














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58097008
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT  
1. Thông tin về giảng viên  
1.1. Ngô Sỹ Trung 
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ 
- Đơn vị công tác: Khoa quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội- Các hướng 
nghiên cứu chính: Văn bản quản lý nhà nước; Văn bản của Đảng và các tổ chức chính trị - 
xã hội, Công chứng - chứng thực; Quản lý kinh tế, nhân lực. - Địa chỉ liên hệ: Văn phòng 
Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội 
- Điện thoại: 0989 302 429 Email: ngosytrung01@yahoo.com 
1.2. Đỗ Thị Thu Huyền 
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ 
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội- Các hướng 
nghiên cứu chính: Văn bản quản lý nhà nước; Văn bản của Đảng và các tổ chức chính trị - 
xã hội; Văn bản giao dịch thương mại quốc tế. 
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội 
- Điện thoại: 0912 664 810 Email: dohuyenluutru@gmail.com 
1.3. Trần Thu Hà 
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ 
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội- Các hướng 
nghiên cứu chính: Văn bản quản lý nhà nước; Văn bản của Đảng và các tổ chức chính trị - 
xã hội; Văn bản giao dịch thương mai quốc tế. 
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội 
- Điện thoại: 0903 414281 Email: thuhatrandhnv@gmail.com 
1.4. Nguyễn Mạnh Cường  
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ 
- Đơn vị công tác: Khoa quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội- Các hướng 
nghiên cứu chính: Văn bản quản lý nhà nước; Quản trị văn phòng; Nghi thức nhà nước. 
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội 
- Điện thoại: 0912 357 066 Email: nguyenmanhcuongdhnv@gmail.com 
1.5. Nguyễn Thị Hường  
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ 
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng - Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội      lOMoAR cPSD| 58097008
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, quản lí hành chính công, luật kinh tế quốc tế. 
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội 
- Điện thoại: 0989 669 521 Email: nguyenthuhuongch12b@gmail.com 
2. Thông tin chung về học phần 
- Tên học phần bằng tiếng Anh: State management documents  - Mã học phần: OMF2001  - Số tín chỉ: 2 
- Áp dụng cho bậc đào tạo: Đại học- Học phần tiên quyết: Pháp luật đại cương. 
- Học phần học trước:  - Học phần kế tiếp: 
- Yêu cầu của học phần: Học phần bắt buộc. 
- Phân bổ giờ tín chỉ:  + Giờ lý thuyết: 22 
+ Giờ thảo luận, bài tập, thực hành: 8 
- Khoa, bộ môn phụ trách học phần: Khoa Quản trị văn phòng/ Tổ Bộ môn Văn bản 
3. Mục tiêu học phần 
3.1. Mục tiêu chung  - 
Kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn 
bảnquản lí nhà nước như: khái niệm, chức năng của văn bản quản lý nhà nước, hệ thống văn 
bản quản lí nhà nước, thể thức văn bản quản lí nhà nước, làm cơ sở để sinh viên tiếp tục 
nghiên cứu và học tập đối với học phần Kỹ thuật soạn thảo văn bản.  - 
Kỹ năng: Sau khi học xong học phần này, sinh viên biết vận dụng kiến thức 
đãhọc để phân biệt được các loại văn bản quản lý nhà nước, phân tích, đánh giá vai trò của 
văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước, biết cách trình bày thể thức văn bản để chuẩn bị 
nền tảng cho học phần Kỹ thuật soạn thảo văn bản.  - 
Thái độ: Sinh viên nhận thức đúng đắn vai trò của văn bản quản lí nhà 
nướctrong hoạt động quản lí nhà nước và trong đời sống xã hội, có tinh thần trách nhiệm, ý 
thức xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quản lí nhà nước. 
3.2. Mục tiêu cụ thể    Nội dung/Mục  Bậc 1  Bậc 2  Bậc 3  tiêu      lOMoAR cPSD| 58097008 Chương 1: Khái       niệm, chức năng  của văn bản  quản lý nhà nước  1.1. Khái niệm 
1.1.A1. Nhớ được 1.1.B1. Giải thích 1.1.C1. Phân tích 
các khái niệm: Văn được khái niệm văn được khái niệm văn 
bản, văn bản quản lý bản, văn bản quản lý bản, văn bản quản  nhà nước.  nhà nước.  lý nhà nước. 
