Đáp án đề Tài Chính Doanh Nghiệp lý thuyết đúng sai | Học viện Ngân Hàng

Đáp án đề Tài Chính Doanh Nghiệp lý thuyết đúng sai với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
ĐÁP ÁN đề TCDN lý thuyết đúng sai
ĐỀ 1
Câu 1 (1 điểm) :
Người nắm giữ trái phiếu nhận ược tỷ suất sinh lời cao hơn so với người nắm giữ cổ phiếu.
SAI
Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ cổ phiếu. Theo luật phá
sản, chủ nợ ược ưu tiên trước so với chủ sở hữu (cổ ông). Do ó, tỷ suất sinh lời của người nắm
giữ cổ phiếu cao hơn so với người nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận).
Câu 2 (1 điểm) :
Trong các loại hình thức pháp lý của doanh nghiệp, chỉ có thành viên của công ty trách nhiệm
hữu hạn là chịu trách nhiệm hữu hạn ối với phần vốn của mình góp vào công ty.
Đáp án: Sai
SAI
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ ông của công ty cổ
phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn ối với phần vốn góp của họ vào công ty.
Câu 3 (1 điểm) :
Người nắm giữ cổ phiếu nếu muốn lấy lại vốn của mình bắt buộc phải bán lại cổ phiếu cho công
ty.
SAI
Khi cổ ông muốn thu hồi vốn ầu tư vào cổ phiếu, họ có thể bán lại cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 4 (1 iểm) :
Tính thời vụ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy mô vốn của doanh nghiệp.
SAI
Quy mô vốn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi ặc iểm kỹ thuật của ngành. Ví dụ, 1 số ngành
yêu cầu quy mô vốn lớn ể có thể duy trì hoạt ộng sản xuất kinh doanh như khai thác và chế biến
dầu.
Câu 5 (1 iểm) : SAI
Doanh nghiệp tư nhân ược phép phát hành trái phiếu ể huy ộng vốn.
Doanh nghiệp tư nhân không ược phép phát hành trái phiếu ể huy ộng vốn.
Câu 6 (1 iểm) :
Sự tồn tại của nhà nước quyết ịnh sự ra ời của tài chính doanh nghiệp.
SAI
Sự ra ời của nền kinh tế hàng hoá – tiền tệ quyết ịnh sự ra ời của tài chính doanh nghiệp.
Câu 7 (1 iểm) :
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng lên việc huy ộng vốn.
ĐÚNG
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Khác với các loại hình khác, công ty cổ phần ược sử
dụng nhiều hình thức khác nhau ể huy ộng vốn như phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 8 (1 iểm) :
Cổ tức doanh nghiệp chi trả cho cổ ông sẽ ược trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
SAI
Cổ tức của doanh nghiệp ược lấy từ lợi nhuận sau thuế ể chi trả cho cổ ông, không ược trừ (hay
không ược tính vào chi phí ược trừ) khi xác ịnh thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 9 (1 iểm) :
Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp không cần tính ến mối quan hệ giữa rủi ro và lợi
nhuận.
SAI
Một trong những nguyên tắc trong quản trị tài chính doanh nghiệp là tính ến mối quan giữa lợi
nhuận và rủi ro. Khi huy ộng vốn kinh doanh, doanh nghiệp ang dùng chính vốn ó ể ầu tư vào
hoạt ộng kinh doanh của mình, hay chính là ầu tư vào các dự án khác nhau. Mỗi dự án có mức ộ
rủi ro và lợi nhuận khác nhau. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro của
các dự án ể ưa ra quyết ịnh phù hợp.
Câu 10 (1 iểm) : SAI
Tính thời vụ của doanh nghiệp không ảnh hưởng tới tốc ộ chu chuyển vốn của doanh nghiệp.
Tính thời vụ của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tốc ộ chu chuyển vốn. Ví dụ ối với doanh
nghiệp kinh doanh bán kẹo, vào những dịp tết (Nguyên Đán, Trung Thu), doanh nghiệp cần
chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu ( ường, bột,…) nhằm sẵn sàng cho công việc sản xuất. Đồng
thời, tốc ộ tiêu thụ hàng những dịp này nhanh hơn, doanh nghiệp thu tiền về nhanh hơn, thanh
toán tiền nợ người bán nhanh hơn. Khi vào mùa vụ, tốc ộ chu chuyển vốn có xu hướng diễn ra
nhanh hơn.
lOMoARcPSD| 40419767
ĐỀ 2
Câu 1 (1 iểm) :
Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ ều thì chỉ cần các khoản tiền phát sinh có giá trị
bằng nhau.
Đáp án: Sai
SAI
Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ ều thì cần các khoản tiền phát sinh có giá trị
bằng nhau và phát sinh tại các thời iểm cách ều nhau.
Câu 2 (1 iểm) :
Câu nói “lãi mẹ ẻ lãi con” ược dùng ể ám chỉ lãi kép.
ĐÚNG
Ví dụ: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1
Năm 2: lãi = 100x10% + 10x10% = (100+10)x10% = 11
=> tổng tiền tại cuối năm 2 = 100x(1+10%)2 = 100 + 10 + 11 = 121
=> Hết năm ầu tiên, số lãi 10 của năm ầu sẽ ược gửi tiếp vào cùng gốc ể lấy lãi, vì thế ến năm
thứ 2 ngoài phần lãi nhận ược từ gốc thì có phần lãi sinh ra từ 10 lãi của năm nhất.
=> Hình thức “lãi mẹ ẻ lãi con”.
Câu 3 (1 iểm) :
Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ều giảm.
SAI
lOMoARcPSD| 40419767
Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ều tăng.
_ Công thức số 1:
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều cuối kỳ = Cx(1+i)^(n-1) + Cx(1+i)^(n-2) + … + Cx(1+i)^0
=> Khi lãi suất tăng => i tăng => (1+i) ở tất cả các số hạng trong công thức số 1 tăng => tổng
tăng => giá trị tương lai (FVA) của chuỗi tăng.
_ Công thức số 2:
Xét công thức số 2:
FVA tăng (chứng minh ở công thức 1), mà CF không ổi => FVFA(r,n) tăng.
Câu 4 (1 iểm) :
Một khoản thu nhập tại một thời iểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất
nhất ịnh ược gọi là giá trị hiện tại của dòng tiền ều.
Đáp án: Sai
SAI
Một khoản thu nhập tại một thời iểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất
nhất ịnh ược gọi là giá trị hiện tại của một lượng tiền ơn.
Câu 5 (1 iểm) :
Khi gửi 1 khoản tiền vào ngân hàng, sử dụng lãi kép sẽ khiến cho tổng số tiền nhận ược tại cuối
mỗi năm khác so với khi sử dụng lãi ơn.
Đáp án: Sai
SAI
Số tiền nhận ược tại cuối năm thứ nhất ược tính theo lãi kép bằng với số tiền nhận ược tại cuối
năm thứ nhất ược tính theo lãi ơn.
_ Ví dụ 1: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi ơn 10%/năm.
lOMoARcPSD| 40419767
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền cuối năm 1 = 100 + 10 = 110
_ Ví dụ 2: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1 = 110
Câu 6 (1 iểm) :
Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản
tiền gửi càng giảm khi sử dụng lãi kép.
Đáp án: Sai
SAI
Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản
tiền gửi càng tăng khi sử dụng lãi kép.
Ví dụ: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm.
_ Kì nhập lãi 12 tháng/lần (nhập lãi 1 lần/năm): số tiền cuối năm 1 = 100x(1+10%)1 = 110
_ Kì nhâp lãi 6 tháng/lần (nhập lãi 2 lần/năm), tức là gửi 6 tháng ầu tiên, sau ó lấy cả gốc và lãi
ra gửi tiếp 6 tháng.
Số lãi sau 6 tháng ầu tiên là: 100x10%/2 = 5 => tổng tiền sau 6 tháng = 105
Đem gửi 105 vào ngân hàng trong 6 tháng tiếp theo. Sau 6 tháng số tiền nhận về là:
105x5% = 5.25
=> Sau 1 năm thì tổng tiền có là 105 + 5.25 = 110.25 > 110
Câu 7 (1 iểm) :
Số niên kim giảm làm cho thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ ều giảm.
ĐÚNG
PVFA(r,n) = (1-(1+r)^(-n))/r
Khi số niên kim giảm => n giảm => (1+r)-n tăng => 1 - (1+r)-n giảm => PVFA(r,n) giảm.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 8 (1 iểm) :
Khi tính toán giá trị thời gian của tiền chỉ cần quan tâm tới lãi suất.
SAI
Khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần quan tâm tới lãi suất và thời gian tính lãi.
