Đặc điểm sông ngòi Châu Á:
            
     
       
     
    
     
      
             
                 
           
                   
              
                 
       
     
      
                  
      
                  
                    
  
Đặc điểm dân châu Á
                     
  
     
          
     
          
                
       
        
     
   
      
              
               
     
             
                
                 
                 
            
               
                  
                  
                 
                 
                     
                
                   
                  
                 
                  
        
                  
          
               
                  
                 
 
              

Preview text:

Đặc điểm sông ngòi Châu Á:
-Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn +Bắc Á: sông Lê Na, Ô-bi
+Đông Á: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Amua
+Đông Nam Á: sông Mê Kông
+Nam Á sông Hằng, sông Ấn
+Tây Nam Á: sông Ơphrat, Tigrơ
+Trung Á: sông Xưa Đaria, Amu Đaria
-Sông ngòi Châu Á phân hóa đa dạng và có chế độ nước phức tạp
+Bắc Á: mạng lươi sông dày, có nhiều hệ thống sông lớn; hướng chảy: Nam lên Bắc; có hai
mùa nước: mùa đông- đóng băng, mùa xuân- băng tuyết tan, lũ băng
+Khu vực gió mùa: mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn; chế độ nước có hai mùa rõ rệt:
nước lớn vào mùa cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông đầu xuân
+Khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển song vẫn có một số sông lớn, nguồn cung cấp
nước từ băng tuyết tan ở các dãy núi
-Có giá trị về nhiều mặt
+Bắc Á: giao thông và thủy điện
+Các khu vực khác: cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du
lịch, đánh bắt nuôi, trồng thủy sản
Sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Đông Á kém phát triển vì hai khu vực này thuộc kiểu khí
hậu lục địa khô hạn, ít mưa, nguồn cung cấp nước do tuyết băng tan, càng về hạ lưu lượng nước sông càng giảm
Đặc điểm dân cư châu Á
-Là châu lục đông dân nhất thế giới (vào năm 2002 chiếm 60,6% dân số thế giới dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm)
-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
+Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít (Bắc Á, ĐÁ, ĐNÁ)
+Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít (TÁ, TNÁ, NÁ)
+1 số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-ít (rải rác ở ĐÁ, ĐNÁ)
-Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Kitô giáo, Phật giáo, Hồi giáo
* Dân cư châu á phân bố không đồng đều.
* Nơi thưa: Bắc á thưa dân do khí hậu lạnh
Đông TQ dãy Himalaya hiểm trở Bán đảo Arap: Khô hạn
* Nơi đông: Ven biển ĐA, ĐNA, NA
Do - Khí hậu nhiệt đới ôn hoà thuận lợi cho hoạt động của con người.
- Địa hình: Bằng phăng-thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, thâm canh lúa nước.
- Lịch sư phát triển lâu đời.
- Tây á: đông dân ở lưu vực các con sông lớn (do thiếu nguồn nước)
Dân cư phân bố không đồng đều tập trung ở ven biển và các thành phố lớn vì:
- Địa hình của châu á phân hóa khác nhau ở từng nơi, trung á là hoang mạc và các dãy núi cao
nên không thể phát triển nông nghiệp công nghiệp nên người ta sống ít. Nam á, đông nam á có
nhiều đất phù sa thuận lợi(đồng bằng sông Ấn ,sông Hằng,Trường Giang,Hoàng Hà,sông
Hồng. .) để phát triển nông nghiệp,và có vị trí ở ven biển nên người ta sống nhiều
- Khí hậu phân hóa khác nhau ở từng nơi . Bắc á có khí hậu cận cực(giải thích :gần liên băng nga
nên rất lạnh) nên dân cư sinh sống rất ít,Trung á có khí hậu núi cao(có nhiều dãy núi như
himalya. .),khí hậu nhiệt đới khô(mưa ít) ( giải thích vì trung á không có bờ biển, địa hình ăn sâu
vào đất liền),nên dân cư cũng sống ít,Tây nam á có khí hậu cận nhiệt khô,nhiều vùng cũng biến
thành hoang mạc (vì có dòng biển lạnh đi qua và nhiều yếu tố tự nhiên khác) nên dân cư chỉ sống
ở vùng đồng bằng lưỡng hà và các thành phố lớn .Đông Á ,Nam Á , Đông Nam Á có khí hậu
nhiệt đới gió mùa( mưa nhiều) thuận lợi để phát triển nông nghiệp nên dân cư tập trung đông đúc
-Sông ngòi dày đặc ở Đông Á, Nam á , đông nam á nên người dân có lượng nước dồi dào để sinh
sống, Sông ngòi rải rác ở tây á, trung á nên thiếu nước dẫn đến việc người dân sống ít
- Kim loại phân bố hầu hết các khu vực nhưng do điều kiện tự nhiên nên tây á,đông á,nam á khai
thác kim loại dễ nên ngừoi ta sống nhiều
-Do điều kiên về khí hậu nên Đông á,Nam á ,Đông nam á sinh vật có nhiều, phong phú và đa
dạng nên thuận lợi cho việc sinh sống => nhiều dân
-Đông Á, Đông Nam á ,nam á là những cái nôi của con người xuất hiện trên thế giới
-Đông Á, Đông Nam á ,nam á ít xảy ra chiến tranh, xung đột sắc tộc nên ngừoi tập trung đông
đúc,không như Tây á nạn khủng bố nhiều làm tư tưởng của con người sợ hãi cũng chăng dám sống ở đó.
-Tôn giáo ở Nam á cho đẻ nhiều con còn tôn giáo ở Tây Á cho đẻ ít con