Đề cương câu hỏi ôn tjaap môn Kỹ năng thực hành pháp luật có đáp án

Đề cương câu hỏi ôn tjaap môn Kỹ năng thực hành pháp luật có đáp án của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36443508
CÂU HỎI ÔN TẬP
KỸ NĂNG THỰC HÀNH PHÁP LUẬT
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa ạo ức nghề luật tinh thần thượng tôn pháp
luật trong xã hội.
Đạo ức nghề luật là các nguyên tắc, chuẩn mực mang giá trị ạo ức chính áng nhằm iều
chỉnh hành vi nghề nghiệp của những người làm nghề luật. Còn tinh thần thượng tôn pháp
luật khi ược diễn ạt thuần túy theo từ ngữ tiếng Việt, thì có nghĩa là “pháp luật là trên hết”;
nếu ược diễn ạt theo thuật ngữ trong ngành luật học, thì “sự nghiêm minh của pháp
luật”, hàm ý tất cả mọi thành phần trong hội của một quốc gia, lãnh thổ phải tôn trọng
và chấp hành triệt ể luật pháp của quốc gia, lãnh thổ ó. Một khi luật pháp ã ược ban hành,
thì toàn hội phải lấy làm chuẩn mực hành xử theo cho phù hợp, không phân biệt
thành phần, ịa vị xã hội.
Chuẩn mực ạo ức nghề luật là nền tảng tinh thần ể những người hành nghề luật
thực hiện các quy ịnh của pháp luật. Trong nhiều trường hợp, các cá nhân trong xã hội
thực hiện một hành vi pháp luật hợp pháp không phải vì họ hiểu các quy ịnh của pháp luật,
mà hoàn toàn xuất phát từ các quy tắc ạo ức. Ngược lại, nhiều quy tắc, yêu cầu, òi hỏi của
chuẩn mực ạo ức ược nhà nước sử dụng và nâng lên thành quy phạm pháp luật, ví dụ như
trong Luật Luật cập tới những nguyên tắc chung về ạo ức hành nghề yêu cầu những
người luật phải tuân theo với một tinh thần thượng tôn pháp luật. Như vậy, hai yếu tố
trên có sự tác ộng qua lại lẫn nhau, người có ạo ức nghề nghiệp sẽ có thái ộ tôn trọng pháp
luật và người có thái ộ như vậy trong ý thức, quan iểm sẽ có thể chi phối và iều khiển hành
vi ạo ức của mình.
Câu 2. Trình bày khái niệm ạo ức nghề luật phân tích c nguyên tắc chung
trong ạo ức nghề luật.
- Đạo ức nghề luật là các nguyên tắc, chuẩn mực mang giá trị ạo ức chính áng
nhằm iều chỉnh hành vi nghề nghiệp, cao trách nhiệm khi hành nghề
hướng ến chân thiện mỹ của những người làm nghề luật.
- Các nguyên tắc chung trong ạo ức nghề luật: 5 quy tắc
+ Quy tắc 1: Bảo vệ công nhà nước pháp quyền: người hành nghề luật phải
trung thành với Tổ quốc, bảo vệ công xây dựng nhà nước pháp quyền theo
Hiến pháp và pháp luật Việt Nam
+ Quy tắc 2: Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan: Luật sư phải ộc lập,
trung thực, tôn trọng sthật khách quan, không lợi ích vật chất, tinh thần hoặc
bất kỳ áp lực nào khác ể làm trái pháp luật và ạo ức nghề nghiệp
lOMoARcPSD|36443508
+ Quy tắc 3: Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng: Bảo ảm chất lượng dịch vụ
pháp lý cung cấp cho khách hàng; tận tâm với công việc; trong khả năng của mình,
bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích của khách hàng
+ Quy tắc 4: Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí: Trợ giúp pháp miễn phí
lương tâm và trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư; thực hiện trợ giúp pháp lý miễn
phí cho người nghèo các ối tượng khác bằng sự tận tâm, trách nhiệm
nghề nghiệp như các vụ việc có nhận thù lao
+ Quy tắc 5: Xứng áng với sự tin cậy của hội: Phát huy truyền thống tốt ẹp của
nghề luật sư; nâng cao trình chuyên môn; gigìn phẩm chất uy tín nghề nghiệp;
thái ộ ứng xử úng mực, có văn hóa trong hành nghề và lối sống
Câu 3. Phân tích vai trò và sự cần thiết của chuẩn mực ạo ức nghề luật.
- Vai trò:
+ thước o phẩm chất ạo ức trách nhiệm nghề nghiệp của người hành nghề
luật.
+ khuôn mẫu cho sự tu ỡng, rèn luyện giữ gìn uy tín nghề nghiệp, thanh danh
của của mình, xứng áng với sự tôn vinh của xã hội.
- Sự cần thiết: 4 khía cạnh
+ Bảo vệ công lý, lẽ phải, công bằng, văn minh: Đạo ức nghề nghiệp là nền tảng cơ
bản của người hành nghề luật bởi nền tảng y thì mới ý thức thượng tôn pháp
luật, từ ó có tinh thần bảo vệ lẽ phải.
+ Ngăn chặn sự lợi dụng khe hở của pháp luật của những nhà pháp chuyên nghiệp:
Pháp luật một công cụ hết sức quan trọng trong việc quản một hội, vậy
một số người ã lợi dụng sự hiểu biết pháp luật của mình những khe hở của
pháp luật ể thu về những lợi ích không chính áng. Vì vậy, ể tránh tình trạng này ạo
ức nghề luật như một nền tảng ể những người học luật loại bỏ tư duy như trên.
+ Bảo vệ khách hàng trong mối quan hệ với luật và giữa ương sự với các cơ quan
nhà ớc: Khách hàng a phần những người không sự am hiểu tường tận về
pháp luật ể có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi ối diện với ương
sự hay quan thẩm quyền. Chuẩn mực ạo c nghề luật sẽ trang bị cho người
hành nghề những quy tắc ứng xử phù hợp với những ối tượng này.
+ Hoàn thiện con người theo hướng chân thiện – m.
Câu 4. Trình bày khái niệm ạo ức nghề luật sư phân tích vai trò quy tắc ạo ức
và ứng xử của nghề nghiệp luật sư.
- Khái niệm: Quy tắc ạo c và ứng xử nghề nghiệp luật sư là những quy tắc xử
sự ược thể hiện dưới hình thức văn bản chứa ựng những quy phạm ạo ức
lOMoARcPSD|36443508
ứng xử nghề nghiệp do Hội ồng luật sư toàn quốc ban hành ể iều chỉnh hành
vi của các thành viên Liên oàn luật Việt Nam trong quan hệ với các chủ
thể có liên quan khi hoạt ộng nghề nghiệp và trong giao tiếp xã hội.
- Vai trò quy tắc ạo ức và ứng xử của nghề nghiệp luật sư:
+ Nghề luật một nghề truyền thống cao quý, gắn liền với số phận pháp lý
của con người. Thông qua hoạt ộng của mình, luật thực hiện chức năng hội
cao cả: Bảo vệ công lý, bảo vệ các quyền tự do dân chủ của công dân; bảo vệ quyền
lợi ích hợp pháp của nhân, tổ chức; bảo vệ pháp chế hội chủ nghĩa, góp
phần xây dựng Nhà nước pháp quyền.
+ Đạo ức nghề nghiệp có ý nghĩa là nguồn, là gốc, là nền tảng cơ bản của nghề luật
sư. Không ạo ức nghề nghiệp, nghề luật không thể tồn tại, phát triển. Nếu
không xuất phát từ nền tảng ạo ức y thì luật sư khó có thể có ý thức tôn trọng và
tuân thủ pháp luật khi hành nghề.
+ Quy tắc ạo ức nghề nghiệp luật sư có giá trị là các chuẩn mực ạo ức của giới luật sư,
tạo cơ sở ể luật sư tự giác rèn luyện, tu dưỡng ạo ức trong sinh hoạt và hành nghề; là thước
o giúp luật giữ gìn phẩm chất, uy tín của mỗi cá nhân; từ ó khiêm tốn học hỏi, tích y
kinh nghiệm và kỹ năng hành nghề, góp phần nâng cao uy tín nghề nghiệp của giới luật
trong xã hội.
Câu 5. Phân tích một ví dụ thực tiễn về xử lý vi phạm quy tắc ạo ức luật sư trong
hoạt ộng hành nghề luật sư.
Ví dụ: Hành vi hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc vi phạm quy tắc số 9 trong
BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP LUẬT SƯ VIỆT NAM
(Những việc luật sư không ược làm trong quan hệ với khách hàng)
Hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc ược hiểu hành vi của Luật tự dự liệu ược
kết quả của một vụ việc nào ó trong tương lai và chính thức cam oan với khách hàng là sẽ
làm úng những iều ã dự ịnh trước ó. Quy tắc 9 Quyết ịnh số 201/QĐHĐLSTQ ngày
13/12/2019 của Hội ng luật toàn quốc quy ịnh về những việc luật không ược m
trong quan hệ với khách hàng nsau: theo quy tắc 9.8 thì hứa hẹn, cam kết bảo m kết
quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, iều kiện thực hiện của luật một
trong những việc luật sư không ược làm trong quan hệ với khách hàng. Việc hứa hẹn, cam
kết bảo ảm kết quả là một hành vi sai phạm có tính chất nghiêm trọng bởi: Thứ nhất, hành
vi y ã vi phạm những chuẩn mực, thước o ng xử ạo c nghề nghiệp trong Bộ Quy
tắc Đạo ức Ứng xử nghề nghiệp Luật sư Việt Nam. Thứ hai, việc hứa hẹn cam kết bảo
ảm vụ việc là hành vi i ngược lại thực tế khách quan do một vụ án có thể sẽ phải qua nhiều
cấp xét xử. Luật sư hay thậm chí cả thẩm phán cũng không có quyền quyết ịnh bản án mà
thẩm quyền này thuộc về hội ồng xét xử.
Hành vi hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc là một hành vi bị cấm trong thực tiễn
hành nghề của Luật sư chính vì vậy nếu Luật sư thực hiện hành vi này sẽ bị xử lý theo quy
ịnh của Luật luật sư năm 2006, sửa ổi bổ sung năm 2012.
lOMoARcPSD|36443508
Khoản 1 Điều 85 Luật luật sư năm 2006, sửa ổi bổ sung năm 2012 có quy ịnh về các hình
thức xử lý kỷ luật ối với luật sư như sau: “1. Luật sư vi phạm quy ịnh của Luật này, Điều
lệ, Quy tắc ạo ức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam và quy ịnh khác của tổ chức xã
hội nghề nghiệp của luật thì tùy theo tính chất, mức vi phạm phải chịu một trong
các hình thức kỷ luật sau ây: a) Khiển trách; b) Cảnh cáo; c) Tạm ình chỉ cách thành
viên Đoàn luật sư từ sáu tháng ến hai mươi bốn tháng; d) Xóa tên khỏi danh sách luật sư
của Đoàn luật sư”.
Câu 6. Theo anh/chị, chuẩn bị cho buổi m việc ầu tiên với khách hàng thì những
thông tin ban ầu như: Giới tính, tuổi, công việc, nơi trú sinh sống làm việc...của
khách hàng có cần thiết không? Vì sao?
Để chuẩn bị cho buổi làm việc ầu tiên của khách hàng thì những thông tin ban ầu như
giới tính, ộ tuổi, công việc, nơi cư trú của khách hàng là rất cần thiết c biệt là cho giai oạn
phá băng và thuận tiện cho những thủ tục pháp lý nếu cần thiết về sau.
Những thông tin nhân ban u của thân chủ giúp luật chuẩn bị ược tâm thái tốt nhất
gặp khách hàng dự oán ược những vấn ề cũng như ưa ra ược các giải pháp pháp lý phù
hợp với hoàn cảnh và tình huống của khách hàng.
Câu 7. Theo hiểu biết của anh/chị thì hiệu quả tiếp xúc khách hàng phụ thuộc vào
những yếu tố cơ bản nào? Giải thích ngắn gọn?
Theo em, hiệu quả tiếp xúc khách hàng phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau: Kinh
nghiệm của luật sư: Kinh nghiệm luật một iều rất quan trọng trong giai oạn phá
băng, xử tình huống, dẫn dắt câu chuyện giúp khách hàng cung cấp thông tin ngắn
gọn, ầy ủ, trực tiếp và tập trung vào những nội dung quan trọng
Sự chuẩn bị càng của luật sư: Chuẩn bị tâm thế, trang phục, thiết bị; Luật
sư cần có cách ứng xử, thái ộ phù hợp; thu thập trước các thông tin về khách
hàng ể có sự chuẩn bị tốt nhất phù hợp với từng ối tượng ( ối với người nước
ngoài, người khuyết tật...)
Kỹ năng của luật sư:
Kỹ năng thu thập thông tin: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, lắng nghe ý kiến, nội
dung sự việc của khách hàng, khả năng dẫn dắt cắt câu chuyện hợp lý, thu
thập ược những thông tin quan trọng phục vụ cho việc giải quyết các vấn yêu
cầu của khách hàng, Xác ịnh nguồn / tài liệu, chứng cứ cần thu thập.
Kỹ năng xác ịnh vấn ề pháp lý: xác ịnh các VẤN ĐỀ PHÁP LÝ từ ó ặt ra các CÂU
HỎI PHÁP LÝ ặc biệt là câu hỏi pháp lý mấu chốt làm rõ các VẤN ĐỀ TRỌNG
TÂM CẦN TRANH LUẬN. Trả lời ược các vấn ề tranh luận các câu hỏi pháp
lý Luật sư sẽ tìm ra ược cách giải quyết vấn ề và luật iều chỉnh.
Kỹ năng vấn: Sau khi tìm ược giải pháp luật sư cần hướng dẫn vấn cho
khách hàng những tài liệu cần thiết quy trình pháp lý một cách ơn giản dễ
hiểu nhất ể giải quyết ược vấn ề của khách hàng
Câu 8. Theo anh/chị, luật hay người vấn pháp ược quyền "lựa chọn"
khách hàng không? Cho ví dụ và phân tích?
lOMoARcPSD|36443508
Theo em luật sư không có quyền lựa chọn khách hàng của mình. Khách hàng là người
tìm ến luật ược vấn về các vấn pháp trách nhiệm của luật phải giúp
khách hàng của mình dựa trên kiến thức tinh thần thượng tôn pháp luật. Mọi người ều
quyền bình ẳng ược bảo vệ bằng pháp luật như nhau. vậy Luật không ược phân
biệt và lựa chọn khách hàng.
VD: Luật không ược lựa chọn khách hàng dựa trên sự phân biệt giàu nghèo. Luật sư
chỉ hỗ trợ cho những khách hàng giàu, tiềm năng không hỗ trợ cho người nghèo.