Câu 9 (1 iểm) :
Có thể tính ược giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều vô hạn.
SAI
Không thể xác ịnh ược giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều vô hạn (không xác ịnh ược iểm kết
thúc trong tương lai của chuỗi tiền tệ vô hạn).
Câu 10 (1 iểm) :
Chuỗi tiền tệ ều ầu kỳ có khoản tiền ầu tiên phát sinh vào cuối năm thứ nhất và khoản tiền cuối
cùng phát sinh tại cuối năm cuối cùng.
Đáp án: Sai
SAI
Chuỗi tiền tệ ều ầu kỳ có khoản tiền ầu tiên phát sinh vào ầu năm thứ nhất (tức là tại thời iểm
hiện tại) và khoản tiền cuối cùng phát sinh tại ầu năm cuối cùng.
ĐỀ 3
Câu 1 (1 iểm) :
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt ộng tài
chính và chi phí khác.
SAI
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt ộng
tài chính.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 2 (1 iểm) :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ộc lập do tham gia vào sản xuất trực tiếp các loại
sản phẩm. Đáp án: Sai
SAI
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ộc lập do chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp tham
gia sản xuất 1 loại sản phẩm cụ thể chứ không phải tham gia sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Câu 3 (1 iểm) :
Tiền lương nhân viên quản ốc tại phân xưởng thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đáp án: Sai
SAI
Tiền lương nhân viên quản ốc của phân xưởng phát sinh trong khu vực phân xưởng sản xuất, vì
vậy không ược ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong phạm vi phân xưởng, tiền
lương quản ốc không ược ghi vào chi phí nhân công trực tiếp mà ược ghi nhận vào chi phí sản
xuất chung.
Câu 4 (1 iểm) :
Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất của số sản phẩm sản xuất trong kỳ này
và tiêu thụ trong kỳ này.
Đáp án: Sai
SAI
Nếu trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ cả hàng ã sản xuất từ kỳ trước còn tồn thì giá vốn hàng bán
trong kỳ này sẽ bao gồm cả giá thành sản xuất của những sản phẩm ã ược sản xuất ở kỳ trước
nhưng ến kỳ này mới tiêu thụ.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 5 (1 iểm) :
Trong công thức tính giá thành toàn bộ, giá thành sản xuất là chỉ tiêu ược tính dựa trên số sản
phẩm sản xuất trong kỳ này.
SAI
Trong công thức tính giá thành toàn bộ, giá thành sản xuất là chỉ tiêu ược tính trên số sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ này (bao gồm cả sản phẩm sản xuất ở kỳ trước còn tồn, ến kỳ này ược em ra
tiêu thụ và những sản phẩm ược sản xuất trong kỳ này và tiêu thụ trong kỳ này).
Câu 6 (1 iểm) : SAI
Bút viết ghi chép tại bộ phận phân xưởng ược ghi nhận vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục ghi nhận những chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp tham gia sản xuất 1 loại sản phẩm cụ thể. Bút viết không trực tiếp tham gia sản xuất 1 loại
sản phẩm cụ thể trong phân xưởng, nhưng do chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng nên
ược ghi nhận vào chi phí sản xuất chung.
Câu 7 (1 iểm) :
Chi phí cố ịnh không bao giờ thay ổi.
SAI
Chi phí cố ịnh sẽ không ổi khi công suất của doanh nghiệp ở trong 1 khoảng nhất ịnh, ví dụ máy
móc hiện tại công suất 1000 - 1200 sản phẩm/ngày, khấu hao 50 triệu ồng 1 tháng. Nhưng nếu
nhu cầu sản xuất vượt 1200 sản phẩm/ngày, doanh nghiệp cần ổi máy mới với công suất cao
hơn, nguyên giá lớn hơn thì chi phí khấu hao sẽ tăng lên.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 8 (1 iểm) :
Khi phân loại theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí vật
tư, chi phí khấu hao tài sản cố ịnh, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Đáp án: Sai
SAI
Khi phân loại theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Câu 9 (1 iểm) :
Chi phí khấu hao chỉ có thể thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
SAI
Chi phí khấu hao có thể thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, hay
chi phí sản xuất chung.
Nếu trích khấu hao TSCĐ trong phân xưởng như máy tính vận hành phân xưởng, thì ược ghi
nhận vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Nếu trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận văn phòng thì ược ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Nếu trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng thì ược ghi nhận vào chi phí bán hàng.
Câu 10 (1 iểm) :
Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
SAI
Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu ược ghi nhận khi hàng hoá ược tiêu thụ. Khi doanh nghiệp sản xuất
ra hàng hoá, nếu thành phẩm ó ược tiêu thụ thì giá thành sản xuất của thành phẩm ược ghi nhận
vào giá vốn hàng bán. Nếu như thành phẩm ó chưa ược tiêu thụ ( ể vào kho), giá thành sản xuất
của thành phẩm ược ghi nhận ở hàng tồn kho.
lOMoARcPSD| 40419767
ĐỀ 4
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Để tính ra doanh thu thuần, chỉ cần loại bỏ ra khỏi doanh thu tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp các khoản sau: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Để xác ịnh doanh thu thuần, cần loại bỏ ra khỏi doanh thu tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp
các khoản sau: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, và các loại thuế
giảm thu (thuế TTĐB, xuất khẩu, VAT theo phương pháp trực tiếp).
Câu 2 (1 iểm) :
Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh bao gồm lợi nhuận thuần thoạt ộng sản xuất kinh doanh
lợi nhuận khác.
SAI
Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt ộng sản xuất kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt ộng tài chính.
Câu 3 (1 iểm) : SAI
17. Giá tính thuế giá trị gia tăng là giá ã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế giá trị gia tăng là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường
(nếu có), thuế TTĐB và thuế nhập khẩu (nếu có).
Câu 4 (1 iểm) :
Ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản là số tổng tài sản cần thiết ể tạo ra 100 ồng lợi nhuận
sau thuế.
Đáp án: Sai
SAI
Ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản là số lợi nhuận sau thuế ược tạo ra từ 100 ồng tổng tài
sản.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 5 (1 iểm) :
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ khi nhận ược tiền của
khách hàng.
SAI
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ược ghi nhận tại thời iểm giao dịch
phát sinh, khi chắc chắn thu ược lợi ích kinh tế, ược xác ịnh theo giá trị hợp lý của các khoản
ược quyền nhận, không phân biệt ã thu tiền hay sẽ thu ược tiền.
Câu 6 (1 iểm) :
Doanh nghiệp ược hưởng chiết khấu thanh toán thì ghi nhận vào chi phí hoạt ộng tài chính.
SAI
Doanh nghiệp ược hưởng chiết khấu thanh toán thì ghi nhận vào doanh thu hoạt ộng tài chính.
Câu 7 (1 iểm) :
Các chi phí như chi phí liên doanh liên kết, chi phí kỳ trước bị bỏ sót, chi phí về tiền phạt do vi
phạm hợp ồng ược ghi nhận vào chi phí khác của doanh nghiệp.
Đáp án: Sai
SAI
Chi phí liên doanh liên kết ược ghi nhận vào chi phí hoạt ộng tài chính.
Câu 8 (1 iểm) :
Giá tính thuế tiêu thụ ặc biệt là giá không bao gồm thuế VAT nhưng ã bao gồm thuế TTĐB.
Đáp án: Sai
SAI
Giá tính thuế tiêu thụ ặc biệt là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, không bao gồm thuế
TTĐB nhưng ã bao gồm thuế nhập khẩu (nếu có).
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 9 (1 iểm) :
Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, giá tính thuế giá trị gia tăng là g
không trừ i chiết khấu thương mại.
SAI
Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá trừ
i chiết khấu thương mại.
ĐỀ 5
Câu 1 (1 iểm) :
Mục ích của việc khấu hao tài sản cố ịnh chỉ ể tính toán chi phí sản xuất kinh doanh và xác ịnh
giá thành sản phẩm.
SAI
Khấu hao tài sản cố ịnh là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thông giá trị phải thu hồi của
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản ó theo
phương pháp thích hợp. Từ ó sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn ầu tư TSCĐ, áp ứng kịp thời
nhu cầu vốn dùng cho ầu tư và ổi mới TSCĐ.
Câu 2 (1 iểm) :
Tài sản cố ịnh chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SAI
TSCĐ tồn tại trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 3 (1 iểm) :
Thu ủ tiền khấu hao tài sản cố ịnh có thể tái mở rộng tài sản.
