Đề cương hệ thống kiến thức môn Phát triển ứng dụng Website trong Marketing có đáp án | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Đề cương hệ thống kiến thức môn Phát triển ứng dụng Website trong Marketing có đáp án của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|10435767
H THNG KIN THC
PHÁT TRIN NG DNG WEB TRONG MARKETING
(Thi t luận, không được xem tài liu)
1. Thế nào là mng Internet? WWW? Thế nào là mt tên min Internet.
- Mng Internet: Mng Internet là h thng thông tin toàn cu gm nhiu
mng máy tính liên kết vi nhau, truyn thông tin theo kiu ni chuyn
gói d liu (packet switching) da trên mt giao thc liên mạng đã
đưc chun hóa (giao thc IP). H thống cho phép người dùng truy
cp công cng min phí.
- World Wide Web Gi tt là Web hoc WWW, mạng lưới toàn cu là
mt không gian thông tin toàn cu mà mi ngưi có th truy nhập (đọc
và viết) qua các máy tính ni vi mng Internet. Thut ng y thường
đưc hiu nhm là t đồng nghĩa với chính thut ng Internet. Nhưng
Web thc ra chmt trong các dch v chy trên Internet, chng hn
như dịch v thư điện tử. Web được phát minh và đưa vào sử dng vào
khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim Berners-Lee
và Robert Cailliau (B) ti CERN, Geneva, Switzerland.
- Tên min là tên ca mt website hot động trên internet, đóng vai trò là
mt đa ch tĩnh, cố định. Nó giống như là địa ch nhà hay mã zip code
để giúp các thiết b định tuyến v tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu
thông, mt trình duyệt cũng cần mt tên min đ dẫn đường tới nơi
cha website ca bn (web server). Hay Tên min là tên mọi người gõ
lên trình duyệt, sau đó vì tên miền đã tr v địa ch web server, nên
trình duyt có th gi yêu cu truy cập web server đó. Nếu không có
tên min, mun truy cập website người ta phi gõ mt dãy s IP khó
nh không ai mun làm chuyn này c.
lOMoARcPSD|10435767
2. Các định nghĩa website? Webpage? web hosting?web server?
webbrower? ng dng web
- Website là mt tp hp các trang web (web pages) bao gm văn bản,
hình ảnh, video, flash v.v... thường ch nm trong mt tên min (domain
name) hoc tên min ph (subdomain). Trang web được lưu tr (web
hosting) trên máy ch web (web server) có th truy cp thông qua
Internet. Website là một văn phòng o ca doanh nghip trên mng
Internet. Website bao gm toàn b thông tin, d liu, hình nh v các
sn phm, dch v và hoạt động sn xut kinh doanh mà doanh nghip
mun truyền đạt tới người truy cp Internet.
- Webpage: Một trang web thường có nhiu trang thông tin, mi trang
thông tin đó là các webpage. Web page có th là mt chuyên mc, mt
bài viết hoc là mt trang thông tin bt k. Hiu một cách đơn giản nht,
webpage chính là mt trang con ca mt website chính.
- Web Hosting: dch v cho thuê không gian trên máy ch (Server) đ
lưu trữ, x lý d liu Website trên Internet. Server ca nhà cung cp
dch v Hosting s có IP và đường truyn riêng vi cu hình rt cao
nên hot đng luôn n đnh và bo mt tt. Server s chy xuyên sut
để Website có th hot đng liên tc, mi lúc, mọi nơi.
- Web server là mt máy tính cha file và database to nên website ca
bn. Ri gửi nó đi ra internet mỗi khi có người truy cp vào site ca bn
t máy ch h.
- Web browser hay trình duyt web, là công c dùng đ đọc và truy cp
vào trang web bằng đường dn URL riêng biệt. Các trang web đưc
thiết kế và to nên t các ngôn ng HTML vi các dòng code, web
browser s mã hóa các dòng lnh y, cho phép hin th giao din hoàn
chnh ca 1 trang web với văn bn, hình nh, video, v.v.
lOMoARcPSD|10435767
ĐỌC THÊM: Web browser như mt “tm vé kh hồi” đưa ta hòa nhập
vào không gian s trong thời đại công ngh ngày mt phát trin hin nay,
bao gm:
- Công c tìm kiếm: Google, Bing, Yahoo
- Trình xem video, clip: Youtube
- Mng xã hi: Facebook, Twitter, Instagra
- Các trang web game online khác.
- NG DNG WEB: Trong k thut thiết kế phn mm web thì web app
hay còn gi là ng dng web là mt trình ng dng có th tiếp cn
website thông qua mng Internet hay intranet.
Lp trình ng dng web phát trin ph biến nh vào smt vào
bt k nơi đâu ca một chương trình. Khả năng bo trì và cp nht mà
không cn phải cài đặt phn mm chính là lý do ph biến ca nó. Các
ng dụng này thường được s dng trong các website doanh nghip
như: email, bán hàng trực tuyến, din đàn, hội tho hoc thiết kế ng
dng qun lý công ty.
3. Khi nào tên min phi đưc kích hot? Thi hạn đăng ký tên miền
như thế nào (bao lâu: 1, 2 năm,....) (PANH)
Tên miền đăng ký mới phải được np đầy đủ l phí đăng ký (thu 01 lần duy
nht) và phí duy trì tên miền (thu theo năm, tối thiểu là 01 năm, khuyến khích
np cho nhiều năm) ngay khi nộp h sơ. Khi chưa hoàn tất np phí, l phí, tên
min s không được đăng ký.
Ch th đăng ký tên miền phi ch động theo dõi thông tin v tình trng hot
động, thi hn hiu lc ca các tên miền đã đăng ký, phải ch động phi hp
hoàn thành th tc ký hp đng gia hn tên min và nộp phí duy trì trước 10
lOMoARcPSD|10435767
ngày k t ngày tên min hết thi hn. Phí duy trì tên min có th np mt ln
cho nhiều năm hoc np cho tng năm.
Giai đoạn đang hot đng ca tên min là gì? Registered (Active)
Giai đon này kéo dài t ti thiu 1 năm – tối đa 10 năm (đối vi tên min
quc tế): là khong thi gian tên miền đã được đăng ký và sử dng làm tên
website, e-mail, ….
Lưu ý: Bạn có th gia hạn thêm nhưng thời hn hiu lc ca 1 tên min Quc
tế không quá 10 năm, tên miền Quc gia .VN không gii hn thi gian duy trì.
Trong giai đoạn này bn có th whois thông tin chi tiết tên min, như tại trang
matbao.net hoc http://whois.matbao.vn.
Thi hạn đăng kí tên miền như thế nào:
Trng thái tên min t do, có th đăng ký bởi bt c cơ quan, tổ chc
hay cá nhân nào.
Trng thái đã đăng ký tên min đ s dng và Website hay Email ti
Vit Nam, thi hn duy trì ti thiểu 1 năm.
Trng thái gia hn tên min khi hết hn, ch th có th np phí gia hn
trong vòng 10 ngày.
Trng thái tên min hết hạn nhưng tên miền vn hoạt động bình thường
ch ch s hu gia hn li thêm 10 ngày na.
Trng thái tm ngng hoạt động, tên min đã hoàn toàn tạm ngng
hot động, nhưng chưa được xóa khi h thng.
Trng thái tên min b x lý thu hi nếu chưa nhận được phí gia hn.
Trng thái thu hi tên miền là vòng đời cui cùng mà tên min Vit Nam
trải qua để chuyn v t do đăng ký.
Trng thái t do đăng ký giống như trạng thái ban đầu.
lOMoARcPSD|10435767
4. Phân biệt web tĩnh, web đng (PANH)
a. Website tĩnh: Là trang web s dng hoàn toàn ngôn ng HTML (có
đuôi html hoặc htm), sau khi ti trang HTML ty ch xung, trình duyt
(IE, Firefox, Opera,...) s biên dch mã và hin th ni dung trang web,
ngưi dùng hầu như không thể tương tác với trang web.
Ví dụ: Người dùng không th gửi bài, đặt hàng, người qun lý website
không th thêm bt sa xóa sn phm...
- Ưu điểm: Chy nhanh, ít tn tài nguyên máy ch, gn như không thể
hack, chi phí to thp.
- Nhược điểm: Website tĩnh tương tự 1 t báo giy, không có s tương
tácgia ni truy cp và website, quý khách không th t thay đổi ni
dung web.
b. Website đng: Website động là website có s tương tác 2 chiu gia
ngưi truy cập, người qun lý và website.
Ví dụ: Người truy cp đt hàng, gi liên h, gi bài viết, Người qun tr
website có th sa bài viết, xóa bài viết.
- Ưu điểm: Kh ng tương tác với người dùng, ngôn ng lp trình cp cao
cho phép to ra các website vi nhiu mục đích s dng, tha mãn nhu cu
truy cp ca khách hàng.
5. Ti sao phi tìm dch v cung cp hosting? Các yêu cầu và tính năng
ca Web Hosting? (TRÚC)
Ti sao phi tìm dch v cung cp hosting?
Bi vì hosting có nhiu lợi ích đối vi các doanh nghiệp như:
lOMoARcPSD|10435767
- Hosting là 1 trong 3 điu kin (tên min, hosting và ni dung các trang
web) để 1 website tn ti trên Internet.
- Hosting dùng đ lưu trữ ni dung ca website, truyn file FTP, dch v
email,...
- Hosting có kh ng lưu trữ đưc khi lưng d liệu đồ s, có th xây
dng lên mt website hoàn hảo cho người dùng.
- Hosting đc bit vô cùng hu ích và phù hp cho các công ty, doanh
nghip trong vic bo v thương hiệu.
- Hosting cho phép bt c đối tượng nào cũng có thểm kiếm và truy
cp website ca bn nếu có tên min hoặc địa ch IP chính xác. Nếu
như không có hosting, chỉ mình bn có th thy và s dng website.
Các yêu cầu và tính năng của Web Hosting?
- Phi có một dung lượng đ ln (tính theo MBytes) đ lưu trữ được đy
đủ các thông tin, d liu, hình nh,... ca website.
- Phải có Bandwidth (băng thông) đ lớn để phc v các hoạt đng giao
dch, trao đi thông tin ca website.
- Không b chèn các banner qung cáo của đơn vị khác.
- Cp nht website bng giao thc FTP vào bt c thời điểm nào.
- H tr các công c lp trình phn mm trên Internet và các công c viết
sn đ phc vc hot đng giao dch trên website như gửi mail,
upload qua trang web,...
- H tr các công c thng kê tình hình truy cp trang web.
lOMoARcPSD|10435767
-
H tr đầy đủ các dch v email như to, sa, xóa các account email
với tính năng POP3 email, email Forwarding, webmail,...
- Ch động to các subdomain.
6. FTP là gì (TRÚC)
FTP (File Transfer Protocol) là giao thc truyn tập tin được s dng rng rãi
vi mục đích truyền ti d liu gia nhng máy tính thông qua mng da vào
giao thc TCP/IP.
7. Gii thích các khái nim và trình bày chúng được s dụng để làm gì:
HTML, URL, XML, Java,JSP, XSL, XSLT, servlet, cookie, HTTP, CSS,
DTD
(TRÚC)
HTML:
- Là ngôn ng đánh dấu siêu văn bn.
- Nó được dùng để cu thành các cấu trúc cơ bản ca mt website, giúp
các văn bản trên website được chia b cục rõ ràng, chia khung sưn
các thành phn ca website, to thành mt h thng hoàn chnh.
HTML còn h tr khai báo các file k thut s như nhc, video, hình
nh,…
URL: Uniform Resource Locator
- Nghĩa d hiểu: là địa ch website
- Nghĩa khó hiểu: là mt tham chiếu đến tài nguyên web ch định v trí
ca nó trên mt mng máy tính và cơ chế để truy xut nó.
lOMoARcPSD|10435767
-
- Nó được dùng để liên kết đến mt trang web.
XML: eXtensible Markup Language
- Là ngôn ng đánh du m rng
Nó được dùng để cấu trúc, lưu tr và trao đổi d liu gia các ng
dng.
Ví d d hiu: Khi ta xây dng mt ng dng bng Php và mt ng dng
bng Java thì hai ngôn ng này không th hiu nhau. Vì vy ta s s dng
XML để trao đổi d liu.
Java:
- mt da trên lp đưc
thiết kế để có càng ít ph thuc
thc thi càng tt.
- Nó được dùng để viết mã cho mi th t ng dụng di động, phn mm
doanh nghiệp cho đến các ng dng d liu ln và công ngh phía
máy ch.
JSP: Java Server Pages
- Là mt công ngh Java cho phép các nhà phát trin to ni dung
HTML, XML hay mt s định dng khác ca trang web một cách năng
động.
- Nó đưc s dụng để viết code HTML trong lp trình web.
XSL:
- Là mt ngôn ng da trên XML.
- Nó đưc s dụng để to các biểu định kiu.
ngôn ng lp trình
ớng đối
ng,
lOMoARcPSD|10435767
-
XSLT:
- Là môt ngôn ng da trên XML.
- Nó đưc s dụng để chuyển đổi d liu gia các ợc đồ XML hay để
chuyển đổi d liu XML thành các trang web hay tài liu dng PDF.
servlet:
Là công ngh được dùng đ thiết lp ra các ng dng web.
- Nó đưc s dụng để:
Tiếp nhn các yêu cu t máy khách và ly thông tin tc yêu cu
đã nhận được.
Truy cp vào database và x lý mi nghip v, vn đ phát sinh.
Tiến hành to, gi các yêu cu đến máy khách hoc to yêu cu
mi đến cho Servlet và JSP mi.
cookie:
- Là nhng tp tin mà mt trang web gửi đến máy người dùng và được
lưu lại thông qua trình duyt khi người dùng truy cập trang web đó.
- Nó đưc s dụng để lưu trữ phiên đăng nhập nhm phc v cho mc
đích xác thực vi website, duy trì trạng thái đăng nhập, lưu lại các
thông tin mà ngưi dùng nhập hay điền vào trang web như tên, đa ch,
email,...
HTTP:
- Là giao thc truyn tải siêu văn bản được s dng trong www.
lOMoARcPSD|10435767
-
- Nó đưc s dụng để truyn ti d liu giữa web server đến các trình
duyệt web và ngược li.
CSS:
- Là mt ngôn ng lâp trì h đưc thiết kế vô cùng đơn giản, d s
dng.
- Nó đưc s dụng để miêu t cách trình bày các tài liu viết bng ngôn
ng HTMLXHTML.
DTD:
Là mt tp hp các t khai đánh du đ xác định mt loi tài liu cho
các ngôn ng đánh dấu như: SGML, XML, HTML.
- Nó đưc s dụng để khai báo chính xác nhng yếu t và tài liu tham
kho có th xut hin trong tài liu XML.
8. S khác nhau gia mt Webserver và mt máy ch ng dng? Các
chức năng mà máy chủ ng dụng điển hình cung cp (TRÚC)
S khác nhau gia mt Webserver và mt máy ch ng dng:
lOMoARcPSD|10435767
-
Cơ sở để
so sánh
Máy ch web
Máy ch ng dng
Căn bn
tĩnh.
Phù hp vi nội dung động.
Tính năng,
đặc đim
Ch tham gia vào web
hoc thùng cha servlet
và không th đưc s
dng cho EJB.
Có th cha mt máy ch web
như là một phn tng hp ca
chúng và cha các thùng cha
web và EJB.
H tr các ngôn ng
kch bn thông qua các
plugin như Perl, PHP,
ASP, JSP,...
H tr các dch v cp ng
dụng như nhóm đối tượng,
nhóm kết ni, h tr giao dch,
dch v nhn tin,...
Đa lung
Không đưc h tr
H tr
lOMoARcPSD|10435767
Công dng
HTML và HTTP
Giao diện người dùng đồ ha,
HTTP, RPC / RMI.
Tn dng
ngun tài
nguyên
Thp
Cao
Cung cp
môi
trưng đ
chy
ng dng web
ng dng doanh nghip
lOMoARcPSD|10435767
Các chức năng mà máy chủ ng dụng điển hình cung cp:
- Có kh năng kết ni nh h thng doanh nghip, mng ni b hay
mng truy cp t xa thông qua Internet.
- Tính năng quản lý người s dng, bo mt d liu, ng dng và giao
din qun lý tp trung.
- S hu d liu d phòng, tính sn sàng cao và cân bng ti.
9. Li ích ca doanh nghip khi có website (QUYÊN)
- Qung cáo không gii hn: Doanh nghip ca bn s nhanh chóng
đưc biết đến mà không mt nhiu chi phí, khách hàng có th truy cp
thông tin v doanh nghip ca bn bt c lúc nào, đồng thời cơ hội liên
kết và hp tác kinh doanh trên mng rt ln
- Các chức năng hỗ tr trong thiết kế website: Các ng dng cho
web được s dng ngày càng ph biến giúp bạn làm được nhiu vic
hơn với website ca bn.
- Website cho phép d dàng có thông tin phn hi t phía khách
hàng bng việc điền vào mu phn hi và nói cho bạn điều h nghĩ về
sn phm và dch v ca bn
- Vic kinh doanh ca bn s m ca 24 tiếng mt ngày: KH có th
xem hàng hóa ca bn hay bt c thông tin nào v DN mà không cn
làm phin ti doanh nghip
- Chi phí nhân viên thp, có th chào bán sn phm dch v ca mình
mà không cn thuê thêm nhân công.
- To mt hình nh v một công ty được t chc tt: Có th to lp bt
k hình nh nào v DN ca mình, ch cn thiết kế mt website chuyên
nghip, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lp tc DN s bt
đầu có hình nh ca mình.
lOMoARcPSD|10435767
- Tiết kim đưc bưu phí và chi phí in ấn bằng cách đưa các thông tin
bán hàng vào website và mi khách hàng tới thăm mà không cần phi
gi tm card cho khách hàng biết v vic bán hàng ca bn.
- Ci tiến h thng liên lc: Bn có th liên h vi nhân viên, nhà cung
cp ca bn thông qua website và bất kì ai cũng xem được nhng
thông tin cp nht mà không phi liên lc trc tiếp vi bn.
- Dch v khách hàng hoàn ho: Vi mt website, ch cần đưa ra tất c
các tình hung, to câu hi và tr li sn, khách hàng ca bn có th
tìm kiếm mi thông tin h tr mà không phi làm phin ti bn.
- Có mt trên mng đng hành vi đi th cnh tranh: Ngày càng
nhiều người s dụng website đểm kiếm thông tin, mua sn phm,
dch v, nếu như không có website thì KH sẽ không tìm bn và bn s
b lc hu, thua thit so với các đối th cnh tranh.
10. Các điu kin cn thiết hoạt động website? Gii thích, hãy k tên 1
s tên miền trong nước và quc tế (QUYÊN)
Mt website hot đng cn có 3 yếu t cơ bản:
- Tên min: Hay còn gọi là domain, là địa ch của trang web để mi
ngưi truy cp vào, nó cũng giống như địa chng ty vy.
- Hosting: là nơi lưu tr d liệu cho website trên internet, cũng giống
như nơi bạn đặt tr s công ty.
- Ni dung các trang web, hoặc cơ sở d liu thông tin: chính là ni
dung ca website, bao gm các hình nh và bài viết, các file mã lnh
hay còn gi là mã ngun source code.
Có 2 loi tên min:
- Tên min quc tế: (mun k bao nhiêu thì tùy nha)
lOMoARcPSD|10435767
+ Tên min quc tế .com (Commercial Thương mi dành cho
mi đối tượng, cá nhân, doanh nghip)
+ Tên min quc tế .net (Network Mạng lưới Dành cho các nhà
cung cp dch v, din đàn)
+ Tên min quc tế .info (Information Thông tin dành cho lĩnh
vc cung cp thông tin)
+ Tên min quc tế .biz (Business Kinh doanh thường dùng cho
lĩnh vực dch v, gii trí)
+ Tên min quc tế .org (Organization- Các t chc phi chính ph
hoc phi li nhun)
+ Tên min quc tế .edu (Education Giáo dc dành cho các t
chc giáo dục, đào to)
+ Tên min quc tế .gov (Government Chính ph dành cho các
t chc chính ph)
- Tên min Vit Nam:
+ Tên min cp 2 .vn
+ Tên min cp 3 .vn (hoặc : .net.vn, .biz.vn, .org.vn, .gov.vn…)
11. Các yêu cu ti thiu khi chn web hosting (QUYÊN)
- Tính n định cao
- Phù hp vi ngôn ng lp trình ca mã ngun
- Tính năng tích hợp, linh động, d dàng chuyn đi linh hot gia các
gói dch v
- D s dng, bo mt cao
lOMoARcPSD|10435767
- H tr s dng t nhà cung cp 24/7
12.y v mô hình tổng quát các bước ng dng web và gii thích
(QUYÊN)
Các bưc hot đng ca mt ng dụng web đơn giản:
c 1: Browser to mt HTTP Request gi ti ng dng web.
c 2: Controller chính ca Struts là class ActionServlet s bt request này,
phân tích URL, và da vào file struts-config.xml để gi request này ti Action
class tương ứng.
c 3: Action class là mt class ca Struts Framework. ng dụng thường
extends t class này và viết code để x lý những business tương ứng. Chng
hn s có một LoginAction để x lý vic user login, logout.
c 4: Action class có th truy xut, cp nht database nếu cn thiết.
c 5: Khi Action class thc hin vic x lý business xong, nó s gi yêu
cu forward/redirect, cùng vi d liu (nếu có) v controller.
lOMoARcPSD|10435767
c 6: Controller chuyển control đến trang JSP tương ứng tng view.
Nếu trang JSP này có s dng d liu, controller s cung cấp cho nó (đây
chính là d liệu mà action đã tạo ra và đưa cho controller.
c 7: Sau khi trang JSP đã chuẩn b xong, Controller to mt HTTP
Response gi v cho browser, để browser hin th ra màn hình.
13. Ngôn ng th hiện thông tin trên web là gì? Nêu đặc đim (UYÊN)
- Ngôn ng th hin thông tin trên web là HTML: HTML là ngôn ng
để xây dng trang web,nó mô t cách thc 1 trang web hin th như
thế nào trong 1 trình duyt.
- Đặc điểm ca ngôn ng HTML:
· HTML tuy đơn giản nhưng là 1 ngôn ngữ mnh mẽ. Tính năng
đơn giản, cho phép mọingười có th to ra các trang web.
· Trang web có th to kết ni vi nhau thông qua các liên kết và
Uniform ResourceLocators (đa ch site URL).
· S dng URL người ta có th liên kết đến nhng tài liu thông
qua FTP hay email,
· HTML cũng cho phép kết hp các file đa phương tiện vào tài
liu HTML.
14. Nêu các h thng ng dng Web theo nhu cu doanh nghip mà em
biết (Kari)
ng dụng web như 1 kênh thông tin qung bá.
ng dụng web như 1 kênh giao tiếp ca doanh nghip vi KH.
ng dụng web như 1 kênh giao dch bán hàng.
lOMoARcPSD|10435767
ng dụng web đng b vi mi hot đng ca doanh nghip, KH cùng
tham gia vào quá trình hoạt động ca doanh nghip.
15. Nêu các h thng ng dụng web theo đi tưng s hu (UYÊN)
1. Website cá nhân
Web dành cho các đối tưng là các cá nhân mun gii thiu v bn
thân. Website cá nhân s bao gm các thông tin như: Hồ sơ cá nhân,
ngh nghip, chc vụ, lĩnh vực yêu thích, các ni dung cá nhân cn
đăng ti... Những trang web này thường đơn giản, giao diện thường
theo s thích và thc hiếu cá nhân.
Trên lý thuyết, trang web cá nhân là mt dạng blog mà người dùng cá
nhân có th đăng tải nội dung lên đó. Sau đó, những người dùng khác
có th truy cp vào và tham gia bình lun, phn hi v ni dung trang
blog.
Ưu điểm ca web cá nhân
- To lp và qun lý d dàng.
- Có th đính kèm nhiều loại tài nguyên như: văn bn, hình nh,
âm thanh, video H tr công c qun lý ni dung vi giao din
trc quan, không yêu cầu người dùng phi thành thạo các kĩ
thut thiết kế web (HTML, Javascript, CSS). Tuy nhiên, người
dùng vn có th dùng các câu lệnh HTML và CSS để tùy biến
giao din blog.
- Cp nht ni dung d dàng mi lúc mọi nơi.
- Có kh năng kiểm soát một lượng ln kch truy cp mà không
làm tht thoát
lOMoARcPSD|10435767
- d liu.
- H tr nhiu mức độ bo mt v ni dung, li bình. o Có th truy
cp mi lúc mọi nơi (24/7).
- H tr kết ni vi các công ngh khác.
- S dụng web cá nhân như một blog trong hc tp
- Là mt công c tuy còn mi m nhưng nếu biết cách s dng,
nócó th tr thành công c phc v hc tập tương đi hiu qu.
Tùy theo vai trò ca giáo viên hay hc sinh mà blog s mang li
nhng tác dng khác nhau.
- Đối với giáo viên, blog được s dng ch yếu trong vic to ra
mt kênh chia s thông tin vi sinh viên. Thông qua blog, giáo
viên có th đăng ti ni dung khóa hc, nhng thông báo liên
quan đến vic hc tp (lch học, đề tài, điểm s, ...) cho sinh viên.
- Đối với sinh viên, blog được s dụng để to ra các trang hc tp
và tho lun nhóm. Trang blog hc tập được tạo ra để chia s tài
liu, kinh nghim hc tp, ... Trang blog tho luận thường được
to ra bi mt nhóm sinh viên cùng thc hin mt đ tài, dùng để
tho lun, chia s thông tin và báo cáo tiến đ thc hin.
2. Wesite doanh nghip
- Là Website dành cho đối tưng là các doanh nghip nhm mc
đích qung bá hình nh công ty, cp nht tin tc và thông tin v
sn phm mi ca doanh nghip. Website doanh nghiệp thường
gồm các thông tin như: Giới thiu công ty (lch s ra đời, cơ cấu
t chc, chức năng hoạt đng,...), tin tc doanh nghip, danh
mc sn phm,...
- Li ích ca website vi doanh nghip
lOMoARcPSD|10435767
Li ích ca website vi doanh nghip là rt ln. Có nhiều cách đ
doanh nghip ca bn khai thác li ích t website riêng. Đây là
mt vài khía cnh quan trng:
Qung co khng gii hn.
Vi s ợng người truy cập Internet thường xuyên, doanh
nghip s nhanh chóng được biết đến mà không mt nhiu chi
phí cho việc đó.
- C hi lin kt v hp tc lm n trn mng rt ln, phm
vi quc t.
Website là tm danh thiếp có th dùng được bt c nơi đâu
trên thế gii đ khuếch trương việc làm ăn. Một t chc t thin
có th huy động rt hiu qu các ngun tài tr thông qua website
khi gii thiu và cung cp thông tin v hot đng ca t chc
mình vi toàn thế gii.
- Website cho php d dng c thng tin phn hi t phía
khch hng.
Khách hàng có th đin vào mu phn hi thiết kế đơn giản và
ghi lại điều h nghĩ về sn phm và dch v. Website cho phép
tr li t động ngay lp tc các câu hỏi khách hàng thường
xuyên thc mc.
- Vic kinh doanh s m ca 24 ting mt ngy.
- Chi phí nhn vin thp.
Khi doanh nghip có website, có th chào bán sn phm dch v
ca mình mà không cn thuê thêm nhân công, s không phi tiêu
thêm mt khon tin nào vào vic bồi thường cũng như bảo him
cho nhân viên mi mà vẫn duy trì được doanh s bán hàng và
dch v.
lOMoARcPSD|10435767
- To mt hnh nh v mt cng ty đc t chc tt.
Internet là phương tin hu hiu nht đ có th to lp bt k
hình nh v doanh nghip. Ch cn thiết kế mt website chuyên
nghip, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lp tc công
ty bt đu có hình nh ca mình.
- Tit kim đc bu phí v chi phí in n.
Tt c có th đưc gim thiu bằng cách đưa các thông tin bán
hàng vào website và mi khách hàng tới thăm có thể thu thập địa
ch email ca khách hàng, gi liên h vi h v nhng s kin
đặc bit trong gian hàng ca bn thông qua email.
- Ci tin h thng lin lc.
Có th liên h vi nhân viên, nhà cung cp ca bn thông qua
website. Mọi thay đổi đều có hiu lc ngay khi gi cho h trên
website, và bất kì ai cũng xem được nhng thông tin cp nht
không phi liên lc trc tiếp vi nhân viên.
- C mt trn mng đng hnh vi đi th cnh tranh.
Internet ging nhu cun "Danh b đin thoi". Càng ngày càng
nhiều người s dụng website đểm kiếm thông tin, mua sn
phm, dch v. Nếu doanh nghip mình không đó thì đối th s
đó. Nếu doanh nghip mình không nm trong "Danh b đin
thoi" thì s là li thế cho đối th.
3. Website dành cho các t chức, cơ quan nhà nước
- Web dành cho các t chức, cơ quan nhà nước: Các b, s, ban,
ngành, hip hi t chức,...là đối tượng s hu website dng này.
Đây cũng là tiếng nói là ngôi nhà để truyn ti thông tin đến
người đọc.
lOMoARcPSD|10435767
- Các website cho t chức cơ quan nhà nưc phi thiết kế có giao
din lch s, phù hp với đối tượng s hu, d s dng, truy cp
và thông tin tin tc được cp nht liên tục, thường xuyên.
- Mt s trang web t chức, cơ quan nhà nước quan trng Vit
Nam:
Đảng cng sn Vit Nam: http://www.cpv.gov.vn .
Nhng vấn đề v Tư tưởng, Văn hoá, Lý luận, Chính tr, Xây
dng Đảng, Khoa hc - Giáo dc
Quc hội nước Cng hoà Xã hi Ch Nghĩa Việt Nam:
http://www.na.gov.vn.
16. Nêu các h thng ng dng web theo mục đích sử dng (UYÊN)
· 1. Website thương mại đin t
- Website dành cho các đối tượng kinh doanh trc tuyến.
Websitethương mại điện t thường cha các thông tin v hàng
hóa dch v, cha nhiu biu mu, cha nhiu lnh h tr
tính toán, mua bán trc tuyến trên mng.
- Hin nay, khi xây dng phát triển thương hiệu ca mình,
bêncạnh các phương pháp Marketing truyn thống như truyền
hình, báo chí,... thì mạng Internet đóng vai trò quan trng mt
kênh truyn thông tối ưu hiệu qu, tiết kim chi phí trong vic xây
dng nhn thc của khách hàng đối vi một thương hiu.
- Li ích của website thương mại đin t
Tăng li nhun cho doanh nghip.
lOMoARcPSD|10435767
Ct giảm được chi phí quảng cáo đối vi các hình thc kém
hiuqu khác
H tr chăm sóc dch v tốt hơn cho khách hàng
Li thế cạnh tranh, đón đầu đối th
- Hn chế ca website Thương mi đin t:
· Hn chế v k thut
· Hn chế phi k thut
2. Website tin tc
- mt dng website cung cp thông tin v chính tr, hi, kinh
tế,khoa hc, giáo dc, sc kho,...th loại này được phát trin trên
nn tng t các th loi báo giy truyn thng.
- Web tin tc gii pháp to lp mt trang báo điện t vi kh năngtiếp
cận đọc gi toàn cu liên tc. Kh năng xuất bn thông tin nhanh
chóng tính cp nhật đa dng. Website tin tc bao gm mt h
thng qun lý ni dung cho phép biên tp tin tc, hình nh, sp xếp
theo chuyên mc, phân quyền đến tng chức năng biên tập, duyt
tin...
Cấu trúc cơ bản website tin tc
- Trang ch : Đưc thiết kế theo b cục hài hòa, định hướng cung cp
thông tin. H thng menu 3 cp cho phép b trí linh hot các Mc tin,
Nhóm tin và các Phân nhóm tin ...H thng cho phép hin th thông
tin theo Nhóm tin ni bật, Tin Nóng, Tiêu Đim ...
- Cc trang tin tc: Hin th các bài viết vi hình nh và thông tin..
lOMoARcPSD|10435767
- Module qung co: Cho phép qun lý các banner, logo, liên kết trên
website. Đây một tính năng quan trọng đốI vi nhng website tin
tức định hướng cung cp dch v qung cáo trc tuyến.
- Module thng k: Thng s người truy cp vào website, S ngưI
truy cp vào tng chuyên mc và S truy cp tng bài viết. Cung cp
bao cáo v nhng chuyên mục được đc gi quan tâm nht, Top bài
viết đưc quan tâm ...
- Cng c tm kim: Ngoài chức năng tìm kiếm theo khóa tổng quát,
công c tìm kiếm còn cho phép tìm kiếm vi các tiêu chí như: Tiêu đề,
bài viết, tác gi, chuyên mc, ngày tháng. Tìm kiếm vi nhng tiêu
chí: tiêu đề bài viết, ni dung bài viết, người đăng bài...
- Cc trang gii thiu: Gii thiu v đơn vị ch qun website, các dch
v đơn vị cung cp, các thông tin v hoạt động tòa son ...
- Trang lin h: Cung cp thông tin liên h của đơn vị ch qun website
và mt form liên h để ngưi dùng gi thông tin phn hi.
- Trang gi bi vit: Cho phép độc gi, Cng tác viên th thông qua
website gi bài viết ti tòa son. Các biên tp viên th chn lc,
biên tp li nội dung để đưa lên website.
- Tích hp b cng c qun tr ni dung CMS : B công c này cho
phép qun tr thông tin website theo mo hình mt t báo điện t. Vi
chức năng phân quyền quản đến tng biên tp viên tng chuyên
mc.
3. Din đàn
- dạng web tương tác với người dùng mà bt k người xem nàocũng
có th đăng ký tham gia thành viên và được quyền đăng tải bài viết
của mình nhiên diễn đàn luôn người kiểm soát thông tin ngưi
dùng đăng tải và có quyn can thip vào vic hin th thông tin đó hay
không.
lOMoARcPSD|10435767
Các yếu t to nên s thành công ca các forum diễn đàn:
- Tốc độ truy cp x nhanh: Cho phép xem gần như ngay tức
khắccác thay đi mà không cn reset lại trang, giúp ngưi dùng cm
giác như đang thc thi mt ng dng ngay trên máy ca h.
- Qun thun tin: th cp nht forum t việc thay đổi thông tincho
ti vic sp xếp li cấu trúc và thay đổi cu hình, giao din, ngôn ng
diễn đàn bng những động c đơn gin, thun tin không cn
đến s h tr ca các k thut viên.
- Tính y biến cao: Các mc th đưc n hiện linh động, tùy biếnsp
xếp cu trúc, có th đặt thêm qung cáo trên forum.
4. Mng xã hi
- Mng hi dạng web người s dụng được quyn to chomình
mt không gian riêng gm nhiều trang đc lp, đây người dùng
th đăng tải thông tin nhân, s thích, viết nht ti trang ca mình,
các thành viên trong cùng mt mng xã hi th kết bn liên lc trao
đổi thông tin vi nhau.... c mng hi ni tiếng như: Yahoo,
Facebook, Workpress, opera ...
- Mng xã hi, hay gi là mng xã hi o, (tiếng Anh: social network) là
dch v ni kết các thành viên cùng s thích trên Internet li vi nhau
vi nhiu mục đích khác nhau không phân bit không gian thi
gian.
- Mng xã hi ảo có 2 đặc trưng cơ bản:
Có s tham gia trc tiếp ca nhiu cá nhân (hoc doanh nghip
nhưng vai trò như các cá nhân)
Là 1 website m, ni dung của website được xây dng hoàn
toànbi các thành viên tham gia.
- Mc tiêu mng xã hi
lOMoARcPSD|10435767
To ra mt h thng trên nền Internet cho phép người dùng
giaolưu chia sẻ thông tin mt cách hiu quả, vượt ra ngoài
nhng gii hn v địa lý và thi gian.
Xây dng lên mt mẫu định danh trc tuyến nhm phc vnhng
yêu cu công cng chung và nhng giá tr ca cng đng.
Nâng cao vai trò ca mi công dân trong vic to lp quan h vàt
t chc xoay quanh nhng mi quan tâm chung trong nhng cng
đồng thúc đẩy s liên kết các t chc xã hi.
- Nhng tin ích ca mng xã hi : Mt mng xã hi có nhng tính
năng như đặc trưng cơ bản sau:
Chat
E-mail
Phim nh
Voice chat
Chia s file
Blog và xã lun.
5. Web gii trí
- Web gii trí: Là các trang web có tính giải trí, đăng tải phim
nh,nhc, game,..
- Website gii trí thiết kế phải sinh động, giao din có nhiu màu
sc,hiu ng. Trang web có kh năng tích hợp được vi nhiu mc
tiêu ng dng gii trí trên mng Internet.
- Vic xây dựng 1 website cho lĩnh vực Vui chơi - Gii trí là vic
khôngquá xa l
lOMoARcPSD|10435767
17. Nêu các h thng ng dụng Web theo tương tác người dung
(UYÊN)
Web 1.0
- Thế h Web 1.0 ra đời năm 1997 bởi chính cha đẻ ca World
WideWeb (WWW) Tim Berners-Lee. Berners-Lee định nghĩa Web
1.0 cu trúc thông tin ch th để đọc, tương t như một không
gian để qung những thông tin đến công chúng, c nhng bng
qung cáo hàng hóa hay dch v đến khách hàng. Web 1.0 là thi k
của Netscape. Trong đó những người s dụng thông tin đóng vai t
thu động s dng thông tin. Thông tin trên website ni dung
tĩnh. Mức tương tác giữa những người cung cấp người s dng
thông tin b hn chế. Các nhà cung cp thông tin tp trung công
khai thông tin là chính. Web 2.0
- Web 2.0 chính thức được định nghĩa bởi Dale Dougherty trong mt
cuc hi tho t chức năm 2004. 2.0 là thế h Web mới mà người s
dng va th đọc các thông tin hay ni dung, va th viết hay
b sung vào đó để to nên nhng thông tin hay ni dung mới. Đây là
th cu trúc hai chiu to nên s giao tiếp hay tương tác giữa người
lp ra trang Web những người s dng, gia những người s
dng vi nhau.
- Web 2.0 nhng trang mng hội, điển hình như Facebook,
MySpace, Twitter hay Daily Motion, You Tube những người ưa
thích cùng mt ch đề th tìm đến với nhau để trao đổi quan điểm,
hình ảnh, đoạn phim hay b sung những ý tưởng và li bình lun.
- nghĩa của các ng dng Web 2.0 yêu cu một môi trường mi
vềvăn hóa hợp tác trong chính ph và t chc, cách mi v các công
vic thiết kế và quản lý con người. quan trng hơn, có một khung
phù hp yêu cu s dng Web 2.0 theo cách tối ưu.
Vic s dng Web 2.0 trong chính ph đưc chia thành ba loi:
· Tp trung vào truyn thông
lOMoARcPSD|10435767
· Tập trung vào tương tác ·
Tp trung vào dch v.
Web 3.0
niệm căn bản ca Web 3.0 định nghĩa cấu trúc d liu liên kết
chúng lại để d b khám phá phát hin, t động hóa, tích hp, và tái s
dng trong c ng dng khác nhau. Web 3.0 c gng kết ni, hp nht,
phân tích d kin t nhng b d liệu khác nhau để to nên dòng
thông tin mi. Điu này to ra kh năng cải tiến cách qun lý d liu, h
tr vic truy cp Internet trên các thiết b di động, phng hoạt động
sáng to ci tiến, khuyến khích toàn cầu hóa, gia tăng thỏa mãn nơi
khách hàng và giúp t chc cng tác trong các trang Web xã hi.
góc đ semantic (ng nghĩa), Web 3.0 có thể th hin mt s vtnh
vào kh năng hiểu biết ca máy tính các thiết b di động thông minh,
nh đó giảm đáng kể s thao tác h tr con người đưa ra các quyết
định nhanh chóng chính xác. S khác nhau gia thế h Web 2.0
Web 3.0 một đng nhắm đến vic sáng to ra các ni dung mi bi
ngưi s dng và nhà sn xuất, đằng kia đặt mc tiêu liên kết các b d
liu. Nhiu trang Web hin nay s phi hp các chng mc khác
nhau giữa Web 2.0 Web 3.0 như iTunes, Netflix, đây li chính là
tin đ công ngh để phát trin nên mt thế h Web mi.
Web 4.0
Web 4.0 - Đưa trí khôn nhân tạo vào cuc sng. phn ln chuyên gia và
các nphân tích công ngh cho rng thế h Web 4.0 ch có th xut
hiện sau vài năm na. Nhm to cho các ng dng Web tr nên bm
sinh (native) ngay trong thiết b, mt điều kin tiên quyết để to nên s
thông minh t ti cho máy tính các thiết b di động, nhiu công ty
vin nghiên cứu đã tiến nh th nghim mt dòng nn tng hay h điu
hành mi gi là WebOS.
V mt k thut, chúng ta th hình dung thế h Web 4.0 mang tính
phân tán và t sinh ngay trên mi trang Web ch không tp trung hay b
kim soát bi các máy chủ. Đây chính môi trường tranh đua công nghệ
lOMoARcPSD|10435767
để chn ra gii pháp thích ng nhất. Động lc ca s tiến hóa Web gm
hai phần. Trước hết nhu cầu khuynh hướng của người s dng.
Sau đó mức độ đáp ng ca các gii pháp công ngh. C hai động
lực này đang hướng dn thế h Web 4.0 đến mc tiêu cng sinh gia
ngưi và máy tính (thông qua h điều hành WebOS) để luôn luôn to ra
nhng ni dung mi. Máy tính có kh năng tương tác ngược li vi con
ngưi vi cộng đng hi của ngưi s dng nh vào kh năng
đọc - hiu - hành đng - kim soát.
WAP
WAP viết tt của Wireless Application Protocol, đó mt tiêu chun
công ngh cho các h thng truy cp Internet t các thiết b di động, cho
phép các thuê bao di động có th s dụng điện thoi truy cp vào mng
để lấy thông tin và trao đổi d liu. Có th hiu một cách đơn giản, WAP
một trang web đặc bit thu nh đưc thiết kế phù hp với điện thoi
di động. Trong trang Wap, đồ ha, hình nh, t cũng được đơn giản
hóa tối đa, do vậy dung lượng của các trang wap cũng ít hơn khoảng 30
ln so vi truy cp web trên máy tính.
Nhim v ca WAP
WAP là nơi để truy cp mạng không dây, nơi bạn có th ti v đin thoi
hình nn, nhc chuông, hình nh, phn mm, mt s ng dụng cho điện
thoi, trình duyệt email... thông qua các địa ch WAP site.
Hiện nay, khi Smartphone đã hầu như phổ biến, giao din WAP trên
mobile được các nhà phát hành quan tâm nhiều hơn. c WAP đã không
còn ch đơn thuần là mt trình duyt web không dây mà còn là mt kênh
quan trng trong vic làm Mobile Marketing do thói quen truy cp Internet
trên đin thoi di động đã trở nên quá quen thuc.
o Giao thc WAP mt tiêu chun rt quan trng vi các dch v
thôngtin trong các thiết b đầu cui không dây kiểu như điện thoại di động
s. o WAP chức năng kết ni mạng di động mạng Internet để to
ra mt mng cc b cung cp cho các thiết b di động kh năng truy
cp các thông tin trên mng tng t nh mt máy tính.
lOMoARcPSD|10435767
o Tiêu chuẩn WAP đợc đặt nn tng trong các tiêu chun Internet
(HTML, XML và TCP/IP). Nó bao gm mt s ngôn ng đặc t là WML,
WMLScript và Wireless Telephony Application Interface (WTAI).
C THÊM)
(WAP micro browser o Để thích hp vi các thiết bi đầu cui không dây
nh, WAP s dng mt Micro Browser.
o Micro Browser mt phn nh ca phn mm nhim v to
ramt yêu cu ti thiu v phn cng, b nh CPU. th biu
din thông tin viết trong mt ngôn ng đánh dấu ti thiu đc gi là
WML.
o Micro Browser còn th trình diễn đợc vi WMLScript, mt phiên
bnđưc làm nh đi của JavaScript.
WML
o WML nghĩa Wireless Markup Language. mt ngôn
ngữđánh dấu tha kế t HTML, nhưng WML được đặt nn tng bi XML,
vì vy, nó cht ch hơn HTML rt nhiu.
o WML đưc s dụng để to ra các trang th trình din trên
trìnhdyệt WAP. Trang trong WML đc gọi DECK. DECK được xây
dng t các CARD. WMLScript o WML s dụng WMLScript để chy các
ti client. WMLScript ngôn ng Javascript đã được làm nh bt.
Du sao, WMLScript không được gn vào trang WML. Trang WML ch
cha đng s chuyển đến script đó. WMLScript cn đc biên son trên
server trc khi chúng có th chy ti trình duyt WAP.)
2.4.5. Mobile application
Mobile Applications (Mobile app) các ng dụng được viết riêng cho các dòng
đin thoi thông minh (Smart phones), máy tính bảng (tablets) các dòng điện
thoại di đng ph thông khác. Cùng vi tốc độ phát trin chóng mt ca các
thiết b di đng, hin nay vic qung cáo trên Mobile app đang trở thành mt
xu thế mới được các nhãn hàng quan tâm. Các ng dng Mobile App o Các
ng dng tin ích nhân: xem lch, chp chnh sa nh, social netowrk,
chat, etc.
lOMoARcPSD|10435767
o Gameso Bản đồ, GPS, chia s v trí.
o Mobile bankingo Mua hàng/thanh toán qua đin thoi... Mt s hình
thc qung cáo trên Mobile App o Đưa chính hình ảnh thương hiệu ca bn
vào trong các ng dụng được phát trin t đầu.
o Đẩy banner/text qung cáo xuống người đang s dng Mobile app
theotarget mong mun thông qua các h thng ad network hoc trên h thng
back-end nếu app đó do doanh nghp mình qun lý.
o Phát triển Mobile app cho phép người dùng cuối tương tác với màn
hìnhln.
Các h đều hành
ới đây là một s h điu hành ph biến nht hin nay trên th trưng:
o Androido iOS o Windows phone o Symbian o RIM (Blackberry)
Tuy nhiên, để tiết kim chi phí, khi yêu cu xây dng Mobile app, tu thuc vào
mục đích và đối tượng mc tiêu có th chn h điu hành phù hp ch không
nht thiết Mobile app đó phải chy được trên tt c các h điu hành.
?(ĐỌC THÊM)
(Cách đưa app đến người dng cui
Điu này tu vào ngân sách và đối tượng khách hàng mục tiêu. Thông thường
s có các kênh sau để tăng lượng người dùng cho Mobile App. Qung bá trên
các kho ng dng ca h điều hành tương ứng, ví d:
o Apple App storeo Google Play (Android Market) o BlackBerry App World
o Windows Phone Store o Mobile Adnetwork o POSM marketing.
o S dng tin nhn WAP Push nếu có sn tp khách hàng ca mình.
Khác bit gia mobile website và mobile application
Cũng giống như các website phiên bn tiêu chun, mobile web hin th da
trên nn tng trình duyt + các công ngh liên quan đến html, css... Mobile web
cho phép hin th đa dạng thông tin t văn bản, nh nh, âm thanh, video,
flash, tương tác qua các thao tác chạm, bm (cm ng) trên chính màn hình
thiết b truy cp. Mobile website giao diện người dùng thu nh hơn so với
phiên bn tiêu chun, th tích hp nhiu tin ích gn lin vi thiết b như
“click to call”, “click to sms”, “location finder”...
lOMoARcPSD|10435767
ng dụng di động được tải cài đặt trên tng thiết b, khác vi mobile web
cn phi trình duyệt để hin th nội dung. Người dùng có th ti ng dng
t nhiu ngun khác nhau như Apple Store, Google Play... tùy theo h điu
hành ca thiết b. ng dụng di động th hin th ni dung t Internet theo
hình ca mobile web, hoặc cũng thể ti ni dung v thiết b để hin th,
sau đó người dùng th truy cp vào ng dụng đ theo dõi ni dung
không cn có kết ni d liu.)
18. Phân bit gia mobile website và mobile application (VY)
Mobile app
ng dng dành cho thiết b di động là các ng dng phn mm chy trên máy
tính bng, đin thoi thông minh và các thiết b di động khác. Chúng ch yếu
đưc xây dng đ có hiu sut cao và tri nghiệm người dùng tốt cũng như
quyn truy cp vào nhiu loi API s không hn chế vic s dng ng dng.
Ưu điểm:
- Ti nhanh hơn các ng dng web.
- Nhiu chức năng hu ích và tiên tiến.
- Mt s ng dng có th hot đng ngoi tuyến.
- Các Mobile App phải được ng dng/ ca hàng play phê duyt trưc
khi được “rao bán”. Do đó, chúng vô cùng an toàn và bo mt.
- Chúng có th đưc to d dàng vì có sn các công c h tr dành cho
nhà phát trin, các phn t giao din và SDK.
Nhược điểm:
lOMoARcPSD|10435767
- Tn nhiều chi phí để xây dựng hơn so với các ng dng web.
- Chúng cần tương thích với tng nn tảng khác nhau như iOS, Android,
Windows,….Mi nn tng vi mt phiên bn khác nhau.
- Chi phí và thi gian bo trì, nâng cp cao.
- Vic phê duyt đ công khai cn có thi gian.
Website app
ng dụng web được truy cp thông qua trình duyt web ca thiết b di động.
Nó có đ tương thích tương đối vn ging nhau trên tt c các nn tng.
không cần cài đặt riêng các ng dng cho tng nn tảng nào. Điều này ging
vi bt k trang web máy tính nào khác ch nó bao gm các trang HTML
da trên trình duyệt được liên kết với nhau và được truy cp qua Internet.
Ưu điểm:
- Không cn ti xung hoặc cài đặt ng dụng web vì chúng được hot
động trên trình duyt.
- Chúng có cơ sở mã hóa chung không phân bit nn tng và thiết b.
Điu này làm cho chúng d dàng bo trì và nâng cp.
- Trang web có th t cp nhật và không đòi hỏi người dùng phi cài đt
hay nâng cp đnh k.
- Có th tăng được độ nhn din của người dùng thông qua các công c
tìm kiếm
- Đưc xây dng mt cách d dàng và nhanh chóng.
lOMoARcPSD|10435767
- Khi chy d dàng vì không cn phê duyt t cửa hàng play như ứng
dng.
Nhược điểm:
- ng dng web không th hot đng ngoi tuyến.
- Ti chậm và ít tính năng nâng cao, tiên tiến hơn.
- Chúng tôi không th yên tâm v cht lưng và các bin pháp an toàn
đưc tích hp bi các ng dng web.
S khác nhau:
Đặc đim
Mobile app
Website app
Mô t
ng dụng được cài đặt
ngay trên smartphone.
Website hoàn toàn
đưc phát trin đ
th hin th trên thiết b
di đng giống như 1
ng dng.
S phát trin
Các Mobile app thường
nhanh hơn và nâng cao
hơn
Web app thường nhanh
hơn, đơn giản hơn
d xây dựng hơn.
lOMoARcPSD|10435767
Kết ni và tốc độ Mobile app cho phép
truy cp ngoi tuyến
bt c lúc nào và hu
như ở bt k đâu, do
chức năng của chúng
đưc tích hp vào các
tính năng của thiết b
cũng như lưu tr d
liu cc b trên thiết b
do đó các mobile app
thưng hoạt động
nhanh hơn 1,5 lần so
vi ng dng web.
Web app hot đng
chm vì chúng cn mt
máy ch để qun lý các
yêu cu ty khách.
Ngoài ra, chúng yêu
cu mt máy ch ng
dng đ thc hin các
tác v cn thiết đó và
cui cùng là một cơ sở
d liu đ lưu tr thông
tin. ng dng web
không th hot đng
nếu không có kết ni
Bo mt Mobile app thường
đưc ti xung t mt
ca hàng ng dng,
nên nó đảm bo rng
mt ng dụng đã trải
qua quá trình sàng lc
ca Google hoc Apple
do đó được bo mt
và tương thích với mt
thiết b, bo v người
dùng cui.
internet, hoc hoạt động chậm trong điều kin
kết ni kém.
Web app được ti t
trình duyt internet
nghĩa là không đảm bo
an toàn và bo mt. Tuy
nhiên, người dùng s
không cn lo lng v
các bn cp nht ca
ng dụng đó, hơn nữa
các ng dng web có
th tương thích với mi
thiết b.
Chi phí Vic phát trin mt Mt khác, phát trin mt
lOMoARcPSD|10435767
Mobile app khá tn
kém. Tùy thuc vào các
tính năng và loại ng
dng bn mun xây
dng, bi vì nếu bn
bt đu thêm các tính
năng khác so với ban
đầu thì điều này s thay
đổi chi phí ng dng.
Web app tiết kim chi
phí hơn. Chi phí này
cũng sẽ tùy thuc vào
độ phc tp ca d án
vì mi d án phát trin
web đều khác nhau và
duy nht. Thông
thưng, chi phí bo trì
ca mt ng dng web
bng khong 15 20%
chi phí phát trin ban
đầu.
Thiết lp
Đưc phát trin trên
tng h điu hành
Android hoc Ios.
Ch cn phát trin
Container và Content t
website.
Chi phí phát trin
to ng dng
Khá là tn kém.
Tn kém không nhiu.
Cp nht
Ni dung cp nht
thông qua bn nâng cp
ca các ng dng.
Các nội dung được cp
nht ti Website.
Tri nghiệm người
dng
Rt tt vì phát trin
ớng đến các tri
nghiệm người dùng trên
ng dụng di động.
Tốt nhưng với mt s
trưng hp s không
th bng Mobile App.
lOMoARcPSD|10435767
Tc đ
Còn tùy thuc cách ng
dụng được viết.
B gii hn tùy thuc
vào tốc độ internet.
Kh năng sử dng
Ngưi dùng s dng
đưc c khi không kết
ni mng.
Ngưi dùng không th
s dng khi không có
mng.
Kích thước s dng
Còn tùy thuc vào cách
lp trình ng dng.
Nhưng mà một s
Mobile App như ca
games thì thường xu
ớng hơi nặng hơn do
phi ti v toàn b ni
dung.
Còn tùy thuc vào cách
lp trình ng dng.
Nhưng Website App
kh năng sẽ nh hơn.
Bởi vì người dùng ch
cn ti v các ni dung
ch yếu t Website.
lOMoARcPSD|10435767
19. Các nguyên tc thiết kế giao din web cho doanh nghip (VY)
Nguyên tắc 1: Đảm bo tính thng nht
S nht quán này th hin trên các chi tiết thiết kế trên website t phong
cách, màu sắc đến đường nét.
Vic không tuân th nguyên tc thng nht có th khiến website tr nên ln
xn, thiếu chuyên nghip, ảnh hưởng rt nhiu ti ấn tượng ca website
trong mt khách truy cp.
Ví d, Website thiết kế theo phong cách hin đi thì nên thng nht phong
cách gia các trang, không nên trang ch là phong cách hin đại nhưng trang
sn phm li là phong cách c đin. Website phi có màu ch đề thng nht
trên tt c các trang để tạo cho người truy cp cm giác v s liên kết. Các
nút h tr trên trang như gọi đin, chat trc tuyến,... cũng cần thiết được
đồng b gia các trang tránh tình trng trang ch là hình tròn nhưng trang
chi tiết li là hình vuông,...
Nguyên tc 2: Sp xếp b cc hp
Mt s nguyên tc cn ghi nh để có mt sp xếp tt:
- Ngưi đc s b thu hút bi các hình ảnh trên website trước các ni
dung text
- Người dùng ít khi chú ý đến phn bên phi ca website tr phu có
nhng thông tin đặc bit
- Phn lớn người truy cp s ch đọc lướt thay vì đọc chi tiết các ni
dung
- Logo cn đt phía trên trong mi thiết kế website
- Các nút bm ln s hp dẫn người dùng tương tác tốt hơn với website
lOMoARcPSD|10435767
- S dng các không gian trng hp lý s giúp em li s thoi mái cho
ngưi truy cp
Nguyên tc 3: Tránh lm dng các hiu ng hình nh
Nếu s dng quá nhiu ni dung hình nh s làm phân tán s chú ý ca
ngưi truy cập, làm người truy cp không tập trung được vào sn phm mà
website mun làm ni bt.
Nguyên tc 4: Cung cp các thông tin phn hi
Bên cnh việc đầu tư chất lượng ni dung, trang web ca bn cn tích hp
chức năng phản hồi người dùng nhanh chóng. Khách hàng s cm thy tin
ng vi một website được cung cp thông tin rõ ràng và liên tc.
Các phn hồi hành đng này có th tn ti nhiu dạng khác nhau như:
- Các hiu ng khi di chut ti các v trí chức năng trên website
- Các gii thích liên kết khi hover chut
- Cách thông báo hành động trên trang
Nguyên tc 5: Màu sc giao diện đồng b, th hin giá tr thương hiệu
Mt trong nhng nguyên tc gần như là bất di bt dịch và được hu hết các
doanh nghip hin nay s dng cho website ca mình chính là màu sắc đồng
b, th hin giá tr thương hiệu. Mt s yếu t quyết đnh đến màu sc giao
din:
- Màu sc ca b nhn diện thương hiệu
- Màu sc của lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hot đng kinh doanh
lOMoARcPSD|10435767
Đặc bit nhng yếu t màu sc này cần được đồng b giữa các trang để to
ra ấn tượng lin mch, thng nht. Vi nhng trang con riêng dng
subdomain thì doanh nghip cũng có th s dng màu sắc khác đ to ra s
phân tách, khác bit.
Nguyên tc 6: Thiết kế giao diện tương thích thiết b di đng
Thiết kế website dng này s đưc thay đổi tùy theo các dạng kích thước
màn hình khác nhau t PC, laptop đến ipad, mobile,... đảm bo các khi trên
thiết kế không b thay đổi quá nhiu. Nhà thiết kế cũng tùy theo lĩnh vực mình
thiết kế, có th ưu tiên sử dụng phương pháp thiết kế mobile first.
Nguyên tắc 7: Con người luôn làm ch
Dù là trong bt c tình huống nào thì con người cũng s đóng vai trò làm chủ
h thng, qun lý mi vn đ trên web và tùy chỉnh web theo đúng với mong
mun ca mình.
Nguyên tc 8: S dng b cc text theo tiêu chun
Vic la chn font ch đp trong thiết kế giao din website hin đi cn bao
gm ba yếu t sau đây:
- Ni dung tt: Chính là phong cách ch mà bn th hin lên trang web
phi truyn đt tốt thông điệp mà doanh nghip mun gi gm.
- Tính thm mỹ: Đoạn text phi có tính thm m, vừa thu hút người đc,
va có nhng khong trng giãn cách tt gia các ký t để giúp người đc
không b “ngợp” quá nhiều thông tin.
lOMoARcPSD|10435767
- Tính d nhìn: C kiu ch ln kích c đều ảnh hưởng trc tiếp đến kh
năng tiếp nhn thông tin của người đc. Nên ch tuyt đi không b m,
nhòe.
20. Nguyên tc thiết kế giao din MCV (Model- Control-View)
- Mô hình ca 1 ng dụng web đơn gin chính là mô hình 3 lp MVC:
+ Lp Model: cha các code connect ti database, truy cp và thêm xóa
sa d liu
+ Lp View: cha các CODE to giao diện tương tác với ngưi dùng, d
liệu được v ra như thế nào.
+ Lp Controller: chứa các CODE điu khin dòng d liu, gn kết tng
Model và tngView li vi nhau.
21. Phân bit các khái nim giao din web, trình duyt web, ng dng
web, trang web? (VY)
Giao din web
lOMoARcPSD|10435767
Giao din web viết đầy đủ là giao din website. Giao diện có nghĩa phổ thông
là hình thc bên ngoài, là s trình bày, còn trong WordPress nó được gi là
Theme.
Nhim v chính ca giao din din web, chính là cung cấp môi trường trc
quan và đơn giản, h tr vic giao tiếp thun li cùng h điu hành ca máy
tính hay các thiết b di đng.
Giao din web là mt tp hp các yếu t trực quan (như phần hình nh, video
và văn bản), tương tác (gồm nút, hp cun, hp kiểm, điều khin) cùng mt
s thiết kế th hiện thông tin và hành động sn có.
Các yếu t to nên mt giao din website thu hút:
- Màu sc và hình nh hài hòa
- Có s mi l và điểm nhn
- Cn truyền đi thông điệp nht đnh
Ngưi dùng s tìm hiu doanh nghiệp thông qua website dó đó giao
din web cn truyn ti đưc những thông điệp, giá tr ct lõi mà doanh
nghiệp hướng đến.
- B trí hp lý các thành phn: Các thành phần như thanh chức năng,
hin th và các ni dung chính ph cn phân b hp lý, kết hp vi
nhau đng thi đ người dùng d thao tác, truy cp.
Trình duyt web
Trình duyệt web hay còn được gi là trình duyt, công c này đưc phát hành
ra vi mục đích để người dùng s dng và tìm kiếm thông tin trên World Wide
Web (www). Trình duyệt web cho phép người dùng d dàng truy cp vào các
thông tin và ni dung trên web mt cách nhanh chóng.
lOMoARcPSD|10435767
Các trang web các trình duyt khác nhau s cho ra mt giao din hin th
khác nhau.
Nếu mun vào một website nào đó thì bn ch cn m bt k trình duyt nào
trên thiết b ca mình và nhp đa ch website vào thanh điều hướng URL ca
trình duyt và bm Enter. Lúc này, trình duyt web s lp tức đọc định dng
HTML để hin th và đưa bạn đến trang mà bạn đang tìm kiếm.
Mt s trình duyt web ph biến hiện nay như:
- Google Chrome
- Trình duyt Cc Cc
- Trình duyt web Safari
- Internet Explorer
- Trình duyt web Mozilla Firefox
ng dng web
Web Application (Web App) hay ng dng Web là mt loại chương trình máy
tính thường chy vi s h tr ca trình duyt web và công ngh web để
thc hin các tác v khác nhau trên internet.
Web App thường được lưu trữ trên mt máy ch t xa và người dùng có th
truy cp nó thông qua vic s dng phn mềm được gi là trình duyt web.
ng dng web yêu cu một web server để qun lý các yêu cu t máy khách,
một application server để thc hin các tác v đưc yêu cầu và đôi khi, một
database để lưu tr thông tin.
Li ích mà Web app mang li:
lOMoARcPSD|10435767
- Các ng dng web chy trên nhiu nn tng bt k h điu hành hay
thiết b, min là trình duyệt tương thích.
- Tt c người dùng đều đưc truy cp cùng mt phiên bản, điu này
giúp loi b mi s c tương thích.
- Chúng không được cài đặt trên cứng, do đó loi b đưc các hn chế
v không gian.
- Chúng làm gim s vi phm bn quyn trong các ng dng web da
trên đăng ký (ví dụ: SaaS)
- Chúng gim chi phí cho c doanh nghiệp và người dùng cui, lý do:
doanh nghip kng cn s support và bo trì cho các web application
này, chưa kể chúng cũng ko đòi hi yêu cu cao máy tính người
dùng cui đ có th thc thi.
Trang web
Trang web là thut ng dùng dùng đ ch mt tp hp các trang thông tin
dạng web được t chc, liên kết li với nhau để th hin các dng thông tin
như văn bản, hình nh, video, âm thanh,...
Nhiu Trang web (Web page) to nên mt Website. Mt website cha nhiu
Trang Web (web page) khác nhau.
Trang web (Web page) được cu to t các dòng mã HTML. Chính trình
duyệt (Browser) đã biên dịch (phiên dch) những dòng mã đó thành các cấu
trúc, hình ảnh, văn bản và hin th cho người xem.
Tùy vào mục đích s dụng, trang web (Web page) được phân ra thành nhiu
loi:
- Blog page,
lOMoARcPSD|10435767
- Landing page,
- Cart page
- ….vv
Mt trang web ch phc v cho mt mục đích và/hoặc mt nhu cu c th.
22. Phân tích chức năng biên dịch và thông dch ca trình duyt web
(Kari)
Trình biên dch (Compiler) là trình dch chuyển đổi ngôn ng ngun (ngôn
ng cp cao) thành ngôn ng đối tượng (ngôn ng máy).
Cho phép bn xây dựng chương trình mục tiêu mong mun t IR và
hơn nữa cũng tạo ra bng ký hiu.
Biên dch mã ngun và nhanh chóng phát hin báo cáo các li trong
mãngun.
Quản lý lưu trữ tt c các mã và biến trong máy.
H tr biên dch mt cách riêng bit.
Đọc, phân tích toàn b chương trình tương đương về mt ng nghĩa.
Cho phép dch mã ngun tr thành mã đi tưng tùy vào loi máy.
Trình biên dch giúp xác minh toàn b thông tin chương trình. Do đó s
không có li cú pháp hoc ng nghĩa.
Tp thc thi s đưc tối ưu hóa cao nhất bi trình biên dịch. Do đó tệp
thc thi cho tốc đ nhanh hơn.
Compiler cho phép bn to cu trúc bên trong trong b nh.
S dụng chương trình Compiler giúp bn không cn phi thc thi
chương trình trên cùng một máy mà nó đã đưc xây dng t trước .
lOMoARcPSD|10435767
D dàng thao tác dch toàn b chương trình sang ngôn ngữ khác.
Có kh năng kết ni các tp thành một định dng thc thi.
Kim tra lỗi cú pháp cũng như kiu d liu mt cách linh hot nhanh
nhay.
Các k thuật đang được s dụng để xây dng mt trình biên dch mà
nó còn có th hu ích cho các mc đích khác.
Có trình biên dch mnh m giúp triển khai đầy đủ các Ngôn ng lp
trình cp cao.
H tr tối ưu hóa cho các kiến trúc máy tính song song.
To lập ra được nhng thiết kế phân cp b nh mi ca máy móc.
Ngày càng được đón đầu và s dng rộng rãi để dịch các chương
trình.
Cho phép người dùng s dng cùng vi các Software Productivity
Toolskhác.
Trình thông dch là một chương trình bắt chước vic thực thi các chương
trình được viết bng ngôn ng ngun.
Phân tích cú pháp mã ngun và thc hin trc tiếp hành vi ca nó.
Dch mã ngun thành mt vài biu din trung gian có tính hiu qu
(intermediate representation) và thc thi ngay lp tc.
Thực thi rõ ràng mã lưu tr đưc biên dịch trước đưc to ra bi mt
trình biên dịch như là một phn ca h thng thông dch.
23. Các nhu cu v thông tin và ni dung cần đưa lên website của
doanhnghip (Kari)
lOMoARcPSD|10435767
Nhu cu v nôi dung thông tin doanh nghip cần đưa lên website
Các nhu cu v thông tin doanh nghiêp cần đưa lên websit
Các nhu cu v thông tin cần đưa lên website của doanh nghiêp
Nôi dung
cần đưa lên website của doanh nghi p
https://blog.123website.com.vn/nhu-cau-su-dung-website-cho-doanh-nghiep/
https://www.careerlink.vn/cam-nang-viec-lam/kien-thuc-kinh-te/thong-tin-la-
gicac-dang-thong-tin-trong-doanh-nghiep
24. Đặc tính tâm lý khách hàng và thiết kế giao din hin th theo gii
tính và độ tui (VY)
Hiu v tâm lý khách hàng theo giới tính, độ tuổi giúp người bán loi b
nhng vấn đề mà nhóm khách hàng này không quan tâm. Mt khác, khi hiu
nhng vấn đề mà h đang gp phi s giúp doanh nghip d dàng tiếp cn
khách hàng hơn.
Đặc đim chi tiết ca tâm lý khách hàng theo đ tui
- Tâm lý khách hàng độ tui thiếu niên
Nhóm khách hàng thiếu niên có đ tui t 11 đến 13 tui bt đu có tâm lý
cần được tôn trọng và độc lp. Nhu cầu được giao tiếp và chia s có ý nghĩa
rt ln vi s phát triển tư duy và tình cm.
Mt khác, khuynh hướng mua sm độ tui này bt đầu tăng dn đến hành
vi mua ngày càng ổn định.
Chưa có sự chín chn trong mua hàng, d chạy theo trào lưu hoặc nh
ng t môi trường bên ngoài. Phm vi chịu tác động cũng đưc m rng
hơn, từ b m, sn phẩm được qung cáo các không gian khác nhau đến
bn bè, thy cô giáo.
lOMoARcPSD|10435767
=> Thiết kế web hướng đối tượng mc tiêu này cn có hình nh phong phú,
ni dung mi m, hp dn mang tính bt kịp xu hướng.
- Độ tui thanh niên
Có tính đc lp cao trong tiêu dùng, có năng lực độc lp mua hàng tiêu dùng
sn phm.
Thích th hiện cái tôi: đòi hỏi được độc lp, t chủ, ưa thích những hàng hóa
th hin cá tính, s độc đáo.
=> Trang web cn có các chức năng chỉn chu, ni dung và hình ảnh đều phi
chng chc, chín chn, đng điu vi s t ch, cá tính ca khách hàng.
- Tâm lý khách hàng độ tui trung niên
H ưa chuộng các sn phm bền đp, giá r, có tính ng dụng cao trong đời
sng. Tâm lý mua hàng b chi phi nhiu bi vic tính toán chi tiêu sao cho
hp lý, phù hp vi kinh tế gia đình, mua hàng theo lý trí.
Ngoài ra, do qu thi gian rt hn chế nên h cũng chuộng các sn phm tin
li, tiết kim thi gian.
=> Trang web cn thiết kế giao diện đơn giản, tp trung vào cht lưng sn
phm, làm ni bt tác dng thc s ca nhng sn phẩm đó.
Đặc điểm tâm lí người tiêu dng theo gii tính
- Tâm lý tiêu dùng ca ph n
Hiu biết v hàng hoá tiêu dùng và tính toán tin khi mua nhanh và tốt hơn
nam gii.
Ph n thường la chn hàng rt k do loi hàng tiêu dùng cho ph n rt
nhiều, độ co giãn ln, hơn nữa do đặc điểm gii h có các cơ quan giác quan
có độ nhy cm tốt hơn nam giới (mt tinh phân bit màu sc tt, cm giác da
lOMoARcPSD|10435767
nhy cảm), hơn na h không ch la chn hàng hóa cho bn thân, mà còn
la chn cho các thành viên khác trong gia đình na vì thếk năng lựa
chn t m, k ng. Ph n yêu cu khắt khe đối vi sn phm, hàng hoá, vì
thế uy tín, thương hiu công ty rt quan trng.
Ngưi tiêu dùng là ph n rt coi trng hình thc bên ngoài ca sn phm do
nhu cu thm m cao, và mức độ nhy bén ca các giác quan.
Chú trng tính thc dng và li ích ca hàng hoá. Khi mua hàng h yêu cu
cao đối với người bán hàng v cách thc phc v, giao tiếp, gii thiu qung
cáo sn phm.
Chú trng s tin li và tính sáng to ca hàng hoá.
Có ý thc v “cái tôi“ và lòng tự trng cao khi la chn sn phm.
=> Thiết kế trang web cho n gii cn hình nh, màu sc phong phú, ni
dung cun hút, tr trung và đặc biệt có tính đồng cm cao với đời sng ca
n gii.
- Tâm lý tiêu dùng ca nam gii
Mua hàng nhanh hơn phụ nữ: thường khi mua hàng h ít mc c và không
la chn t m, chi tiết, không cu k v kiu dáng, màu sắc… vì thế h chn
la rt nhanh.
Nam gii rt thích s c vn, khuyên nh của người bán trong mua sm, do
h ít hiu biết v các hàng hóa thiết yếu hoc qun áo, giy dép. Nếu được
ngưi bán hàng quan tâm, dn dt, gii thiu sn phm cho thì h ra quyết
định mua hàng nhanh chóng hơn.
Thường thích mua hàng cht lưng cao, không thích mua hàng gim giá,
khuyến mi, hàng không có ngun gc.
Mua hàng chy theo cái mi, cái mt, thời thượng. H là người thích cm th
cái mi, đng thi muốn qua đó để khẳng định cái “chất” nam giới ca mình.
lOMoARcPSD|10435767
Nam giới thường mua hàng theo lý trí, h ít b tác động ca hoàn cnh hoc
tình huống. Trước khi mua hàng, nam giới thường suy nghĩ và cân nhắc và
đưa ra quyết đnh mua sm t nhà, vì thế khi đến ca hàng h thc hin
quyết định đó bằng được.
=> Nam giới thường ưa chuộng thiết kế ít màu sc, đơn giản trong phông
ch, nn và thích kiu trình bày sang trng, ngôn ng nghiêm túc.
25. Trình bày các bưc trong bán hàng trc tuyến? Li ích so vi bán
hàng truyn thng (QU)
c 1: Tìm kiếm khách hàng tim năng
Có hai cách đ tìm kiếm khách hàng tiềm năng:
Nghiên cu và la chn khách hàng tim năng sau đó bán sản phm
và dch v phù hp vi tp khách hàng tiềm năng đó.
Hoc nếu bạn đã có sản phm bán ri s lọc được tp khách hàng
tiềm năng để phc v Tìm kiếm khách hàng online tiềm năng
c 2: V chân dung khách hàng tim năng
Chúng ta v đưc chân dung khách hàng tiềm năng về
Địa lý, tui tác, gii tính, khu vc vùng min, s thích thói quen, thu
nhp và kh năng chi trả ca khách hàng.
Sau đó chúng ta đánh giá khách hàng và đưa ra quyết đnh la chn
tp khách hàng nào chúng ta mun phc v.
c 3: Nghiên cu tp khách hàng
lOMoARcPSD|10435767
Thí d như khách hàng họ s dng Facebook, YouTube, Zalo,
Tiktok, Instagram v.v…
H thưng sinh hot vào khung gi nào trên nhng hi nhóm hoc
nhng trang nào
Cách kết ni vi h ra sao để mình ch động đi tìm khách hàng
chào bán sn phm, dch v ca mình.
c 4: Bán hàng online Xác định được vn đ ca khách hàng
Vn đ ca khách hàng bao gồm các bước:
Xác định được vn đ của khách hàng, cũng như nỗi đau, nhu cầu
thc tế ca khách hàng
Tìm ra được khong trng ca th trường
Thiết kế sn phm và dch v phù hp vi tp khách hàng
Tìm ra được nhng l hng của đối th v giá bán hoc là chính
sách công n hoc là chính sách giao
Đánh vào những điểm yếu ca đi th và nhng nỗi đau của khách
hàng
Đồng thi đ cao tri nghiệm cũng như là mang lại nhng tri
nghim mi tri nghim tốt hơn trải nghim vô giá cho khách hàng.
c 5: Bán hàng online Đóng gói sản phm dch v
Khái niệm đóng gói ở đây là bao gm:
Thiết kế thương hiu
Nhn diện thương hiệu quy cách, trng ng khi lượng,
Tính toán giá bán l, giá bán buôn
lOMoARcPSD|10435767
Có chương trình chiết khấu, chương trình khuyến mãi quà tng,
chính sách giao hàng đổi tr, chính sách bo hành chính sách hu
mãi,vvv.
c 6: Bán hàng online Đề xut bán hàng Chun
b các đề xut cho vic bán hàng đây bao gồm
Các công c bán hàng trc tuyến.
Chính sách bán hàng, hp đng mu.
Hàng mu, quy trình bán cho phép dùng th sn phm dch v.
Chương trình hỗ tr tài chính.
Các chương trình bán hàng hoặc là hp tác bán hàng c th đ
th thuyết phục được khách hàng mc tiêu ca mình chi tin dùng
th hoc mua sn phm dch v luôn.
c 7: Bán hàng online Nghiên cu các câu hỏi thường gp
Để chun b cho vic bán hàng tt thì người bán hàng cũng cần phi
nghiên cu vc câu hỏi thường gp ca khách hàng
Đưa ra được các câu tr lời cũng như các lời tư vấn mt cách hp lý
và hiu qu nht
Có s chun b k ng cho các cái câu hi này giúp khách hàng an
tâm cũng như là to s tin tưởng để tăng tỷ l cht đơn hàng.
c 8: Cung cp sn phm và dch v cho khách hàng dng th, mua
hàng theo chương trình bán hàng hiện có. Bước 9: Chốt đơn và ký
hp đng nếu có.
lOMoARcPSD|10435767
c chốt đơn hàng thì các bạn cn phi nm bắt được nhng
câu hỏi cũng như các tín hiệu cht đơn của người mua
Khách hàng rt quan tâm v giá, chiết khu, công nợ, chính sách đổi
tr bảo hành,…
T đó mình nắm bắt được nhng cái mi quan tâm thc s bên
trong ca khách hàng
Tư vấn cho khách hàng được các sn phm dch v phù hp vi nhu
cu.
Nếu khách hàng kêu v chuyn giá sn phm cao thì mình có th
gi ý cho h nhng mu sn phm có mc giá thấp hơn
Có th trn an khách hàng v chương trình đổi tr hoc là sa cha
sau khi hết bảo hành để tăng t l chốt đơn hàng thành công.
ớc 10: Bán chéo, bán thêm và chăm sóc khách hàng sau bán
Sau khi khách hàng đã mua hàng thì sn phm s chậm bán hơn.
Nhng sn phm bn thì khách hàng s lâu tái mua.
Lúc này người bán hàng cn phi có nhng mu mã sn phm mi,
nâng cp v cht liu, kiu dáng, nguyên liu.
Khách hàng có th có th mua các sn phm khác trong cùng
thương hiệu hoc h sinh thái.
Hãy nh rng việc chăm sóc khách hàng sau bán rt quan trng.
Khách hàng s trung thành vì li ích ca chính h, h trung thành vi
tri nghim cm giác ca chính h.
lOMoARcPSD|10435767
Kĩ thut bán chéo, bán thêm, tái mua ph thuc rt ln vào cht
ng ca sn phm và dch v cũng như sự hài lòng ca khách
hàng đi vi chính sn phm và dch v đó.
26. Liên kết h thng ng dng Web doanh nghip và các trang xã hi (Ly)
lOMoARcPSD|10435767
- Các nghiên cu gần đây cho thấy ng dng Web DN và các trang xã
hi to thành mng xã hi DN ngày càng ph biến. Nó tr thành kho d
liu và trung tâm truyn thông trong các doanh nghip.
- Theo kết qu nghiên cu ca APCO, các DN s dng MXH ni b giúp
nhân viên ca h tương tác nhiều hơn trong công vic.
- Các li ích ca mng xã hi ni b doanh nghip:
+ Năng suất lao động: Người s dng có th tìm kiếm và cp nht thông
tin mt cách nhanh chóng, dng.
+ Tiết kim thi gian: DN có th truyn ti thông tin trong ni b ngay khi
cn. Nhân viên có th cp nht thông tin d dàng và hiu qu hơn so
vi email.
+ Tiết kiệm chi phí: Người s dng có th cp nht thông tin và xem d
liu trên web thay vì các giy t văn bản.
27. Thu thp thông tin khách hàng thông qua giao tiếp gia các khách
hàng (Ly)
Thu thp t mạng lưới quan h
- Mt s địa đim có th tham gia thu thp thông tin và tiến hành trao đi:
câu lc b, hip hi, triển lãm thương mại, hi tho Seminar
- Mt s ngun thu thp thông tin khác có th tích hợp thêm form đăng
ký t các mạng lưới khác:
+ Các bn kho sát s hài lòng ca khách hàng
+ Form “vận chuyển” hàng hóa khi khách hàng mua sn phm t
website
+ Form “mua hàng” khi khách hàng mua sản phm t website
+ Các email xác nhn hay giao dch
lOMoARcPSD|10435767
+ Các bài viết, các n phm phát hành
+ Các thông tin công khai của công ty như brochure, catalog,...
● Nguồn địa ch t các đơn vị “môi giới” danh sách
Các nhà môi gii thường là các công ty marketing thu thp và bán các
thông tin v khách hàng. Nếu có ý định mua li danh sách t các công ty này,
y chú ý vn đ hp pháp ca danh sách. Nếu không vic này s phá hy
hình nh ca công ty.
28. Lit kê mt s lĩnh vực ng dng thương mại điện t (Ly)
Lĩnh vực dch v du lch: đòi hi cao v hàm lượng thông tin và mc
độ tương tác giữa KH vi nhà cung cp rt thích hp cho môi trường
thương mại điện t.
Ví D: dch v trc tuyến ca Công ty du lch Vietravel
Lĩnh vực dch v chng khoán: Đặc thù ca hot đng giao dch
chng khoán là dựa trên thông tin, do đó chất lượng cũng như tính kịp
thi ca thông tin có ý nghĩa quan trọng đối vi thành công ca mi
giao dch.
Ví D: các dch v giao dch trc tuyến do Công ty chng khoán FPT cung
cp
29. Bo mt website trong doanh nghip (v và gii thích mô hình
tổng quan, điều kin bo mt ca h thng, nhim v của tường la,
các đc tính trong bo mt thông tin )
Cô đã giảng:
lOMoARcPSD|10435767
30. Nêu các chính sách bo mật thông tin trong lưu tr thu thp ca
khách hàng
31. Trình bày cấu trúc cơ bản ca 1 trang web? Các nguyên tắc cơ bn
thiết kế giao din web? Và:
(Cn nêu rõ mục đích, đối ng, ni dung, ngôn ng lp trình, trình duyt,
format hình ảnh, thông tin, video…. s dng trong website)
1. Phác ha giao din khung mu cho nhng website c th.
2. Phác ha giao din khung mẫu cho website thương mại.
3. Phác ha giao din khung mu cho website gii trí.
4. Phác ha giao din khung mu cho blog.
5. Gii thích v URL sau?
- cấu trúc cơ bản ca 1 trang web:
lOMoARcPSD|10435767
+ Header: header là phn đu tiên ca trang web, cha logo trang
web, banner chính ngang, menu ph như thông tin, ô tìm kiếm,
ngày tháng, thi tiết,…
+ Navigation: thanh điều hướng (hay là menu chính), là mt thanh
ngang, cha các mc chính (th loi chính) ca trang web. Phn
menu này rt quan trọng giúp người dùng và cơ chế tìm kiếm
định hình hiu rõ v cu trúc website ca bn.
+ Content: cha ni dung chính website.
+ Sidebar: thanh bên, cha các phần liên quan đến ni dung chính
như các menu ph, các bài viết liên quan, quảng cáo,… Một s
website có 1 thanh bên, 2 thanh bên hoặc hơn na là tùy theo b
cc.
+ Footer: phn chân (đáy) trang, cha thông tin v trang web như
tình trng bn quyn.
+ Ngoài ra còn nhiu thành phn khác, bn s t học được thông
qua kinh nghim thc tế khi thiết kế và làm vic vi các d án
web.
- Các nguyên tắc cơ bản thiết kế giao din web:
+ Nguyên tắc 1: Đảm bo tính thng nht
lOMoARcPSD|10435767
Nguyên tc thiết kế giao diện website đầu tiên là đm bo tính thng
nht, th hin qua các chi tiết t phong cách, màu sắc đến đưng nét.
Điu này mang li tri nghim lưt web của người dùng hiu qu hơn.
Việc cơ bản đu tiên mà hu hết mi nhà thiết kế đều thc hin là lên
cho mình mt list các mc cn thiết và sp khoa hc. Nếu không tuân
th nguyên tc thng nht có th khiến b cc trang web trn ln
xn và mt tính thm m, ảnh hưng rt nhiu ti chất lượng truy cp
ca website.
+ Nguyên tc 2: Không s dng quá nhiu hiu ng
Ngưi truy cp website s d dàng b ấn tượng bi các hình nh trên
trang web. Do đó việc s dng hình ảnh để truyn tải thông đip khá
ph biến…
Tuy nhiên, các hiu ng hình nh này nếu s dng hiu ng quá nhiu
s làm phân tán s chú ý của người truy cp. Dẫn đến kh năng hạn
chế tính tp trung ca ngưi dùng vào sn phm mà website mun làm
ni bt.
+ Nguyên tc 3: B cc sp xếp hp lý
Mt trong nhng nguyên tc tiếp theo mà bn cn lưu ý đó là thiết kế
b cc website rõ ràng và hợp lý, thu hút người dùng truy cp. Quan
trng nht là la chn màu sc giao din phù hp, nhm làm ni bt
các thành t quan trng cho tng th ca trang web.
Ngoài ra, vic s dng các nút bm ln s hp dẫn người dùng tương
tác tốt hơn với trang web. Hoặc tăng nhiều khong trng khi thiết kế
giao diện website, giúp cho người dùng cm nhn được đây là một
trang web trình bày rt chuyên nghip.
+ Nguyên tc 4: Màu sắc đồng b, th hin được thương hiệu
lOMoARcPSD|10435767
Màu sc là mt trong nhng yếu t quan trng trong nguyên tc thiết kế
giao din website, bi kh năng nhận din và th hin giá tr thương
hiu ca doanh nghip. Điu này hướng người dùng chú ý ti nút CTA
và là công việc đòi hỏi đ chuyên môn và k năng của mt designer.
Nhng yếu tu sc này cần được thng nht giữa các trang để to
ra ấn tượng lin mch. Ngoài ra, vic xây dng b cc hình nh thu hút
khách hàng rt phc tạp, hãy tìm các phương pháp khác nhau và chn
ra một phương án đem lại hiu qu nht.
+ Nguyên tc 5: Giao diện tương thích với các thiết b di động
Ngày nay, phn ln người dùng đều lướt web trên nn tảng di động.
Vy nên designer phi linh hot chuyn giao din web sang giao din
mobile.
Điu này không ch đem lại lợi ích cho người dùng mà còn liên quan
đến SEO Marketing (th hng web trên thanh công c tìm kiếm). Bn
có th ưu tiên s dụng phương pháp thiết kế mobile first.
+ Nguyên tc 6: Cung cp các thông tin phn hi
Bên cnh việc đầu tư chất lượng ni dung, trang web ca bn cn tích
hp chức năng phản hồi người dùng nhanh chóng. Khách hàng s cm
thấy tin tưởng vi một website được cung cp thông tin rõ ràng và liên
tc.
Đặc bit bn cần chú ý đến thanh điều hướng người dùng. Mi nhà
thiết kế phi xây dựng thanh điều hướng sao cho có th đem đến tri
nghim tt nhất cho người dùng.
+ Nguyên tc 7: Tuân th theo các tiêu chun trong thiết kế
Vi giao diện website đp mt và chun theo các nguyên tc trong thiết
kế là công việc đòi hỏi designer phi có chuyên môn, nm bt xu
lOMoARcPSD|10435767
ng và các k năng tốt. Bởi trang web chính là phương thức để đưa
thương hiệu gần hơn với khách hàng.
Bi vy s dng quá nhiu chi tiết trong thiết kế là lý do khiến mt
trang web tr nên ri mt. Điu này va làm giảm độ chú ý ca ngưi
dùng li va cn tr khách hàng tìm kiếm nhng thông tin, ảnh hưởng
trc tiếp đến quá trình SEO website ca doanh nghip.
1. Phác ha giao din khung mu cho nhng website c th:
2. Phác ha giao din khung mẫu cho website thương mại.
1: thanh điều hưng
2: header 2.1: logo 2.2 content
3.1: thanh danh mc sn phm; 3.2: tìm kiếm; 3.3: tt c sn phm 3.4:
banner 3.5 ads;
4: sn phm;
5: ads;
lOMoARcPSD|10435767
6: sn phm 6.1,6.2,6.2: danh mc sn phm; 6.4,6.5,6.6: sn phm;
7: footer
3. Phác ha giao din khung mu cho website gii trí.
1: header; 1.1: logo, 1.2: content;
2: thanh điều hưng;
3: banner;
4:content;
5:footer
4. Phác ha giao din khung mu cho blog.
lOMoARcPSD|10435767
1: thanh điều hưng;
2: logo:
3: banner;
4: đăng ký/đăng nhp;
5: content
6: content;
7:footer
5. Gii thích v URL sau?
lOMoARcPSD|10435767
+ http: (URL Scheme) Đây là giao thc cơ bản ca web, xác định hành
động ca các máy ch web và trình duyt cn thc hin đ đáp ứng
các lnh nhất định. Giao thức HTTP an toàn (HTTPS): Đây là một dng
HTTP hot đng trên mt lp bo mật, được mã hóa để truyn ti
thông tin an toàn hơn.
+ www.hugo.com.vn : đưc gi là hostname và có nhim v ly mt đa
ch IP. Nếu biết 42 địa ch IP, bn có th gõ nó vào thanh địa ch trình
duyt thay vì hostname.
+ :8080 là s cng: Thiết b mng s dụng địa ch IP để nhận thông tin đến
máy tính phù hp trên mạng. Khi lưu lượng truy cp đến, s cng
thông báo vi máy tính biết ng dụng mà lưu lượng truy cập đó đang
nhm đến. Bạn thường không thy s cng khi lướt web, nhưng có th
thy nó trong các ng dng mạng như trò chơi yêu cu nhp URL. Nếu
URL cha s cng, nó xut hin sau tên máy ch và trước du hai
chm.
+ ~dir1/der2/der3: là đường dn (hoạt động như đường dn trong
Windows, MacOS hoặc Linux) đưa bạn đến đúng thư mc hoc file trên
máy ch đó. Đường dẫn được bt đu bng du gch chéo và có các
du gch chéo giữa các thư mục và thư mục con
+ index.HTML: Trang index.html là tên ph biến nhất được s dng cho
trang mặc định được hin th trên trang web nếu không có trang nào
lOMoARcPSD|10435767
khác được ch định khi khách truy cp yêu cu trang web. Nói cách
khác, index.html là tên được s dng cho trang ch ca trang web.
+ #chapter011: : đưc gi là phân mnh, bt đu bng mt du thăng (#)
và được s dụng để xác định v trí c th ca trang web. Khi viết code
cho mt trang web, các nhà thiết kế có th to liên kết neo (anchor) cho
văn bản c th như tiêu đề. Khi s dng mt phân mnh thích hp
cui URL, trình duyt ca bn s tải trang và sau đó chuyển đến liên
kết neo đó. Liên kết neo và URL cùng vi phân mảnh thường được s
dng đ to mc lục trang web giúp điều hướng d dàng hơn.
+ 1: Scheme: Giao thc truyn tải siêu văn bản: là giao thức cơ bản ca
web, xác định hành động máy ch web và trình duyt cn thc hin đ
đáp ng các lnh nht đnh.(http)
+ 2: Authority bao gm:
- prefix: xác định tin t tên min (www)
- domain: xác định tên min Internet (hugo.com.vn)
+ 3: port: xác đnh s cng ti máy ch (mặc định cho http là 80)
+ 4: path: xác định đường dn ti máy ch (nếu b b qua, mặc định là thư
mc gc ca trang web)
+ 5: filename: xác định tên ca tài liu hoc tài nguyên.
+ 6: Khi truy cp vào trên thì trình duyt web s đưa bạn đến xem chính
xác phn nội dung được gán ID chapter001
| 1/65

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB TRONG MARKETING
(Thi tự luận, không được xem tài liệu)
1. Thế nào là mạng Internet? WWW? Thế nào là một tên miền Internet.
- Mạng Internet: Mạng Internet là hệ thống thông tin toàn cầu gồm nhiều
mạng máy tính liên kết với nhau, truyền thông tin theo kiểu nối chuyển
gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã
được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống cho phép người dùng truy
cập công cộng miễn phí.
- World Wide Web Gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là
một không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc
và viết) qua các máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thường
được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng
Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, chẳng hạn
như dịch vụ thư điện tử. Web được phát minh và đưa vào sử dụng vào
khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim Berners-Lee
và Robert Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland.
- Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là
một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó giống như là địa chỉ nhà hay mã zip code
để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu
thông, một trình duyệt cũng cần một tên miền để dẫn đường tới nơi
chứa website của bạn (web server). Hay Tên miền là tên mọi người gõ
lên trình duyệt, sau đó vì tên miền đã trỏ về địa chỉ web server, nên
trình duyệt có thể gửi yêu cầu truy cập web server đó. Nếu không có
tên miền, muốn truy cập website người ta phải gõ một dãy số IP khó
nhớ – không ai muốn làm chuyện này cả. lOMoARcPSD| 10435767
2. Các định nghĩa website? Webpage? web hosting?web server?
webbrower? ứng dụng web
- Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản,
hình ảnh, video, flash v.v... thường chỉ nằm trong một tên miền (domain
name) hoặc tên miền phụ (subdomain). Trang web được lưu trữ (web
hosting) trên máy chủ web (web server) có thể truy cập thông qua
Internet. Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng
Internet. Website bao gồm toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các
sản phẩm, dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp
muốn truyền đạt tới người truy cập Internet.
- Webpage: Một trang web thường có nhiều trang thông tin, mỗi trang
thông tin đó là các webpage. Web page có thể là một chuyên mục, một
bài viết hoặc là một trang thông tin bất kỳ. Hiểu một cách đơn giản nhất,
webpage chính là một trang con của một website chính.
- Web Hosting: dịch vụ cho thuê không gian trên máy chủ (Server) để
lưu trữ, xử lý dữ liệu Website trên Internet. Server của nhà cung cấp
dịch vụ Hosting sẽ có IP và đường truyền riêng với cấu hình rất cao
nên hoạt động luôn ổn định và bảo mật tốt. Server sẽ chạy xuyên suốt
để Website có thể hoạt động liên tục, mọi lúc, mọi nơi.
- Web server là một máy tính chứa file và database tạo nên website của
bạn. Rồi gửi nó đi ra internet mỗi khi có người truy cập vào site của bạn từ máy chủ họ.
- Web browser hay trình duyệt web, là công cụ dùng để đọc và truy cập
vào trang web bằng đường dẫn URL riêng biệt. Các trang web được
thiết kế và tạo nên từ các ngôn ngữ HTML với các dòng code, web
browser sẽ mã hóa các dòng lệnh ấy, cho phép hiển thị giao diện hoàn
chỉnh của 1 trang web với văn bản, hình ảnh, video, v.v. lOMoARcPSD| 10435767
ĐỌC THÊM: Web browser như một “tấm vé khứ hồi” đưa ta hòa nhập
vào không gian số trong thời đại công nghệ ngày một phát triển hiện nay, bao gồm:
- Công cụ tìm kiếm: Google, Bing, Yahoo
- Trình xem video, clip: Youtube
- Mạng xã hội: Facebook, Twitter, Instagra
- Các trang web game online khác.
- ỨNG DỤNG WEB: Trong kỹ thuật thiết kế phần mềm web thì web app
hay còn gọi là ứng dụng web là một trình ứng dụng có thể tiếp cận
website thông qua mạng Internet hay intranet.
Lập trình ứng dụng web phát triển phổ biến nhờ vào sự có mặt vào
bất kỳ nơi đâu của một chương trình. Khả năng bảo trì và cập nhật mà
không cần phải cài đặt phần mềm chính là lý do phổ biến của nó. Các
ứng dụng này thường được sử dụng trong các website doanh nghiệp
như: email, bán hàng trực tuyến, diễn đàn, hội thảo hoặc thiết kế ứng
dụng quản lý công ty.
3. Khi nào tên miền phải được kích hoạt? Thời hạn đăng ký tên miền
như thế nào (bao lâu: 1, 2 năm,....) (PANH)
Tên miền đăng ký mới phải được nộp đầy đủ lệ phí đăng ký (thu 01 lần duy
nhất) và phí duy trì tên miền (thu theo năm, tối thiểu là 01 năm, khuyến khích
nộp cho nhiều năm) ngay khi nộp hồ sơ. Khi chưa hoàn tất nộp phí, lệ phí, tên
miền sẽ không được đăng ký.
Chủ thể đăng ký tên miền phải chủ động theo dõi thông tin về tình trạng hoạt
động, thời hạn hiệu lực của các tên miền đã đăng ký, phải chủ động phối hợp
hoàn thành thủ tục ký hợp đồng gia hạn tên miền và nộp phí duy trì trước 10 lOMoARcPSD| 10435767
ngày kể từ ngày tên miền hết thời hạn. Phí duy trì tên miền có thể nộp một lần
cho nhiều năm hoặc nộp cho từng năm.
Giai đoạn đang hoạt động của tên miền là gì? – Registered (Active)
Giai đoạn này kéo dài từ tối thiểu 1 năm – tối đa 10 năm (đối với tên miền
quốc tế): là khoảng thời gian tên miền đã được đăng ký và sử dụng làm tên website, e-mail, ….
Lưu ý: Bạn có thể gia hạn thêm nhưng thời hạn hiệu lực của 1 tên miền Quốc
tế không quá 10 năm, tên miền Quốc gia .VN không giới hạn thời gian duy trì.
Trong giai đoạn này bạn có thể whois thông tin chi tiết tên miền, như tại trang
matbao.net hoặc http://whois.matbao.vn.
Thời hạn đăng kí tên miền như thế nào:
● Trạng thái tên miền tự do, có thể đăng ký bởi bất cứ cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào.
● Trạng thái đã đăng ký tên miền để sử dụng và Website hay Email tại
Việt Nam, thời hạn duy trì tối thiểu 1 năm.
● Trạng thái gia hạn tên miền khi hết hạn, chủ thể có thể nộp phí gia hạn trong vòng 10 ngày.
● Trạng thái tên miền hết hạn nhưng tên miền vẫn hoạt động bình thường
chờ chủ sở hữu gia hạn lại thêm 10 ngày nữa.
● Trạng thái tạm ngừng hoạt động, tên miền đã hoàn toàn tạm ngừng
hoạt động, nhưng chưa được xóa khỏi hệ thống.
● Trạng thái tên miền bị xử lý thu hồi nếu chưa nhận được phí gia hạn.
● Trạng thái thu hồi tên miền là vòng đời cuối cùng mà tên miền Việt Nam
trải qua để chuyển về tự do đăng ký.
● Trạng thái tự do đăng ký giống như trạng thái ban đầu. lOMoARcPSD| 10435767
4. Phân biệt web tĩnh, web động (PANH)
a. Website tĩnh: Là trang web sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ HTML (có
đuôi html hoặc htm), sau khi tải trang HTML từ máy chủ xuống, trình duyệt
(IE, Firefox, Opera,...) sẽ biên dịch mã và hiển thị nội dung trang web,
người dùng hầu như không thể tương tác với trang web.
Ví dụ: Người dùng không thể gửi bài, đặt hàng, người quản lý website
không thể thêm bớt sửa xóa sản phẩm...
- Ưu điểm: Chạy nhanh, ít tốn tài nguyên máy chủ, gần như không thể hack, chi phí tạo thấp.
- Nhược điểm: Website tĩnh tương tự 1 tờ báo giấy, không có sự tương
tácgiữa người truy cập và website, quý khách không thể tự thay đổi nội dung web.
b. Website động: Website động là website có sự tương tác 2 chiều giữa
người truy cập, người quản lý và website.
Ví dụ: Người truy cập đặt hàng, gửi liên hệ, gửi bài viết, Người quản trị
website có thể sửa bài viết, xóa bài viết.
- Ưu điểm: Khả năng tương tác với người dùng, ngôn ngữ lập trình cấp cao
cho phép tạo ra các website với nhiều mục đích sử dụng, thỏa mãn nhu cầu
truy cập của khách hàng.
5. Tại sao phải tìm dịch vụ cung cấp hosting? Các yêu cầu và tính năng
của Web Hosting? (TRÚC)
Tại sao phải tìm dịch vụ cung cấp hosting?
Bởi vì hosting có nhiều lợi ích đối với các doanh nghiệp như: lOMoARcPSD| 10435767
- Hosting là 1 trong 3 điều kiện (tên miền, hosting và nội dung các trang
web) để 1 website tồn tại trên Internet.
- Hosting dùng để lưu trữ nội dung của website, truyền file FTP, dịch vụ email,...
- Hosting có khả năng lưu trữ được khối lượng dữ liệu đồ sộ, có thể xây
dựng lên một website hoàn hảo cho người dùng.
- Hosting đặc biệt vô cùng hữu ích và phù hợp cho các công ty, doanh
nghiệp trong việc bảo vệ thương hiệu.
- Hosting cho phép bất cứ đối tượng nào cũng có thể tìm kiếm và truy
cập website của bạn nếu có tên miền hoặc địa chỉ IP chính xác. Nếu
như không có hosting, chỉ mình bạn có thể thấy và sử dụng website.
Các yêu cầu và tính năng của Web Hosting?
- Phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu trữ được đầy
đủ các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,... của website.
- Phải có Bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao
dịch, trao đổi thông tin của website.
- Không bị chèn các banner quảng cáo của đơn vị khác.
- Cập nhật website bằng giao thức FTP vào bất cứ thời điểm nào.
- Hỗ trợ các công cụ lập trình phần mềm trên Internet và các công cụ viết
sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên website như gửi mail, upload qua trang web,...
- Hỗ trợ các công cụ thống kê tình hình truy cập trang web. lOMoARcPSD| 10435767 -
Hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ email như tạo, sửa, xóa các account email
với tính năng POP3 email, email Forwarding, webmail,...
- Chủ động tạo các subdomain. 6. FTP là gì (TRÚC)
FTP (File Transfer Protocol) là giao thức truyền tập tin được sử dụng rộng rãi
với mục đích truyền tải dữ liệu giữa những máy tính thông qua mạng dựa vào giao thức TCP/IP.
7. Giải thích các khái niệm và trình bày chúng được sử dụng để làm gì:
HTML, URL, XML, Java,JSP, XSL, XSLT, servlet, cookie, HTTP, CSS, DTD (TRÚC) ✤HTML: -
Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. -
Nó được dùng để cấu thành các cấu trúc cơ bản của một website, giúp
các văn bản trên website được chia bố cục rõ ràng, chia khung sườn
các thành phần của website, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
HTML còn hỗ trợ khai báo các file kỹ thuật số như nhạc, video, hình ảnh,…
URL: Uniform Resource Locator -
Nghĩa dễ hiểu: là địa chỉ website -
Nghĩa khó hiểu: là một tham chiếu đến tài nguyên web chỉ định vị trí
của nó trên một mạng máy tính và cơ chế để truy xuất nó. lOMoARcPSD| 10435767 - -
Nó được dùng để liên kết đến một trang web.
XML: eXtensible Markup Language -
Là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
Nó được dùng để cấu trúc, lưu trữ và trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.
Ví dụ dể hiểu: Khi ta xây dựng một ứng dụng bằng Php và một ứng dụng
bằng Java thì hai ngôn ngữ này không thể hiểu nhau. Vì vậy ta sẽ sử dụng
XML để trao đổi dữ liệu. ✤Java: - Là
ngôn ngữ lập trình hướng
đối một dựa trên lớp được tượng, thiết
kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. -
Nó được dùng để viết mã cho mọi thứ từ ứng dụng di động, phần mềm
doanh nghiệp cho đến các ứng dụng dữ liệu lớn và công nghệ phía máy chủ.
JSP: Java Server Pages -
Là một công nghệ Java cho phép các nhà phát triển tạo nội dung
HTML, XML hay một số định dạng khác của trang web một cách năng động. -
Nó được sử dụng để viết code HTML trong lập trình web. ✤XSL: -
Là một ngôn ngữ dựa trên XML. -
Nó được sử dụng để tạo các biểu định kiểu. lOMoARcPSD| 10435767 - ✤XSLT: -
Là môt ngôn ngữ dựa trên XML.̣ -
Nó được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu giữa các lược đồ XML hay để
chuyển đổi dữ liệu XML thành các trang web hay tài liệu dạng PDF. ✤servlet:
Là công nghệ được dùng để thiết lập ra các ứng dụng web. -
Nó được sử dụng để:
● Tiếp nhận các yêu cầu từ máy khách và lấy thông tin từ các yêu cầu đã nhận được.
● Truy cập vào database và xử lý mọi nghiệp vụ, vấn đề phát sinh.
● Tiến hành tạo, gửi các yêu cầu đến máy khách hoặc tạo yêu cầu
mới đến cho Servlet và JSP mới. ✤cookie: -
Là những tập tin mà một trang web gửi đến máy người dùng và được
lưu lại thông qua trình duyệt khi người dùng truy cập trang web đó. -
Nó được sử dụng để lưu trữ phiên đăng nhập nhằm phục vụ cho mục
đích xác thực với website, duy trì trạng thái đăng nhập, lưu lại các
thông tin mà người dùng nhập hay điền vào trang web như tên, địa chỉ, email,... ✤HTTP: -
Là giao thức truyền tải siêu văn bản được sử dụng trong www. lOMoARcPSD| 10435767 - -
Nó được sử dụng để truyền tải dữ liệu giữa web server đến các trình
duyệt web và ngược lại. ✤CSS: -
Là một ngôn ngữ lâp trìṇ
h được thiết kế vô cùng đơn giản, dễ sử dụng. -
Nó được sử dụng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và XHTML. ✤DTD:
Là một tập hợp các tờ khai đánh dấu để xác định một loại tài liệu cho
các ngôn ngữ đánh dấu như: SGML, XML, HTML. -
Nó được sử dụng để khai báo chính xác những yếu tố và tài liệu tham
khảo có thể xuất hiện trong tài liệu XML.
8. Sự khác nhau giữa một Webserver và một máy chủ ứng dụng? Các
chức năng mà máy chủ ứng dụng điển hình cung cấp (TRÚC)
Sự khác nhau giữa một Webserver và một máy chủ ứng dụng: lOMoARcPSD| 10435767 - Cơ sở để Máy chủ web
Máy chủ ứng dụng so sánh Căn bản Phù hợp với nội dung
Phù hợp với nội dung động. tĩnh. Tính năng, Chỉ tham gia vào web
Có thể chứa một máy chủ web đặc điểm hoặc thùng chứa servlet
như là một phần tổng hợp của
và không thể được sử
chúng và chứa các thùng chứa dụng cho EJB. web và EJB. Hỗ trợ các ngôn ngữ
Hỗ trợ các dịch vụ cấp ứng kịch bản thông qua các
dụng như nhóm đối tượng, plugin như Perl, PHP,
nhóm kết nối, hỗ trợ giao dịch, ASP, JSP,... dịch vụ nhắn tin,... Đa luồng Không được hỗ trợ Hỗ trợ lOMoARcPSD| 10435767 Công dụng HTML và HTTP
Giao diện người dùng đồ họa, HTTP, RPC / RMI. Tận dụng Thấp Cao nguồn tài nguyên Cung cấp Ứng dụng web Ứng dụng doanh nghiệp môi trường để chạy lOMoARcPSD| 10435767
Các chức năng mà máy chủ ứng dụng điển hình cung cấp: -
Có khả năng kết nối nhờ hệ thống doanh nghiệp, mạng nội bộ hay
mạng truy cập từ xa thông qua Internet. -
Tính năng quản lý người sử dụng, bảo mật dữ liệu, ứng dụng và giao
diện quản lý tập trung. -
Sở hữu dữ liệu dự phòng, tính sẵn sàng cao và cân bằng tải.
9. Lợi ích của doanh nghiệp khi có website (QUYÊN) -
Quảng cáo không giới hạn: Doanh nghiệp của bạn sẽ nhanh chóng
được biết đến mà không mất nhiều chi phí, khách hàng có thể truy cập
thông tin về doanh nghiệp của bạn bất cứ lúc nào, đồng thời cơ hội liên
kết và hợp tác kinh doanh trên mạng rất lớn -
Các chức năng hỗ trợ trong thiết kế website: Các ứng dụng cho
web được sử dụng ngày càng phổ biến giúp bạn làm được nhiều việc
hơn với website của bạn. -
Website cho phép dễ dàng có thông tin phản hồi từ phía khách
hàng bằng việc điền vào mẫu phản hồi và nói cho bạn điều họ nghĩ về
sản phẩm và dịch vụ của bạn -
Việc kinh doanh của bạn sẽ mở cửa 24 tiếng một ngày: KH có thể
xem hàng hóa của bạn hay bất cứ thông tin nào về DN mà không cần
làm phiền tới doanh nghiệp -
Chi phí nhân viên thấp, có thể chào bán sản phẩm dịch vụ của mình
mà không cần thuê thêm nhân công. -
Tạo một hình ảnh về một công ty được tổ chức tốt: Có thể tạo lập bất
kỳ hình ảnh nào về DN của mình, chỉ cần thiết kế một website chuyên
nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lập tức DN sẽ bắt
đầu có hình ảnh của mình. lOMoARcPSD| 10435767 -
Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn bằng cách đưa các thông tin
bán hàng vào website và mỗi khách hàng tới thăm mà không cần phải
gửi tấm card cho khách hàng biết về việc bán hàng của bạn. -
Cải tiến hệ thống liên lạc: Bạn có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung
cấp của bạn thông qua website và bất kì ai cũng xem được những
thông tin cập nhật mà không phải liên lạc trực tiếp với bạn. -
Dịch vụ khách hàng hoàn hảo: Với một website, chỉ cần đưa ra tất cả
các tình huống, tạo câu hỏi và trả lời sẵn, khách hàng của bạn có thể
tìm kiếm mối thông tin hỗ trợ mà không phải làm phiền tới bạn. -
Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh: Ngày càng
nhiều người sử dụng website để tìm kiếm thông tin, mua sản phẩm,
dịch vụ, nếu như không có website thì KH sẽ không tìm bạn và bạn sẽ
bị lạc hậu, thua thiệt so với các đối thủ cạnh tranh.
10. Các điều kiện cần thiết hoạt động website? Giải thích, hãy kể tên 1
số tên miền trong nước và quốc tế (QUYÊN)
Một website hoạt động cần có 3 yếu tố cơ bản: -
Tên miền: Hay còn gọi là domain, là địa chỉ của trang web để mọi
người truy cập vào, nó cũng giống như địa chỉ công ty vậy. -
Hosting: là nơi lưu trữ dữ liệu cho website trên internet, cũng giống
như nơi bạn đặt trụ sở công ty. -
Nội dung các trang web, hoặc cơ sở dữ liệu thông tin: chính là nội
dung của website, bao gồm các hình ảnh và bài viết, các file mã lệnh
hay còn gọi là mã nguồn – source code.
Có 2 loại tên miền: -
Tên miền quốc tế: (muốn kể bao nhiêu thì tùy nha) lOMoARcPSD| 10435767
+ Tên miền quốc tế .com (Commercial – Thương mại – dành cho
mọi đối tượng, cá nhân, doanh nghiệp)
+ Tên miền quốc tế .net (Network – Mạng lưới – Dành cho các nhà
cung cấp dịch vụ, diễn đàn)
+ Tên miền quốc tế .info (Information – Thông tin – dành cho lĩnh vực cung cấp thông tin)
+ Tên miền quốc tế .biz (Business – Kinh doanh – thường dùng cho
lĩnh vực dịch vụ, giải trí)
+ Tên miền quốc tế .org (Organization- Các tổ chức phi chính phủ hoặc phi lợi nhuận)
+ Tên miền quốc tế .edu (Education – Giáo dục – dành cho các tổ
chức giáo dục, đào tạo)
+ Tên miền quốc tế .gov (Government – Chính phủ – dành cho các tổ chức chính phủ)
- Tên miền Việt Nam: + Tên miền cấp 2 .vn
+ Tên miền cấp 3 .vn (hoặc : .net.vn, .biz.vn, .org.vn, .gov.vn…)
11. Các yêu cầu tối thiểu khi chọn web hosting (QUYÊN) - Tính ổn định cao
- Phù hợp với ngôn ngữ lập trình của mã nguồn
- Tính năng tích hợp, linh động, dễ dàng chuyển đổi linh hoạt giữa các gói dịch vụ
- Dễ sử dụng, bảo mật cao lOMoARcPSD| 10435767
- Hỗ trợ sử dụng từ nhà cung cấp 24/7
12. Hãy vẽ mô hình tổng quát các bước ứng dụng web và giải thích (QUYÊN)
Các bước hoạt động của một ứng dụng web đơn giản:
Bước 1: Browser tạo một HTTP Request gửi tới ứng dụng web.
Bước 2: Controller chính của Struts là class ActionServlet sẽ bắt request này,
phân tích URL, và dựa vào file struts-config.xml để gửi request này tới Action class tương ứng.
Bước 3: Action class là một class của Struts Framework. Ứng dụng thường
extends từ class này và viết code để xử lý những business tương ứng. Chẳng
hạn sẽ có một LoginAction để xử lý việc user login, logout.
Bước 4: Action class có thể truy xuất, cập nhật database nếu cần thiết.
Bước 5: Khi Action class thực hiện việc xử lý business xong, nó sẽ gửi yêu
cầu forward/redirect, cùng với dữ liệu (nếu có) về controller. lOMoARcPSD| 10435767
Bước 6: Controller chuyển control đến trang JSP tương ứng ở tầng view.
Nếu trang JSP này có sử dụng dữ liệu, controller sẽ cung cấp cho nó (đây
chính là dữ liệu mà action đã tạo ra và đưa cho controller.
Bước 7: Sau khi trang JSP đã chuẩn bị xong, Controller tạo một HTTP
Response gửi về cho browser, để browser hiển thị ra màn hình.
13. Ngôn ngữ thể hiện thông tin trên web là gì? Nêu đặc điểm (UYÊN)
- Ngôn ngữ thể hiện thông tin trên web là HTML: HTML là ngôn ngữ
để xây dựng trang web,nó mô tả cách thức 1 trang web hiển thị như
thế nào trong 1 trình duyệt.
- Đặc điểm của ngôn ngữ HTML:
· HTML tuy đơn giản nhưng là 1 ngôn ngữ mạnh mẽ. Tính năng
đơn giản, cho phép mọingười có thể tạo ra các trang web.
· Trang web có thể tạo kết nối với nhau thông qua các liên kết và
Uniform ResourceLocators (địa chỉ site URL).
· Sử dụng URL người ta có thể liên kết đến những tài liệu thông qua FTP hay email,…
· HTML cũng cho phép kết hợp các file đa phương tiện vào tài liệu HTML.
14. Nêu các hệ thống ứng dụng Web theo nhu cầu doanh nghiệp mà em biết (Kari)
● Ứng dụng web như 1 kênh thông tin quảng bá.
● Ứng dụng web như 1 kênh giao tiếp của doanh nghiệp với KH.
● Ứng dụng web như 1 kênh giao dịch bán hàng. lOMoARcPSD| 10435767
● Ứng dụng web đồng bộ với mọi hoạt động của doanh nghiệp, KH cùng
tham gia vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
15. Nêu các hệ thống ứng dụng web theo đối tượng sở hữu (UYÊN)
1. Website cá nhân
Web dành cho các đối tượng là các cá nhân muốn giới thiệu về bản
thân. Website cá nhân sẽ bao gồm các thông tin như: Hồ sơ cá nhân,
nghề nghiệp, chức vụ, lĩnh vực yêu thích, các nội dung cá nhân cần
đăng tải... Những trang web này thường đơn giản, giao diện thường
theo sở thích và thịc hiếu cá nhân.
Trên lý thuyết, trang web cá nhân là một dạng blog mà người dùng cá
nhân có thể đăng tải nội dung lên đó. Sau đó, những người dùng khác
có thể truy cập vào và tham gia bình luận, phản hồi về nội dung trang blog.
Ưu điểm của web cá nhân
- Tạo lập và quản lý dễ dàng.
- Có thể đính kèm nhiều loại tài nguyên như: văn bản, hình ảnh,
âm thanh, video Hỗ trợ công cụ quản lý nội dung với giao diện
trực quan, không yêu cầu người dùng phải thành thạo các kĩ
thuật thiết kế web (HTML, Javascript, CSS). Tuy nhiên, người
dùng vẫn có thể dùng các câu lệnh HTML và CSS để tùy biến giao diện blog.
- Cập nhật nội dung dễ dàng mọi lúc mọi nơi.
- Có khả năng kiểm soát một lượng lớn khách truy cập mà không làm thất thoát lOMoARcPSD| 10435767 - dữ liệu.
- Hỗ trợ nhiều mức độ bảo mật về nội dung, lời bình. o Có thể truy
cập mọi lúc mọi nơi (24/7).
- Hổ trợ kết nối với các công nghệ khác.
- Sử dụng web cá nhân như một blog trong học tập
- Là một công cụ tuy còn mới mẻ nhưng nếu biết cách sử dụng,
nócó thể trở thành công cụ phục vụ học tập tương đối hiệu quả.
Tùy theo vai trò của giáo viên hay học sinh mà blog sẽ mang lại
những tác dụng khác nhau.
- Đối với giáo viên, blog được sử dụng chủ yếu trong việc tạo ra
một kênh chia sẻ thông tin với sinh viên. Thông qua blog, giáo
viên có thể đăng tải nội dung khóa học, những thông báo liên
quan đến việc học tập (lịch học, đề tài, điểm số, ...) cho sinh viên.
- Đối với sinh viên, blog được sử dụng để tạo ra các trang học tập
và thảo luận nhóm. Trang blog học tập được tạo ra để chia sẻ tài
liệu, kinh nghiệm học tập, ... Trang blog thảo luận thường được
tạo ra bởi một nhóm sinh viên cùng thực hiện một đề tài, dùng để
thảo luận, chia sẻ thông tin và báo cáo tiến độ thực hiện.
2. Wesite doanh nghiệp
- Là Website dành cho đối tượng là các doanh nghiệp nhằm mục
đích quảng bá hình ảnh công ty, cập nhật tin tức và thông tin về
sản phẩm mới của doanh nghiệp. Website doanh nghiệp thường
gồm các thông tin như: Giới thiệu công ty (lịch sử ra đời, cơ cấu
tổ chức, chức năng hoạt động,...), tin tức doanh nghiệp, danh mục sản phẩm,...
- Lợi ích của website với doanh nghiệp lOMoARcPSD| 10435767
Lợi ích của website với doanh nghiệp là rất lớn. Có nhiều cách để
doanh nghiệp của bạn khai thác lợi ích từ website riêng. Đây là
một vài khía cạnh quan trọng:
Quảng cáo không giới hạn.
Với số lượng người truy cập Internet thường xuyên, doanh
nghiệp sẽ nhanh chóng được biết đến mà không mất nhiều chi phí cho việc đó.
- Cơ hội liên kết và hợp tác làm ăn trên mạng rất lớn, ở phạm
vi quốc tế.
Website là tấm danh thiếp có thể dùng được ở bất cứ nơi đâu
trên thế giới để khuếch trương việc làm ăn. Một tổ chức từ thiện
có thể huy động rất hiệu quả các nguồn tài trợ thông qua website
khi giới thiệu và cung cấp thông tin về hoạt động của tổ chức
mình với toàn thế giới.
- Website cho phép dễ dàng có thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
Khách hàng có thể điền vào mẫu phản hồi thiết kế đơn giản và
ghi lại điều họ nghĩ về sản phẩm và dịch vụ. Website cho phép
trả lời tự động ngay lập tức các câu hỏi khách hàng thường xuyên thắc mắc.
- Việc kinh doanh sẽ mở cửa 24 tiếng một ngày.
- Chi phí nhân viên thấp.
Khi doanh nghiệp có website, có thể chào bán sản phẩm dịch vụ
của mình mà không cần thuê thêm nhân công, sẽ không phải tiêu
thêm một khoản tiền nào vào việc bồi thường cũng như bảo hiểm
cho nhân viên mới mà vẫn duy trì được doanh số bán hàng và dịch vụ. lOMoARcPSD| 10435767
- Tạo một hình ảnh về một công ty được tổ chức tốt.
Internet là phương tiện hữu hiệu nhất để có thể tạo lập bất kỳ
hình ảnh về doanh nghiệp. Chỉ cần thiết kế một website chuyên
nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lập tức công
ty bắt đầu có hình ảnh của mình.
- Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn.
Tất cả có thể được giảm thiểu bằng cách đưa các thông tin bán
hàng vào website và mỗi khách hàng tới thăm có thể thu thập địa
chỉ email của khách hàng, giữ liên hệ với họ về những sự kiện
đặc biệt trong gian hàng của bạn thông qua email.
- Cải tiến hệ thống liên lạc.
Có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung cấp của bạn thông qua
website. Mọi thay đổi đều có hiệu lực ngay khi gửi cho họ trên
website, và bất kì ai cũng xem được những thông tin cập nhật mà
không phải liên lạc trực tiếp với nhân viên.
- Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh.
Internet giống nhu cuốn "Danh bạ điện thoại". Càng ngày càng
nhiều người sử dụng website để tìm kiếm thông tin, mua sản
phẩm, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp mình không ở đó thì đối thủ sẽ
ở đó. Nếu doanh nghiệp mình không nằm trong "Danh bạ điện
thoại" thì sẽ là lợi thế cho đối thủ.
3. Website dành cho các tổ chức, cơ quan nhà nước
- Web dành cho các tổ chức, cơ quan nhà nước: Các bộ, sở, ban,
ngành, hiệp hội tổ chức,...là đối tượng sở hữu website dạng này.
Đây cũng là tiếng nói là ngôi nhà để truyền tải thông tin đến người đọc. lOMoARcPSD| 10435767
- Các website cho tổ chức cơ quan nhà nước phải thiết kế có giao
diện lịch sự, phù hợp với đối tượng sở hữu, dễ sử dụng, truy cập
và thông tin tin tức được cập nhật liên tục, thường xuyên.
- Một số trang web tổ chức, cơ quan nhà nước quan trọng ở Việt Nam:
Đảng cộng sản Việt Nam: http://www.cpv.gov.vn .
Những vấn đề về Tư tưởng, Văn hoá, Lý luận, Chính trị, Xây
dựng Đảng, Khoa học - Giáo dục
Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam: http://www.na.gov.vn.
16. Nêu các hệ thống ứng dụng web theo mục đích sử dụng (UYÊN)
· 1. Website thương mại điện tử
- Website dành cho các đối tượng kinh doanh trực tuyến.
Websitethương mại điện tử thường chứa các thông tin về hàng
hóa và dịch vụ, chứa nhiều biểu mẫu, chứa nhiều mã lệnh hỗ trợ
tính toán, mua bán trực tuyến trên mạng.
- Hiện nay, khi xây dựng và phát triển thương hiệu của mình,
bêncạnh các phương pháp Marketing truyền thống như truyền
hình, báo chí,... thì mạng Internet đóng vai trò quan trọng và là một
kênh truyền thông tối ưu hiệu quả, tiết kiệm chi phí trong việc xây
dựng nhận thức của khách hàng đối với một thương hiệu.
- Lợi ích của website thương mại điện tử
● Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 10435767
● Cắt giảm được chi phí quảng cáo đối với các hình thức kém hiệuquả khác
● Hỗ trợ chăm sóc dịch vụ tốt hơn cho khách hàng
● Lợi thế cạnh tranh, đón đầu đối thủ
- Hạn chế của website Thương mại điện tử:
· Hạn chế về kỹ thuật
· Hạn chế phi kỹ thuật 2. Website tin tức
- Là một dạng website cung cấp thông tin về chính trị, xã hội, kinh
tế,khoa học, giáo dục, sức khoẻ,...thể loại này được phát triển trên
nền tảng từ các thể loại báo giấy truyền thống.
- Web tin tức là giải pháp tạo lập một trang báo điện tử với khả năngtiếp
cận đọc giả toàn cầu và liên tục. Khả năng xuất bản thông tin nhanh
chóng và tính cập nhật đa dạng. Website tin tức bao gồm một hệ
thống quản lý nội dung – cho phép biên tập tin tức, hình ảnh, sắp xếp
theo chuyên mục, phân quyền đến từng chức năng biên tập, duyệt tin...
Cấu trúc cơ bản website tin tức
- Trang chủ : Được thiết kế theo bố cục hài hòa, định hướng cung cấp
thông tin. Hệ thống menu 3 cấp cho phép bố trí linh hoạt các Mục tin,
Nhóm tin và các Phân nhóm tin ...Hệ thống cho phép hiển thị thông
tin theo Nhóm tin nổi bật, Tin Nóng, Tiêu Điểm ...
- Các trang tin tức: Hiển thị các bài viết với hình ảnh và thông tin.. lOMoARcPSD| 10435767
- Module quảng cáo: Cho phép quản lý các banner, logo, liên kết trên
website. Đây là một tính năng quan trọng đốI với những website tin
tức định hướng cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
- Module thống kê: Thống kê số người truy cập vào website, Số ngườI
truy cập vào tững chuyên mục và Số truy cập từng bài viết. Cung cấp
bao cáo về những chuyên mục được đọc giả quan tâm nhất, Top bài viết được quan tâm ...
- Công cụ tìm kiếm: Ngoài chức năng tìm kiếm theo tư khóa tổng quát,
công cụ tìm kiếm còn cho phép tìm kiếm với các tiêu chí như: Tiêu đề,
bài viết, tác giả, chuyên mục, ngày tháng. Tìm kiếm với những tiêu
chí: tiêu đề bài viết, nội dung bài viết, người đăng bài...
- Các trang giới thiệu: Giới thiệu về đơn vị chủ quản website, các dịch
vụ đơn vị cung cấp, các thông tin về hoạt động tòa soạn ...
- Trang liên hệ: Cung cấp thông tin liên hệ của đơn vị chủ quản website
và một form liên hệ để người dùng gửi thông tin phản hồi.
- Trang gửi bài viết: Cho phép độc giả, Cộng tác viên có thể thông qua
website gửi bài viết tới tòa soạn. Các biên tập viên có thể chọn lọc,
biên tập lại nội dung để đưa lên website.
- Tích hợp bộ công cụ quản trị nội dung CMS : Bộ công cụ này cho
phép quản trị thông tin website theo mo hình một tờ báo điện tử. Với
chức năng phân quyền quản lý đến từng biên tập viên và từng chuyên mục. 3. Diễn đàn
- Là dạng web tương tác với người dùng mà bất kỳ người xem nàocũng
có thể đăng ký tham gia là thành viên và được quyền đăng tải bài viết
của mình và dĩ nhiên diễn đàn luôn có người kiểm soát thông tin người
dùng đăng tải và có quyền can thiệp vào việc hiển thị thông tin đó hay không. lOMoARcPSD| 10435767
Các yếu tố tạo nên sự thành công của các forum diễn đàn:
- Tốc độ truy cập xử lý nhanh: Cho phép xem gần như ngay tức
khắccác thay đổi mà không cần reset lại trang, giúp người dùng cảm
giác như đang thực thi một ứng dụng ngay trên máy của họ.
- Quản lý thuận tiện: có thể cập nhật forum từ việc thay đổi thông tincho
tới việc sắp xếp lại cấu trúc và thay đổi cấu hình, giao diện, ngôn ngữ
diễn đàn bằng những động tác đơn giản, thuận tiện mà không cần
đến sự hỗ trợ của các kỹ thuật viên.
- Tính tùy biến cao: Các mục có thể được ẩn hiện linh động, tùy biếnsắp
xếp cấu trúc, có thể đặt thêm quảng cáo trên forum. 4. Mạng xã hội
- Mạng xã hội là dạng web mà người sử dụng được quyền tạo chomình
một không gian riêng gồm nhiều trang độc lập, ở đây người dùng có
thể đăng tải thông tin cá nhân, sở thích, viết nhật ký tại trang của mình,
các thành viên trong cùng một mạng xã hội có thể kết bạn liên lạc trao
đổi thông tin với nhau.... Các mạng xã hội nổi tiếng như: Yahoo,
Facebook, Workpress, opera ...
- Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo, (tiếng Anh: social network) là
dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau
với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian.
- Mạng xã hội ảo có 2 đặc trưng cơ bản:
● Có sự tham gia trực tiếp của nhiều cá nhân (hoặc doanh nghiệp–
nhưng vai trò như các cá nhân)
● Là 1 website mở, nội dung của website được xây dựng hoàn
toànbởi các thành viên tham gia.
- Mục tiêu mạng xã hội lOMoARcPSD| 10435767
● Tạo ra một hệ thống trên nền Internet cho phép người dùng
giaolưu và chia sẻ thông tin một cách có hiệu quả, vượt ra ngoài
những giới hạn về địa lý và thời gian.
● Xây dựng lên một mẫu định danh trực tuyến nhằm phục vụnhững
yêu cầu công cộng chung và những giá trị của cộng đồng.
● Nâng cao vai trò của mỗi công dân trong việc tạo lập quan hệ vàtự
tổ chức xoay quanh những mối quan tâm chung trong những cộng
đồng thúc đẩy sự liên kết các tổ chức xã hội.
- Những tiện ích của mạng xã hội : Một mạng xã hội có những tính
năng như đặc trưng cơ bản sau: ● Chat ● E-mail ● Phim ảnh ● Voice chat ● Chia sẻ file ● Blog và xã luận. 5. Web giải trí
- Web giải trí: Là các trang web có tính giải trí, đăng tải phim ảnh,nhạc, game,..
- Website giải trí thiết kế phải sinh động, giao diện có nhiều màu
sắc,hiệu ứng. Trang web có khả năng tích hợp được với nhiều mục
tiêu ứng dụng giải trí trên mạng Internet.
- Việc xây dựng 1 website cho lĩnh vực Vui chơi - Giải trí là việc khôngquá xa lạ lOMoARcPSD| 10435767
17. Nêu các hệ thống ứng dụng Web theo tương tác người dung (UYÊN) Web 1.0
- Thế hệ Web 1.0 ra đời năm 1997 bởi chính cha đẻ của World
WideWeb (WWW) là Tim Berners-Lee. Berners-Lee định nghĩa Web
1.0 là cấu trúc thông tin chỉ có thể để đọc, tương tự như một không
gian để quảng bá những thông tin đến công chúng, và cả những bảng
quảng cáo hàng hóa hay dịch vụ đến khách hàng. Web 1.0 là thời kỳ
của Netscape. Trong đó những người sử dụng thông tin đóng vai trò
thu động và sử dụng thông tin. Thông tin trên website có nội dung
tĩnh. Mức tương tác giữa những người cung cấp và người sử dụng
thông tin bị hạn chế. Các nhà cung cấp thông tin tập trung và công
khai thông tin là chính. Web 2.0
- Web 2.0 chính thức được định nghĩa bởi Dale Dougherty trong một
cuộc hội thảo tổ chức năm 2004. 2.0 là thế hệ Web mới mà người sử
dụng vừa có thể đọc các thông tin hay nội dung, vừa có thể viết hay
bổ sung vào đó để tạo nên những thông tin hay nội dung mới. Đây là
thứ cấu trúc hai chiều tạo nên sự giao tiếp hay tương tác giữa người
lập ra trang Web và những người sử dụng, và giữa những người sử dụng với nhau.
- Web 2.0 là những trang mạng xã hội, điển hình như Facebook,
MySpace, Twitter hay Daily Motion, You Tube mà những người ưa
thích cùng một chủ đề có thể tìm đến với nhau để trao đổi quan điểm,
hình ảnh, đoạn phim hay bổ sung những ý tưởng và lời bình luận.
- Ý nghĩa của các ứng dụng Web 2.0 yêu cầu một môi trường mới
vềvăn hóa hợp tác trong chính phủ và tổ chức, cách mới về các công
việc thiết kế và quản lý con người. Và quan trọng hơn, có một khung
phù hợp yêu cầu sử dụng Web 2.0 theo cách tối ưu.
Việc sử dụng Web 2.0 trong chính phủ được chia thành ba loại:
· Tập trung vào truyền thông lOMoARcPSD| 10435767
· Tập trung vào tương tác · Tập trung vào dịch vụ. Web 3.0
➢ Ý niệm căn bản của Web 3.0 là định nghĩa cấu trúc dữ liệu và liên kết
chúng lại để dễ bề khám phá phát hiện, tự động hóa, tích hợp, và tái sử
dụng trong các ứng dụng khác nhau. Web 3.0 cố gắng kết nối, hợp nhất,
và phân tích dữ kiện từ những bộ dữ liệu khác nhau để tạo nên dòng
thông tin mới. Điều này tạo ra khả năng cải tiến cách quản lý dữ liệu, hỗ
trợ việc truy cập Internet trên các thiết bị di động, mô phỏng hoạt động
sáng tạo và cải tiến, khuyến khích toàn cầu hóa, gia tăng thỏa mãn nơi
khách hàng và giúp tổ chức cộng tác trong các trang Web xã hội.
➢ Ở góc độ semantic (ngữ nghĩa), Web 3.0 có thể thể hiện một sự vậtnhờ
vào khả năng hiểu biết của máy tính và các thiết bị di động thông minh,
nhờ đó giảm đáng kể số thao tác và hỗ trợ con người đưa ra các quyết
định nhanh chóng và chính xác. Sự khác nhau giữa thế hệ Web 2.0 và
Web 3.0 là một đằng nhắm đến việc sáng tạo ra các nội dung mới bởi
người sử dụng và nhà sản xuất, đằng kia đặt mục tiêu liên kết các bộ dữ
liệu. Nhiều trang Web hiện nay là sự phối hợp ở các chừng mực khác
nhau giữa Web 2.0 và Web 3.0 như iTunes, Netflix, và đây lại chính là
tiền đề công nghệ để phát triển nên một thế hệ Web mới. Web 4.0
➢ Web 4.0 - Đưa trí khôn nhân tạo vào cuộc sống. phần lớn chuyên gia và
các nhà phân tích công nghệ cho rằng thế hệ Web 4.0 chỉ có thể xuất
hiện sau vài năm nữa. Nhằm tạo cho các ứng dụng Web trở nên bẩm
sinh (native) ngay trong thiết bị, một điều kiện tiên quyết để tạo nên sự
thông minh tự tại cho máy tính và các thiết bị di động, nhiều công ty và
viện nghiên cứu đã tiến hành thử nghiệm một dòng nền tảng hay hệ điều hành mới gọi là WebOS.
➢ Về mặt kỹ thuật, chúng ta có thể hình dung thế hệ Web 4.0 mang tính
phân tán và tự sinh ngay trên mỗi trang Web chứ không tập trung hay bị
kiểm soát bởi các máy chủ. Đây chính là môi trường tranh đua công nghệ lOMoARcPSD| 10435767
để chọn ra giải pháp thích ứng nhất. Động lực của sự tiến hóa Web gồm
hai phần. Trước hết là nhu cầu và khuynh hướng của người sử dụng.
Sau đó là mức độ đáp ứng của các giải pháp công nghệ. Cả hai động
lực này đang hướng dẫn thế hệ Web 4.0 đến mục tiêu cộng sinh giữa
người và máy tính (thông qua hệ điều hành WebOS) để luôn luôn tạo ra
những nội dung mới. Máy tính có khả năng tương tác ngược lại với con
người và với cộng đồng xã hội của người sử dụng nhờ vào khả năng
đọc - hiểu - hành động - kiểm soát. WAP
➢ WAP là viết tắt của Wireless Application Protocol, đó là một tiêu chuẩn
công nghệ cho các hệ thống truy cập Internet từ các thiết bị di động, cho
phép các thuê bao di động có thể sử dụng điện thoại truy cập vào mạng
để lấy thông tin và trao đổi dữ liệu. Có thể hiểu một cách đơn giản, WAP
là một trang web đặc biệt thu nhỏ được thiết kế phù hợp với điện thoại
di động. Trong trang Wap, đồ họa, hình ảnh, ký tự cũng được đơn giản
hóa tối đa, do vậy dung lượng của các trang wap cũng ít hơn khoảng 30
lần so với truy cập web trên máy tính. Nhiệm vụ của WAP
➢ WAP là nơi để truy cập mạng không dây, nơi bạn có thể tải về điện thoại
hình nền, nhạc chuông, hình ảnh, phần mềm, một số ứng dụng cho điện
thoại, trình duyệt email... thông qua các địa chỉ WAP site.
➢ Hiện nay, khi Smartphone đã hầu như phổ biến, giao diện WAP trên
mobile được các nhà phát hành quan tâm nhiều hơn. Các WAP đã không
còn chỉ đơn thuần là một trình duyệt web không dây mà còn là một kênh
quan trọng trong việc làm Mobile Marketing do thói quen truy cập Internet
trên điện thoại di động đã trở nên quá quen thuộc. o
Giao thức WAP là một tiêu chuẩn rất quan trọng với các dịch vụ
thôngtin trong các thiết bị đầu cuối không dây kiểu như điện thoại di động
số. o WAP có chức năng kết nối mạng di động và mạng Internet để tạo
ra một mạng cục bộ và cung cấp cho các thiết bị di động kh năng truy
cập các thông tin trên mạng tng tự nh một máy tính. lOMoARcPSD| 10435767 o
Tiêu chuẩn WAP đợc đặt nền tảng trong các tiêu chuẩn Internet
(HTML, XML và TCP/IP). Nó bao gồm một số ngôn ngữ đặc tả là WML,
WMLScript và Wireless Telephony Application Interface (WTAI). (ĐỌC THÊM)
(WAP micro browser o Để thích hợp với các thiết bi đầu cuối không dây
nhỏ, WAP sử dụng một Micro Browser. o
Micro Browser là một phần nhỏ của phần mềm có nhiệm vụ tạo
ramột yêu cầu tối thiểu về phần cứng, bộ nhớ và CPU. Nó có thể biểu
diễn thông tin viết trong một ngôn ngữ đánh dấu tối thiểu đợc gọi là WML. o
Micro Browser còn có thể trình diễn đợc với WMLScript, một phiên
bnđược làm nhẹ đi của JavaScript. WML o
WML có nghĩa là Wireless Markup Language. Nó là một ngôn
ngữđánh dấu thừa kế từ HTML, nhưng WML được đặt nền tảng bởi XML,
vì vậy, nó chặt chẽ hơn HTML rất nhiều. o
WML được sử dụng để tạo ra các trang có thể trình diễn trên
trìnhdyệt WAP. Trang trong WML đợc gọi là DECK. DECK được xây
dựng từ các CARD. WMLScript o WML sử dụng WMLScript để chạy các
mã tại client. WMLScript là ngôn ngữ Javascript đã được làm nhẹ bớt.
Dẫu sao, WMLScript không được gắn vào trang WML. Trang WML chỉ
chứa đựng sự chuyển đến script đó. WMLScript cần đợc biên soạn trên
server trớc khi chúng có thể chạy tại trình duyệt WAP.)
2.4.5. Mobile application
Mobile Applications (Mobile app) là các ứng dụng được viết riêng cho các dòng
điện thoại thông minh (Smart phones), máy tính bảng (tablets) và các dòng điện
thoại di động phổ thông khác. Cùng với tốc độ phát triển chóng mặt của các
thiết bị di động, hiện nay việc quảng cáo trên Mobile app đang trở thành một
xu thế mới được các nhãn hàng quan tâm. Các ứng dụng Mobile App o Các
ứng dụng tiện ích cá nhân: xem lịch, chụp và chỉnh sửa ảnh, social netowrk, chat, etc. lOMoARcPSD| 10435767 o
Gameso Bản đồ, GPS, chia sẻ vị trí. o
Mobile bankingo Mua hàng/thanh toán qua điện thoại... Một số hình
thức quảng cáo trên Mobile App o Đưa chính hình ảnh thương hiệu của bạn
vào trong các ứng dụng được phát triển từ đầu. o
Đẩy banner/text quảng cáo xuống người đang sử dụng Mobile app
theotarget mong muốn thông qua các hệ thống ad network hoặc trên hệ thống
back-end nếu app đó do doanh nghệp mình quản lý. o
Phát triển Mobile app cho phép người dùng cuối tương tác với màn hìnhlớn. Các hệ đều hành
Dưới đây là một số hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay trên thị trường: o
Androido iOS o Windows phone o Symbian o RIM (Blackberry)
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí, khi yêu cầu xây dựng Mobile app, tuỳ thuộc vào
mục đích và đối tượng mục tiêu có thể chọn hệ điều hành phù hợp chứ không
nhất thiết Mobile app đó phải chạy được trên tất cả các hệ điều hành. ?(ĐỌC THÊM)
(Cách đưa app đến người dùng cuối
Điều này tuỳ vào ngân sách và đối tượng khách hàng mục tiêu. Thông thường
sẽ có các kênh sau để tăng lượng người dùng cho Mobile App. Quảng bá trên
các kho ứng dụng của hệ điều hành tương ứng, ví dụ: o
Apple App storeo Google Play (Android Market) o BlackBerry App World
o Windows Phone Store o Mobile Adnetwork o POSM marketing. o
Sử dụng tin nhắn WAP Push nếu có sẵn tập khách hàng của mình.
Khác biệt giữa mobile website và mobile application
Cũng giống như các website phiên bản tiêu chuẩn, mobile web hiển thị dựa
trên nền tảng trình duyệt + các công nghệ liên quan đến html, css... Mobile web
cho phép hiển thị đa dạng thông tin từ văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,
flash, tương tác qua các thao tác chạm, bấm (cảm ứng) trên chính màn hình
thiết bị truy cập. Mobile website có giao diện người dùng thu nhỏ hơn so với
phiên bản tiêu chuẩn, có thể tích hợp nhiều tiện ích gắn liền với thiết bị như
“click to call”, “click to sms”, “location finder”... lOMoARcPSD| 10435767
Ứng dụng di động được tải và cài đặt trên từng thiết bị, khác với mobile web
cần phải có trình duyệt để hiển thị nội dung. Người dùng có thể tải ứng dụng
từ nhiều nguồn khác nhau như Apple Store, Google Play... tùy theo hệ điều
hành của thiết bị. Ứng dụng di động có thể hiển thị nội dung từ Internet theo
mô hình của mobile web, hoặc cũng có thể tải nội dung về thiết bị để hiển thị,
sau đó người dùng có thể truy cập vào ứng dụng để theo dõi nội dung mà
không cần có kết nối dữ liệu.)
18. Phân biệt giữa mobile website và mobile application (VY) Mobile app
Ứng dụng dành cho thiết bị di động là các ứng dụng phần mềm chạy trên máy
tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác. Chúng chủ yếu
được xây dựng để có hiệu suất cao và trải nghiệm người dùng tốt cũng như
quyền truy cập vào nhiều loại API sẽ không hạn chế việc sử dụng ứng dụng. Ưu điểm: -
Tải nhanh hơn các ứng dụng web. -
Nhiều chức năng hữu ích và tiên tiến. -
Một số ứng dụng có thể hoạt động ngoại tuyến. -
Các Mobile App phải được ứng dụng/ cửa hàng play phê duyệt trước
khi được “rao bán”. Do đó, chúng vô cùng an toàn và bảo mật. -
Chúng có thể được tạo dễ dàng vì có sẵn các công cụ hỗ trợ dành cho
nhà phát triển, các phần tử giao diện và SDK. Nhược điểm: lOMoARcPSD| 10435767 -
Tốn nhiều chi phí để xây dựng hơn so với các ứng dụng web. -
Chúng cần tương thích với từng nền tảng khác nhau như iOS, Android,
Windows,….Mỗi nền tảng với một phiên bản khác nhau. -
Chi phí và thời gian bảo trì, nâng cấp cao. -
Việc phê duyệt để công khai cần có thời gian. Website app
Ứng dụng web được truy cập thông qua trình duyệt web của thiết bị di động.
Nó có độ tương thích tương đối vẫn giống nhau trên tất cả các nền tảng.
không cần cài đặt riêng các ứng dụng cho từng nền tảng nào. Điều này giống
với bất kỳ trang web máy tính nào khác ở chỗ nó bao gồm các trang HTML
dựa trên trình duyệt được liên kết với nhau và được truy cập qua Internet. Ưu điểm: -
Không cần tải xuống hoặc cài đặt ứng dụng web vì chúng được hoạt động trên trình duyệt. -
Chúng có cơ sở mã hóa chung không phân biệt nền tảng và thiết bị.
Điều này làm cho chúng dễ dàng bảo trì và nâng cấp. -
Trang web có thể tự cập nhật và không đòi hỏi người dùng phải cài đặt hay nâng cấp định kỳ. -
Có thể tăng được độ nhận diện của người dùng thông qua các công cụ tìm kiếm -
Được xây dựng một cách dễ dàng và nhanh chóng. lOMoARcPSD| 10435767 -
Khởi chạy dễ dàng vì không cần phê duyệt từ cửa hàng play như ứng dụng. Nhược điểm: -
Ứng dụng web không thể hoạt động ngoại tuyến. -
Tải chậm và ít tính năng nâng cao, tiên tiến hơn. -
Chúng tôi không thể yên tâm về chất lượng và các biện pháp an toàn
được tích hợp bởi các ứng dụng web. Sự khác nhau: Đặc điểm Mobile app Website app Mô tả
Ứng dụng được cài đặt Website hoàn toàn ngay trên smartphone.
được phát triển để có
thể hiển thị trên thiết bị di động giống như 1 ứng dụng. Sự phát triển
Các Mobile app thường Web app thường nhanh
nhanh hơn và nâng cao hơn, đơn giản hơn và hơn dễ xây dựng hơn. lOMoARcPSD| 10435767
Kết nối và tốc độ Mobile app cho phép Web app hoạt động truy cập ngoại tuyến chậm vì chúng cần một
bất cứ lúc nào và hầu
máy chủ để quản lý các như ở bất kỳ đâu, do yêu cầu từ máy khách. chức năng của chúng Ngoài ra, chúng yêu
được tích hợp vào các cầu một máy chủ ứng
tính năng của thiết bị
dụng để thực hiện các cũng như lưu trữ dữ
tác vụ cần thiết đó và
liệu cục bộ trên thiết bị
cuối cùng là một cơ sở do đó các mobile app
dữ liệu để lưu trữ thông thường hoạt động tin. Ứng dụng web nhanh hơn 1,5 lần so không thể hoạt động với ứng dụng web. nếu không có kết nối Bảo mật Mobile app thường Web app được tải từ
được tải xuống từ một trình duyệt internet có cửa hàng ứng dụng,
nghĩa là không đảm bảo nên nó đảm bảo rằng an toàn và bảo mật. Tuy
một ứng dụng đã trải nhiên, người dùng sẽ qua quá trình sàng lọc không cần lo lắng về
của Google hoặc Apple các bản cập nhật của
và do đó được bảo mật ứng dụng đó, hơn nữa
và tương thích với một các ứng dụng web có
thiết bị, bảo vệ người
thể tương thích với mọi dùng cuối. thiết bị.
internet, hoặc hoạt động chậm trong điều kiện kết nối kém. Chi phí Việc phát triển một
Mặt khác, phát triển một lOMoARcPSD| 10435767 Mobile app khá tốn Web app tiết kiệm chi
kém. Tùy thuộc vào các phí hơn. Chi phí này tính năng và loại ứng cũng sẽ tùy thuộc vào dụng bạn muốn xây
độ phức tạp của dự án dựng, bởi vì nếu bạn
vì mỗi dự án phát triển bắt đầu thêm các tính web đều khác nhau và năng khác so với ban duy nhất. Thông
đầu thì điều này sẽ thay thường, chi phí bảo trì đổi chi phí ứng dụng. của một ứng dụng web bằng khoảng 15 – 20% chi phí phát triển ban đầu. Thiết lập Được phát triển trên Chỉ cần phát triển từng hệ điều hành Container và Content từ Android hoặc Ios. website.
Chi phí phát triển và Khá là tốn kém. Tốn kém không nhiều. tạo ứng dụng Cập nhật Nội dung cập nhật
Các nội dung được cập
thông qua bản nâng cấp nhật tại Website. của các ứng dụng.
Trải nghiệm người Rất tốt vì phát triển Tốt nhưng với một số dùng hướng đến các trải trường hợp sẽ không
nghiệm người dùng trên thể bằng Mobile App. ứng dụng di động. lOMoARcPSD| 10435767 Tốc độ
Còn tùy thuộc cách ứng Bị giới hạn tùy thuộc dụng được viết. vào tốc độ internet.
Khả năng sử dụng Người dùng sử dụng Người dùng không thể
được cả khi không kết sử dụng khi không có nối mạng. mạng.
Kích thước sử dụng Còn tùy thuộc vào cách Còn tùy thuộc vào cách lập trình ứng dụng. lập trình ứng dụng. Nhưng mà một số Nhưng Website App Mobile App như của khả năng sẽ nhỏ hơn. games thì thường xu
Bởi vì người dùng chỉ
hướng hơi nặng hơn do cần tải về các nội dung
phải tải về toàn bộ nội chủ yếu từ Website. dung. lOMoARcPSD| 10435767
19. Các nguyên tắc thiết kế giao diện web cho doanh nghiệp (VY)
Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính thống nhất
Sự nhất quán này thể hiện trên các chi tiết thiết kế trên website từ phong
cách, màu sắc đến đường nét.
Việc không tuân thủ nguyên tắc thống nhất có thể khiến website trở nên lộn
xộn, thiếu chuyên nghiệp, ảnh hưởng rất nhiều tới ấn tượng của website
trong mắt khách truy cập.
Ví dụ, Website thiết kế theo phong cách hiện đại thì nên thống nhất phong
cách giữa các trang, không nên trang chủ là phong cách hiện đại nhưng trang
sản phẩm lại là phong cách cổ điển. Website phải có màu chủ đề thống nhất
trên tất cả các trang để tạo cho người truy cập cảm giác về sự liên kết. Các
nút hỗ trợ trên trang như gọi điện, chat trực tuyến,... cũng cần thiết được
đồng bộ giữa các trang tránh tình trạng ở trang chủ là hình tròn nhưng trang
chi tiết lại là hình vuông,...
Nguyên tắc 2: Sắp xếp bố cục hợp lý
Một số nguyên tắc cần ghi nhớ để có một sắp xếp tốt: -
Người đọc sẽ bị thu hút bởi các hình ảnh trên website trước các nội dung text -
Người dùng ít khi chú ý đến phần bên phải của website trừ phu có
những thông tin đặc biệt -
Phần lớn người truy cập sẽ chỉ đọc lướt thay vì đọc chi tiết các nội dung -
Logo cần đặt ở phía trên trong mỗi thiết kế website -
Các nút bấm lớn sẽ hấp dẫn người dùng tương tác tốt hơn với website lOMoARcPSD| 10435767 -
Sử dụng các không gian trống hợp lý sẽ giúp em lại sự thoải mái cho người truy cập
Nguyên tắc 3: Tránh lạm dụng các hiệu ứng hình ảnh
Nếu sử dụng quá nhiều nội dung hình ảnh sẽ làm phân tán sự chú ý của
người truy cập, làm người truy cập không tập trung được vào sản phẩm mà
website muốn làm nổi bật.
Nguyên tắc 4: Cung cấp các thông tin phản hồi
Bên cạnh việc đầu tư chất lượng nội dung, trang web của bạn cần tích hợp
chức năng phản hồi người dùng nhanh chóng. Khách hàng sẽ cảm thấy tin
tưởng với một website được cung cấp thông tin rõ ràng và liên tục.
Các phản hồi hành động này có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như: -
Các hiệu ứng khi di chuột tại các vị trí chức năng trên website -
Các giải thích liên kết khi hover chuột -
Cách thông báo hành động trên trang
Nguyên tắc 5: Màu sắc giao diện đồng bộ, thể hiện giá trị thương hiệu
Một trong những nguyên tắc gần như là bất di bất dịch và được hầu hết các
doanh nghiệp hiện nay sử dụng cho website của mình chính là màu sắc đồng
bộ, thể hiện giá trị thương hiệu. Một số yếu tố quyết định đến màu sắc giao diện: -
Màu sắc của bộ nhận diện thương hiệu -
Màu sắc của lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh lOMoARcPSD| 10435767
Đặc biệt những yếu tố màu sắc này cần được đồng bộ giữa các trang để tạo
ra ấn tượng liền mạch, thống nhất. Với những trang con riêng dạng
subdomain thì doanh nghiệp cũng có thể sử dụng màu sắc khác để tạo ra sự phân tách, khác biệt.
Nguyên tắc 6: Thiết kế giao diện tương thích thiết bị di động
Thiết kế website dạng này sẽ được thay đổi tùy theo các dạng kích thước
màn hình khác nhau từ PC, laptop đến ipad, mobile,... đảm bảo các khối trên
thiết kế không bị thay đổi quá nhiều. Nhà thiết kế cũng tùy theo lĩnh vực mình
thiết kế, có thể ưu tiên sử dụng phương pháp thiết kế mobile first.
Nguyên tắc 7: Con người luôn làm chủ
Dù là trong bất cứ tình huống nào thì con người cũng sẽ đóng vai trò làm chủ
hệ thống, quản lý mọi vấn đề trên web và tùy chỉnh web theo đúng với mong muốn của mình.
Nguyên tắc 8: Sử dụng bố cục text theo tiêu chuẩn
Việc lựa chọn font chữ đẹp trong thiết kế giao diện website hiện đại cần bao
gồm ba yếu tố sau đây: -
Nội dung tốt: Chính là phong cách chữ mà bạn thể hiện lên trang web
phải truyền đạt tốt thông điệp mà doanh nghiệp muốn gửi gắm. -
Tính thẩm mỹ: Đoạn text phải có tính thẩm mỹ, vừa thu hút người đọc,
vừa có những khoảng trống giãn cách tốt giữa các ký tự để giúp người đọc
không bị “ngợp” quá nhiều thông tin. lOMoARcPSD| 10435767 -
Tính dễ nhìn: Cả kiểu chữ lẫn kích cỡ đều ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng tiếp nhận thông tin của người đọc. Nên chữ tuyệt đối không bị mờ, nhòe.
20. Nguyên tắc thiết kế giao diện MCV (Model- Control-View)
- Mô hình của 1 ứng dụng web đơn giản chính là mô hình 3 lớp MVC:
+ Lớp Model: chứa các code connect tới database, truy cập và thêm xóa sửa dữ liệu
+ Lớp View: chứa các CODE tạo giao diện tương tác với người dùng, dữ
liệu được vẽ ra như thế nào.
+ Lớp Controller: chứa các CODE điều khiển dòng dữ liệu, gắn kết tầng
Model và tầngView lại với nhau.
21. Phân biệt các khái niệm giao diện web, trình duyệt web, ứng dụng web, trang web? (VY) Giao diện web lOMoARcPSD| 10435767
Giao diện web viết đầy đủ là giao diện website. Giao diện có nghĩa phổ thông
là hình thức bên ngoài, là sự trình bày, còn trong WordPress nó được gọi là Theme.
Nhiệm vụ chính của giao diện diện web, chính là cung cấp môi trường trực
quan và đơn giản, hỗ trợ việc giao tiếp thuận lợi cùng hệ điều hành của máy
tính hay các thiết bị di động.
Giao diện web là một tập hợp các yếu tố trực quan (như phần hình ảnh, video
và văn bản), tương tác (gồm nút, hộp cuộn, hộp kiểm, điều khiển) cùng một
số thiết kế thể hiện thông tin và hành động sẵn có.
Các yếu tố tạo nên một giao diện website thu hút: -
Màu sắc và hình ảnh hài hòa -
Có sự mới lạ và điểm nhấn -
Cần truyền đi thông điệp nhất định
Người dùng sẽ tìm hiểu doanh nghiệp thông qua website dó đó giao
diện web cần truyền tải được những thông điệp, giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp hướng đến. -
Bố trí hợp lý các thành phần: Các thành phần như thanh chức năng,
hiển thị và các nội dung chính phụ cần phân bố hợp lý, kết hợp với
nhau đồng thời để người dùng dễ thao tác, truy cập. Trình duyệt web
Trình duyệt web hay còn được gọi là trình duyệt, công cụ này được phát hành
ra với mục đích để người dùng sử dụng và tìm kiếm thông tin trên World Wide
Web (www). Trình duyệt web cho phép người dùng dễ dàng truy cập vào các
thông tin và nội dung ở trên web một cách nhanh chóng. lOMoARcPSD| 10435767
Các trang web ở các trình duyệt khác nhau sẽ cho ra một giao diện hiển thị khác nhau.
Nếu muốn vào một website nào đó thì bạn chỉ cần mở bất kỳ trình duyệt nào
trên thiết bị của mình và nhập địa chỉ website vào thanh điều hướng URL của
trình duyệt và bấm Enter. Lúc này, trình duyệt web sẽ lập tức đọc định dạng
HTML để hiển thị và đưa bạn đến trang mà bạn đang tìm kiếm.
Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay như: - Google Chrome - Trình duyệt Cốc Cốc - Trình duyệt web Safari - Internet Explorer -
Trình duyệt web Mozilla Firefox Ứng dụng web
Web Application (Web App) hay Ứng dụng Web là một loại chương trình máy
tính thường chạy với sự hỗ trợ của trình duyệt web và công nghệ web để
thực hiện các tác vụ khác nhau trên internet.
Web App thường được lưu trữ trên một máy chủ từ xa và người dùng có thể
truy cập nó thông qua việc sử dụng phần mềm được gọi là trình duyệt web.
Ứng dụng web yêu cầu một web server để quản lý các yêu cầu từ máy khách,
một application server để thực hiện các tác vụ được yêu cầu và đôi khi, một
database để lưu trữ thông tin.
Lợi ích mà Web app mang lại: lOMoARcPSD| 10435767 -
Các ứng dụng web chạy trên nhiều nền tảng bất kể hệ điều hành hay
thiết bị, miễn là trình duyệt tương thích. -
Tất cả người dùng đều được truy cập cùng một phiên bản, điều này
giúp loại bỏ mọi sự cố tương thích. -
Chúng không được cài đặt trên ổ cứng, do đó loại bỏ được các hạn chế về không gian. -
Chúng làm giảm sự vi phạm bản quyền trong các ứng dụng web dựa
trên đăng ký (ví dụ: SaaS) -
Chúng giảm chi phí cho cả doanh nghiệp và người dùng cuối, lý do:
doanh nghiệp không cần sự support và bảo trì cho các web application
này, chưa kể chúng cũng ko đòi hỏi yêu cầu cao ở máy tính người
dùng cuối để có thể thực thi. Trang web
Trang web là thuật ngữ dùng dùng để chỉ một tập hợp các trang thông tin
dạng web được tổ chức, liên kết lại với nhau để thể hiện các dạng thông tin
như văn bản, hình ảnh, video, âm thanh,...
Nhiều Trang web (Web page) tạo nên một Website. Một website chứa nhiều
Trang Web (web page) khác nhau.
Trang web (Web page) được cấu tạo từ các dòng mã HTML. Chính trình
duyệt (Browser) đã biên dịch (phiên dịch) những dòng mã đó thành các cấu
trúc, hình ảnh, văn bản và hiển thị cho người xem.
Tùy vào mục đích sử dụng, trang web (Web page) được phân ra thành nhiều loại: - Blog page, lOMoARcPSD| 10435767 - Landing page, - Cart page - ….vv
Một trang web chỉ phục vụ cho một mục đích và/hoặc một nhu cầu cụ thể. 22.
Phân tích chức năng biên dịch và thông dịch của trình duyệt web (Kari)
Trình biên dịch (Compiler) là trình dịch chuyển đổi ngôn ngữ nguồn (ngôn
ngữ cấp cao) thành ngôn ngữ đối tượng (ngôn ngữ máy).
● Cho phép bạn xây dựng chương trình mục tiêu mong muốn từ IR và
hơn nữa cũng tạo ra bảng ký hiệu.
● Biên dịch mã nguồn và nhanh chóng phát hiện báo cáo các lỗi trong mãnguồn.
● Quản lý lưu trữ tất cả các mã và biến trong máy.
● Hỗ trợ biên dịch một cách riêng biệt.
● Đọc, phân tích toàn bộ chương trình tương đương về mặt ngữ nghĩa.
● Cho phép dịch mã nguồn trở thành mã đối tượng tùy vào loại máy.
● Trình biên dịch giúp xác minh toàn bộ thông tin chương trình. Do đó sẽ
không có lỗi cú pháp hoặc ngữ nghĩa.
● Tệp thực thi sẽ được tối ưu hóa cao nhất bởi trình biên dịch. Do đó tệp
thực thi cho tốc độ nhanh hơn.
● Compiler cho phép bạn tạo cấu trúc bên trong trong bộ nhớ.
● Sử dụng chương trình Compiler giúp bạn không cần phải thực thi
chương trình trên cùng một máy mà nó đã được xây dựng từ trước . lOMoARcPSD| 10435767
● Dễ dàng thao tác dịch toàn bộ chương trình sang ngôn ngữ khác.
● Có khả năng kết nối các tệp thành một định dạng thực thi.
● Kiểm tra lỗi cú pháp cũng như kiểu dữ liệu một cách linh hoạt nhanh nhay.
● Các kỹ thuật đang được sử dụng để xây dựng một trình biên dịch mà
nó còn có thể hữu ích cho các mục đích khác.
● Có trình biên dịch mạnh mẽ giúp triển khai đầy đủ các Ngôn ngữ lập trình cấp cao.
● Hỗ trợ tối ưu hóa cho các kiến trúc máy tính song song.
● Tạo lập ra được những thiết kế phân cấp bộ nhớ mới của máy móc.
● Ngày càng được đón đầu và sử dụng rộng rãi để dịch các chương trình.
● Cho phép người dùng sử dụng cùng với các Software Productivity Toolskhác.
Trình thông dịch là một chương trình bắt chước việc thực thi các chương
trình được viết bằng ngôn ngữ nguồn.
● Phân tích cú pháp mã nguồn và thực hiện trực tiếp hành vi của nó.
● Dịch mã nguồn thành một vài biểu diễn trung gian có tính hiệu quả
(intermediate representation) và thực thi ngay lập tức.
● Thực thi rõ ràng mã lưu trữ được biên dịch trước được tạo ra bởi một
trình biên dịch như là một phần của hệ thống thông dịch. 23.
Các nhu cầu về thông tin và nội dung cần đưa lên website của
doanhnghiệp (Kari) lOMoARcPSD| 10435767
Nhu cầu về nôi dung thông tin doanh nghiệp cần đưa lên website ̣
Các nhu cầu về thông tin doanh nghiêp cần đưa lên websitẹ
Các nhu cầu về thông tin cần đưa lên website của doanh nghiêp̣ Nôi dung
cần đưa lên website của doanh nghiệ p̣
https://blog.123website.com.vn/nhu-cau-su-dung-website-cho-doanh-nghiep/
https://www.careerlink.vn/cam-nang-viec-lam/kien-thuc-kinh-te/thong-tin-la-
gicac-dang-thong-tin-trong-doanh-nghiep 24.
Đặc tính tâm lý khách hàng và thiết kế giao diện hiển thị theo giới tính và độ tuổi (VY)
Hiểu về tâm lý khách hàng theo giới tính, độ tuổi giúp người bán loại bỏ
những vấn đề mà nhóm khách hàng này không quan tâm. Mặt khác, khi hiểu
những vấn đề mà họ đang gặp phải sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn.
Đặc điểm chi tiết của tâm lý khách hàng theo độ tuổi
- Tâm lý khách hàng độ tuổi thiếu niên
Nhóm khách hàng thiếu niên có độ tuổi từ 11 đến 13 tuổi bắt đầu có tâm lý
cần được tôn trọng và độc lập. Nhu cầu được giao tiếp và chia sẻ có ý nghĩa
rất lớn với sự phát triển tư duy và tình cảm.
Mặt khác, khuynh hướng mua sắm ở độ tuổi này bắt đầu tăng dẫn đến hành
vi mua ngày càng ổn định.
Chưa có sự chín chắn trong mua hàng, dễ chạy theo trào lưu hoặc ảnh
hưởng từ môi trường bên ngoài. Phạm vi chịu tác động cũng được mở rộng
hơn, từ bố mẹ, sản phẩm được quảng cáo ở các không gian khác nhau đến bạn bè, thầy cô giáo. lOMoARcPSD| 10435767
=> Thiết kế web hướng đối tượng mục tiêu này cần có hình ảnh phong phú,
nội dung mới mẻ, hấp dẫn mang tính bắt kịp xu hướng. - Độ tuổi thanh niên
Có tính độc lập cao trong tiêu dùng, có năng lực độc lập mua hàng tiêu dùng sản phẩm.
Thích thể hiện cái tôi: đòi hỏi được độc lập, tự chủ, ưa thích những hàng hóa
thể hiện cá tính, sự độc đáo.
=> Trang web cần có các chức năng chỉn chu, nội dung và hình ảnh đều phải
chững chạc, chín chắn, đồng điệu với sự tự chủ, cá tính của khách hàng. -
Tâm lý khách hàng độ tuổi trung niên
Họ ưa chuộng các sản phẩm bền đẹp, giá rẻ, có tính ứng dụng cao trong đời
sống. Tâm lý mua hàng bị chi phối nhiều bởi việc tính toán chi tiêu sao cho
hợp lý, phù hợp với kinh tế gia đình, mua hàng theo lý trí.
Ngoài ra, do quỹ thời gian rất hạn chế nên họ cũng chuộng các sản phẩm tiện
lợi, tiết kiệm thời gian.
=> Trang web cần thiết kế giao diện đơn giản, tập trung vào chất lượng sản
phẩm, làm nổi bật tác dụng thực sự của những sản phẩm đó.
Đặc điểm tâm lí người tiêu dùng theo giới tính -
Tâm lý tiêu dùng của phụ nữ
Hiểu biết về hàng hoá tiêu dùng và tính toán tiền khi mua nhanh và tốt hơn nam giới.
Phụ nữ thường lựa chọn hàng rất kỹ do loại hàng tiêu dùng cho phụ nữ rất
nhiều, độ co giãn lớn, hơn nữa do đặc điểm giới họ có các cơ quan giác quan
có độ nhạy cảm tốt hơn nam giới (mắt tinh phân biệt màu sắc tốt, cảm giác da lOMoARcPSD| 10435767
nhạy cảm), hơn nữa họ không chỉ lựa chọn hàng hóa cho bản thân, mà còn
lựa chọn cho các thành viên khác trong gia đình nữa vì thế có kỹ năng lựa
chọn tỉ mỉ, kỹ lưỡng. Phụ nữ yêu cầu khắt khe đối với sản phẩm, hàng hoá, vì
thế uy tín, thương hiệu công ty rất quan trọng.
Người tiêu dùng là phụ nữ rất coi trọng hình thức bên ngoài của sản phẩm do
nhu cầu thẩm mỹ cao, và mức độ nhạy bén của các giác quan.
Chú trọng tính thực dụng và lợi ích của hàng hoá. Khi mua hàng họ yêu cầu
cao đối với người bán hàng về cách thức phục vụ, giao tiếp, giới thiệu quảng cáo sản phẩm.
Chú trọng sự tiện lợi và tính sáng tạo của hàng hoá.
Có ý thức về “cái tôi“ và lòng tự trọng cao khi lựa chọn sản phẩm.
=> Thiết kế trang web cho nữ giới cần hình ảnh, màu sắc phong phú, nội
dung cuốn hút, trẻ trung và đặc biệt có tính đồng cảm cao với đời sống của nữ giới.
- Tâm lý tiêu dùng của nam giới
Mua hàng nhanh hơn phụ nữ: thường khi mua hàng họ ít mặc cả và không
lựa chọn tỉ mỉ, chi tiết, không cầu kỳ về kiểu dáng, màu sắc… vì thế họ chọn lựa rất nhanh.
Nam giới rất thích sự cố vấn, khuyên nhủ của người bán trong mua sắm, do
họ ít hiểu biết về các hàng hóa thiết yếu hoặc quần áo, giầy dép. Nếu được
người bán hàng quan tâm, dẫn dắt, giới thiệu sản phẩm cho thì họ ra quyết
định mua hàng nhanh chóng hơn.
Thường thích mua hàng chất lượng cao, không thích mua hàng giảm giá,
khuyến mại, hàng không có nguồn gốc.
Mua hàng chạy theo cái mới, cái mốt, thời thượng. Họ là người thích cảm thụ
cái mới, đồng thời muốn qua đó để khẳng định cái “chất” nam giới của mình. lOMoARcPSD| 10435767
Nam giới thường mua hàng theo lý trí, họ ít bị tác động của hoàn cảnh hoặc
tình huống. Trước khi mua hàng, nam giới thường suy nghĩ và cân nhắc và
đưa ra quyết định mua sắm từ nhà, vì thế khi đến cửa hàng họ thực hiện
quyết định đó bằng được.
=> Nam giới thường ưa chuộng thiết kế ít màu sắc, đơn giản trong phông
chữ, nền và thích kiểu trình bày sang trọng, ngôn ngữ nghiêm túc. 25.
Trình bày các bước trong bán hàng trực tuyến? Lợi ích so với bán
hàng truyền thống (QUẾ)
Bước 1: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Có hai cách để tìm kiếm khách hàng tiềm năng:
● Nghiên cứu và lựa chọn khách hàng tiềm năng sau đó bán sản phẩm
và dịch vụ phù hợp với tập khách hàng tiềm năng đó.
● Hoặc nếu bạn đã có sản phẩm bán rồi sẽ lọc được tập khách hàng
tiềm năng để phục vụ Tìm kiếm khách hàng online tiềm năng
Bước 2: Vẽ chân dung khách hàng tiềm năng
Chúng ta vẽ được chân dung khách hàng tiềm năng về
● Địa lý, tuổi tác, giới tính, khu vực vùng miền, sở thích thói quen, thu
nhập và khả năng chi trả của khách hàng.
● Sau đó chúng ta đánh giá khách hàng và đưa ra quyết định lựa chọn
tập khách hàng nào chúng ta muốn phục vụ.
Bước 3: Nghiên cứu tập khách hàng lOMoARcPSD| 10435767 ●
Thí dụ như khách hàng họ sử dụng Facebook, YouTube, Zalo, Tiktok, Instagram v.v…
● Họ thường sinh hoạt vào khung giờ nào trên những hội nhóm hoặc những trang nào
● Cách kết nối với họ ra sao để mình chủ động đi tìm khách hàng và
chào bán sản phẩm, dịch vụ của mình.
Bước 4: Bán hàng online – Xác định được vấn đề của khách hàng
Vấn đề của khách hàng bao gồm các bước:
● Xác định được vấn đề của khách hàng, cũng như nỗi đau, nhu cầu
thực tế của khách hàng
● Tìm ra được khoảng trống của thị trường
● Thiết kế sản phẩm và dịch vụ phù hợp với tập khách hàng
● Tìm ra được những lỗ hổng của đối thủ về giá bán hoặc là chính
sách công nợ hoặc là chính sách giao
● Đánh vào những điểm yếu của đối thủ và những nỗi đau của khách hàng
● Đồng thời đề cao trải nghiệm cũng như là mang lại những trải
nghiệm mới trải nghiệm tốt hơn trải nghiệm vô giá cho khách hàng.
Bước 5: Bán hàng online – Đóng gói sản phẩm dịch vụ
Khái niệm đóng gói ở đây là bao gồm:
● Thiết kế thương hiệu
● Nhận diện thương hiệu quy cách, trọng lượng khối lượng,
● Tính toán giá bán lẻ, giá bán buôn lOMoARcPSD| 10435767 ●
Có chương trình chiết khấu, chương trình khuyến mãi quà tặng,
chính sách giao hàng đổi trả, chính sách bảo hành chính sách hậu mãi,vvv.
Bước 6: Bán hàng online – Đề xuất bán hàng Chuẩn
bị các đề xuất cho việc bán hàng ở đây bao gồm
● Các công cụ bán hàng trực tuyến.
● Chính sách bán hàng, hợp đồng mẫu.
● Hàng mẫu, quy trình bán cho phép dùng thử sản phẩm dịch vụ.
● Chương trình hỗ trợ tài chính.
● Các chương trình bán hàng hoặc là hợp tác bán hàng cụ thể để có
thể thuyết phục được khách hàng mục tiêu của mình chi tiền dùng
thử hoặc mua sản phẩm dịch vụ luôn.
Bước 7: Bán hàng online – Nghiên cứu các câu hỏi thường gặp
● Để chuẩn bị cho việc bán hàng tốt thì người bán hàng cũng cần phải
nghiên cứu về các câu hỏi thường gặp của khách hàng
● Đưa ra được các câu trả lời cũng như các lời tư vấn một cách hợp lý và hiệu quả nhất
● Có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho các cái câu hỏi này giúp khách hàng an
tâm cũng như là tạo sự tin tưởng để tăng tỷ lệ chốt đơn hàng.
Bước 8: Cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng dùng thử, mua
hàng theo chương trình bán hàng hiện có. Bước 9: Chốt đơn và ký
hợp đồng nếu có. lOMoARcPSD| 10435767 ●
● Ở bước chốt đơn hàng thì các bạn cần phải nắm bắt được những
câu hỏi cũng như các tín hiệu chốt đơn của người mua
Khách hàng rất quan tâm về giá, chiết khấu, công nợ, chính sách đổi trả bảo hành,…
● Từ đó mình nắm bắt được những cái mối quan tâm thực sự bên trong của khách hàng
● Tư vấn cho khách hàng được các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu.
● Nếu khách hàng kêu về chuyện giá sản phẩm cao thì mình có thể
gợi ý cho họ những mẫu sản phẩm có mức giá thấp hơn
● Có thể trấn an khách hàng về chương trình đổi trả hoặc là sửa chữa
sau khi hết bảo hành để tăng tỷ lệ chốt đơn hàng thành công.
Bước 10: Bán chéo, bán thêm và chăm sóc khách hàng sau bán
Sau khi khách hàng đã mua hàng thì sản phẩm sẽ chậm bán hơn.
● Những sản phẩm bền thì khách hàng sẽ lâu tái mua.
● Lúc này người bán hàng cần phải có những mẫu mã sản phẩm mới,
nâng cấp về chất liệu, kiểu dáng, nguyên liệu.
● Khách hàng có thể có thể mua các sản phẩm khác trong cùng
thương hiệu hoặc hệ sinh thái.
● Hãy nhớ rằng việc chăm sóc khách hàng sau bán rất quan trọng.
● Khách hàng sẽ trung thành vì lợi ích của chính họ, họ trung thành với
trải nghiệm cảm giác của chính họ. lOMoARcPSD| 10435767 ●
● Kĩ thuật bán chéo, bán thêm, tái mua phụ thuộc rất lớn vào chất
lượng của sản phẩm và dịch vụ cũng như sự hài lòng của khách
hàng đối với chính sản phẩm và dịch vụ đó. 26.
Liên kết hệ thống ứng dụng Web doanh nghiệp và các trang xã hội (Ly) lOMoARcPSD| 10435767
- Các nghiên cứu gần đây cho thấy ứng dụng Web DN và các trang xã
hội tạo thành mạng xã hội DN ngày càng phổ biến. Nó trở thành kho dữ
liệu và trung tâm truyền thông trong các doanh nghiệp.
- Theo kết quả nghiên cứu của APCO, các DN sử dụng MXH nội bộ giúp
nhân viên của họ tương tác nhiều hơn trong công việc.
- Các lợi ích của mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp:
+ Năng suất lao động: Người sử dụng có thể tìm kiếm và cập nhật thông
tin một cách nhanh chóng, dễ dàng.
+ Tiết kiệm thời gian: DN có thể truyền tải thông tin trong nội bộ ngay khi
cần. Nhân viên có thể cập nhật thông tin dễ dàng và hiệu quả hơn so với email.
+ Tiết kiệm chi phí: Người sử dụng có thể cập nhật thông tin và xem dữ
liệu trên web thay vì các giấy tờ văn bản. 27.
Thu thập thông tin khách hàng thông qua giao tiếp giữa các khách hàng (Ly)
● Thu thập từ mạng lưới quan hệ
- Một số địa điểm có thể tham gia thu thập thông tin và tiến hành trao đổi:
câu lạc bộ, hiệp hội, triển lãm thương mại, hội thảo –Seminar
- Một số nguồn thu thập thông tin khác có thể tích hợp thêm form đăng
ký từ các mạng lưới khác:
+ Các bản khảo sát sự hài lòng của khách hàng
+ Form “vận chuyển” hàng hóa khi khách hàng mua sản phẩm từ website
+ Form “mua hàng” khi khách hàng mua sản phẩm từ website
+ Các email xác nhận hay giao dịch lOMoARcPSD| 10435767
+ Các bài viết, các ấn phẩm phát hành
+ Các thông tin công khai của công ty như brochure, catalog,...
● Nguồn địa chỉ từ các đơn vị “môi giới” danh sách
Các nhà môi giới thường là các công ty marketing thu thập và bán các
thông tin về khách hàng. Nếu có ý định mua lại danh sách từ các công ty này,
hãy chú ý vấn đề hợp pháp của danh sách. Nếu không việc này sẽ phá hủy hình ảnh của công ty.
28. Liệt kê một số lĩnh vực ứng dụng thương mại điện tử (Ly)
Lĩnh vực dịch vụ du lịch: đòi hỏi cao về hàm lượng thông tin và mức
độ tương tác giữa KH với nhà cung cấp rất thích hợp cho môi trường thương mại điện tử.
Ví Dụ: dịch vụ trực tuyến của Công ty du lịch Vietravel
Lĩnh vực dịch vụ chứng khoán: Đặc thù của hoạt động giao dịch
chứng khoán là dựa trên thông tin, do đó chất lượng cũng như tính kịp
thời của thông tin có ý nghĩa quan trọng đối với thành công của mỗi giao dịch.
Ví Dụ: các dịch vụ giao dịch trực tuyến do Công ty chứng khoán FPT cung cấp 29.
Bảo mật website trong doanh nghiệp (vẽ và giải thích mô hình
tổng quan, điều kiện bảo mật của hệ thống, nhiệm vụ của tường lửa,
các đặc tính trong bảo mật thông tin ) Cô đã giảng: lOMoARcPSD| 10435767 30.
Nêu các chính sách bảo mật thông tin trong lưu trữ thu thập của khách hàng 31.
Trình bày cấu trúc cơ bản của 1 trang web? Các nguyên tắc cơ bản
thiết kế giao diện web? Và:
(Cần nêu rõ mục đích, đối tượng, nội dung, ngôn ngữ lập trình, trình duyệt,
format hình ảnh, thông tin, video…. sử dụng trong website)
1. Phác họa giao diện khung mẫu cho những website cụ thể.
2. Phác họa giao diện khung mẫu cho website thương mại.
3. Phác họa giao diện khung mẫu cho website giải trí.
4. Phác họa giao diện khung mẫu cho blog.
5. Giải thích về URL sau?
- cấu trúc cơ bản của 1 trang web: lOMoARcPSD| 10435767
+ Header: header là phần đầu tiên của trang web, chứa logo trang
web, banner chính ngang, menu phụ như thông tin, ô tìm kiếm,
ngày tháng, thời tiết,…
+ Navigation: thanh điều hướng (hay là menu chính), là một thanh
ngang, chứa các mục chính (thể loại chính) của trang web. Phần
menu này rất quan trọng giúp người dùng và cơ chế tìm kiếm
định hình hiểu rõ về cấu trúc website của bạn.
+ Content: chứa nội dung chính website.
+ Sidebar: thanh bên, chứa các phần liên quan đến nội dung chính
như các menu phụ, các bài viết liên quan, quảng cáo,… Một số
website có 1 thanh bên, 2 thanh bên hoặc hơn nữa là tùy theo bố cục.
+ Footer: phần chân (đáy) trang, chứa thông tin về trang web như tình trạng bản quyền.
+ Ngoài ra còn nhiều thành phần khác, bạn sẽ tự học được thông
qua kinh nghiệm thực tế khi thiết kế và làm việc với các dự án web.
- Các nguyên tắc cơ bản thiết kế giao diện web:
+ Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính thống nhất lOMoARcPSD| 10435767
Nguyên tắc thiết kế giao diện website đầu tiên là đảm bảo tính thống
nhất, thể hiện qua các chi tiết từ phong cách, màu sắc đến đường nét.
Điều này mang lại trải nghiệm lướt web của người dùng hiệu quả hơn.
Việc cơ bản đầu tiên mà hầu hết mỗi nhà thiết kế đều thực hiện là lên
cho mình một list các mục cần thiết và sắp khoa học. Nếu không tuân
thủ nguyên tắc thống nhất có thể khiến bố cục trang web trở nên lộn
xộn và mất tính thẩm mỹ, ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng truy cập của website.
+ Nguyên tắc 2: Không sử dụng quá nhiều hiệu ứng
Người truy cập website sẽ dễ dàng bị ấn tượng bởi các hình ảnh trên
trang web. Do đó việc sử dụng hình ảnh để truyền tải thông điệp khá phổ biến…
Tuy nhiên, các hiệu ứng hình ảnh này nếu sử dụng hiệu ứng quá nhiều
sẽ làm phân tán sự chú ý của người truy cập. Dẫn đến khả năng hạn
chế tính tập trung của người dùng vào sản phẩm mà website muốn làm nổi bật.
+ Nguyên tắc 3: Bố cục sắp xếp hợp lý
Một trong những nguyên tắc tiếp theo mà bạn cần lưu ý đó là thiết kế
bố cục website rõ ràng và hợp lý, thu hút người dùng truy cập. Quan
trọng nhất là lựa chọn màu sắc giao diện phù hợp, nhằm làm nổi bật
các thành tố quan trọng cho tổng thể của trang web.
Ngoài ra, việc sử dụng các nút bấm lớn sẽ hấp dẫn người dùng tương
tác tốt hơn với trang web. Hoặc tăng nhiều khoảng trống khi thiết kế
giao diện website, giúp cho người dùng cảm nhận được đây là một
trang web trình bày rất chuyên nghiệp.
+ Nguyên tắc 4: Màu sắc đồng bộ, thể hiện được thương hiệu lOMoARcPSD| 10435767
Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng trong nguyên tắc thiết kế
giao diện website, bởi khả năng nhận diện và thể hiện giá trị thương
hiệu của doanh nghiệp. Điều này hướng người dùng chú ý tới nút CTA
và là công việc đòi hỏi độ chuyên môn và kỹ năng của một designer.
Những yếu tố màu sắc này cần được thống nhất giữa các trang để tạo
ra ấn tượng liền mạch. Ngoài ra, việc xây dựng bố cục hình ảnh thu hút
khách hàng rất phức tạp, hãy tìm các phương pháp khác nhau và chọn
ra một phương án đem lại hiệu quả nhất.
+ Nguyên tắc 5: Giao diện tương thích với các thiết bị di động
Ngày nay, phần lớn người dùng đều lướt web trên nền tảng di động.
Vậy nên designer phải linh hoạt chuyển giao diện web sang giao diện mobile.
Điều này không chỉ đem lại lợi ích cho người dùng mà còn liên quan
đến SEO Marketing (thứ hạng web trên thanh công cụ tìm kiếm). Bạn
có thể ưu tiên sử dụng phương pháp thiết kế mobile first.
+ Nguyên tắc 6: Cung cấp các thông tin phản hồi
Bên cạnh việc đầu tư chất lượng nội dung, trang web của bạn cần tích
hợp chức năng phản hồi người dùng nhanh chóng. Khách hàng sẽ cảm
thấy tin tưởng với một website được cung cấp thông tin rõ ràng và liên tục.
Đặc biệt bạn cần chú ý đến thanh điều hướng người dùng. Mỗi nhà
thiết kế phải xây dựng thanh điều hướng sao cho có thể đem đến trải
nghiệm tốt nhất cho người dùng.
+ Nguyên tắc 7: Tuân thủ theo các tiêu chuẩn trong thiết kế
Với giao diện website đẹp mắt và chuẩn theo các nguyên tắc trong thiết
kế là công việc đòi hỏi designer phải có chuyên môn, nắm bắt xu lOMoARcPSD| 10435767
hướng và các kỹ năng tốt. Bởi trang web chính là phương thức để đưa
thương hiệu gần hơn với khách hàng.
Bởi vậy sử dụng quá nhiều chi tiết trong thiết kế là lý do khiến một
trang web trở nên rối mắt. Điều này vừa làm giảm độ chú ý của người
dùng lại vừa cản trở khách hàng tìm kiếm những thông tin, ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình SEO website của doanh nghiệp.
1. Phác họa giao diện khung mẫu cho những website cụ thể:
2. Phác họa giao diện khung mẫu cho website thương mại. 1: thanh điều hướng
2: header 2.1: logo 2.2 content
3.1: thanh danh mục sản phẩm; 3.2: tìm kiếm; 3.3: tất cả sản phẩm 3.4: banner 3.5 ads; 4: sản phẩm; 5: ads; lOMoARcPSD| 10435767
6: sản phẩm 6.1,6.2,6.2: danh mục sản phẩm; 6.4,6.5,6.6: sản phẩm; 7: footer
3. Phác họa giao diện khung mẫu cho website giải trí.
1: header; 1.1: logo, 1.2: content; 2: thanh điều hướng; 3: banner; 4:content; 5:footer
4. Phác họa giao diện khung mẫu cho blog. lOMoARcPSD| 10435767 1: thanh điều hướng; 2: logo: 3: banner; 4: đăng ký/đăng nhập; 5: content 6: content; 7:footer
5. Giải thích về URL sau? lOMoARcPSD| 10435767
+ http: (URL Scheme) Đây là giao thức cơ bản của web, xác định hành
động của các máy chủ web và trình duyệt cần thực hiện để đáp ứng
các lệnh nhất định. Giao thức HTTP an toàn (HTTPS): Đây là một dạng
HTTP hoạt động trên một lớp bảo mật, được mã hóa để truyền tải thông tin an toàn hơn.
+ www.hugo.com.vn : được gọi là hostname và có nhiệm vụ lấy một địa
chỉ IP. Nếu biết 42 địa chỉ IP, bạn có thể gõ nó vào thanh địa chỉ trình duyệt thay vì hostname.
+ :8080 là số cổng: Thiết bị mạng sử dụng địa chỉ IP để nhận thông tin đến
máy tính phù hợp trên mạng. Khi lưu lượng truy cập đến, số cổng
thông báo với máy tính biết ứng dụng mà lưu lượng truy cập đó đang
nhắm đến. Bạn thường không thấy số cổng khi lướt web, nhưng có thể
thấy nó trong các ứng dụng mạng như trò chơi yêu cầu nhập URL. Nếu
URL chứa số cổng, nó xuất hiện ở sau tên máy chủ và trước dấu hai chấm.
+ ~dir1/der2/der3: là đường dẫn (hoạt động như đường dẫn trong
Windows, MacOS hoặc Linux) đưa bạn đến đúng thư mục hoặc file trên
máy chủ đó. Đường dẫn được bắt đầu bằng dấu gạch chéo và có các
dấu gạch chéo giữa các thư mục và thư mục con
+ index.HTML: Trang index.html là tên phổ biến nhất được sử dụng cho
trang mặc định được hiển thị trên trang web nếu không có trang nào lOMoARcPSD| 10435767
khác được chỉ định khi khách truy cập yêu cầu trang web. Nói cách
khác, index.html là tên được sử dụng cho trang chủ của trang web.
+ #chapter011: : được gọi là phân mảnh, bắt đầu bằng một dấu thăng (#)
và được sử dụng để xác định vị trí cụ thể của trang web. Khi viết code
cho một trang web, các nhà thiết kế có thể tạo liên kết neo (anchor) cho
văn bản cụ thể như tiêu đề. Khi sử dụng một phân mảnh thích hợp ở
cuối URL, trình duyệt của bạn sẽ tải trang và sau đó chuyển đến liên
kết neo đó. Liên kết neo và URL cùng với phân mảnh thường được sử
dụng để tạo mục lục trang web giúp điều hướng dễ dàng hơn.
+ 1: Scheme: Giao thức truyền tải siêu văn bản: là giao thức cơ bản của
web, xác định hành động máy chủ web và trình duyệt cần thực hiện để
đáp ứng các lệnh nhất định.(http) + 2: Authority bao gồm:
- prefix: xác định tiền tố tên miền (www)
- domain: xác định tên miền Internet (hugo.com.vn)
+ 3: port: xác định số cổng tại máy chủ (mặc định cho http là 80)
+ 4: path: xác định đường dẫn tại máy chủ (nếu bị bỏ qua, mặc định là thư mục gốc của trang web)
+ 5: filename: xác định tên của tài liệu hoặc tài nguyên.
+ 6: Khi truy cập vào trên thì trình duyệt web sẽ đưa bạn đến xem chính
xác phần nội dung được gán ID chapter001