Hay trong những vụ án hình sự với những tội danh nghiêm trọng như “giết người”, luật sư
không thể từ chối bào chữa cho bị cáo với do bị cáo phạm tội giết người không áng
ược hỗ trợ pháp lý. Vì theo Hiến pháp 2013 mọi người chỉ ược xem là có tội khi bị kết án
bởi một bản án của tòa án và nguyên tắc mọi người ều có quyền tự do, bình ẳng ược bảo
vệ bằng pháp luật. Họ tìm ến luật sư nhờ luật bảo vệ quyền và lợi ích chính áng mà họ
xứng áng ược hưởng bằng pháp luật nhu cầu chính áng nh ẳng. Việc từ chối bào
chữa cho một bị cáo chưa bị kết án tránh m mất uy n của luật một hành vi
thiếu trách nhiệm và ạo ức của luật sư.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nếu việc tiếp nhận vụ việc của khách hàng không
phải là chuyên môn của luật sư hoặc có thể ảnh hưởng quyền lợi của các khách hàng khác,
dựa trên nguyên tắc bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng, luật quyền từ chối.
Luật sư phải lựa chọn cho mình vụ việc trong ó Luật ưa ra ược những lời bào chữa
vô tư cho khách hàng của mình, cũng có nghĩa là luật sư không ược nhận việc nếu có xung
ột hoặc có nguy cơ xung ột về quyền lợi với các khách hàng khác. Luật sư có quyền từ chối
cung cấp dịch vụ pháp nếu yêu cầu của khách hàng không n cứ. Nếu yêu cầu của
khách hàng vi phạm pháp luật, trái ạo c xã hội hoặc nếu thực hiện việc ó dẫn ến việc Luật
vi phạm pháp luật hoặc quy tắc ạo ức nghề nghiệp luật thì Luật phải từ chối thực
hiện yêu cầu của khách hàng.
Câu 9. Theo hiểu biết của anh/chị thì khi trao ổi về sự vụ của khách hàng, iều gì từ
người luật sư, người vấn pháp sẽ khiến khách hàng cung cấp thông tin chính xác,
không quanh co... giúp luật sư, người vấn pháp nhanh chóng hơn trong việc nhận
ịnh và ưa ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng?
Đó là kỹ năng dẫn dắt câu chuyện và ặt câu hỏi của người hành nghề luật
Để một buổi vấn thu thập thông tin hiệu quả, Luật cần phán oán loại việc
khách hàng yêu cầu, từ ó ưa ra những câu hỏi dẫn dắt sự trình y của khách hàng ngắn
gọn, súc tích úng trọng m. Nghe chủ ộng, cắt lời khéo léo khi cần thiết, ghi chép
tóm lại câu chuyện sau khi khách hàng cung cấp xong.
Có kỹ năng cắt lời khi cần thiết ể khách hàng không bị sa à vào kể chuyện mà tập trung
ược vào những vấn ề quan trọng.
kỹ năng ặt câu hỏi: Đặt những câu hỏi pháp lý ể tìm ược vấn ề trọng tâm
Dùng câu hỏi mở ể mở rộng trường thông tin ể mở rộng thông tin ể giải quyết.
Dùng câu hỏi óng trong trường hợp xác nhận lại tình tiết, thông tin của vụ việc.
lOMoARcPSD|36443508
Sau ó từ những thông tin thu thập ược tập trung ể chắt lọc những sự kiện pháp lý ể tiến tới
xác ịnh vấnphápmấu chốt, xác ịnh câu hỏi phápmấu chốt tìm ược các giải pháp
ể giải quyết cho câu hỏi ó và ưa ra những giải pháp tốt nhất khách hàng.
Câu 10. Anh/ chị trong vai trò người vấn sự vụ sẽ nói trước những khách
hàng tỏ ra không bình tĩnh (khóc lóc, gào thét nói liên hồi...)?
Trước những khách ng tỏ ra không bình tĩnh, Trước tiên cần an ủi, cắt lời khách hàng
dẫn dắt câu chuyện sang những vấn ề khác tránh khách hàng thể hiện cảm xúc cá nhân
ảnh hưởng quá nhiều ến tính khách quan của sự việc.
Nếu khách hàng chưa bình tĩnh lại ược em sẽ cho khách hàng khoảng không gian riêng
từ 10 ến 15 phút ể ổn ịnh lại cảm xúc.
Sau khi khách hàng bình tĩnh, ổn ịnh cảm xúc, em sẽ chủ ộng dẫn dắt câu chuyện bằng
câu hỏi xác ịnh những vấn quan trọng, tránh nói ến những vấn khiến khách hàng mất
bình tĩnh trước ó nếu không cần thiết, trong trường cần khai thác vấn ề ó sẽ chủ ộng ặt các
câu hỏi óng khách hàng xác nhận lại tình tiết, tránh ặt những u hỏi mở khách hàng
phải nói về vấn ề ó quá nhiều gây mất bình tĩnh.
Câu 11. Theo hiểu biết của anh/chị, cần thiết phải lưu trữ hồ sơ khách hàng một
cách khoa học không? Cụ thể như thế nào? Ý nghĩa của việc sắp xếp hồ sơ khoa học?
Việc lưu trữ hồ sơ khách hàng một cách khoa học là vô cùng cần thiết. Khi ã thông
tin từ người cung cấp thông tin cũng như khó giải quyết cụ thể một hồ vụ việc. Ta
sẽ thu thập ược rất nhiều văn bản khác nhau liên quan ến hồ sơ vụ việc ó. Vì vậy, ta cần
ghi nhận thông tin viết bản tả vụ việc thể mang tính chất hệ thống nắm
bắt ược những loại văn bản mà ta ã sưu tập ược, văn bản mà ta ã hình thành ể giải quyết
hồ sơ vụ việc. Sau ó ta còn cần có các kĩ năng ể quản lý các hồ sơ vụ việc ó.
Cụ thể như sau
- Về việc Ghi nhận và viết văn bản mô tả:
+ Ghi nhận thông tin chọn lọc, tập trung vào những dữ kiện thật sự có liên quan
+ Ghi nhận thông tin chỉ ghi những cụm từ mấu chốt
+ Viết bản mô tả vụ việc: sắp xếp và chia thành 3 phần (câu chữ ầy ủ)
(1) Sự kiện xảy ra
(2) Vấn ề pháp lý cần giải quyết
(3) Thống những văn bản, tài liệu ã ược cung cấp và sẽ cần ược cung cấp - Về việc
Quản lý hồ sơ vụ việc:
Nếu không thực hiện công tác y, ta sẽ gặp tình trạng rơi mất hồ hoặc mất hồ
của khách hàng. Những trường hợp liên quan ến chứng cứ của vụ việc hoặc những giấy
tờ không thể thay thế có thể ảnh hưởng ến quá trình giải quyết vụ việc. Ngày nay, ta
hồ sơ bản giấy và iện tử. Khi lập hồ sơ, lưu ý mô tả âu là hồ sơ bản giấy và âu là hồ
bản iện tử nắm bắt một cách tổng thể. Từ ó thể trích dẫn tìm tài liệu một cách
cụ thể và dễ dàng.
Các tài liệu có thể lưu trữ trong hồ sơ:
(1) Tài liệu ghi nhận vụ việc
lOMoARcPSD|36443508
(2) Tài liệu liên quan
(3) Thư từ của người hành nghề luật với người cung cấp thông tin
(4) Phiếu ghi nhớ: nắm bắt những thông tin trao ổi bởi những người hành nghề luật với
nhau, giữa những quan chức năng, thông tin của người cung cấp thông tin. - Về
việc Lưu trữ hồ sơ
Để ảm bảo tính ưu tiên bảo mật, ta cần có những quy ịnh ràng xem ai người
phụ trách hồ sơ vụ việc, ai là người quản lý và sắp ặt hồ sơ vụ việc. Có những hệ thống
ảm bảo phân chia tính ưu tiên, nh bảo mật ối tượng ược tiếp cận với từng bộ
hồ sơ vụ việc.
*Ý nghĩa
Phải cần sự sắp xếp một cách hợp thể tiếp cận, tìm kiếm, sử dụng hồ vụ
việc một cách dễ dàng nhất. Giúp cho chúng ta thực hiện quá trình lưu trữ hồ sơ một
cách khoa học và có hiệu quả.
Câu 12. Anh (chị) hãy xác ịnh các nội dung cần lưu ý khi nghiên cứu hồ sơ với
cách là luật sư bên bị ơn trong vụ án dân sự?
- Nghiên cứu ơn khởi kiện.
Xác ịnh người khởi kiện thẩm quyền hay không, kiện úng nơi hay không, còn thời
hiệu khởi kiện hay không, xác ịnh quan hệ pháp luật tranh chấp.
- Nghiên cứu toàn bộ hồ sơ khởi kiện.
Đánh giá toàn bộ sự việc xem căn cứ khởi kiện ó có cơ sở hay không.
- Nghiên cứu các yêu cầu của nguyên ơn.
Đề xuất với bị ơn xem chấp nhận yêu cầu nào, không chấp nhận yêu cầu nào, cung cấp
thêm chứng cứ nào ể phản bác yêu cầu khởi kiện. Hoặc từ vụ việc tranh chấp, có ề xuất
phản tố hay không.
- Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do nguyên ơn cung cấp.
Phát hiện những mâu thuẫn, thiếu sót, ịnh hướng thu thập thêm chứng cứ ể bảo vệ
khách hàng, ưa ra yêu cầu phản tố hoặc thay ổi yêu cầu phản tố (nếu bảo vệ bị ơn)
Câu 13. Anh (chị) hãy xác ịnh các nội dung cần lưu ý khi nghiên cứu hồ sơ với
cách là luật sư bên nguyên ơn trong vụ án dân sự?
- Nghiên cứu toàn bộ hồ khởi kiện của khách hàng (nguyên ơn) i với trường hợp
luật sư tham gia sau khi nguyên ơn ã khởi kiện
Việc nghiên cứu lại hồ sơ rất quan trọng ể ịnh hướng cung cấp thêm chứng cứ nào, coi
lại xem nguyên ơn ã cung cấp chứng cứ nào bất lợi hay không có ịnh hướng tiếp tục
thu thập chứng cứ hay xuất hướng giải quyết khác vấn cho nguyên ơn - Nghiên cứu
yêu cầu phản tố.
lOMoARcPSD|36443508
Phản tố có úng không, vấn ề phản tố có ược phản tố không, có cùng quan hệ pháp luật
tranh chấp hay không, liên quan hay không, yêu cầu phản tố còn thời hiệu hay không,
yêu cầu phản tố có sở hay không, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu phản tố
sở hay không.
- Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do bị ơn cung cấp.
Phát hiện những iểm mâu thuẫn, ịnh hướng thu thập thêm chứng cứ ể bảo vệ khách
hàng, ề xuất khách hàng thay ổi yêu cầu khởi kiện (nếu bảo vệ nguyên ơn)
Câu 14. Anh (chị) hãy trình bày ngắn gọn kỹ năng nghiên cứu, phân tích, ánh giá
chứng cứ?
- Nghiên cứu:
Nghiên cứu tài liệu, chứng cứ do nguyên ơn, bị ơn cung cấp và tài liệu, chứng cứ
tòa án thu thập ược. Nghiên cứu các văn bản ghi lời khai, các kết luận giám ịnh, khám
nghiệm…
- Đánh giá và phân tích
+ Xác ịnh giá trị chứng minh của từng chứng c
+ Đánh giá phân tích một cách toàn diện những chứng cứ lợi, bất lợi cho khách
hàng của mình
+ Lưu ý ảm bảo các vấn ề về trình tự, thủ tục tố tụng khi thu thập, ánh giá chứng cứ.
Câu 15. Anh (chị) hãy trình bày mục ích và các yêu cầu của việc nghiên cứu hồ sơ
hình sự?
*Mục ích:
Mục ích của việc nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự nhằm giúp cho luật sư nắm vững ược
nội dung vụ án, ể từ ó có hướng bào chữa, bảo vệ một cách khách quan và chính xác nhất,
trong ó xác ịnh ược:
- Về thủ tục tố tụng có gì vi phạm không;
- Có căn cứ kết tội bị cáo hay không, hành vi phạm tội cụ thể là gì, bối cảnh, thời gian,
ộng cơ, mục ích phạm tội (nếu có), quyền lợi hợp pháp của ương sự khác trong vụ án
như thế nào.
- Có những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự không.
Việc nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự cũng là cơ sở ể luật sư lên kế hoạch hỏi, ối áp tranh
luận trước tòa.
*Nguyên tắc
- Tôn trọng trật tự hồ sơ ã ược sắp xếp (bởi cơ quan tiến hành tố tụng)
Pháp luật không quy ịnh hồ phải ược sắp xếp như thế nào nhưng phục vụ cho
công việc iều tra truy tố, xét xử thì các cơ quan tiến hành tố họ sẽ sắp xếp hồ theo
lOMoARcPSD|36443508
trật tự của họ ể phục vụ cho việc giải quyết vụ án. Khi mượn hồ sơ ể nghiên cứu từ các
cơ quan có thẩm quyền, ta không ược làm xáo trộn trật tự của hồ những hồ sơ
rất phức tạp và nhiều tập tài liệu và họ ã sắp xếp theo trật tự ể dễ dàng theo dõi.
- Nắm vững thủ tục tố tụng quá trình hình thành hồ sơ.
Để nghiên cứu hồ một cách hiệu quả nhanh chóng, ta phải nắm vững hiểu
trình tự thủ tục tố tụng. giúp ta dễ dàng phát hiện những iểm mâu thuẫn không
hợp lý khi nghiên cứu các tài liệu ở trong hồ sơ. Ví dụ: trình tự về mặt thời gian, sai sót
về mặt thẩm quyền, về thủ tục thu thập chứng cứ… *Yêu cầu trong nghiên cứu
HSVAHS
- Đảm bảo tính toàn diện
Việc nghiên cứu toàn bộ vụ án việc không khả thi. Ta phải c ịnh ược phạm vi
tài liệu chứng cứ cần nghiên cứu ể bảo vệ cho khách hàng của mình một cách toàn diện.
Cần xác ịnh vai trò của khách hàng trong VAHS, mối quan hệ giữa khách hàng với các
ương sự khác, xác ịnh các tài liệu cần nghiên cứu ể ảm bảo xác ịnh ược toàn diện những
chứng cứ, tình tiết liên quan ến hành vi phạm tội, liên quan ến các tình tiết tăng nặng
giảm nhẹ của khách hàng mà mình bảo vệ.
- Đảm bảo tính ầy ủ
Khi ã xác ịnh phạm vi tài liệu cần nghiên cứu, ta cần nghiên cứu một cách ầy tất cả
các tài liệu ó. Phân tích sự liên quan, sự mâu thuẫn giữa các chứng cứ, thu thập thêm
các chứng cứ nếu thấy chưa ủ, hoặc ề nghị cơ quan tiến hành tố tụng thu thập ể bảo ảm
có ủ chứng cứ bảo vệ tốt cho khách hàng của mình.
- Có phương án nghiên cứu
Phải các phương pháp nghiên cứu nhất ịnh, lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù
hợp, ảm bảo nhanh và có hiệu quả.
