ĐCMH Tiếng Trung 1 - essay - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

ĐCMH Tiếng Trung 1 - essay - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Mẫu đề cương môn học dạy bằng tiếng Việt
ÐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
TQ101DV02
Tiếng Trung 1
4
Chinese 1
Sử dụng kể từ học kỳ: 12.1A năm học 2012/2013 theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học:
Số tiết Số tiết phòng học
Tổng
số tiết
thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi thực
tế
Tự
học
Phòng lý
thuyết
Phòng
thực hành
Đi thực
tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
90 30 30 30 XX 120 90 XX XX
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
* Trong đó ít nhất 50% số tiết có thể giảng dạy online (15 tiết lý thuyết, 15 tiết bài tập, 15 tiết thực hành)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết: không
1.
Môn song hành:
1.
1 | P a g e
Điều kiện khác:
1.
C. Tóm tắt nội dung môn học:
- Ngữ âm tiếng Trung quốc và 5 cách diễn đạt
- Ngữ âm tiếng Trung quốc, các đại từ nhân xưng
- Ngữ âm tiếng Trung quốc, các từ thường dùng
- Ngữ âm tiếng Trung quốc, các số từ và lượng từ
- Ngữ âm tiếng Trung quốc, các từ chỉ nơi chốn thường dùng trong phạm vi trường học
- Cách giới thiệu về người, sự vật và nơi chốn; cách diễn đạt xúc cảm
- Cách đặt câu hỏi, cách viết câu có cụm chủ vị làm vị ngữ
- Cách dùng các đại từ để hỏi. Ví dụ: lớp mình là người giỏi nhất?ai
- Hỏi công việc, tuổi tác và số lượng. Ví dụ: năm nay Minh .19 tuổi
- Học cách diễn đạt thời gian. Ví dụ: mình đón bạn?mấy giờ
- Học cách diễn đạt phương hướng và vị trí. Ví dụ: người đứng anh trong hình là ai?bên cạnh
D. Mục tiêu giao tiếp của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
1 Chào hỏi, cảm ơn và xin lỗi
2 Hỏi thăm
3 Diễn đạt, nói về nhu cầu cá nhân như ăn, uống, mua hàng hóa
4 Hỏi giá cả
5 Làm quen một số địa điềm, cách hỏi vị trí
6 Giới thiệu: nơi chốn, người trong gia đình, bạn bè, thầy cô
7 Hỏi thăm sức khỏe, hỏi thăm tình hình học tập, sinh hoạt
8 Dùng đại từ nghi vấn để hỏi: Ở đâu? Ai? Cái gì? Bao nhiêu?
9 Hỏi tuổi tác, công việc, thành viên gia đình
10 Diễn đạt thời gian và diễn tả công việc trong ngày
11 Xác định vị trí
2 | P a g e
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
Stt Kết quả đạt được
1 Biết dùng những câu đơn giản trong giao tiếp hàng ngày
2 Biết gọi tên các thành viên trong gia đình
3 Biết tên gọi một số đồ ăn thức uống và đồ vật
4 Biết cách hỏi giá, biết cách nói số tiền
5 Biết cách hỏi vị trí, địa điềm
6 Nắm được cách giới thiệu một người, giới thiệu đồ vật, nơi chốn
7 Biết cách hỏi thăm tình hình của người khác
8 Biết đặt câu hỏi khi dùng các loại đại từ
9
Phân biệt được cách hỏi tuổi của những đối tượng khác nhau, biết cách hỏi
gia đình, công việc của người khác
10 Thành thạo việc bố trí thời khóa biểu
11 Biết cách chỉ vị trí
F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 90
2 Phòng thực hành máy tính Khôn
g
3 Phòng thực hành mạng *
4 Phòng thực hành bếp *
5 Phòng thực hành nhà
hàng
*
6 Phòng thực hành buồng *
7 Phòng thực hành tiếp tân *
8 Phòng thực hành du lịch *
9 Phòng thực hành hóa sinh *
1 Phòng thiết kế, tạo mẫu *
3 | P a g e
0
11 Phòng thực hành may *
1
2
Đi thực tế, thực địa *
...
