/29
lOMoARcPSD| 61570513
Câu 1: Phân ch khái niệm Tư ởng Hồ Chí Minh ”theo quan điểm đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX (2001) của Đảng? Ý nghĩa
1. Khái niệm
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của Cách mạng Việt Nam , kết quả của sự vận dụng phát trển sáng tạo Chủ nghĩa
Mác – Lê nin vào điều kiện cthcủa nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, giảI phóng giai cấp giả phóng con người”.
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã bước đầu làm rõ được:
+ Một bản chất Cách mạng , khoa học của tưởng Hồ Chí Minh . + Hai là, nguồn gốc
ởng – lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh : chủ nghĩa Mác- lênin; giá trị văm hoá dân tộc; nh
hoa văn hóa nhân loại. + Ba là, nội dung bản nhất của tưởng Hồ Chí Minh , bao gồm
những vấn đề có liên quan trực ếp đến Cách mạng Việt Nam
+Bốn là, giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh : soi đường
thắng lợi cho Cách mạng Việt Nam , tài sản nh thần to lớn của đảng và dân tộc.
Hệ thống tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống bao gồm nhiều
lĩnh vực, là đối tượng nghiên cứu của nhiều bộ môn khoa học khác nhau. Song chủ yếu bao
gồm những luận điểm sau. Tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Về dân tộc và Cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Về Đảng cộng sản Việt Nam .
+ về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
+ Về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế.
+ Về dân chủ và xây dựng NN của dân, do dân, vì dân.
+ Về đạo đức,văn hoá và xây dựng con người mới.
Cốt lõi của tưởng Hồ Chí Minh : Tư tưởng Hồ Chí Minh phản ánh nội dung cơ bản, cốt
lõi, xuyên suốt ến trình cách mạng Việt Nam , đó là tư tưởng Về Độc lập dân tộc, dân chủ
ến bộ xã hội ; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội nhằm giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
1. Ý nghĩa
– Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
+ Soi đường cho Đảng và nhân dân trên con đg thực hiện mục êu DGNM-CB- VM
+ Làm truyền thụ nội dung quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của Cách
mạng Việt Nam để nâng cao nhận thức của sv về vai trò vị trí của Tư tưởng Hồ Chí Minh với
Cách mạng Việt Nam
+ Làm cho Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đs nh thần của thế hệ trẻ.
+ Củng ccho SV thanh niên lập trường ,qđ Cách mạng kiên định mục êu độc lập dân tộc gn
với Chủ nghĩa xã hội ch cực đấu tranh phê phán quan điểm sai trái
lOMoARcPSD| 61570513
+ Biết vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết những vấn đề trong cs bảo vChủ nghĩa
Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chủ trương chính sách của Đảng và NN ta.
Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức Cách mạng và rèn luyện bản lĩnhchính trị
+ Giáo dục đạo đức, cách, phẩm chất Cách mạng theo Tư tưởng Hồ Chí Minh; đồng thời
bồi dưỡng, cũng cố lập trường, quan điểm Cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa tưởng
Hồ Chí Minh; kiên định mục êu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
+ Nâng cao long tự hào v Hồ Chí Minh Về Đảng, TQ Việt Nam, tự nguyện “sống ,chiến đấu lao
động và học tập theo gương bác Hồ vĩ đại”
Giáo dục cán bộ đảng viên và quần chúng nhân dân phát huy truyềnthống đoàn kết, ý
chí tự lực, tự ờng, phấn đấu không ngừng cho sự nghiệp Cách mạng Việt Nam.
Trên cơ sở đó vận dụng vào cuộc sống tu dưỡng, rèn luyện và hoàn thành tốt chức trách của
mình ,góp phần vào sự nghiệp Cách mạng theo con đg mà Đảng và Bác đã chọn
Câu 2. Tại sao Hồ Chí Minh lại lựa chọn con đường sang phương tây m đường cứu nước.
Khái quát đôi nét ểu sử Hồ Chí Minh (19/5/- 2/9/1969).
a. Hoàn cảnh của các nước phương Tây những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Chnghĩa bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnhtranh sang giai
đoạn độc quyền (giai đoạn đế quốc chủ nghĩa).
Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thịtrường là NNu
xa dẫn tới những cuộc xâm lược các quốc gia phong kiến phương Đông, biến thành
ởng êu thụ SP HH, mua bán nguyên vật liệu, khai thác sức lđ và xuất khẩu Tư bản của các
ớc đế quc.
Các nước phong trào luôn nói đến cái gọi là tự do – bình đẳng – bác ái.Vàđể biết thực
chất sau những từ ngữ hoa mĩ đó thì Người quyết định sang phong trào để được thấy rõ.
Tcuộc đấu tranh sôi nổi của CN các nước Tư bảnCN cuối XIX, đầu XX đãdẫn đến một
cao trào Cách mạng thế giới với đỉnh cao Cách mạng tháng 10 nga 1917, chính cuộc Cách
mạng này đã thức tỉnh các dân tộc châu Á, là tấm gương sáng về sự giải phóng các dân tộc bị
áp bức bóc lột
b. Bối cảnh lịch sử của Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Kết thúc trang xâm lược,chũng ến hành khai thác thuộc địa. Để bóc lột lợi nhuận
thuộc địa tối đa chúng duy trì phương thức phong kiến, thiết lập một cách h/chế phương thức
sản xuất Tư bảnCN. Chúng thực hiện CS độc quyền KT về các mặt: xuất nhập khẩu, mỏ,
muối, rượu.., chiếm đất lập đồn điền, bóc lột đến tận xương tu, nghèo khổ, nc ta xơ xác, êu
điu…
+ Vchính trị: dân ta không có một chút tự do, DC nào. Để ngăn chặn nh đk è c/sách chia
để trị”. thi hành cs ngu dân. hội Việt Nam từ xã hội phong kiến độc lập hội thuộc địa,
nửa phong kiến.
lOMoARcPSD| 61570513
+ Vcơ cấu xã hội : bên cạnh giai cấp địa chủ phong kiến và nhân dân đã tồn tại từ lâu, xuất
hiện CN, ểu sản thành thị sản. nhân dân ta bị bần cùng hoá, CN, nhân dân nghèo
đói, tư tưởngS phá sản, trí thức thất nghiệp, tư sản dân tộc, địa chủ nhỏ và vừa bị chèn ép.
+ Chính sách thống trị của Pháp và bọn tay sai đã tạo ra hai mâu thuẫn cơ bản :
+ Một là, mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp xâm lược và tay
sai.
+ Hai là, mâu thuẩn giữanhân dân Việt Nam, chủ yếu là nhân dân với giai cấp địa chủ phong
kiến. Mâu thuẫn mới bao trùm lên mâu thuẫn cũ, không thủ êu mâu thuẫn
sở để duy trì mâu thuẫn cũ, làm cho Xã hội Việt Nam càng thêm đen tối.
+ độc lập dân tộc và người cày có ruộng 2 yêu cầu cơ bản của xã hội Việt Nam nhưng độc
lập dân tộc u cầu chủ yếu trước mắtè nguyện vọng bức thiết của tầng lớp, giai cấp
trong dân tộc.
– Các phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ như phong trào Cần Vương, Đông Du, Đông Kinh
nghĩa thục, Duy TânCác phong trào đấu tranh chống thực dân pháp diễn ra sôi nổi với nhiều
phương thức biện pháp khác nhau: bạo động, hoặc cải cách, với quan điểm tập hợp lực
lượng bên ngoài khác nhau như: dựa vào pháp để thực hiện cải cách hoặc dựa vào bên ngoài
để đánh pháp… nhưng đều thất bại. è Lựa chọn con đường cứu nước – sang phong trào .Việc
Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài xuất phát từ ý thức dân tộc, từ hoài bão cứu nước.
c. Kết Luận
Việc quyết định ra phong trào để m ra con đường cứu nc mới cho dân tộc Việt Nam của
Nguyễn Ái Quốc một quyết định đúng đắn, mới mđầy sáng tạo giải đáp cho chúng ta
câu hỏi tại sao người lại chọn sang phong trào để m con đường cứu nước không phải
qua các nước khác. Tđó đã mở ra cho Cách mạng nước ta một phương hướng đấu tranh
mớiđấu tranh bằng Cách mạng vô sản, và giành được thắng lợi to lớn đem lại Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc cho nhân dân Việt Nam. Từ đó cho ta thấy được hình ảnh đẹp về một con người
sống với tràn đầy niềm yêu thương, có bản lĩnh gan dạ, hết lòng vì tổ quc.
Chương 1
Câu 1. Phân ch các cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh ? trong các ền đề đó ền đề
nào có ý nghĩa quyết định đến bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh
Cơ sở khác quan
Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối XĨ đầu XX
* Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
hội Việt Nam trước khi Pháp xâm lược : hội phong kiến độc lập, nền NN lạc hậu,
trì trệ. CQ nhà nguyễn đã thi hành CS đối nội, đối ngoại bảo thủ, phản động… không mở ra
khả năng cho Việt Nam cơ hội ếp xúc và bắt nhịp với sự phát triển của thế giới.
lOMoARcPSD| 61570513
không phát huy được những thế mạnh của dân tộc và đất nước, không tạo ra ềm lực vật chất
và nh thần đủ sức BVTQ, chống lại âm mưu xâm lược của Chủ nghĩa thực dân phương Tây.
* Khi thực dân Pháp xâm lược trong lòng xã hội hai mâu thuẩn cơ bản
:
+ Một là, mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp xâm lược và tay
sai.
+ Hai là, mâu thuẩn giữanhân dân Việt Nam, chủ yếu nông dân với giai cấp địa chủ phong
kiến. Mâu thuẫn mới bao trùm lên mâu thuẫn cũ, không thủ êu mâu thuẫn
sở để duy trì mâu thuẫn cũ, làm cho Xã hội Việt Nam càng thêm đen tối.
Để giải quyết hai mâu thuẩn khách quan đó, nhiều phu yêu nước đãđứng lên tập
hợp quần chúng chống Pháp xâm lược. Các phong trào vũ trang kháng chiến chống Pháp rầm
rộ, lan rộng ra cả ớc, l•nh đạo họ là các sĩ phu mang ý thức hệ phong kiến như: Phong trào
Cần Vương (1885 1895), Phong trào “Đông Du” (1906 -1908), phong trào “ĐKNT”
(19061908)… nhưng cuối cùng đều chưa giành được thắng lợi.
+ Điều đó cho thấy sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trước nhiệm vụ lịch sử của dân tộc.
+ Các phong trào đấu tranh theo hướng dân tộc sản thì chưa một đường lối đấu tranh
đúng đắn nên không lôi kéo được các tầng lớp nhân dân tham gia.
Xã hội Việt Nam khủng hoảng VĐường lối cứu nước. Phong trào cứunước của nhân
dân muốn giành được thắng lợi, phải đi theo một con đường mới.
Và yêu cầu phải có tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, phải có một con đườngmới cho phong
trào cứu nước, giải phóng dân tộc đã trở thành vấn đề cấp thiết.
Ntư tưởng sinh ra trong bối cảnh nước mất nhà tan lớn lên trongphong trào cứu
ớc của dân tộc, Người đã sớm m ra nguyên nhân thất bại của các phong trào giải phóng
dân tộc là: các phong trào giải phóng dân tộc đều không gắn với ến bộ hội. Nguyễn Ái
Quốc nảy ý định ra đi m đường cứu nước con đường đưa Nguyễn Ái Quốc đến với tưởng
Hồ Chí Minh : độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa hội, giải phóng dân tộc phải đi theo
con đường mới. Sự xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh một tất yếu, đáp ứng nhu cầu lịch sử
của Cách mạng Việt Nam .
* Quê hương và gia đình
Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình Nho học…..
Nghệ Tĩnh – Quê hương của Hồ Chí Minh là một m•nh đất có truyềnthống Cách mạng đậm
nét, giàu truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
Trước khi ra đi m đường cứu nước, cứu dân, văn hóa dân tộc, quêhương, gia đình đã chun
bị cho Hồ Chí Minh về nhiều mặt, trong đó cốt lõi lònh yêu ớc, thương dân. Tât cả
những điều đó đã thôi thúc Hồ Chí Minh ra đi m đường cứu nước. Trên nền tảng lòng yêu
ớc thương dân sâu sắc đó, kết hợp với trí tuệ nhân loại ánh sáng của thời đại,
ởng Hồ Chí Minh nảy nở và phát triển không ngừng.
Bối cảnh thời đại (bối cảnh quốc tế)
lOMoARcPSD| 61570513
Chủ nghĩa bản chuyển sang gđ ĐQCN, chúng đã xác lập sự thống trịtrên pvi toàn thế giới.
Khi Chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh chuyển sang độc quyền è hệthống thuộc địa mâu
thuẫn mới của thời đại là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa, bao
trùm lên mâu thuẫn vốn có của thời đại: mâu thuẫn giữa Tư bản và Vô sản ở các nước phát
triển, mâu thuẫn giữa nhân dân và địa chủ ở các nước lạc hậu.
Chnghĩa Mác nin phát triển mạnh mẽ, sâu rộng, thâm nhập vàophong trào Cách mạng
thế giới, trở thành hệ tư tưởng ên ến của thời đại.
Năm 1917, Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi mở ra thời đại mới thờiđại quá độ lên Chủ
nghĩa hội trên phạm vi toàn TG. Sự xuất hiện của Quốc tế cộng sản làm nảy sinh mâu
thuẫn thời đại: Chủ nghĩa xã hội > < Chủ nghĩa bản. Quốc tế cộng sản trung tâm tập
hợp lực lượng Cách mạng chỉ đạo Cách mạng thế giới. Sự xuất hiện chủ nghĩa Lênin
vai trò quan trọng đối với sự hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh tạo ền đề bỏ qua Chủ
nghĩa tư bản lên Chủ nghĩa xã hội Việt Nam .
+ Năm 1919, Quốc tế cộng sản được thành lập. Sự kiện Cách mạng T 10 Nga thắng lợi è tạo
ền đề thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa
Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành dần dần từ cảm nh đến nhnhằm m ra con
đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Việc xuất hiện tưởng Hồ Chí Minh nhu cầu
tất yếu khách quan của Cách mạng Việt Nam và do lịch sử của Cách mạng Việt Nam quy
định.
c. Những ền đề tư tưởng – lý luận.
Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam :
+ CN yêu nc và ý chí bất khuất, tự lực tự ờng trong đấu tranh để dựng nước và giữ nc
+Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống ĐK, tương thân,tương ái trong khó khăn, hoạn nạn…
+ Truyền thống lạc quan yêu đời, niềm n vào chính mình, n vào sự tất thắng của chân
chính nghĩa dù phải vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian khổ.
+ Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa đón nhận
nh hoa văn hóa bên ngoài làm giàu cho văn hóa Việt Nam.
Tinh hoa văn hóa nhân loại:
Người đã được trang bị và hấp thụ nền Quốc học và Hán học khá vững vàng, chắc chắn.
văn hóa phương Đông: Người đã ếp thu tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo, và tư tưởng ến
bộ khác của văn hóa phương Đông.
Nho giáo:
+ Nho giáo là khoa học Về Đạo đức và phép ứng xử, tư tưởng triết lý hành động, triết lý nhân
sinh, tưởng về một hội bình trị. Đặc biệt Nho giáo đề cao văn hoá, lễ giáo tạo ra truyền
thống hiếu học trong dân. Đây là tư tưởng ến bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại.
+ Tuy nhiên, Hồ Chí Minh cũng phê phán Nho giáo ởng êu cực như bảo vệ chế độ
phong kiến, phân chia đẳng cấp – quân tử và ểu nhân, trọng nam khinh nữ, chỉ đề cao nghề
đọc sách.
Phật giáo:
+ PG vào Việt Nam từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61570513
+ PG có tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái. PG có tư tưởng bình đẳng, dân chủ hơn so với Nho giáo.
PG cũng đề cao nếp sống ĐĐ, trong sạch, chăm làm điều thiện, coi trọng lao động, hay đề cao
lao động chân tay, chống lười biếng, chủ trương người tu hành phải sống bằng của chính
mình.