- Theo mục ích nghiên cứu
Phụ thuộc vào vai trò của người nghiên cứu trong khi tham gia vào giải quyết vụ án.
(Luật thì bảo vệ cho ương sự nào trong ván hình sự). y vào vai trò, vị trí khi
tham gia vào vụ án ta xác ịnh mục ích nghiên cứu. Từ mục ích nghiên cứu ta sẽ
xác ịnh tính toàn diện, tính ầy ủ và lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao cho phù hợp.
Câu 16. Việc xác ịnh mục ích khi àm phán có ý nghĩa như thế nào?
(i) Tạo sự hiểu biết toàn diện về giao dịch, thoả thuận mà các bên chuẩn bị tham
gia àm phán;
Trước khi tham gia àm phán, cần ảm bảo bản thân ã hiểu cơ cấu giao dịch
các thoả thuận giữa các bên liên quan ến giao dịch. Chúng ta không chỉ lắng
nghe thụ ộng từ những thông tin khách hàng cung cấp mà cần chủ ộng hỏi lại, gợi
mở về những thông tin còn thiếu ể có ược cái nhìn toàn diện về giao dịch.
lOMoARcPSD|36443508
(ii) Đề ra và giải quyết các vấn ề pháp lý có liên quan ến giao dịch và các câu hỏi
trả lời vấn ề ó nhằm tránh lạc ề;
Chúng ta cần hiểu các vấn pháp liên quan ến giao dịch thể xuất các
iều khoản phù hợp trong hợp ng lợi cho khác hàng của mình. Nếu không
thẻ xác ịnh ươc những vấn ề pháp lý liên quan ến giao dịch thì rủi ro phía ối tác sẽ
ưa ra những iều khoản chỉ phục vụ cho lợi ích của họ thể y thiệt hại cho
khách hàng.
(iii) Phục vụ thu thập thông tin ể biết ược iểm mạnh, iểm yếu của ối tác;
Từ ó, ra phương án giải quyết phù hợp tạo ra các ưu thế, khắc phục khuyết
iểm của bản thân khi tham gia àm phán. Một iều quan trọng khi àm phán cần
biết rõ mình và ối phương mong muốn ạt ược mục ích gì thông qua cuộc àm phán.
Không chỉ giúp chuẩn bị các lý lẽ tranh luận phù hợp nhằm ạt ược mục ích mà còn
giúp khai thác các iểm yếu của ối tác ể biến nó
thành lợi thế của mình khi àm phán.
(iv) Chuẩn bị tâm lý cho bản thân
Quá trình àm phán ôi khi có thể kéo dài trong một khoảng thời gian dài, vậy cần
chuẩn bị một tinh thần vững chãi, tự tin bình tĩnh ể thể àm phán ạt ược các
thoả thuận có lợi nhất cho khách hàng của mình.
Câu 17. Công thức PDCA (Plan Do Check Adjust) óng vai trò thế nào trong
thực hành Kỹ năng Đàm phán, tranh luận?
Plan: Lên kế hoạch
Việc lên kế hoạch ược diễn ra trong giai oạn chuẩn bị àm phán. Chúng ta cần chuẩn bị,
lên kế hoạch cho những diễn biến các tình huống bất ngờ, thời gian, không gian,
người i àm phán, chuẩn bị trước xây dựng phương án giải quyết phợp cũng như
hiểu ược những thế mạnh, iểm yếu của bản thân ối phương ưa ra những ề xuất pháp
lý phù hợp giải quyết vấn ề liên quan ến giao dịch.
Do: Triển khai
Việc triển khai ược thực hiện trong giai oạn àm phán. Trong giai oạn này ây là một quá
tình mang tính kthuận, quá trình thương lượng giữa các bên lợi ích khác nhau,
ôi khi ối lập nhau, ể i thoả thuận. Trên thực tế, khi tham gia àm phán, chúng ta thường
sẽ m ược iểm chung giữa các bên ối tác với nhau tạo sự gần gũi, tăng khả năng thuận
lợi cho việc àm phán, tranh luận. Chú ý vào lắng nghe xuất quan sát về body
language thiết lập mối quan hệ với khách hàng cũng như với ối tác từ ó ưa ra những
ề nghị, chấp nhận hoặc phản bác ề nghị của ối phương và cuối cùng i ến một giải pháp
thống nhất
Check: giám sát, kiểm tra
lOMoARcPSD|36443508
Sau khi tiến hành àm phán cần có buớc kiểm tra, giám sát việc thực hiện giao dịch. Cần
nắm rõ những yêu cầu, iều khoản những bất lợi, ưu iểm của bản thân và ối tác ể hoàn
thiện công tác giám sát kĩ càng các công việc cần ược thực hiện.
Adjust: iều chỉnh cho phù hợp và rút kinh nghiệm
Trong quá trình giám sát và kiểm tra, sẽ xuất hiện những sai sót hoặc sự không tuân thủ
các iều khoản của giao dịch, chính vậy cần có sự iều chỉnh cho phù hợp với các iều
khoản ã thoả thuận cũng như rút kinh nghiệm cho những giao dịch khác lần sau.
18. Vai trò của yếu tố “Biết know” trong thực hành kỹ năng àm phán, tranh
luận?
Trong thực hành k năng àm phán, tranh luận, yếu t“biết know” ược thể hiện qua
sự hiểu biết ối với những ưu, khuyết iểm của bản thân và của ối tác tham gia àm phán.
Sự hiểu biết này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về vấn ề ang cần giải quyết
thể ưa ra những xuất phù hợp i ến sự thống nhất giữa các bên. Ngoài ra, giúo chúng
ta ánh gía ối phương, nắm ược những ưu iểm, biến những bất lợi của ối phương thành
lợi thế của bản thân chiếm ược phần lợi ích, ưu thế hơn khi tham gia àm phán, tranh
luận. Không những vậy, việc “biết” cũng ồng thời hỗ trợ tiên liệu những tình huống bất
ngờ thể xảy ra thông qua việc dự oán, lắng nghe những thông tin khách hàng cung
cấp, quan sát body language ể gợi mở, thu thập thêm nhiều tình tiết, chi tiết vụ việc và
ánh giá khả năng giải quyết vấn ề của ối phương.
Yếu tố “biết” một yếu tố cần thiết không chỉ trong giai oạn chuẩn bàm phán, tranh
luận mà còn thể hiện cả trong quá trình àm phán thông qua các thông tin ã thu thập ược
từ giai oạn trước, việc chúng ta nắm “biết” ược những thông tin ó sẽ giúp cho việc àm
phán diễn ra suôn sẻ và nắm ược phần lợi thế hơn so với bên n lại. Ngoài ra, trong
quá trình àm phán, yếu tố biết sẽ giúp tận dụng những chi tiết ối phương ã bỏ sót.
Đôi khi phía ối phương chưa có sự chuẩn bị kỹ càng cho vệc àm phán dẫn ến có sự bỏ
sót về một iều khoản nào ó. Từ ó, chính nhờ sự bỏ sót y, chúng ta thể thuận lợi
thuyết phục ối phương hoặc gợi ý ể ưa ra một ề xuất có hướng có lợi hơn cho bên mình
hoặc thậm chí có thể òi hỏi những lợi ích nhiều hơn so với những gì chúng ta có thể ạt
ược theo dự kiến.
19. Sinh viên chọn một nội dung SV cho rằng quan trọng khi thực hành Kỹ
năng àm phán, tranh luận?
Theo cá nhân em, ối với công thức PDCA (Plan Do - Check Adjust) thì Plan lên
kế hoạch nội dung quan trọng cần ược ctrọng khi thực hành Kỹ năng àm phán,
tranh luận với 2 lý do:
Thứ nhất, ối với bất công việc àm phán, tranh luận nào cũng cần sự chuẩn bị kỹ
lưỡng thể dễ dàng nắm bắt những ưu thế của bản thân ối phương, ặc biệt tạo
tiền thuận lợi cho qtrình àm phán, tranh luận diễn ra thành công hơn. Trong giai
lOMoARcPSD|36443508
oạn chuẩn bị, lên kế hoạch y bao gồm nhiều công việc khác nhau, bao gồm hiểu giao
dịch thoả thuận giữa các bên, hiểu ược các vấn pháp liên quan ến giao dịch
các giải pháp, ánh giá ược những iều kiện cần thiết, ưu iểm, khuyết iểm của bản thân
ể chuẩn bị một tâm lý vững chãi, tự tin khi tham gia àm phán.
Thứ hai, việc chuẩn bnhững tài liệu, xuất cho quá trình àm phán cũng sẽ giúp cho
việc àm phán, tranh luận ược thuận lợi hơn. Khi tham gia vào àm phán, tranh luận, bản
thân những người tham gia luôn cần có sự chuẩn bị tài liệu, tinh thần và sự sắp xếp các
iều khoản ể tạo ược một trật tự, sắp xếp theo úng như dự kiến trong kế hoạch. Ngoài ra,
khi sự chuẩn bị trước cũng giúp cho chúng ta thể linh hoạt xử khi những
tình huống bất ngxảy ra bản thân ã tiên liệu trước nắm ược bản chất vấn
cũng như là những ề xuất giải quyết theo hướng có lợi nhất cho khách hàng.
20. Sinh viên chọn một nội dung SV cho rằng quan trọng khi thực hành Kỹ
năng àm phán, tranh luận?
Giống câu trên 19 ở trên hihi.
21. Vai trò của Kỹ năng Đàm phán, tranh luận ối với hoạt ộng thực hành Pháp
luật?
Đàm phán quá trình thương lượng giữa các bên lợi ích khác nhau, ôi khi ối lập
nhau, ể i ến thỏa thuận.
22. Anh (chị) hãy xác ịnh các vấn ề cần lưu ý khi thu thập thông tin, tài liệu ể tiếp
nhận và thực hiện yêu cầu tư vấn?
Thông tin và tài liệu về vụ việc ược xem là những “nguyên liệu” quan trọng hàng ầu
người tư vấn nắm bắt ược bối cảnh vụ việc, tâm lý, mong muốn của khách hàng. Vấn ề cần
lOMoARcPSD|36443508
lưu ý ầu tiên không nên coi nhẹ việc thu thập thông tin khách hàng suy diễn câu
chuyện của khách hàng bằng tài trí của người vấn việc y ồng nghĩa với việc sản
phẩm tư vấn cho khách hàng không có giá trị thực tế cao, không phù hợp với diễn biến của
sự việc, mục ích và mong muốn của khách hàng. Đồng thời, trong giai oạn này, có những
loại thông tin sau người thực hiện tư vấn cần thu thập ể ưa ra quyết ịnh trước khi tiếp nhận
và thực hiện yêu cầu tư vấn:
Thông tin về khách hàng: tên họ, ịa chỉ, số iện thoại
Thông tin về nội dung vụ việc: sự thật khách quan
Thông tin về tình trạng vụ việc: tính chất mức tranh chấp, các nơi ã liên hệ...
Thông tin về yêu cầu của khách hàng
Vấn ề thứ hai cần lưu ý là các bước thu thập thông tin
Bước 1: Chuẩn bị tâm thế, trang phục, thiết bị (ví dụ như máy ghi âm, iện thoại ể
có thể ghi âm, chụp hình giấy tờ, tài liệu hoặc cơ sở pháp lý, nguồn tài liệu tham
khảo)
Bước 2: Gặp gỡ, chào hỏi ban ầu (phá băng): bất cứ một hoạt ộng nào liên quan ến
các công tác về thu thập cũng như vấn pháp luật thì ều òi hỏi người hành nghề luật
cần phải tạo ra sự tin ởng ban ầu ối với quá trình cung cấp thông tin từ người cung
cấp thông tin.
Bước 3: Thu thập thông tin về khách hàng, hoàn thiện biểu mẫu theo quy ịnh
cam kết bảo mật thông tin, yêu cầu trung thực khi cung cấp thông tin: Trong quá
trình làm việc với khách hàng, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, người hành ngh
luật cần phải sự chuẩn bị ối với việc hình thành những nền tảng thông tin ban ầu
cho chúng ta có thể tiếp cận với vụ việc và ảm bảo cho quá trình giải quyết vụ việc sau
ó ược thực hiện một cách hiệu quả.
Bước 4: Lắng nghe câu chuyện của khách hàng: Nghe chủ ộng và cắt lời khéo o
khi cần thiết và ồng thời ghi chép, tóm tắt lại câu chuyện sau khi khách hàng cung cấp
xong.
Bước 5: Xác ịnh yêu cầu và nguyện vọng của khách hàng trong câu chuyện ồng
thời cần khẳng ịnh lại yêu cầu của khách hàng trong quá trình cung cấp thông tin.
Bước 6: Xác ịnh các vấn pháp từ câu chuyện của khách hàng, thu thập thêm
thông tin cần thiết ể giải quyết vụ việc. Từ ó giúp người hành nghề luật có ịnh hướng
ể ưa ra tư vấn hoặc giải quyết công việc ở các bước tiếp theo.
Vấn ề cần lưu ý tiếp theo là các kỹ năng cần thiết khi thu thập thông tin:
Kỹ năng chung về giao tiếp như giọng nói, mắt nhìn thái lắng nghe tạo
thiện cảm và tin tưởng cho người cung cấp thông tin
Kỹ năng cắt lời, dẫn dắt câu chuyện: Trong trường hợp khách hàng ưa câu chuyện
i quá xa, người hành nghề luật cần sự cắt lời khéo léo, dẫn dắt u chuyện của
khách hàng theo úng hướng, ể tìm hiểu k và rõ hơn ối với vấn ề pháp lý cụ thể của
vụ việc.
lOMoARcPSD|36443508
Kỹ năng ặt câu hỏi gồm 2 dạng câu hỏi: u hỏi thu thập thông tin (giúp người
hành nghề luật biết ược rõ hơn về tính chất mc ộ của vụ việc) và câu hỏi ể kiểm tra
thông tin (nhằm hướng tới mục ích biết và khẳng ịnh thông tin úng sai). Từ ó có câu
hỏi óng (thực hiện việc kiểm tra thông tin) câu hỏi m(giúp thu thập thông tin
tốt hơn và hiệu quả hơn)
Kỹ năng xác ịnh nguồn/ tài liệu, chứng cứ cần thu thập. Chứng cứ trực tiếp
chứng cứ gián tiếp.
23. Hãy xác ịnh các nội dung cơ bản của một thư tư vấn?
Các nội dung bản của một thư vấn bao gồm: phần mở ầu, tả m tắt sự việc,
căn cứ pháp lý, xác ịnh lại các vấn ược yêu cầu vấn, phân tích sự việc ưa ra giải
pháp, và cuối cùng là phần kết thúc.
Phần mở ầu:
- Tiêu ề, họ tên, a chỉ người nhận (nên gửi cho người trực tiếp m việc với
chúng ta hoặc là người có thẩm quyền nhận thư tư vấn), ngày tháng năm gửi
thư.
