lOMoARcPSD| 59735516
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Số tín chỉ: 2
Đối tượng: Sinh viên ĐHQGHN
Chú ý: đây là nội dung ôn thi chứ không phải là câu hỏi thi
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, điều kiện khách quan nhân tố chquan quy định sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam nội dung smệnh lịch sử củagiai
cấp công nhân Việt Nam.
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
4. Điều kiện ra đời đặc trưng của chủ nghĩa hội. Đặc trưng của hình
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa ở Việt
Nam.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chnghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân
tộc ở Việt Nam hiện nay.
8. Bản chất, nguồn gốc tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
9. Nguyên tắc của chnghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
10.Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện
nay.
lOMoARcPSD| 59735516
1.
Giai cấp công nhân:
- Kn: GCCN một tập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển cùng với quá
trìnhphát triển của nền công nghiệp hiện đại, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến. Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại, là đại biểu cho
phương thức sản xuất mang tính hội ngày càng cao. Đó là giai cấp sứ mệnh phủ
định chế độ bản chủ nghĩa xây dựng thành ng chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng
sản trên toàn thế giới.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: GCCN là giai cấp lãnh đạo nhân dân lao
độngđấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa cộng sản.
+ Kinh tế: Cải tạo mối quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa, xây dựng mối quan hsản xuất
xã hội chủ nghĩa.
+ Chính trị: Lật đổ sự thống trị của giai cấp sản, thiết lập nhà nước của giai cấp công
nhân và nhân dân lao đông, từng bước xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
+ Văn hóa, tư tưởng: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của
giai cấp công nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản. - Điều kiện khách
quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Địa vị kinh tế, xã hội: GCCN là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng
quyết định trong việc phá vỡ QHSX bản chủ nghĩa, xây dựng phương thức sản xuất
mới cao hơn PTSX bản chủ nghĩa. Trong hội TBCN, họ lợi ích bản đối lập
với lợi ích của giai cấp tư sản. Họ ko có tư liệu sx và bị bóc lột giá trị thặng dư. + Địa vị
chính trị - hôi: GCCN là giai cấp tiên tiến nhất, tổ chức kỷ luật cao, tinh thần
cách mạng triệt để và mang bản chất quốc tế.
- Nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: + Sự phát
triển của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
+ Sự ra đời và phát triển của Đảng cộng sản. (Điều kiện quan trọng nhất).
+ Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và tầng lớp lao động khác.
- Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam:
+ GCCN Việt Nam ra đời đầu thế kỷ XX, gắn với cuộc khai thác thuộc địa của Pháp,
trong hoàn cảnh nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
+ GCCN Việt Nam có tinh thần dân tộc, có truyền thống yêu nước, đoàn kết.
+ GCCN Việt Nam có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân.
lOMoARcPSD| 59735516
2.
+ GCCN Việt Nam gắn mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, đối kháng
trực tiếp với thực dân Pháp, không đối kháng trực tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt
chẽ với nông dân, tri thức và các tầng lớp lao động khác.
+ GCCN Việt Nam trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tưởng
tổ chức, có tinh thần cách mạng triệt để.
+ GCCN Việt Nam chưa được rèn luyện trong môi trường của nền công nghiệp hiện đại,
trình độ học vấn tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng bởi tâm lý, tác phong của nền
sản xuất nhỏ.
- Hiện nay, giai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lịch sử to lớn: GCCN là giai cấplãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiên phong Đảng Cộng sản Việt Nam, đại diện cho
phương thức sản xuất tiên tiến, tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
lực lượng đi đầu trong snghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lực lượng
nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với ng dân đội ngũ tri thức dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
+ Kinh tế: Là lực lượng đi đầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Chính trị: Tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng trong sạch, văn
minh.
+ Văn hóa tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm bản sắc dân
tộc. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác Lênin tưởng Hồ Chí Minh, chống
lại quan điểm sai trái, xuyên tạc cảu thế lực thù địch.
- K/n quá độ: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xãhội
bản chủ nghĩa hoặc tiền bản chủ nghĩa, trên tất cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa, hội, từng bước xây dựng sở vật chất - kỹ thuật và đời sống tinh thần cho chủ
nghĩa xã hội.