+ Mặt êu cực: Thủ êu đấu tranh, khuất phục trước kthù, an bài với số phn…
Tư tưởng dân chủ ến bộ như chủ nghĩa tam dân của Tôn TrungSơn :
ảnh hưởng đến Tư tưởng Hồ Chí Minh , Người m thấy những điều phù hợp với điều
kiện của Cách mạng nước ta. Hồ Chí Minh là nhà mác-xít tỉnh táo và sáng suốt, biết khai thác
những yếu tố ch cực của tư tưởng văn hóa phương Đông để phục vụ cho sự nghiệp của Cách
mạng Việt Nam
.
văn hóa phương Tây: Trong 30 năm hoạt động Cách mạng ớc ngoài, Hồ Chí Minh chủ
yếu sống Châu Âu nên chịu ảnh hưởng sâu rộng của nền văn hóa dân chủ Cách mạng
phương Tây như:
+ tưởng tự do, bình đẳng trong TN nhân quyền dân quyền của Đại Cách mạng Pháp 1791,
+ tư tưởng dân chủ về quyền sống, tự do, mưu cầu hp trong TNĐL của Mỹ 1776.
+ Tiếp thu tư tưởng của những nhà Khai sáng Pháp :Voltaire, Rousso, Montesquieu.
+ Thiên chúa giáo là tôn giáo lớn của phương Tây, Hồ Chí Minh quan niệm Tôn giáo là văn hóa
. Điểm ch cực nhất của Thiên chúa giáo là lòng nhân ái.
Hồ Chí Minh ếp thu chọn lọc tưởng văn hóa Đ T để làm pp thêm sự hiểu biết của
Người.
Chủ nghĩa Mác-Lênin là cơ sở thế giới quan và pp luận của tưtưởng Hồ Chí Minh :
Chnghĩa Mác Lê nin nguồn gốc lý luận trực ếp, quyết định bản chất của Tư tưởng Hồ
Chí Minh tưởng của Người p phần làm phong phú thêm CNMLN thời đại các dân
tộc bị áp bức vùng lên giành độc lập, tự do.
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là bộ phn nh tuý nhất của văn hóa nhân loại,là đỉnh cao của
tư tưởng loài người.
Chnghĩa Mác – Lê nin là hệ tưởng của Giai cấp công nhân, giai cấpên ến nhất.
Nó là học thuyết tổng kết quá khứ, giải thích và cải tạo hiện tại, chuẩn bị và hướng dẫn tương
lai. Hồ Chí Minh nhận thức rằng: Chủ nghĩa Mác nin không chỉ chiếc cẩm nang thn
kỳ, là “kim chỉ nam ” mà còn là “mặt trời soi sáng con đg chúng ta đi tới thắng lợi cuối cùng,
đi tới Chủ nghĩa xã hội …”.
Vai trò của Chủ nghĩa Mác nin thhiện: Chnghĩa Mác nin nguồn gốc luận
quyết định bước phát triển mới về của tư tưởng Hồ Chí Minh vì:
Đem lại cho Hồ Chí Minh phương pháp đúng đắn để ếp cận văn hóa,truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, cũng như nh hoa, trí tucủa nhân loạiè đã chuyển hoá và nâng cao được
những yếu tố ch cực, ến bcủa truyền thống dân tộc, cũng như nh hoa văn hóa nhân loại,
để tạo ra tư tưởng của mình.
NhChủ nghĩa Mác nin, Hồ Chí Minh đã tổng kết được kinhnghiệm của Cách
mạng thế giới thực ễn đấu tranh giải phóng dân tộc, để m ra con đường cứu nước đúng
lOMoARcPSD| 61570513
đắn, vượt hẳn các thế hệ trước, chấm dứt cuộc khủng hoảng VĐường lối cứu nước, diễn ra
từ đầu XX.
NhChủ nghĩa Mác – Lê nin, Hồ Chí Minh đã m thấy quy luật pháriển rất yếu của
nhân loại: Sớm hay muộn, các dân tộc sẽ đi đến Chủ nghĩa xã hội.
Nhthế giới quan phương pháp luận Mác xít nên Hồ Chí Minh đã nhìnthấy con
đường dân tộc Việt Nam phải đi và cái đích phải đến. Đó con đường Cách mạng sản
cái đích của nó Chủ nghĩa xã hội và CNCS, là ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
Như vậy, ếp thu Chủ nghĩa Mác nin một bước ngoặt trong của Người, không nhưng
nâng trí tuệ của Người lên một tầm cao mới, đưa Người vượt lên tất cả những người yêu nước
Việt Nam lúc bấy giờ. Tđó, Người vận dụng CNMLN theo PP mác-xít theo nh thần
phương Đông, không sách vở, không kinh viện, không m kết luận sẵn tự m ra giải
pháp riêng, cụ thcho Cách mạng Việt Nam. Chủ nghĩa Mác nin cơ schyếu nhất
hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh .
Nhân tố chủ quan thuộc vphẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
+ Hồ Chí Minh có tư duy độc lập, tự ch và sáng tạo, có óc phê phán nh tường và sáng suốt
trong việc nghiên cứu, m hiểu các cuộc Cách mạng lớn trên thế giới.
+ Người không ngừng học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức, vốn kinh nghiệm đấu tranh của
các phong trào giải phóng dân tộc. Nhân cách, phẩm chất, tài năng và trí tuệ của Hồ Chí Minh
đã giúp Người đến với Chủ nghĩa Mác – Lê nin và ếp thu được các giá trị văn hóa nhân loại.
+ Bác tâm hồn của một người yêu nước vĩ đại, một chiến cộng sản nhiệt thành Cách mạng
; một trái m u thương nhân dân , thương người cùng khổ, sẵn sàng chịu đựng hy sinh
độc lập của TQ, vì hp của nhân dân.
Nhân cách, phẩm chất, tài năng và trí tuệ của Hồ Chí Minh đã tác động rất lớn đến việc hình
thành và phát triển tư tưởng của Người.
Tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hoà của những điều kiện khách quan và chủ
quan, của truyền thống văn hóa dân tộc nh hoa văn hóa nhân loại. Cùng với thực ễn dân
tộc và thời đại được Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hoá sâu sắc, nh tế với một phương pháp
khoa học, biện chúng, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành tư tưởng Việt Nam hiện đại.
Câu 2 . Các gđ hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh . tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành cơ bản
ở GĐ nào?
1. T1890-1911: thời k hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng Cách mạng .
Ngay tnhỏ đc sinh ra và lớn lên…
Bác ếp thu truyền thống dân tộc, hấp thụ vốn văn hóa Quốc học vàHán học, ếp xúc với
văn hóa phương Tây, chứng kiến cuộc sống khổ cực của đồng bào. Bác nảy ý định đi m
đường cứu nước, sang phương Tây m hiểu xem thế giới làm rồi trở về giúp đồng bào
mình.
2. T1911-1920: thời k m tòi con đường cứu nước giải phóng dân tộc.
lOMoARcPSD| 61570513
1911, Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ.
1913, Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thuthủ Anh.
1917, Người từ Anh lại sang Pháp vào lúc nổ ra Cách mạng Tháng MườiNga, Pa-ri sôi động
m hiểu Cách mạng tháng Mười.
1919, Nguyễn Ái Quốc ra nhập Đảng xã hội Pháp.
8/1919, Bác gửi bản yêu sách của nhân dân An-nam đến hội nghị Véc-xay.
12/1920 Hồ Chí Minh biểu quyết tán thành Đảng cộng sản Pháp, trởthành người cộng sản.
Gđ này đánh dấu sự phát triển vượt bậc thế giới quan của Hồ Chí Minh từ giác ngộ chủ nghĩa
dân tộc đến giác ngộ Chnghĩa Mác nin, từ chiến chống thực dân trở thành chiến
CSViệt Nam .
3. T1921-1930: thời kỳ hình thành cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng
Việt Nam :
1924, Bác về Quảng Châu, tổ chức Việt Nam thanh niên Cách mạng ,mở lớp huấn luyện cán
bộ.
1925, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản tại Pa-ri.
-1927, Bác xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.
2/1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất thành lập Đảngcộng sản Việt Nam .
ời trực ếp thảo văn kiện “Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng.
Ngày 3/2/N1930, Hồ Chí Minh trở thành nhà tưởng theo đúng nghĩa. Tư tưởng Hồ Chí Minh
về Cách mạng Việt Nam được hình thành cơ bản.
4. T1930-1945: thời kỳ ththách, kiên trì giữ vững quan điểm,nêu cao ởng độc lập,
tự do và quyền dân tộc cơ bản.
Đây là thời kỳ thắng lợi của Tư tưởng Hồ Chí Minh cả về phương diện lý luận và phương din
thực ễn. Khẳng định quan điểm của Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng Việt Nam đúng
đắn. Thời kỳ này Hồ Chí Minh Quốc tế cộng sản mâu thuẫn trong nhận thức về liên minh
các lực lượng Cách mạng , Hồ Chí Minh đã giữ vững quan điểm Cách mạng của nh, vượt
qua khuynh hướng “tả” của Quốc tế cộng sản, lãnh đạo Cách mạng Việt Nam thắng lợi. Điều
này phản ánh quy luật của Cách mạng Việt Nam , giá trị sức sống của tưởng Hồ Chí
Minh.
5. Từ 1945-1969: thời kỳ phát triển mới về tư tưởng kháng chiếnvà kiến quốc.
Đây là thời kỳ mà Hồ Chí Minh cùng trung ương Đảng lãnh đạo nhân dân ta vừa
ến hành kháng chiến chống thực dân Pháp, vừa xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân đỉnh cao chiến thắng Điện Biên Phủ; ến hành cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước và xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Tư tưởng Hồ Chí
Minh có bước phát triển mới:
Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc, ến hành kháng chiến kết hợp với
y dựng chế độ dân chủ nhân dân , ến hành đồng thời hai chiến lược Cách
mạng khác
lOMoARcPSD| 61570513
Tư tưởng chiến tranh nhân dân , toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình
là chính.
Xây dựng quyền làm chủ của nhân dân , xây dựng NN của dân, do dân, vì dân.
Xây dựng Đảng cộng sản với tư cách là một Đảng cầm quyền…
Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành trên sở khoa học Cách mạng , quá
trình trưởng thành liên tục trong đấu tranh Cách mạng chống kthù, chống
nhận thức chưa phù hợp giữa trong nước quốc tế về Cách mạng Việt Nam .
Tư tưởng Hồ Chí Minh sản phẩm tất yếu của Cách mạng Việt Nam trong thời
đại mới, là nhọn cthắng lợi của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh vì độc
lập, tự do, vì giải phóng dân tộc Chủ nghĩa hội . Tư tưởng Hồ Chí Minh
một chân lý, có ý nghĩa lớn trong những năm đầu XXI này.
6. Nhận xét
GĐ 1921- 1930 là gđ tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành cơ bản thể hiện thong qua CLCT
đầu ên của Đảng . thể tóm tắt nội dung chính của những quan điểm lớn, độc đáo, sáng
tạo của Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng Việt Nam như sau:
Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường Cách
mạng vô sản.
Cách mạng thuộc địa Cách mạng sản chính quốc quan hmật thiết
với
Cách mạng thuộc địa trước hếtmột cuộc “dân tộc Cách mạng, đánh đuổi đế
quốc xâm lược, giành lại độc lập, tự
giải phóng dân tộc việc chung của cả dân chúng; phải tập hợp lực lượng dân
tộc thành một sức mạnh to lớn chống đế quốc và tay
Phải đoàn kết và liên minh với các lực lượng Cách mạng quốc tế.
Cách mạng sự nghiệp của quần chúng, phải đoàn kết dân tộc, phải tổ chc
quần chúng, lãnh đạo tổ chức đấu tranh bằng hình thức khẩu hiệu thích
hợp.
Cách mạng trước hết phải đảng lãnh đạo, vận động tổ chức quần chúng
đấu tranh. Đảng có vững Cách mạng mới thành công…
Cùng với Chnghĩa Mác nin, tưởng Cách mạng của Hồ Chí Minh trong
những năm 20 của thế kỷ XXđược truyền bá vào Việt Nam , làm cho phong trào
dân tộc và giai cấp c ta là phong trào tự giác.
Câu 3. Con đường Cách mạng mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn là con đường nào vì sao?
Nguyễn Ái Quốc trong quá trình đi m đường cứu nước đã lựa chọn con đường Cách mạng
sản.Đó con đường giải phóng duy nhất cho nhân dân ta tất cả các đân tọc bị áp bức
trên thế gới. a. Khái quát về Hồ Chí Minh 1. Nguyên Nhân
-Người đã chứng kiến con đường cứu nước của các vị ền bối..
-Trong quá trình hoạt động nc ngoài người cũng đã ếp xúc với nhiều con đường cách
thức đấu tranh của các dân tộc thuộc địa khác hoặc ngay gc CN.
lOMoARcPSD| 61570513
-1920 người đọc sơ thảo, m hiều nghiên cứu con đường Cách mạng vô sản. Nguyễn Ái Quốc
đã n đi theo Chủ nghĩa Mác- LN Cách mạng T10 Nga .Lựa chon con đg Cách mạng
sản vì:
+ Cuối thế kỷ XIX đầu XX sự bế tắc về con đg cứu nước.
+ 1989 ngọn lửa Hương sơn tắt,Phong trào Cần Vương thất bại >Thế kỉ XX phong trào Yên thế
bị dìm trong bể máu.phong trào Đông du , duy tân….
Sự thất bại của các phong trào này cũng chứng tỏ sự thất bại của CN trung quân
ái quốc trước nhiệm vụ của lịch sử .Mặt khác Người đã lựa chọn con đường Cách
mạngVô sản nh đúng đắn của với Cách mạng các nước thuộc địa và phù
hợp với hc cụ thể khó khăn của Cách mạng nước ta.
Trong quá trình m đường cứu nước êu chuẩn cao nhất cho sự lựa chọn
định hướng của Người đó kiên quyết đứng về học thuyết tổ chức Cách
mạng nào thực sự quan tâm đến quyền lợi và cuộc sống của dân tộc bị áp bức ,
bênh vực ủng hộ và chỉ ra con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc
Con đường Cách mạng vô sản đã có ện lệ đã trở thành hiện thực Liên xô
để lại nhiều bài học kinh nghiệm.Chính con đường Cách mạng sản đã đưa
đến tháng lợi Cách mạng T10 nga ,đánh đổ Chnghĩa bản Nga.GC CN
nhân dân lao động đã lên nắm chính quyền .Nó không còn là lý thuyết đã tr
thành hiện thực.
Như vậy sự thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Phápcuối XIX đầu XX vừa chứng
tỏ sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến, sự yếu ớt bất lực của tư tưởng TS.Điều này đặt ra
yêu cầu LS phải m ra con đường cứu nước mới, đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh LS Việt
Nam. Và trong quá trình m đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thấy là chỉ Chủ nghĩa
Mác – Lê nin sự lựa chọn ấy là hoàn toàn đúng đắn ,sáng suốt và sự biểu hiện của nó là sự ra
đời của Đảng cộng sản Việt Nam với thắng lợi Cách mạng T 10/1945.
Chương 2
Câu 1.Phân ch vấn đề độc lập dân tộc là một nội dung cốt lõi trong Tư tưởng Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh đã ếp cận vấn đề độc lập dân tộc từ quyền con người.
Trên con đường ếp cận chân lý cứu nước, Hồ Chí Minh đã m hiểu và ếp nhận những nhân
tố có giá trị trong TNĐL của Mỹ năm 1776: “Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. To
hoá cho họ những quyền không ai thể xâm phạm được, trong những quyền ấy quyền
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”; Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791: “Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn
luôn được tự do và bình đẳng về quyn lợi.
Nội dung của độc lập dân tộc
Nền độc lập hoàn toàn, độc lập thật sự của một dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh phải được
thhiện đầy đủ ở những nội dung cơ bản sau đây:
lOMoARcPSD| 61570513
Độc lập tự do quyền tnhiên, thiêng liêng, cùng quý giá bất khxâm phạm của
dân tộc.Độc lập của TQ, tự do của nhân dân là thiêng liêng nhất. Người đã từng khẳng định:
Cái mà tôi cần nhất trên đời này là: đồng bào tôi được tự do, Tquốc tôi được độc lập.