1.1.A2. Nhớ được 1.1.B2. Hiểu được 1.1.C2. Phân biệt 
thẩm quyền ban hành thẩm quyền ban được sự khác nhau 
văn bản quản lý nhà hành văn bản quản lý giữa văn bản và văn  nước.  nhà nước.  bản quản lý nhà  nước.  1.2. Chức năng 
1.2.A1. Nhớ được 1.2.B1. Giải thích 1.2.C1. Phân tích 
của văn bản quản các chức năng của được các chức năng được chức năng của  lý nhà nước 
văn bản quản lý nhà của văn bản quản lý văn bản quản lý nhà  nước.  nhà nước.  nước so với các loại  văn bản khác.  Chương 2: Hệ       thống văn bản  quản lý nhà  nước   2.1. Khái niệm 
2.1.A1. Nhớ được 2.1.B1. Giải thích 2.1.C1. Phân biệt 
khái niệm hệ thống được khái niệm hệ được sự khác nhau 
văn bản quản lý nhà thống văn bản quản giữa hệ thống văn  nước.  lý nhà nước  bản quản lý nhà  nước với hệ thống  văn bản quản lý  khác. 
2.2. Phân loại văn 2.2.A1. Nhớ được 2.2.B1. Giải thích 2.2.C1. Xác định 
bản quản lý nhà khái niệm, mục đích được khái niệm, mục được hệ thống văn  nước 
phân loại, các tiêu đích phân loại, các bản quản lý nhà 
chí phân loại văn bản tiêu chí phân loại nước dựa trên mỗi  quản lý nhà  văn bản quản        lOMoAR cPSD| 58097008 Nội dung/Mục  Bậc 1  Bậc 2  Bậc 3  tiêu    nước.  lý nhà nước.  tiêu chí phân loại.  2.3. Hệ thống văn      bản quản lý nhà  nước 
2.3.1. Văn bản 2.3.1.A1. Nhớ được 2.3.1.B1. Giải thích 3.2.1.C1. Phân tích  quy phạm pháp 
khái niệm văn bản được khái niệm văn được khái niệm văn  luật 
quy phạm pháp luật. bản quy phạm pháp bản quy phạm pháp  luật.  luật. 
2.3.2. Văn bản 2.3.1.A2. Nhớ được 2.3.1.B2. Giải thích 2.3.1.C2. Phân tích  hành chính 
các đặc điểm, thẩm được các đặc điểm, được các đặc điểm, 
quyền ban hành, hiệu thẩm quyền ban công dụng của mỗi 
lực của văn bản quy hành, hiệu lực của hình thức văn bản  phạm pháp luật. 
văn bản quy phạm quy phạm pháp  pháp luật.  luật. 
2.3.2.A1. Nhớ được 2.3.2.B1. Giải thích 2.3.2.C1. Phân tích 
khái niệm văn bản được khái niệm văn được khái niệm văn  hành chính.  bản hành chính.  bản hành chính.  2.3.3. Văn bản  chuyên ngành 
2.3.2.A2. Nhớ được 2.3.2.B2. Giải thích 2.3.2.C2. Phân tích 
các đặc điểm, thẩm được các đặc điểm, được các đặc điểm, 
quyền ban hành, hiệu thẩm quyền ban công dụng của mỗi 
lực của văn bản hành hành, hiệu lực của hình thức văn bản  chính. 
văn bản hành chính. hành chính. 
2.3.3.A1. Nhớ được 2.3.3.B1. Giải thích 2.3.3.C1. Phân tích 
khái niệm văn bản được khái niệm văn được khái niệm văn  chuyên ngành.  bản chuyên ngành.  bản chuyên ngành.      lOMoAR cPSD| 58097008
2.3.3.A2. Nhớ được 2.3.3.B2. Giải thích 2.3.3.C2. Phân tích 
các đặc điểm, thẩm được các đặc điểm, được các đặc điểm, 
quyền ban hành, hiệu thẩm quyền ban công dụng một số 
lực của văn bản hành, hiệu lực của văn bản chuyên  chuyên ngành. 
văn bản chuyên ngành (ngành tư  ngành.  pháp, ngành giáo  dục, ngành tài    Nội dung/Mục  Bậc 1  Bậc 2  Bậc 3  tiêu        chính, v.v.).  2.4. Kiểm tra và  xử lý văn bản  2.4.1 Kiểm tra và  xử lý văn bản quy  phạm pháp luật  2.4.1.C1. Phân tích 
2.4.1.A1. Nhớ được 2.4.1.B1. Giải thích được khái niệm, 
khái niệm, mục đích được khái niệm, mục mục đích kiểm tra 
kiểm tra và xử lý văn đích của việc kiểm và xử lý văn bản 
bản quy phạm pháp tra và xử lý văn bản quy phạm pháp  luật. 
quy phạm pháp luật. luật. 