Tổng cộng
(Trong đó ít nhất 50% số tiết có thể giảng dạy online)
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: (tiếng Việt/tiếng Trung, …)
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: hoàn thành các bài tập viết chữ Hán, chuẩn bị bài mới, tham gia tích cực các
hoạt động theo nhóm ………..
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT Cách tổ chức giảng dạy Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số SV tối
đa
1 Giảng trên lớp (lecture) Giảng bài 30
2 Chia nhóm (group work)
thảo luận/bài tập/thực
hành
Bài tập – Luyện
tập kỹ năng – thực
hiện bài tập nhóm
nhỏ
60
3 Đi thực tế, thực địa
4 …….
G. Tài liệu học tập:
Tài liệu bắt buộc:
[1] Luyện nói tiếng Trung quốc cấp tốc - cho người mới bắt đầu, tập 1. NXB tổng hợp Tp.HCM
[2] Sách tập viết chữ Hán
Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
[3] Đàm thoại tiếng Trung quốc cấp tốc – tập 1 NXB tổng hợp Tp.HCM
[4] 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc, tập 1
4 | P a g e
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Sinh viên sẽ có 4 cột điểm kiểm tra:
Kiểm tra 1:(trọng số 10%)
Nội dung : + Luyện viết chữ Hán (thực hiện tại lớp)
+ Làm các bài trắc nghiệm nhận biết chữ Hán (kiểm tra online)
(chọn một trong hai nội dung)
Kiểm tra 2:(trọng số 20%)
Nội dung: + Nghe và trả lời các câu hỏi (thực hiện tại lớp hoặc online)
+ Thuyết trình theo chủ đề (quay video, ghi âm…nộp online)
(chọn một trong hai nội dung)
Kiểm tra 3, kiểm tra giữa học kỳ : (trọng số 30%)
Nội dung: + Bài kiểm tra tổng hợp (thi tại lớp)
+ Bài viết theo chủ đề (nộp online)
+ Bài trắc nghiệm kiến thức tổng hợp (kiểm tra online)
(chọn một trong ba nội dung)
Kiểm tra 4 : Thi cuối học kỳ : (trọng số 40%)
Nội dung: + Bài kiểm tra tổng hợp (thi tại lớp)
+ Thuyết trình theo chủ đề (quay video, ghi âm…nộp online)
+ Bài trắc nghiệm kiến thức tổng hợp (kiểm tra online)
(có thể kết hợp cùng lúc nhiều nội dung)
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọn
g số
Thời điểm
Kiểm tra
1
Thực hiện
ở nhà
Bài tập viết chữ Hán 10% Từ tuần 1
đến tuần 15
Kiểm tra
giữa kỳ
90 phút Đối với hình thức thi tại lớp: Đề thi
sẽ gồm các câu hỏi ngắn những
câu hỏi trắc nghiệm (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
30% KT vào tuần
8 của HK
5 | P a g e
Đối với hình thức kiểm tra online:
Đề thi thể các câu hỏi ngắn
những câu hỏi trắc nghiệm hoặc bài
luận viết theo chủ đề.
Kiểm tra
2
Thực hiện
trên lớp
Nghe và trả lời các câu hỏi bài khóa
trên lớp, trình bày các bài nói
chủ đề cho sẵn (sinh viên thể
quay video hoặc ghi âm nộp
online)
20%
Từ tuần 6
đến tuần 15
Thi cuối
học kỳ
120 phút Đối với hình thức thi tại lớp: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu - viết (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức thi online: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu hoặc bài thuyết
trình theo chủ đề (sinh viên nộp
video hoặc ghi âm), cũng thể kết
hợp cả hai hình thức kiểm tra.