+ Trong Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi Hội nghị Vec-xay năm 1919, Nguyễn Ái Quốc
đòi quyền bình đẳng về pháp lý cho dân tộc và quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam
.
+ Nội dung cốt lõi trong Cương lĩnh đầu ên của Đảng năm 1930 là: độc lập, tự do cho dân tộc
tạo ền đề xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
+ 8/1945 “Dù hy sinh tới đâu, phải đốt cháy cả y Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành
cho được độc lập dân tộc”.
Trong TNĐL của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa , Người nói “Nước Việt Nam quyền
ởng tự do và độc lập, sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả nh thần lực lượng, nh mạng của cải để giquyền tự do độc
lập ấy”. v.v.
độc lập dân tộc phải gắn liền với s thống nhất toàn vẹn lãnhthổ quốc gia.
+ Sau Cách mạngT8, Hồ Chí Minh đã tuyên bố: “nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn
hoà bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập
và chủ quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tquốc và độc lập cho đất nước”.
+ Khi đế quốc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc, quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền được
thhiện rõ: “không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm lệ”. Và khi đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, Hồ
Chí Minh đã đưa ra một chân lý bất hủ: “không có gì quý hơn độc lập tự do”.
Dân tộc độc lập trên tất cả các mặt:KT, CT, quân sự, ngoạigiao. Mọi vấn đề thuộc chủ
quyn quốc gia do dân tộc đó tự quyết định. Người khẳng định: Nước Việt Nam là của người
Việt Nam , do dân tộc Việt Nam quyết định, nhân dân Việt Nam không chấp nhận bất cứ sự
can thiệp nào từ bên ngoài.
+ 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi đến HN
Véc-xây bản “Yêu sách của nhân dân AN” đòi quyền bình đẳng, tự do cho dân tộc Việt Nam :
Một là, đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý cho người bản xứ Đông Dương như đối với
châu Âu, xoá bỏ chế độ cai trị bằng sắc lệnh, thay thế bằng chế độ đạo luật.
Hai là, đòi quyền tự do DC tối thiểu cho nhân dân, tự do ngôn luận, tự do báo chí, hội họp,
tự do cư trú…
Bản yêu sách không được chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học: Muốn bình đẳng thực s
phải đấu tranh giành độc lập dân tộc làm Cách mạng , muốn giải phóng dân tộc chỉ thể
trông cậy vào chính mình, vào lực lượng của bản thân mình.
+ Trong nền độc lập đó, mọi người dân đều ấm no, tdo, hạnh phúc, nếu không độc lập
chẳng nghĩa gì. Nghĩa độc lập dân tộc phải gắn liền với hạnh phúc, cơm no, áo ấm của
nhân dân
Suốt đời Hồ Chí Minh chỉ có một ham muốn tột bậc “làm sao cho nước ta được hoàn độc
lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”
Người nói: “Chúng ta đã hy sinh, đã giành được độc lập, dân chỉ thấy giá trị của độc lập khi ăn
đủ no, mặc đủ ấm”. tư tưởng này thể hiện nh nhân văn cao cả và triệt để Cách mạng của Hồ
Chí Minh.
lOMoARcPSD| 61570513
Tóm lại, “không quý hơn độc lập tự do” không chỉ tưởng còn lẽ sống, học
thuyết Cách mạng của Hồ Chí Minh. Đó là lý do chiến đấu, là nguồn sức mạnh làm nên chiến
thắng của sự nghiệp đấu tranh vì độc lập, tự do của cả dân tộc Việt Nam, đồng thời là nguồn
động viên đối với các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Câu 2. Trình bày những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
Cách mạng giải phóng dân tộc
Tính chất, nhiệm vụ và mục êu của Cách mạng giải phóng dân tộc
Tính chất nhiệm vụ của Cách mạng ở thuộc đa Sphân hóa, Mâu
thuẫn của xã hội thuộc địa.
Đối tượng ,Yêu cầu bức thiết, Nhiệm vụ hàng đầu, Tính chất của Cáchmạng thuộc địa.
Mục êu của Cách mạng giải phóng dân tộc Lật đổ ách thống
trị của chủ nghĩa đế quc.
Giành độc lập dân tộc.
Giành chính quyền về tay nhân dân .
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường của Cách mạng
sản
Rút knghiệm từ nhng thất bại của các con đường cứu nước trước đó của cha ông.
Để giải phóng dân tộc, cha ông sd nhiều con đường, khuynh hướng+ nhthần anh dũngè bị
dìm trong bể máu và đất nướcè khủng hoảng VĐường lối cứu nước. èphải m con đường
mới. Hồ Chí Minh quyết tâm ra đi m đường cứu nước.
Khảo nghiệm các cuộc Cách mạng trên thế gii.
+ Sau 10 năm ớc Tư bản: người m hiểu tuyên ngôn pháp mỹ, Cách mạng sản Pháp
mỹè “Cách mệnh Pháp cũng giống như Cách mạng Mỹ, nghĩa là cách mệnh bản, cách mệnh
không đến nơi, ếng cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì tước lục công nông, ngoài thì
áp bức thuộc địa”. Vì vậy, Người đã không đi theo con đường Cách mạng sản. + Cách
mạng T10/1917, Hồ Chí Minh cho rằng “Cách mạng Nga đã đuổi được vua, đuổi được tư bản,
địa chủ rồi, lại ra sức cho công nông các nước dân tộc bị áp bức thuộc địa làm cách mệnh
để đấu tranh đánh đổ cả CNĐQ Tư bản trên thế giới”.==>Người đã giành nhiều tâm lực nghiên
cứu, khảo sát cuộc Cách mạng Tháng 10, rút ra phải theo chủ nghĩa Mác – Lê nin ”.
Như vậy, Hồ Chí Minh khẳng định “muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không con đường
nào khác con đường Cách mạng vô sản” là hoàn toàn đúng đắn.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng của Giai cấp công nhân lãnh đạo
Các tổ chức Cách mạng kiểu củ không thể đưa Cách mạnggiải phóngdân tộc đi đến
thành công vì: nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn, một phương pháp Cách mạng khoa
học và không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng nhân dân .
Trong Đường cách mệnh Người khẳng định: Trước hết phải Đảngcách mệnh, để
trong thì vận động và tchức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản
giai cấp mọi nơi. Đảng vững thì Cách mạng mới thành công, cũng như người cầm lái
vững thì thuyền mới chạy”
(1)
.
lOMoARcPSD| 61570513
Là người Việt Nam đầu ên nhận thức được tầm quan trọng và cần thiếtphải có đảng
lãnh đạo còn chỉ ra rằng, đảng đó phải một đảng kiểu mới, tức phải khác về chất so
với các đảng, các hội chỉ tồn tại trên danh nghĩa trước đây. Sự khác biệt đó như Người đã chỉ
ra:
+ Đó là đảng phải lấy dân chúng công nông làm gốc, phải được vũ trang = Chủ nghĩa Mác – Lê
nin.
+ Đảng đó phải tổ chức chặt chẻ, bền vững, thống nhất, đảng viên của đảng phải bền gan, phải
hi sinh.
+ Đảng phải biết tổ chức, vận động dân chúng, trong nước làm Cách mạng , đồng thời biết liên
lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Tháng 2/1930 sáng lập Đảng cộng sảnViệt Nam . Đảng đã quy tụ đưclực lượng và sức
mạnh của toàn bộ Giai cấp công nhân của cả dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng
đầu đảm bảo mọi thắng lợi của Cách mạng .
Lực lượng của Cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức.
Hồ Chí Minh cho rằng: Cách mạng giải phóng dân tộc là “việc chung củacdân chúng
chứ không phải việc một hai người”. Người nói: có dân là có tất cả”; “dễ trăm lầm không dân
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”; dân khí mạnh, thì quân lính nào, súng ống nào
cũng không chống lại nổi” .
Như vậy, ta thấy rằng, Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sángtạo vô tận của
quần chúng là then chốt đảm bảo thắng lợi của Cách mạng.
Lực lượng của Cách mạng giảI phóng dân tộc.
-Vì phải đế quốc, thực dân địa chủ phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc đi lên Chủ
nghĩa xã hội. è phải tổ chức, huy động toàn dân chống kẻ thù.
Quan niệm của Hồ Chí Minh về lực lượng toàn dân rất rng lớn, bao gồmtất cnhững
người yêu nước: Giai cấp công nhân, nhân dân, tưởng, tư tưởngS,… không phân biệt dân
tộc, đảng phái, tôn giáo. Nghĩa “phải vận động tất cả lực lượng của mỗi một người dân
không để sót một người dân nào góp thành lực lượng toàn dân”.
Trong lực lượng đó công nông chủ Cách mạng , là gốc Cách mạng .Bởi vì, số lượng
đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất lại bị áp bức, bóc lột nặng nnhcông – nông là chủ
Cách mạng , là gốc Cách mạng ”
5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được ến hành chủ động, sáng tạo và
khả năng giành thắng lợi trước Cách mạng vô sản ở chính quốc
Đại hội VI Quốc tế cộng sản (1928): chỉ thể thực hiện hoàn toàn côngcuộc giải
phóng các thuộc địa khi giai cấp sản giành được thắng lợi các nước bản ên ến”.ý
kiến này đã giảm nh chủ động, sáng tạo của Cách mạng thuộc địa.
Hồ Chí Minh cho rằng, Cách mạng thuộc địa Cách mạng sản chínhquốc mối
liên hệ mật thiết với, tác động qua lại lẫn nhau nhau trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc. Đó mối QH bình đẳng chứ không phải quan h lệ thuộc, quan h chính
phụ.Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ:vận mệnh của giai cấp vô sản thế giới đặc biệtvận mệnh
của giai cấp vô sản ở các nước đi xâm lược thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp
bức ở các thuộc địa…”. CNĐQ như con đỉa 2 vòi …
lOMoARcPSD| 61570513
Nguyễn Ái Quốc đi đến kết luận: công cuộc giải phóng anh, em chỉ cóththực hiện
được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải được thực hiện bằng con đường Cách mạng bạo lực
Bạo lực Cách mạng
Bạo lực quy luật phổ biến của mọi cuộc Cách mạng . Cuộc Cách mạngcủa chúng ta
cũng không nằm ngoài quy luật y.
Hồ Chí Minh đã sớm nhận thức được sự tàn bạo và ngoan cố của chủnghĩa thực dân.
Người nói: “Độc lập, tự do không thể cầu xin được”. Vì vậy, Hồ Chí Minh chủ trương
phảI sử dụng bạo lực Cách mạng để đánh đổ chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc.
Theo Hồ Chí Minh, không bạo lực Cách mạng của quần chúng thìkhông thể đánh đổ
được kthù bởi chúng luôn chủ trương dùng bạo lực phản Cách mạng để đàn áp, duy trì sự
thống trị của chúng với đông đảo nhân dân .
Bạo lục Cách mạng Việt Nam sức mạnh tổng hợp của toàn dân, baogồm sức mạnh
tổng hợp của hai yếu tố, của hai lực lượng, đó là yếu tố quân sự và yếu tố chính trị, lực lượng
quân sự và lực lượng chính trị.
Tuỳ nh hình cụ thể mà dùng đấu tranh vũ trang và chính trị cho thíchhợp.
Người chủ trương giải quyết xung đột bằng biện pháp hoà bình, thươnglượng, chấp
nhận nhượng bộ có nguyên tắc.
Chiến lược đánh lâu dài trong Cách mạng giải phóng dân tộc Tlực cánh sinh phương
châm của bạo lực Cách mạng …“kháng chiến trường kỳ gian khổ đồng thời lại phải tự lực cánh
sinh. Trông vào sức mình…cố nhiên sự giúp đỡ của các nước bạn là quan trọng, nhưng không
đưc lại, không được ngồi mong chngười khác”. Phương châm đúng đắn ta đã giành thắng
lợi to lớn.
Câu 3. Phân ch sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp trong Tư tưởng Hồ Chí
Minh
Vấn đdân tộc và vấn đề giai cấp quan hệ chặt chẻ với nhau Quan hệ của Vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp thực chất là quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp. Hồ Chí Minh
coi trọng vấn đề dân tộc, nhưng Người luôn đứng trên lập trường giai cấp để nhận thức
giải quyết vấn đê dân tộc.
Theo Người, lợi ích của dân tộc và lợi ích của mổi giai cấp lao động trongdân tộc Việt
Nam là gắn bó và thống nhất với nhau.
Do vậy, phải kết hợp nhuần nhuyển và giải quyết hài hoà vấn đề dân tộcvà vấn đề giai
cấp, quyền lợi dân tộc quyền lợi giai cấp trên phạm vi quốc tế cũng ntrong phạm vi quốc
gia dân tộc Việt Nam.
Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã
hội.
Đây vấn đề Hồ Chí Minh xác định dứt khoát từ rất sớm trong quá trìnhm đường
cứu nước. Tư tưởng này phản ánh quy luật khách quan sự nghiệp giải phóng dân tộc trong
thời đại Cách mạngVô sản, đồng thời thể hiện MqH khăng khít giữa mục êu giải phóng dân
tộc với GP giai cấp, GP con người.
lOMoARcPSD| 61570513
Theo Người, chỉxoá bỏ tận gốc nh trạng áp bức, bóc lột; thiết lậpmột NN thực sự
của dân, do dân, dân, mới đảm bảo cho người lao động quyền làm chủ, mới thực hiện
được sự phát triển hài hoà giữa CN và xã hội, giữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của
mổi con người.
Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc đk bản để y dựng Chủ nghĩaxã hội và y
dựng Chủ nghĩa xã hội tạo điều kiện vật chất, nh thần cho việc bảo vệ vững chắc độc lập
dân tộc, đem lại ấm no ho con người, tạo ra những điều kiện giảI phóng triệt để con người.
Giải phóng dân tộc tạo ền đề để giải phóng giai cấp.
Theo Hồ Chí Minh, đối với Việt Nam, không phải giải quyết vấn đề giaicấp trước ri
mới giải quyết vấn đề dân tộc như ở các tư bản phát triển phương Tây.
ngược lại, chỉ giải phóng dân tộc mới giải phóng được giai cấp, giảiphóng dân
tộc đã bao hàm một phần giải phóng giai cấp tạo ền đề cho giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi
ích giai cấp phảI trùng với lợi ích dân tộc.
Tháng 5 – 1941, Người cùng với Trung ương Đảng đã khẳng định: “tronglúc này, quyền
lợi của bộ phận, của giai cấp phảI đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc.
Trong lúc này nếu không giảI quyết được vấn đề dân tộc giảI phóng, không đòi được độc lập,
tự do cho toàn thdân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãI kiếp ngựa
trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
Giữ vững độc lập cho dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác.
Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho độc lập dân tộc mình còn đấutranh cho tất
cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
Người viết: “Chúng ta phải tranh đấu cho tự do, độc lập của các dân tộckhác như
đấu tranh cho dân tộc ta vậy”.
Hồ Chí Minh nêu cao nh thần tự quyết của dân tộc, song không quênnghĩa vquc
tế cao cả của mình trong việc giúp đỡ, ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn
thế giới.
Chương 3
Câu 1. Đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội Việt Nam theo QĐ của Hồ Chí Minh
Với tư cách là một chế độ xã hội mới sẽ được xây dựng ở Việt Nam, bảnchất của Chủ
nghĩa xã hội đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh luận giải qua một số đặc trưng cơ bản. Những đặc
trưng ấy là sự thống nhất quan điểm của Người với quan điểm của Chủ nghĩa Mác, là sự vận
dụng sáng tạo quan điểm của Mác, ănggen, Lênin về Chnghĩa hội vào điều kiện thực tế
của Việt Nam. Đó còn kết quả của sự nhận thức của Hồ Chí Minh qua thực ễn chỉ đạo công
cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc Việt Nam trong những thời điểm khác nhau.
Qua nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về Chnghĩa xã hội, chúng ta thấybản chất và
mục êu Chủ nghĩa hội trong tưởng Hồ Chí Minh nhân đạo, nhân văn, tất cả con
người, vì cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho đông đảo nhân dân . Điều này thể hiện thông
qua rất nhiều bài nói, bài viết cũng như qua những hoạt động thực ễn của Hồ Chí Minh.