2.4.2 Kiểm tra và 2.4.1.A2. Nhớ được 2.4.1.B2. Giải thích 2.4.1.C2. Phân tích  xử lý văn bản 
nội dung, quy trình được nội dung, quy được nội dung, quy 
kiểm tra và xử lý văn trình kiểm tra và xử trình kiểm tra và xử  hành chính 
bản quy phạm pháp lý văn bản quy phạm lý văn bản quy  luật.  pháp luật.  phạm pháp luật. 
2.4.2.A1. Nhớ được 2.4.2.B1. Giải thích 2.4.2.C1. Phân tích 
khái niệm, mục đích được khái niệm, mục được khái niệm, 
kiểm tra và xử lý văn đích của việc kiểm mục đích kiểm tra  bản hành chính. 
tra và xử lý văn bản và xử lý văn bản  hành chính.  hành chính. 
2.4.2.A2. Nhớ được 2.4.2.B2. Giải thích 2.4.2.C2. Phân tích 
được nội dung, quy được nội dung, quy được nội dung, quy 
trình kiểm tra và xử trình kiểm tra và xử trình kiểm tra và xử 
lý văn bản hành lý văn bản hành lý văn bản hành  chính.  chính.  chính.      lOMoAR cPSD| 58097008 Chương 3: Thể       thức văn bản  quản lý nhà nước  3.1. Khái niệm 
3.1.A1. Nhớ được 3.1.B1. Giải thích 3.1.C1. Phân tích 
khái niệm, ý nghĩa được khái niệm, ý được khái niệm, ý 
của việc quy định thể nghĩa của việc quy nghĩa của việc quy  thức văn bản. 
định thể thức văn định thể thức văn  bản.  bản. 
3.2. Các thành 3.2.A1. Nhớ được 3.2.B1. Giải thích 3.2.C1. Phân tích 
phần thể thức của khái niệm của mỗi  được ý nghĩa, cách  được ý nghĩa, cách  Nội dung/Mục  Bậc 1  Bậc 2  Bậc 3  tiêu 
văn bản quản lý thành phần thể thức trình bày của mỗi trình bày của mỗi  nhà nước 
văn bản: Quốc hiệu, thành phần thể thức thành phần thể thức 
tên cơ quan, tổ chức văn bản.  văn bản và biết  ban hành văn bản, số  và ký hiệu văn bản,  cách trình bày thể  v.v.  thức của các văn  bản quản lý nhà  nước cụ thể như:  quyết định, báo cáo,  công văn, tờ  trình, v.v 
3.3. Bản sao và 3.3.A1. Nhớ được 3.3.B1. Giải thích 3.3.C1. Phân tích  thể thức bản sao 
khái niệm của mỗi được ý nghĩa, cách được ý nghĩa, cách 
thành phần thể thức trình bày của mỗi trình bày của mỗi 
bản sao: Hình thức thành phần thể thức thành phần thể thức 
sao, tên cơ quan, tổ bản sao.  bản sao và biết  chức sao văn bản, số  cách trình bày thể  và ký hiệu bản sao,  thức các bảo sao:  v.v.  Sao y bản chính,  trích sao, sao lục. 
4. Tóm tắt nội dung học phần 
Văn bản quản lý nhà nước là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành 
trong chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quản trị văn phòng. Học phần trang bị cho sinh 
viên các kiến thức cơ bản về văn bản quản lý nhà nước như: khái niệm, chức năng của văn      lOMoAR cPSD| 58097008
bản quản lí nhà nước, hệ thống văn bản quản lí nhà nước, thể thức văn bản quản lí nhà nước. 
Sau khi học xong học phần này, sinh viên biết vận dụng lí thuyết đã học để nhận biết được 
văn bản quản lí nhà nước; nắm được quy định của pháp luật về chức năng, thẩm quyền ban 
hành và thể thức văn bản quản lí nhà nước; biết cách trình bày thể thức văn bản để chuẩn bị 
nền tảng cho học phần Kỹ thuật soạn thảo văn bản. 
5. Nội dung chi tiết học phần  Chương 1 
KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
(Tổng số giờ: 04; Lý thuyết:04, Thảo luận:0) 
1.1. Khái niệm 
1.1.1. Khái niệm văn bản 
1.1.2. Khái niệm văn bản quản lý nhà nước 
1.2. Chức năng của văn bản quản lí nhà nước 
1.2.1. Chức năng thông tin  1.2.2. Chức năng pháp lý 
1.2.3. Chức năng quản lý 
1.2.4. Một số chức năng khác 
Chương 2 HỆ THỐNG VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
(Tổng số giờ: 18; Lý thuyết:14, Thảo luận/ Thực hành:04)  2.1. Khái niệm 
2.2. Phân loại văn bản quản lý nhà nước 
2.2.1. Mục đích phân loại 
2.2.2. Tiêu chí phân loại 
2.3. Hệ thống văn bản quản lý nhà nước 
2.3.1. Văn bản quy phạm pháp luật  2.3.1.1. Khái niệm  2.3.1.2. Đặc điểm 
2.3.1.3. Thẩm quyền ban hành và công dụng của các hình thức văn bản quy phạm pháp  luật 
2.3.1.4. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật      lOMoAR cPSD| 58097008
2.3.2. Văn bản hành chính  2.3.2.1. Khái niệm  2.3.2.2. Đặc điểm 
2.3.2.3. Thẩm quyền ban hành và công dụng của các hình thức văn bản hành chính 
2.3.2.4. Hiệu lực của văn bản hành chính 
2.3.3. Văn bản chuyên ngành  2.3.3.1. Khái niệm  2.3.3.2. Đặc điểm 
2.3.3.3. Một số văn bản chuyên ngành 
2.4. Kiểm tra và xử lí văn bản 
2.4.1. Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật 
2.4.2. Kiểm tra và xử lý văn bản hành chính Chương 3 
THỂ THỨC VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
(Tổng số giờ: 08; Lý thuyết:04, Thảo luận/ Thực hành:04)  3.1. Khái niệm 
3.2. Các thành phần thể thức của văn bản quản lí nhà nước  3.2.1. Quốc hiệu 
3.2.2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản 
3.2.3. Số, ký hiệu của văn bản 
3.2.4. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản 
3.2.5. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản  3.2.6. Nội dung văn bản 
3.2.7. Chức vụ, họ tên và chữ kí của người có thẩm quyền 
3.2.8. Dấu của cơ quan, tổ chức  3.2.9. Nơi nhận 
3.2.10. Một số thành phần thể thức khác 
3.3. Bản sao và thể thức của bản sao  3.3.1 Bản sao  3.3.2 Thể thức bản sao  6. Học liệu      lOMoAR cPSD| 58097008
6.1. Học liệu bắt buộc  1. 
Học viện Hành chính (2009). Giáo trình Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản, 
NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.  2. 
Triệu Văn Cường, Nguyễn Cảnh Đương, Lê Văn In, Nguyễn Mạnh Cường (2013). 
Văn bản quản lý nhà nước - Những vấn đề lý luận và kỹ thuật soạn thảo, NXB. Giáo dục Việt  Nam.  3. 
Vương Đình Quyền (2011). Lý luận và phương pháp công tác văn thư, NXB. Đại học  Quốc gia Hà Nội. 
6.2. Học liệu tham khảo 
4. Ngô Sỹ Trung (2015). Soạn thảo Văn bản hành chính, NXB. Giao thông vận tải. 
5. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhândân  năm 2004. 
6. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008. 
7. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về côngtác văn  thư. 
8. Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy địnhchi tiết 
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 
9. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung 
một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ  về công tác văn thư.  10. 
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểmtra và 
xử lý văn bản quy phạm pháp luật.  11. 
Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tưpháp 
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 
năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.  12. 
Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 củaBộ 
trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức 
và kĩ thuật trình bày văn bản.  13. 
Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nộivụ 
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.  14. 
Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tưpháp 
về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng      lOMoAR cPSD| 58097008
Chính phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên  tịch.  15. 
Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tưpháp về 
việc đính chính Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng 
Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, 
Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và văn bản quy phạm pháp  luật liên tịch. 