- Lời chào ầu thư.
- Khẳng ịnh phạm vi tư vấn, nên nhắc lại thời iểm khách hàng ưa ra yêu cầu.
Mô tả tóm tắt sự việc
- Chỉ nêu những sự kiện có ý nghĩa pháp lý.
- Nên liệt danh mục tài liệu khách hàng cung cấp nghĩa của việc này
nhằm giới hạn trách nhiệm của chúng ta, chúng ta chỉ vấn trên sở tài
liệu chứng cứ mà khách hàng cung cấp,khách hàng kiểm tra rà soát lại
xem họ ã cung cấp ủ chưa)
- Đối với những vụ việc phức tạp nên sử dụng bảng mô tả - Ý nghĩa:
+ Xác ịnh lại với khách hàng các tình tiết của vụ việc cần tư vấn.
+ Giới hạn phạm vi tư vấn và trách nhiệm của luật sư.
Các văn bản vận dụng, căn cứ pháp lý
- Ý nghĩa: Thể hiện năng lực, trách nhiệm, sự nghiêm túc của người vấn
ồng thời giới hạn trách nhiệm của người vấn (chúng ta chỉ vấn cho
khách hàng trên cơ sở các quy ịnh của pháp luật hiện hành).
- Nội dung:
+ Các văn bản pháp luật: luật và các văn bản hướng dẫn
+ Công văn hướng dẫn (nếu có)
+ Án lệ (nếu có) - Xác
ịnh lại các vấn ề ược yêu cầu tư vấn:
Ý nghĩa:
Xác ịnh lại với khách hàng về yêu cầu của họ
Tư vấn úng yêu cầu
lOMoARcPSD|36443508
Giới hạn trách nhiệm
- Nội dung vấn: phân tích sự việc, ưa ra giải pháp, lời khuyên (phân tích iểm
mạnh, iểm yếu với từng giải pháp nêu hậu quả pháp ối với từng giải
pháp)
- Phần kết thúc: Chào thư thiện chí cung cấp các thông tin liên hệ nếu khách
hàng còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác.
24. Hãy xác ịnh các vấn ề cần chuẩn bị cho việc viết bài bào chữa?
Nghiên cứu hồ sơ một cách cặn kẽ
Tổng hợp các tài liệu ã thu thập ể bảo vệ cho thân chủ của mình
Nghiên cứu ể xác ịnh tất cả các quy ịnh pháp luật mà mình sẽ vận dụng ể bào chữa
cho thân chủ
Trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ và luật áp dụng, ịnh hướng bào chữa theo hướng:
- Vô tội
- Giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
- Yêu cầu iều tra bổ sung
- Vấn ề trách nhiệm dân sự
Sau khi trao ổi, thống nhất lại với thân chủ về hướng bào chữa thì chúng ta mới bắt
tay vào viết bài bào chữa
25. Phân tích ý nghĩa của việc xác ịnh vấn ề pháp lý ối với tư vấn pháp luật?
Thực chất, việc xác nh vấn pháp lý của vụ việc là việc người tư vấn pháp luật nghiên
cứu một cách kỹ lưỡng và thấu áo hồ sơ của khách hàng ể tìm ra những vấn ề mấu chốt cần
giải quyết. Việc xác ịnh vấn ề pháp lý chính là việc tìm ra các câu hỏi pháp lý của hồ sơ và
quá trình xác ịnh vấn ề pháplà quá trình người tư vấn ặt một chuỗi các câu hỏi pháp
tính liên kết với nhau, câu hỏi pháp y sẽ m nảy sinh câu hỏi pháp kế tiếp. Từ
ó, có thể xác ịnh ược các vấn ề trọng tâm cần tranh luận xoay quanh vụ việc và ưa ra những
giải pháp cho các vấn ề cần giải quyết. Qua ó, giúp người tư vấn có thể xác ịnh ược những
nguồn luận ể iều chỉnh cho câu hỏi pháp lý mấu chốt. Một iều quan trọng là vấn ề pháp
của hồ thường câu hỏi pháp câu trả lời cho câu hỏi pháp ó sẽ giúp giải áp
ược nguyện vọng của khách hàng.
26. Anh/chị hãy xác ịnh các bước tiến hành vấn pháp luật? Theo anh
chị, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Các bước ể tiến hành tư vấn pháp luật:
Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu của khách:
Bước 2: Thỏa thuận hợp ồng dịch vụ pháp lý
Bước 3: Xác ịnh vấn ề pháp lý (phân tích khía cạnh pháp lý của sự việc)
Bước 4: Tìm luật và áp dụng luật vào tình huống của khách hàng
lOMoARcPSD|36443508
Bước 5: Đề xuất giải pháp – Trả lời khách hàng
Theo em, bước tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng quan trọng nhất
bởi việc tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng ược xem là bước ầu tiên cho
việc trao ổi thông tin giữa các luật sư và khách hàng. Việc tiếp nhận thông tin một
bước ệm quan trọng ể luật sư có cái nhìn tổng quan về vụ việc cũng như ịnh hướng
ược ràng yêu cầu của khách hàng cung cấp dịch vụ pháp phù hợp. Nếu quá
trình tiếp nhận thông tin yêu cầu y không ược ràng sẽ nguyên nhân dẫn
ến hệ quả của việc cung cấp dịch vụ pháp sai với yêu cầu của khách hàng cũng
như không ảm bảo chất lượng dịch vụ ược cung cấp bởi các luật sư.
27. Phân tích vai trò của việc xác ịnh vấn ề pháp lý?
Việc xác ịnh vấn pháp một iều tất yếu và quan trọng trong việc thực hành nghề
Luật nhằm tìm úng quy ịnh pháp luật áp dụng vào bối cảnh tình huống ang diễn ra. Khi
giải quyết một vụ việc liên quan ến pháp luật, việc xác ịnh rõ vấn ề pháp lý sẽ giúp ra nắm
ược mấu chốt của vấn ưa ra một hướng giải pháp tốt nhất, hiệu quả nhất ồng thời
bám sát ược quy ịnh của pháp luật. Vấn ề pháp lý là một vấn ược khái quát từ bối cảnh của
vụ việc thường ược thể hiện dưới hình thức một mệnh ược nêu ra, cần ược luật ánh
giá, người thực hành pháp luật cần nắm chắc iều y và tìm úng quy ịnh pháp luật cần áp
dụng: (1) Một hay nhiều sự kiện mấu chốt, (2) Điều luật áp dụng. Khi xác ịnh ược 2 nội
dung trên, người thực hành luật có thể áp dụng kiến thức chuyên ngành ể ưa ra một hướng
giải quyết tối ưu nhất.
28. Phân tích ý nghĩa của việc giữ bí mật thông tin khách hàng trong hoạt ộng của
luật sư?
Luật sư có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của khách hàng khi thực hiện dịch vụ pháp
và cả khi ã kết thúc dịch vụ ó, trừ trường hợp ược khách hàng ồng ý hoặc theo quy ịnh của
pháp luật; luật trách nhiệm yêu cầu các ồng nghiệp liên quan nhân viên của
mình cam kết không tiết lộ những bí mật thông tin mà họ biết ược và giải thích rõ nếu tiết
lộ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Có thể thấy, vấn ề giữ bí mật thông về khách hàng của luật sư là không chỉ là vấn ề ạo
ức, ứng xử nghề nghiệplà một vấn ề mang tính pháp lý, ược quy ịnh trong các văn bản
quy phạm pháp luật, là nghĩa vụ phápcủa luật sư. Nguyên tắc “Giữ bí mật thông tin về
khách hàng” là một trong những nét ặc thù của nghề luật sư, là một trong những yếu tố tạo
nên uy tín và sự thành công của cá nhân luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
Trong các mối quan hnghề nghiệp của luật , mối quan hệ giữa luật với khách
hàng là mối quan hệ cơ bản, nền tảng. Để giải quyết vấn ề của khách hàng, luật cần phải
biết những thông tin về khách hàng, thông tin về vụ việc mà khách hàng ang gặp phải. Để
ược thông tin y, luật phải tạo ược sự tin cậy cho khách hàng. Sự tin cậy ó ược
không chỉ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp mà Luật sư còn phải ảm bảo với khách hàng
về việc giữ mật thông tin của họ. thể thấy việc giữ mật thông tin khách hàng chỉ
lOMoARcPSD|36443508
là một òi hỏi của thực tiễn, mang tính tự nhiên, tất yếu trong mối quan hệ nghề nghiệp giữa
luật sư với khách hàng mà còn là một quy tắc ạo ức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư.
29. Anh/chị hãy xác ịnh những việc luật không ược m trong quan hệ với ồng
nghiệp? Cho ví dụ và phân tích?
Xúc phạm danh dự hoặc hạ thấp uy tín của ồng nghiệp; thực hiện hành vi y áp
lực, e dọa hoặc sử dụng các thủ thuật trái pháp luật Quy tắc Đạo ức Ứng xử
nghề nghiệp luật gây bất lợi ối với ồng nghiệp, giành lợi thế cho mình trong
hành nghề;
Thông ồng với luật sư của khách hàng có quyền lợi ối lập với khách hàng của mình
ể cùng mưu cầu lợi ích cá nhân bất chính;
Tiếp xúc, trao ổi riêng với khách hàng ối lập về quyền lợi với khách hàng của mình
giải quyết vụ việc không thông báo cho luật ồng nghiệp (nếu có) bảo vệ
quyền lợi cho khách hàng ó;
Môi giới khách hàng cho ồng nghiệp ể òi tiền hoa hồng;
Áp dụng các thủ oạn cạnh tranh không lành mạnh ể nhằm mục ích giành giật khách
hàng như:
- So sánh năng lực nghề nghiệp của mình hoặc tổ chức hành nghề của mình với các
luật sư khác, tổ chức hành nghề khác nhằm mục ích tạo niềm tin ể tác ộng, chi phối
quyền lựa chọn luật sư của khách hàng;
- Áp ặt hoặc cố tình chi phối làm ảnh hưởng ến tính ộc lập, khách quan trong hành
nghề của ồng nghiệp quan hệ phụ thuộc với luật như quan hệ thầy - trò, cấp
trên - cấp dưới, huyết thống, thân thuộc;
- Xúi giục khách hàng từ chối ồng nghiệp ể nhận vụ việc về cho mình;
- Sử dụng các nhân viên của mình m người tiếp thị trước trụ sở các quan tiến
hành tố tụng, trại tạm giam, quan nhà nước các tổ chức khác nhằm mục ích
mồi chài, dụ dỗ, lôi kéo khách hàng.
VD: Hành vi Vu khống theo Bộ Quy tắc ược hiểu là hành vi bịa ặt, loan truyền những
iều Luật biết bịa ặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc y thiệt hại ến quyền, lợi
ích hợp pháp của Luật sư ồng nghiệp hoặc bịa ặt Luật sư ồng nghiệp vi phạm và tố cáo
họ ến Đoàn Luật sư hoặc Cơ quan có thẩm quyền.
30. Khi thu thập thông tin, tài liệu, luật sư cần lưu ý những vấn ề gì?
Về mặt nội dung: Luật sư cần thu thập ược nội dung và tài liệu liên quan ến bốn loại
thông tin sau:
- Thông tin về khách hàng: tên họ, ịa chỉ, iện thoại…
- Thông tin về nội dung vụ việc: sự thật khách quan
- Thông tin về tình trạng vụ việc: tính chất/mức tranh chấp, các nơi ã liên hệ… -
Thông tin về yêu cầu của khách hàng.
lOMoARcPSD|36443508
Về mặt kỹ năng: trong quá trình này, luật nên ảm bảo tuân thủ kết hợp một số
nguyên tắc về mặt kỹ năng, cụ thể như sau:
- Đối với việc thu thập có sự giao tiếp trực tiếp với khách hàng
Thứ nhất, cần tạo ược sự thiện cảm và tin tưởng khách hàng thể không ngần ngại
tiết lộ thông tin cung cấp tài liệu cần thiết. Để ạt ược mục ích y một sự chuẩn bị tốt
về tâm thế, trang phục, thiết bị là cần thiết ể tạo dựng niềm tin.
Bên cạnh ó, việc tuân thủ các kỹ năng chung về giao tiếp như giọng nói, mắt nhìn, lắng
nghe… cũng là vô cùng cần thiết. Trong ó, kỹ năng lắng nghe không chỉ tạo một hiệu ứng
tốt ối với khách hàng mà còn giúp luật sư nắm bắt ược nguồn tin một cách hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, sự lắng nghe giao ãi y cần sự chọn lọc. Theo ó, khi thu thập thông
tin từ câu chuyện của khách hàng, luật cần biết ngắt lời úng lúc, tự mình tóm tắt câu
chuyện, xác ịnh vấn ề pháp lý và sàng lọc tình tiết trong ầu, tránh tình trạng bị loãng thông
tin,
Cuối cùng, tất cả các tiêu chí trên chỉ có thể ạt ược khi luật sư tận dụng kỹ năng ặt câu
hỏi, từ ó dẫn dắt khai thác các thông tin cần thiết.
- Đối với việc thu thập không có sự giao tiếp trực tiếp với khách hàng
Trong quá trình khai thác và thu thập thông tin, sẽ có những giai oạn luật sư không trực
tiếp làm việc với khách hàng mà có thể lấy ược thông tin từ tài liệu lưu trữ của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thực hiện các nghiệp vụ thu thập cần thiết khác. c này, công việc của
luật không lệ thuộc quá nhiều vào khách hàng, sự tự chủ việc áp dụng kinh nghiệm
nhân sẽ ược ưu tiên áp dụng (như việc luật cảm thấy trích lục bản ịa chính cần
thiết thì sẽ tự i xin hoặc luật hình sự xin ược cùng i ến hiện trường với quan iều tra,...).
Trong những trường hợp này, cần lưu ý ịnh hướng úng vấn ề pháp các thông tin, tài
liệu cần thiết, tránh lãng phí tiền bạc, thời gian, sa à vào những vấn không thực sự cần
thiết. Ngoài ra, người hành nghề luật nói chung và luật sư nói riêng cần tránh tuyệt ối tình
trạng “nghe ồn”, không có xác nhận rõ ràng từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD| 36443508 CÂU HỎI ÔN TẬP
KỸ NĂNG THỰC HÀNH PHÁP LUẬT
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa ạo ức nghề luật và tinh thần thượng tôn pháp
luật trong xã hội.
Đạo ức nghề luật là các nguyên tắc, chuẩn mực mang giá trị ạo ức chính áng nhằm iều
chỉnh hành vi nghề nghiệp của những người làm nghề luật. Còn tinh thần thượng tôn pháp
luật khi ược diễn ạt thuần túy theo từ ngữ tiếng Việt, thì có nghĩa là “pháp luật là trên hết”;
và nếu ược diễn ạt theo thuật ngữ trong ngành luật học, thì là “sự nghiêm minh của pháp
luật”, hàm ý là tất cả mọi thành phần trong xã hội của một quốc gia, lãnh thổ phải tôn trọng
và chấp hành triệt ể luật pháp của quốc gia, lãnh thổ ó. Một khi luật pháp ã ược ban hành,
thì toàn xã hội phải lấy nó làm chuẩn mực ể hành xử theo cho phù hợp, không phân biệt
thành phần, ịa vị xã hội.