Bản chất của Chủ nghĩa xã hội được thể hiện qua những đặc trưng chủyếu sau:
lOMoARcPSD| 61570513
+ Vchính trị: Chnghĩa xã hội một chế độ do nhân dân lao động làm chủ. NN phải phát
huy quyền làm chủ, ch cực, sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng Chnghĩa
hội.
+ Về kinh tế: Chủ nghĩa xã hội nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa
học, kỹ thuật, quan hệ sản xuất mới dựa trên chế độ công hữu về liệu sản xuất chủ yếu.
Mục đích là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và nh thần của nhân dân lao động.
+ Về văn hoá: Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về
văn hoá, đạo đức, trong đó người với người là bạn.
+ Về xã hội : đó là một xã hội công bằng, hợp lý, các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết, giúp đ
lẫn nhau cùng ến bộ.
+ Về con người: Con người được giải phóng, có cuộc sống vật chất, nh thần phong phú, được
phát triển tự do, toàn diện.
+ Lực lượng để xây dựng Chủ nghĩa xã hội là: Chnghĩa hội công trình tập thể, sự
nghiệp của nhân dân do nhân dân tự xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Tóm lại: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chnghĩa hội một tưởng khoa học, thống nhất,
hoàn chỉnh, thể hiện rõ nh chất nhân đạo, nhân văn sâu sắc của Hồ Chí Minh.
Nói cách khác, tưởng Hồ Chí Minh về Chnghĩa hội một hệ thống bao gồm những
quan niệm về các giá trị cao đẹp của con người, của xã hội cần vươn tới, mà trọng tâm là giá
trị con người. Do vậy, tư tưởng Hồ Chí Minh về Ch nghĩa xã hội là hiện thực, là nhân đạo.Có
thể khái quát bản chất của Chủ nghĩa xã hội theo Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chế độ do nhân dân
làm chủ; có nền kt phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại chế độ công hữu về liệu
sx; một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; một xã hội công bằng, hợp lý; là công trình
tập thể của nhân dân do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 2. Phân ch quan điểm Hồ Chí Minh về mục êu của Chủ nghĩa xã hội Vit Nam
Mục êu cơ bản
Mục êu chung, đó là độc lập cho dân tộc, tự do hạnh phúc cho nhân dân . Tôi chỉ có
một ham muốn…”. Chủ nghĩa xã hội không ngừng nâng cao đời sống vật chất và nh thn
cho nhân dân , trước hết là nhân dân lao động. Hoặc “không ngừng nâng cao mức sống của
nhân dân . Đây mục êu cao nhất của Chủ nghĩa hội . Mục êu của Chnghĩa hội
theo quan niệm của Hồ Chí Minh đã khẳng định nh ưu việt của Chủ nghĩa xã hội so với các
chế độ đã tồn tại trong lịch sử là chỉ ra nhiệm vụ giải phóng con người một cách toàn diện.
Quá trình y dựng Chủ nghĩa xã hội lâu dài, Hồ Chí Minh cho rằng:“chúng ta phải
y dựng một xã hội hoàn toàn mới xưa nay chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta…., Đề cập
đến các mục êu cụ thể:
+ MT chính trị: là chế độ do nhân dân lao động làm chủ, NN là của dân, do dân và vì dân.
+ Mục êu kinh tế: Nền kinh tế xã hộiCN với công-nông nghiệp hiện đại, khoa hc kỹ thuật
ên ến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện đời sống. Kết hợp các lợi ích.
+ Mục êu văn hóa – xã hội : văn hóa là mục êu cơ bản, xoá mù chữ, phát triển nghệ thuật,
thực hiện nếp sống mới, nâng cao dân trí…
+ Mục êu con người: Theo Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân
. Do đó, nếu không có con người thì sẽ không có Chủ nghĩa xã hội.
Trước hết, để y dựng Chnghĩa hội thì phải con người hộiCN.Đó con
người có lý tưởng xã hộiCN, đấu tranh cho lý tưởng của Chủ nghĩa xã hội.
Thứ hai, con người xã hộiCN phải luôn gắn tài năng với đạo đức. Ngườiquan niệm: Có
tài mà không có đức là hỏng. Có đức mà không có tài thì không thể làm việc được.
lOMoARcPSD| 61570513
Về Động lực của Chủ nghĩa xã hội
Để đạt được các mục êu cần phải nhận thức và phát huy tất cả cácđộng lực của Chủ
nghĩa xã hội. Theo Hồ Chí Minh, động lực là tất cả những yếu tố, điều kiện góp phần thúc đẩy
sự phát triển kinh tế xã hội thông qua hoạt động của con người. Mặt khác cần phải triệt êu
các trlực kìm hãm sự hoạt động của con người, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội . Động
lực của Chủ nghĩa hội là một hệ thống rất phong phú: trong đó bao gồm động lực bên trong
và động lực bên ngoài.
Động lực bên trong, nguồn nội lục của Chủ nghĩa xã hội, theo HồChí Minh:
+ Động lực con người: phải phát huy sức mạnh con người với tư cách cá nhân người lao động
trong bối cảnh cộng đồng sức mạnh của cả dân tộc.
+ Động lực vật chất: đó là nhu cầu và lợi ích của con người, của xã hội , coi trọng động lực từ
các đòn bẩy kinh tế.
+ Chính trị, nh thần: đó là việc phát huy quyền làm chủ, ý thức làm chủ của người lao động,
thực hiện công bằng xã hội , thực hiện sự điều chỉnh của các yếu tố nh thần khác: chính trị,
văn hoá, đạo đức, pháp luật.
Điểm mấu chốt để phát huy động lực của Chủ nghĩa xã hội làphải khơi dy, phát huy
động lực của con người trên cả 2 phương diện cá nhân và cộng đồng.
+ Phương diện cá nhân:
Phải giải quyết hài hoà đúng đắn vấn đề lợi ích, trước hết là MqH giữa 3 loại lợi ích: lợi ích cá
nhân người lao động, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội .
Phải tác động ch cực đến nhân tố nh thần của con người.
+ Phương diện cộng đồng.
Củng cố và tăng cường vai trò của Mặt trận Tquốc Việt Nam, nâng cao vai trò hoạt động của
các tổ chức chính trị – xã hội , các tổ chức nghề nghiệp.
Tạo lập môi trường thuận lợi để các tổ chức tham gia vào công cuộc y dựng kinh tế, phát
triển văn hoá, xã hội .
* Tạo ĐK giúp đỡ các dân tộc ít người, các vùng sâu, vùng xa cùng phát triển.
Động lực bên ngoài:
+ Theo Hồ Chí Minh, phải kết hợp được sức mạnh thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, chủ
nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ nghĩa quốc tế của Giai cấp công nhân , phải sử dụng tốt
những thành quả của khoa học – kỷ thuật thế giới.
MqH giữa nội lực và ngoại lực.
+ Giữa nội lực ngoại lực, Hồ Chí Minh xác định rõ nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất
quan trọng.
Vì thế, Hồ Chí Minh nêu cao nh thần độc lập, tự ch, tự lực cánh sinh là chính, nhưng luôn
luôn chú trọng, tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
quốc tế tạo thành sức mạnh tổng hợp để xây dựng thành công Chủ nghĩa hội trên sở
bảo đảm các quyền dân tộc bản của Việt Nam, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau, chung sống hoà bình và phát triển.
Đẩy lùi, xoá bỏ trở lực.
Bên cạnh việc phát huy các động lực, Hồ Chí Minh cũng chỉ ra sự cần thiết phải đấu tranh khắc
phục những trở lực của Chủ nghĩa xã hội. Người đã chỉ ra những trở lực chủ yếu sau:
lOMoARcPSD| 61570513
+ Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc: đây là kẻ địch to.
+ Các phong tục tập quán không tốt.
+Chủ nghĩa cá nhân: đây là đồng minh của hai kẻ thù kia,bệnh mẹ đẻ ra vô số bệnh con, đe
dosự mất còn của Chủ nghĩa hội, chủ nghĩa cá nhân kẻ thù hung ác của Chủ nghĩa
hội. Vì vậy, Hồ Chí Minh chủ trương kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, xây dựng
nh thần chí công vô tư cho cán bộ đảng viên và nhân dân nhằm khơi dy và phát huy động
lực con người vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
+ Chống tham ô, lãng phí: Bác coi đó là bạn đồng minh của thực dân, phong kiến.
+ Chống bè phái mất đoàn kết nội bộ; chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều; chống lười biếng…
Theo Bác các căn bệnh trên sẽ phá hoại đạo đức Cách mạng , làm suy giảm uy n và ngăn trở
sự nghiệp Cách mạng của Đảng, Bác gọi đó là giặc nội xâm.
Câu 3. Con đường và Biện Pháp xây dựng chủ nghãi xã hội ở Việt
Nam
a. Con đường
Về Đặc điểm của nước ta khi bước vào thế kỷQĐ:
Vnhiệm vụ của thời kỳ quá độ cuộc đấu tranh gay go giữa cái đang suy tàn cái
mới đang nảy nở…cho nên sự nghiệp y dựng Chủ nghĩa xã hội khó khăn và phức tạp. Kinh
tế,Tư tưởng, văn hóa, hội. Vớc đi của thời kquá độ: Phải học tập kinh nghiệm
của các nước anh em nhưng không áp dụng máy móc nước ta có đặc điểm riêng của ta.
“Tất cả các dân tộc đều ến tới Chủ nghĩa xã hội không phải 1 cách hoàn toàn giống nhau”.
Vớc đi: phải qua nhiều bước, “bước ngắn, bước dài, tùy theo hoàn cảnh,…chớ ham làm
mau, ham rầm rộ…Đi bước nào vững chắc bước y, cứ ến dần dần”.
ớc đi nông nghiệp: từ cải cách ruộng đất, rồi lại đến hình thức hợp tác xã…
Vớc đi công nghiệp, “…Ta cho nông nghiệp là quan trọng ưu ên, rồi đến ểu thủ công
nghiệp và công nghiệp nhẹ, sau mới đến công nghiệp nặng, “làm trái với LX cũng là mác-xít
Phương châm.
Hồ Chí Minh nêu 2 nguyên tắc có nh phương pháp luận:
+ Một là: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội là một hiện tượng phổ biến mang nh quốc tế, cần nắm
vững nguyên bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về y dựng chế độ mới. Phải học tập kinh
nghiệm của các nước anh em nhưng không áp dụng máy móc ớc ta đặc điểm riêng
của ta. Người cho rằng, Việt Nam có thể làm khác LX, TQ và các nước khác Việt Nam có điều
kiện cụ thể khác.
+ Hai là: Xác định bước đi, biện pháp phải xuất phát từ thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và
khả năng thực tế của nhân dân .
Biện pháp.
Vớc đi.
+ Người xác định phương châm thực hiện bước đI trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội: dần dần,
thận trọng, từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan, nôn nóng, và việc xác định các
ớc đi phải luôn luôn căn cứ vào điều kiện khách quan quy định.
+ Người nhận thức về phương châm “ến nhân, ến mạnh, ến vững chắc lên Chủ nghĩa
hội” không nghĩa làm bừa, làm ẩu, “đốt cháy giai đoạn”, chủ quan, duy ý chí, phI
làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế.
lOMoARcPSD| 61570513
Về phương thức, biện pháp, cách thức ến hành:
Người đã chỉ đạo trên thực tế một số cách làm cụ thể sau:
+ Thực hiện cải tạo hội , xây dựng hội mới, kết hợp cải tạo với y dựng, y dựng
làm chính.
+ Kết hợp xây dựng với bảo vệ, ến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc khác
nhau trong phạm vi một quốc gia.
+ XD Chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm thực hiện thắng lợi kế hoạch.
+ Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây dựng Chủ nghĩa xã
hội là đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
* Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chnghĩa xã hội và con đường quá độ lên Chủ nghĩa
hội Việt Nam
1. Kiên trì mục êu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa hội trên nntảng CNMLN và Tư
ởng Hồ Chí Minh.
2. Đổi mới sự nghiệp của nhân dân , khởi dậy mạnh mẽ cácnguồn lực nhất
nguồn lực nội sinh để công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
3. Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Xd đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy NN , đấu tranhchống quan liêu,
tham nhũng, thực hiện cần kiệm xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Phân ch những mâu thuẫn chủ yếu của thời kì quá độ ở Việt Nam
+ Đặc điểm.
Sau năm 1945, miền Bắc nước ta bước vào thời quá độ trong bối cảnh tương đối thuận lợi. V
nh hình trong nước, ta phải ến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược, vừa hoà bình,
vừa chiến tranh,… nhưng bao trùm “từ một nước nông nghiệp lạc hậu ến thẳng lên Chủ
nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển của tư bản chủ nghĩa”.
Đặc điểm này thâu tóm đầy đủ những mâu thuẫn, khó khăn phức tạp, chi phối toàn bộ thi
kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hi ớc ta. Nó đặt ra hàng loạt vấn đề lý luận và thực ễn
chúng ta cần nhận thức và giải đáp một cách đúng đắn để m ra những hình thức, bước đi
cách làm phù hợp với đặc điểm Việt Nam.
+ Mâu thuẫn
Đó hệ thống các mâu thuẫn tác động đan xen lẫn nhau rất phức tạp, nhưng bao trùm lên
tất cả yêu cầu phát triển ngày càng cao của đất nước với thực trạng nghèo nàn, lạc hậu
sự chống phá của các thế lực phản động đối với dân tộc ta trong quá trình đi lên Chủ nghĩa
hội.
Chương 4
Câu 1. Phân ch sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam
lOMoARcPSD| 61570513
Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thcủa nước Nga phong trào CN Châu Âu,Lênin cho
rằng, sự ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp của 2 yếu tố đó là: Chủ nghĩa Mác với phong
trào CN .
Khi đề cập đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, bên cạnh hai yếut là Chủ nghĩa
Mác – nin và phong trào CN , Hồ Chí Minh còn nêu lên yếu tố th3, đó là phong trào yêu
c.
Đây chính quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản Việt Nam ,đồng thời
sự bổ sung sáng tạo o kho tàng luận của chủ nghĩa MácLênin. sự vận dụng sang tao
vào Việt Nam nơi Giai cấp công nhân còn ít về số lượng ,nhưng sản bị áp bức bóc lột thì
đông :
1. phong trào yêu nước vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quátrình phong tràoriển
của dân tộcViệt Nam.
2. phong trào CN kết hợp với phong trào yêu nước đều cómục êu chung.
Phong trào yêu nước Việt Nam là phong trào rộng lớn nhất có trước phong trào
CN từ nghìn năm lịch sử. cuốn hút mọi tầng lớp nhân dân , toàn dân tộc đứng
lên chống kẻ thù. Phong trào CN ngay từ khi mới ra đời đã kết hợp với phong
trào yêu nước. Khác với những người cộng sản phương Tây, HChí Minh
những người cộng sản Việt Nam đã đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
Mác-Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cp.
3. Phong trào nông dân kết hợp với phong trào CN ngay từ đầu.Hơn 90% dân số là
nông dân, họ là bạn đồng minh tự nhiên của Giai cấp công nhân .
4. Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam nhân tố quantrng thúc đẩy sự
kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam .
Quy luật hình thành Đảng cộng sản Việt Nam trên sở kết hợp vấn đề dân tộc với giai cấp,
ý nghĩa quan trọng đối với qtrình hình thành Đảng một nước thuộc địa. Đảng định
ớng đúng đắn thúc đẩy phong trào Cách mạng . Hồ Chí Minh m cách truyền ch
nghĩa Mác-Lênin vào trong dân, vào phong trào yêu nước, phong trào CN .
Cách mạng Việt Nam đi từ tự phát đến tự giác, tổ chức, đường lối được giác ngộ ch
nghĩa Mác-Lênin giành được thắng lợi to lớn đó là nhờ có Đảng cộng sản Việt Nam .
Câu 2: Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất GCCN của Đảng cộng sản
Nghiên cứu tưởng Hồ Chí Minh về bản chất GCCN của Đảng cộng sản Việt Nam chúng ta
thấy nhận thức của Hồ Chí Minh về vấn đề này là nhất quán. Quá trìn này được thể hin:
+ Trong Cương lĩnh tháng 2, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng đội ên phong của giai cấp vô
sản..
