Chương 1:
Bảo hiểm hội sự thay thế đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ b
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
-
Làm việc theo HĐLĐ
-
Cán bộ, công chức, viên chc
-
Lực lượng tran++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
g
-
Người đi làm việc ở nước ngoài
-
Người quản doanh nghiệp
-
Người hoạt động không chuyên trách
-
Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép
lao động hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
ơng đóng BHXH đối với NLĐ hưởng lương theo chế độ tiền lương do nhà nước quy
định:
-
ơng ngạch, bậc
-
Phụ cấp chức vụ
-
Phụ cấp thâm niên ợt khung
-
Phụ cấp thâm nghề
ơng đóng BHXH đối với NLĐ hưởng lương do NSDLĐ quyết định:
Mức lương, phụ cấp lương khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao
động (BHXH: tối đa 20Lcs)
Chương 2: Ốm đau
1. Khái niệm: Chế độ ốm đau một chế độ BHXH trợ cấp bằng tiền nhằm thay thế hoặc
đắp một phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm cho người được bảo hiểm khi họ phải nghỉ
việc do các trường hợp được quy định làm ốm đau
2. Điều kiện ng trợ cấp ốm đau:
Người lao động đang tham gia BHXH cần phải các điều kiện sau:
- Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc xác nhận của sở km bệnh, chữa
bệnh
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau xác nhận của sở
khám bệnh, chữa bệnh
3. Điều kiện ngh ỡng sức sau ốm đau:
Điều kiện: Nời lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ 30 ngày trở lên trong năm, kcả
người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở
lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết,
ngày nghỉ hằng tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động Ban Chấp
hành công đoàn sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa công đoàn
cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 7 ngày: Ốm đau do phẫu thuật
c) Bằng 5 ngày: Các trường hợp khác
Mức hưởng một ngày: 30% mức lương sở
4. Quyền lợi của nghỉ ốm đau dài ngày
- Thời gian nghỉ:
+ Tối đa không quá 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng tuần
+ Hết thời hạn nghỉ 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng chế độ ốm đau mức
thấp hơn (tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH)
Chú ý: Tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng tuần
- Mức hưởng trợ cấp:
+ Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau
của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn
tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:
Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểmhội từ đủ 30 năm trở lên
Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm
+ Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế
độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề.
- Cho dụ:
Chương 2: Thai sản
1. Khái niệm: Chế độ thai sản chế độ BHXH nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao
động (có tham gia BHXH) tạm thời bị gián đoạn do mang thai, sinh con và nuôi con
sinh.
2. Điều kiện đi làm sớm trước khi hết thai sản
Lao động nữ thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
- Đã nghỉ ít nhất được 4 tháng
- xác nhận của sở y tế về việc đi m sớm không hại cho sức khỏe của
người lao động
- Phải báo trước được người sử dụng lao động đồng ý
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp
thai sản đến hết thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT)
3. Quyền lợi nghỉ thai sản
- Thời gian nghỉ:
Đối với km thai:
+ Bình thường: 5 lần, mỗi lần 1 ngày
+ Xa sở y tế, người mang thai hoặc mang bệnh lý: 5 lần, mỗi lần 2 ngày
Đối với sinh con:
+ Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 6 tháng
+ Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được
nghỉ thêm 1 tháng.
+ Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng
Sau khi sinh nếu con chết
+ Nếu dưới 2 tháng thì mẹ được nghỉ 4 tháng kể từ ngày sinh
+ Nếu từ 2 tháng tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 2 tháng ktừ ngày con chết nhưng
không vượt quá thời gian quy định khi sinh con
+ Thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về
lao động
Nuôi con sinh hợp pháp
Người lao động nhận con nuôi ới 6 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi
- Mức hưởng trợ cấp:
+ Trường hợp km thai, nghỉ việc khi vợ sinh con:
Trợ cấp 1 ngày = (Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng
liền kề trước khi nghỉ việc)/ 24 ngày *100%*Số ngày nghỉ việc theo chế độ thai sản
+ Trường hợp sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu, triệt sản sản, đặt vòng
Mức trợ cấp = (Mức bình quân tiền lương, tiền công công tháng đóng BHXH của 6 tháng
liền kề trước khi nghỉ việc)/ 30 ngày * 100% * Sngày nghỉ việc theo chế độ thai sản
+ Trường hợp sinh con hoặc nuôi con nuôi
Trợ cấp = Mức bình quân tiền lương, tiền công của 6 tháng liền ktrước khi nghỉ việc *
Số tháng nghỉ theo chế độ.