40%
Theo lịch
PĐT
Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọn
g số
Thời điểm
Kiểm tra
1
Thực hiện
ở nhà
Bài tập viết chữ Hán 10% Từ tuần 1
đến tuần 15
Kiểm tra
giữa kỳ
90 phút Đối với hình thức thi tại lớp: Đề thi
sẽ gồm các câu hỏi ngắn những
câu hỏi trắc nghiệm (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức kiểm tra online:
Đề thi thể các câu hỏi trắc
30% KT vào tuần
8 của HK
6 | P a g e
nghiệm hoặc bài luận viết theo chủ
đề (sinh viên thực hiện online)
Kiểm tra
2
Thực hiện
trên lớp
Nghe và trả lời các câu hỏi bài khóa
trên lớp, trình bày các bài nói
chủ đề cho sẵn (sinh viên thể
quay video hoặc ghi âm nộp
online)
20%
Từ tuần 6
đến tuần 15
Thi cuối
học kỳ
120 phút Đối với hình thức thi tại lớp: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu - viết (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức thi online: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu hoặc bài thuyết
trình theo chủ đề (sinh viên nộp
video hoặc ghi âm), cũng thể kết
hợp cả hai hình thức kiểm tra.
40%
Theo lịch
PĐT
Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực
trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứuluôn được chú trọng tại Đại học Hoa Sen. ụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:C
1. Làm việc độc lập đối với những bài tậpnhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh giá khả năng của
từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng
không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp tự
làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn(plagiarism) việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong bài viết của mình mà
không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn không có trích dẫn phù hợp. mà không đưa vào ngoặc kép và
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách của một đề tài, báo cáo, bài kiểm trasử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
7 | P a g e
do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng
góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, bị phát hiện bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi điểm đã được
công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy
vào mức độ. (tham khảo tại: Chính sách Phòng tránh Đạo văn http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để
nêu cao giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên Trưởng Khoa những trường
hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
ST
T
Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch tiếp
SV
Vị trí
giảng dạy
1
J. Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính:
Tuần Buổi/tiết Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc/tham khảo
Công việc sinh
viên
1 1/3t Bài 1: Xin chào [1], [2] Nghe
giảng/luyện tập
theo giảng
viên /chuẩn bị
bài ở nhà theo
yêu cầu.
2/3t Nt [1], [2] Nt
8 | P a g e
2 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 2: Bạn khỏe không [1], [2] Nt
3 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 3: Bạn ăn gì [1], [2] Nt
4 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 4: Bao nhiêu tiền [1], [2] Nt
5 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 5: Thư viện ở đâu [1], [2], [3] Nt
6 1/3t Nt Nt
2/3t Nt Nt
7 1/3t Bài 6: Giới thiệu [1], [2], [3], [4] Nt
2/3t Nt Nt
8 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 7: Bạn khỏe không [1], [2] [3], [4] Nt
9 1/3t Nt Nt
2/3t Nt Nt
10 1/3t Bài 8: Bạn là người nước nào [1], [2] [3], [4] Nt
2/3t Nt Nt
11 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 9: Nhà bạn có bao nhiêu người [1], [2] [3], [4] Nt
12 1/3t Nt Nt
2/3t Nt Nt
13 1/3t Bài 10: Bây giờ mấy giờ [1], [2], [3], [4] Nt
9 | P a g e
2/3t Nt Nt
14 1/3t Nt Nt
2/3t Bài 11: Tòa nhà văn phòng ở phía bắc [1], [2], [3], [4] Nt
15 1/3t Nt Nt
2/3t Nt Nt
Đối với học kỳ phụ:
Vì đề cương này được phân bố theo tiết học, nên đề cương này có thể áp dụng cho cả học kỳ chính và học kỳ phụ
PHỤ LỤC 6
BẢNG LƯỢNG GIÁ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
(Ban hành theo quyết định số . . . ./QĐ-BGH ngày ...... tháng ...... năm …....
của Hiệu trưởng Trường đại học Hoa Sen)
Trường Đại học Hoa Sen
Bộ môn...........................
BẢNG LƯỢNG GIÁ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học : ______________________________
Mã số môn học : ______________________________
I. Đánh giá sơ bộ:
Đề cương cần có tất cả các đề mục, đúng thứ tự theo mẫu đề cương do nhà trường ban hành Ngoài ra,(Phụ lục 3 hoặc Phụ lục 4).
đề cương cần được trình bày theo đúng hình thức định dạng đã được quy định trong các văn bản hướng dẫn của trường, cụ thể về
lôgô, phông chữ, đánh số v.v.