+ Trong Báo cáo chính trị tại ĐH II, Hồ Chí Minh nêu rõ: Trong giai đoạn này, quyền lợi của
GCCN và nhân dân lao động và của dân tộc là một. Chính vì Đảng lao động Việt Nam là Đảng
của GCCN và nhân dân lao động, cho nên nó phảI là Đảng của dân tộc Việt Nam”.
+Năm 1953, Hồ Chí Minh “Đảng lao động là tổ chức cao nhất của giai cấp cần lao và đại biểu
cho lợi ích của cn tộc… Đảng là đảng của giai cấp lao động mà cũng là đảng của toàn dân.
+ Năm 1957, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng đội ên phong của Giai cấp công nhân , đồng
thời cũng là đội ên phong của dân tộc.
+ Năm 1961 – thời kỳ miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, Người khẳng định: Đảng ta là đảng
của giai cấp, đồng thời cũng là đảng của dân tộc, không thiên tư, thiên vị.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61570513
Câu 1: Phân tích khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh ”theo quan điểm đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX (2001) của Đảng? Ý nghĩa 1. Khái niệm
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của Cách mạng Việt Nam , là kết quả của sự vận dụng và phát trển sáng tạo Chủ nghĩa
Mác – Lê nin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, giảI phóng giai cấp giả phóng con người
”.
– Trong định nghĩa này, Đảng ta đã bước đầu làm rõ được:
+ Một là bản chất Cách mạng , khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh . + Hai là, nguồn gốc tư
tưởng – lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh : chủ nghĩa Mác- lênin; giá trị văm hoá dân tộc; tinh
hoa văn hóa nhân loại. + Ba là, nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh , bao gồm
những vấn đề có liên quan trực tiếp đến Cách mạng Việt Nam
+Bốn là, giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh : soi đường
thắng lợi cho Cách mạng Việt Nam , tài sản tinh thần to lớn của đảng và dân tộc.
– Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống bao gồm nhiều
lĩnh vực, là đối tượng nghiên cứu của nhiều bộ môn khoa học khác nhau. Song chủ yếu bao
gồm những luận điểm sau. Tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Về dân tộc và Cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Về Đảng cộng sản Việt Nam .
+ về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
+ Về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế.
+ Về dân chủ và xây dựng NN của dân, do dân, vì dân.
+ Về đạo đức,văn hoá và xây dựng con người mới.
– Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh : Tư tưởng Hồ Chí Minh phản ánh nội dung cơ bản, cốt
lõi, xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam , đó là tư tưởng Về Độc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ xã hội ; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp và giải phóng con người. 1. Ý nghĩa
– Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
+ Soi đường cho Đảng và nhân dân trên con đg thực hiện mục tiêu DGNM-CB- VM
+ Làm rõ truyền thụ nội dung quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của Cách
mạng Việt Nam để nâng cao nhận thức của sv về vai trò vị trí của Tư tưởng Hồ Chí Minh với Cách mạng Việt Nam
+ Làm cho Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đs tinh thần của thế hệ trẻ.
+ Củng cố cho SV thanh niên lập trường ,qđ Cách mạng kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn
với Chủ nghĩa xã hội tích cực đấu tranh phê phán quan điểm sai trái lOMoAR cPSD| 61570513
+ Biết vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết những vấn đề trong cs bảo vệ Chủ nghĩa
Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chủ trương chính sách của Đảng và NN ta.
Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức Cách mạng và rèn luyện bản lĩnhchính trị
+ Giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất Cách mạng theo Tư tưởng Hồ Chí Minh; đồng thời
bồi dưỡng, cũng cố lập trường, quan điểm Cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa và tư tưởng
Hồ Chí Minh; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
+ Nâng cao long tự hào về Hồ Chí Minh Về Đảng, TQ Việt Nam, tự nguyện “sống ,chiến đấu lao
động và học tập theo gương bác Hồ vĩ đại”
Giáo dục cán bộ đảng viên và quần chúng nhân dân phát huy truyềnthống đoàn kết, ý
chí tự lực, tự cường, phấn đấu không ngừng cho sự nghiệp Cách mạng Việt Nam.
Trên cơ sở đó vận dụng vào cuộc sống tu dưỡng, rèn luyện và hoàn thành tốt chức trách của
mình ,góp phần vào sự nghiệp Cách mạng theo con đg mà Đảng và Bác đã chọn
Câu 2. Tại sao Hồ Chí Minh lại lựa chọn con đường sang phương tây tìm đường cứu nước.
Khái quát đôi nét tiểu sử Hồ Chí Minh (19/5/- 2/9/1969).
a. Hoàn cảnh của các nước phương Tây những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnhtranh sang giai
đoạn độc quyền (giai đoạn đế quốc chủ nghĩa). –
Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thịtrường là NN sâu
xa dẫn tới những cuộc xâm lược các quốc gia phong kiến phương Đông, biến nó thành tư
tưởng tiêu thụ SP HH, mua bán nguyên vật liệu, khai thác sức lđ và xuất khẩu Tư bản của các nước đế quốc. –
Các nước phong trào luôn nói đến cái gọi là tự do – bình đẳng – bác ái.Vàđể biết thực
chất sau những từ ngữ hoa mĩ đó thì Người quyết định sang phong trào để được thấy rõ. –
Từ cuộc đấu tranh sôi nổi của CN các nước Tư bảnCN cuối XIX, đầu XX đãdẫn đến một
cao trào Cách mạng thế giới với đỉnh cao là Cách mạng tháng 10 nga 1917, chính cuộc Cách
mạng này đã thức tỉnh các dân tộc châu Á, là tấm gương sáng về sự giải phóng các dân tộc bị áp bức bóc lột
b. Bối cảnh lịch sử của Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
– Kết thúc gđ vũ trang xâm lược,chũng tiến hành khai thác thuộc địa. Để bóc lột lợi nhuận
thuộc địa tối đa chúng duy trì phương thức phong kiến, thiết lập một cách h/chế phương thức
sản xuất Tư bảnCN. – Chúng thực hiện CS độc quyền KT về các mặt: xuất nhập khẩu, mỏ,
muối, rượu.., chiếm đất lập đồn điền, bóc lột đến tận xương tuỷ, nghèo khổ, nc ta xơ xác, tiêu điều…
+ Về chính trị: dân ta không có một chút tự do, DC nào. Để ngăn chặn tình đk è c/sách “chia
để trị”. thi hành cs ngu dân. xã hội Việt Nam từ xã hội phong kiến độc lập xã hội thuộc địa, nửa phong kiến. lOMoAR cPSD| 61570513
+ Về cơ cấu xã hội : bên cạnh giai cấp địa chủ phong kiến và nhân dân đã tồn tại từ lâu, xuất
hiện CN, tiểu tư sản thành thị và tư sản. nhân dân ta bị bần cùng hoá, CN, nhân dân nghèo
đói, tư tưởngS phá sản, trí thức thất nghiệp, tư sản dân tộc, địa chủ nhỏ và vừa bị chèn ép.
+ Chính sách thống trị của Pháp và bọn tay sai đã tạo ra hai mâu thuẫn cơ bản :
+ Một là, mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp xâm lược và tay sai.
+ Hai là, mâu thuẩn giữanhân dân Việt Nam, chủ yếu là nhân dân với giai cấp địa chủ phong
kiến. Mâu thuẫn mới bao trùm lên mâu thuẫn cũ, nó không thủ tiêu mâu thuẫn cũ mà là cơ
sở để duy trì mâu thuẫn cũ, làm cho Xã hội Việt Nam càng thêm đen tối.
+ độc lập dân tộc và người cày có ruộng là 2 yêu cầu cơ bản của xã hội Việt Nam nhưng độc
lập dân tộc là yêu cầu chủ yếu trước mắtè là nguyện vọng bức thiết của tầng lớp, giai cấp trong dân tộc.
– Các phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ như phong trào Cần Vương, Đông Du, Đông Kinh
nghĩa thục, Duy Tân… Các phong trào đấu tranh chống thực dân pháp diễn ra sôi nổi với nhiều
phương thức và biện pháp khác nhau: bạo động, hoặc cải cách, với quan điểm tập hợp lực
lượng bên ngoài khác nhau như: dựa vào pháp để thực hiện cải cách hoặc dựa vào bên ngoài
để đánh pháp… nhưng đều thất bại. è Lựa chọn con đường cứu nước – sang phong trào .Việc
Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài xuất phát từ ý thức dân tộc, từ hoài bão cứu nước. c. Kết Luận
Việc quyết định ra phong trào để tìm ra con đường cứu nc mới cho dân tộc Việt Nam của
Nguyễn Ái Quốc là một quyết định đúng đắn, mới mẽ đầy sáng tạo và giải đáp cho chúng ta
câu hỏi tại sao người lại chọn sang phong trào để tìm con đường cứu nước mà không phải
qua các nước khác. Từ đó đã mở ra cho Cách mạng nước ta một phương hướng đấu tranh
mớiđấu tranh bằng Cách mạng vô sản, và giành được thắng lợi to lớn đem lại Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc cho nhân dân Việt Nam. Từ đó cho ta thấy được hình ảnh đẹp về một con người
sống với tràn đầy niềm yêu thương, có bản lĩnh gan dạ, hết lòng vì tổ quốc. Chương 1
Câu 1. Phân tích các cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh ? trong các tiền đề đó tiền đề
nào có ý nghĩa quyết định đến bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh Cơ sở khác quan
Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối XĨ đầu XX
* Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Xã hội Việt Nam trước khi Pháp xâm lược là : xã hội phong kiến độc lập, nền NN lạc hậu,
trì trệ. CQ nhà nguyễn đã thi hành CS đối nội, đối ngoại bảo thủ, phản động… không mở ra
khả năng cho Việt Nam cơ hội tiếp xúc và bắt nhịp với sự phát triển của thế giới. lOMoAR cPSD| 61570513
không phát huy được những thế mạnh của dân tộc và đất nước, không tạo ra tiềm lực vật chất
và tinh thần đủ sức BVTQ, chống lại âm mưu xâm lược của Chủ nghĩa thực dân phương Tây.
* Khi thực dân Pháp xâm lược trong lòng xã hội hai mâu thuẩn cơ bản :
+ Một là, mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp xâm lược và tay sai.
+ Hai là, mâu thuẩn giữanhân dân Việt Nam, chủ yếu là nông dân với giai cấp địa chủ phong
kiến. Mâu thuẫn mới bao trùm lên mâu thuẫn cũ, nó không thủ tiêu mâu thuẫn cũ mà là cơ
sở để duy trì mâu thuẫn cũ, làm cho Xã hội Việt Nam càng thêm đen tối. –
Để giải quyết hai mâu thuẩn khách quan đó, nhiều sĩ phu yêu nước đãđứng lên tập
hợp quần chúng chống Pháp xâm lược. Các phong trào vũ trang kháng chiến chống Pháp rầm
rộ, lan rộng ra cả nước, l•nh đạo họ là các sĩ phu mang ý thức hệ phong kiến như: Phong trào
Cần Vương (1885 – 1895), Phong trào “Đông Du” (1906 -1908), phong trào “ĐKNT”
(19061908)… nhưng cuối cùng đều chưa giành được thắng lợi.
+ Điều đó cho thấy sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trước nhiệm vụ lịch sử của dân tộc.
+ Các phong trào đấu tranh theo hướng dân tộc tư sản thì chưa có một đường lối đấu tranh
đúng đắn nên không lôi kéo được các tầng lớp nhân dân tham gia. –
Xã hội Việt Nam khủng hoảng Về Đường lối cứu nước. Phong trào cứunước của nhân
dân muốn giành được thắng lợi, phải đi theo một con đường mới. –
Và yêu cầu phải có tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, phải có một con đườngmới cho phong
trào cứu nước, giải phóng dân tộc đã trở thành vấn đề cấp thiết. –
Ntư tưởng sinh ra trong bối cảnh nước mất nhà tan và lớn lên trongphong trào cứu
nước của dân tộc, Người đã sớm tìm ra nguyên nhân thất bại của các phong trào giải phóng
dân tộc là: các phong trào giải phóng dân tộc đều không gắn với tiến bộ xã hội. Nguyễn Ái
Quốc nảy ý định ra đi tìm đường cứu nước – con đường đưa Nguyễn Ái Quốc đến với tư tưởng
Hồ Chí Minh : độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội, giải phóng dân tộc phải đi theo
con đường mới. Sự xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu, đáp ứng nhu cầu lịch sử
của Cách mạng Việt Nam .
* Quê hương và gia đình
– Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình Nho học…..
– Nghệ Tĩnh – Quê hương của Hồ Chí Minh là một m•nh đất có truyềnthống Cách mạng đậm
nét, giàu truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
– Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, văn hóa dân tộc, quêhương, gia đình đã chuẩn
bị cho Hồ Chí Minh về nhiều mặt, trong đó cốt lõi là lònh yêu nước, thương dân. Tât cả
những điều đó đã thôi thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. Trên nền tảng lòng yêu
nước thương dân sâu sắc đó, kết hợp với trí tuệ nhân loại và ánh sáng của thời đại, tư
tưởng Hồ Chí Minh nảy nở và phát triển không ngừng.
Bối cảnh thời đại (bối cảnh quốc tế) lOMoAR cPSD| 61570513
– Chủ nghĩa tư bản chuyển sang gđ ĐQCN, chúng đã xác lập sự thống trịtrên pvi toàn thế giới.
– Khi Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang độc quyền è hệthống thuộc địa mâu
thuẫn mới của thời đại là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa, bao
trùm lên mâu thuẫn vốn có của thời đại: mâu thuẫn giữa Tư bản và Vô sản ở các nước phát
triển, mâu thuẫn giữa nhân dân và địa chủ ở các nước lạc hậu.
– Chủ nghĩa Mác – Lê nin phát triển mạnh mẽ, sâu rộng, thâm nhập vàophong trào Cách mạng
thế giới, trở thành hệ tư tưởng tiên tiến của thời đại.
– Năm 1917, Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi mở ra thời đại mới – thờiđại quá độ lên Chủ
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn TG. Sự xuất hiện của Quốc tế cộng sản làm nảy sinh mâu
thuẫn thời đại: Chủ nghĩa xã hội > < Chủ nghĩa tư bản. Quốc tế cộng sản là trung tâm tập
hợp lực lượng Cách mạng và chỉ đạo Cách mạng thế giới. Sự xuất hiện chủ nghĩa Lênin có
vai trò quan trọng đối với sự hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh và tạo tiền đề bỏ qua Chủ
nghĩa tư bản lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
+ Năm 1919, Quốc tế cộng sản được thành lập. Sự kiện Cách mạng T 10 Nga thắng lợi è tạo
tiền đề thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa
– Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành dần dần từ cảm tính đến lý tínhnhằm tìm ra con
đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Việc xuất hiện tư tưởng Hồ Chí Minh là nhu cầu
tất yếu khách quan của Cách mạng Việt Nam và do lịch sử của Cách mạng Việt Nam quy định.
c. Những tiền đề tư tưởng – lý luận.
– Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam :
+ CN yêu nc và ý chí bất khuất, tự lực tự cường trong đấu tranh để dựng nước và giữ nc
+Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống ĐK, tương thân,tương ái trong khó khăn, hoạn nạn…
+ Truyền thống lạc quan yêu đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng của chân lý và
chính nghĩa dù phải vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian khổ.
+ Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa đón nhận
tinh hoa văn hóa bên ngoài làm giàu cho văn hóa Việt Nam.
– Tinh hoa văn hóa nhân loại:
Người đã được trang bị và hấp thụ nền Quốc học và Hán học khá vững vàng, chắc chắn.
văn hóa phương Đông: Người đã tiếp thu tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo, và tư tưởng tiến
bộ khác của văn hóa phương Đông. – Nho giáo:
+ Nho giáo là khoa học Về Đạo đức và phép ứng xử, tư tưởng triết lý hành động, triết lý nhân
sinh, lý tưởng về một xã hội bình trị. Đặc biệt Nho giáo đề cao văn hoá, lễ giáo và tạo ra truyền
thống hiếu học trong dân. Đây là tư tưởng tiến bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại.