Đáp án: Đúng
ĐÚNG
lOMoARcPSD| 40419767
Khi thu ủ tiền khấu hao TSCĐ có thể tái sản xuất mở rộng TSCĐ bởi vì 2 nguyên nhân
sau:
Do có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuât, TSCĐ ời mới ra ời với cùng mức giá (lúc mới
mua) TSCĐ ời cũ, nhưng có chức năng, năng suất tốt hơn máy ời cũ, giúp DN mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Hàng kỳ, TSCĐ tham gia sản xuất kinh doanh, bị bào mòn dần i. Khi kinh doanh thu về
doanh thu, DN trích 1 phần doanh thu thông qua việc trích khấu hao TSCĐ (trích khấu hao là 1
loại chi phí của doanh nghiệp, nhưng DN không hề chi trả tiền ra bên ngoài), hay chính là giữ
lại 1 phần tiền của doanh thu, ghi nhận vào thành quỹ khấu hao. DN có thể em số tiền này ầu tư
ể sinh lời (gửi ngân hàng,….), nên số tiền sau này thu về > tổng số tiền khấu hao qua các năm.
Điều này sẽ giúp DN mua ược máy móc tốt hơn ể mở rộng
SXKD.
Câu 4 (1 iểm) :
Phương pháp khấu hao nhanh giúp doanh nghiệp hoãn thuế TNDN.
ĐÚNG
Giả sử DN sử dụng 1 máy có nguyên giá 2 tỷ ồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, hệ số iều
chỉnh là 2. DN có doanh thu thuần trong 5 năm tới là 5 tỷ, các chi phí khác coi = 0, thuế suất
thuế TNDN = 20%.
lOMoARcPSD| 40419767
Đối với phương pháp khấu hao bình quân, mức thuế óng mỗi năm (trong 5 năm) như nhau. Tuy
nhiên, ối với phương pháp khấu hao nhanh, mức thuế TNDN năm 1 ít, còn mức thuế TNDN năm 5
tăng lên, tức là hoãn thuế (giảm óng thuế) năm 1 và óng bù vào các năm sau.
Câu 5 (1 iểm) :
Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là sự bào mòn của tự nhiên và sự tiến bộ của khoa học công
nghệ.
Đáp án: Sai
SAI
Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là sự bào mòn của tự nhiên và do tham gia vào hoạt ộng sản
xuất kinh doanh.
Câu 6 (1 iểm) :
So với phương pháp khấu hao nhanh, khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân giúp phản ánh
ược tốt hơn hao mòn vô hình.
Đáp án: Sai
SAI
Mức trích khấu hao khi áp dụng phương pháp ường thẳng ều bằng nhau giữa các năm.
Trong khi ó, sự hao mòn vô hình xảy ra mạnh trên TSCĐ ở những năm ầu tiên, tức là cần
lOMoARcPSD| 40419767
trích khấu hao nhiều tại những năm ầu ể phù hợp với sự hao mòn vô hình. Vậy phương pháp
khấu hao bình quân không ảnh ánh tốt hao mòn vô hình (mà là phương pháp khấu hao nhanh).
Câu 7 (1 iểm) :
Hao mòn chỉ thể hiện sự giảm dần về giá trị sử dụng của tài sản cố ịnh.
SAI
Hao mòn thể hiện sự giảm dần về giá trị giá trị sử dụng của TSCĐ. Sự giảm dần về giá trị
thể hiện thông qua giá tài sản khi bán trên thị trường lúc sau sẽ không bằng với giá mua lúc ầu.
Sự giảm dần về giá trị sử dụng thể hiện công suất, hiệu quả sản xuất của TSCĐ giảm dần.
Câu 8 (1 iểm) :
So với phương pháp khấu hao nhanh, khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân không giúp
DN ổn ịnh giá thành.
SAI
Trong phương pháp khấu hao ường thẳng, mức khấu hao mỗi năm ược tính ở năm thứ nhất và
áp dụng cho tất cả các năm, tức là mức khấu hao mỗi năm ều bằng nhau, do ó không gây ra sự
biến ộng khi tính chi phí khấu hao vào giá thành của sản phẩm. Ngược lại, phương pháp khấu
hao nhanh sẽ có mức trích khấu hao lớn trong những năm ầu và giảm dần vào những năm sau,
từ ó tác ộng lên giá thành sản phẩm.
Câu 9 (1 iểm) :
Giá trị tài sản cố ịnh dịch chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh.
SAI
TSCĐ tồn tại trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua mỗi chu kỳ kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn 1 phần, và giá trị của TSCĐ dịch chuyển 1 phần
vào giá trị sản phẩm.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 10 (1 iểm) :
Hao mòn vô hình làm giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cố ịnh.
SAI
lOMoARcPSD| 40419767
Đáp án: Sai
Hao mòn vô hình làm giảm dần giá trị, không làm giảm giá trị sử dụng của TSCĐ.
ĐỀ 6
SAI
Câu 1 (1 iểm) :
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự kiến ến
năm sau thanh lý) thì tổng nguyên giá, nguyên giá phải khấu hao và khấu hao luỹ kế ều giảm.
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý (dự kiến năm sau thanh lý), thì
Nguyên giá của tài sản ó từ Nguyên giá phải khấu hao chuyển sang Nguyên giá không phải
khấu hao, làm Nguyên giá phải khấu hao giảm xuồng. Tổng nguyên giá trong toàn bộ doanh
nghiệp không ổi, khấu hao luỹ kế không ổi do TSCĐ ó vẫn nằm trong DN.
SAI
Câu 2 (1 iểm) :
Tháng 8, DN lắp thêm bộ phận vào máy ABC nhằm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra. Mức
khấu hao của tháng 8 không ổi so với mức khấu hao của tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không
ổi).
Đáp án: Sai
Khi DN lắp thêm bộ phận vào máy ABC nhằm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra, sẽ làm tăng
nguyên giá của TSCĐ ó. Do ó, mức khấu hao của tháng 8 sẽ tăng so với mức khấu hao của
tháng 7.
SAI
Câu 3 (1 iểm) :
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm sản xuất phù hợp với mọi loại tài sản cố ịnh.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 4 (1 iểm) : SAI
Tháng 8, DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự
kiến ến năm sau thanh lý), thì mức khấu hao của tháng 8 không ổi so với tháng 7 (giả sử các
yếu tố khác không ổi).
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự kiến ến năm
sau thanh lý), thì sang tháng 8, DN sẽ dừng trích khấu hao của TSCĐ ó, làm cho mức khấu hao
của tháng 8 giảm i so với mức khấu hao của tháng 7 (giảm i 1 lượng úng bằng mức trích khấu
hao của TSCĐ ó trong vòng 1 tháng).
Câu 5 (1 iểm) :
Tháng 8, DN nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ. Mức giá mua mới trên thị trường của TSCĐ này
700 triệu ồng. DN ghi nhận nguyên giá của TSCĐ theo mức giá này.
SAI
Khi nhận góp vốn bằng TSCĐ, doanh nghiệp cần ghi nhận nguyên giá TSCĐ ó theo giá ánh giá
lại của hội ồng.
Câu 6 (1 iểm) :
Tháng 8, DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, và thanh lý luôn thì mức khấu hao của tháng 8
không ổi so với tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi).
SAI
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, thì DN dừng trích khấu hao TSCĐ ó. Khi ó, mức khấu hao
của tháng 8 giảm i so với mức khấu hao của tháng 7 (giảm i 1 lượng úng bằng mức trích khấu
hao của TSCĐ ó trong vòng 1 tháng).
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm sản xuất thích hợp với các TSCĐ có mức ộ hoạt
ộng không ều giữa các thời kỳ, và doanh nghiệp cần nâng cao trình ộ quản lý, ghi chép chính
xác số liệu trong kỳ.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 7 (1 iểm) :
Trong 3 phương pháp khấu hao, chi phí khấu hao của phương pháp ường thẳng là chi phí cố ịnh,
còn chi phí khấu hao của 2 phương pháp còn lại là chi phí biến ổi.
Đáp án: Sai
SAI
Trong 3 phương pháp khấu hao, chi phí khấu hao của phương pháp ường thẳng và phương pháp
khấu hao nhanh là chi phí cố ịnh do không phụ thuộc vào số lượng sản phảm sản xuất trong kỳ.
Chỉ có chi phí khấu hao của phương pháp khấu hao theo số lượng sản xuất là chi phí biến ổi.
Câu 8 (1 iểm) :
Tháng 8, DN cho thuê hoạt ộng 1 tài sản cố ịnh thì tổng nguyên giá và nguyên giá phải khấu hao
ều giảm, ồng thời mức khấu hao của tháng 8 giảm i so với tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không
ổi).