Chuẩn mực ạo ức nghề luật là nền tảng tinh thần ể những người hành nghề luật
thực hiện các quy ịnh của pháp luật. Trong nhiều trường hợp, các cá nhân trong xã hội
thực hiện một hành vi pháp luật hợp pháp không phải vì họ hiểu các quy ịnh của pháp luật,
mà hoàn toàn xuất phát từ các quy tắc ạo ức. Ngược lại, nhiều quy tắc, yêu cầu, òi hỏi của
chuẩn mực ạo ức ược nhà nước sử dụng và nâng lên thành quy phạm pháp luật, ví dụ như
trong Luật Luật sư có ề cập tới những nguyên tắc chung về ạo ức hành nghề yêu cầu những
người luật sư phải tuân theo với một tinh thần thượng tôn pháp luật. Như vậy, hai yếu tố
trên có sự tác ộng qua lại lẫn nhau, người có ạo ức nghề nghiệp sẽ có thái ộ tôn trọng pháp
luật và người có thái ộ như vậy trong ý thức, quan iểm sẽ có thể chi phối và iều khiển hành vi ạo ức của mình.
Câu 2. Trình bày khái niệm ạo ức nghề luật và phân tích các nguyên tắc chung
trong ạo ức nghề luật. -
Đạo ức nghề luật là các nguyên tắc, chuẩn mực mang giá trị ạo ức chính áng
nhằm iều chỉnh hành vi nghề nghiệp, ề cao trách nhiệm khi hành nghề và
hướng ến chân thiện mỹ của những người làm nghề luật. -
Các nguyên tắc chung trong ạo ức nghề luật: 5 quy tắc
+ Quy tắc 1: Bảo vệ công lý và nhà nước pháp quyền: người hành nghề luật phải
trung thành với Tổ quốc, bảo vệ công lý và xây dựng nhà nước pháp quyền theo
Hiến pháp và pháp luật Việt Nam
+ Quy tắc 2: Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan: Luật sư phải ộc lập,
trung thực, tôn trọng sự thật khách quan, không vì lợi ích vật chất, tinh thần hoặc
bất kỳ áp lực nào khác ể làm trái pháp luật và ạo ức nghề nghiệp lOMoARcPSD| 36443508
+ Quy tắc 3: Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng: Bảo ảm chất lượng dịch vụ
pháp lý cung cấp cho khách hàng; tận tâm với công việc; trong khả năng của mình,
bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích của khách hàng
+ Quy tắc 4: Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí: Trợ giúp pháp lý miễn phí là
lương tâm và trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư; thực hiện trợ giúp pháp lý miễn
phí cho người nghèo và các ối tượng khác bằng sự tận tâm, vô tư và trách nhiệm
nghề nghiệp như các vụ việc có nhận thù lao
+ Quy tắc 5: Xứng áng với sự tin cậy của xã hội: Phát huy truyền thống tốt ẹp của
nghề luật sư; nâng cao trình ộ chuyên môn; giữ gìn phẩm chất và uy tín nghề nghiệp;
thái ộ ứng xử úng mực, có văn hóa trong hành nghề và lối sống
Câu 3. Phân tích vai trò và sự cần thiết của chuẩn mực ạo ức nghề luật. - Vai trò:
+ Là thước o phẩm chất ạo ức và trách nhiệm nghề nghiệp của người hành nghề luật.
+ Là khuôn mẫu cho sự tu dưỡng, rèn luyện ể giữ gìn uy tín nghề nghiệp, thanh danh
của của mình, xứng áng với sự tôn vinh của xã hội. -
Sự cần thiết: 4 khía cạnh
+ Bảo vệ công lý, lẽ phải, công bằng, văn minh: Đạo ức nghề nghiệp là nền tảng cơ
bản của người hành nghề luật bởi có nền tảng này thì mới có ý thức thượng tôn pháp
luật, từ ó có tinh thần bảo vệ lẽ phải.
+ Ngăn chặn sự lợi dụng khe hở của pháp luật của những nhà pháp lý chuyên nghiệp:
Pháp luật là một công cụ hết sức quan trọng trong việc quản lý một xã hội, vì vậy
mà một số người ã lợi dụng sự hiểu biết pháp luật của mình và những khe hở của
pháp luật ể thu về những lợi ích không chính áng. Vì vậy, ể tránh tình trạng này ạo
ức nghề luật như một nền tảng ể những người học luật loại bỏ tư duy như trên.
+ Bảo vệ khách hàng trong mối quan hệ với luật sư và giữa ương sự với các cơ quan
nhà nước: Khách hàng a phần là những người không có sự am hiểu tường tận về
pháp luật ể có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi ối diện với ương
sự hay cơ quan có thẩm quyền. Chuẩn mực ạo ức nghề luật sẽ trang bị cho người
hành nghề những quy tắc ứng xử phù hợp với những ối tượng này.
+ Hoàn thiện con người theo hướng chân – thiện – mỹ.
Câu 4. Trình bày khái niệm ạo ức nghề luật sư và phân tích vai trò quy tắc ạo ức
và ứng xử của nghề nghiệp luật sư. -
Khái niệm: Quy tắc ạo ức và ứng xử nghề nghiệp luật sư là những quy tắc xử
sự ược thể hiện dưới hình thức văn bản chứa ựng những quy phạm ạo ức và lOMoARcPSD| 36443508
ứng xử nghề nghiệp do Hội ồng luật sư toàn quốc ban hành ể iều chỉnh hành
vi của các thành viên Liên oàn luật sư Việt Nam trong quan hệ với các chủ
thể có liên quan khi hoạt ộng nghề nghiệp và trong giao tiếp xã hội. -
Vai trò quy tắc ạo ức và ứng xử của nghề nghiệp luật sư:
+ Nghề luật sư là một nghề có truyền thống cao quý, gắn liền với số phận pháp lý
của con người. Thông qua hoạt ộng của mình, luật sư thực hiện chức năng xã hội
cao cả: Bảo vệ công lý, bảo vệ các quyền tự do dân chủ của công dân; bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa, góp
phần xây dựng Nhà nước pháp quyền.
+ Đạo ức nghề nghiệp có ý nghĩa là nguồn, là gốc, là nền tảng cơ bản của nghề luật
sư. Không có ạo ức nghề nghiệp, nghề luật sư không thể tồn tại, phát triển. Nếu
không xuất phát từ nền tảng ạo ức này thì luật sư khó có thể có ý thức tôn trọng và
tuân thủ pháp luật khi hành nghề.
+ Quy tắc ạo ức nghề nghiệp luật sư có giá trị là các chuẩn mực ạo ức của giới luật sư,
tạo cơ sở ể luật sư tự giác rèn luyện, tu dưỡng ạo ức trong sinh hoạt và hành nghề; là thước
o giúp luật sư giữ gìn phẩm chất, uy tín của mỗi cá nhân; từ ó khiêm tốn học hỏi, tích lũy
kinh nghiệm và kỹ năng hành nghề, góp phần nâng cao uy tín nghề nghiệp của giới luật sư trong xã hội.
Câu 5. Phân tích một ví dụ thực tiễn về xử lý vi phạm quy tắc ạo ức luật sư trong
hoạt ộng hành nghề luật sư.
Ví dụ: Hành vi hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc vi phạm quy tắc số 9 trong
BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP LUẬT SƯ VIỆT NAM
(Những việc luật sư không ược làm trong quan hệ với khách hàng)
Hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc ược hiểu là hành vi của Luật sư tự dự liệu ược
kết quả của một vụ việc nào ó trong tương lai và chính thức cam oan với khách hàng là sẽ
làm úng những iều ã dự ịnh trước ó. Quy tắc 9 Quyết ịnh số 201/QĐHĐLSTQ ngày
13/12/2019 của Hội ồng luật sư toàn quốc quy ịnh về những việc luật sư không ược làm
trong quan hệ với khách hàng như sau: theo quy tắc 9.8 thì hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết
quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, iều kiện thực hiện của luật sư là một
trong những việc luật sư không ược làm trong quan hệ với khách hàng. Việc hứa hẹn, cam
kết bảo ảm kết quả là một hành vi sai phạm có tính chất nghiêm trọng bởi: Thứ nhất, hành
vi này ã vi phạm những chuẩn mực, thước o ứng xử và ạo ức nghề nghiệp trong Bộ Quy
tắc Đạo ức và Ứng xử nghề nghiệp Luật sư Việt Nam. Thứ hai, việc hứa hẹn cam kết bảo
ảm vụ việc là hành vi i ngược lại thực tế khách quan do một vụ án có thể sẽ phải qua nhiều
cấp xét xử. Luật sư hay thậm chí cả thẩm phán cũng không có quyền quyết ịnh bản án mà
thẩm quyền này thuộc về hội ồng xét xử.
Hành vi hứa hẹn, cam kết bảo ảm kết quả vụ việc là một hành vi bị cấm trong thực tiễn
hành nghề của Luật sư chính vì vậy nếu Luật sư thực hiện hành vi này sẽ bị xử lý theo quy
ịnh của Luật luật sư năm 2006, sửa ổi bổ sung năm 2012. lOMoARcPSD| 36443508
Khoản 1 Điều 85 Luật luật sư năm 2006, sửa ổi bổ sung năm 2012 có quy ịnh về các hình
thức xử lý kỷ luật ối với luật sư như sau: “1. Luật sư vi phạm quy ịnh của Luật này, Điều
lệ, Quy tắc ạo ức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam và quy ịnh khác của tổ chức xã
hội – nghề nghiệp của luật sư thì tùy theo tính chất, mức ộ vi phạm phải chịu một trong
các hình thức kỷ luật sau ây: a) Khiển trách; b) Cảnh cáo; c) Tạm ình chỉ tư cách thành
viên Đoàn luật sư từ sáu tháng ến hai mươi bốn tháng; d) Xóa tên khỏi danh sách luật sư
của Đoàn luật sư”.

Câu 6. Theo anh/chị, ể chuẩn bị cho buổi làm việc ầu tiên với khách hàng thì những
thông tin ban ầu như: Giới tính, ộ tuổi, công việc, nơi cư trú sinh sống làm việc...của
khách hàng có cần thiết không? Vì sao?

Để chuẩn bị cho buổi làm việc ầu tiên của khách hàng thì những thông tin ban ầu như
giới tính, ộ tuổi, công việc, nơi cư trú của khách hàng là rất cần thiết ặc biệt là cho giai oạn
phá băng và thuận tiện cho những thủ tục pháp lý nếu cần thiết về sau.
Những thông tin cá nhân ban ầu của thân chủ giúp luật sư chuẩn bị ược tâm thái tốt nhất
ể gặp khách hàng và dự oán ược những vấn ề cũng như ưa ra ược các giải pháp pháp lý phù
hợp với hoàn cảnh và tình huống của khách hàng.
Câu 7. Theo hiểu biết của anh/chị thì hiệu quả tiếp xúc khách hàng phụ thuộc vào
những yếu tố cơ bản nào? Giải thích ngắn gọn?
Theo em, hiệu quả tiếp xúc khách hàng phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau: Kinh
nghiệm của luật sư: Kinh nghiệm luật sư là một iều rất quan trọng trong giai oạn phá
băng, xử lý tình huống, dẫn dắt câu chuyện giúp khách hàng cung cấp thông tin ngắn
gọn, ầy ủ, trực tiếp và tập trung vào những nội dung quan trọng •
Sự chuẩn bị kĩ càng của luật sư: Chuẩn bị tâm thế, trang phục, thiết bị; Luật
sư cần có cách ứng xử, thái ộ phù hợp; thu thập trước các thông tin về khách
hàng ể có sự chuẩn bị tốt nhất phù hợp với từng ối tượng ( ối với người nước
ngoài, người khuyết tật...) • Kỹ năng của luật sư: •
Kỹ năng thu thập thông tin: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, lắng nghe ý kiến, nội
dung sự việc của khách hàng, có khả năng dẫn dắt và cắt câu chuyện hợp lý, thu
thập ược những thông tin quan trọng phục vụ cho việc giải quyết các vấn ề và yêu
cầu của khách hàng, Xác ịnh nguồn / tài liệu, chứng cứ cần thu thập. •
Kỹ năng xác ịnh vấn ề pháp lý: xác ịnh các VẤN ĐỀ PHÁP LÝ từ ó ặt ra các CÂU
HỎI PHÁP LÝ ặc biệt là câu hỏi pháp lý mấu chốt và làm rõ các VẤN ĐỀ TRỌNG
TÂM CẦN TRANH LUẬN. Trả lời ược các vấn ề tranh luận và các câu hỏi pháp
lý Luật sư sẽ tìm ra ược cách giải quyết vấn ề và luật iều chỉnh. •
Kỹ năng tư vấn: Sau khi tìm ược giải pháp luật sư cần hướng dẫn và tư vấn cho
khách hàng những tài liệu cần thiết và quy trình pháp lý một cách ơn giản và dễ
hiểu nhất ể giải quyết ược vấn ề của khách hàng
Câu 8. Theo anh/chị, luật sư hay người tư vấn pháp lý có ược quyền "lựa chọn"
khách hàng không? Cho ví dụ và phân tích? lOMoARcPSD| 36443508
Theo em luật sư không có quyền lựa chọn khách hàng của mình. Khách hàng là người
tìm ến luật sư ể ược tư vấn về các vấn ề pháp lý và trách nhiệm của luật sư là phải giúp
khách hàng của mình dựa trên kiến thức và tinh thần thượng tôn pháp luật. Mọi người ều
có quyền bình ẳng và ược bảo vệ bằng pháp luật như nhau. Vì vậy Luật sư không ược phân
biệt và lựa chọn khách hàng.
VD: Luật sư không ược lựa chọn khách hàng dựa trên sự phân biệt giàu nghèo. Luật sư
chỉ hỗ trợ cho những khách hàng giàu, có tiềm năng mà không hỗ trợ cho người nghèo.
Hay trong những vụ án hình sự với những tội danh nghiêm trọng như “giết người”, luật sư
không thể từ chối bào chữa cho bị cáo với lý do bị cáo phạm tội giết người và không áng
ược hỗ trợ pháp lý. Vì theo Hiến pháp 2013 mọi người chỉ ược xem là có tội khi bị kết án
bởi một bản án của tòa án và nguyên tắc mọi người ều có quyền tự do, bình ẳng và ược bảo
vệ bằng pháp luật. Họ tìm ến luật sư ể nhờ luật sư bảo vệ quyền và lợi ích chính áng mà họ
xứng áng ược hưởng bằng pháp luật là nhu cầu chính áng và bình ẳng. Việc từ chối bào
chữa cho một bị cáo chưa bị kết án và ể tránh làm mất uy tín của luật sư là một hành vi
thiếu trách nhiệm và ạo ức của luật sư.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nếu việc tiếp nhận vụ việc của khách hàng không
phải là chuyên môn của luật sư hoặc có thể ảnh hưởng quyền lợi của các khách hàng khác,
dựa trên nguyên tắc bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng, luật sư có quyền từ chối.