+ Tuy nhiên, Hồ Chí Minh cũng phê phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cực như bảo vệ chế độ
phong kiến, phân chia đẳng cấp – quân tử và tiểu nhân, trọng nam khinh nữ, chỉ đề cao nghề đọc sách. – Phật giáo:
+ PG vào Việt Nam từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61570513
+ PG có tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái. PG có tư tưởng bình đẳng, dân chủ hơn so với Nho giáo.
PG cũng đề cao nếp sống ĐĐ, trong sạch, chăm làm điều thiện, coi trọng lao động, hay đề cao
lao động chân tay, chống lười biếng, chủ trương người tu hành phải sống bằng lđ của chính mình.
+ Mặt tiêu cực: Thủ tiêu đấu tranh, khuất phục trước kẻ thù, an bài với số phận…
– Tư tưởng dân chủ tiến bộ như chủ nghĩa tam dân của Tôn TrungSơn :
Có ảnh hưởng đến Tư tưởng Hồ Chí Minh , vì Người tìm thấy những điều phù hợp với điều
kiện của Cách mạng nước ta. Hồ Chí Minh là nhà mác-xít tỉnh táo và sáng suốt, biết khai thác
những yếu tố tích cực của tư tưởng văn hóa phương Đông để phục vụ cho sự nghiệp của Cách mạng Việt Nam .
văn hóa phương Tây: Trong 30 năm hoạt động Cách mạng ở nước ngoài, Hồ Chí Minh chủ
yếu sống ở Châu Âu nên chịu ảnh hưởng sâu rộng của nền văn hóa dân chủ và Cách mạng phương Tây như:
+ tư tưởng tự do, bình đẳng trong TN nhân quyền và dân quyền của Đại Cách mạng Pháp 1791,
+ tư tưởng dân chủ về quyền sống, tự do, mưu cầu hp trong TNĐL của Mỹ 1776.
+ Tiếp thu tư tưởng của những nhà Khai sáng Pháp :Voltaire, Rousso, Montesquieu.
+ Thiên chúa giáo là tôn giáo lớn của phương Tây, Hồ Chí Minh quan niệm Tôn giáo là văn hóa
. Điểm tích cực nhất của Thiên chúa giáo là lòng nhân ái.
Hồ Chí Minh tiếp thu có chọn lọc tư tưởng văn hóa Đ – T để làm pp thêm sự hiểu biết của Người.
Chủ nghĩa Mác-Lênin là cơ sở thế giới quan và pp luận của tưtưởng Hồ Chí Minh :
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là nguồn gốc lý luận trực tiếp, quyết định bản chất của Tư tưởng Hồ
Chí Minh và tư tưởng của Người góp phần làm phong phú thêm CNMLN ở thời đại các dân
tộc bị áp bức vùng lên giành độc lập, tự do.
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là bộ phận tinh tuý nhất của văn hóa nhân loại,là đỉnh cao của tư tưởng loài người.
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là hệ tư tưởng của Giai cấp công nhân, giai cấptiên tiến nhất.
Nó là học thuyết tổng kết quá khứ, giải thích và cải tạo hiện tại, chuẩn bị và hướng dẫn tương
lai. Hồ Chí Minh nhận thức rằng: Chủ nghĩa Mác – Lê nin không chỉ là “chiếc cẩm nang thần
kỳ”, là “kim chỉ nam ” mà còn là “mặt trời soi sáng con đg chúng ta đi tới thắng lợi cuối cùng,
đi tới Chủ nghĩa xã hội …”.
Vai trò của Chủ nghĩa Mác – Lê nin thể hiện: Chủ nghĩa Mác – Lê nin là nguồn gốc lý luận
quyết định bước phát triển mới về của tư tưởng Hồ Chí Minh vì:
Đem lại cho Hồ Chí Minh phương pháp đúng đắn để tiếp cận văn hóa,truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, cũng như tinh hoa, trí tuệ của nhân loạiè đã chuyển hoá và nâng cao được
những yếu tố tích cực, tiến bộ của truyền thống dân tộc, cũng như tinh hoa văn hóa nhân loại,
để tạo ra tư tưởng của mình.
Nhờ có Chủ nghĩa Mác – Lê nin, Hồ Chí Minh đã tổng kết được kinhnghiệm của Cách
mạng thế giới và thực tiễn đấu tranh giải phóng dân tộc, để tìm ra con đường cứu nước đúng lOMoAR cPSD| 61570513
đắn, vượt hẳn các thế hệ trước, chấm dứt cuộc khủng hoảng Về Đường lối cứu nước, diễn ra từ đầu XX.
Nhờ có Chủ nghĩa Mác – Lê nin, Hồ Chí Minh đã tìm thấy quy luật pháttriển rất yếu của
nhân loại: Sớm hay muộn, các dân tộc sẽ đi đến Chủ nghĩa xã hội.
Nhờ thế giới quan và phương pháp luận Mác xít nên Hồ Chí Minh đã nhìnthấy con
đường dân tộc Việt Nam phải đi và cái đích phải đến. Đó là con đường Cách mạng vô sản và
cái đích của nó Chủ nghĩa xã hội và CNCS, là ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
Như vậy, tiếp thu Chủ nghĩa Mác – Lê nin là một bước ngoặt trong của Người, không nhưng
nâng trí tuệ của Người lên một tầm cao mới, đưa Người vượt lên tất cả những người yêu nước
Việt Nam lúc bấy giờ. Từ đó, Người vận dụng CNMLN theo PP mác-xít và theo tinh thần
phương Đông, không sách vở, không kinh viện, không tìm kết luận có sẵn mà tự tìm ra giải
pháp riêng, cụ thể cho Cách mạng Việt Nam. Chủ nghĩa Mác – Lê nin là cơ sở chủ yếu nhất
hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh .
Nhân tố chủ quan thuộc về phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
+ Hồ Chí Minh có tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo, có óc phê phán tinh tường và sáng suốt
trong việc nghiên cứu, tìm hiểu các cuộc Cách mạng lớn trên thế giới.
+ Người không ngừng học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức, vốn kinh nghiệm đấu tranh của
các phong trào giải phóng dân tộc. Nhân cách, phẩm chất, tài năng và trí tuệ của Hồ Chí Minh
đã giúp Người đến với Chủ nghĩa Mác – Lê nin và tiếp thu được các giá trị văn hóa nhân loại.
+ Bác có tâm hồn của một người yêu nước vĩ đại, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành Cách mạng
; một trái tim yêu thương nhân dân , thương người cùng khổ, sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì
độc lập của TQ, vì hp của nhân dân.
Nhân cách, phẩm chất, tài năng và trí tuệ của Hồ Chí Minh đã tác động rất lớn đến việc hình
thành và phát triển tư tưởng của Người.
Tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hoà của những điều kiện khách quan và chủ
quan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Cùng với thực tiễn dân
tộc và thời đại được Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hoá sâu sắc, tinh tế với một phương pháp
khoa học, biện chúng, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành tư tưởng Việt Nam hiện đại.
Câu 2 . Các gđ hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh . tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành cơ bản ở GĐ nào?
1. Từ 1890-1911: thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng Cách mạng .
– Ngay từ nhỏ đc sinh ra và lớn lên…
– Bác tiếp thu truyền thống dân tộc, hấp thụ vốn văn hóa Quốc học vàHán học, tiếp xúc với
văn hóa phương Tây, chứng kiến cuộc sống khổ cực của đồng bào. Bác nảy ý định đi tìm
đường cứu nước, sang phương Tây tìm hiểu xem thế giới làm gì rồi trở về giúp đồng bào mình.
2. Từ 1911-1920: thời kỳ tìm tòi con đường cứu nước giải phóng dân tộc. lOMoAR cPSD| 61570513
– 1911, Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ.
– 1913, Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thuỷ thủ Anh.
– 1917, Người từ Anh lại sang Pháp vào lúc nổ ra Cách mạng Tháng MườiNga, Pa-ri sôi động
tìm hiểu Cách mạng tháng Mười.
– 1919, Nguyễn Ái Quốc ra nhập Đảng xã hội Pháp.
– 8/1919, Bác gửi bản yêu sách của nhân dân An-nam đến hội nghị Véc-xay.
– 12/1920 Hồ Chí Minh biểu quyết tán thành Đảng cộng sản Pháp, trởthành người cộng sản.
Gđ này đánh dấu sự phát triển vượt bậc thế giới quan của Hồ Chí Minh từ giác ngộ chủ nghĩa
dân tộc đến giác ngộ Chủ nghĩa Mác – Lê nin, từ chiến sĩ chống thực dân trở thành chiến sĩ CSViệt Nam .
3. Từ 1921-1930: thời kỳ hình thành cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng Việt Nam :
– 1924, Bác về Quảng Châu, tổ chức Việt Nam thanh niên Cách mạng ,mở lớp huấn luyện cán bộ.
– 1925, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản tại Pa-ri.
-1927, Bác xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.
– 2/1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất và thành lập Đảngcộng sản Việt Nam .
gười trực tiếp thảo văn kiện “Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng”.
Ngày 3/2/N1930, Hồ Chí Minh trở thành nhà tư tưởng theo đúng nghĩa. Tư tưởng Hồ Chí Minh
về Cách mạng Việt Nam được hình thành cơ bản.
4. Từ 1930-1945: thời kỳ thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm,nêu cao tư tưởng độc lập,
tự do và quyền dân tộc cơ bản.
Đây là thời kỳ thắng lợi của Tư tưởng Hồ Chí Minh cả về phương diện lý luận và phương diện
thực tiễn. Khẳng định quan điểm của Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng Việt Nam là đúng
đắn. Thời kỳ này Hồ Chí Minh và Quốc tế cộng sản mâu thuẫn trong nhận thức về liên minh
các lực lượng Cách mạng , Hồ Chí Minh đã giữ vững quan điểm Cách mạng của mình, vượt
qua khuynh hướng “tả” của Quốc tế cộng sản, lãnh đạo Cách mạng Việt Nam thắng lợi. Điều
này phản ánh quy luật của Cách mạng Việt Nam , giá trị và sức sống của tư tưởng Hồ Chí Minh.
5. Từ 1945-1969: thời kỳ phát triển mới về tư tưởng kháng chiếnvà kiến quốc.
 Đây là thời kỳ mà Hồ Chí Minh cùng trung ương Đảng lãnh đạo nhân dân ta vừa
tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp, vừa xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân mà đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ; tiến hành cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước và xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Tư tưởng Hồ Chí
Minh có bước phát triển mới:
 Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc, tiến hành kháng chiến kết hợp với
xây dựng chế độ dân chủ nhân dân , tiến hành đồng thời hai chiến lược Cách mạng khác lOMoAR cPSD| 61570513
 Tư tưởng chiến tranh nhân dân , toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
 Xây dựng quyền làm chủ của nhân dân , xây dựng NN của dân, do dân, vì dân.
 Xây dựng Đảng cộng sản với tư cách là một Đảng cầm quyền…
 Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành trên cơ sở khoa học và Cách mạng , có quá
trình trưởng thành liên tục trong đấu tranh Cách mạng chống kẻ thù, chống
nhận thức chưa phù hợp giữa trong nước và quốc tế về Cách mạng Việt Nam .
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm tất yếu của Cách mạng Việt Nam trong thời
đại mới, là nhọn cờ thắng lợi của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh vì độc
lập, tự do, vì giải phóng dân tộc và Chủ nghĩa xã hội . Tư tưởng Hồ Chí Minh là
một chân lý, có ý nghĩa lớn trong những năm đầu XXI này. 6. Nhận xét
GĐ 1921- 1930 là gđ tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành cơ bản thể hiện thong qua CLCT
đầu tiên của Đảng . Có thể tóm tắt nội dung chính của những quan điểm lớn, độc đáo, sáng
tạo của Hồ Chí Minh về con đường Cách mạng Việt Nam như sau:
 Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường Cách mạng vô sản.
 Cách mạng thuộc địa và Cách mạng vô sản ở chính quốc có quan hệ mật thiết với
 Cách mạng thuộc địa trước hết là một cuộc “dân tộc Cách mạng ”, đánh đuổi đế
quốc xâm lược, giành lại độc lập, tự
 giải phóng dân tộc là việc chung của cả dân chúng; phải tập hợp lực lượng dân
tộc thành một sức mạnh to lớn chống đế quốc và tay
 Phải đoàn kết và liên minh với các lực lượng Cách mạng quốc tế.
 Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, phải đoàn kết dân tộc, phải tổ chức
quần chúng, lãnh đạo và tổ chức đấu tranh bằng hình thức và khẩu hiệu thích hợp.
 Cách mạng trước hết phải có đảng lãnh đạo, vận động và tổ chức quần chúng
đấu tranh. Đảng có vững Cách mạng mới thành công…
 Cùng với Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Cách mạng của Hồ Chí Minh trong
những năm 20 của thế kỷ XXđược truyền bá vào Việt Nam , làm cho phong trào
dân tộc và giai cấp ở nước ta là phong trào tự giác.
Câu 3. Con đường Cách mạng mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn là con đường nào vì sao?
Nguyễn Ái Quốc trong quá trình đi tìm đường cứu nước đã lựa chọn con đường Cách mạng
vô sản.Đó là con đường giải phóng duy nhất cho nhân dân ta tất cả các đân tọc bị áp bức
trên thế gới. a. Khái quát về Hồ Chí Minh 1. Nguyên Nhân
-Người đã chứng kiến con đường cứu nước của các vị tiền bối..
-Trong quá trình hoạt động ở nc ngoài người cũng đã tiếp xúc với nhiều con đường và cách
thức đấu tranh của các dân tộc thuộc địa khác hoặc ngay gc CN. lOMoAR cPSD| 61570513
-1920 người đọc sơ thảo, tìm hiều nghiên cứu con đường Cách mạng vô sản. Nguyễn Ái Quốc
đã tin và đi theo Chủ nghĩa Mác- LN và Cách mạng T10 Nga .Lựa chon con đg Cách mạng vô sản vì:
+ Cuối thế kỷ XIX đầu XX sự bế tắc về con đg cứu nước.
+ 1989 ngọn lửa Hương sơn tắt,Phong trào Cần Vương thất bại >Thế kỉ XX phong trào Yên thế
bị dìm trong bể máu.phong trào Đông du , duy tân….
 Sự thất bại của các phong trào này cũng chứng tỏ sự thất bại của CN trung quân
ái quốc trước nhiệm vụ của lịch sử .Mặt khác Người đã lựa chọn con đường Cách
mạngVô sản vì tính đúng đắn của nó với Cách mạng các nước thuộc địa và phù
hợp với hc cụ thể khó khăn của Cách mạng nước ta.
 Trong quá trình tìm đường cứu nước tiêu chuẩn cao nhất cho sự lựa chọn và
định hướng của Người đó là kiên quyết đứng về học thuyết và tổ chức Cách
mạng nào thực sự quan tâm đến quyền lợi và cuộc sống của dân tộc bị áp bức ,
bênh vực ủng hộ và chỉ ra con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc
 Con đường Cách mạng vô sản đã có tiện lệ đã trở thành hiện thực ở Liên xô và
để lại nhiều bài học kinh nghiệm.Chính con đường Cách mạng vô sản đã đưa
đến tháng lợi Cách mạng T10 nga ,đánh đổ Chủ nghĩa tư bản ở Nga.GC CN và
nhân dân lao động đã lên nắm chính quyền .Nó không còn là lý thuyết mà đã trở thành hiện thực.
Như vậy sự thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Phápcuối XIX đầu XX vừa chứng
tỏ sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến, sự yếu ớt bất lực của tư tưởng TS.Điều này đặt ra
yêu cầu LS phải tìm ra con đường cứu nước mới, đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh LS Việt
Nam. Và trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thấy là chỉ có Chủ nghĩa
Mác – Lê nin sự lựa chọn ấy là hoàn toàn đúng đắn ,sáng suốt và sự biểu hiện của nó là sự ra
đời của Đảng cộng sản Việt Nam với thắng lợi Cách mạng T 10/1945. Chương 2
Câu 1.Phân tích vấn đề độc lập dân tộc là một nội dung cốt lõi trong Tư tưởng Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh đã tiếp cận vấn đề độc lập dân tộc từ quyền con người.