SAI
Trước khi diễn ra nghiệp vụ thuê hoạt ộng, bên cho thuê là người ghi nhận, theo dõi và trích
khấu hao TSCĐ ó. Sau khi nghiệp vụ thuê hoạt ộng diễn ra, bên cho thuê vẫn là người ghi nhận,
theo dõi và trích khấu hao TSCĐ ó. Do ó, tổng nguyên giá, nguyên giá phải khấu hao và mức
khấu hao của tháng 8 so với tháng 7 không ổi.
Câu 9 (1 iểm) :
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, và thanh lý luôn thì tổng nguyên giá, nguyên giá phải
khấu hao và khấu hao luỹ kế ều giảm (giả sử các yếu tố khác không ổi).
Đáp án: Đúng
SAI
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết thì nguyên giá của TSCĐ này không nằm trong Nguyên giá
phải khấu hao nữa (tức DN không cần phải trích khấu hao cho TSCĐ này, NG phải khấu hao
giảm xuống). Khi thanh lý tài sản (tức TSCĐ i ra khỏi doanh nghiệp, DN không còn ghi nhận tài
sản cố ịnh này nữa) thì tổng nguyên giá của doanh nghiệp giảm xuống, KHLK cũng giảm theo.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 10 (1 iểm) :
Tháng 8, DN i thuê tài chính 1 tài sản cố ịnh thì mức khấu hao của tháng 8 bằng mức khấu hao
tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi).
SAI
Trước khi i thuê tài chính, bên cho thuê tài chính ghi nhận, theo dõi và trích khấu hao TSCĐ ó.
Sau khi nghiệp vụ i thuê tài chính diễn ra, bên i thuê sẽ là người ghi nhận, theo dõi và trích khấu
hao TSCĐ ó. Do ó, ối với bên i thuê tài chính, mức khấu hao của tháng 8 sẽ cao hơn mức khấu
hao của tháng 7 do DN trích khấu hao cho TSCĐ ó.
ĐỀ 7
Câu 1 (1 iểm) :
Chi phí trả lãi vay mua hàng không nằm trong chi phí tồn trữ.
SAI
Chi phí tồn trữ bao gồm chi phí bốc xếp hàng, chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm dự phòng
giảm giá biến chất, chi phí cơ hội của việc ầu tư, chi phí trả lãi vay mua hàng, chi phí hao hụt
do hỏng hóc. Đây là chi phí biến ổi do thay ổi theo số lượng hàng dự trữ.
Câu 2 (1 iểm) :
Thời gian giữa 2 lần ặt hàng càng lâu thì số lượng nguyên vật liệu dự trữ càng ít.
SAI
Thời gian giữa 2 lần giao hàng và lượng nguyên vật liệu dự trữ biến ộng cùng chiều. Khi thời
gian giữa 2 lần giao hàng càng lâu, tức là ể duy trì hoạt ộng sản xuất kinh doanh liên tục, DN sẽ
cần dự trữ nguyên vật liệu nhiều hơn ể ợi hàng hoá ược giao tới.
Câu 3 (1 iểm) :
Vòng quay khoản phải thu cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu thanh toán của DN
thấp.
Đáp án: Sai
SAI
lOMoARcPSD| 40419767
Vòng quay khoản phải thu cao chứng tỏ thời gian vốn luân chuyển trong khâu thanh toán
nhanh, hay vốn tồn ọng trong khâu thanh toán với thời gian ngắn, làm hiệu suất sử dụng vốn
trong khâu thanh tăng lên.
Câu 4 (1 iểm) :
Tăng cường bán chịu chắc chắn sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và lợi nhuận.
SAI
Khi doanh nghiệp tăng cường bán chịu, DN sẽ cho khách hàng nợ nhiều hơn nhằm thúc ẩy
doanh thu bán hàng. Tuy nhiên khi ó, nhiều loại chi phí sẽ phát sinh thêm liên quan tới việc
quản lý và thu hồi nợ, lãi vay (do khách hàng nợ và DN không có vốn kinh doanh nên DN phải
i vay).
- Nếu DT tăng nhiều hơn chi phí: LN tăng.
- Nếu DT tăng ít hơn chi phí: LN giảm.
Câu 5 (1 iểm) :
Vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu sản xuất cao.
SAI
Vòng quay hàng tồn kho thấp, chứng tỏ số vốn tồn ọng trong khâu sản xuất với thời gian dài,
khiến hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp thấp.
Câu 6 (1 iểm) :
Lợi ích duy nhất của việc giữ tiền mặt là cơ hội thu ược chiết khấu hàng hoá khi trả tiền hàng
úng kỳ hạn.
SAI
Khi DN giữ tiền mặt, ngoài lợi ích thu ược chiết khấu hàng hoá khi trả tiền hàng úng kỳ hạn, giữ
tiền mặt còn giúp doanh nghiệp duy trì tốt những hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, ồng thời
tận dụng những cơ hội trong kinh doanh do chủ ộng trong các hoạt ộng
thanh toán và chi trả.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 7 (1 iểm) :
Kỳ thu tiền trung bình cao (hay VQKPT càng cao) chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu
thanh toán thấp.
SAI
Kỳ thu tiền trung bình cao (hay vòng quay khoản phải thu thấp) chứng tỏ thời gian vốn tồn ọng
trong khâu thanh toán kéo dài, khiến hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp giảm xuống.
Câu 8 (1 iểm) :
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết 1 ồng doanh thu ược tạo ra bởi bao nhiêu ồng tài sản.
Đáp án: Sai
SAI
Hiệu suất sử dụng tổng tàn sản cho biết 1 ồng tổng tài sản bình quân tạo ra bao nhiêu ồng doanh
thu.
Câu 9 (1 iểm) :
SAI
Vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho thể hiện hiệu suất sử dụng vốn
trong khâu thanh toán.
Đáp án: Sai
Vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho thể hiện hiệu suất sử dụng vốn
trong khâu sản xuất.
Câu 10 (1 iểm) : SAI
Chi phí tồn trữ là chi phí cố ịnh.
Chi phí tồn trữ, bao gồm chi phí bốc xếp, chi phí bảo quản vật tư dự trữ, chi phí bảo hiểm dự
phòng giảm giá biến chất,… là chi phí biến ổi do ây là chi phí biến ổi theo lượng hàng dự trữ
của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 40419767
ĐỀ 8
Câu 1 (1 iểm) :
Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng ầu vào tài sản cố ịnh thì nguồn vốn lưu ộng thường
xuyên tăng?
Đáp án: Sai
SAI
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn Khi vay
ngắn hạn ể ầu tư TSCĐ:
- Nợ ngắn hạn tăng => không ảnh hưởng lên các yếu tố trong công thức.
- TSCĐ tăng => TSDH tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên giảm.
Câu 2 (1 iểm) :
Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn hình thành từ nguồn vốn
tạm thời, tài sản dài hạn hình thành từ nguồn vốn thường xuyên
Đáp án: Sai
SAI
Trong Tài sản ngắn hạn có 1 bộ phận gồm những TS thường xuyên có mặt bên trong DN (tồn
tại lâu trong doanh nghiệp) như Khoản phải thu và Hàng tồn kho (mua nguyên liệu từ năm nay
nhưng sang năm mới dùng). Nếu như vay ngắn hạn ể mua nguyên vật liệu, khi khoản vay ến
hạn phải trả, nhưng DN chưa kịp sản xuất ra sản phẩm ể bán và thu tiền tiền trả nợ, từ ó gây rủi
ro cho DN trong việc thanh toán nợ. Những tài sản này nên ược hình thành từ nguồn vốn dài
hạn, ổn ịnh ể ảm bảo an toàn, tránh rủi ro cho DN.
Câu 3 (1 iểm) :
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp ược xác ịnh theo công thức
Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
lOMoARcPSD| 40419767
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn thường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên có mặt trong doanh nghiệp = Nguồn vốn
dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn sau khi tài trợ hết cho Tài sản dài hạn
thì còn thừa, và phần còn thừa ược dùng ể tài trợ Tài sản lưu ộng.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn
Câu 4 (1 iểm) :
Khi doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng ầu vào tài sản cố ịnh thì nguồn vốn lưu ộng thường
xuyên tăng?
Đáp án: Sai
SAI
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn Khi vay
dài hạn ể ầu tư TSCĐ:
- Nợ dài hạn tăng
- TSCĐ tăng => TSDH tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên không ổi
Câu 5 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên sẽ tăng lên
ĐÚNG
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi
nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- Tiền mặt tăng => không ảnh hưởng lên thành phần nào trong công thức.
Các yếu tố còn lại không ổi.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 6 (1 iểm) :
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên của DN ược xác ịnh theo công thức:
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản cố ịnh
Đáp án: [Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn]
Câu 7 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên sẽ giảm
xuống.
SAI
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi
nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- Tiền mặt tăng => không ảnh hưởng lên thành phần nào trong công thức.
