


Preview text:
I. Nhận xét Danh từ chung, danh từ riêng lớp 4 
Câu 1 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều 
Tìm danh từ trong câu sau: 
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có tên rất ngộ: Thi  Ca.  NGUYỄN THỊ KIM HÒA 
Trả lời: Danh từ có trong câu là: lớp, Minh, học sinh, cô bạn, tên, Thi  Ca 
Câu 2 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều 
Những danh từ nào ở câu trên được viết hoa? Vì sao?  Trả lời: 
• Các danh từ được viết hoa là: Minh, Thi Ca 
• Vì đây là tên riêng của người 
II. Bài học Danh từ chung, danh từ riêng lớp 4 
1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật 
2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng được  viết hoa. 
III. Luyện tập Danh từ chung, danh từ riêng lớp 4 
Câu 1 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều 
Tìm danh từ trong các câu sau và xếp chúng thành hai nhóm: danh từ  chung, danh từ riêng. 
Bố mẹ và chị xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh chở  ngô xuống cho bố mẹ.  TÔ HOÀI 
Trả lời: Xác định các danh từ trong câu văn như sau: 
Bố mẹ và chị xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh chở 
ngô xuống cho bố mẹ.      TÔ HOÀI 
→ Xếp các danh từ thành hai nhóm như sau:  Danh từ chung  Danh từ riêng 
bố mẹ, chị, ruộng, ngô  Phiêng Quảng, A Lềnh 
Câu 2 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều 
Viết một đoạn văn ngắn (2-3 câu) về quê hương em (hoặc nơi em ở). 
Chỉ ra các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn đó. 
Trả lời: HS tham khảo các đoạn văn mẫu sau: 
Viết một đoạn văn ngắn 2-3 câu về quê hương em hoặc nơi em ở  Mẫu 1 
(1) Em sinh ra và lớn lên ở tỉnh Quảng Bình - một tỉnh có sự kết hợp 
hài hòa giữa biển và núi. (2) Nơi đây có biển Nhật Lệ trong xanh, có 
chuỗi hang động ở Phong Nha - Kẻ Bàng, có suối nước Moọc nằm giữa 
núi rừng, có những đồi cau su bạt ngàn. (3) Người dân quê em hiền 
lành, chân chất, lúc nào cũng nhiệt thành chào đón du khách từ khắp  các nơi ghé thăm. 
 Danh từ riêng: Quảng Bình, Moọc, Phong Nha - Kẻ Bàng 
 Danh từ chung: tỉnh, biển, núi, hang động, suối, nước, rừng, đồi 
cau su, người dân, quê, du khách 
Viết một đoạn văn ngắn 2-3 câu về quê hương em hoặc nơi em ở  Mẫu 2 
(1) Em là người con đến từ xứ Huế mộng mơ. (2) Nơi đây nức tiếng 
gần xa với những kiến trúc cung đình Huế cùng lăng tẩm của các vị 
vua triều Nguyễn. (3) Ngoài ra, quê hương em còn khiến du khách 
yêu mến với rất nhiều các món ăn ngon và sự hiếu khách, nhiệt tình. 
 Danh từ riêng: Huế, Nguyễn 
 Danh từ chung: người con, xứ, tiếng, kiến trúc, cung đình, lăng tẩm, 
vua, quê hương, du khách, món ăn 
Viết một đoạn văn ngắn 2-3 câu về quê hương em hoặc nơi em ở  Mẫu 3     
(1) Bến Tre quê em là một vùng đất nổi tiếng với các giống dừa tươi 
ngon và các món ăn ngon làm từ dừa. (2) Ngoài ra, nơi đây cũng nổi 
tiếng xa gần với phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp, với vườn trái cây 
Cái Mơn, với vườn hoa cảnh Chợ Lách, khu du lịch Cồn Phụng… (3) 
Với lòng hiếu khách của mình, người dân Bến Tre đã để lại những ấn 
tượng thân mật trong lòng du khách, khiến ai đến chơi cũng chẳng  muốn về. 
 Danh từ riêng: Bến Tre, Cái Mơn, Chợ Lách, Cồn Phụng 
 Danh từ chung: quê, vùng đất, dừa, phong cảnh, thiên nhiên, vườn 
trái cây, vườn hoa cảnh, khu du lịch, lòng hiếu khách, người dân,  ấn tượng, du khách        