Trên con đường tiếp cận chân lý cứu nước, Hồ Chí Minh đã tìm hiểu và tiếp nhận những nhân
tố có giá trị trong TNĐL của Mỹ năm 1776: “Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo
hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy có quyền
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”; Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn
luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
Nội dung của độc lập dân tộc
Nền độc lập hoàn toàn, độc lập thật sự của một dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh phải được
thể hiện đầy đủ ở những nội dung cơ bản sau đây: lOMoAR cPSD| 61570513
– Độc lập tự do là quyền tự nhiên, thiêng liêng, vô cùng quý giá và bất khả xâm phạm của
dân tộc.Độc lập của TQ, tự do của nhân dân là thiêng liêng nhất. Người đã từng khẳng định:
Cái mà tôi cần nhất trên đời này là: đồng bào tôi được tự do, Tổ quốc tôi được độc lập.
+ Trong Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi Hội nghị Vec-xay năm 1919, Nguyễn Ái Quốc
đòi quyền bình đẳng về pháp lý cho dân tộc và quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam .
+ Nội dung cốt lõi trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng năm 1930 là: độc lập, tự do cho dân tộc
tạo tiền đề xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .
+ 8/1945 “Dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành
cho được độc lập dân tộc”.
Trong “TNĐL của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ”, Người nói “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ quyền tự do độc lập ấy”. v.v.
độc lập dân tộc phải gắn liền với sự thống nhất toàn vẹn lãnhthổ quốc gia.
+ Sau Cách mạngT8, Hồ Chí Minh đã tuyên bố: “nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn
hoà bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập
và chủ quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước”.
+ Khi đế quốc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc, quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền được
thể hiện rõ: “không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ”. Và khi đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, Hồ
Chí Minh đã đưa ra một chân lý bất hủ: “không có gì quý hơn độc lập tự do”.
Dân tộc độc lập trên tất cả các mặt:KT, CT, quân sự, ngoạigiao. Mọi vấn đề thuộc chủ
quyền quốc gia do dân tộc đó tự quyết định. Người khẳng định: Nước Việt Nam là của người
Việt Nam , do dân tộc Việt Nam quyết định, nhân dân Việt Nam không chấp nhận bất cứ sự
can thiệp nào từ bên ngoài.
+ 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi đến HN
Véc-xây bản “Yêu sách của nhân dân AN” đòi quyền bình đẳng, tự do cho dân tộc Việt Nam :
Một là, đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý cho người bản xứ Đông Dương như đối với
châu Âu, xoá bỏ chế độ cai trị bằng sắc lệnh, thay thế bằng chế độ đạo luật.
Hai là, đòi quyền tự do DC tối thiểu cho nhân dân, tự do ngôn luận, tự do báo chí, hội họp, tự do cư trú…
Bản yêu sách không được chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học: Muốn bình đẳng thực sự
phải đấu tranh giành độc lập dân tộc – làm Cách mạng , muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể
trông cậy vào chính mình, vào lực lượng của bản thân mình.
+ Trong nền độc lập đó, mọi người dân đều ấm no, tự do, hạnh phúc, nếu không độc lập
chẳng có nghĩa gì. Nghĩa là độc lập dân tộc phải gắn liền với hạnh phúc, cơm no, áo ấm của nhân dân
Suốt đời Hồ Chí Minh chỉ có một ham muốn tột bậc là “làm sao cho nước ta được hoàn độc
lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”
Người nói: “Chúng ta đã hy sinh, đã giành được độc lập, dân chỉ thấy giá trị của độc lập khi ăn
đủ no, mặc đủ ấm”. tư tưởng này thể hiện tính nhân văn cao cả và triệt để Cách mạng của Hồ Chí Minh. lOMoAR cPSD| 61570513
Tóm lại, “không có gì quý hơn độc lập tự do” không chỉ là lý tưởng mà còn là lẽ sống, là học
thuyết Cách mạng của Hồ Chí Minh. Đó là lý do chiến đấu, là nguồn sức mạnh làm nên chiến
thắng của sự nghiệp đấu tranh vì độc lập, tự do của cả dân tộc Việt Nam, đồng thời là nguồn
động viên đối với các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Câu 2. Trình bày những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
Cách mạng giải phóng dân tộc
Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của Cách mạng giải phóng dân tộc
Tính chất và nhiệm vụ của Cách mạng ở thuộc địa – Sự phân hóa, Mâu
thuẫn của xã hội thuộc địa.
– Đối tượng ,Yêu cầu bức thiết, Nhiệm vụ hàng đầu, Tính chất của Cáchmạng thuộc địa.
Mục tiêu của Cách mạng giải phóng dân tộc – Lật đổ ách thống
trị của chủ nghĩa đế quốc.
– Giành độc lập dân tộc.
– Giành chính quyền về tay nhân dân .
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường của Cách mạng vô sản
Rút knghiệm từ những thất bại của các con đường cứu nước trước đó của cha ông.
– Để giải phóng dân tộc, cha ông sd nhiều con đường, khuynh hướng+ tinhthần anh dũngè bị
dìm trong bể máu và đất nướcè khủng hoảng Về Đường lối cứu nước. èphải tìm con đường
mới. Hồ Chí Minh quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước.
Khảo nghiệm các cuộc Cách mạng trên thế giới.
+ Sau 10 năm ở nước Tư bản: người tìm hiểu tuyên ngôn pháp mỹ, Cách mạng tư sản Pháp
mỹè “Cách mệnh Pháp cũng giống như Cách mạng Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không đến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì tước lục công nông, ngoài thì
nó áp bức thuộc địa”. Vì vậy, Người đã không đi theo con đường Cách mạng tư sản. + Cách
mạng T10/1917, Hồ Chí Minh cho rằng “Cách mạng Nga đã đuổi được vua, đuổi được tư bản,
địa chủ rồi, lại ra sức cho công nông các nước và dân tộc bị áp bức và thuộc địa làm cách mệnh
để đấu tranh đánh đổ cả CNĐQ Tư bản trên thế giới”.==>Người đã giành nhiều tâm lực nghiên
cứu, khảo sát cuộc Cách mạng Tháng 10, rút ra phải theo chủ nghĩa Mác – Lê nin ”.
Như vậy, Hồ Chí Minh khẳng định “muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường
nào khác con đường Cách mạng vô sản” là hoàn toàn đúng đắn.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng của Giai cấp công nhân lãnh đạo
Các tổ chức Cách mạng kiểu củ không thể đưa Cách mạnggiải phóngdân tộc đi đến
thành công vì: nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn, một phương pháp Cách mạng khoa
học và không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng nhân dân . –
Trong Đường cách mệnh Người khẳng định: “Trước hết phải có Đảngcách mệnh, để
trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản
giai cấp mọi nơi. Đảng có vững thì Cách mạng mới thành công, cũng như người cầm lái có
vững thì thuyền mới chạy”(1). lOMoAR cPSD| 61570513 –
Là người Việt Nam đầu tiên nhận thức được tầm quan trọng và cần thiếtphải có đảng
lãnh đạo mà còn chỉ ra rằng, đảng đó phải là một đảng kiểu mới, tức là phải khác về chất so
với các đảng, các hội chỉ tồn tại trên danh nghĩa trước đây. Sự khác biệt đó như Người đã chỉ ra:
+ Đó là đảng phải lấy dân chúng công nông làm gốc, phải được vũ trang = Chủ nghĩa Mác – Lê nin.
+ Đảng đó phải tổ chức chặt chẻ, bền vững, thống nhất, đảng viên của đảng phải bền gan, phải hi sinh.
+ Đảng phải biết tổ chức, vận động dân chúng, trong nước làm Cách mạng , đồng thời biết liên
lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới. –
Tháng 2/1930 sáng lập Đảng cộng sảnViệt Nam . Đảng đã quy tụ đượclực lượng và sức
mạnh của toàn bộ Giai cấp công nhân và của cả dân tộc Việt Nam, và trở thành nhân tố hàng
đầu đảm bảo mọi thắng lợi của Cách mạng .
Lực lượng của Cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức.
Hồ Chí Minh cho rằng: Cách mạng giải phóng dân tộc là “việc chung củacả dân chúng
chứ không phải việc một hai người”. Người nói: “có dân là có tất cả”; “dễ trăm lầm không dân
cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”; “dân khí mạnh, thì quân lính nào, súng ống nào
cũng không chống lại nổi” . –
Như vậy, ta thấy rằng, Hồ Chí Minh coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sángtạo vô tận của
quần chúng là then chốt đảm bảo thắng lợi của Cách mạng.
Lực lượng của Cách mạng giảI phóng dân tộc.
-Vì phải đế quốc, thực dân và địa chủ phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc đi lên Chủ
nghĩa xã hội. è phải tổ chức, huy động toàn dân chống kẻ thù. –
Quan niệm của Hồ Chí Minh về lực lượng toàn dân rất rộng lớn, bao gồmtất cả những
người yêu nước: Giai cấp công nhân, nhân dân, tư tưởng, tư tưởngS,… không phân biệt dân
tộc, đảng phái, tôn giáo. Nghĩa là “phải vận động tất cả lực lượng của mỗi một người dân
không để sót một người dân nào góp thành lực lượng toàn dân”. –
Trong lực lượng đó “công – nông là chủ Cách mạng , là gốc Cách mạng ”.Bởi vì, số lượng
đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất lại bị áp bức, bóc lột nặng nề nhấtè “công – nông là chủ
Cách mạng , là gốc Cách mạng ”
5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành chủ động, sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trước Cách mạng vô sản ở chính quốc
Đại hội VI Quốc tế cộng sản (1928): “chỉ có thể thực hiện hoàn toàn côngcuộc giải
phóng các thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến”.ý
kiến này đã giảm tính chủ động, sáng tạo của Cách mạng thuộc địa. –
Hồ Chí Minh cho rằng, Cách mạng thuộc địa và Cách mạng vô sản chínhquốc có mối
liên hệ mật thiết với, tác động qua lại lẫn nhau nhau trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc. Đó là mối QH bình đẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, quan hệ chính –
phụ.Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ: “vận mệnh của giai cấp vô sản thế giới và đặc biệt là vận mệnh
của giai cấp vô sản ở các nước đi xâm lược thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp
bức ở các thuộc địa…”. CNĐQ như con đỉa 2 vòi … lOMoAR cPSD| 61570513 –
Nguyễn Ái Quốc đi đến kết luận: “công cuộc giải phóng anh, em chỉ cóthể thực hiện
được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải được thực hiện bằng con đường Cách mạng bạo lực
Bạo lực Cách mạng
Bạo lực là quy luật phổ biến của mọi cuộc Cách mạng . Cuộc Cách mạngcủa chúng ta
cũng không nằm ngoài quy luật ấy. –
Hồ Chí Minh đã sớm nhận thức được sự tàn bạo và ngoan cố của chủnghĩa thực dân.
Người nói: “Độc lập, tự do không thể cầu xin mà có được”. Vì vậy, Hồ Chí Minh chủ trương
phảI sử dụng bạo lực Cách mạng để đánh đổ chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc. –
Theo Hồ Chí Minh, không có bạo lực Cách mạng của quần chúng thìkhông thể đánh đổ
được kẻ thù bởi chúng luôn chủ trương dùng bạo lực phản Cách mạng để đàn áp, duy trì sự
thống trị của chúng với đông đảo nhân dân . –
Bạo lục Cách mạng Việt Nam là sức mạnh tổng hợp của toàn dân, baogồm sức mạnh
tổng hợp của hai yếu tố, của hai lực lượng, đó là yếu tố quân sự và yếu tố chính trị, lực lượng
quân sự và lực lượng chính trị. –
Tuỳ tình hình cụ thể mà dùng đấu tranh vũ trang và chính trị cho thíchhợp. –
Người chủ trương giải quyết xung đột bằng biện pháp hoà bình, thươnglượng, chấp
nhận nhượng bộ có nguyên tắc.
Chiến lược đánh lâu dài trong Cách mạng giải phóng dân tộc Tự lực cánh sinh là phương
châm của bạo lực Cách mạng …“kháng chiến trường kỳ gian khổ đồng thời lại phải tự lực cánh
sinh. Trông vào sức mình…cố nhiên sự giúp đỡ của các nước bạn là quan trọng, nhưng không
được ỷ lại, không được ngồi mong chờ người khác”. Phương châm đúng đắn ta đã giành thắng lợi to lớn.
Câu 3. Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp trong Tư tưởng Hồ Chí Minh
Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẻ với nhau – Quan hệ của Vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp thực chất là quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp. Hồ Chí Minh
coi trọng vấn đề dân tộc, nhưng Người luôn đứng trên lập trường giai cấp để nhận thức và
giải quyết vấn đê dân tộc. –
Theo Người, lợi ích của dân tộc và lợi ích của mổi giai cấp lao động trongdân tộc Việt
Nam là gắn bó và thống nhất với nhau. –
Do vậy, phải kết hợp nhuần nhuyển và giải quyết hài hoà vấn đề dân tộcvà vấn đề giai
cấp, quyền lợi dân tộc và quyền lợi giai cấp trên phạm vi quốc tế cũng như trong phạm vi quốc gia dân tộc Việt Nam.
Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội.
Đây là vấn đề Hồ Chí Minh xác định dứt khoát từ rất sớm trong quá trìnhtìm đường
cứu nước. Tư tưởng này phản ánh quy luật khách quan sự nghiệp giải phóng dân tộc trong
thời đại Cách mạngVô sản, đồng thời thể hiện MqH khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân
tộc với GP giai cấp, GP con người. lOMoAR cPSD| 61570513 –
Theo Người, chỉ có xoá bỏ tận gốc tình trạng áp bức, bóc lột; thiết lậpmột NN thực sự
của dân, do dân, vì dân, mới đảm bảo cho người lao động có quyền làm chủ, mới thực hiện
được sự phát triển hài hoà giữa CN và xã hội, giữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của mổi con người. –
Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc là đk cơ bản để xây dựng Chủ nghĩaxã hội và xây
dựng Chủ nghĩa xã hội là tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho việc bảo vệ vững chắc độc lập
dân tộc, đem lại ấm no ho con người, tạo ra những điều kiện giảI phóng triệt để con người.
Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
Theo Hồ Chí Minh, đối với Việt Nam, không phải giải quyết vấn đề giaicấp trước rồi
mới giải quyết vấn đề dân tộc như ở các tư bản phát triển phương Tây. –
Mà ngược lại, chỉ có giải phóng dân tộc mới giải phóng được giai cấp, giảiphóng dân
tộc đã bao hàm một phần giải phóng giai cấp và tạo tiền đề cho giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi
ích giai cấp phảI trùng với lợi ích dân tộc. –
Tháng 5 – 1941, Người cùng với Trung ương Đảng đã khẳng định: “tronglúc này, quyền
lợi của bộ phận, của giai cấp phảI đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc.
Trong lúc này nếu không giảI quyết được vấn đề dân tộc giảI phóng, không đòi được độc lập,
tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãI kiếp ngựa
trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
Giữ vững độc lập cho dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác.
Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho độc lập dân tộc mình mà còn đấutranh cho tất
cả các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. –
Người viết: “Chúng ta phải tranh đấu cho tự do, độc lập của các dân tộckhác như là
đấu tranh cho dân tộc ta vậy”. –
Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần tự quyết của dân tộc, song không quênnghĩa vụ quốc
tế cao cả của mình trong việc giúp đỡ, ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Chương 3
Câu 1. Đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo QĐ của Hồ Chí Minh
Với tư cách là một chế độ xã hội mới sẽ được xây dựng ở Việt Nam, bảnchất của Chủ
nghĩa xã hội đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh luận giải qua một số đặc trưng cơ bản. Những đặc
trưng ấy là sự thống nhất quan điểm của Người với quan điểm của Chủ nghĩa Mác, là sự vận
dụng sáng tạo quan điểm của Mác, ănggen, Lênin về Chủ nghĩa xã hội vào điều kiện thực tế
của Việt Nam. Đó còn là kết quả của sự nhận thức của Hồ Chí Minh qua thực tiễn chỉ đạo công
cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc Việt Nam trong những thời điểm khác nhau. –
Qua nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội, chúng ta thấybản chất và
mục tiêu Chủ nghĩa xã hội trong tư tưởng Hồ Chí Minh là nhân đạo, nhân văn, tất cả vì con
người, vì cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho đông đảo nhân dân . Điều này thể hiện thông
qua rất nhiều bài nói, bài viết cũng như qua những hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh. –
Bản chất của Chủ nghĩa xã hội được thể hiện qua những đặc trưng chủyếu sau: lOMoAR cPSD| 61570513
+ Về chính trị: Chủ nghĩa xã hội là một chế độ do nhân dân lao động làm chủ. NN phải phát
huy quyền làm chủ, tích cực, sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
+ Về kinh tế: Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa
học, kỹ thuật, quan hệ sản xuất mới dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Mục đích là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân lao động.