Các yếu tố còn lại không ổi.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng.
Câu 8 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay ổi nguồn VLĐ thường xuyên?
Đáp án: Sai
SAI
lOMoARcPSD| 40419767
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi nhận
vốn góp liên doanh bằng TSCĐ:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- TSCĐ tăng => TS dài hạn tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên không ổi.
| 1/27

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767
ĐÁP ÁN đề TCDN lý thuyết đúng sai ĐỀ 1
Câu 1 (1 điểm) : SAI
Người nắm giữ trái phiếu nhận ược tỷ suất sinh lời cao hơn so với người nắm giữ cổ phiếu.
Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ cổ phiếu. Theo luật phá
sản, chủ nợ ược ưu tiên trước so với chủ sở hữu (cổ ông). Do ó, tỷ suất sinh lời của người nắm
giữ cổ phiếu cao hơn so với người nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận). SAI Câu 2 (1 điểm) :
Trong các loại hình thức pháp lý của doanh nghiệp, chỉ có thành viên của công ty trách nhiệm
hữu hạn là chịu trách nhiệm hữu hạn ối với phần vốn của mình góp vào công ty. Đáp án: Sai
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ ông của công ty cổ
phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn ối với phần vốn góp của họ vào công ty. SAI Câu 3 (1 điểm) :
Người nắm giữ cổ phiếu nếu muốn lấy lại vốn của mình bắt buộc phải bán lại cổ phiếu cho công ty.
Khi cổ ông muốn thu hồi vốn ầu tư vào cổ phiếu, họ có thể bán lại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 4 (1 iểm) :
Tính thời vụ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy mô vốn của doanh nghiệp.
Quy mô vốn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi ặc iểm kỹ thuật của ngành. Ví dụ, 1 số ngành
yêu cầu quy mô vốn lớn ể có thể duy trì hoạt ộng sản xuất kinh doanh như khai thác và chế biến dầu.
Câu 5 (1 iểm) : SAI
Doanh nghiệp tư nhân ược phép phát hành trái phiếu ể huy ộng vốn.
Doanh nghiệp tư nhân không ược phép phát hành trái phiếu ể huy ộng vốn. SAI Câu 6 (1 iểm) :
Sự tồn tại của nhà nước quyết ịnh sự ra ời của tài chính doanh nghiệp.
Sự ra ời của nền kinh tế hàng hoá – tiền tệ quyết ịnh sự ra ời của tài chính doanh nghiệp. ĐÚNG Câu 7 (1 iểm) :
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng lên việc huy ộng vốn.
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Khác với các loại hình khác, công ty cổ phần ược sử
dụng nhiều hình thức khác nhau ể huy ộng vốn như phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 8 (1 iểm) :
Cổ tức doanh nghiệp chi trả cho cổ ông sẽ ược trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cổ tức của doanh nghiệp ược lấy từ lợi nhuận sau thuế ể chi trả cho cổ ông, không ược trừ (hay
không ược tính vào chi phí ược trừ) khi xác ịnh thuế thu nhập doanh nghiệp. SAI Câu 9 (1 iểm) :
Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp không cần tính ến mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận.
Một trong những nguyên tắc trong quản trị tài chính doanh nghiệp là tính ến mối quan giữa lợi
nhuận và rủi ro. Khi huy ộng vốn kinh doanh, doanh nghiệp ang dùng chính vốn ó ể ầu tư vào
hoạt ộng kinh doanh của mình, hay chính là ầu tư vào các dự án khác nhau. Mỗi dự án có mức ộ
rủi ro và lợi nhuận khác nhau. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro của
các dự án ể ưa ra quyết ịnh phù hợp.
Câu 10 (1 iểm) : SAI
Tính thời vụ của doanh nghiệp không ảnh hưởng tới tốc ộ chu chuyển vốn của doanh nghiệp.
Tính thời vụ của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tốc ộ chu chuyển vốn. Ví dụ ối với doanh
nghiệp kinh doanh bán kẹo, vào những dịp tết (Nguyên Đán, Trung Thu), doanh nghiệp cần
chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu ( ường, bột,…) nhằm sẵn sàng cho công việc sản xuất. Đồng
thời, tốc ộ tiêu thụ hàng những dịp này nhanh hơn, doanh nghiệp thu tiền về nhanh hơn, thanh
toán tiền nợ người bán nhanh hơn. Khi vào mùa vụ, tốc ộ chu chuyển vốn có xu hướng diễn ra nhanh hơn. lOMoAR cPSD| 40419767 ĐỀ 2 SAI Câu 1 (1 iểm) :
Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ ều thì chỉ cần các khoản tiền phát sinh có giá trị bằng nhau. Đáp án: Sai
Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ ều thì cần các khoản tiền phát sinh có giá trị
bằng nhau và phát sinh tại các thời iểm cách ều nhau. ĐÚNG Câu 2 (1 iểm) :
Câu nói “lãi mẹ ẻ lãi con” ược dùng ể ám chỉ lãi kép.
Ví dụ: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1
Năm 2: lãi = 100x10% + 10x10% = (100+10)x10% = 11
=> tổng tiền tại cuối năm 2 = 100x(1+10%)2 = 100 + 10 + 11 = 121
=> Hết năm ầu tiên, số lãi 10 của năm ầu sẽ ược gửi tiếp vào cùng gốc ể lấy lãi, vì thế ến năm
thứ 2 ngoài phần lãi nhận ược từ gốc thì có phần lãi sinh ra từ 10 lãi của năm nhất.
=> Hình thức “lãi mẹ ẻ lãi con”. SAI Câu 3 (1 iểm) :
Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ều giảm. lOMoAR cPSD| 40419767
Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ ều tăng. _ Công thức số 1:
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều cuối kỳ = Cx(1+i)^(n-1) + Cx(1+i)^(n-2) + … + Cx(1+i)^0
=> Khi lãi suất tăng => i tăng => (1+i) ở tất cả các số hạng trong công thức số 1 tăng => tổng
tăng => giá trị tương lai (FVA) của chuỗi tăng. _ Công thức số 2: Xét công thức số 2:
FVA tăng (chứng minh ở công thức 1), mà CF không ổi => FVFA(r,n) tăng. SAI Câu 4 (1 iểm) :
Một khoản thu nhập tại một thời iểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất
nhất ịnh ược gọi là giá trị hiện tại của dòng tiền ều. Đáp án: Sai
Một khoản thu nhập tại một thời iểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất
nhất ịnh ược gọi là giá trị hiện tại của một lượng tiền ơn. SAI Câu 5 (1 iểm) :
Khi gửi 1 khoản tiền vào ngân hàng, sử dụng lãi kép sẽ khiến cho tổng số tiền nhận ược tại cuối
mỗi năm khác so với khi sử dụng lãi ơn. Đáp án: Sai
Số tiền nhận ược tại cuối năm thứ nhất ược tính theo lãi kép bằng với số tiền nhận ược tại cuối
năm thứ nhất ược tính theo lãi ơn.
_ Ví dụ 1: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi ơn 10%/năm. lOMoAR cPSD| 40419767
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền cuối năm 1 = 100 + 10 = 110
_ Ví dụ 2: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1 = 110 SAI Câu 6 (1 iểm) :
Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản
tiền gửi càng giảm khi sử dụng lãi kép. Đáp án: Sai
Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản
tiền gửi càng tăng khi sử dụng lãi kép.
Ví dụ: em 100 tr gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm.
_ Kì nhập lãi 12 tháng/lần (nhập lãi 1 lần/năm): số tiền cuối năm 1 = 100x(1+10%)1 = 110
_ Kì nhâp lãi 6 tháng/lần (nhập lãi 2 lần/năm), tức là gửi 6 tháng ầu tiên, sau ó lấy cả gốc và lãi ra gửi tiếp 6 tháng.
• Số lãi sau 6 tháng ầu tiên là: 100x10%/2 = 5 => tổng tiền sau 6 tháng = 105
• Đem gửi 105 vào ngân hàng trong 6 tháng tiếp theo. Sau 6 tháng số tiền nhận về là: 105x5% = 5.25
=> Sau 1 năm thì tổng tiền có là 105 + 5.25 = 110.25 > 110 ĐÚNG Câu 7 (1 iểm) :
Số niên kim giảm làm cho thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ ều giảm. PVFA(r,n) = (1-(1+r)^(-n))/r
Khi số niên kim giảm => n giảm => (1+r)-n tăng => 1 - (1+r)-n giảm => PVFA(r,n) giảm. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 8 (1 iểm) :
Khi tính toán giá trị thời gian của tiền chỉ cần quan tâm tới lãi suất.
Khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần quan tâm tới lãi suất và thời gian tính lãi. SAI Câu 9 (1 iểm) :
Có thể tính ược giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều vô hạn.
Không thể xác ịnh ược giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ều vô hạn (không xác ịnh ược iểm kết
thúc trong tương lai của chuỗi tiền tệ vô hạn). SAI Câu 10 (1 iểm) :
Chuỗi tiền tệ ều ầu kỳ có khoản tiền ầu tiên phát sinh vào cuối năm thứ nhất và khoản tiền cuối
cùng phát sinh tại cuối năm cuối cùng. Đáp án: Sai
Chuỗi tiền tệ ều ầu kỳ có khoản tiền ầu tiên phát sinh vào ầu năm thứ nhất (tức là tại thời iểm
hiện tại) và khoản tiền cuối cùng phát sinh tại ầu năm cuối cùng. ĐỀ 3
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt ộng tài chính và chi phí khác.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt ộng tài chính. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 2 (1 iểm) :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ộc lập do tham gia vào sản xuất trực tiếp các loại sản phẩm. Đáp án: Sai
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ộc lập do chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp tham
gia sản xuất 1 loại sản phẩm cụ thể chứ không phải tham gia sản xuất nhiều loại sản phẩm. SAI Câu 3 (1 iểm) :
Tiền lương nhân viên quản ốc tại phân xưởng thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. Đáp án: Sai
Tiền lương nhân viên quản ốc của phân xưởng phát sinh trong khu vực phân xưởng sản xuất, vì
vậy không ược ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong phạm vi phân xưởng, tiền
lương quản ốc không ược ghi vào chi phí nhân công trực tiếp mà ược ghi nhận vào chi phí sản xuất chung. SAI Câu 4 (1 iểm) :
Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất của số sản phẩm sản xuất trong kỳ này
và tiêu thụ trong kỳ này. Đáp án: Sai
Nếu trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ cả hàng ã sản xuất từ kỳ trước còn tồn thì giá vốn hàng bán
trong kỳ này sẽ bao gồm cả giá thành sản xuất của những sản phẩm ã ược sản xuất ở kỳ trước
nhưng ến kỳ này mới tiêu thụ. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 5 (1 iểm) :
Trong công thức tính giá thành toàn bộ, giá thành sản xuất là chỉ tiêu ược tính dựa trên số sản
phẩm sản xuất trong kỳ này.
Trong công thức tính giá thành toàn bộ, giá thành sản xuất là chỉ tiêu ược tính trên số sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ này (bao gồm cả sản phẩm sản xuất ở kỳ trước còn tồn, ến kỳ này ược em ra
tiêu thụ và những sản phẩm ược sản xuất trong kỳ này và tiêu thụ trong kỳ này).
Câu 6 (1 iểm) : SAI
Bút viết ghi chép tại bộ phận phân xưởng ược ghi nhận vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục ghi nhận những chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp tham gia sản xuất 1 loại sản phẩm cụ thể. Bút viết không trực tiếp tham gia sản xuất 1 loại
sản phẩm cụ thể trong phân xưởng, nhưng do chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng nên
ược ghi nhận vào chi phí sản xuất chung. SAI Câu 7 (1 iểm) :
Chi phí cố ịnh không bao giờ thay ổi.
Chi phí cố ịnh sẽ không ổi khi công suất của doanh nghiệp ở trong 1 khoảng nhất ịnh, ví dụ máy
móc hiện tại công suất 1000 - 1200 sản phẩm/ngày, khấu hao 50 triệu ồng 1 tháng. Nhưng nếu
nhu cầu sản xuất vượt 1200 sản phẩm/ngày, doanh nghiệp cần ổi máy mới với công suất cao
hơn, nguyên giá lớn hơn thì chi phí khấu hao sẽ tăng lên. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 8 (1 iểm) :
Khi phân loại theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí vật
tư, chi phí khấu hao tài sản cố ịnh, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Đáp án: Sai
Khi phân loại theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp. SAI Câu 9 (1 iểm) :
Chi phí khấu hao chỉ có thể thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Chi phí khấu hao có thể thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, hay chi phí sản xuất chung.
Nếu trích khấu hao TSCĐ trong phân xưởng như máy tính vận hành phân xưởng, thì ược ghi
nhận vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Nếu trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận văn phòng thì ược ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng thì ược ghi nhận vào chi phí bán hàng. SAI Câu 10 (1 iểm) :
Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu ược ghi nhận khi hàng hoá ược tiêu thụ. Khi doanh nghiệp sản xuất
ra hàng hoá, nếu thành phẩm ó ược tiêu thụ thì giá thành sản xuất của thành phẩm ược ghi nhận
vào giá vốn hàng bán. Nếu như thành phẩm ó chưa ược tiêu thụ ( ể vào kho), giá thành sản xuất
của thành phẩm ược ghi nhận ở hàng tồn kho. lOMoAR cPSD| 40419767 ĐỀ 4
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Để tính ra doanh thu thuần, chỉ cần loại bỏ ra khỏi doanh thu tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp các khoản sau: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Để xác ịnh doanh thu thuần, cần loại bỏ ra khỏi doanh thu tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp
các khoản sau: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, và các loại thuế
giảm thu (thuế TTĐB, xuất khẩu, VAT theo phương pháp trực tiếp). SAI Câu 2 (1 iểm) :
Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt ộng sản xuất kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt ộng tài chính.
Câu 3 (1 iểm) : SAI
17. Giá tính thuế giá trị gia tăng là giá ã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế giá trị gia tăng là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường
(nếu có), thuế TTĐB và thuế nhập khẩu (nếu có). SAI Câu 4 (1 iểm) :
Ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản là số tổng tài sản cần thiết ể tạo ra 100 ồng lợi nhuận sau thuế. Đáp án: Sai
Ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản là số lợi nhuận sau thuế ược tạo ra từ 100 ồng tổng tài sản. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 5 (1 iểm) :
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ khi nhận ược tiền của khách hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ược ghi nhận tại thời iểm giao dịch
phát sinh, khi chắc chắn thu ược lợi ích kinh tế, ược xác ịnh theo giá trị hợp lý của các khoản
ược quyền nhận, không phân biệt ã thu tiền hay sẽ thu ược tiền. SAI Câu 6 (1 iểm) :
Doanh nghiệp ược hưởng chiết khấu thanh toán thì ghi nhận vào chi phí hoạt ộng tài chính.
Doanh nghiệp ược hưởng chiết khấu thanh toán thì ghi nhận vào doanh thu hoạt ộng tài chính. SAI Câu 7 (1 iểm) :
Các chi phí như chi phí liên doanh liên kết, chi phí kỳ trước bị bỏ sót, chi phí về tiền phạt do vi
phạm hợp ồng ược ghi nhận vào chi phí khác của doanh nghiệp. Đáp án: Sai
Chi phí liên doanh liên kết ược ghi nhận vào chi phí hoạt ộng tài chính. SAI Câu 8 (1 iểm) :
Giá tính thuế tiêu thụ ặc biệt là giá không bao gồm thuế VAT nhưng ã bao gồm thuế TTĐB. Đáp án: Sai
Giá tính thuế tiêu thụ ặc biệt là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, không bao gồm thuế
TTĐB nhưng ã bao gồm thuế nhập khẩu (nếu có). lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 9 (1 iểm) :
Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá
không trừ i chiết khấu thương mại.
Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá trừ
i chiết khấu thương mại. ĐỀ 5
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Mục ích của việc khấu hao tài sản cố ịnh chỉ ể tính toán chi phí sản xuất kinh doanh và xác ịnh giá thành sản phẩm.
Khấu hao tài sản cố ịnh là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thông giá trị phải thu hồi của
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản ó theo
phương pháp thích hợp. Từ ó sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn ầu tư TSCĐ, áp ứng kịp thời
nhu cầu vốn dùng cho ầu tư và ổi mới TSCĐ. SAI Câu 2 (1 iểm) :
Tài sản cố ịnh chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ tồn tại trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ĐÚNG Câu 3 (1 iểm) :
Thu ủ tiền khấu hao tài sản cố ịnh có thể tái mở rộng tài sản. Đáp án: Đúng lOMoAR cPSD| 40419767
Khi thu ủ tiền khấu hao TSCĐ có thể tái sản xuất mở rộng TSCĐ bởi vì 2 nguyên nhân sau: •
Do có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuât, TSCĐ ời mới ra ời với cùng mức giá (lúc mới
mua) TSCĐ ời cũ, nhưng có chức năng, năng suất tốt hơn máy ời cũ, giúp DN mở rộng sản xuất kinh doanh. •
Hàng kỳ, TSCĐ tham gia sản xuất kinh doanh, bị bào mòn dần i. Khi kinh doanh thu về
doanh thu, DN trích 1 phần doanh thu thông qua việc trích khấu hao TSCĐ (trích khấu hao là 1
loại chi phí của doanh nghiệp, nhưng DN không hề chi trả tiền ra bên ngoài), hay chính là giữ
lại 1 phần tiền của doanh thu, ghi nhận vào thành quỹ khấu hao. DN có thể em số tiền này ầu tư
ể sinh lời (gửi ngân hàng,….), nên số tiền sau này thu về > tổng số tiền khấu hao qua các năm.