Luật sư phải lựa chọn cho mình vụ việc mà trong ó Luật sư ưa ra ược những lời bào chữa
vô tư cho khách hàng của mình, cũng có nghĩa là luật sư không ược nhận việc nếu có xung
ột hoặc có nguy cơ xung ột về quyền lợi với các khách hàng khác. Luật sư có quyền từ chối
cung cấp dịch vụ pháp lý nếu yêu cầu của khách hàng không có căn cứ. Nếu yêu cầu của
khách hàng vi phạm pháp luật, trái ạo ức xã hội hoặc nếu thực hiện việc ó dẫn ến việc Luật
sư vi phạm pháp luật hoặc quy tắc ạo ức nghề nghiệp luật sư thì Luật sư phải từ chối thực
hiện yêu cầu của khách hàng.
Câu 9. Theo hiểu biết của anh/chị thì khi trao ổi về sự vụ của khách hàng, iều gì từ
người luật sư, người tư vấn pháp lý sẽ khiến khách hàng cung cấp thông tin chính xác,
không quanh co... giúp luật sư, người tư vấn pháp lý nhanh chóng hơn trong việc nhận
ịnh và ưa ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng?

Đó là kỹ năng dẫn dắt câu chuyện và ặt câu hỏi của người hành nghề luật
Để có một buổi tư vấn và thu thập thông tin hiệu quả, Luật sư cần phán oán loại việc
khách hàng yêu cầu, từ ó ưa ra những câu hỏi dẫn dắt sự trình bày của khách hàng ngắn
gọn, súc tích và úng trọng tâm. Nghe chủ ộng, cắt lời khéo léo khi cần thiết, ghi chép và
tóm lại câu chuyện sau khi khách hàng cung cấp xong.
Có kỹ năng cắt lời khi cần thiết ể khách hàng không bị sa à vào kể chuyện mà tập trung
ược vào những vấn ề quan trọng.
Có kỹ năng ặt câu hỏi: Đặt những câu hỏi pháp lý ể tìm ược vấn ề trọng tâm •
Dùng câu hỏi mở ể mở rộng trường thông tin ể mở rộng thông tin ể giải quyết. •
Dùng câu hỏi óng trong trường hợp xác nhận lại tình tiết, thông tin của vụ việc. lOMoARcPSD| 36443508
Sau ó từ những thông tin thu thập ược tập trung ể chắt lọc những sự kiện pháp lý ể tiến tới
xác ịnh vấn ề pháp lý mấu chốt, xác ịnh câu hỏi pháp lý mấu chốt và tìm ược các giải pháp
ể giải quyết cho câu hỏi ó và ưa ra những giải pháp tốt nhất khách hàng.
Câu 10. Anh/ chị trong vai trò là người tư vấn sự vụ sẽ nói gì trước những khách
hàng tỏ ra không bình tĩnh (khóc lóc, gào thét nói liên hồi...)?
Trước những khách hàng tỏ ra không bình tĩnh, Trước tiên cần an ủi, cắt lời khách hàng
và dẫn dắt câu chuyện sang những vấn ề khác tránh ể khách hàng thể hiện cảm xúc cá nhân
ảnh hưởng quá nhiều ến tính khách quan của sự việc.
Nếu khách hàng chưa bình tĩnh lại ược em sẽ cho khách hàng khoảng không gian riêng
từ 10 ến 15 phút ể ổn ịnh lại cảm xúc.
Sau khi khách hàng bình tĩnh, ổn ịnh cảm xúc, em sẽ chủ ộng dẫn dắt câu chuyện bằng
câu hỏi xác ịnh những vấn ề quan trọng, tránh nói ến những vấn ề khiến khách hàng mất
bình tĩnh trước ó nếu không cần thiết, trong trường cần khai thác vấn ề ó sẽ chủ ộng ặt các
câu hỏi óng ể khách hàng xác nhận lại tình tiết, tránh ặt những câu hỏi mở ể khách hàng
phải nói về vấn ề ó quá nhiều gây mất bình tĩnh.
Câu 11. Theo hiểu biết của anh/chị, có cần thiết phải lưu trữ hồ sơ khách hàng một
cách khoa học không? Cụ thể như thế nào? Ý nghĩa của việc sắp xếp hồ sơ khoa học?
Việc lưu trữ hồ sơ khách hàng một cách khoa học là vô cùng cần thiết. Khi ã có thông
tin từ người cung cấp thông tin cũng như khó giải quyết cụ thể một hồ sơ vụ việc. Ta
sẽ thu thập ược rất nhiều văn bản khác nhau liên quan ến hồ sơ vụ việc ó. Vì vậy, ta cần
ghi nhận thông tin và viết bản mô tả vụ việc ể có thể mang tính chất hệ thống và nắm
bắt ược những loại văn bản mà ta ã sưu tập ược, văn bản mà ta ã hình thành ể giải quyết
hồ sơ vụ việc. Sau ó ta còn cần có các kĩ năng ể quản lý các hồ sơ vụ việc ó. Cụ thể như sau
- Về việc Ghi nhận và viết văn bản mô tả:
+ Ghi nhận thông tin – chọn lọc, tập trung vào những dữ kiện thật sự có liên quan
+ Ghi nhận thông tin – chỉ ghi những cụm từ mấu chốt
+ Viết bản mô tả vụ việc: sắp xếp và chia thành 3 phần (câu chữ ầy ủ) (1) Sự kiện xảy ra
(2) Vấn ề pháp lý cần giải quyết
(3) Thống kê những văn bản, tài liệu ã ược cung cấp và sẽ cần ược cung cấp - Về việc
Quản lý hồ sơ vụ việc:
Nếu không thực hiện công tác này, ta sẽ gặp tình trạng rơi mất hồ sơ hoặc mất hồ sơ
của khách hàng. Những trường hợp liên quan ến chứng cứ của vụ việc hoặc những giấy
tờ không thể thay thế có thể ảnh hưởng ến quá trình giải quyết vụ việc. Ngày nay, ta
có hồ sơ bản giấy và iện tử. Khi lập hồ sơ, lưu ý mô tả âu là hồ sơ bản giấy và âu là hồ
sơ bản iện tử ể nắm bắt một cách tổng thể. Từ ó có thể trích dẫn và tìm tài liệu một cách cụ thể và dễ dàng.
Các tài liệu có thể lưu trữ trong hồ sơ:
(1) Tài liệu ghi nhận vụ việc lOMoARcPSD| 36443508 (2) Tài liệu liên quan
(3) Thư từ của người hành nghề luật với người cung cấp thông tin
(4) Phiếu ghi nhớ: nắm bắt những thông tin trao ổi bởi những người hành nghề luật với
nhau, giữa những cơ quan chức năng, thông tin của người cung cấp thông tin. - Về việc Lưu trữ hồ sơ
Để ảm bảo tính ưu tiên và bảo mật, ta cần có những quy ịnh rõ ràng xem ai là người
phụ trách hồ sơ vụ việc, ai là người quản lý và sắp ặt hồ sơ vụ việc. Có những hệ thống
ể ảm bảo và phân chia tính ưu tiên, tính bảo mật và ối tượng ược tiếp cận với từng bộ hồ sơ vụ việc. *Ý nghĩa
Phải cần có sự sắp xếp một cách hợp lý ể có thể tiếp cận, tìm kiếm, sử dụng hồ sơ vụ
việc một cách dễ dàng nhất. Giúp cho chúng ta thực hiện quá trình lưu trữ hồ sơ một
cách khoa học và có hiệu quả.
Câu 12. Anh (chị) hãy xác ịnh các nội dung cần lưu ý khi nghiên cứu hồ sơ với tư
cách là luật sư bên bị ơn trong vụ án dân sự?
- Nghiên cứu ơn khởi kiện.
Xác ịnh người khởi kiện có thẩm quyền hay không, kiện úng nơi hay không, còn thời
hiệu khởi kiện hay không, xác ịnh quan hệ pháp luật tranh chấp.
- Nghiên cứu toàn bộ hồ sơ khởi kiện.
Đánh giá toàn bộ sự việc xem căn cứ khởi kiện ó có cơ sở hay không.
- Nghiên cứu các yêu cầu của nguyên ơn.
Đề xuất với bị ơn xem chấp nhận yêu cầu nào, không chấp nhận yêu cầu nào, cung cấp
thêm chứng cứ nào ể phản bác yêu cầu khởi kiện. Hoặc từ vụ việc tranh chấp, có ề xuất phản tố hay không.
- Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do nguyên ơn cung cấp.
➢ Phát hiện những mâu thuẫn, thiếu sót, ịnh hướng thu thập thêm chứng cứ ể bảo vệ
khách hàng, ưa ra yêu cầu phản tố hoặc thay ổi yêu cầu phản tố (nếu bảo vệ bị ơn)
Câu 13. Anh (chị) hãy xác ịnh các nội dung cần lưu ý khi nghiên cứu hồ sơ với tư
cách là luật sư bên nguyên ơn trong vụ án dân sự?
- Nghiên cứu toàn bộ hồ sơ khởi kiện của khách hàng (nguyên ơn) ối với trường hợp
luật sư tham gia sau khi nguyên ơn ã khởi kiện
Việc nghiên cứu lại hồ sơ rất quan trọng ể ịnh hướng cung cấp thêm chứng cứ nào, coi
lại xem nguyên ơn ã cung cấp chứng cứ nào bất lợi hay không ể có ịnh hướng tiếp tục
thu thập chứng cứ hay ề xuất hướng giải quyết khác tư vấn cho nguyên ơn - Nghiên cứu yêu cầu phản tố. lOMoARcPSD| 36443508
Phản tố có úng không, vấn ề phản tố có ược phản tố không, có cùng quan hệ pháp luật
tranh chấp hay không, có liên quan hay không, yêu cầu phản tố còn thời hiệu hay không,
yêu cầu phản tố có cơ sở hay không, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu phản tố có cơ sở hay không.
- Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do bị ơn cung cấp.
➢ Phát hiện những iểm mâu thuẫn, ịnh hướng thu thập thêm chứng cứ ể bảo vệ khách
hàng, ề xuất khách hàng thay ổi yêu cầu khởi kiện (nếu bảo vệ nguyên ơn)
Câu 14. Anh (chị) hãy trình bày ngắn gọn kỹ năng nghiên cứu, phân tích, ánh giá chứng cứ? - Nghiên cứu:
Nghiên cứu tài liệu, chứng cứ do nguyên ơn, bị ơn cung cấp và tài liệu, chứng cứ mà
tòa án thu thập ược. Nghiên cứu các văn bản ghi lời khai, các kết luận giám ịnh, khám nghiệm… - Đánh giá và phân tích
+ Xác ịnh giá trị chứng minh của từng chứng cứ
+ Đánh giá và phân tích một cách toàn diện những chứng cứ có lợi, bất lợi cho khách hàng của mình
+ Lưu ý ảm bảo các vấn ề về trình tự, thủ tục tố tụng khi thu thập, ánh giá chứng cứ.
Câu 15. Anh (chị) hãy trình bày mục ích và các yêu cầu của việc nghiên cứu hồ sơ hình sự? *Mục ích:
Mục ích của việc nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự nhằm giúp cho luật sư nắm vững ược
nội dung vụ án, ể từ ó có hướng bào chữa, bảo vệ một cách khách quan và chính xác nhất, trong ó xác ịnh ược:
- Về thủ tục tố tụng có gì vi phạm không;
- Có căn cứ kết tội bị cáo hay không, hành vi phạm tội cụ thể là gì, bối cảnh, thời gian,
ộng cơ, mục ích phạm tội (nếu có), quyền lợi hợp pháp của ương sự khác trong vụ án như thế nào.
- Có những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự không.
Việc nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự cũng là cơ sở ể luật sư lên kế hoạch hỏi, ối áp và tranh luận trước tòa. *Nguyên tắc
- Tôn trọng trật tự hồ sơ ã ược sắp xếp (bởi cơ quan tiến hành tố tụng)
Pháp luật không quy ịnh hồ sơ phải ược sắp xếp như thế nào nhưng mà ể phục vụ cho
công việc iều tra truy tố, xét xử thì các cơ quan tiến hành tố họ sẽ sắp xếp hồ sơ theo lOMoARcPSD| 36443508
trật tự của họ ể phục vụ cho việc giải quyết vụ án. Khi mượn hồ sơ ể nghiên cứu từ các
cơ quan có thẩm quyền, ta không ược làm xáo trộn trật tự của hồ sơ vì có những hồ sơ
rất phức tạp và nhiều tập tài liệu và họ ã sắp xếp theo trật tự ể dễ dàng theo dõi.
- Nắm vững thủ tục tố tụng quá trình hình thành hồ sơ.
Để nghiên cứu hồ sơ một cách hiệu quả và nhanh chóng, ta phải nắm vững và hiểu rõ
trình tự thủ tục tố tụng. Nó giúp ta dễ dàng phát hiện những iểm mâu thuẫn và không
hợp lý khi nghiên cứu các tài liệu ở trong hồ sơ. Ví dụ: trình tự về mặt thời gian, sai sót
về mặt thẩm quyền, về thủ tục thu thập chứng cứ… *Yêu cầu trong nghiên cứu HSVAHS
- Đảm bảo tính toàn diện
Việc nghiên cứu toàn bộ vụ án là việc không có khả thi. Ta phải xác ịnh ược phạm vi
tài liệu chứng cứ cần nghiên cứu ể bảo vệ cho khách hàng của mình một cách toàn diện.
Cần xác ịnh vai trò của khách hàng trong VAHS, mối quan hệ giữa khách hàng với các
ương sự khác, xác ịnh các tài liệu cần nghiên cứu ể ảm bảo xác ịnh ược toàn diện những
chứng cứ, tình tiết liên quan ến hành vi phạm tội, liên quan ến các tình tiết tăng nặng
giảm nhẹ của khách hàng mà mình bảo vệ. - Đảm bảo tính ầy ủ
Khi ã xác ịnh phạm vi tài liệu cần nghiên cứu, ta cần nghiên cứu một cách ầy ủ tất cả
các tài liệu ó. Phân tích sự liên quan, sự mâu thuẫn giữa các chứng cứ, thu thập thêm
các chứng cứ nếu thấy chưa ủ, hoặc ề nghị cơ quan tiến hành tố tụng thu thập ể bảo ảm
có ủ chứng cứ bảo vệ tốt cho khách hàng của mình.
- Có phương án nghiên cứu
Phải có các phương pháp nghiên cứu nhất ịnh, lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù
hợp, ảm bảo nhanh và có hiệu quả.
