



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61573419
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
Chữ xanh: optional, không nhất thiết học thuộc Chữ ỏ: quan trọng I. Câu hỏi dài 6
CÂU 1:Vấn ề cơ bản của triết học là gì? Trình bày nội dung vấn ề cơ bản của triết học? 1. Định nghĩa
Theo Ăngghen:" Vấn ề cơ bản của triết học, ặc biệt là triết học hiện ại là vấn ề giữa tư duy
và tồn tại (hay còn ược biết tới là vấn ề giữa ý thức và vật chất, giữa tinh thần và giới tự nhiên)".
2. Nội dung vấn ề cơ bản của triết học Triết học gồm 2 mặt:
1) Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào
quyết ịnh cái nào?
Để giải quyết vấn ề này, có nhiều trường phái triết học ược ưa ra: 1.1.Nhất nguyên
->CNDV: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết ịnh và sản sinh ra ý thức.
a) CNDV thời cổ ại: tự phát, ngây thơ. CNDV thời kì này lý giải sự sinh thành thế
giới từ một hay một số dạng vật chất cụ thể và ưa ra kết luận mà về sau người ta
thấy mang nặng tính trực quan, ngây thơ và chất phát. Thể hiện nhiều trong các học
thuyết duy vật thời cổ ại ở Trung Quốc, Ấn Độ,.. Tuy hạn hẹn về trình ộ nhận thức,
nhưng CNDV thời kì này vẫn lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế giới, không
viện vào các yếu tố siêu nhiên khác.
b) CNDV tk 17-tk 18: máy móc, siêu hình. Đây là thời kì cơ học cổ iển ạt những
thành tựu rực rỡ. Đặc iểm lớn nhất của CNDV thời kì này là pp tư duy siêu hình,
trong việc nhìn nhận thế giới như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận của nó ở
trạng thái biệt lập tuy vậy nhưng góp phần ẩy lùi tg quan duy tâm và tôn giáo ở thời
chuyển từ trung cổ sang phục hưng.
c) CNDV biện chứng: khoa học. Do M&A xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ
19, sau ó ược Lênin phát triển.Với sự kế thừa các tinh hoa của các học thuyết triết
học trc ó, tận dụng thành tựu khoa học ương thời giúp khắc phục hạn chế CNDV
trước. Là hình thức pt cao nhất của CNDV trong ls. Ngoài phản ánh hiện thức còn
giúp lực lượng tiến bộ xã hội cải tạo hiện thực ấy, cung cấp công cụ cho hoạt ộng
nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng lOMoAR cPSD| 61573419
->CNDT: ý thức, tinh thần có trước, vật chất có sau, ý thức quyết ịnh và sản sinh ra vật chất.
a) CNDT khách quan: có thực thể tinh thần tồn tại trước và sinh ra, chi phối tất cả:
(VD: Platon:"Ý niệm"; Hegel:"Ý niệm tuyệt ối")
b) CNDT chủ quan: cảm giác, ý thức con người là cái có trước và nó sản sinh ra tất
cả (VD: Becolin:"Phức hợp cảm giác") 1.2.Nhị nguyên
Ý thức và vật chất là hai thực thể tồn tại ộc lập, không nằm trong mối liên hệ quy ịnh lẫn
nhau. Đây là hai mặt cơ bản quyết ịnh nguồn gốc và sự vận ộng của thế giới. Điển hình của
học thuyết nhị nguyên luận là Đề các tơ. Về cơ bản, xét ến cùng nhị nguyên luận thuộc chủ nghĩa duy tâm.
2)Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không? 2.1.Khả tri
a)CNDV: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới và phản ánh úng bản chất của sự vật, hiện tượng.
b)CNDT: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới nhưng nhận thức chỉ là sự hồi
tưởng( DTKQ) hay quá trình chủ thể tự sản sinh ra tri thức(DTCQ). 2.2.Bất khả tri:
a)Hoài nghi khả năng nhận thức của con người
b)Chỉ nhận thức ược hiện tượng bề ngoài, không nhận thức ược bản chất bên trong. VD: I Kant
3. Ý nghĩa phương pháp luận
*Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay giữa ý thức và vật chất)là vấn ề cơ bản của triết học vì:
- Nó là vấn ề mà tất cả các hệ thống TH trên thế giới phải trực tiếp hay gián tiếp giải thích
- Là cơ sở , xuất phát iểm cho các quan iểm, tư tưởng TH nảy sinh
- Là tiêu chuẩn khoa học phân ịnh lập trường tư tưởng TH
CÂU 2: Tại sao nói triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
1. Điều kiện kinh tế xã hội
- Những năm 40 của thế kỉ XIX, CNTB phát triển và giữ ịa vị thống trị ở các nước
phương Tây, g/c công nhân ã trở thành lực lượng chính trị - xh ộc lập
- Cùng với sự phát triển của phương thức sx CNTB -> LLSX mâu thuẫn với QHSX
-> tư sản mâu thuẫn với vô sản
- Đây là thời kỳ nổ ra những cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân. (VD: Cuộc khởi
nghĩa thợ dệt ở Lyong (Pháp) năm 1831, phong trào hiến chương ở Anh). Các cuộc lOMoAR cPSD| 61573419
ấu tranh ko còn tự phát mà ã trở thành tự giác, gc công nhân trở thành lực lượng
chính trị-xã hội ộc lập --> nhân tố chính trị-xã hội quan trọng trong yếu tố hình
thành nên triết học Mác
→ Lúc này, òi hỏi lý luận CM, KH phù hợp ể giác ngộ và tập hợp quần chúng nhân dân,
ưa phong trào dẫn ến thắng lợi -> triết học Mác ra ời.
2. Tiền ề lý luận:
+)Triết học cổ iển Đức:
++)Hegel: ã ưa ra quan iểm duy tâm thần bí về "ý niệm tuyệt ối", cho rằng biện chứng của
ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật, từ chủ quan ến khách quan. Mác-Ăngghen ã phê phán
quan iểm này, ồng thời kế thừa "hạt nhân" hợp lý ể xây dựng phép biện chứng duy vật, ó
là từ biện chứng của sự vật mới sinh ra biện chứng của ý niệm.
++)L.Pho bach: Mác-Ăngghen ã phê phán quan iểm duy vật siêu hình về tự nhiên và quan
iểm duy tâm về xã hội,-> xây dựng CNDV triệt ể ể giải thích các vấn ề tự nhiên bằng duy
vật biện chứng và xã hội từ quá trình sản xuất vật chất phát triển.
+)Kinh tế chính trị cổ iển Anh: Mác-Ăngghen kế thừa giá trị tích cực trong học thuyết giá
trị của A.Smith và D.Ricacdo- xây dựng quan iểm chủ nghĩa duy vật về lịch sử, ồng thời
xây dựng nên học thuyết về kinh tế của mình
+)CNXH không tưởng: Mác-Ăngghen kế thừa giá trị tích cực trong mô hình xã hội của các
nhà không tưởng -> xây dựng lý luận khoa học về chủ nghĩa xã hội. (Đại biểu nổi tiếng
như saint simon , charles fourier).
3. Tiền ề khoa học tự nhiên:
+)Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng +)Học thuyết tiến hóa +)Học thuyết tế bào
=> bác bỏ tư duy siêu hình, quan iểm thần học “Đấng sáng thế”, khẳng ịnh tính úng ắn của
quan iểm DVBC về thế giới vật chất là vô cùng, vô tận, tự tồn tại, tự chuyển hóa; khẳng
ịnh tính khoa học của quan iểm DVBC trong nhận thức, thực tiễn 4. Nhân tố chủ quan
ĐKKT, TĐLL và TĐKHTN là 3 nhân tố khách quan cho sự ra ời của triết học Mác. Tuy
nhiên TH Mác ra ời và phát triển còn gắn với quá trình hoạt ộng tích cực, sáng tạo và bộ
óc thiên tài của Mac và Anghen. Đây là nhân tố chủ quan phản ánh úng nhu cầu và òi hỏi của nhân tố khách quan.
→ Chính vì lẽ ó, triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử.
CÂU 3: Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa? lOMoAR cPSD| 61573419
1. Quan iểm của CNDV trước Mác về vật chất:
- Thời cổ ại: ồng nhất VC với vật thể cụ thể ( vd thuyết ngũ hành tạo ra tg, nêu thêm
Hi lạp, Ấn ộ nếu nhớ vv ể làm dài bài thi)
- Thời cận ại: ồng nhất VC với thuộc tính VC
→ Toàn bộ các quan iểm này sẽ trở nên sai lầm bế tắc một khi KHTN có sự phát triển và
iều này ược CM rõ nhất ở trong g cuối tk19, ầu tk20 => tạo ra cuộc khủng hoảng => cần
phải ưa ra quan niệm mới về phạm trù VC 2. Định nghĩa
Lênin ưa ra ịnh nghĩa: "Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan
ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
3. Phân tích nội dung ịnh nghĩa
+)"vật chất-phạm trù triết học": Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất, phản
ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản phổ biến nhất của toàn bộ thế
giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy. Vì ây là một phạm trù rộng và khái
quát nên không thể ồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể khác của vật chất.
+)"Thực tại khách quan": thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất
chính là thuộc tính tồn tại khách quan, nghĩa là sự tồn tại vận ộng và phát triển của nó
không lệ thuộc vào tâm tư, nguyện vọng, ý chí và nhận thức của con người. Như vậy, vật
chất là hiện thực chứ không phải là hư vô, và nó tồn tại ộc lập khách quan với ý thức dù
con người có muốn hay không. Khẳng ịnh có ý nghĩa quan trọng trong việc phê phán thế
giới quan duy tâm vật lý học, khuyến khích các nhà khoa học tìm ra thuộc tính mới, làm
phong phú tri thức của con người về thế giới.
+)" em lại cho con người trong cảm giác": Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người
khi gián tiếp hay trực tiếp tác ộng lên giác quan của con người. Mặc dù không phải mọi
svht trong thế giới khi tác ộng vào giác quan con người ều em ến cho con người cảm giác,
có cái phải qua dụng cụ khoa học, thậm chí có cái bằng dụng cụ khoa học vẫn chưa biết;
song nó vẫn tồn tại khách quan, ko phụ thuộc vào ý thức của con người thì nó vẫn là vật chất.
+)"chép lại, chụp lại, phản ánh": Lenin không chỉ ề cập ến phạm trù vật chất mà còn ề
cập ến phạm trù ý thức, trong ó ý thức của con người là sự phản ánh ối với vật chất, còn
vật chất là cái ược ý thức phản ánh. Do ó, nguồn gốc nội dung phản ánh của ý thức là do vật chất quyết ịnh.
4. Ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa
+Giải quyết triệt ể 2 mặt trong vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
+Khắc phục ược hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
+Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học ể xác ịnh những gì thuộc về vật chất và những gì lOMoAR cPSD| 61573419
không là vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan iểm duy vật về lịch sử, khắc
phục ược những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.
Câu 4: Tại sao nói vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
1. Khái niệm về vật chất
Theo Lênin, "vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan ược em lại
cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác""
2. Vận ộng (Quan iểm siêu hình, quan iểm biện chứng, KN (theo Anghen) *Quan
iểm siêu hình về vận ộng: coi hoạt ộng của giới tự nhiên và của cả con người không khác
gì hơn là hoạt ộng của một cỗ máy. Vận ộng có thể tách rời VC, v ko phải là tuyệt ối
*Quan iểm biện chứng về vận ộng:
-> KN vận ộng: Vận ộng là mọi sự biến ổi nói chung.
Theo Ăngghen, "Vận ộng hiểu theo nghĩa chung nhất, tức ược hiểu là phương thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy"
3. Bản chất của vận ộng
+) Vận ộng “là phương thức tồn tại của vật chất, là 1 thuộc tính cố hữu của vật chất’’ nên
thông qua vận ộng mà các dạng vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình; vận ộng của vật
chất là tự thân vận ộng và mang tính phổ biến
+) Sự tồn tại của vật chất luôn gắn liền với vận ộng, không có vật chất không vận ộng,
không có vận ộng ngoài vật chất
+) “bao gồm tất cả ... vũ trụ”: không chỉ thuần túy thay ổi vị trí trong ko gian
4. Các hình thức vận ộng
+ Vận ộng cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong không gian
+ Vận ộng vật lý: là sự vận ộng của các phân tử, các hạt cơ bản, vận ộng iện tử, các quá trình nhiệt, iện,...
+Vật ộng hóa học: là sự biến ổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa học và phân giải
+Vận ộng sinh vật: sự trao ổi chất của cơ thể sống và môi trường,...
+Vận ộng xã hội: sự thay thế giữa các hình thái kinh tế - xã hội,...
5. Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng
+) Các hình thức vận ộng trên khác nhau về chất
+) Các hình thức vận ộng cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận ộng thấp, bao hàm
trong nó tất cả các hình thức vận ộng thấp hơn. lOMoAR cPSD| 61573419
+) Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác
nhau. Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật ó bao giờ cũng ặc trưng bằng một hình thức vận ộng cơ bản
6. Vận ộng và ứng im
*Đứng im là trạng thái ặc biệt của vận ộng, ó là vận ộng trong thế cân bằng ổn ịnh; vận ộng
chưa làm thay ổi căn bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự vật *Đứng im là tương
ối vì hiện tượng này chỉ xảy ra trong 2 trường hợp:
- Trong một mối quan hệ nhất ịnh chứ không phải trong mọi quan hệ cùng lúc
- Đối với một hình thái vận ộng trong một lúc nào ó, chứ không phải với mọi hình thái vận ộng trong cùng một lúc
*Đứng im là tạm thời vì nó chỉ xảy ra trong thời gian nhất ịnh, ngay trong khoảng thời gian
ó cũng ang nảy sinh những nhân tố mới ể phá vỡ sự ứng im ban ầu
CÂU 5: Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc,
bản chất của ý thức
1. Nguồn gốc ra ời của ý thức:
*Nguồn gốc tự nhiên:
+) Bộ não người:
++ Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao ó là bộ não con người.
++ Bộ não là sản phẩm của quá trình phát triển thế giới vật chất có cấu trúc phức tạp.
++ Bộ não là "khí quan" vật chất của ý thức, ý thức là chức năng phản ánh của bộ não.
+) Phản ánh: Là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất, là sự tái tạo những ặc iểm của
dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại lẫn nhau. Có 3 hình thức phản ánh:
++ Phản ánh lý hóa là ặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh.
++ Phản ánh sinh vật ặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, ược thể hiện thông qua 3
trình ộ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính tâm lý ộng vật.
++ Phản ánh ý thức: hình thức phản ánh cao nhất, ặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý
thức là 1 sự phản ánh của 1 dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý
thức phản ánh thế giới vật chất vào bộ não người 1 cách năng ộng, sáng tạo.
→ Do ó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác ộng vào bộ não người, ó là nguồn
gốc tự nhiên của ý thức. *Nguồn gốc xã hội +)Vai trò của lao ộng:
++)Chuyển biến từ vượn người → con người, bộ não ộng vật → bộ não người, tâm lý ộng
vật → ý thức con người.
++)Tác ộng vào sự vật hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan, từ ó con người nhận
thức và phản ánh sự vật hiện tượng. lOMoAR cPSD| 61573419
++)Chế tạo ra những phương tiện thiết bị ể nối dài các giác quan của con người → nhận
thức và phản ánh úng svht. ++)Hình thành ngôn ngữ +)Vai trò của ngôn ngữ:
++)Ngôn ngữ là vỏ vật chất của tư duy
++)Là công cụ phương tiện ể tư duy, lưu giữ và truyền bá tri thức
++)Phản ánh c bản chất bên trong của SVHT và tư duy trừu tượng của con người phát triển
2. Bản chất của ý thức Theo quan iểm DVBC:
+)Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Đối vs con người, cả ý thức và
vật chất ều là hiện thực, nhưng cả hai có sự khác nhau ối lập về bản chất: vật chất là hiện
thực khách quan còn ý thức là hiện thực chủ quan. Ý thức không phải sự vật mà là hình
ảnh sự vật trong não con người. Ý thức tồn tại phi cảm tính, ối lập vs ối tượng vật chất mà
nó phản ánh luôn tồn tại cảm tính.Thế giới khách quan là bản nguyên thể, còn ý thức chỉ
là bản sao. Nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan còn hình thức phản ánh là chủ
quan. Cùng một ối tượng phản ánh nhưng với các chủ thể phản ánh khác nhau về ặc iểm
tâm lý, tri thức, kinh nghiệm, thể chất, hoàn cảnh lịch sử thì kết quả phản ánh trong ý thức cx khác nhau.
+)Ý thức là sự phản ảnh có tính chất năng ộng, sáng tạo của bộ óc con người về thế
giới hiện thực khách quan: Tính chất năng ộng và sáng tạo ược thể hiện ở khả năng chọn
lọc thông tin, mô hình hóa(mã hóa vật chất thành ý tưởng phi vật chất) và cuối cùng hiện
thực hóa và ứng dụng trong thực tế, biến các ý tưởng phi vật chất thành hiện thực. Trên cơ
sở những cái ã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra những cái không
có thực trong thực tế, tiên oán và dự báo tương lai...
+)Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: Ý thức không phải là kết
quả của sự phản ánh ngẫu nhiên, ơn lẻ, thụ ộng mà là kết quả của sự phản ánh có mục ích,
ịnh hướng, rõ ràng. Sự ra ời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt ộng thực tiễn, chịu sự
chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Thông qua thực tiễn, con người làm biến ổi thế
giới và qua ó chủ ộng khám phá không ngừng cả bề rộng và chiều sâu của ối tượng phản
ánh. Với tính năng ộng, ý thức sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn. CÂU 6: Phân
tích cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện và quan iểm lịch sử cụ thể. Đảng
CSVN ã vận dụng quan iểm này như thế nào trong thời kỳ ổi mới? 1. Định nghĩa
+) Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện và quan iểm lịch sử cụ thể là nội dung nguyên lý
về mối liên hệ phổ biến.
+) Chủ nghĩa duy vật siêu hình ã phủ nhận mối liên hệ nội tại bên trong và chỉ thừa nhận mối liên hệ bên ngoài.
+) Quan iểm tư duy biện chứng ã ưa ra một ịnh nghĩa ầy ủ hơn về mlh: lOMoAR cPSD| 61573419
Mối liên hệ dùng ể chỉ sự quy ịnh, sự tác ộng và chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt, các
yếu tố trong cùng một SVHT hay giữa các SVHT với nhau. Liên hệ là quan hệ giữa hai ối
tượng nếu sự thay ổi của một trong số chúng nhất ịnh làm ối tượng kia thay ổi. Trước ây,
các nhà duy tâm rút ra mối liên hệ tử ý thức, tinh thần(hegel cho rằng ý niệm tuyệt ối là
nền tảng của các mối liên hệ, còn Becolin cho rằng cảm giác là nền tảng của mlh).
Khi nói ến mối liên hệ phổ biến cũng phải phân biệt vs mối liên hệ: Khi nói ến mlh chúng
ta chỉ chú ý ến sự ràng buộc, tác ộng giữa các ối tượng vật chất- hữu hình. Còn mlh phổ
biến thì mở rộng sang cả các ối tượng tinh thần như tư duy, ý thức...Cơ sở của sự tồn tại a
dạng các mlh chính là tính thống nhất của thế giới vật chất; theo ó svht phong phú trên thế
giới chỉ là những dạng tồn tại khác nhau của một thế giới vật chất duy nhất. 2. Tính chất của mlh
+)Tính khách quan: Mọi mlh của SVHT ều là khách quan, là cái vốn có của SVHT, con
người chỉ nhận thức và vận dụng mlh ó trong h thực tiễn của mình.
+)Tính phổ biến: diễn ra ở tất cả các SVHT trong cả tự nhiên-xã hội-tư duy.\. Bất cứ sự
vật nào cũng liên hệ với SVHT khác và bất cứ SVHT nào cx bao gồm những yếu tố cấu
thành với những mlh bên trong của nó.
+)Tính a dạng, phong phú: SVHT hay quá trình khác nhau ều có mlh khác nhau, giữ vị
trí, vai trò khác nhau ối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặt khác, cùng một mlh nhất
ịnh, ở những giai oạn khác nhau trong quá trình vận ộng, phát triển của sự vật thì cũng có
những tính chất và vai trò khác nhau. Kết luận:
Như vậy, nl về mlh phổ biến khái quát toàn cảnh thế giới trong những mlh chằng chịt giữa
các svht của nó. Tính vô hạn của thế giới, tính vô lượng của sự vật chỉ có thể giải thích
bằng mlh phổ biến, ược quy ịnh bằng các mlh có hình thức, vai trò khác nhau. 3. Ý nghĩa ppl
Từ nội dung nguyên lý về mlh phổ biến, ta rút ra ược nguyên tắc toàn diện và quan iểm lịch sử cụ thể:
+)Nguyên tắc toàn diện(yêu cầu):
++)Khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể cần ặt nó trong tính chỉnh thể thống nhất của
các mặt,các bộ phận, các yếu tố, thuộc tính, của SVHT và giải quyết phải ảm bảo tính ồng
bộ, không ưu tiên, phân biệt.
++)Phải phân biệt, ánh giá ược vị trí vai trò của mối liên hệ, tránh dàn trải bình quân. Chủ
thể phải rút ra các mặt, các mlh của chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại; bởi khi ó
nhận thức ms phản ảnh c ầy ủ sự tồn tại khách quan của nhiều thuộc tính, nhiều mlh tác ộng qua lại của SVHT
++)Xem xét ối tượng này trong mối liên hệ vs ối tượng khác và môi trường xung quanh;
kể cả các mặt các yếu tố trực tiếp ,gián tiếp và các khâu trung gian của SVHT. lOMoAR cPSD| 61573419
++)tránh 3 quan iểm sai lầm:phiến diện(chỉ nhìn thấy mặt này mà không thấy các mặt
khác), CN chiết trung(lắp ghép vô nguyên tắc các mlh trái ngược nhau vào 1 mlh phổ biển)
, ngụy biện( ánh tráo các mlh cơ bản thành không cơ bản) +)Quan iểm lịch sử - cụ thể(yêu cầu):
++)Phải ặt SVHT vào úng không gian, thời gian sự vật ra ời và tồn tại. Tức là cần nguyên
cứu cả những mlh của ối tượng trong quá khứ, hiện tại, và phán oán cả tương lai của nó.
4. Vận dụng vào ĐCSVN:
+)Trong quá trình nhận xét ánh giá tình hình chính trị và ngoại giao, Đảng ta ã ặt vấn ề
trong một tầm nhìn xa trông rộng, ánh giá xem xét tất cả các mặt trong tính chỉnh thể,
xem xét ến cái những mối liên hệ bên cạnh, cân nhắc từng ường i nước biết. Biểu hiện ở
chỗ tình hình chính trị nước ta rất ổn ịnh, ồng thời có mối quan hệ rất tốt vs quốc tế.
+)Thanh lọc bộ máy nhà nước, loại bỏ tính quan liêu, tham nhũng giữ gìn bộ máy chính trị trong sạch
+)Sau năm 1986, Đảng ta ã rút kinh nghiệm trước, phát triển ồng ều hay mặt quan hệ sản
xuất và lực lượng sản xuất.
CÂU 7: Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển. Đảng CSVN ã vận
dụng nguyên tắc này ntn trong thời kỳ ổi mới?
Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là nội dung nguyên lý về phát triển. 1. Khái niệm
Theo quan iểm của CN duy vật siêu hình, phát triển chỉ là sự tăng, giảm về mặt số lượng,
khối lượng của SVHT, chỉ là sự tuần hoàn lặp i lặp lại, còn chất thì không ổi; nguồn gốc
của phát triển là ở bên ngoài SVHT.
Nhận thấy những hạn chế và thiếu sót trong lập luận này, CNDV biện chứng ã ưa ra
một quan iểm khác chặt chẽ hơn về ịnh nghĩa phát triển:
Phát triển là sự vận ộng theo hướng i lên, từ thấp ến cao, từ ơn giản ến phức tạp, từ kém
hoàn thiện ến hoàn thiện hơn. 2. Tính chất cơ bản của phát triển
+)Phát triển mang tính khách quan, thể hiện ở chỗ, nguồn gốc của nó nằm trong chính
bản thân svht chứ không phải do tác ộng từ bên ngoài và ặc biệt không phụ thuộc vào ý
thích, ý muốn chủ quan của con người.
+)Phát triển mang tính phổ biến: sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi trong các lĩnh vực
tự nhiên, xã hội và tư duy
+)Phát triển mang tính kế thừa: sự vật, hiện tượng mới ra ời từ SVHT cũ, chứ không phủ
ịnh tuyệt ối một cách siêu hình ối với SVHT cũ. Vì vậy trong SVHT mới còn giữ lại, có
chọn lọc và cải tạo các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng, trong khi vẫn loại bỏ
mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng cũ ang gây cản trở SVHT mới tiếp tục phát triển lOMoAR cPSD| 61573419
+)Phát triển có tính a dạng và phong phú; tuy sv phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy nhưng mỗi svht lại có quá trình phát triển không giống nhau. Tính
a dạng pp của phát triển còn phụ thuộc vào không gian, thời gian, các yếu tố tác ộng lên sự phát triển ó
+)Phát triển là sự thay ổi về chất, không phải là sự tăng giảm ơn thuần về mặt số lượng hay khối lượng.
+)Phát triển có nguồn gốc từ bên trong, do mâu thuẫn của SVHT quy ịnh, là quá trình giải
quyết mâu thuẫn của SVHT.
+)Khuynh hướng của phát triển theo vòng xoáy "trôn ốc" từ thấp ến cao, từ ơn giản ến
phức tạp, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn. Quá trình ó diễn ra dần dần, vừa có những
bước nhảy vọt làm cho sự phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có những bước
thụt lùi trong sự tiến lên. 3. Ý nghĩa của ppl
Nguyên tắc phát triển (yêu cầu):
+)Khi xem xét, giải quyết SVHT trong sự vận ộng và phát triển của nó. Không chỉ nhận
thức nó ở trạng thái hiện tại mà còn dự báo ược khuynh hướng phát triển của nó trong tương lai.
+)Phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến. Phát hiện cái mới và ủng hộ tạo iều
kiện cho cái mới phát triển.
+)Trong quá trình thay thế ối tượng cũ bằng ối tượng mới cần phải biết kế thừa, học hỏi
các yếu tố tích cực từ ối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng ở iều kiện mới.
4. Sự vận dụng của ĐCSVN
Trong thời kỳ ổi mới, ảng cộng sản việt nam ã vận dụng quan iểm này như sau: +) chủ
trương của ảng khuyến khích phát triển tất cả các thành phần kinh tế ể phát triển ất nước,
khuyến khích phát triển tất cả các vùng miền trên cơ sở vùng miền ó.
+) khuyến khích tạo iều kiện cho giáo dục, nâng cao trình ộ người lao ộng
+) Luôn xem xét vấn ề trên cơ sở sự phát triển, tiên oán tương lai
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng. Ý
nghĩa PPL của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? 1. Khái niệm
*Cái riêng: là một phạm trù triết học dùng ể chỉ một sự vật, hiện tượng hay một quá trình riêng lẻ nhất ịnh
*Cái chung: là một phạm trù triết học, dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính chung
không những có ở 1 kết cấu vật chất nhất ịnh mà còn ược lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác
*Cái ơn nhất: là một phạm trù dùng ể chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính,... chỉ
tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào ó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác lOMoAR cPSD| 61573419
2. Mối quan hệ biện chứng
Chủ nghĩa DVBC cho rằng cái chung, cái riêng, cái ơn nhất ều tồn tại khách quan và có
mối quan hệ hữu cơ với nhau, ược thể hiện qua các iểm sau:
-Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng
-Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn
tại ộc lập, tách rời tuyệt ối cái chung
-Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những iểm
chung, cái riêng còn có cái ơn nhất
-Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối
liên hệ ổn ịnh, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền
với bản chất, quy ịnh phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
-Thứ năm, cái ơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
+Sự chuyển hóa từ cái ơn nhất thành cái chung là biểu hiện quá trình cái mới ra ời thay thế cái cũ
+Sự chuyển hóa cái chung thành cái ơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi thời
bị phủ ịnh 3. Ý nghĩa PPL
-Muốn biết ược cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ -
Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt ộng thực tiễn phải
dựa vào cái chung ể cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trong những hoàn cảnh cụ thể -
Trong hoạt ộng thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ ộng tác
ộng vào nó ể nó nhanh chóng trở thành hiện thực
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Ý
nghĩa PPL của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? 1. Khái niệm
- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra 1 biến ổi nhất ịnh nào ó
- Kết quả: là phạm trù chỉ những biến ổi xuất hiện do tác ộng lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra
- Phân biệt phạm trù nguyên nhân với iều kiện, nguyên cớ
+ Điều kiện: là những SVHT gắn liền với nguyên nhân, tác ộng vào nguyên
nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng iều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả lOMoAR cPSD| 61573419
+ Nguyên cớ: là những SVHT xuất hiện ồng thời với nguyên nhân nhưng nó chỉ
là quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả
- Phân biệt kết quả với hậu quả: cả kết quả và hậu quả ều do nguyên nhân sinh ra.
Nhưng những gì có hại cho con người thì ó gọi là hậu quả.
2. Tính chất của mlh nhân quả
- Tính khách quan: mlh nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không phụ thuộc vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: mọi SVHT trong tự nhiên và xã hội ều có nguyên nhân nhất ịnh gây
ra, chỉ có iều là nguyên nhân ó ã ược nhận thức hay chưa mà thôi
- Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất ịnh, trong những iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh
sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó. 3. MQH biện chứng
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả.
Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên
hệ nhân quả. Trong thực tế, mlh nhân quả diễn ra rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên nhân tác
ộng cùng chiều có thể dẫn ến hình thành kết quả nhanh chóng. Nếu những
nguyên nhân tác ộng ngược chiều thì có thể hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả.
- Kết quả tác ộng trở lại nguyên nhân theo 2 hướng: thúc ẩy sự vận ộng của nguyên
nhân (hướng tích cực), hoặc cản trở sự vận ộng của nguyên nhân (hướng tiêu cực)
- Nguyên nhân và kết quả có thể thay ổi vị trí cho nhau. Một SVHT nào ó trong mlh
này là nguyên nhân, nhưng trong mlh khác lại là kết quả và ngược lại. Chuỗi nhân
quả này là vô cùng, không có bắt ầu và không có kết thúc. Một hiện tượng ược xem
là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác ịnh cụ thể. 4. Ý nghĩa PPL
- Trong h nhận thức và thực tiễn phải bắt ầu từ việc i tìm những nguyên nhân xuất hiện SVHT
- Cần phải phân loại các nguyên nhân ể có biện pháp giải quyết úng ắn
- Phải tận dụng các kq ã ạt c ể tạo k thúc ẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm ạt ược mục ích ề ra
Câu 10: Phân tích ND quy luật từ những sự thay ổi về lượng dẫn ến thay ổi về
chất và ngược lại? Ý nghĩa PPL của việc nghiên cứu quy luật này?
1. Vị trí, vai trò:
- Là một trong 3 quy luật cơ bản của phép BCDV lOMoAR cPSD| 61573419
- Quy luật lượng chất chỉ ra cách thức của sự vận ộng và phát triển của SVHT 2. Khái niệm:
+) Chất: là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác
● Chất ược tạo thành từ các thuộc tính khách quan vốn có của sự vật. VD: vàng có
màu vàng, dẻo, ít hao mòn trong tự nhiên, là 1 kim loại,...
● Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, có những thuộc tính cơ bản và thuộc tính không
cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của sự vật. Sự phân biệt
thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ là tương ối.
● Chất chịu sự quy ịnh bởi cấu trúc và phương thức liên kết giữa các thuộc tính cấu
thành nên sự vật. VD: than chì và kim cương
● Phân biệt chất với thuộc tính: thuộc tính là ặc trưng (khía cạnh) của chất ược bộc
lộ ra trong các mối quan hệ với sự vật khác.
+) Lượng: là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của SVHT về
các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự , tốc ộ, nhịp iệu của các
quá trình vận ộng và phát triển của sự vật
● Lượng tồn tại khách quan
● Lượng biểu thị: số lượng (ít - nhiều), quy mô (lớn - nhỏ), nhịp iệu (nhanh - chậm),
trình ộ (cao - thấp), kích thước (ngắn - dài)
● Một sự vật có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau
● Có những lượng biểu thị quy ịnh kết cấu bên ngoài và cả bên trong của sự vật
● Lượng không chỉ ược biểu thị bằng con số chính xác mà còn ược biểu hiện bằng
những thuật ngữ trừu tượng
3. Mối quan hệ BC giữa lượng – chất
+) Lượng biến ổi dần dần dẫn ến sự thay ổi về chất:
++) Bất cứ SVHT nào cũng là sự thống nhất của hai mặt chất và lượng nhưng ây là sự
thống nhất của hai mặt ối lập. Trong ó chất là tương ối ổn ịnh, còn lượng là thường xuyên
biến ổi. Quá trình này diễn ra:
Lượng thay ổi dần dần tới khi vượt quá giới hạn ộ tại iểm nút → làm cho chất cũ mất i,
chất mới ra ời. Chất mới ra ời sẽ quy ịnh 1 lượng mới → lượng mới tích lũy vượt quá giới
hạn ộ tại iểm nút → ra ời chất mới… Quá trình này diễn ra liên tục, tạo thành phương
thức cơ bản, phổ biến của các quá trình vận ộng, phát triển trong tự nhiên, XH và tư duy.
Trong ó, một số khái niệm ược hiểu như sau :
● Độ: là phạm trù triết học dùng ể chỉ khoảng giới hạn mà trong ó sự thay ổi về lượng
chưa làm thay ổi căn bản bản chất của SVHT
● Điểm nút: là thời iểm mà tại ó diễn ra sự thay ổi về chất ( là k cần) lOMoAR cPSD| 61573419
● Bước nhảy: là khái niệm dùng ể chỉ giai oạn chuyển hóa cơ bản về chất của SVHT
do những thay ổi về lượng trước ó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự biến ổi về
lượng. Có nhiều hình thức bước nhảy khác nhau: theo quy mô có bước nhảy toàn
bộ - cục bộ; theo nhịp iệu có bước nhảy ột biến - dần dần.
+) Khi chất mới ra ời lại có sự tác ộng trở lại lượng của sự vật: Chất mới ra ời sẽ quy
ịnh 1 lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay ổi kết cấu, quy mô, trình ộ, nhịp
iệu vận ộng và phát triển của sự vật, làm thay ổi giới hạn Độ, iểm nút tạo ra những biến
ổi mới về lượng của sự vật 4. Ý nghĩa pp luận:
- Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai phương diện Chất và Lượng của sự vật
- Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải chống hai khuynh hướng tả khuynh (tư
tưởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí chưa tích lũy ủ về lượng mà ã thay ổi về chất)
và tư tưởng hữu khuynh (tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước nhảy khi ã tích lũy ủ về lượng)
- Trong hoạt ộng thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy Câu 11:
Phân tích ND quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt ối lập? Ý
nghĩa PPL của việc nghiên cứu quy luật này?
1. Vị trí & vai trò
- Là một trong 3 quy luật cơ bản của phép BCDV
- Chỉ ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản phổ biến của sự vận ộng và phát triển: ó chính
là mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật 2. Khái niệm
- Mặt ối lập: dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận ộng
trái ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, XH, tư duy
- Thống nhất của các mặt ối lập: dùng ể chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách rời
nhau, quy ịnh lẫn nhau của các mặt ối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền ề tồn tại
- Đấu tranh của các mặt ối lập: dùng ể chỉ khuynh hướng tác ộng qua lại, bài trừ,
phủ ịnh nhau của các mặt ối lập
- Mâu thuẫn: dùng ể chỉ mlh thống nhất, ấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt ối lập
của mỗi sự vật, hiện tượng
3. Các tính chất chung của mâu thuẫn
- Mâu thuẫn có tính khách quan và phổ biến
- Mâu thuẫn có tính a dạng, phong phú thể hiện ở chỗ mỗi sự vật, hiện tượng, quá
trình bào hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau: mâu thuẫn bên trong - bên ngoài,
mâu thuẫn cơ bản - không cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu - thứ yếu lOMoAR cPSD| 61573419
- Vị trí, vai trò mâu thuẫn là khác nhau trong sự vận ộng, phát triển của sự vật. Trong
các lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn cũng khác nhau
4. Quá trình vận ộng của mâu thuẫn
- Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt ối lập vừa thống nhất với nhau vừa ấu tranh với nhau
+ Thống nhất của các mặt ối lập là tương ối, tạm thời là ịa bàn cho ấu tranh diễn ra
+ Đấu tranh giữa các mặt ối lập là tuyệt ối, trong sự thống nhất ã có sự ấu tranh
- Sự tác ộng qua lại dẫn ến chuyển hóa của các mặt ối lập là một quá trình. Khi hai
mặt ối lập của mâu thuẫn xung ột với nhau gay gắt và khi iều kiện ã chính muồi thì
chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau và mâu thuẫn ược giải quyết, mâu thuẫn cũ mất i,
mâu thuẫn mới ược hình thành, quá trình tác ộng, chuyển hóa giữa hai mặt ối lập lại
tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận ộng và phát triển. Bởi vậy, sự
liên hệ, tác ộng và chuyển hóa giữa các mặt ối lập là nguồn gốc, ộng lực của sự phát
triển. Lênin ã khẳng ịnh: “Sự phát triển là một cuộc ấu tranh giữa các mặt ối lập’’. 5. Ý nghĩa PPL
- Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích ầy ủ các
mặt ối lập, nắm ược bản chất và khuynh hướng của sự vận ộng, phát triển
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn ể có pp giải quyết phù hợp
CÂU 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn ối với quá trình nhận thức? 1. Khái niệm:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất có mục ích, mang tính lịch sử, xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
2. Tính chất của thực tiễn:
+)Là hoạt ộng vật chất-cảm tính, theo Mac, ó là hoạt ộng vật chất mà con người cảm giác
ược; nghĩa là con người có thể quan sát trực tiếp ược h vc này. HĐVC-cảm tính là h mà
con người sử dụng công cụ vật chất tác ộng lên ối tượng vật chất làm biến ổi chúng, từ ó
làm biến ổi thế giới khách quan phục vụ nhu cầu của bản thân.
+)Là hoạt ộng có tính cộng ồng, xã hội. Nghĩa là, thực tiễn là hoạt ộng chỉ diễn ra trong
xã hội, có sự tham gia của một tập thể, tổ chức cùng bắt tay vào hoạt ộng sản xuất của cải,
vật chất. Qua ó, cá nhân chủ thể tác ộng qua lại lẫn nhau.
+)Là hoạt ộng mang tính lịch sử cụ thể: Trong hoạt ộng thực tiễn, con người truyền tay
nhau những kinh nghiệm từ thế hệ này qua thế hệ khác. Cũng vì vậy, thực tiễn bị giới hạn
bởi k lịch sử cụ thể. Đồng thời, thực tiễn có trải qua các giai oạn lịch sử cụ thể của nó. lOMoAR cPSD| 61573419
+)Là hoạt ộng có tính sáng tạo, có mục ích: mang lại lợi ích cho con người và cải thiện,
củng cố ời sống xã hội. Khác với hoạt ộng có tính bản năng của con vật, con người bằng
và thông qua thực tiễn, chủ ộng cải tạo thế giới ể thỏa mãn nhu cầu của mình → thực tiễn
là h có tính tự giác cao của con người, khác vs bản năng thụ ộng của ộng vật.
3. Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
+)Hoạt ộng sản xuất vật chất: là h có hình thức thực tiễn sớm nhất, cơ bản và quan trọng
nhất. Bởi lẽ, ngay từ khi con người mới xuất hiện trên trái ất ã tiến hành sx dù ơn giản ể
tồn tại. SXVC biểu thị mqh của con ng vs giới tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản
của xh loài người. Không có sxvc con người không tồn tại và phát triển c. SXVC là cơ sở
tồn tại của các hình thức thực tiễn cx như các h sống khác của con người. à óng vai trò quyết ịnh nhất
+)Hoạt ộng chính trị-xã hội: là h thực tiễn thể hiện tính tự giác cao của con người nhằm
biến ổi, cải tạo xã hội, phát triển các thiết chế xh, qhxh, tạo môi trường thuận lợi cho con
ng phát triển. Gồm các h như : ấu tranh giai cấp, ấu tranh giải phóng dân tộc, ấu tranh cho
hòa bình, dân chủ, tiến bộ xh, cải tạo qh chính trị-xh. Thiếu h này con ng ko phát triển bt c.
+)Hoạt ộng nghiên cứu và thực hiện khoa học: là h ược tiến hành trong iều kiện do con
người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm
xác ịnh những quy luật biến ổi, phát triển của ối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt ộng này có
vai trò trong sự phát triển của xã hội, ặc biệt là thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại.
→ Mối qh: 3 hình thức có quan hệ tác ộng biện chứng lẫn nhau, hoạt ộng sx VC có vai trò quyết ịnh nhất
4. Vai trò của thực tiễn ối vs nhận thức:
+)Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức: Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan,
nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính, nó chỉ h khi con người tác ộng vào bằng h thực
tiễn, tức là thực tiễn là phải là iểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận
thức. Thực tiễn ặt ra yêu cầu, nhiệm vụ, phương hướng cho nhận thức phát triển, là ộng lực
thúc ẩy, khích lệ òi hỏi lý luận phải c sáng tỏ, thúc ẩy sự phát triển của khoa học. HĐ thực
tiễn còn là cơ sở ể tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc hỗ trợ con người trong quá
trình nhận thức như kính hiển vi, máy tính...
+)Thực tiễn là mục ích của nhận thức:Muốn sống và tồn tại, con người phải sản xuất và
cải tạo tự nhiên xã hội. Chính nhu cầu ó ã buộc con người nhận thức thế giới xung quanh
nhằm phục vụ thực tiễn, soi ường, dẫn dắt và chỉ ạo thực tiễn. Nếu không vì thực tiễn sẽ
mất phương hướng và bế tắc. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó ược vận dụng vào
thực tiễn, mục ích cuối cùng của nhận thức là ứng dụng các tri thức ó vào thực tiễn, nhằm
cải tạo hiện thực khách quan, áp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của mọi người. +)Thực
tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý: Không thể lấy tri thức ể kiểm tra tri thức, cũng lOMoAR cPSD| 61573419
không thể lấy sự tán thành của số ông ể kiểm tra.Theo triết học Mác-Lênin, thực tiễn là tiêu
chuẩn khách quan duy nhất ể kiểm tra chân lý. Được thể hiện qua tính tuyệt ối và tương ối,
tính tuyệt ối sẽ cho t biết chân lý ó là úng hay sai qua quá trình kiểm nghiệm của hoạt ộng
thực tiễn. Tính tương ối thể hiện ở chỗ thực tiễn gắn liền với quá trình vận ộng phát triển.
Vì vậy nếu xét thực tiễn trong thời gian càng dài thì sẽ càng rõ âu là chân lý, âu là sai lầm. 5. Ý nghĩa ppl:
Nguyên tắc thực tiễn (yêu cầu):
+) Coi trọng thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, nhận thức phải ược rút ra từ thực tiễn +)Xem
xét svht luôn phải gắn với nhu cầu thực tiễn. Coi trọng tổng kết thực tiễn ể bổ sung hoàn
thiện nhận thức, lý luận cx như ường lối chủ trương.
+) chống bệnh giáo iều, chủ quan, duy ý chí (giáo iều là khuynh hướng tư tưởng cường iệu
lý luận, coi nhẹ thực tiễn)
Câu 13: Lênin viết: "từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng & từ tư duy
trừu tượng ến thực tiễn. Đó là con ường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại và khách quan." Anh chị phân tích quan iểm trên & rút ra ý nghĩa của nó.
1. Lênin ã khái quát về quá trình nhận thức phải thông qua 2 giai oạn +) Nhận
thức cảm tính (trực quan sinh ộng): là g ầu tiên của quá trình nhận thức, con người
nhận thức thế giới thông qua các giác quan của mình, ược ể hiện dưới 3 hình thức,
trình ộ từ thấp ến cao:
● Cảm giác: là hình ảnh một vài thuộc tính sơ khai, ơn lẻ của ối tượng nhận thức tác
ộng vào giác quan con người
● Tri giác: là hình ảnh tương ối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác nhưng có hệ thống, ầy ủ, phong phú
● Biểu tượng: là hình ảnh ược tái tạo, lưu giữ khi ối tượng nhận thức không còn tác
ộng trực tiếp vào giác quan con người - ó là hình thức phản ánh cao nhất trong nhận thức cảm tính
→ Đặc iểm của nhận thức CT: là phản ánh bên ngoài và mang tính chủ quan +) Nhận
thức lý tính (tư duy trừu tượng): là g nhận thức gián tiếp dựa vào năng lực phân tích,
khái quát hóa, trừu tượng hóa của chủ thể nhận thức, ược thể hiện dưới 3 hình thức:
● Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những ặc tính bản chất của sự
vật, là sự phản ánh tổng hợp về một lớp sự vật. Khái niệm là cơ sở tiền ề cho tư duy trừu tượng
● Phán oán: là hình thức của tư duy lên các khái niệm ể khẳng ịnh hoặc phủ ịnh 1 ặc
iểm, một thuộc tính nào ó của ối tượng nhận thức lOMoAR cPSD| 61573419
● Suy luận: là thao tác của tư duy liên kết các phán oán ể rút ra các tri thức mới - ó là
hình thức cao nhất trong quá trình nhận thức của con người. → Đặc iểm của nhận
thức LT: phản ánh bên trong và mang tính chủ quan +) MQH giữa nhận thức cảm
tính - nhận thức lý tính:
++) Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn, là cơ sở cho nhận thức lý tính
++) Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự ịnh hướng úng và trở nên sâu sắc hơn
2. Nhận thức phải quay về với thực tiễn vì:
- Để kiểm tra kết quả úng sai trong quá trình nhận thức của con người
- Để áp dụng vào thực tiễn
- Để thông qua thực tiễn tiếp tục ặt ra yêu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển
mới òi hỏi nhận thức phải lý giải những vấn ề thực tiễn ặt ra 3. Ý nghĩa
Quá trình từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn
tạo nên một vòng khâu nhận thức một giai oạn của sự vật. Quá trình này diễn ra liên tục,
vòng khâu sau khái quát hơn, ầy ủ hơn vòng khâu trước. Đó là con ường biện chứng của
sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.
CÂU 14: Phân Tích Nội Dung Quy Luật Về Sự Phù Hợp Của Quan Hệ Sản
Xuất Với Trình Độ Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất? Đảng Cộng Sản Việt
Nam Đã Vận Dụng Quy Luật Này Như Thế Nào Trong Thời Kỳ Đổi Mới ? 1. Khái niệm
+) SX vật chất: là một loại hình hoạt ộng thực tiễn với mục ích cải biến các ối tượng của
giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người, xã hội.
+) Phương thức SX: là những cách thức con người sử dụng ể tiến hành quá trình sản xuất
của xã hội ở những giai oạn lịch sử nhất ịnh
+) Lực lượng SX: là sự kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
và năng lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
ịnh của con người và xã hội
++) Kết cấu của LLSX: xem xét trên cả hai mặt:
- Mặt kinh tế - kỹ thuật (tư liệu SX)
- Mặt kinh tế - xã hội (người lao ộng):
- Đặc biệt, khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội
++) Sự phát triển của LLSX: là phát triển ở cả tính chất và trình ộ
- Tính chất của LLSX nói lên t/c cá nhân hoặc t/c xh hóa trong việc sử dụng tư liệu sx
- Trình ộ của LLSX là sự phát triển của người l và công cụ l lOMoAR cPSD| 61573419
+) Quan hệ sản xuất: là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình sản xuất vật chất
++) Kết cấu của QHSX gồm
- Quan hệ sở hữu ối với tư liệu SX: tư nhân (chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ
nghĩa); tập thể (công xã nguyên thủy, chủ nghĩa cộng sản)
- Quan hệ quản lý, tổ chức SX - Quan hệ phân phối sản phẩm
2. Nội dung quy luật:
*LLSX quyết ịnh QHSX:
+)LLSX vs QHSX là 2 mặt cấu thành lên PTSX, trong ó LLSX là mặt thường xuyên có sự
biến ổi còn QHSX mang tính bảo thủ, trì trệ hơn, biểu hiện ở chỗ con người luôn tìm mọi
cách thay ổi trình ộ công cụ lao ộng. Vì vậy, khi công cụ lao ộng thay ổi dẫn ến LLSX thay
ổi và kéo theo QHSX thay ổi. C.Mac:"cái cối xay bằng tay ưa lại xh có lãnh chúa, cái cối
xay chạy bằng hơi nước ưa lại xh có nhà tư bản công nghiệp". +)Mối quan hệ LLSX quy
ịnh QHSX giống như mối quan hệ giữa nội dung (LLSX) và hình thức (QHSX)
+)Trong tất cả các yếu tố cấu thành lên lực lượng sản xuất, chỉ có tính chất và trình ộ của
LLSX quy ịnh hình thành và phát triển của QHSX
+)Không phải chỉ LLSX quyết ịnh QHSX, LLSX vận ộng không ngừng sẽ mâu thuẫn vs
tính tương ối " ứng im" của quan hệ sản xuất → trạng thái mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
diễn ra từ phù hợp ến không phù hợp, rồi ến sự phù hợp mới ở trình ộ cao hơn. Con người
bằng nhận thức và thực tiễn, phát hiện và giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp mới
làm cho quá trình sản xuất ạt tới nấc thang cao hơn.
*Sự tác ộng trở lại của QHSX ối với LLSX
+)QHSX quy ịnh về khuynh hướng, mục ích của quá trình sản xuất, quy ịnh việc hình thành
tổ chức quản lý sản xuất. Nếu QHSX phù hợp LLSX, nó sẽ thúc ẩy LLSX phát triển. Ngược
lại nếu không phù hợp, QHSX sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX. Nếu QHSX i sau hay
vượt trước trình ộ phát triển của LLSX ều là không phù hợp. Sự phù hợp ko có nghĩa là
ồng nhất tuyệt ối mà chỉ là tương ối.
+)3 mặt QHSX phụ thuộc vào quy luật kinh tế cơ bản, trình ộ của người lao ộng và việc
ứng dụng khoa học vào sản xuất
+)Cách Mạng Xã Hội là khâu cuối cùng ể xóa bỏ QHSX cũ, xây dựng QHSX mới tạo iều
kiện mở ường cho LLSX phát triển.
⇒ QL QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX là quy luật phổ biến tác ộng lên toàn
bộ tiến trình lịch sử nhân loại, từ phương thức sx cộng sản nguyên thủy → chiếm hữu nô
lệ → sx phong kiến → phương thức sx tư bản cn và ang phát triển ến phương thức sản xuất cs chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 61573419 3. Vận dụng
+)Trước 1986, QHSX tiến quá xa so với LLSX, trái với quy luật dẫn ến khủng hoảng +)Sau
1986, Đảng CSVN ã rút kinh nghiệm :
- phát triển LLSX, QHSX ồng thời
- LLSX ẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ại hóa, nâng cao dân trí, ẩy mạnh nguồn nhân lực
- ịnh hướng XHCN, phát triển nền kinh tế thị trường
- phát triển QHSX: kinh tế nhiều thành phần, a dạng các hình thức về sở hữu tư liệu
sản xuất, ổi mới, nâng cao trình ộ quản lý và a dạng hóa các hình thái phân phối sản phẩm.
→ kinh tế phát triển, chính trị ổn ịnh.
Câu 15: Phân tích mqh biện chứng giữa tồn tại XH và Ý thức XH? Đảng CSVN
ã vận dụng quy luật này ntn trong thời kỳ ổi mới? 1. Khái niệm:
+) Tồn tại XH: Là toàn bộ sinh hoạt VC và những iều kiện sinh hoạt VC của xh ++) Kết
cấu: bao gồm iều kiện ịa lý, dân số và mật ộ dân số, PTSX,... trong ó PTSX là yếu tố giữ vai trò quyết ịnh
+) Ý thức XH: Là mặt tinh thần của s xh bao gồm: phong tục, tập quán, truyền thống,
quan iểm, tư tưởng,... nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH trong những g phát triển
nhất ịnh ++) Kết cấu: - Theo trình ộ phản ánh
+ YTXH thông thường: những tri thức, quan niệm của con người hình thành
một cách trực tiếp trong các hoạt ộng trực tiếp hằng ngày nhưng chưa ược hệ thống hóa
+ YT lý luận: những tư tưởng, quan iểm ược tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa
- Theo phương thức phản ánh:
+ Tâm lý xh: ý thức xã hội thể hiện trong ý thức cá nhân
+ hệ tư tưởng xh: là giai oạn phát triển cao hơn của ý thức xh, là sự nhận thức
lý luận về tồn tại xh.
2. Nội dung mqh BC giữa TTXH và YTXH:
+) Vai trò quyết ịnh của TTXH ối với YTXH:
- Tồn tại XH là nguồn gốc, cơ sở cho sự hình thành, phát triển của ý thức XH. Ý thức
XH nảy sinh từ tồn tại XH, phát triển phụ thuộc vào tồn tại XH.