7. Lịch trình giảng dạy 
7.1. Lịch trình chung  Nội dung 
Phân bổ giờ tín chỉ theo hình thức tổ chức dạy  Tổng số  học  Lý thuyết  Bài tập/Thảo  Thực hành  luận  Chương 1  4  0  0  4  Chương 2  14  3  1  18  Chương 3  4  0  4  8  Cộng  22  3  5  30 
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể Buổi 1:  Chương 1  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết 
1.1. Khái niệm văn bản quản lý Đọc học liệu:    03 giờ,  nhà nước  + 1 [8-19]  Giảng 
1.2. Chức năng của văn bản + 2 [29-41]  đường  quản lý nhà nước  + 4 [9-12] 
Buổi 2: Chương 1, Chương 2  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết 
1.2. Chức năng của văn bản Đọc học liệu:   
quản lý nhà nước (tiếp theo) + 1 [10-29]  03 giờ, 
2.1. Khái niệm hệ thống văn + 2 [29-56]  Giảng  bản quản lý nhà nước  + 3 [51-73]  đường 
2.2. Phân loại văn bản quản lý  nhà nước      lOMoAR cPSD| 58097008 Buổi 3: Chương 2  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết  03 giờ, 
2.3. Hệ thống văn bản quản lý Đọc học liệu: 1    Giảng  nhà nước  [26-27], 2 [42-56],    2.3.1. Văn bản quy phạm  3 [73-96], 5 và 6    đường  pháp luật  Buổi 4: Chương 2  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính  Yêu cầu sinh viên  Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết 
2.3.2. Văn bản hành chính  Đọc học liệu số:    03 giờ,  (tiếp)  + 1 [28-29], 2  Giảng  [5056], 4 [5-27] và  đường  9 
2.3.3. Văn bản chuyên ngành  + 1 [29], 7 và 9  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết  2.3.1. Văn bản quy phạm  Đọc tài liệu số:    03 giờ,  pháp luật (tiếp)  + 1 [26-27], 2  Giảng  [4256], 3 [73-96]  đường 
2.3.2. Văn bản hành chính  + 1 [28-29], 2 [50-  56], 4 [5-27] và 9  Buổi 5: Chương 2  Buổi 6: Chương 2  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị      lOMoAR cPSD| 58097008 Thảo luận  03 giờ,  Câu hỏi:  -  Thu thập và  Ngoài  1. 
Phân biệt văn bản đọctài liệu tài liệu  giảng 
quyphạm pháp luật của cơ theo hướng dẫn của  đường 
quan quyền lực nhà nước với giảng viên. 
văn bản quy phạm pháp luật -  Thảo luận 
của cơ quan hành chính nhà theonhóm. 
nước và cơ quan tư pháp nhà -  Viết bài  nước.  thuhoạch.  2.  So sánh văn bản quy 
phạm phápluật với văn bản  hành chính.  3.  Phân biệt các văn bản 
sau đây vàcho ví dụ về trường 
hợp sử dụng của mỗi loại:  - 
Quyết định cá biệt và 
quyết địnhquy phạm pháp  luật.  -  Nghị quyết cá biệt và  nghị quyết      quy phạm pháp luật.     
- Chỉ thị cá biệt và chỉ thị quy  phạm pháp luật.  Buổi 7: Chương 2  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Thực hành 
Hướng dẫn trả lời và giải đáp   
01 giờ, thắc mắc về các câu hỏi thảo  Giảng 
luận trong nội dung của Buổi  đường  6, Chương 2.  Lý thuyết 
2.3.3. Văn bản chuyên ngành  Đọc học liệu số 7,    (tiếp theo)  9 và  02 giờ,  1 [29]  Giảng 
2.4. Kiểm tra và xử lý văn bản  đường  Đọc học liệu số 5,  6,  10, 11 
Buổi 8: Chương 2, Chương 3  Hình thức  Thời  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi  tổ chức dạy  gian, địa  chuẩn bị  chú  học  điểm      lOMoAR cPSD| 58097008 Lý thuyết  01 giờ, 
2.4. Kiểm tra và xử lý văn bản Đọc học liệu số 5,    Giảng  (tiếp theo).  6 và 10  đường  Lý thuyết 
3.1. Khái niệm thể thức văn Đọc học liệu số 9,    02 giờ,  bản quản lý nhà nước  12, 13, 14 và 3  Giảng 
3.2. Các thành phần thể thức [3369]  đường 
văn bản quản lý nhà nước  Buổi 9: Chương 3  Hình thức tổ  Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết  01 giờ, 
3.2. Các thành phần thể thức Đọc học liệu số 13  Giảng 
văn bản quản lý nhà nước  và 4 [33-69]  đường  (tiếp theo)  Thực hành 
Thực hành trình bày thể thức -  Đọc học liệu  02 giờ, 
văn bản (quyết định, công văn, số13 và 4 [33-69]  Giảng 
báo cáo, v.v.) của một số cơ -  Làm và nộp  đường  quan.  bàitập thực hành.  Buổi 10: Chương 3 
Hình thức tổ Thời gian,  Nội dung chính 
Yêu cầu sinh viên Ghi chú  chức dạy học  địa điểm  chuẩn bị  Lý thuyết 
01 giờ, 3.3. Bản sao và thể thức bản  Đọc học liệu số 13  Giảng  sao  và 4  đường  [70-73]  Thực hành 
Thực hành trình bày thể thức -  Đọc học liệu 
02 giờ, bản sao văn bản (sao y bản số 13 và4[70-73]  Giảng 
chính, trích sao, sao lục) của -  Làm và nộp  đường  một số cơ quan.  bài tậpthực hành. 
8. Chính sách đối với học phần và yêu cầu khác của giảng viên 
8.1. Yêu cầu đối với sinh viên tham gia các hình thức tổ chức dạy học 
Sinh viên được đánh giá đủ điều kiện dự thi hết học phần khi thực hiện đầy đủ các yêu  cầu sau đây:  - 
Tham dự lớp đầy đủ, (ít nhất 80% tổng số giờ của học phần), đúng giờ, 
có tháiđộ nghiêm túc và hợp tác trong các giờ học.  - 
Tìm và đọc tài liệu theo hướng dẫn của giảng viên.  - 
Làm và nộp các bài tập thực hành theo yêu cầu của giảng viên.  - 
Tham gia một bài kiểm tra định kỳ của học phần.      lOMoAR cPSD| 58097008
8.2. Yêu cầu đối với sinh viên về thực hiện các hoạt động đánh giá Sinh 
viên không được dự thi hết học phần trong trường hợp sau:  - 
Nghỉ quá 20% tổng số giờ của học phần.  - 
Thiếu điểm kiểm tra định kỳ.  - 
Điểm kiểm tra định kỳ không đạt điểm đủ điện dự thi. 
9. Phương thức, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần 
9.1. Các hoạt động kiểm tra - đánh giá, thời gian thực hiện và trọng số điểm.  Trọng số 
Hoạt động kiểm tra - đánh giá  Thời gian thực hiện  điểm  - 
Dự lớp, đọc và chuẩn 
bịtài liệu trước khi đến lớp -  Kiểm tra - đánh  Theo lịch trình  10% 
giá thường xuyên Thảo luận nhóm  giảng dạy  -  Làm bài tập thực  hành  Kiểm tra - đánh  giá định kỳ 
Bài kiểm tra viết/ thực hành Buổi 9  30% 
Thi kết thúc học kỳ (thi  Theo lịch của 
Kiểm tra cuối kỳ viết)  60%  Trường 
9.2. Yêu cầu của hoạt động kiểm tra - đánh giá  - 
Hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên: Kiểm tra thường xuyên và đánhgiá 
khách quan quá trình tham gia vào các hoạt động học của sinh viên thông qua các giờ học lý 
thuyết, thảo luận, thực hành.  - 
Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với sinh viên ít nhất 01 
lầntrong quá trình giảng dạy học phần thông qua bài kiểm tra viết hoặc bài thảo luận, thực  hành.  - 
Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: Kiểm tra, đánh giá kết thúc học phần đối với 
sinhviên theo đúng quy định và kế hoạch của Trường thông qua bài thi viết. 
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập  Thứ tự  Tiêu chí đánh giá  Tỷ lệ đánh giá  1 
Cấu trúc cân đối, logic, chính xác, thể hiện sự  15%  nghiêm túc  2 
- Văn phong trong sáng, dễ hiểu  10%      lOMoAR cPSD| 58097008 3 
- Nội dung: Các vấn đề nêu ra đầy đủ, đúng với  65% 
bài giảng và có nhận xét, đánh giá sắc sảo, các 
ví dụ minh hoạ đầy đủ. Có tính khái quát, lập  luận chặt chẽ  4 
Trình bày đẹp, nộp đúng hạn  10%  KT. HIỆU TRƯỞNG  PHÓ HIỆU TRƯỞNG 
PGS.TS. Nguyễn Minh Phương