+ Về văn hoá: Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về
văn hoá, đạo đức, trong đó người với người là bạn.
+ Về xã hội : đó là một xã hội công bằng, hợp lý, các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
+ Về con người: Con người được giải phóng, có cuộc sống vật chất, tinh thần phong phú, được
phát triển tự do, toàn diện.
+ Lực lượng để xây dựng Chủ nghĩa xã hội là: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể, là sự
nghiệp của nhân dân do nhân dân tự xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Tóm lại: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội là một tư tưởng khoa học, thống nhất,
hoàn chỉnh, thể hiện rõ tính chất nhân đạo, nhân văn sâu sắc của Hồ Chí Minh.
Nói cách khác, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội là một hệ thống bao gồm những
quan niệm về các giá trị cao đẹp của con người, của xã hội cần vươn tới, mà trọng tâm là giá
trị con người. Do vậy, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội là hiện thực, là nhân đạo.Có
thể khái quát bản chất của Chủ nghĩa xã hội theo Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chế độ do nhân dân
làm chủ; có nền kt phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu
sx; một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; một xã hội công bằng, hợp lý; là công trình
tập thể của nhân dân do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 2. Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Mục tiêu cơ bản
Mục tiêu chung, đó là độc lập cho dân tộc, tự do hạnh phúc cho nhân dân . “Tôi chỉ có
một ham muốn…”. Chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân , trước hết là nhân dân lao động”. Hoặc “không ngừng nâng cao mức sống của
nhân dân ”. Đây là mục tiêu cao nhất của Chủ nghĩa xã hội . Mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội
theo quan niệm của Hồ Chí Minh đã khẳng định tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội so với các
chế độ đã tồn tại trong lịch sử là chỉ ra nhiệm vụ giải phóng con người một cách toàn diện.
Quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội là lâu dài, Hồ Chí Minh cho rằng:“chúng ta phải
xây dựng một xã hội hoàn toàn mới xưa nay chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta….”, Đề cập
đến các mục tiêu cụ thể:
+ MT chính trị: là chế độ do nhân dân lao động làm chủ, NN là của dân, do dân và vì dân.
+ Mục tiêu kinh tế: Nền kinh tế xã hộiCN với công-nông nghiệp hiện đại, khoa học – kỹ thuật
tiên tiến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện đời sống. Kết hợp các lợi ích.
+ Mục tiêu văn hóa – xã hội : văn hóa là mục tiêu cơ bản, xoá mù chữ, phát triển nghệ thuật,
thực hiện nếp sống mới, nâng cao dân trí…
+ Mục tiêu con người: Theo Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân
. Do đó, nếu không có con người thì sẽ không có Chủ nghĩa xã hội.
Trước hết, để xây dựng Chủ nghĩa xã hội thì phải có con người xã hộiCN.Đó là con
người có lý tưởng xã hộiCN, đấu tranh cho lý tưởng của Chủ nghĩa xã hội.
Thứ hai, con người xã hộiCN phải luôn gắn tài năng với đạo đức. Ngườiquan niệm: Có
tài mà không có đức là hỏng. Có đức mà không có tài thì không thể làm việc được. lOMoAR cPSD| 61570513
Về Động lực của Chủ nghĩa xã hội
Để đạt được các mục tiêu cần phải nhận thức và phát huy tất cả cácđộng lực của Chủ
nghĩa xã hội. Theo Hồ Chí Minh, động lực là tất cả những yếu tố, điều kiện góp phần thúc đẩy
sự phát triển kinh tế xã hội thông qua hoạt động của con người. Mặt khác cần phải triệt tiêu
các trở lực kìm hãm sự hoạt động của con người, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội . Động
lực của Chủ nghĩa xã hội là một hệ thống rất phong phú: trong đó bao gồm động lực bên trong
và động lực bên ngoài.
Động lực bên trong, nguồn nội lục của Chủ nghĩa xã hội, theo HồChí Minh:
+ Động lực con người: phải phát huy sức mạnh con người với tư cách cá nhân người lao động
trong bối cảnh cộng đồng sức mạnh của cả dân tộc.
+ Động lực vật chất: đó là nhu cầu và lợi ích của con người, của xã hội , coi trọng động lực từ các đòn bẩy kinh tế.
+ Chính trị, tinh thần: đó là việc phát huy quyền làm chủ, ý thức làm chủ của người lao động,
thực hiện công bằng xã hội , thực hiện sự điều chỉnh của các yếu tố tinh thần khác: chính trị,
văn hoá, đạo đức, pháp luật.
Điểm mấu chốt để phát huy động lực của Chủ nghĩa xã hội làphải khơi dậy, phát huy
động lực của con người trên cả 2 phương diện cá nhân và cộng đồng.
+ Phương diện cá nhân:
Phải giải quyết hài hoà đúng đắn vấn đề lợi ích, trước hết là MqH giữa 3 loại lợi ích: lợi ích cá
nhân người lao động, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội .
Phải tác động tích cực đến nhân tố tinh thần của con người.
+ Phương diện cộng đồng.
Củng cố và tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nâng cao vai trò hoạt động của
các tổ chức chính trị – xã hội , các tổ chức nghề nghiệp.
Tạo lập môi trường thuận lợi để các tổ chức tham gia vào công cuộc xây dựng kinh tế, phát
triển văn hoá, xã hội .
* Tạo ĐK giúp đỡ các dân tộc ít người, các vùng sâu, vùng xa cùng phát triển.
– Động lực bên ngoài:
+ Theo Hồ Chí Minh, phải kết hợp được sức mạnh thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, chủ
nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ nghĩa quốc tế của Giai cấp công nhân , phải sử dụng tốt
những thành quả của khoa học – kỷ thuật thế giới.
– MqH giữa nội lực và ngoại lực.
+ Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác định rõ nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng.
Vì thế, Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực cánh sinh là chính, nhưng luôn
luôn chú trọng, tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
quốc tế tạo thành sức mạnh tổng hợp để xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở
bảo đảm các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau, chung sống hoà bình và phát triển.
– Đẩy lùi, xoá bỏ trở lực.
Bên cạnh việc phát huy các động lực, Hồ Chí Minh cũng chỉ ra sự cần thiết phải đấu tranh khắc
phục những trở lực của Chủ nghĩa xã hội. Người đã chỉ ra những trở lực chủ yếu sau: lOMoAR cPSD| 61570513
+ Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc: đây là kẻ địch to.
+ Các phong tục tập quán không tốt.
+Chủ nghĩa cá nhân: đây là đồng minh của hai kẻ thù kia, là bệnh mẹ đẻ ra vô số bệnh con, đe
doạ sự mất còn của Chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cá nhân là kẻ thù hung ác của Chủ nghĩa xã
hội. Vì vậy, Hồ Chí Minh chủ trương kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, xây dựng
tinh thần chí công vô tư cho cán bộ đảng viên và nhân dân nhằm khơi dậy và phát huy động
lực con người vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
+ Chống tham ô, lãng phí: Bác coi đó là bạn đồng minh của thực dân, phong kiến.
+ Chống bè phái mất đoàn kết nội bộ; chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều; chống lười biếng…
Theo Bác các căn bệnh trên sẽ phá hoại đạo đức Cách mạng , làm suy giảm uy tín và ngăn trở
sự nghiệp Cách mạng của Đảng, Bác gọi đó là giặc nội xâm.
Câu 3. Con đường và Biện Pháp xây dựng chủ nghãi xã hội ở Việt Nam a. Con đường
Về Đặc điểm của nước ta khi bước vào thế kỷQĐ:
– Về nhiệm vụ của thời kỳ quá độ là cuộc đấu tranh gay go giữa cái cũ đang suy tàn và cái
mới đang nảy nở…cho nên sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội khó khăn và phức tạp. Kinh
tế,Tư tưởng, văn hóa, xã hội. – Về bước đi của thời kỳ quá độ: Phải học tập kinh nghiệm
của các nước anh em nhưng không áp dụng máy móc vì nước ta có đặc điểm riêng của ta.
“Tất cả các dân tộc đều tiến tới Chủ nghĩa xã hội không phải 1 cách hoàn toàn giống nhau”.
– Về bước đi: phải qua nhiều bước, “bước ngắn, bước dài, tùy theo hoàn cảnh,…chớ ham làm
mau, ham rầm rộ…Đi bước nào vững chắc bước ấy, cứ tiến dần dần”.
Bước đi nông nghiệp: từ cải cách ruộng đất, rồi lại đến hình thức hợp tác xã…
Về bước đi công nghiệp, “…Ta cho nông nghiệp là quan trọng và ưu tiên, rồi đến tiểu thủ công
nghiệp và công nghiệp nhẹ, sau mới đến công nghiệp nặng”, “làm trái với LX cũng là mác-xít” Phương châm.
Hồ Chí Minh nêu 2 nguyên tắc có tính phương pháp luận:
+ Một là: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần nắm
vững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về xây dựng chế độ mới. Phải học tập kinh
nghiệm của các nước anh em nhưng không áp dụng máy móc vì nước ta có đặc điểm riêng
của ta. Người cho rằng, Việt Nam có thể làm khác LX, TQ và các nước khác vì Việt Nam có điều kiện cụ thể khác.
+ Hai là: Xác định bước đi, biện pháp phải xuất phát từ thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và
khả năng thực tế của nhân dân . Biện pháp.
Về bước đi.
+ Người xác định phương châm thực hiện bước đI trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội: dần dần,
thận trọng, từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan, nôn nóng, và việc xác định các
bước đi phải luôn luôn căn cứ vào điều kiện khách quan quy định.
+ Người nhận thức về phương châm “tiến nhân, tiến mạnh, tiến vững chắc lên Chủ nghĩa xã
hội” không có nghĩa là làm bừa, làm ẩu, “đốt cháy giai đoạn”, chủ quan, duy ý chí, mà phảI
làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế. lOMoAR cPSD| 61570513
– Về phương thức, biện pháp, cách thức tiến hành:
Người đã chỉ đạo trên thực tế một số cách làm cụ thể sau:
+ Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây dựng, xây dựng làm chính.
+ Kết hợp xây dựng với bảo vệ, tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc khác
nhau trong phạm vi một quốc gia.
+ XD Chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm thực hiện thắng lợi kế hoạch.
+ Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây dựng Chủ nghĩa xã
hội là đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
* Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên Chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
1. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội trên nềntảng CNMLN và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân , khởi dậy mạnh mẽ cácnguồn lực nhất là
nguồn lực nội sinh để công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
3. Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Xd đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy NN , đấu tranhchống quan liêu,
tham nhũng, thực hiện cần kiệm xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Phân tích những mâu thuẫn chủ yếu của thời kì quá độ ở Việt Nam + Đặc điểm.
Sau năm 1945, miền Bắc nước ta bước vào thời quá độ trong bối cảnh tương đối thuận lợi. Về
tình hình trong nước, ta phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược, vừa có hoà bình,
vừa có chiến tranh,… nhưng bao trùm là “từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên Chủ
nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển của tư bản chủ nghĩa”.
Đặc điểm này thâu tóm đầy đủ những mâu thuẫn, khó khăn phức tạp, chi phối toàn bộ thời
kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Nó đặt ra hàng loạt vấn đề lý luận và thực tiễn mà
chúng ta cần nhận thức và giải đáp một cách đúng đắn để tìm ra những hình thức, bước đi và
cách làm phù hợp với đặc điểm Việt Nam. + Mâu thuẫn
Đó là hệ thống các mâu thuẫn tác động đan xen lẫn nhau rất phức tạp, nhưng bao trùm lên
tất cả là yêu cầu phát triển ngày càng cao của đất nước với thực trạng nghèo nàn, lạc hậu và
sự chống phá của các thế lực phản động đối với dân tộc ta trong quá trình đi lên Chủ nghĩa xã hội. Chương 4
Câu 1. Phân tích sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam lOMoAR cPSD| 61570513 –
Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và phong trào CN Châu Âu,Lênin cho
rằng, sự ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp của 2 yếu tố đó là: Chủ nghĩa Mác với phong trào CN . –
Khi đề cập đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, bên cạnh hai yếutố là Chủ nghĩa
Mác – Lê nin và phong trào CN , Hồ Chí Minh còn nêu lên yếu tố thứ 3, đó là phong trào yêu nước. –
Đây chính là quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản Việt Nam ,đồng thời là
sự bổ sung sáng tạo vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa MácLênin. Là sự vận dụng sang tao
vào Việt Nam nơi Giai cấp công nhân còn ít về số lượng ,nhưng vô sản bị áp bức bóc lột thì đông :
1. phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quátrình phong tràoriển của dân tộcViệt Nam.
2. phong trào CN kết hợp với phong trào yêu nước vì nó đều cómục tiêu chung.
Phong trào yêu nước Việt Nam là phong trào rộng lớn nhất có trước phong trào
CN từ nghìn năm lịch sử. Nó cuốn hút mọi tầng lớp nhân dân , toàn dân tộc đứng
lên chống kẻ thù. Phong trào CN ngay từ khi mới ra đời đã kết hợp với phong
trào yêu nước. Khác với những người cộng sản phương Tây, Hồ Chí Minh và
những người cộng sản Việt Nam đã đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
Mác-Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp.
3. Phong trào nông dân kết hợp với phong trào CN ngay từ đầu.Hơn 90% dân số là
nông dân, họ là bạn đồng minh tự nhiên của Giai cấp công nhân .
4. Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quantrọng thúc đẩy sự
kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam .
Quy luật hình thành Đảng cộng sản Việt Nam trên cơ sở kết hợp vấn đề dân tộc với giai cấp,
có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình hình thành Đảng ở một nước thuộc địa. Đảng định
hướng đúng đắn và thúc đẩy phong trào Cách mạng . Hồ Chí Minh tìm cách truyền bá chủ
nghĩa Mác-Lênin vào trong dân, vào phong trào yêu nước, phong trào CN .
Cách mạng Việt Nam đi từ tự phát đến tự giác, có tổ chức, có đường lối được giác ngộ chủ
nghĩa Mác-Lênin giành được thắng lợi to lớn đó là nhờ có Đảng cộng sản Việt Nam .
Câu 2: Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất GCCN của Đảng cộng sản
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất GCCN của Đảng cộng sản Việt Nam chúng ta
thấy nhận thức của Hồ Chí Minh về vấn đề này là nhất quán. Quá trìn này được thể hiện:
+ Trong Cương lĩnh tháng 2, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản..
+ Trong Báo cáo chính trị tại ĐH II, Hồ Chí Minh nêu rõ: “Trong giai đoạn này, quyền lợi của
GCCN và nhân dân lao động và của dân tộc là một. Chính vì Đảng lao động Việt Nam là Đảng
của GCCN và nhân dân lao động, cho nên nó phảI là Đảng của dân tộc Việt Nam”.
+Năm 1953, Hồ Chí Minh “Đảng lao động là tổ chức cao nhất của giai cấp cần lao và đại biểu
cho lợi ích của cả dân tộc… Đảng là đảng của giai cấp lao động mà cũng là đảng của toàn dân”.
+ Năm 1957, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng là đội tiên phong của Giai cấp công nhân , đồng
thời cũng là đội tiên phong của dân tộc.
+ Năm 1961 – thời kỳ miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, Người khẳng định: Đảng ta là đảng
của giai cấp, đồng thời cũng là đảng của dân tộc, không thiên tư, thiên vị.