- Theo mục ích nghiên cứu
Phụ thuộc vào vai trò của người nghiên cứu trong khi tham gia vào giải quyết vụ án.
(Luật sư thì bảo vệ cho ương sự nào trong vụ án hình sự). Tùy vào vai trò, vị trí khi
tham gia vào vụ án mà ta xác ịnh rõ mục ích nghiên cứu. Từ mục ích nghiên cứu ta sẽ
xác ịnh tính toàn diện, tính ầy ủ và lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao cho phù hợp.
Câu 16. Việc xác ịnh mục ích khi àm phán có ý nghĩa như thế nào?
(i) Tạo sự hiểu biết toàn diện về giao dịch, thoả thuận mà các bên chuẩn bị tham gia àm phán;
Trước khi tham gia àm phán, cần ảm bảo bản thân ã hiểu c ơ cấu giao dịch và
các thoả thuận giữa các bên liên quan ến giao dịch. Chún g ta không chỉ lắng
nghe thụ ộng từ những thông tin khách hàng cung cấp mà cần chủ ộng hỏi lại, gợi
mở về những thông tin còn thiếu ể có ược cái nhìn toàn diện về giao dịch. lOMoARcPSD| 36443508
(ii) Đề ra và giải quyết các vấn ề pháp lý có liên quan ến giao dịch và các câu hỏi
trả lời vấn ề ó nhằm tránh lạc ề;
Chúng ta cần hiểu rõ các vấn ề pháp lý liên quan ến giao dịch ể có thể ề xuất các
iều khoản phù hợp trong hợp ồng và có lợi cho khác hàng của mình. Nếu không
thẻ xác ịnh ươc những vấn ề pháp lý liên quan ến giao dịch thì rủi ro phía ối tác sẽ
ưa ra những iều khoản chỉ phục vụ cho lợi ích của họ và có thể gây thiệt hại cho khách hàng.
(iii) Phục vụ thu thập thông tin ể biết ược iểm mạnh, iểm yếu của ối tác;
Từ ó, ề ra phương án giải quyết phù hợp và tạo ra các ưu thế, khắc phục khuyết
iểm của bản thân khi tham gia àm phán. Một iều quan trọng khi àm phán là cần
biết rõ mình và ối phương mong muốn ạt ược mục ích gì thông qua cuộc àm phán.
Không chỉ giúp chuẩn bị các lý lẽ tranh luận phù hợp nhằm ạt ược mục ích mà còn
giúp khai thác các iểm yếu của ối tác ể biến nó
thành lợi thế của mình khi àm phán.
(iv) Chuẩn bị tâm lý cho bản thân
Quá trình àm phán ôi khi có thể kéo dài trong một khoảng thời gian dài, vì vậy cần
chuẩn bị một tinh thần vững chãi, tự tin và bình tĩnh ể có thể àm phán ạt ược các
thoả thuận có lợi nhất cho khách hàng của mình.
Câu 17. Công thức PDCA (Plan – Do – Check – Adjust) óng vai trò thế nào trong
thực hành Kỹ năng Đàm phán, tranh luận?
Plan: Lên kế hoạch
Việc lên kế hoạch ược diễn ra trong giai oạn chuẩn bị àm phán. Chúng ta cần chuẩn bị,
lên kế hoạch cho những diễn biến và các tình huống bất ngờ, thời gian, không gian,
người i àm phán, chuẩn bị trước ể xây dựng phương án giải quyết phù hợp cũng như
hiểu ược những thế mạnh, iểm yếu của bản thân và ối phương ể ưa ra những ề xuất pháp
lý phù hợp giải quyết vấn ề liên quan ến giao dịch. Do: Triển khai
Việc triển khai ược thực hiện trong giai oạn àm phán. Trong giai oạn này ây là một quá
tình mang tính kỹ thuận, là quá trình thương lượng giữa các bên có lợi ích khác nhau,
ôi khi ối lập nhau, ể i thoả thuận. Trên thực tế, khi tham gia àm phán, chúng ta thường
sẽ tìm ược iểm chung giữa các bên ối tác với nhau ể tạo sự gần gũi, tăng khả năng thuận
lợi cho việc àm phán, tranh luận. Chú ý vào lắng nghe ề xuất và quan sát về body
language ể thiết lập mối quan hệ với khách hàng cũng như với ối tác từ ó ưa ra những
ề nghị, chấp nhận hoặc phản bác ề nghị của ối phương và cuối cùng i ến một giải pháp thống nhất
Check: giám sát, kiểm tra lOMoARcPSD| 36443508
Sau khi tiến hành àm phán cần có buớc kiểm tra, giám sát việc thực hiện giao dịch. Cần
nắm rõ những yêu cầu, iều khoản và những bất lợi, ưu iểm của bản thân và ối tác ể hoàn
thiện công tác giám sát kĩ càng các công việc cần ược thực hiện.
Adjust: iều chỉnh cho phù hợp và rút kinh nghiệm
Trong quá trình giám sát và kiểm tra, sẽ xuất hiện những sai sót hoặc sự không tuân thủ
các iều khoản của giao dịch, chính vì vậy cần có sự iều chỉnh cho phù hợp với các iều
khoản ã thoả thuận cũng như rút kinh nghiệm cho những giao dịch khác lần sau.
18. Vai trò của yếu tố “Biết – know” trong thực hành kỹ năng àm phán, tranh luận?
Trong thực hành kỹ năng àm phán, tranh luận, yếu tố “biết – know” ược thể hiện qua
sự hiểu biết ối với những ưu, khuyết iểm của bản thân và của ối tác tham gia àm phán.
Sự hiểu biết này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về vấn ề ang cần giải quyết ể có
thể ưa ra những ề xuất phù hợp i ến sự thống nhất giữa các bên. Ngoài ra, giúo chúng
ta ánh gía ối phương, nắm ược những ưu iểm, biến những bất lợi của ối phương thành
lợi thế của bản thân ể chiếm ược phần lợi ích, ưu thế hơn khi tham gia àm phán, tranh
luận. Không những vậy, việc “biết” cũng ồng thời hỗ trợ tiên liệu những tình huống bất
ngờ có thể xảy ra thông qua việc dự oán, lắng nghe những thông tin khách hàng cung
cấp, quan sát body language ể gợi mở, thu thập thêm nhiều tình tiết, chi tiết vụ việc và
ánh giá khả năng giải quyết vấn ề của ối phương.
Yếu tố “biết” là một yếu tố cần thiết không chỉ trong giai oạn chuẩn bị àm phán, tranh
luận mà còn thể hiện cả trong quá trình àm phán thông qua các thông tin ã thu thập ược
từ giai oạn trước, việc chúng ta nắm “biết” ược những thông tin ó sẽ giúp cho việc àm
phán diễn ra suôn sẻ và nắm ược phần lợi thế hơn so với bên còn lại. Ngoài ra, trong
quá trình àm phán, yếu tố biết sẽ giúp tận dụng những chi tiết mà ối phương ã bỏ sót.
Đôi khi phía ối phương chưa có sự chuẩn bị kỹ càng cho vệc àm phán dẫn ến có sự bỏ
sót về một iều khoản nào ó. Từ ó, chính nhờ sự bỏ sót này, chúng ta có thể thuận lợi
thuyết phục ối phương hoặc gợi ý ể ưa ra một ề xuất có hướng có lợi hơn cho bên mình
hoặc thậm chí có thể òi hỏi những lợi ích nhiều hơn so với những gì chúng ta có thể ạt ược theo dự kiến.
19. Sinh viên chọn một nội dung mà SV cho rằng quan trọng khi thực hành Kỹ
năng àm phán, tranh luận?
Theo cá nhân em, ối với công thức PDCA (Plan – Do - Check – Adjust) thì Plan – lên
kế hoạch là nội dung quan trọng cần ược chú trọng khi thực hành Kỹ năng àm phán, tranh luận với 2 lý do:
Thứ nhất, ối với bất kì công việc àm phán, tranh luận nào cũng cần có sự chuẩn bị kỹ
lưỡng ể có thể dễ dàng nắm bắt những ưu thế của bản thân và ối phương, ặc biệt tạo
tiền ề thuận lợi cho quá trình àm phán, tranh luận diễn ra thành công hơn. Trong giai lOMoARcPSD| 36443508
oạn chuẩn bị, lên kế hoạch này bao gồm nhiều công việc khác nhau, bao gồm hiểu giao
dịch và thoả thuận giữa các bên, hiểu ược các vấn ề pháp lý có liên quan ến giao dịch
và các giải pháp, ánh giá ược những iều kiện cần thiết, ưu iểm, khuyết iểm của bản thân
ể chuẩn bị một tâm lý vững chãi, tự tin khi tham gia àm phán.
Thứ hai, việc chuẩn bị những tài liệu, ề xuất cho quá trình àm phán cũng sẽ giúp cho
việc àm phán, tranh luận ược thuận lợi hơn. Khi tham gia vào àm phán, tranh luận, bản
thân những người tham gia luôn cần có sự chuẩn bị tài liệu, tinh thần và sự sắp xếp các
iều khoản ể tạo ược một trật tự, sắp xếp theo úng như dự kiến trong kế hoạch. Ngoài ra,
khi có sự chuẩn bị trước cũng giúp cho chúng ta có thể linh hoạt xử lý khi có những
tình huống bất ngờ xảy ra vì bản thân ã tiên liệu trước và nắm rõ ược bản chất vấn ề
cũng như là những ề xuất giải quyết theo hướng có lợi nhất cho khách hàng.
20. Sinh viên chọn một nội dung mà SV cho rằng quan trọng khi thực hành Kỹ
năng àm phán, tranh luận?
Giống câu trên 19 ở trên hihi.
21. Vai trò của Kỹ năng Đàm phán, tranh luận ối với hoạt ộng thực hành Pháp luật?
Đàm phán là quá trình thương lượng giữa các bên có lợi ích khác nhau, ôi khi ối lập
nhau, ể i ến thỏa thuận.
22. Anh (chị) hãy xác ịnh các vấn ề cần lưu ý khi thu thập thông tin, tài liệu ể tiếp
nhận và thực hiện yêu cầu tư vấn?
Thông tin và tài liệu về vụ việc ược xem là những “nguyên liệu” quan trọng hàng ầu ể
người tư vấn nắm bắt ược bối cảnh vụ việc, tâm lý, mong muốn của khách hàng. Vấn ề cần lOMoARcPSD| 36443508
lưu ý ầu tiên là không nên coi nhẹ việc thu thập thông tin khách hàng và suy diễn câu
chuyện của khách hàng bằng tài trí của người tư vấn vì việc này ồng nghĩa với việc sản
phẩm tư vấn cho khách hàng không có giá trị thực tế cao, không phù hợp với diễn biến của
sự việc, mục ích và mong muốn của khách hàng. Đồng thời, trong giai oạn này, có những
loại thông tin sau người thực hiện tư vấn cần thu thập ể ưa ra quyết ịnh trước khi tiếp nhận
và thực hiện yêu cầu tư vấn: •
Thông tin về khách hàng: tên họ, ịa chỉ, số iện thoại •
Thông tin về nội dung vụ việc: sự thật khách quan •
Thông tin về tình trạng vụ việc: tính chất mức ộ tranh chấp, các nơi ã liên hệ...
Thông tin về yêu cầu của khách hàng
Vấn ề thứ hai cần lưu ý là các bước thu thập thông tin
Bước 1: Chuẩn bị tâm thế, trang phục, thiết bị (ví dụ như máy ghi âm, iện thoại ể
có thể ghi âm, chụp hình giấy tờ, tài liệu hoặc cơ sở pháp lý, nguồn tài liệu tham khảo)
Bước 2: Gặp gỡ, chào hỏi ban ầu (phá băng): bất cứ một hoạt ộng nào liên quan ến
các công tác về thu thập cũng như tư vấn pháp luật thì ều òi hỏi người hành nghề luật
cần phải tạo ra sự tin tưởng ban ầu ối với quá trình cung cấp thông tin từ người cung cấp thông tin.
Bước 3: Thu thập thông tin về khách hàng, hoàn thiện biểu mẫu theo quy ịnh và
cam kết bảo mật thông tin, yêu cầu trung thực khi cung cấp thông tin: Trong quá
trình làm việc với khách hàng, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, người hành nghề
luật cần phải có sự chuẩn bị ối với việc hình thành những nền tảng thông tin ban ầu ể
cho chúng ta có thể tiếp cận với vụ việc và ảm bảo cho quá trình giải quyết vụ việc sau
ó ược thực hiện một cách hiệu quả.
Bước 4: Lắng nghe câu chuyện của khách hàng: Nghe chủ ộng và cắt lời khéo léo
khi cần thiết và ồng thời ghi chép, tóm tắt lại câu chuyện sau khi khách hàng cung cấp xong.
Bước 5: Xác ịnh yêu cầu và nguyện vọng của khách hàng trong câu chuyện và ồng
thời cần khẳng ịnh lại yêu cầu của khách hàng trong quá trình cung cấp thông tin.
Bước 6: Xác ịnh các vấn ề pháp lý từ câu chuyện của khách hàng, thu thập thêm
thông tin cần thiết ể giải quyết vụ việc.
Từ ó giúp người hành nghề luật có ịnh hướng
ể ưa ra tư vấn hoặc giải quyết công việc ở các bước tiếp theo.
Vấn ề cần lưu ý tiếp theo là các kỹ năng cần thiết khi thu thập thông tin: •
Kỹ năng chung về giao tiếp như giọng nói, mắt nhìn và thái ộ lắng nghe ể tạo
thiện cảm và tin tưởng cho người cung cấp thông tin •
Kỹ năng cắt lời, dẫn dắt câu chuyện: Trong trường hợp khách hàng ưa câu chuyện
i quá xa, người hành nghề luật cần có sự cắt lời khéo léo, dẫn dắt câu chuyện của
khách hàng theo úng hướng, ể tìm hiểu kỹ và rõ hơn ối với vấn ề pháp lý cụ thể của vụ việc. lOMoARcPSD| 36443508 •
Kỹ năng ặt câu hỏi gồm 2 dạng câu hỏi: câu hỏi thu thập thông tin (giúp người
hành nghề luật biết ược rõ hơn về tính chất mức ộ của vụ việc) và câu hỏi ể kiểm tra
thông tin (nhằm hướng tới mục ích biết và khẳng ịnh thông tin úng sai). Từ ó có câu
hỏi óng (thực hiện việc kiểm tra thông tin) và câu hỏi mở (giúp thu thập thông tin
tốt hơn và hiệu quả hơn) •
Kỹ năng xác ịnh nguồn/ tài liệu, chứng cứ cần thu thập. Chứng cứ trực tiếp và chứng cứ gián tiếp.
