



Preview text:
Đặt câu với từ Nơi chôn rau cắt rốn chuẩn nhất Tiếng Việt lớp 5
1. Đôi nét về môn Tiếng Việt
Tiếng Việt là một trong những môn học quan trọng và cần thiết nhất ở bậc
tiểu học. Bên cạnh việc học toán để phát triển tư duy logic cho con, việc học
tiếng việt sẽ giúp các con hình và phát triển tư duy ngôn ngữ. Thông qua môn
Tiếng Việt, các con sẽ được học cách giao tiếp, truyền đạt tư tưởng, cảm xúc
của mình một cách chính xác và biểu cảm. Tầm quan trọng của Tiếng Việt ở
bậc tiểu học còn hướng đến việc hình thành các kỹ năng mềm, kỹ năng sống
cần thiết cho trẻ. Nội dung kỹ năng sống được thể hiên ở tất cả các nội dung
của môn học. Những kỹ năng đó chủ yếu là: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự
nhận thức, kỹ năng suy nghĩ sáng tạo, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng làm
chủ bản thân,.. Thông qua các kỹ năng này sẽ giúp trẻ nhận biết được
những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống, biết tự nhìn nhận đánh giá đúng về bản
thân để tự tin, tự trọng và không ngừng vươn lên trong học tập cũng như
cuộc sống. Tiếng Việt sẽ dạy trẻ biết cách giao tiếp, ứng xử phù hợp trong
các mối quan hệ với người thân, với cộng đồng và với môi trường tự nhiên,
biết sống tích cực, chủ động trong mọi điều kiện, mọi hoàn cảnh.
Như vậy, Tiếng Việt là môn học không thể thiếu trong hệ thống giáo dục của
đất nước, đặc biệt đối với lứa tuổi học sinh ở bậc tiểu học - lứa tuổi đang
trong giai đoạn hình thành về nhân cách và tư duy. Vì vậy, Tiếng Việt không
những là “công cụ của tư duy” mà còn bước đệm để hình thành nhân cách của học sinh.
Tiếng Việt là môn học thuộc lĩnh vực Giáo dục ngôn ngữ và văn học, được tổ
chức dạy học ở cả 3 cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông. Ở cấp tiểu
học, được gọi là Tiếng Việt, ở cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông được gọi là Ngữ Văn.
Đây là môn học vừa có tính công cụ, vừa có tính thẩm mỹ - nhân văn, môn
Ngữ văn có vai trò to lớn trong việc giúp học sinh phát triển những phẩm chất
cao đẹp; có những cảm xúc lành mạnh, biết tôn trọng cái đẹp; có đời sống
tinh thần phong phú; có tâm hồn nhân hậu và lối sống nhân ái, vị tha. Thông
qua môn học này, các em được hình thành, phát triển các năng lực chung và
năng lực môn học như năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ để sống và làm
việc hiệu quả, để học tập tốt các môn học khác, cũng như để học suốt đời.
Nội dung chính của môn học bao gồm các mạch kiến thức và kỹ năng cơ bản,
thiết yếu về văn học và tiếng Việt, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất
và năng lực của học sinh ở từng cấp học
2. Nơi chôn rau cắt rốn được hiểu như thế nào?
- "Nơi chôn rau"- có nghĩa là vùng đất mà ta được sinh ra.
- "Cắt rốn" có nghĩa là khi vừa sinh ra ta được cắt cuốn rốn để bắt đầu tự cuộc đời của mình.
"Nơi chôn rau cắt rốn" có nghĩa là ám chỉ nơi nguồn cội của mình, nơi mà ta
sinh ra và lớn lên cho dù sau này có đi ngược về xuôi ở đâu đi chăng nữa
cũng nhớ về quê hương là nơi giúp ta khôn lớn và là nơi yên bình để ta có
cảm giác thoải mái nhất.