Điều này sẽ giúp DN mua ược máy móc tốt hơn ể mở rộng SXKD. ĐÚNG Câu 4 (1 iểm) :
Phương pháp khấu hao nhanh giúp doanh nghiệp hoãn thuế TNDN.
Giả sử DN sử dụng 1 máy có nguyên giá 2 tỷ ồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, hệ số iều
chỉnh là 2. DN có doanh thu thuần trong 5 năm tới là 5 tỷ, các chi phí khác coi = 0, thuế suất thuế TNDN = 20%. lOMoAR cPSD| 40419767
Đối với phương pháp khấu hao bình quân, mức thuế óng mỗi năm (trong 5 năm) là như nhau. Tuy
nhiên, ối với phương pháp khấu hao nhanh, mức thuế TNDN năm 1 ít, còn mức thuế TNDN năm 5
tăng lên, tức là hoãn thuế (giảm óng thuế) năm 1 và óng bù vào các năm sau. SAI Câu 5 (1 iểm) :
Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là sự bào mòn của tự nhiên và sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Đáp án: Sai
Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là sự bào mòn của tự nhiên và do tham gia vào hoạt ộng sản xuất kinh doanh. SAI Câu 6 (1 iểm) :
So với phương pháp khấu hao nhanh, khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân giúp phản ánh
ược tốt hơn hao mòn vô hình. Đáp án: Sai
Mức trích khấu hao khi áp dụng phương pháp ường thẳng ều bằng nhau giữa các năm.
Trong khi ó, sự hao mòn vô hình xảy ra mạnh trên TSCĐ ở những năm ầu tiên, tức là cần lOMoAR cPSD| 40419767
trích khấu hao nhiều tại những năm ầu ể phù hợp với sự hao mòn vô hình. Vậy phương pháp
khấu hao bình quân không ảnh ánh tốt hao mòn vô hình (mà là phương pháp khấu hao nhanh). SAI Câu 7 (1 iểm) :
Hao mòn chỉ thể hiện sự giảm dần về giá trị sử dụng của tài sản cố ịnh.
Hao mòn thể hiện sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ. Sự giảm dần về giá trị
thể hiện thông qua giá tài sản khi bán trên thị trường lúc sau sẽ không bằng với giá mua lúc ầu.
Sự giảm dần về giá trị sử dụng thể hiện công suất, hiệu quả sản xuất của TSCĐ giảm dần. SAI Câu 8 (1 iểm) :
So với phương pháp khấu hao nhanh, khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân không giúp DN ổn ịnh giá thành.
Trong phương pháp khấu hao ường thẳng, mức khấu hao mỗi năm ược tính ở năm thứ nhất và
áp dụng cho tất cả các năm, tức là mức khấu hao mỗi năm ều bằng nhau, do ó không gây ra sự
biến ộng khi tính chi phí khấu hao vào giá thành của sản phẩm. Ngược lại, phương pháp khấu
hao nhanh sẽ có mức trích khấu hao lớn trong những năm ầu và giảm dần vào những năm sau,
từ ó tác ộng lên giá thành sản phẩm. SAI Câu 9 (1 iểm) :
Giá trị tài sản cố ịnh dịch chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh.
TSCĐ tồn tại trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua mỗi chu kỳ kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn 1 phần, và giá trị của TSCĐ dịch chuyển 1 phần vào giá trị sản phẩm. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 10 (1 iểm) :
Hao mòn vô hình làm giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cố ịnh. lOMoAR cPSD| 40419767 Đáp án: Sai
Hao mòn vô hình làm giảm dần giá trị, không làm giảm giá trị sử dụng của TSCĐ. ĐỀ 6
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự kiến ến
năm sau thanh lý) thì tổng nguyên giá, nguyên giá phải khấu hao và khấu hao luỹ kế ều giảm.
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý (dự kiến năm sau thanh lý), thì
Nguyên giá của tài sản ó từ Nguyên giá phải khấu hao chuyển sang Nguyên giá không phải
khấu hao, làm Nguyên giá phải khấu hao giảm xuồng. Tổng nguyên giá trong toàn bộ doanh
nghiệp không ổi, khấu hao luỹ kế không ổi do TSCĐ ó vẫn nằm trong DN. SAI Câu 2 (1 iểm) :
Tháng 8, DN lắp thêm bộ phận vào máy ABC nhằm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra. Mức
khấu hao của tháng 8 không ổi so với mức khấu hao của tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi). Đáp án: Sai
Khi DN lắp thêm bộ phận vào máy ABC nhằm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra, sẽ làm tăng
nguyên giá của TSCĐ ó. Do ó, mức khấu hao của tháng 8 sẽ tăng so với mức khấu hao của tháng 7. SAI Câu 3 (1 iểm) :
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm sản xuất phù hợp với mọi loại tài sản cố ịnh. lOMoAR cPSD| 40419767
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm sản xuất thích hợp với các TSCĐ có mức ộ hoạt
ộng không ều giữa các thời kỳ, và doanh nghiệp cần nâng cao trình ộ quản lý, ghi chép chính xác số liệu trong kỳ.
Câu 4 (1 iểm) : SAI
Tháng 8, DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự
kiến ến năm sau thanh lý), thì mức khấu hao của tháng 8 không ổi so với tháng 7 (giả sử các
yếu tố khác không ổi).
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, nhưng chưa thanh lý mà vẫn ể lại trong DN (dự kiến ến năm
sau thanh lý), thì sang tháng 8, DN sẽ dừng trích khấu hao của TSCĐ ó, làm cho mức khấu hao
của tháng 8 giảm i so với mức khấu hao của tháng 7 (giảm i 1 lượng úng bằng mức trích khấu
hao của TSCĐ ó trong vòng 1 tháng). SAI Câu 5 (1 iểm) :
Tháng 8, DN nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ. Mức giá mua mới trên thị trường của TSCĐ này là
700 triệu ồng. DN ghi nhận nguyên giá của TSCĐ theo mức giá này.
Khi nhận góp vốn bằng TSCĐ, doanh nghiệp cần ghi nhận nguyên giá TSCĐ ó theo giá ánh giá lại của hội ồng. SAI Câu 6 (1 iểm) :
Tháng 8, DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, và thanh lý luôn thì mức khấu hao của tháng 8
không ổi so với tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi).
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, thì DN dừng trích khấu hao TSCĐ ó. Khi ó, mức khấu hao
của tháng 8 giảm i so với mức khấu hao của tháng 7 (giảm i 1 lượng úng bằng mức trích khấu
hao của TSCĐ ó trong vòng 1 tháng). lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 7 (1 iểm) :
Trong 3 phương pháp khấu hao, chi phí khấu hao của phương pháp ường thẳng là chi phí cố ịnh,
còn chi phí khấu hao của 2 phương pháp còn lại là chi phí biến ổi. Đáp án: Sai
Trong 3 phương pháp khấu hao, chi phí khấu hao của phương pháp ường thẳng và phương pháp
khấu hao nhanh là chi phí cố ịnh do không phụ thuộc vào số lượng sản phảm sản xuất trong kỳ.
Chỉ có chi phí khấu hao của phương pháp khấu hao theo số lượng sản xuất là chi phí biến ổi. SAI Câu 8 (1 iểm) :
Tháng 8, DN cho thuê hoạt ộng 1 tài sản cố ịnh thì tổng nguyên giá và nguyên giá phải khấu hao
ều giảm, ồng thời mức khấu hao của tháng 8 giảm i so với tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi).
