Dải phân cách trong giao thông đường bộ gồm
những loại nào?
1. Thế nào dải phân cách?
                
                 
             
                
              
              
               
                
              
   
              
              
             
              
                
             
              
              
               
                
    
               
               
               
             
           
2. Dải phân ch trong giao thông đường bộ gồm những loại
nào?
             Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT        
               
              
                
  
                 
        
Dải phân cách cố định:
                 
           
              
              
                
                
       
              
               
               
               
            
Dải phân cách di động:
                
             
                
              
              
               
            
               
                
              
               
   
3. Dải phân cách chức năng gì?
              
               
               
     
              
             
                  
        
               
              
               
   
              
             
              
                
             
               
   
               
               
             
                 
    
             
                
                
           
               
              
                
               

                
              
                
              
         

Preview text:

Dải phân cách trong giao thông đường bộ gồm những loại nào?
1. Thế nào là dải phân cách?
Hiện nay, khi tham gia lưu thông có thể thấy có rất nhiều loại xe, từ những
loại xe thô sơ như xe đạp, xe điện, xe máy,… cho đến các loại xe cơ giới lớn
lưu thông song song nhau hoặc lưu thông ngược chiều nhau. Cũng chính vì
thể đến tránh việc giao thông hỗn loạn, xe lớn chèn ép xe nhỏ hoặc xe nhỏ
chắn tầm xe lớn thì cần có dải phân cách các loại xe với nhau.
Dải phân cách la bộ phận của đường, dùng để phân chia mặt đường thanh
hai chiều xe chạy riêng biệt. Bên cạnh đó còn phân chia phần đường của xe
cơ giới va xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều
giao thông. Xét về chức năng sử dụng, dải phân cách trong giao thông được chia thanh 3 loại chính:
- Dải phân cách giữa: được đặt ở tim đường va dùng để phân chia giữa hai
chiều cho xe chạy. Nó dùng để phân chia phần đường chính va phần đường
bên, hoặc phân chia giữa phần đường xe thô sơ va xe cơ giới.
- Dải phân cách bên: Dải phân cách sử dụng để phân chia phần đường chính
va phần đường bên hoặc phân chia giữa phần đường xe cơ giới va xe thô sơ
hoặc của nhiều loại phương tiện khác nhau trên cùng một chiều giao thông.
- Ngoai ra còn có loại dải phân cách mềm thường được sử dụng ở các khung
đường hiểm trở, có tính cơ động cao. Dải phân cách nay không ảnh hưởng
tới mặt đường va lắp đặt nhanh chóng, dễ dang. Được lam từ chất liệu nhựa
bền đẹp, gọn nhẹ, thuận tiện cho việc di chuyển va lắp đặt. Giảm thiểu chi phí lắp đặt va nhân công.
Song song với việc lắp đặt dải phân cách mềm thì tại những điểm nay nganh
chức năng còn gắn biển báo về giao thông như: cấm dừng, đỗ xe hoặc biển
cấm dừng, đỗ xe theo giờ va xử ly nghiêm những tình trạng vi phạm luật giao
thông. Đây cũng la một điểm đáng lưu y cho những người tham gia giao
thông đường bộ để tránh bị lực lượng chức năng xử phạt.
2. Dải phân cách trong giao thông đường bộ gồm những loại nào?
Các loại dải phân cách trong giao thông đường bộ được quy định Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT
quy định dải phân cách la bộ phận
của đường ma xe không chạy trên đó được va để phân chia phần đường xe
chạy thanh hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường danh
cho xe cơ giới va xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều giao thông.
Căn cứ theo quy định nêu trên gải phân cách có 02 loại la dải phân cách cố
định va dải phân cách di động như sau:
Dải phân cách cố định:
Dải phân cách cố định la dải phân cách có vị trí cố định trên phần đường xe
chạy. Dải phân cách cố định gồm các loại cơ bản sau:
- Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất trồng cây (đối với dải phân cách
rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm.
- Dải phân cách có dạng một dải đất xen kẹp giữa các phần xe chạy, có dạng
lõm xuống hoặc tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên, có thể sử dụng kết hợp
lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm.
- Dải phân cách sử dụng lan can phòng hộ cứng xây cố định trên mặt đường
có chiều cao trong khoảng 0,3m - 0,8m, tối đa la 1,27m nếu có nhu cầu chắn
sáng, độ rộng tùy theo mặt đường rộng hẹp để thiết kế va được gắn tiêu
phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản
quang va vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn nay.
Dải phân cách di động:
Dải phân cách di động la các dải phân cách có thể di chuyển theo bề rộng
trên mặt đường được tạo bởi các cột (cục) bê tông, nhựa composite bên
trong có thể đổ cát hoặc nước cao từ 0,3 m - 0,8 m xếp liền nhau hoặc có các
ống thép Æ40 - Æ50 xuyên qua tạo thanh hệ thống lan can trên mặt đường.
Dải phân cách di động được chia lam 2 bộ phận: Thân đế va mặt biển
- Thân đế: được lam bằng thép day 2 - 3mm sơn phủ 03 lớp. Trong đó có 02
lớp sơn chống gỉ va 01 lớp sơn phủ ngoai bằng mau trắng.
- Mặt biển: được lam từ vật liệu thép day 2mm. Mặt sau của biển được sơn 3
lớp. Trong đó có 02 lớp chống gỉ va một lớp sơn phủ mau xanh. Mặt trước
biển được dán giấy phản quang 3M3900 mau xanh. Trên đó được bố trí bởi
một mũi tên được lam bằng giấy 3M3900 mau trắng. Biển liên kết với thân đế bằng Bulong liên kết.​
3. Dải phân cách có chức năng gì?
Dải phân cách trong hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc tạo
ra môi trường an toan va hiệu quả cho giao thông đường bộ. Dải phân cách
có nhiều chức năng quan trọng để đảm bảo sự phân chia va quản ly luồng
giao thông một cách tốt nhất:
- Phân tách loại phương tiện: Dải phân cách có thể được sử dụng để tách
biệt giữa các loại phương tiện khác nhau trên cùng một chiều đường. Ví dụ,
nó có thể được sử dụng để phân chia giữa xe cơ giới va xe thô sơ, giữa ôtô
va xe máy, hoặc giữa xe tải va ôtô.
- Phân chia luồng giao thông: Chức năng cơ bản của dải phân cách la tạo ra
sự phân chia giữa các chiều xe chạy khác nhau. Điều nay giúp ngăn cản va
chạm giữa các xe chạy ở hướng ngược nhau va tạo ra sự an toan cho người tham gia giao thông.
- Hướng dẫn luồng giao thông: Dải phân cách cũng có thể được sử dụng để
hướng dẫn luồng giao thông trong các tình huống cụ thể, chẳng hạn như
hướng dẫn việc rẽ trái hoặc rẽ phải tại các ngã tư hoặc đầu cầu.
- Giảm thiểu nguy cơ va chạm: Dải phân cách tạo ra một rao cản vật ly để
ngăn cản va chạm giữa các phương tiện di chuyển ở các lan đường khác
nhau. Điều nay giúp giảm nguy cơ tai nạn va đảm bảo an toan cho người lái xe va hanh khách.
- Bảo vệ công trình va người tham gia giao thông: Dải phân cách có thể được
sử dụng để bảo vệ các công trình xây dựng hoặc các vùng nguy hiểm trên
đường, như hố đường, vật cản, hay khu vực đang thi công. Điều nay giúp
ngăn người lái xe vao khu vực nguy hiểm va tạo ra sự an toan cho tất cả người tham gia giao thông.
- Thuận tiện trong việc di chuyển của người tham gia giao thông: Dải phân
cách tạo ra sự rõ rang trong việc xác định lan đường va hướng đi. Nó giúp
người lái xe dễ dang xác định vị trí của mình trên đường va tăng tính hiệu
quả trong việc điều hướng va tham gia vao luồng giao thông.
Với giải pháp sử dụng các loại dải phân cách trên trong giao thông đường bộ
cộng với sự điều chỉnh phù hợp phương án phân luồng. Nên thời gian gần
đây ở một số nút giao thông, tình trạng ùn tắc giao thông cục bộ vao giờ cao
điểm đã giảm hẳn. Đảm bảo thuận lợi, an toan cho người va phương tiện lưu thông.
Như vậy, từ những nội dung ma Luật Minh Khuê chia sẻ trên có thể thấy dải
phân cách có nhiều chức năng quan trọng trong giao thông đường bộ, từ việc
phân chia luồng giao thông đến việc ngăn cản va chạm va bảo vệ an toan cho
người tham gia giao thông. Chúng đóng góp quan trọng vao việc tạo ra môi
trường giao thông an toan, trật tự va hiệu quả.
Document Outline

  • Dải phân cách trong giao thông đường bộ gồm những
    • 1. Thế nào là dải phân cách?
    • 2. Dải phân cách trong giao thông đường bộ gồm nhữ
    • 3. Dải phân cách có chức năng gì?