"Chôn rau", "cắt rốn" là hai việc đầu tiên phải làm, gắn liền với sự ra đời của
một con người. Vì vậy nơi chôn rau cắt rốn là thành ngữ chỉ quê hương - nơi
có sự gắn bó máu thịt với mình, nơi ta sinh ra và lớn lên. Vì thế nơi ấy có sự
gắn bó tình cảm sâu sắc với mỗi con người trên hành trình cuộc đời. Nơi
chôn rau cắt rốn còn có thể hiểu là quê cha đất tổ, nơi mà cha mẹ, ông bà tổ
tiên đã sinh sống từ lâu đời.
Từ đồng nghĩa với “Nơi chôn rau cắt rốn” là: quê hương, cội nguồn, quê quán,
quê cha đất tổ, quê mẹ, quê hương bản xứ, …
- Đặt câu với từ đồng nghĩa:
- Quê hương là nơi ta sinh ra và là nơi để ta trở về.
- Lan hỏi tôi về quê quán của mình.
- Quê hương em có dòng sông xanh biếc, uốn lượn ôm lấy thành phố xinh đẹp.
- Mặc dù ở một nơi ra nhưng trong tim em vẫn nhớ về quê hương, cội nguồn của mình.
3. Từ đồng nghĩa là gì?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau. Theo đó, có
hai loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn
toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói. Ví dụ: cha mẹ - bố mẹ
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác
sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái
biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng
những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp. Đối với từ đồng
nghĩa không hoàn toàn, tuy các từ có nghĩa tương đương nhau nhưng lại
mang sắc thái biểu thị khác nhau.
Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).
Cụ thể hơn về từ đồng nghĩa qua ví dụ sau đây:
- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm,
gan dạ, gan góc, gan lì, …
- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,…
- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,…
- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,…
- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân
mật, vồ vập, vồn vã, …
- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …
- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,…
- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…
- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….
- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …
- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…
- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …
- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …
- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …
- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …
- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …
- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…
- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,…
4. Đặt câu với "Nơi chôn rau cắt rốn" Ví dụ:
- Nơi đây là nơi chôn rau cắt rốn của tôi;
- Cho dù chúng ta có rời xa quê hương thì chúng ta vẫn hướng lòng mình về nơi chôn rau cắt rốn;
- Dù đi đâu chúng ta đều nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của mình;
- Nam Định là nơi chôn rau cắt rốn của tôi;
- Quê cha đất tổ là nơi chôn rau cắt rốn của mỗi người.
- Những người con xa xứ cứ mỗi độ lễ tết là lại nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của của mình;
- Cha tôi luôn ao ước được thêm một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình;
- Quê hương chính là nơi chôn rau cắt rốn của mỗi con người chúng ta;
- Vì mong muốn giàu sang, cô ấy đã đi lập nghiệp ở một nơi rất xa và quên đi
nơi chôn rau cắt rốn của mình;
- Bố tôi luôn dặn dò rằng dù có làm gì, ở đâu cũng không được quên đi nơi
chôn rau cắt rốn của mình.
- Mảnh đất Hà Nam thật xinh đẹp, đó chính là nơi chôn rau cắt rốn của tôi;
- Cứ mỗi đợt nghỉ hè hàng năm, tôi lại được về thăm Nghệ An, đó chính là
nơi chôn rau cắt rốn của mẹ tôi;
- Sau khi học tập xong ở Hà Nội, tôi muốn trở về nơi chôn rau cắt rốn của mình để sinh sống;
- Hễ dịp Tết đến Xuân về, dòng người tấp nập trên mọi nẻo đường hướng về
nơi chôn rau cắt rốn của họ;
- Bố mẹ tôi mong muốn rằng có thể về nơi chôn rau cắt rốn để sinh sống nốt phần đời còn lại;
- Trong giờ ngoại khóa, cô giáo tôi cho các bạn trao đổi với nhau về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
Document Outline
- Đặt câu với từ Nơi chôn rau cắt rốn chuẩn nhất Tiế
- 1. Đôi nét về môn Tiếng Việt
- 2. Nơi chôn rau cắt rốn được hiểu như thế nào?
- 3. Từ đồng nghĩa là gì?
- 4. Đặt câu với "Nơi chôn rau cắt rốn"