10 | P a g e
| 1/28

Preview text:

Mẫu đề cương môn học dạy bằng tiếng Việt
ÐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MSMH Tên môn học Số tín chỉ Tiếng Trung 1 TQ101DV02 4 Chinese 1
Sử dụng kể từ học kỳ: 12.1A năm học 2012/2013 theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học: Số tiết
Số tiết phòng học Tổng Thực Đi thực Tự Phòng lý Phòng Đi thực số tiết Bài tập thuyết hành tế học thuyết thực hành tế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 90 30 30 30 XX 120 90 XX XX
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
* Trong đó ít nhất 50% số tiết có thể giảng dạy online (15 tiết lý thuyết, 15 tiết bài tập, 15 tiết thực hành)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn tiên quyết: không 1. … Môn song hành: 1. 1 | P a g e … Điều kiện khác: 1. …
C. Tóm tắt nội dung môn học: -
Ngữ âm tiếng Trung quốc và 5 cách diễn đạt -
Ngữ âm tiếng Trung quốc, các đại từ nhân xưng -
Ngữ âm tiếng Trung quốc, các từ thường dùng -
Ngữ âm tiếng Trung quốc, các số từ và lượng từ -
Ngữ âm tiếng Trung quốc, các từ chỉ nơi chốn thường dùng trong phạm vi trường học -
Cách giới thiệu về người, sự vật và nơi chốn; cách diễn đạt xúc cảm -
Cách đặt câu hỏi, cách viết câu có cụm chủ vị làm vị ngữ -
Cách dùng các đại từ để hỏi. Ví dụ: lớp mình ai là người giỏi nhất? -
Hỏi công việc, tuổi tác và số lượng. Ví dụ: năm nay Minh 19 tuổi. -
Học cách diễn đạt thời gian. Ví dụ: mấy giờ mình đón bạn? -
Học cách diễn đạt phương hướng và vị trí. Ví dụ: người đứng bên cạnh anh trong hình là ai?
D. Mục tiêu giao tiếp của môn học: Stt
Mục tiêu của môn học 1
Chào hỏi, cảm ơn và xin lỗi 2 Hỏi thăm 3
Diễn đạt, nói về nhu cầu cá nhân như ăn, uống, mua hàng hóa 4 Hỏi giá cả 5
Làm quen một số địa điềm, cách hỏi vị trí 6
Giới thiệu: nơi chốn, người trong gia đình, bạn bè, thầy cô 7
Hỏi thăm sức khỏe, hỏi thăm tình hình học tập, sinh hoạt 8
Dùng đại từ nghi vấn để hỏi: Ở đâu? Ai? Cái gì? Bao nhiêu? 9
Hỏi tuổi tác, công việc, thành viên gia đình 10
Diễn đạt thời gian và diễn tả công việc trong ngày 11 Xác định vị trí 2 | P a g e
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học: Stt
Kết quả đạt được 1
Biết dùng những câu đơn giản trong giao tiếp hàng ngày 2
Biết gọi tên các thành viên trong gia đình 3
Biết tên gọi một số đồ ăn thức uống và đồ vật 4
Biết cách hỏi giá, biết cách nói số tiền 5
Biết cách hỏi vị trí, địa điềm 6
Nắm được cách giới thiệu một người, giới thiệu đồ vật, nơi chốn 7
Biết cách hỏi thăm tình hình của người khác 8
Biết đặt câu hỏi khi dùng các loại đại từ
Phân biệt được cách hỏi tuổi của những đối tượng khác nhau, biết cách hỏi
9
gia đình, công việc của người khác 10
Thành thạo việc bố trí thời khóa biểu 11
Biết cách chỉ vị trí
F. Phương thức tiến hành môn học: Loại hình phòng Số tiết 1 Phòng lý thuyết 90 2 Phòng thực hành máy tính Khôn g 3 Phòng thực hành mạng * 4 Phòng thực hành bếp * 5 Phòng thực hành nhà * hàng 6 Phòng thực hành buồng * 7
Phòng thực hành tiếp tân * 8 Phòng thực hành du lịch * 9 Phòng thực hành hóa sinh * 1
Phòng thiết kế, tạo mẫu * 3 | P a g e 0 11 Phòng thực hành may * 1 Đi thực tế, thực địa * 2 ... Tổng cộng
(Trong đó ít nhất 50% số tiết có thể giảng dạy online) Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: (tiếng Việt/tiếng Trung, …)
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: hoàn thành các bài tập viết chữ Hán, chuẩn bị bài mới, tham gia tích cực các
hoạt động theo nhóm ………..