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ CNXH và CNTB khác nhau về bản chất nên muốn có CNXH thì phải qua thời kỳ quá
độ nhất đinh.
+ CNTB tạo ra sở vật chất kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để sở đó phục
vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại.
+ Các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB, các quan hệ
hội đó kết quả của quá trình xây dựng cải tạo CNXH. Do đó, cần phải thời
gian để hình thành và phát triển những quan hệ xã hội mới.
lOMoARcPSD| 59735516
3.
+ Xây dựng CNXH là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp, cần có thời gian để
GCCN từng bước làm quen với công việc đó.
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH: sự đan xen những yếu tố xã hội mới và tàn dư xã
hội cũ trong mọi mặt của đời sống xã hội.
+ Kinh tế: Tồn tại kinh tế nhiều thành phần, trong đó những thành phần kinh tế đối lập
với kinh tế XHCN.
+ Chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và hoàn thiện. + Tư
tưởng - văn hóa: Tồn tại nhiều tư tưởng - văn hóa khác nhau, tư tưởng - văn hóa cũ
mới đấu tranh với nhau.
+ Xã hội: cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp hội,
trong đó có những giai cấp lợi ích đối lạp với nhau.
Thực chất thời kỳ quá độ lên CNXH: cuộc đấu tranh giai cấp giữa một bên giai cấp
tư sản và các thể lực phản động, bên còn lại là giai cấp công nhân và nhân dân. *Thời kỳ
quá độ lên CNXH ở VN:
- Tính tất yếu:
+ Phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử xã hội loài người cũng như là mực tiêu,
cương lĩnh của cách mạng Việt Nam, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
Thực chất: bỏ qua chế độ TBCN:
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hsản xuất kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa.
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.
lOMoARcPSD| 59735516
+ Sự nghiệp sẽ rất khó khăn, phức tạp, lâu dài.
4.
- Điều kiện ra đời của CNXH:
+ Lực lượng sản xuất của CNTB phát triển đến mức độ nhất định.
+ GCCN trở nên đông đảo và mâu thuẫn gay gắt với GCTS.
+ GCCN giác ngộ cách mạng và tổ chức được chính đảng cách mang.
+ Kiên quyết giành chính quyền từ GCTS khi có thời cơ cách mạng.
Đặc trưng của CNXH:
+ CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng hội, giải phóng con người,
tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
+ CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
+ CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu.
+ CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực, ý
chí của nhân dân lao động.
+ CNXH nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát huy những giá trị của văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới.
Đặc trưng mô hình XHCNViệt Nam:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Do nhân dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp.
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển.
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau phát
triển.
lOMoARcPSD| 59735516
+ Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của dân, do dân, dân do Đảng lãnh đạo.
+ Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
5.
- Dân chủ XHCN nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, nền
dânchủ đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ dân làm chủ, dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Bản chất của nền dân chủ XHCN:
+ Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân – giai cấp lao động.
+ Dân chủ XHCN là nền dân chủ cho đa số - quần chúng nhân dân.
+ Dân chủ XHCN có sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và dân tộc.
+ Dân chủ XHCN được thực hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội:
Chính trị: Nhân dân được tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
Kinh tế: Nhân dân quyền làm chủ liệu sản xuất, làm chủ quá trình sản xuất
kinh doanh và phân phối.
Văn hóa, tư tưởng: Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, có điều
kiện phát triển trình độ cá nhân.
-Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
+ Dân chủ XHCN vừa mục tiêu, vừa động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH Việt
Nam.
+ Dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo
đảm.
+ Dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp
hoặc gián tiếp.
6.
- Nhà nước XHCN:
+ K/n: Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về GCCN, do
cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH đưa nhân dân
lOMoARcPSD| 59735516
lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát
triển cao – xã hội XHCN.
+ Bản chất:
Chính trị: Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN.
Kinh tế: Nhà nước XHCN chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội vè tư liệu sản
xuất chủ yếu:
Văn hóa tưởng: Nhà nước XHCN được xây dựng dựa tren hệ tư tưởng của
GCCN – chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam:
+ K/n: Nnước pháp quyền nhà nước đó, tất cả mọi ng dân đều được giáo dục
pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm
minh; trong hoạt động của quan nhà ớc, phải sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục
tiêu phục vụ nhân dân.
+ Đặc điểm:
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Nhà nước được tổ chức hoạt động dựa trên sở của Hiến pháp pháp
luật.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, sự phân công ng, chế phối
hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo.
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là trung tâm của sự phát triển.
Tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
7.
- Khái niệm dân tộc: một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững hợp
thànhnhân dân của một quốc gia, nh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc
ngữ chung, có truyền thống văn hóa, đấu tranh chung hình thành trong quá trình dựng
nước và giữ nước dưới sự quản lý của nhà nước.
-Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác:
+ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc.
Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau.
Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về trình độ giữa các dân tộc.
Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc nước lớn, chống sự áp bức,
bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
lOMoARcPSD| 59735516
+ Các dân tộc được quyền tự quyết:
Đó là quyền các dân tộc tự quyết định vận mệnh của mình, quyền tự lựa chọn chế
độ chính trị và con đường phát triển của mình.
Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập,
đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của tộc người thiểu số trong
một quốc gia đa tộc người.
+ Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc: phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và
giải phóng giai cấp, phản ánh sự gắn chặt chẽ giữa tinh thần của chnghĩa yêu nước
chủ nghĩa quốc tế chân chính.
- Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
+ VN là quốc gia đa tộc người, có sự chênh lệch về dân cư ở mỗi dân tộc.
+ Các dân tộc trú xen kẽ, trong đó dân tộc thiểu số được phân bố địa bàn vị trí
chiến lược quan trong.
+ Các dân tộc có trình độ phát triển không đều.
+ Các dân tộc có truyền thống yêu nước có tinh thần đoàn kết, gắn bó lâu dài. +
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng.
- Chính sách dân tộc của Nhà nước VN:
+ Chính trị: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc. +
Kinh tế: phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng cách chênh lệch quá
lớn giữa các vùng, các dân tộc.
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến, mang bản sắc dân tộc.
+ Xã hội: đảm bảo an sinh xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
+ An ninh quốc phòng: Tăng cường bảo vệ tổ quốc.
8.
- Quan điểm: Tôn giáo một loại hình thái ý thức hội phản ánh hiện thực kháchquan.
Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên hội trở
thành siêu nhiên, thần bí.
-Bản chất:
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do chính con nguời tạo ra.
+ Tôn giáo thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan nhận thức của một cộng đồng người.
-Nguồn gốc của tôn giáo:
lOMoARcPSD| 59735516
+ Nguồn gốc tự nhiên: Do trình đSX n thấp kém, con người cảm thấy bất lực trước
thiên nhiên nên con người thần thánh hóa tự nhiên.
+ Nguồn gốc kinh tế, xã hội: Sự xuất hiện của chế độ tư hữu vliệu sản xuất, mâu
thuẫn giai cấp nảy sinh, các yếu tố ngẫu nhiên sbất lực của giai cấp bị trị là nguồn
gốc sâu xa cho tôn giáo ra đời.
+ Nguồn gốc nhận thức: Những điều khoa học chưa giải thích thường được giải thích qua
lăng kính tôn giáo.
+ Nguồn gốc tâm lý: Con người tìm đến tôn giáo như chỗ dựa tinh thần.
-Tính chất của tôn giáo:
+ Tính lịch sử: tôn giáo hình thành tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định. +
Tính quần chúng: số lượng tín đồ rất lớn, tôn giáo thâm nhập vào quần chúng qua nhiều
thế hệ.
+ Tính chính trị: khi các thế lực chính trị lợi dụng tôn giáo vì mục đích chính trị.
-Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Nguyên nhân kinh tế: Nền kinh tế nhiều thành phần khiến con người càng chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Nguyên nhân chính trị - xã hội: Nhiều lực lượng chính trị lợi dụng tôn giáo và các mục
đích chính trị.
+ Nguyên nhân văn hóa: Tôn giáo đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần và có ý nghĩa giáo
dục ở mức độ nào đó.
+ Nguyên nhân nhận thức: Vấn còn nhiều vấn đề mà khoa học chưa làm nên con người
vẫn nhờ vào thần thánh.
+ Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo trở thành phong tục, tập quán khi ăn sâu vào đời sống
tinh thần con người.
9.
- Nguyên tắc bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH: + Tôn
trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của quần
chúng nhân dân.
+ Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo
XH cũ, xây dựng XH mới, phát huy mặt tích cực của tôn giáo.
+ Đoàn kết giữa những người theo không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp
pháp.
+ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
lOMoARcPSD| 59735516
+ Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
-Đặc điểm tôn giáo VN:
+ VN là quốc gia đa tôn giáo.
+ Tôn giáo VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình.
+ Các tôn giáo VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, nhiều đóng góp quan
trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Tín đò các tôn giáo VN là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
- Đường lối của Đảng:
+ Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công
dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật.
+ Đoàn kết đồng bào theo nhiều tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo không
theo tôn giáo.
+ Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
+ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, ủng hộ các xu
hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho các giáo hội ngày càng gắn với dân tộc và
sự nghiệp cách mạng toàn dân.
+ Nghiêm cấm việc lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật chính sách của Nhà
nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân tộc, gây rối, xúc phạm an ninh quốc gia.
10.
- K/n : Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biêt, được hình thành và duy trì vàcủng
cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - Vị trí:
+ Gia đình là tế bào của xã hội.
+ Gia đình tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống nhân
của mỗi thành viên.
+ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
- Chức năng:
+ Chức năng tái sản xuất con người.
+ Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
-Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Cơ sở kinh tế - xã hội:
Sự phát triển của LLSX và hình thành quan hệ sản xuất XHCN tạo skinh tế cho vệc
xây dưng quan hệ bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội.
lOMoARcPSD| 59735516
Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và bất bình
đẳng trong gia đình và xã hội. + Cơ sở chính trị - xã hội:
Thiết lập nhà nước XHCN, là công cụ xóa bỏ luật lệ kỹ, lạc hậu, giải phóng phụ nữ
và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Vai tcủa nhà nước được thể hiện qua pháp luật, chính sách hội giúp đảm bảo lợi
ích của ng dân, các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới. + Cơ sở văn
hóa:
Những giá trị văn hóa của gia đình truyền thống.
Những giá trị văn hóa mới được xây dựng trên nền tảng chính trị của GCCN
Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ…
+ Chế độ hôn nhân tiến bộ: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chòng
bình đẳng, hôn nhân được bảo đảm về pháp lý.
- Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Biến đổi quy mô, kết cấu gia đình: Xu hướng thu nhỏ.
+ Sự biến đổi các chức năng trong gia đình:
Tái sản xuất con người: Chủ động
Giáo duc: đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên.
Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: Sản xuất hàng hóa
Thỏa mãn nhu cầu m sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: yếu tố quyết định sự bền
vững của gia đình.
+ Sự biến đôi quan hệ gia đình.
Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng.
Mâu thuẫn giữa các thế hệ ngày càng ít đi.
-Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình VN trong thời ký quá độ lên
CNXH:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam.
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
+ Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
+ Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
11. Xã hội xã hội chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 59735516
- Khái niệm: Là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa, có quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, không có tình trạng người bóc lột người, là giai
đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735516
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Số tín chỉ: 2
Đối tượng: Sinh viên ĐHQGHN
Chú ý: đây là nội dung ôn thi chứ không phải là câu hỏi thi
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử củagiai cấp công nhân Việt Nam.
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân
tộc ở Việt Nam hiện nay.
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
10.Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay. lOMoAR cPSD| 59735516 1. Giai cấp công nhân: -
Kn: GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá
trìnhphát triển của nền công nghiệp hiện đại, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến. Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại, là đại biểu cho
phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ
định chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản trên toàn thế giới. -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: GCCN là giai cấp lãnh đạo nhân dân lao
độngđấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
+ Kinh tế: Cải tạo mối quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng mối quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
+ Chính trị: Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai cấp công
nhân và nhân dân lao đông, từng bước xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
+ Văn hóa, tư tưởng: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của
giai cấp công nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản. - Điều kiện khách
quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Địa vị kinh tế, xã hội: GCCN là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng
quyết định trong việc phá vỡ QHSX tư bản chủ nghĩa, xây dựng phương thức sản xuất
mới cao hơn PTSX tư bản chủ nghĩa. Trong xã hội TBCN, họ có lợi ích cơ bản đối lập
với lợi ích của giai cấp tư sản. Họ ko có tư liệu sx và bị bóc lột giá trị thặng dư. + Địa vị
chính trị - xã hôi: GCCN là giai cấp tiên tiến nhất, có tổ chức kỷ luật cao, có tinh thần
cách mạng triệt để và mang bản chất quốc tế.
- Nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: + Sự phát
triển của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
+ Sự ra đời và phát triển của Đảng cộng sản. (Điều kiện quan trọng nhất).
+ Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và tầng lớp lao động khác.
- Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam:
+ GCCN Việt Nam ra đời đầu thế kỷ XX, gắn với cuộc khai thác thuộc địa của Pháp,
trong hoàn cảnh nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
+ GCCN Việt Nam có tinh thần dân tộc, có truyền thống yêu nước, đoàn kết.
+ GCCN Việt Nam có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân. lOMoAR cPSD| 59735516 2.
+ GCCN Việt Nam có gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, đối kháng
trực tiếp với thực dân Pháp, không đối kháng trực tiếp với tư sản dân tộc, liên minh chặt
chẽ với nông dân, tri thức và các tầng lớp lao động khác.
+ GCCN Việt Nam trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tư tưởng và
tổ chức, có tinh thần cách mạng triệt để.
+ GCCN Việt Nam chưa được rèn luyện trong môi trường của nền công nghiệp hiện đại,
trình độ học vấn và tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng bởi tâm lý, tác phong của nền sản xuất nhỏ.
- Hiện nay, giai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lịch sử to lớn: GCCN là giai cấplãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam, đại diện cho
phương thức sản xuất tiên tiến, tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lực lượng
nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Kinh tế: Là lực lượng đi đầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Chính trị: Tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng trong sạch, văn minh.
+ Văn hóa – tư tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm bản sắc dân
tộc. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống
lại quan điểm sai trái, xuyên tạc cảu thế lực thù địch.
- K/n quá độ: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xãhội
tư bản chủ nghĩa hoặc tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội.
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ CNXH và CNTB khác nhau về bản chất nên muốn có CNXH thì phải qua thời kỳ quá độ nhất đinh.
+ CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để cơ sở đó phục
vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại.
+ Các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB, các quan hệ
xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH. Do đó, cần phải có thời
gian để hình thành và phát triển những quan hệ xã hội mới. lOMoAR cPSD| 59735516 3.
+ Xây dựng CNXH là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp, cần có thời gian để
GCCN từng bước làm quen với công việc đó.
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH: sự đan xen những yếu tố xã hội mới và tàn dư xã
hội cũ trong mọi mặt của đời sống xã hội.
+ Kinh tế: Tồn tại kinh tế nhiều thành phần, trong đó có những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế XHCN.
+ Chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và hoàn thiện. + Tư
tưởng - văn hóa: Tồn tại nhiều tư tưởng - văn hóa khác nhau, tư tưởng - văn hóa cũ và
mới đấu tranh với nhau.
+ Xã hội: Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội,
trong đó có những giai cấp lợi ích đối lạp với nhau.
Thực chất thời kỳ quá độ lên CNXH: là cuộc đấu tranh giai cấp giữa một bên là giai cấp
tư sản và các thể lực phản động, bên còn lại là giai cấp công nhân và nhân dân. *Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN: - Tính tất yếu:
+ Phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử xã hội loài người cũng như là mực tiêu,
cương lĩnh của cách mạng Việt Nam, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
Thực chất: bỏ qua chế độ TBCN:
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản. lOMoAR cPSD| 59735516
+ Sự nghiệp sẽ rất khó khăn, phức tạp, lâu dài. 4.
- Điều kiện ra đời của CNXH:
+ Lực lượng sản xuất của CNTB phát triển đến mức độ nhất định.
+ GCCN trở nên đông đảo và mâu thuẫn gay gắt với GCTS.
+ GCCN giác ngộ cách mạng và tổ chức được chính đảng cách mang.
+ Kiên quyết giành chính quyền từ GCTS khi có thời cơ cách mạng. Đặc trưng của CNXH:
+ CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người,
tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
+ CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
+ CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu.
+ CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực, ý
chí của nhân dân lao động.
+ CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới.
Đặc trưng mô hình XHCN ở Việt Nam:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. + Do nhân dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển.
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát triển. lOMoAR cPSD| 59735516
+ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân do Đảng lãnh đạo.
+ Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. 5.
- Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền
dânchủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Bản chất của nền dân chủ XHCN:
+ Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân – giai cấp lao động.
+ Dân chủ XHCN là nền dân chủ cho đa số - quần chúng nhân dân.
+ Dân chủ XHCN có sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và dân tộc.
+ Dân chủ XHCN được thực hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội:
• Chính trị: Nhân dân được tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
• Kinh tế: Nhân dân có quyền làm chủ tư liệu sản xuất, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối.
• Văn hóa, tư tưởng: Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, có điều
kiện phát triển trình độ cá nhân.
-Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
+ Dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam.
+ Dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm.
+ Dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp hoặc gián tiếp. 6. - Nhà nước XHCN:
+ K/n: Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về GCCN, do
cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH đưa nhân dân lOMoAR cPSD| 59735516
lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát
triển cao – xã hội XHCN. + Bản chất:
• Chính trị: Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN.
• Kinh tế: Nhà nước XHCN chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội vè tư liệu sản xuất chủ yếu:
• Văn hóa – tư tưởng: Nhà nước XHCN được xây dựng dựa tren hệ tư tưởng của
GCCN – chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam:
+ K/n: Nhà nước pháp quyền là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm
minh; trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. + Đặc điểm:
• Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
• Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
• Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo.
• Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là trung tâm của sự phát triển.
• Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ. 7.
- Khái niệm dân tộc: là một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững hợp
thànhnhân dân của một quốc gia, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc
ngữ chung, có truyền thống văn hóa, đấu tranh chung hình thành trong quá trình dựng
nước và giữ nước dưới sự quản lý của nhà nước.
-Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác:
+ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
• Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc.
• Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau.
• Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về trình độ giữa các dân tộc.
• Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc nước lớn, chống sự áp bức,
bóc lột của chủ nghĩa tư bản. lOMoAR cPSD| 59735516
+ Các dân tộc được quyền tự quyết:
• Đó là quyền các dân tộc tự quyết định vận mệnh của mình, quyền tự lựa chọn chế
độ chính trị và con đường phát triển của mình.
• Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập,
đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
• Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của tộc người thiểu số trong
một quốc gia đa tộc người.
+ Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc: phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và
giải phóng giai cấp, phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và
chủ nghĩa quốc tế chân chính.
- Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
+ VN là quốc gia đa tộc người, có sự chênh lệch về dân cư ở mỗi dân tộc.
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ, trong đó dân tộc thiểu số được phân bố ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trong.
+ Các dân tộc có trình độ phát triển không đều.
+ Các dân tộc có truyền thống yêu nước và có tinh thần đoàn kết, gắn bó lâu dài. +
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng.
- Chính sách dân tộc của Nhà nước VN:
+ Chính trị: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc. +
Kinh tế: phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng cách chênh lệch quá
lớn giữa các vùng, các dân tộc.
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến, mang bản sắc dân tộc.
+ Xã hội: đảm bảo an sinh xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
+ An ninh quốc phòng: Tăng cường bảo vệ tổ quốc. 8.
- Quan điểm: Tôn giáo là một loại hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực kháchquan.
Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội trở
thành siêu nhiên, thần bí. -Bản chất:
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do chính con nguời tạo ra.
+ Tôn giáo thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan và nhận thức của một cộng đồng người.
-Nguồn gốc của tôn giáo: lOMoAR cPSD| 59735516
+ Nguồn gốc tự nhiên: Do trình độ SX còn thấp kém, con người cảm thấy bất lực trước
thiên nhiên nên con người thần thánh hóa tự nhiên.
+ Nguồn gốc kinh tế, xã hội: Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, mâu
thuẫn giai cấp nảy sinh, các yếu tố ngẫu nhiên và sự bất lực của giai cấp bị trị là nguồn
gốc sâu xa cho tôn giáo ra đời.
+ Nguồn gốc nhận thức: Những điều khoa học chưa giải thích thường được giải thích qua lăng kính tôn giáo.
+ Nguồn gốc tâm lý: Con người tìm đến tôn giáo như chỗ dựa tinh thần.
-Tính chất của tôn giáo:
+ Tính lịch sử: tôn giáo hình thành và tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định. +
Tính quần chúng: số lượng tín đồ rất lớn, tôn giáo thâm nhập vào quần chúng qua nhiều thế hệ.
+ Tính chính trị: khi các thế lực chính trị lợi dụng tôn giáo vì mục đích chính trị.
-Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Nguyên nhân kinh tế: Nền kinh tế nhiều thành phần khiến con người càng chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Nguyên nhân chính trị - xã hội: Nhiều lực lượng chính trị lợi dụng tôn giáo và các mục đích chính trị.
+ Nguyên nhân văn hóa: Tôn giáo đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần và có ý nghĩa giáo
dục ở mức độ nào đó.
+ Nguyên nhân nhận thức: Vấn còn nhiều vấn đề mà khoa học chưa làm rõ nên con người
vẫn nhờ vào thần thánh.
+ Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo trở thành phong tục, tập quán khi nó ăn sâu vào đời sống tinh thần con người. 9.
- Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH: + Tôn
trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân.
+ Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo
XH cũ, xây dựng XH mới, phát huy mặt tích cực của tôn giáo.
+ Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp.
+ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. lOMoAR cPSD| 59735516
+ Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
-Đặc điểm tôn giáo VN:
+ VN là quốc gia đa tôn giáo.
+ Tôn giáo VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình.
+ Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp quan
trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Tín đò các tôn giáo VN là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
- Đường lối của Đảng:
+ Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công
dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật.
+ Đoàn kết đồng bào theo nhiều tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo và không theo tôn giáo.
+ Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
+ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, ủng hộ các xu
hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho các giáo hội ngày càng gắn bó với dân tộc và
sự nghiệp cách mạng toàn dân.
+ Nghiêm cấm việc lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật và chính sách của Nhà
nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân tộc, gây rối, xúc phạm an ninh quốc gia. 10.
- K/n : Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biêt, được hình thành và duy trì vàcủng
cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - Vị trí:
+ Gia đình là tế bào của xã hội.
+ Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
+ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội. - Chức năng:
+ Chức năng tái sản xuất con người.
+ Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
-Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Cơ sở kinh tế - xã hội:
Sự phát triển của LLSX và hình thành quan hệ sản xuất XHCN tạo cơ sở kinh tế cho vệc
xây dưng quan hệ bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội. lOMoAR cPSD| 59735516
Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và bất bình
đẳng trong gia đình và xã hội. + Cơ sở chính trị - xã hội:
• Thiết lập nhà nước XHCN, là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, giải phóng phụ nữ
và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
• Vai trò của nhà nước được thể hiện qua pháp luật, chính sách xã hội giúp đảm bảo lợi
ích của công dân, các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới. + Cơ sở văn hóa:
• Những giá trị văn hóa của gia đình truyền thống.
• Những giá trị văn hóa mới được xây dựng trên nền tảng chính trị của GCCN
• Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ…
+ Chế độ hôn nhân tiến bộ: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chòng
bình đẳng, hôn nhân được bảo đảm về pháp lý.
- Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Biến đổi quy mô, kết cấu gia đình: Xu hướng thu nhỏ.
+ Sự biến đổi các chức năng trong gia đình:
• Tái sản xuất con người: Chủ động
• Giáo duc: đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên.
• Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: Sản xuất hàng hóa
• Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: yếu tố quyết định sự bền vững của gia đình.
+ Sự biến đôi quan hệ gia đình.
• Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng.
• Mâu thuẫn giữa các thế hệ ngày càng ít đi.
-Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình VN trong thời ký quá độ lên CNXH:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam.
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
+ Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
+ Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
11. Xã hội xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 59735516
- Khái niệm: Là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa, có quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, không có tình trạng người bóc lột người, là giai
đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa.