





Preview text:
Đặt 1 - 2 câu có hình ảnh so sánh lớp 3 siêu hay
1. Đặt câu có hình ảnh so sánh - Trang 49 Tiếng Việt 3 CTST
- Mặt Trời đỏ rực như quả cầu lửa
- Trời nóng như đổ lửa - Mẹ em xinh như hoa hậu
- Trời mưa như trút nước
- Cơn mưa mùa hạ như một chiếc điều hòa làm mát cả đất trời sau những ngày oi bức.
- Dòng sông uốn lượn mềm mại như dải lụa bao quanh thôn xóm.
- Cây đa đầu làng to lớn như người khổng lồ
- Em luôn coi chú mèo Miu như người bạn thân thiết của mình
- Truyện tranh đối với em giống như người bạn, luôn mang đến cho em nhiều
niềm vui và tiếng cười.
- Mặt trăng đêm rằm tròn như chiếc mâm con dát bạc.
- Đôi mắt chú mèo sáng long lanh như viên kim cương.
- Bao quanh thân cây hoa hồng là những chiếc gai sắc nhọn, như chú vệ sĩ tí
hon bảo vệ vương hậu hồng nhung xinh đẹp.
- Cây đào cao khoảng một mét rưỡi, đặt trước hiên nhà, với những cành lá
được uốn tỉa, tạo hình như những chú rồng bay lên trời.
- Trái dưa hấu màu xanh sẫm, to như chiếc mũ bảo hiểm của bố em.
- Hoa hướng dương nở rộ dưới nắng mai như mặt trời nhỏ.
- Đám mây trắng bồng bềnh trên nền trời xanh ngát như chiếc kẹo bông gòn.
- Bầu trời đêm như tấm thảm đen huyền đính hàng vạn viên kim cương lấp lánh.
2. Đặt 1-2 câu có hình ảnh so sánh - Câu 2 trang 85 sgk Tiếng Việt lớp 3 tập 1 CTST
- Chú chó becgie như người bạn khổng lồ của em.
- Bạn Hồng hát hay như ca sĩ.
- Các bạn học sinh ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ.
- Những cánh hoa rung rinh trước gió như vũ công đang nhảy múa.
- Đuôi công xòe ra như chiếc nan quạt khổng lồ. - Ông em hiền như bụt.
- Chiếc đèn học như người bạn thân, soi sáng cho em học bài.
- Nụ cười của trẻ em rạng rỡ như hoa hướng dương. - Bạn Lan cao hơn em. - Tóc em dài hơn bạn Lan.
- Em được điểm cao hơn Hòa. - Rẻ như bèo. - Cao lớn như núi.
- Đen như than, trắng như tuyết. - Chậm như rùa.
3. Bai tập luyện tập liên quan
Bai 1. Đặt ít nhất hai câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Gợi ý:
- Cô giáo giống như mẹ hiền.
- Tán bàng xòe rộng như chiếc ô.
- Tiếng suối ngân nga như tiếng hát.
- Trời nắng như đổ lửa.
Bai 2. Xác định cấu tạo của phép so sánh trong câu sau: a. Mây trắng như bông
b. Mỏ Cốc như cái dùi sắt
c. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
d. Cô ấy thông minh hơn tôi. Gợi ý: a. - Vế A: mây trắng - Vế B: bông - Từ so sánh: như b. - Vế A: Mỏ Cốc - Vế B: cái dùi sắt - Từ so sánh: như c. - Vế A: Trường học
- Vế B: Ngôi nhà thứ hai của em - Từ so sánh: là d. - Vế A: Cô ấy - Vế B: tôi - Từ so sánh: hơn
Bai 3. Xác định kiểu so sánh trong các câu sau: a. Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay (Gió từ tay mẹ) b. Bế cháu ông thủ thỉ Cháu khỏe hơn ông nhiều (Ông và cháu) Gợi ý:
a. So sánh ngang bằng (Quạt nan như lá)
b. So sánh không ngang bằng (Cháu khỏe hơn ông nhiều)
Câu 4: Tìm những hình ảnh so sánh trong các khổ thơ sau:
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. PHẠM CÚC
b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. TRẦN ĐĂNG KHOA
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. TRẦN QUỐC MINH
Lời giải chi tiết:
a) Các hình ảnh so sánh:
- Sức cháu được so sánh với sức ông: Cháu khỏe hơn ông nhiều.
- Ông được so sánh với buổi trời chiều vì ông đã già.
- Cháu được so sánh với ngày rạng sáng vì cháu ngày càng lớn và khỏe mạnh. b) Hình ảnh so sánh:
- Trăng được so sánh với đèn: Trăng khuya sáng hơn đèn. c) Hình ảnh so sánh:
- Những ngôi sao được so sánh với mẹ: Những ngôi sao thức ngoài kia /
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
- Mẹ được so sánh với ngọn gió của con : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Câu 5: Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên: Phương pháp giải:
Các từ so sánh thường dùng để chỉ sự ngang bằng hoặc hơn kém. Lời giải chi tiết:
- Các từ so sánh đó là: hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là.
Câu 6: Tìm các sự vật được so sánh trong đoạn thơ sau:
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. TRẦN ĐĂNG KHOA Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết:
Các sự vật được so sánh:
- Quả dừa được so sánh với đàn lợn
- Tàu dừa được so sánh với chiếc lược
Bai 7: Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn va đoạn thơ sau:
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện Lời giải:
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện
Bai 8: Những câu nao dưới đây có hình ảnh so sánh.
a. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
b. Những chú gà con chạy rất nhanh.
c. Những chú gà con chạy tung tăng. Lời giải:
Các câu có chứa hình ảnh so sánh là:
a. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
Bai 10: Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả
đều lóng lánh lung linh trong nắng. Lời giải:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả
đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Bai 11: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thanh câu văn có
hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Tiếng suối ngân nga như..... ... .... .... ... .. Lời giải:
- Tiếng suối ngân nga như tiếng ai đang hát
Bai 12: Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lồ,
tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nha thứ hai của em) để điền tiếp vao mỗi
dòng sau thanh câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:
- Tiếng suối ngân nga như .... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ..
- Mặt trăng tròn vành vạnh như.... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .
- Trường học là.... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... ...
- Mặt nước hồ trong tựa như ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... Lời giải:
Tiếng suối ngân nga như tiếng hát xa
Mặt trăng tròn vành vạch như chiếc mâm
Mặt nước hồ trong tự như chiếc gương
Bai 13: Tìm từ chỉ sự vật, từ so sánh ở các câu dưới: a) Ai nặng nên hình b) Trời như cánh đồng Khế chia năm cánh Xong mùa gặt hái Khế chín đầy cây Diều em lưỡi liềm Vàng treo lóng lánh. Ai quên bỏ lại. Lời giải: a) Ai nặng nên hình b) Trời như cánh đồng Khế chia năm cánh Xong mùa gặt hái Khế chín đầy cây Diều em lưỡi liềm Vàng treo lóng lánh. Ai quên bỏ lại.
=> a) Hình ảnh so sánh "Khế chín đầy cây - Vàng treo lóng lánh"
b) Hình ảnh so sánh: "Trời như cánh đồng"
Bai 14: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thanh câu văn có
hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như.... .... ... ....
Lời giải: Mặt trăng tròn vành vạch như chiếc mâm
Bai 15: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thanh câu văn có
hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Trường học là.... .... ... .... ... Lời giải:
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Document Outline
- Đặt 1 - 2 câu có hình ảnh so sánh lớp 3 siêu hay
- 1. Đặt câu có hình ảnh so sánh - Trang 49 Tiếng Vi
- 2. Đặt 1-2 câu có hình ảnh so sánh - Câu 2 trang 8
- 3. Bài tập luyện tập liên quan