+ Trợ cấp một lần (trợ cấp lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần
bằng 2Lcs cho mỗi con
Trường hợp chỉ cha tham gia bảo hiểm mẹ chết sau khi sinh con thì cha được
hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs cho mỗi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở
lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con)
dụ:
Chương 3: TNLĐ, BNN
1. Khái niệm: Chế độ TNLĐ, BNN một chế độ BHXH nhằm thay thế hoặcđắp một
phần thu nhập từ lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động do TNLĐ,
BNN
2. Điều kiện được hưởng chế độ TNLĐ, BNN
Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi:
- Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại i làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt
cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của
sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện
vật, làm vệ sinh knh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vsinh.
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao động
+ Trên tuyến đường đi về từ nơi đến nơi làm việc trong khoảng thời gian trên
tuyến đường hợp lý
- Bị suy giảm khả năng lao động >= 5% do TNLĐ trong các trường hợp trên
4. Điều kiện hưởng chế độ BNN
- Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế Bộ Lao động Thương binh hội ban
hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề nghiệp có yếu tố độc hại
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế
và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
5. Quyền lợi
- Nếu không do lỗi của NLĐ thì mức bồi thường như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo LĐ nếu bị suy giảm từ 5%-10% KNLĐ;
sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu
bị suy giảm KNLĐ từ 11%-80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo HĐLĐ cho người bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do TNLĐ.
- Trường hợp do li của NLĐ thì NLĐ cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất
bằng 40% mức trên.
- Trợ cấp BHXH đối với người điều trị xong TNLĐ, BNN
Mức trợ cấp TNLĐ, BNN được xác định dựa trên các sở:
+ Mức độ suy giảm khả năng lao động;
+ Thời gian đóng BHXH;
+ Mức tiền lương đóng BHXH;
+ Tiền lương sở.
Nếu suy giảm KN từ 5-30% thì được hưởng trợ cấp một lần:
Trợ cấp hằng tháng = Trợ cấp theo mức suy giảm KN + Trợ cấp theo số năm đóng
BHXH
= [05Lcs + (m-5)x0,5Lcs] + [0,5xLbhxh + (t-1)x0,3xLbhxh]
Nếu suy giảm KNLĐ từ 31 100% thì được hưởng trợ cấp hằng tháng:
Trợ cấp hằng tháng = Trợ cấp theo mức suy giảm KN + Trợ cấp theo số năm đóng
BHXH
= [0,3Lcs + (m-31)x0,02Lcs] + [0,005xLbhxh + (t-1)x0,003xLbhxh]
NLĐ được hưởng BHYT khi nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng.
NLĐ bị TNLĐ, BNN bị tổn thương các chức năng hoạt động của thể thì được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng
thương tật, bệnh tật.
NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên bị liệt cột sống hoặc hai mắt hoặc cụt, liệt
hai chi hoặc bị tâm thần, hằng tháng được ởng trợ cấp phục vbằng 1Lcs.
NLĐ đang m việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc chết trong thời gian điều trị lần đầu
doTNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36Lcs.
Chế độ TNLĐ, BNN đối với NLĐ giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động
Trợ cấp được tính trên tiền lương của tất cả các hợp đồng lao động tại thời điểm xảy ra
TNLĐ, BNN, nhưng không quá 20 lần mức lươngsở.
Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động Ban Chấp
hành công đoàn cơ sở quyết định:
- Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên nghỉ tối đa 10 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô
ng từ 15% đến 30% nghỉ 5 ngày.
Mức ởng: 30%L
cs
/ngày.

Preview text:

Chương 1:
Bảo hiểm xã hội là sự thay thế bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc - Làm việc theo HĐLĐ
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Lực lượng vũ tran++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - g
- Người đi làm việc ở nước ngoài
- Người quản lý doanh nghiệp
- Người hoạt động không chuyên trách
- Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép
lao động hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Lương đóng BHXH đối với NLĐ hưởng lương theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định: - Lương ngạch, bậc - Phụ cấp chức vụ
- Phụ cấp thâm niên vượt khung - Phụ cấp thâm nghề
Lương đóng BHXH đối với NLĐ hưởng lương do NSDLĐ quyết định:
Mức lương, phụ cấp lương và khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao
động (BHXH: tối đa 20Lcs)
Chương 2: Ốm đau
1. Khái niệm: Chế độ ốm đau là một chế độ BHXH trợ cấp bằng tiền nhằm thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm cho người được bảo hiểm khi họ phải nghỉ
việc do các trường hợp được quy định làm ốm đau
2. Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau:
Người lao động đang tham gia BHXH cần phải có các điều kiện sau:
- Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3. Điều kiện nghỉ dưỡng sức sau ốm đau:
Điều kiện: Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả
người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở
lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Lưu ý: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp
hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn
cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày: Ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 7 ngày: Ốm đau do phẫu thuật
c) Bằng 5 ngày: Các trường hợp khác
Mức hưởng một ngày: 30% mức lương cơ sở
4. Quyền lợi của nghỉ ốm đau dài ngày
- Thời gian nghỉ:
+ Tối đa không quá 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng tuần
+ Hết thời hạn nghỉ 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng chế độ ốm đau mức
thấp hơn (tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH)
Chú ý: Tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng tuần
- Mức hưởng trợ cấp:
+ Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau
của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn
tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:
Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên
Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm
+ Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế
độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề.
- Cho dụ:
Chương 2: Thai sản
1. Khái niệm: Chế độ thai sản là chế độ BHXH nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao
động (có tham gia BHXH) tạm thời bị gián đoạn do mang thai, sinh con và nuôi con sơ sinh.
2. Điều kiện đi làm sớm trước khi hết thai sản
Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu:
- Đã nghỉ ít nhất được 4 tháng
- Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động
- Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp
thai sản đến hết thời hạn quy định (nhưng phải đóng BHXH, BHYT)
3. Quyền lợi nghỉ thai sản
- Thời gian nghỉ: Đối với khám thai:
+ Bình thường: 5 lần, mỗi lần 1 ngày
+ Xa cơ sở y tế, người mang thai hoặc mang bệnh lý: 5 lần, mỗi lần 2 ngày Đối với sinh con:
+ Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 6 tháng
+ Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng.
+ Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng Sau khi sinh nếu con chết
+ Nếu dưới 2 tháng thì mẹ được nghỉ 4 tháng kể từ ngày sinh
+ Nếu từ 2 tháng tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 2 tháng kể từ ngày con chết nhưng
không vượt quá thời gian quy định khi sinh con
+ Thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động
Nuôi con sơ sinh hợp pháp
Người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi
- Mức hưởng trợ cấp:
+ Trường hợp khám thai, nghỉ việc khi vợ sinh con:
Trợ cấp 1 ngày = (Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng
liền kề trước khi nghỉ việc)/ 24 ngày *100%*Số ngày nghỉ việc theo chế độ thai sản
+ Trường hợp sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu, triệt sản sản, đặt vòng
Mức trợ cấp = (Mức bình quân tiền lương, tiền công công tháng đóng BHXH của 6 tháng
liền kề trước khi nghỉ việc)/ 30 ngày * 100% * Số ngày nghỉ việc theo chế độ thai sản
+ Trường hợp sinh con hoặc nuôi con nuôi
Trợ cấp = Mức bình quân tiền lương, tiền công của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc *
Số tháng nghỉ theo chế độ.
+ Trợ cấp một lần (trợ cấp tã lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lcs cho mỗi con
Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha được
hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lcs cho mỗi con (cha phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở
lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con)
dụ:
Chương 3: TNLĐ, BNN
1. Khái niệm: Chế độ TNLĐ, BNN là một chế độ BHXH nhằm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập từ lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động do TNLĐ, BNN
2. Điều kiện được hưởng chế độ TNLĐ, BNN
Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi:
- Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt
cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ
sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện
vật, làm vệ sinh knh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh.
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao động
+ Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và trên tuyến đường hợp lý
- Bị suy giảm khả năng lao động >= 5% do TNLĐ trong các trường hợp trên
4. Điều kiện hưởng chế độ BNN
- Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban
hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề nghiệp có yếu tố độc hại
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế
và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
5. Quyền lợi
- Nếu không do lỗi của NLĐ thì mức bồi thường như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo HĐLĐ nếu bị suy giảm từ 5%-10% KNLĐ;
sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu
bị suy giảm KNLĐ từ 11%-80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo HĐLĐ cho người bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do TNLĐ.
- Trường hợp do lỗi của NLĐ thì NLĐ cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất
bằng 40% mức trên.
- Trợ cấp BHXH đối với người điều trị xong TNLĐ, BNN
Mức trợ cấp TNLĐ, BNN được xác định dựa trên các sở:
+ Mức độ suy giảm khả năng lao động; + Thời gian đóng BHXH;
+ Mức tiền lương đóng BHXH; + Tiền lương cơ sở.
Nếu suy giảm KNLĐ từ 5-30% thì được hưởng trợ cấp một lần:
Trợ cấp hằng tháng = Trợ cấp theo mức suy giảm KNLĐ + Trợ cấp theo số năm đóng BHXH
= [05Lcs + (m-5)x0,5Lcs] + [0,5xLbhxh + (t-1)x0,3xLbhxh]
Nếu suy giảm KNLĐ từ 31 100% thì được hưởng trợ cấp hằng tháng:
Trợ cấp hằng tháng = Trợ cấp theo mức suy giảm KNLĐ + Trợ cấp theo số năm đóng BHXH
= [0,3Lcs + (m-31)x0,02Lcs] + [0,005xLbhxh + (t-1)x0,003xLbhxh]
NLĐ được hưởng BHYT khi nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng.
NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt
hai chi hoặc bị tâm thần, hằng tháng được hưởng trợ cấp phục vụ bằng 1Lcs.
NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc chết trong thời gian điều trị lần đầu
doTNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36Lcs.
Chế độ TNLĐ, BNN đối với NLĐ giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động
Trợ cấp được tính trên tiền lương của tất cả các hợp đồng lao động tại thời điểm xảy ra
TNLĐ, BNN, nhưng không quá 20 lần mức lương cơ sở.
Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe
Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp
hành công đoàn cơ sở quyết định:
- Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên nghỉ tối đa 10 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 31% đến 50% nghỉ tối đa 7 ngày.
- Suy giảm khả năng lao đô ̣ng từ 15% đến 30% nghỉ 5 ngày.
Mức hưởng: 30%Lcs/ngày.
Document Outline

  • Chương 1:
  • Chương 2: Ốm đau
  • 2. Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau:
  • 3. Điều kiện nghỉ dưỡng sức sau ốm đau:
    • - Thời gian nghỉ:
    • - Mức hưởng trợ cấp:
  • Chương 2: Thai sản
  • 3. Quyền lợi nghỉ thai sản
    • - Thời gian nghỉ:
    • - Mức hưởng trợ cấp:
  • Chương 3: TNLĐ, BNN
  • 2. Điều kiện được hưởng chế độ TNLĐ, BNN
  • 4. Điều kiện hưởng chế độ BNN
  • 5. Quyền lợi
  • - Trợ cấp BHXH đối với người điều trị xong TNLĐ, BNN
  • Nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe