lOMoARcPSD| 59735516
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Khái niệm giai cấp công nhân:
“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương
thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất
mang tính hiện đại, đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao
động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của
họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định
chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản
trên toàn thế giới.”
Lý luận:
- Tổng quát : thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức,
lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người,
xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản
chủ nghĩa văn minh.
- Quan điểm của CN Mác - Lênin :
+ Nội dung CT-XH: Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà
nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
+ Nội dung KT-XH: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa,
xây dựng quan hệ sản xuất mới – xã hội chủ nghĩa
+ Nội dung VH-XH: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng
chính trị của giai cấp công nhân.
Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan:
- Điều kiện khách quan:
+ Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN:
GCCN đại diện cho LLSX và PTSX tiên tiến, hiện đại.
Lợi ích của GCCN >< trực tiếp với lợi ích của GCTS
Sự phát triển của nền đại công nghiệp TBCN tạo khả năng để
GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình.
+ Đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN:
GCCN là giai cấp tiên tiến.
GCCN có tinh thần cách mạng triệt để.
GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao.
GCCN có bản chất quốc tế.
- Điều kiện chủ quan:
+ Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng:
Phát triển về quy mô (số lượng).
lOMoARcPSD| 59735516
Phát triển về chất lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về ý
thức chính trị; năng lực và trình độ làm chủ về khoa học, công
nghệ; trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực
hiện thắng lợi SMLS của mình.
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản: Theo Lênin, Đảng Cộng
sản ra đời trên cơ sở kết hợp giữa hai yếu tố: Chủ nghĩa Mác +
phong trào công nhân
Ngay từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản. Cuộc đấu tranh đó phát triển từ
trình độ thấp đến trình độ cao, từ tự phát đến tự giác.
Sở dĩ phong trào công nhân có bước phát triển như vậy
vì có sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào
công nhân.
Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công
nhân tất yếu dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp
công nhân.
- Đảng cộng sản:
Khái niệm: Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp
công nhân, là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính
trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân,
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam hành động.
Mối quan hệ:
- Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn b
sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng.
- Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của
giai cấp công nhân, bao gồm những thành viên ưu
tú nhất, cách mạng nhất của giai cấp công nhân.
Vai trò:
- Đảng cộng sản có trình độ lý luận và tổ chức cao
nhất để lãnh đạo giai cấp công nhân và dân tộc.
- Đảng cộng sản đem lại sự giác ngộ, sức mạnh
đoàn kết, nghị lực cách mạng, trí tuệ và hành
động cách mạng cho toàn bộ giai cấp công nhân.
- Đảng cộng sản đề ra mục tiêu, phương hướng,
đường lối chính sách đúng đắn, kịp thời, phù hợp
với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lịch sử.
- Đảng cộng sản giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh
đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân.
+ Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động
khác do giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng cộng sản.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
lOMoARcPSD| 59735516
Khái niệm: (nếu câu trên chưa có)
Đặc điểm:
- Hoàn cảnh ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuôc đ
ịa của thực dân
Pháp.
- Nguồn gốc xã hội: chủ yếu là nông dân.
- Quan hệ với các giai tầng: đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với nông
dân, trí thức.
- Chính trị: tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để.
Nội dung:
- Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Về kinh tế:
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến
trình đẩy mạnh CNH, HĐH
+ CNH, HĐH tạo điều kiện khách quan thuận lợi để
GCCN phát triển cả về số lượng và chất lượng.
- Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh CN - ND - TT
để tạo động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân
nước ta theo hướng bền vững, hiện đại.
Về chính trị:
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ, đảng viên.
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm
cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh.
Về văn hóa, tư tưởng:
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
- Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù
địch.
- Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH.
- Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước
chủ nghĩa quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN
với dân tộc, đoàn kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế.
lOMoARcPSD| 59735516
3. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, đặc điểm
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Quan niệm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc
toàn diện các lĩnh vực đời sống của xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và
tinh thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong đó, những nguyên tắc
căn bản của xã hội XHCN sẽ được thực hiện.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu :
- Một là: CNXH và CNTB khác nhau về bản chất:
CNXH
CNTB
- Chế độ công hữu về TLSX
- Không còn tình trạng áp bức và
bóc lột
- Không còn đối kháng giai
cấp
- Chế độ tư hữu tư nhân TBCN về
TLSX
- Áp bức và bóc lột
- Đối kháng giai cấp
- Hai là, CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để
cơ sở vật chất – kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ
chức, sắp xếp lại. -> Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH, cần
có một thời gian dài để tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng
CNTB, các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo
CNXH. Do đó, cần phải có thời gian để hình thành và phát triển những quan
hệ xã hội mới.
- Bốn là, xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp, cần
phải có thời gian để giai cấp công nhân làm quen với nhiệm vụ này.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội: Đặc điểm nổi bật của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại đan
xen những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối
quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
kinh tế - xã hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có
những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa
+ Nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại nhiều loại hình sở
hữu về tư liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng,
nhiều hình thức phân phối, trong đó, phân phối theo lao động giữ vai
trò chủ đạo.
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và hoàn thiện.
+ Giai cấp công nhân sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ đối
với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính
lOMoARcPSD| 59735516
với những phần tử phản cách mạng, đi ngược lại với lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Trên lĩnh vực xã hội:
+ Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp
xã hội, trong đó có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau. -> Các
giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
- Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:
+ Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
+ Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới chúng thường xuyên đấu tranh với
nhau.
Thực chất con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam: QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
- Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa
tư bản
- Sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
Đặc điểm:
- Việt Nam quá độ lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX
thấp, chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách
phá hoại.
- Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng KH, CN diễn ra
mạnh mẽ với quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và
thách thức trong quá trình phát triển
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với
các chế độ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh
gay gắt vì lợi ích quốc gia DT.
4. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc trưng của chủ nghĩa
xã hội? Quan điểm của đảng cộng sản Việt Nam về mô hình chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Khái niệm chủ nghĩa xã hội: là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa, có
quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, không có tính trạng
người bóc lột người, là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa.
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội:
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- CNXH do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
lOMoARcPSD| 59735516
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH bảo đảm nh đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Quan điểm của ĐCS Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
5. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ
xãhội chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam?
Khái niệm:
- Dân chủ: Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của
giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát
triển của lịch sử xã hội nhân loại.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so
với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống
nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa:
lOMoARcPSD| 59735516
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân - giai cấp
lao động.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đa số (rộng rãi) - quần chúng
nhân dân.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân
và tính dân tộc.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Nhân dân được đảm bảo quyền làm chủ tư liệu
sản xuất chủ yếu, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân
phối.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhân dân là người làm chủ những quan hệ
chính trị, tham gia vào công việc quản lý nhà nước.
+ Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội: Nhân dân được làm chủ những giá trị
văn hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để
phát triển cá nhân -> Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa.
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Quan niệm nhà nước pháp quyền:
+ Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công
dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục
tiêu phục vụ nhân dân.
- Đặc điểm:
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
pháp luật.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người,
coi con người là trung tâm của sự phát triển.
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung
dân chủ.
6. Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Nội
dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Khái niệm:
- Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp:
+ Vấn đề chiến lược: Là sự liên kết, hợp tác, h trợ nhau giữa các giai
cấp, tầng lớp có lợi ích cơ bản thống nhất.
lOMoARcPSD| 59735516
+ Vấn đề sách lược: Trong trường hợp cụ thể, vì mục đích chung, có thể
xảy ra liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp lợi ích cơ bản đối kháng.
- Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện các lĩnh vực
đời sống của xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và tinh thần cần thiết để
hình thành một xã hội mà trong đó, những nguyên tắc căn bản của xã hội
XHCN sẽ được thực hiện.
+ Đấu tranh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì này: Giai cấp tư sản
và các lực lượng đi ngược lại với lợi ích của nhân dân lao đông
+ Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì này: Giai cấp công
nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp lao đông
Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa: Giải phóng giai cấp công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức.
- Quan hệ lợi ích của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tri
thức:
+ Thống nhất về lợi ích cơ bản lâu dài
+ Khác biệt về lợi ích trước mắt
-> Sự thống nhất và khác biệt về lợi ích của giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân và tầng lớp trí thức đều cho thấy giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân, tầng lớp tri thức cần liên minh với nhau mới thực hiện
được lợi ích của mình.
Nội dung:
- Nội dung chính trị:
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước XHCN, xây
dựng nền DCXHCN - quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Trong khối liên minh, GCCN thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản giữ vai trò lãnh đạo chính trị tư tưởng để thực hiện và hoàn thành
sứ mệnh lịch sử to lớn của GCCN: Xóa bỏ hoàn toàn chế độ áp bức
bóc lột xã hội chủ nghĩa, xây dựng thành công XHXHCN tiến tới
XHCSCN.
+ Giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức có trách nhiệm
xây dựng hệ thống chính trị XHCN, có quyền tham gia các tổ chức chính trị -
xh mình được phép tổ chức theo quy định của pháp luật (VD: tổ chức công
đoàn, hội nông dân,...) - Nội dung kinh tế:
+ Tăng nhanh số lượng những lực lượng sản xuất để tạo cơ sở cho sự
phát triển của QHSX mới tiến bộ phù hợp, đồng thời xây dựng cơ s
vật chất - kỹ thuật cho CNXH.
+ Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp-khoa học công
nghệ, dịch vụ; thành thị với nông thôn… nhằm xây dựng Quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung văn hóa - xã hội:
+ Tầng lớp trí thức giữ vai trò quan trọng nhất trong việc truyền bá tri
thức, khoa học, công nghệ vào công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh
vực của đời sống xã hội, qua đó nâng cao trình độ học vấn, văn hóa,
khoa học công nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ vào đời
sống cho giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội.
lOMoARcPSD| 59735516
+ GCCN, thông qua ĐCS, tiếp tục đưa hệ tư tưởng chính trị của GCCN
chi phối đời sống văn hóa tinh thần của XH.
7. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin? Đặc điểm
dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện
nay?
Khái niệm dân tộc:
- Nghĩa rộng: quốc gia - dân tộc: là một cộng đồng người ổn định làm thành
nhân dân của một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn
ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình gắn bó với nhau bởi
quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh
chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài của đất nước.
+ Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Có chung một ngôn ng
+ Có chung một nền văn hóa và tâm
+ Có chung một nhà nước
- Nghĩa hẹp: dân tộc - tộc người: là một cộng đồng tộc người được hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
+ Cộng đồng về ngôn ngữ.
+ Cộng đồng về văn hóa.
+ Ý thức tự giác về tộc người.
Nội dung cương lĩnh:
- Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Khái niệm bình đẳng: Ngang hàng nhau về địa vị và quyền lợi.
+ Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc
+ Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau
+ Thể hiện trên cơ sở pháp lý, được thực hiện trên thực tế.
+ Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển giữa các dân
tộc
+ Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc nước lớn,
chống sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản
- Hai là: Các dân tộc có quyền tự quyết
+ Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc
mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của
dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc
gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc
người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người.
- Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
lOMoARcPSD| 59735516
+ Nội dung này phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Đa tộc người, sự chênh lệch về số dân
- Cư trú xen kẽ
- Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Trình độ phát triển không đều - Đoàn kết gắn bó lâu dài - Bản sắc văn
hóa riêng.
Chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay:
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các
địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải đảo.
8. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo của chủ nghĩa Mác -
Lênin trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm tôn giáo ở
Việt Nam và chính sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay?
Khái niệm tôn giáo:
- Tôn giáo là một loại hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực khách quan.
Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tụ phát trong tự nhiên và xã
hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
Nguyên tắc:
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân.
+ Phân tích thêm
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn
giáo.
+ Phân tích thêm
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn
giáo hợp pháp.
+ Phân tích thêm
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. +
Phân tích thêm
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
+ Phân tích thêm
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 59735516
- VN là quốc gia có nhiều tôn giáo
+ Kể tên 1 số: phật giáo, công giáo, hồi giáo,......
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình,; không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo
+
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng
góp quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
+
- Tín đồ tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc.
+
Chính sách của nhà nước
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo
của nhân dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường không theo đúng pháp
luật,
- Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo với
đồng bào không theo tôn giáo.
- Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
- Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng phát luật, ủng hộ
các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo.
9. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
Khái niệm gia đình:
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành
viên trong gia đình.
Cơ sở:
- Cơ sở kinh tế - xã hội:
+ Xây dựng chế độ sở hữu xã hội
+ Quan hệ kinh tế bình đẳng
+ Bình đẳng về kinh tế -> bình đẳng trên các phương diện khác.
- Cơ sở chính trị - xã hội:
+ Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa -> ban hành luật ”hôn nhân và
gia đình”, luật bình đẳng giữa nam và nữ -> đảm bảo quyền lợi của tất
cả mọi người.
- Cơ sở văn hóa:
+ Giữ được giá trị truyền thống: chung thủy, kính trên nhường dưới
+ Tiếp thu, xây dựng giá trị văn hóa mới: bình đẳng giới, tôn trọng lắng
nghe lẫn nhau.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện: xuất phát từ tình yêu đôi bên
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng:
+ Hôn nhân được đảm bảo về pháp lí:
lOMoARcPSD| 59735516
Sự biến đổi:
- Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình:
+ Phổ biến gia đình hạt nhân (nuclear family)
- Biến đổi các chức năng của gia đình:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người: chủ động, tự giác hơn trong việc:
số lượng con, thời điểm sinh con
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: phân công lao động xã hội
+ Chức năng giáo dục (xã hội hóa): đầu tư cho giao dục, hướng đến kiến
thức khoa học hiện đại,.....
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm: Ngoại trừ
sự ràng buộc của cá mối quan hệ về trách nhiệm và nghĩa vụ mà còn
bị chi phối bởi các mối quan hệ hòa hợp tình cảm.
- Sự biến đổi trong quan hệ gia đình:
- Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng - Mâu
thuẫn giữa các thế hệ trong gia đình giảm đi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735516 1.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?

● Khái niệm giai cấp công nhân:
“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương
thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất
mang tính hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao
động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của
họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định
chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.” ● Lý luận:
- Tổng quát : thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức,
lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người,
xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
- Quan điểm của CN Mác - Lênin :
+ Nội dung CT-XH: Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà
nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
+ Nội dung KT-XH: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa,
xây dựng quan hệ sản xuất mới – xã hội chủ nghĩa
+ Nội dung VH-XH: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng
chính trị của giai cấp công nhân.
● Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan: - Điều kiện khách quan:
+ Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN:
● GCCN đại diện cho LLSX và PTSX tiên tiến, hiện đại.
● Lợi ích của GCCN >< trực tiếp với lợi ích của GCTS
● Sự phát triển của nền đại công nghiệp TBCN tạo khả năng để
GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình.
+ Đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN:
● GCCN là giai cấp tiên tiến.
● GCCN có tinh thần cách mạng triệt để.
● GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao.
● GCCN có bản chất quốc tế. - Điều kiện chủ quan:
+ Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng:
● Phát triển về quy mô (số lượng). lOMoAR cPSD| 59735516
● Phát triển về chất lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về ý
thức chính trị; năng lực và trình độ làm chủ về khoa học, công
nghệ; trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực
hiện thắng lợi SMLS của mình.
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản: Theo Lênin, Đảng Cộng
sản ra đời trên cơ sở kết hợp giữa hai yếu tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân
● Ngay từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản. Cuộc đấu tranh đó phát triển từ
trình độ thấp đến trình độ cao, từ tự phát đến tự giác.
● Sở dĩ phong trào công nhân có bước phát triển như vậy
vì có sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân.
● Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công
nhân tất yếu dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp công nhân. - Đảng cộng sản:
● Khái niệm: Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp
công nhân, là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính
trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân,
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động. ● Mối quan hệ:
- Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ
sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng.
- Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của
giai cấp công nhân, bao gồm những thành viên ưu
tú nhất, cách mạng nhất của giai cấp công nhân. ● Vai trò:
- Đảng cộng sản có trình độ lý luận và tổ chức cao
nhất để lãnh đạo giai cấp công nhân và dân tộc.
- Đảng cộng sản đem lại sự giác ngộ, sức mạnh
đoàn kết, nghị lực cách mạng, trí tuệ và hành
động cách mạng cho toàn bộ giai cấp công nhân.
- Đảng cộng sản đề ra mục tiêu, phương hướng,
đường lối chính sách đúng đắn, kịp thời, phù hợp
với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lịch sử.
- Đảng cộng sản giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh
đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
+ Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động
khác do giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng cộng sản. 2.
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam? lOMoAR cPSD| 59735516
● Khái niệm: (nếu câu trên chưa có)
● Đặc điểm:
- Hoàn cảnh ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuôc đ ̣ ịa của thực dân Pháp.
- Nguồn gốc xã hội: chủ yếu là nông dân.
- Quan hệ với các giai tầng: đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với nông dân, trí thức.
- Chính trị: tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để. ● Nội dung:
- Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng. ● Về kinh tế:
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến
trình đẩy mạnh CNH, HĐH +
CNH, HĐH tạo điều kiện khách quan thuận lợi để
GCCN phát triển cả về số lượng và chất lượng.
- Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh CN - ND - TT
để tạo động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân
nước ta theo hướng bền vững, hiện đại. ● Về chính trị:
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ, đảng viên.
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm
cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh.
● Về văn hóa, tư tưởng:
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
- Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch.
- Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH.
- Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và
chủ nghĩa quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN
với dân tộc, đoàn kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. lOMoAR cPSD| 59735516 3.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, đặc điểm
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

● Quan niệm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc
toàn diện các lĩnh vực đời sống của xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và
tinh thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong đó, những nguyên tắc
căn bản của xã hội XHCN sẽ được thực hiện.
● Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu :
- Một là: CNXH và CNTB khác nhau về bản chất: CNXH CNTB -
Chế độ công hữu về TLSX
- Chế độ tư hữu tư nhân TBCN về
- Không còn tình trạng áp bức và TLSX bóc lột
- Áp bức và bóc lột -
Không còn đối kháng giai
- Đối kháng giai cấp cấp
- Hai là, CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để
cơ sở vật chất – kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ
chức, sắp xếp lại. -> Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH, cần
có một thời gian dài để tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng
CNTB, các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo
CNXH. Do đó, cần phải có thời gian để hình thành và phát triển những quan hệ xã hội mới.
- Bốn là, xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp, cần
phải có thời gian để giai cấp công nhân làm quen với nhiệm vụ này.
● Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội: Đặc điểm nổi bật của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại đan
xen
những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối
quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
- Trên lĩnh vực kinh tế: +
Thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có
những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa
+ Nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại nhiều loại hình sở
hữu về tư liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng,
nhiều hình thức phân phối, trong đó, phân phối theo lao động giữ vai trò chủ đạo.
- Trên lĩnh vực chính trị: +
Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và hoàn thiện.
+ Giai cấp công nhân sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ đối
với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính lOMoAR cPSD| 59735516
với những phần tử phản cách mạng, đi ngược lại với lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Trên lĩnh vực xã hội:
+ Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp
xã hội, trong đó có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau. -> Các
giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
- Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:
+ Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
+ Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới chúng thường xuyên đấu tranh với nhau.
● Thực chất con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam: QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
- Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
- Sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
● Đặc điểm:
- Việt Nam quá độ lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX
thấp, chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
- Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng KH, CN diễn ra
mạnh mẽ với quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và
thách thức trong quá trình phát triển
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với
các chế độ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh
gay gắt vì lợi ích quốc gia DT. 4.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc trưng của chủ nghĩa
xã hội? Quan điểm của đảng cộng sản Việt Nam về mô hình chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?

Khái niệm chủ nghĩa xã hội: là chế độ xã hội thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa, có
quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, không có tính trạng
người bóc lột người, là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội:
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- CNXH do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. lOMoAR cPSD| 59735516
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Quan điểm của ĐCS Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. - Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. 5.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ
xãhội chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Khái niệm:
- Dân chủ: Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của
giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát
triển của lịch sử xã hội nhân loại.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so
với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống
nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: lOMoAR cPSD| 59735516
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân - giai cấp lao động.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đa số (rộng rãi) - quần chúng nhân dân.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Nhân dân được đảm bảo quyền làm chủ tư liệu
sản xuất chủ yếu, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhân dân là người làm chủ những quan hệ
chính trị, tham gia vào công việc quản lý nhà nước.
+ Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội: Nhân dân được làm chủ những giá trị
văn hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để
phát triển cá nhân -> Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa.

Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Quan niệm nhà nước pháp quyền:
+ Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công
dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. - Đặc điểm:
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người,
coi con người là trung tâm của sự phát triển.
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
6. Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Nội
dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?

● Khái niệm:
- Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp:
+ Vấn đề chiến lược: Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai
cấp, tầng lớp có lợi ích cơ bản thống nhất. lOMoAR cPSD| 59735516
+ Vấn đề sách lược: Trong trường hợp cụ thể, vì mục đích chung, có thể
xảy ra liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp lợi ích cơ bản đối kháng.
- Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện các lĩnh vực
đời sống của xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và tinh thần cần thiết để
hình thành một xã hội mà trong đó, những nguyên tắc căn bản của xã hội
XHCN sẽ được thực hiện.
+ Đấu tranh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì này: Giai cấp tư sản
và các lực lượng đi ngược lại với lợi ích của nhân dân lao đông ̣
+ Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì này: Giai cấp công
nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp lao đông ̣
● Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa: Giải phóng giai cấp công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức.
- Quan hệ lợi ích của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức:
+ Thống nhất về lợi ích cơ bản lâu dài
+ Khác biệt về lợi ích trước mắt
-> Sự thống nhất và khác biệt về lợi ích của giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân và tầng lớp trí thức đều cho thấy giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân, tầng lớp tri thức cần liên minh với nhau mới thực hiện
được lợi ích của mình. ● Nội dung: - Nội dung chính trị:
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước XHCN, xây
dựng nền DCXHCN - quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Trong khối liên minh, GCCN thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản giữ vai trò lãnh đạo chính trị tư tưởng để thực hiện và hoàn thành
sứ mệnh lịch sử to lớn của GCCN: Xóa bỏ hoàn toàn chế độ áp bức
bóc lột xã hội chủ nghĩa, xây dựng thành công XHXHCN tiến tới XHCSCN.
+ Giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức có trách nhiệm
xây dựng hệ thống chính trị XHCN, có quyền tham gia các tổ chức chính trị -
xh mình được phép tổ chức theo quy định của pháp luật (VD: tổ chức công
đoàn, hội nông dân,...) - Nội dung kinh tế:
+ Tăng nhanh số lượng những lực lượng sản xuất để tạo cơ sở cho sự
phát triển của QHSX mới tiến bộ phù hợp, đồng thời xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật cho CNXH.
+ Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp-khoa học công
nghệ, dịch vụ; thành thị với nông thôn… nhằm xây dựng Quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung văn hóa - xã hội:
+ Tầng lớp trí thức giữ vai trò quan trọng nhất trong việc truyền bá tri
thức, khoa học, công nghệ vào công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh
vực của đời sống xã hội, qua đó nâng cao trình độ học vấn, văn hóa,
khoa học công nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ vào đời
sống cho giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội. lOMoAR cPSD| 59735516
+ GCCN, thông qua ĐCS, tiếp tục đưa hệ tư tưởng chính trị của GCCN
chi phối đời sống văn hóa tinh thần của XH.
7. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin? Đặc điểm
dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay?