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học: STT
Cách tổ chức giảng dạy Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số SV tối đa 1 Giảng trên lớp (lecture) Giảng bài 30 2 Chia nhóm (group work) Bài tập – Luyện 60
thảo luận/bài tập/thực tập kỹ năng – thực hành hiện bài tập nhóm nhỏ 3 Đi thực tế, thực địa 4 …….
G. Tài liệu học tập:
Tài liệu bắt buộc:
[1] Luyện nói tiếng Trung quốc cấp tốc - cho người mới bắt đầu, tập 1. NXB tổng hợp Tp.HCM
[2] Sách tập viết chữ Hán
Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
[3] Đàm thoại tiếng Trung quốc cấp tốc – tập 1 NXB tổng hợp Tp.HCM
[4] 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc, tập 1 4 | P a g e
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Sinh viên sẽ có 4 cột điểm kiểm tra:
Kiểm tra 1:(trọng số 10%)
Nội dung : + Luyện viết chữ Hán (thực hiện tại lớp)
+ Làm các bài trắc nghiệm nhận biết chữ Hán (kiểm tra online)
(chọn một trong hai nội dung)
Kiểm tra 2:(trọng số 20%)
Nội dung: + Nghe và trả lời các câu hỏi (thực hiện tại lớp hoặc online)
+ Thuyết trình theo chủ đề (quay video, ghi âm…nộp online)
(chọn một trong hai nội dung)
Kiểm tra 3, kiểm tra giữa học kỳ : (trọng số 30%)
Nội dung: + Bài kiểm tra tổng hợp (thi tại lớp)
+ Bài viết theo chủ đề (nộp online)
+ Bài trắc nghiệm kiến thức tổng hợp (kiểm tra online)
(chọn một trong ba nội dung)
Kiểm tra 4 : Thi cuối học kỳ : (trọng số 40%)
Nội dung: + Bài kiểm tra tổng hợp (thi tại lớp)
+ Thuyết trình theo chủ đề (quay video, ghi âm…nộp online)
+ Bài trắc nghiệm kiến thức tổng hợp (kiểm tra online)
(có thể kết hợp cùng lúc nhiều nội dung)
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính: Thành Thời Trọn Thời điểm phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá lượng g số
Kiểm tra Thực hiện Bài tập viết chữ Hán 10% Từ tuần 1 1 ở nhà đến tuần 15 Kiểm tra 90 phút
Đối với hình thức thi tại lớp: Đề thi 30% KT vào tuần giữa kỳ
sẽ gồm các câu hỏi ngắn và những 8 của HK
câu hỏi trắc nghiệm (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.) 5 | P a g e
Đối với hình thức kiểm tra online:
Đề thi có thể là các câu hỏi ngắn và
những câu hỏi trắc nghiệm hoặc bài
luận viết theo chủ đề.
Kiểm tra Thực hiện Nghe và trả lời các câu hỏi bài khóa 20% Từ tuần 6 2 trên lớp
trên lớp, trình bày các bài nói có đến tuần 15
chủ đề cho sẵn (sinh viên có thể
quay video hoặc ghi âm và nộp online) Thi cuối 120 phút
Đối với hình thức thi tại lớp: Bài 40% Theo lịch học kỳ
kiềm tra tổng hợp gồm các phần PĐT
nghe - đọc hiểu - viết (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức thi online: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu hoặc bài thuyết
trình theo chủ đề (sinh viên nộp
video hoặc ghi âm), cũng có thể kết
hợp cả hai hình thức kiểm tra. Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ: Thành Thời Trọn Thời điểm phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá lượng g số
Kiểm tra Thực hiện Bài tập viết chữ Hán 10% Từ tuần 1 1 ở nhà đến tuần 15 Kiểm tra 90 phút
Đối với hình thức thi tại lớp: Đề thi 30% KT vào tuần giữa kỳ
sẽ gồm các câu hỏi ngắn và những 8 của HK
câu hỏi trắc nghiệm (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức kiểm tra online:
Đề thi có thể là các câu hỏi trắc 6 | P a g e
nghiệm hoặc bài luận viết theo chủ
đề (sinh viên thực hiện online)
Kiểm tra Thực hiện Nghe và trả lời các câu hỏi bài khóa 20% Từ tuần 6 2 trên lớp
trên lớp, trình bày các bài nói có đến tuần 15
chủ đề cho sẵn (sinh viên có thể
quay video hoặc ghi âm và nộp online) Thi cuối 120 phút
Đối với hình thức thi tại lớp: Bài 40% Theo lịch học kỳ
kiềm tra tổng hợp gồm các phần PĐT
nghe - đọc hiểu - viết (sinh viên
không được sử dụng tài liệu.)