Trước khi diễn ra nghiệp vụ thuê hoạt ộng, bên cho thuê là người ghi nhận, theo dõi và trích
khấu hao TSCĐ ó. Sau khi nghiệp vụ thuê hoạt ộng diễn ra, bên cho thuê vẫn là người ghi nhận,
theo dõi và trích khấu hao TSCĐ ó. Do ó, tổng nguyên giá, nguyên giá phải khấu hao và mức
khấu hao của tháng 8 so với tháng 7 không ổi. SAI Câu 9 (1 iểm) :
Khi DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết, và thanh lý luôn thì tổng nguyên giá, nguyên giá phải
khấu hao và khấu hao luỹ kế ều giảm (giả sử các yếu tố khác không ổi). Đáp án: Đúng
DN có 1 TSCĐ vừa khấu hao hết thì nguyên giá của TSCĐ này không nằm trong Nguyên giá
phải khấu hao nữa (tức DN không cần phải trích khấu hao cho TSCĐ này, NG phải khấu hao
giảm xuống). Khi thanh lý tài sản (tức TSCĐ i ra khỏi doanh nghiệp, DN không còn ghi nhận tài
sản cố ịnh này nữa) thì tổng nguyên giá của doanh nghiệp giảm xuống, KHLK cũng giảm theo. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 10 (1 iểm) :
Tháng 8, DN i thuê tài chính 1 tài sản cố ịnh thì mức khấu hao của tháng 8 bằng mức khấu hao
tháng 7 (giả sử các yếu tố khác không ổi).
Trước khi i thuê tài chính, bên cho thuê tài chính ghi nhận, theo dõi và trích khấu hao TSCĐ ó.
Sau khi nghiệp vụ i thuê tài chính diễn ra, bên i thuê sẽ là người ghi nhận, theo dõi và trích khấu
hao TSCĐ ó. Do ó, ối với bên i thuê tài chính, mức khấu hao của tháng 8 sẽ cao hơn mức khấu
hao của tháng 7 do DN trích khấu hao cho TSCĐ ó. ĐỀ 7
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Chi phí trả lãi vay mua hàng không nằm trong chi phí tồn trữ.
Chi phí tồn trữ bao gồm chi phí bốc xếp hàng, chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm dự phòng
giảm giá biến chất, chi phí cơ hội của việc ầu tư, chi phí trả lãi vay mua hàng, chi phí hao hụt
do hỏng hóc. Đây là chi phí biến ổi do thay ổi theo số lượng hàng dự trữ. SAI Câu 2 (1 iểm) :
Thời gian giữa 2 lần ặt hàng càng lâu thì số lượng nguyên vật liệu dự trữ càng ít.
Thời gian giữa 2 lần giao hàng và lượng nguyên vật liệu dự trữ biến ộng cùng chiều. Khi thời
gian giữa 2 lần giao hàng càng lâu, tức là ể duy trì hoạt ộng sản xuất kinh doanh liên tục, DN sẽ
cần dự trữ nguyên vật liệu nhiều hơn ể ợi hàng hoá ược giao tới. SAI Câu 3 (1 iểm) :
Vòng quay khoản phải thu cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu thanh toán của DN thấp. Đáp án: Sai lOMoAR cPSD| 40419767
Vòng quay khoản phải thu cao chứng tỏ thời gian vốn luân chuyển trong khâu thanh toán
nhanh, hay vốn tồn ọng trong khâu thanh toán với thời gian ngắn, làm hiệu suất sử dụng vốn trong khâu thanh tăng lên. SAI Câu 4 (1 iểm) :
Tăng cường bán chịu chắc chắn sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và lợi nhuận.
Khi doanh nghiệp tăng cường bán chịu, DN sẽ cho khách hàng nợ nhiều hơn nhằm thúc ẩy
doanh thu bán hàng. Tuy nhiên khi ó, nhiều loại chi phí sẽ phát sinh thêm liên quan tới việc
quản lý và thu hồi nợ, lãi vay (do khách hàng nợ và DN không có vốn kinh doanh nên DN phải i vay).
- Nếu DT tăng nhiều hơn chi phí: LN tăng.
- Nếu DT tăng ít hơn chi phí: LN giảm. SAI Câu 5 (1 iểm) :
Vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu sản xuất cao.
Vòng quay hàng tồn kho thấp, chứng tỏ số vốn tồn ọng trong khâu sản xuất với thời gian dài,
khiến hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp thấp. SAI Câu 6 (1 iểm) :
Lợi ích duy nhất của việc giữ tiền mặt là cơ hội thu ược chiết khấu hàng hoá khi trả tiền hàng úng kỳ hạn.
Khi DN giữ tiền mặt, ngoài lợi ích thu ược chiết khấu hàng hoá khi trả tiền hàng úng kỳ hạn, giữ
tiền mặt còn giúp doanh nghiệp duy trì tốt những hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, ồng thời
tận dụng những cơ hội trong kinh doanh do chủ ộng trong các hoạt ộng thanh toán và chi trả. lOMoAR cPSD| 40419767 SAI Câu 7 (1 iểm) :
Kỳ thu tiền trung bình cao (hay VQKPT càng cao) chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn trong khâu thanh toán thấp.
Kỳ thu tiền trung bình cao (hay vòng quay khoản phải thu thấp) chứng tỏ thời gian vốn tồn ọng
trong khâu thanh toán kéo dài, khiến hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp giảm xuống. SAI Câu 8 (1 iểm) :
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết 1 ồng doanh thu ược tạo ra bởi bao nhiêu ồng tài sản. Đáp án: Sai
Hiệu suất sử dụng tổng tàn sản cho biết 1 ồng tổng tài sản bình quân tạo ra bao nhiêu ồng doanh thu.
Câu 9 (1 iểm) : SAI
Vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho thể hiện hiệu suất sử dụng vốn trong khâu thanh toán. Đáp án: Sai
Vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho thể hiện hiệu suất sử dụng vốn trong khâu sản xuất.
Câu 10 (1 iểm) : SAI
Chi phí tồn trữ là chi phí cố ịnh.
Chi phí tồn trữ, bao gồm chi phí bốc xếp, chi phí bảo quản vật tư dự trữ, chi phí bảo hiểm dự
phòng giảm giá biến chất,… là chi phí biến ổi do ây là chi phí biến ổi theo lượng hàng dự trữ của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 40419767 ĐỀ 8
Câu 1 (1 iểm) : SAI
Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng ể ầu tư vào tài sản cố ịnh thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng? Đáp án: Sai
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn Khi vay
ngắn hạn ể ầu tư TSCĐ:
- Nợ ngắn hạn tăng => không ảnh hưởng lên các yếu tố trong công thức.
- TSCĐ tăng => TSDH tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên giảm. SAI Câu 2 (1 iểm) :
Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn hình thành từ nguồn vốn
tạm thời, tài sản dài hạn hình thành từ nguồn vốn thường xuyên Đáp án: Sai
Trong Tài sản ngắn hạn có 1 bộ phận gồm những TS thường xuyên có mặt bên trong DN (tồn
tại lâu trong doanh nghiệp) như Khoản phải thu và Hàng tồn kho (mua nguyên liệu từ năm nay
nhưng sang năm mới dùng). Nếu như vay ngắn hạn ể mua nguyên vật liệu, khi khoản vay ến
hạn phải trả, nhưng DN chưa kịp sản xuất ra sản phẩm ể bán và thu tiền tiền trả nợ, từ ó gây rủi
ro cho DN trong việc thanh toán nợ. Những tài sản này nên ược hình thành từ nguồn vốn dài
hạn, ổn ịnh ể ảm bảo an toàn, tránh rủi ro cho DN. Câu 3 (1 iểm) :
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp ược xác ịnh theo công thức
Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn lOMoAR cPSD| 40419767 Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn thường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên có mặt trong doanh nghiệp = Nguồn vốn
dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn sau khi tài trợ hết cho Tài sản dài hạn
thì còn thừa, và phần còn thừa ược dùng ể tài trợ Tài sản lưu ộng.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn SAI Câu 4 (1 iểm) :
Khi doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng ể ầu tư vào tài sản cố ịnh thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng? Đáp án: Sai
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + VCSH - TS dài hạn Khi vay
dài hạn ể ầu tư TSCĐ: - Nợ dài hạn tăng
- TSCĐ tăng => TSDH tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên không ổi ĐÚNG Câu 5 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên sẽ tăng lên
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi
nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- Tiền mặt tăng => không ảnh hưởng lên thành phần nào trong công thức.
Các yếu tố còn lại không ổi.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng. lOMoAR cPSD| 40419767 Câu 6 (1 iểm) :
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên của DN ược xác ịnh theo công thức:
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản cố ịnh
Đáp án: [Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn] SAI Câu 7 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu thì nguồn vốn lưu ộng thường xuyên sẽ giảm xuống.
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi
nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- Tiền mặt tăng => không ảnh hưởng lên thành phần nào trong công thức.
Các yếu tố còn lại không ổi.
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên tăng. SAI Câu 8 (1 iểm) :
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay ổi nguồn VLĐ thường xuyên? Đáp án: Sai lOMoAR cPSD| 40419767
Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn Khi nhận
vốn góp liên doanh bằng TSCĐ:
- Vốn góp liên doanh tăng => VCSH tăng
- TSCĐ tăng => TS dài hạn tăng
=> Nguồn vốn lưu ộng thường xuyên không ổi.