23. Hãy xác ịnh các nội dung cơ bản của một thư tư vấn?
Các nội dung cơ bản của một thư tư vấn bao gồm: phần mở ầu, mô tả tóm tắt sự việc,
căn cứ pháp lý, xác ịnh lại các vấn ề ược yêu cầu tư vấn, phân tích sự việc và ưa ra giải
pháp, và cuối cùng là phần kết thúc. • Phần mở ầu:
- Tiêu ề, họ tên, ịa chỉ người nhận (nên gửi cho người trực tiếp làm việc với
chúng ta hoặc là người có thẩm quyền nhận thư tư vấn), ngày tháng năm gửi thư. - Lời chào ầu thư.
- Khẳng ịnh phạm vi tư vấn, nên nhắc lại thời iểm khách hàng ưa ra yêu cầu. •
Mô tả tóm tắt sự việc
- Chỉ nêu những sự kiện có ý nghĩa pháp lý.
- Nên liệt kê danh mục tài liệu khách hàng cung cấp (ý nghĩa của việc này
nhằm giới hạn trách nhiệm của chúng ta, chúng ta chỉ tư vấn trên cơ sở tài
liệu chứng cứ mà khách hàng cung cấp, và ể khách hàng kiểm tra rà soát lại
xem họ ã cung cấp ủ chưa)
- Đối với những vụ việc phức tạp nên sử dụng bảng mô tả - Ý nghĩa:
+ Xác ịnh lại với khách hàng các tình tiết của vụ việc cần tư vấn.
+ Giới hạn phạm vi tư vấn và trách nhiệm của luật sư. •
Các văn bản vận dụng, căn cứ pháp lý
- Ý nghĩa: Thể hiện năng lực, trách nhiệm, sự nghiêm túc của người tư vấn
ồng thời giới hạn trách nhiệm của người tư vấn (chúng ta chỉ tư vấn cho
khách hàng trên cơ sở các quy ịnh của pháp luật hiện hành). - Nội dung:
+ Các văn bản pháp luật: luật và các văn bản hướng dẫn
+ Công văn hướng dẫn (nếu có) + Án lệ (nếu có) - Xác
ịnh lại các vấn ề ược yêu cầu tư vấn: • Ý nghĩa: •
Xác ịnh lại với khách hàng về yêu cầu của họ • Tư vấn úng yêu cầu lOMoARcPSD| 36443508 • Giới hạn trách nhiệm
- Nội dung tư vấn: phân tích sự việc, ưa ra giải pháp, lời khuyên (phân tích iểm
mạnh, iểm yếu với từng giải pháp và nêu hậu quả pháp lý ối với từng giải pháp)
- Phần kết thúc: Chào thư và thiện chí cung cấp các thông tin liên hệ nếu khách
hàng còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác.
24. Hãy xác ịnh các vấn ề cần chuẩn bị cho việc viết bài bào chữa?
Nghiên cứu hồ sơ một cách cặn kẽ •
Tổng hợp các tài liệu ã thu thập ể bảo vệ cho thân chủ của mình •
Nghiên cứu ể xác ịnh tất cả các quy ịnh pháp luật mà mình sẽ vận dụng ể bào chữa cho thân chủ •
Trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ và luật áp dụng, ịnh hướng bào chữa theo hướng: - Vô tội
- Giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
- Yêu cầu iều tra bổ sung
- Vấn ề trách nhiệm dân sự
Sau khi trao ổi, thống nhất lại với thân chủ về hướng bào chữa thì chúng ta mới bắt
tay vào viết bài bào chữa 25.
Phân tích ý nghĩa của việc xác ịnh vấn ề pháp lý ối với tư vấn pháp luật?
Thực chất, việc xác ịnh vấn ề pháp lý của vụ việc là việc người tư vấn pháp luật nghiên
cứu một cách kỹ lưỡng và thấu áo hồ sơ của khách hàng ể tìm ra những vấn ề mấu chốt cần
giải quyết. Việc xác ịnh vấn ề pháp lý chính là việc tìm ra các câu hỏi pháp lý của hồ sơ và
quá trình xác ịnh vấn ề pháp lý là quá trình người tư vấn ặt một chuỗi các câu hỏi pháp lý
có tính liên kết với nhau, câu hỏi pháp lý này sẽ làm nảy sinh câu hỏi pháp lý kế tiếp. Từ
ó, có thể xác ịnh ược các vấn ề trọng tâm cần tranh luận xoay quanh vụ việc và ưa ra những
giải pháp cho các vấn ề cần giải quyết. Qua ó, giúp người tư vấn có thể xác ịnh ược những
nguồn luận ể iều chỉnh cho câu hỏi pháp lý mấu chốt. Một iều quan trọng là vấn ề pháp lý
của hồ sơ thường là câu hỏi pháp lý mà câu trả lời cho câu hỏi pháp lý ó sẽ giúp giải áp
ược nguyện vọng của khách hàng. 26.
Anh/chị hãy xác ịnh các bước ể tiến hành tư vấn pháp luật? Theo anh
chị, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Các bước ể tiến hành tư vấn pháp luật:
Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu của khách:
Bước 2: Thỏa thuận hợp ồng dịch vụ pháp lý
Bước 3: Xác ịnh vấn ề pháp lý (phân tích khía cạnh pháp lý của sự việc)
Bước 4: Tìm luật và áp dụng luật vào tình huống của khách hàng lOMoARcPSD| 36443508
Bước 5: Đề xuất giải pháp – Trả lời khách hàng •
Theo em, bước tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng là quan trọng nhất
bởi việc tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng ược xem là bước ầu tiên cho
việc trao ổi thông tin giữa các luật sư và khách hàng. Việc tiếp nhận thông tin là một
bước ệm quan trọng ể luật sư có cái nhìn tổng quan về vụ việc cũng như ịnh hướng
ược rõ ràng yêu cầu của khách hàng ể cung cấp dịch vụ pháp lý phù hợp. Nếu quá
trình tiếp nhận thông tin và yêu cầu này không ược rõ ràng sẽ là nguyên nhân dẫn
ến hệ quả của việc cung cấp dịch vụ pháp lý sai với yêu cầu của khách hàng cũng
như không ảm bảo chất lượng dịch vụ ược cung cấp bởi các luật sư.
27. Phân tích vai trò của việc xác ịnh vấn ề pháp lý?
Việc xác ịnh vấn ề pháp lý là một iều tất yếu và quan trọng trong việc thực hành nghề
Luật nhằm tìm úng quy ịnh pháp luật áp dụng vào bối cảnh tình huống ang diễn ra. Khi
giải quyết một vụ việc liên quan ến pháp luật, việc xác ịnh rõ vấn ề pháp lý sẽ giúp ra nắm
ược mấu chốt của vấn ề và ưa ra một hướng giải pháp tốt nhất, hiệu quả nhất ồng thời là
bám sát ược quy ịnh của pháp luật. Vấn ề pháp lý là một vấn ược khái quát từ bối cảnh của
vụ việc thường ược thể hiện dưới hình thức một mệnh ề ược nêu ra, cần ược luật sư ánh
giá, người thực hành pháp luật cần nắm chắc iều này và tìm úng quy ịnh pháp luật cần áp
dụng: (1) Một hay nhiều sự kiện mấu chốt, (2) Điều luật áp dụng. Khi xác ịnh ược 2 nội
dung trên, người thực hành luật có thể áp dụng kiến thức chuyên ngành ể ưa ra một hướng
giải quyết tối ưu nhất.
28. Phân tích ý nghĩa của việc giữ bí mật thông tin khách hàng trong hoạt ộng của luật sư?
Luật sư có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của khách hàng khi thực hiện dịch vụ pháp lý
và cả khi ã kết thúc dịch vụ ó, trừ trường hợp ược khách hàng ồng ý hoặc theo quy ịnh của
pháp luật; luật sư có trách nhiệm yêu cầu các ồng nghiệp có liên quan và nhân viên của
mình cam kết không tiết lộ những bí mật thông tin mà họ biết ược và giải thích rõ nếu tiết
lộ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Có thể thấy, vấn ề giữ bí mật thông về khách hàng của luật sư là không chỉ là vấn ề ạo
ức, ứng xử nghề nghiệp mà là một vấn ề mang tính pháp lý, ược quy ịnh trong các văn bản
quy phạm pháp luật, là nghĩa vụ pháp lý của luật sư. Nguyên tắc “Giữ bí mật thông tin về
khách hàng” là một trong những nét ặc thù của nghề luật sư, là một trong những yếu tố tạo
nên uy tín và sự thành công của cá nhân luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
Trong các mối quan hệ nghề nghiệp của luật sư, mối quan hệ giữa luật sư với khách
hàng là mối quan hệ cơ bản, nền tảng. Để giải quyết vấn ề của khách hàng, luật sư cần phải
biết những thông tin về khách hàng, thông tin về vụ việc mà khách hàng ang gặp phải. Để
có ược thông tin này, luật sư phải tạo ược sự tin cậy cho khách hàng. Sự tin cậy ó có ược
không chỉ ở chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp mà Luật sư còn phải ảm bảo với khách hàng
về việc giữ bí mật thông tin của họ. Có thể thấy việc giữ bí mật thông tin khách hàng chỉ lOMoARcPSD| 36443508
là một òi hỏi của thực tiễn, mang tính tự nhiên, tất yếu trong mối quan hệ nghề nghiệp giữa
luật sư với khách hàng mà còn là một quy tắc ạo ức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư.
29. Anh/chị hãy xác ịnh những việc luật sư không ược làm trong quan hệ với ồng
nghiệp? Cho ví dụ và phân tích?
Xúc phạm danh dự hoặc hạ thấp uy tín của ồng nghiệp; thực hiện hành vi gây áp
lực, e dọa hoặc sử dụng các thủ thuật trái pháp luật và Quy tắc Đạo ức và Ứng xử
nghề nghiệp luật sư ể gây bất lợi ối với ồng nghiệp, giành lợi thế cho mình trong hành nghề; •
Thông ồng với luật sư của khách hàng có quyền lợi ối lập với khách hàng của mình
ể cùng mưu cầu lợi ích cá nhân bất chính; •
Tiếp xúc, trao ổi riêng với khách hàng ối lập về quyền lợi với khách hàng của mình
ể giải quyết vụ việc mà không thông báo cho luật sư ồng nghiệp (nếu có) bảo vệ
quyền lợi cho khách hàng ó; •
Môi giới khách hàng cho ồng nghiệp ể òi tiền hoa hồng; •
Áp dụng các thủ oạn cạnh tranh không lành mạnh ể nhằm mục ích giành giật khách hàng như:
- So sánh năng lực nghề nghiệp của mình hoặc tổ chức hành nghề của mình với các
luật sư khác, tổ chức hành nghề khác nhằm mục ích tạo niềm tin ể tác ộng, chi phối
quyền lựa chọn luật sư của khách hàng;
- Áp ặt hoặc cố tình chi phối làm ảnh hưởng ến tính ộc lập, khách quan trong hành
nghề của ồng nghiệp có quan hệ phụ thuộc với luật sư như quan hệ thầy - trò, cấp
trên - cấp dưới, huyết thống, thân thuộc;
- Xúi giục khách hàng từ chối ồng nghiệp ể nhận vụ việc về cho mình;
- Sử dụng các nhân viên của mình làm người tiếp thị trước trụ sở các cơ quan tiến
hành tố tụng, trại tạm giam, cơ quan nhà nước và các tổ chức khác nhằm mục ích
mồi chài, dụ dỗ, lôi kéo khách hàng.
VD: Hành vi Vu khống theo Bộ Quy tắc ược hiểu là hành vi bịa ặt, loan truyền những
iều mà Luật sư biết rõ là bịa ặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại ến quyền, lợi
ích hợp pháp của Luật sư ồng nghiệp hoặc bịa ặt là Luật sư ồng nghiệp vi phạm và tố cáo
họ ến Đoàn Luật sư hoặc Cơ quan có thẩm quyền.
30. Khi thu thập thông tin, tài liệu, luật sư cần lưu ý những vấn ề gì?
Về mặt nội dung: Luật sư cần thu thập ược nội dung và tài liệu liên quan ến bốn loại thông tin sau:
- Thông tin về khách hàng: tên họ, ịa chỉ, iện thoại…
- Thông tin về nội dung vụ việc: sự thật khách quan
- Thông tin về tình trạng vụ việc: tính chất/mức ộ tranh chấp, các nơi ã liên hệ… -
Thông tin về yêu cầu của khách hàng. lOMoARcPSD| 36443508
Về mặt kỹ năng: trong quá trình này, luật sư nên ảm bảo tuân thủ và kết hợp một số
nguyên tắc về mặt kỹ năng, cụ thể như sau:
- Đối với việc thu thập có sự giao tiếp trực tiếp với khách hàng
Thứ nhất, cần tạo ược sự thiện cảm và tin tưởng ể khách hàng có thể không ngần ngại
tiết lộ thông tin và cung cấp tài liệu cần thiết. Để ạt ược mục ích này một sự chuẩn bị tốt
về tâm thế, trang phục, thiết bị là cần thiết ể tạo dựng niềm tin.
Bên cạnh ó, việc tuân thủ các kỹ năng chung về giao tiếp như giọng nói, mắt nhìn, lắng
nghe… cũng là vô cùng cần thiết. Trong ó, kỹ năng lắng nghe không chỉ tạo một hiệu ứng
tốt ối với khách hàng mà còn giúp luật sư nắm bắt ược nguồn tin một cách hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, sự lắng nghe và giao ãi này cần có sự chọn lọc. Theo ó, khi thu thập thông
tin từ câu chuyện của khách hàng, luật sư cần biết ngắt lời úng lúc, tự mình tóm tắt câu
chuyện, xác ịnh vấn ề pháp lý và sàng lọc tình tiết trong ầu, tránh tình trạng bị loãng thông tin,
Cuối cùng, tất cả các tiêu chí trên chỉ có thể ạt ược khi luật sư tận dụng kỹ năng ặt câu
hỏi, từ ó dẫn dắt khai thác các thông tin cần thiết.
- Đối với việc thu thập không có sự giao tiếp trực tiếp với khách hàng
Trong quá trình khai thác và thu thập thông tin, sẽ có những giai oạn luật sư không trực
tiếp làm việc với khách hàng mà có thể lấy ược thông tin từ tài liệu lưu trữ của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thực hiện các nghiệp vụ thu thập cần thiết khác. Lúc này, công việc của
luật sư không lệ thuộc quá nhiều vào khách hàng, mà sự tự chủ và việc áp dụng kinh nghiệm
cá nhân sẽ ược ưu tiên áp dụng (như việc luật sư cảm thấy trích lục bản ồ ịa chính là cần
thiết thì sẽ tự i xin hoặc luật sư hình sự xin ược cùng i ến hiện trường với cơ quan iều tra,...).
Trong những trường hợp này, cần lưu ý ịnh hướng úng vấn ề pháp lý và các thông tin, tài
liệu cần thiết, tránh lãng phí tiền bạc, thời gian, sa à vào những vấn ề không thực sự cần
thiết. Ngoài ra, người hành nghề luật nói chung và luật sư nói riêng cần tránh tuyệt ối tình
trạng “nghe ồn”, không có xác nhận rõ ràng từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.