Đối với hình thức thi online: Bài
kiềm tra tổng hợp gồm các phần
nghe - đọc hiểu hoặc bài thuyết
trình theo chủ đề (sinh viên nộp
video hoặc ghi âm), cũng có thể kết
hợp cả hai hình thức kiểm tra. Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực
trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứuluôn được chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau: 1.
Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh giá khả năng của
từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng
không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự
làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào. 2.
Không đạo văn: Đạo văn(plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong bài viết của mình mà
không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu: i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích dẫn phù hợp. ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác. iii.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích dẫn phù hợp. iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra 7 | P a g e
do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau. 3.
Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng
góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi điểm đã được
công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy
vào mức độ
. (tham khảo Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để
nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường
hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy: ST Họ và tên
Email, Điện thoại, Lịch tiếp Vị trí T Phòng làm việc SV giảng dạy 1 …
J. Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính: Tài liệu bắt buộc/tham khảo Tuần Buổi/tiết
Tựa đề bài giảng Công việc sinh viên 1 1/3t Bài 1: Xin chào [1], [2] Nghe giảng/luyện tập theo giảng viên /chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. 2/3t Nt [1], [2] Nt 8 | P a g e 2 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 2: Bạn khỏe không [1], [2] Nt 3 1/3t Nt Nt 2/3t Bài 3: Bạn ăn gì [1], [2] Nt 4 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 4: Bao nhiêu tiền [1], [2] Nt 5 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 5: Thư viện ở đâu [1], [2], [3] Nt 6 1/3t Nt Nt 2/3t Nt Nt 7 1/3t Bài 6: Giới thiệu [1], [2], [3], [4] Nt 2/3t Nt Nt 8 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 7: Bạn khỏe không [1], [2] [3], [4] Nt 9 1/3t Nt Nt 2/3t Nt Nt 10 1/3t
Bài 8: Bạn là người nước nào [1], [2] [3], [4] Nt 2/3t Nt Nt 11 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 9: Nhà bạn có bao nhiêu người [1], [2] [3], [4] Nt 12 1/3t Nt Nt 2/3t Nt Nt 13 1/3t
Bài 10: Bây giờ mấy giờ [1], [2], [3], [4] Nt 9 | P a g e 2/3t Nt Nt 14 1/3t Nt Nt 2/3t
Bài 11: Tòa nhà văn phòng ở phía bắc [1], [2], [3], [4] Nt 15 1/3t Nt Nt 2/3t Nt Nt 
Đối với học kỳ phụ:
Vì đề cương này được phân bố theo tiết học, nên đề cương này có thể áp dụng cho cả học kỳ chính và học kỳ phụ PHỤ LỤC 6
BẢNG LƯỢNG GIÁ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
(Ban hành theo quyết định số . . . ./QĐ-BGH ngày ...... tháng ...... năm …....
của Hiệu trưởng Trường đại học Hoa Sen) Trường Đại học Hoa Sen
Bộ môn...........................
BẢNG LƯỢNG GIÁ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Tên môn học
: ______________________________
Mã số môn học : ______________________________
I. Đánh giá sơ bộ:
Đề cương cần có tất cả các đề mục, đúng thứ tự theo mẫu đề cương do nhà trường ban hành (Phụ lục 3 hoặc Phụ lục 4). Ngoài ra,
đề cương cần được trình bày theo đúng hình thức và định dạng đã được quy định trong các văn bản hướng dẫn của trường, cụ thể về
lôgô, phông chữ, đánh số v.v. 10 | P a g e