● Khái niệm dân tộc:
- Nghĩa rộng: quốc gia - dân tộc: là một cộng đồng người ổn định làm thành
nhân dân của một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn
ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình gắn bó với nhau bởi
quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh
chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài của đất nước.
+ Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế + Có chung một ngôn ngữ
+ Có chung một nền văn hóa và tâm lý
+ Có chung một nhà nước
- Nghĩa hẹp: dân tộc - tộc người: là một cộng đồng tộc người được hình thành
trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
+ Cộng đồng về ngôn ngữ.
+ Cộng đồng về văn hóa.
+ Ý thức tự giác về tộc người.
● Nội dung cương lĩnh:
- Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Khái niệm bình đẳng: Ngang hàng nhau về địa vị và quyền lợi.
+ Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc
+ Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau
+ Thể hiện trên cơ sở pháp lý, được thực hiện trên thực tế.
+ Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển giữa các dân tộc
+ Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc nước lớn,
chống sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản
- Hai là: Các dân tộc có quyền tự quyết
+ Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc
mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc
gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc
người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người.
- Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lOMoAR cPSD| 59735516
+ Nội dung này phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
● Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Đa tộc người, sự chênh lệch về số dân
- Cư trú xen kẽ
- Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Trình độ phát triển không đều - Đoàn kết gắn bó lâu dài - Bản sắc văn hóa riêng.
● Chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay:
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các
địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải đảo. 8.
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo của chủ nghĩa Mác -
Lênin trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm tôn giáo ở
Việt Nam và chính sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay?
● Khái niệm tôn giáo:
- Tôn giáo là một loại hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực khách quan.
Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tụ phát trong tự nhiên và xã
hội trở thành siêu nhiên, thần bí. ● Nguyên tắc:
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân. + Phân tích thêm
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo. + Phân tích thêm
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp. + Phân tích thêm
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. + Phân tích thêm
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo. + Phân tích thêm ● Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 59735516
- VN là quốc gia có nhiều tôn giáo
+ Kể tên 1 số: phật giáo, công giáo, hồi giáo,......
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình,; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo +
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng
góp quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. +
- Tín đồ tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc. +
● Chính sách của nhà nước
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo
của nhân dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường không theo đúng pháp luật,
- Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo với
đồng bào không theo tôn giáo.
- Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
- Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng phát luật, ủng hộ
các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo. 9.
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? ● Khái niệm gia đình:
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. ● Cơ sở:
- Cơ sở kinh tế - xã hội:
+ Xây dựng chế độ sở hữu xã hội
+ Quan hệ kinh tế bình đẳng
+ Bình đẳng về kinh tế -> bình đẳng trên các phương diện khác.
- Cơ sở chính trị - xã hội:
+ Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa -> ban hành luật ”hôn nhân và
gia đình”, luật bình đẳng giữa nam và nữ -> đảm bảo quyền lợi của tất cả mọi người. - Cơ sở văn hóa:
+ Giữ được giá trị truyền thống: chung thủy, kính trên nhường dưới
+ Tiếp thu, xây dựng giá trị văn hóa mới: bình đẳng giới, tôn trọng lắng nghe lẫn nhau.
- Chế độ hôn nhân tiến bộ:
+ Hôn nhân tự nguyện: xuất phát từ tình yêu đôi bên
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng:
+ Hôn nhân được đảm bảo về pháp lí: lOMoAR cPSD| 59735516 ● Sự biến đổi:
- Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình:
+ Phổ biến gia đình hạt nhân (nuclear family)
- Biến đổi các chức năng của gia đình:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người: chủ động, tự giác hơn trong việc:
số lượng con, thời điểm sinh con
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: phân công lao động xã hội
+ Chức năng giáo dục (xã hội hóa): đầu tư cho giao dục, hướng đến kiến
thức khoa học hiện đại,.....
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm: Ngoại trừ
sự ràng buộc của cá mối quan hệ về trách nhiệm và nghĩa vụ mà còn
bị chi phối bởi các mối quan hệ hòa hợp tình cảm.
- Sự biến đổi trong quan hệ gia đình:
- Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng - Mâu
thuẫn giữa các thế hệ trong gia đình giảm đi.