Đề cương Luật thương mại quốc tế

Đề cương Luật thương mại quốc tế

lOMoARcPSD| 20899013
Lut thương mi - luat thuong mai
Lut Thương mi quc tế (Trường Đại hc Lut - Đại hc quc gia Ni)
lOMoARcPSD| 20899013
1. Doanh nghip nhân không th chuyn đổi thành công ty trách nhim hu hn
=> Nhn định này Sai. CSPL: Đ199 Lut Doanh nghip
2. Các thành viên công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên chu trách nhim v các khon
n nghĩa v tài sn khác trong phm vi phn vn mà h đã góp vào công ty?
=> Nhn định này Sai. CSPL: đim b, khon 1, điu 47 Lut Doanh nghip 2014 (Thành viên chu trách
nhim v các khon n nghĩa vụ tài sn khác ca doanh nghip trong phm vi s vốn đã góp vào
doanh nghip, tr trường hp quy định ti khon 4 Điu 48 ca Lut này)
Như vậy, vi những trường hợp được quy định ti khoản 4 điều 48 ca Lut Doanh nghip 2014 thì nếu
trước ngày công ty đăng ký thay đổi s vốn điều l và phn góp vn ca thành viên phù hp vi phn
góp vn thc tế vào ng ty ca thành viên, thì thành viên vn phi chu trách nhim v các khon n
nghĩa v tài sn khác trong phm vi phn vn góp đã đăng ký ban đầu.
3. Hp đồng gia công ty TNHH hai thành viên tr lên vi thành viên hi đng thành viên ca công ty
đó phi đưc hp đồngTV thông qua theo nguyên tc đồng thun.
=> Nhn định này Sai. CSPL: Khon 2, điu 67 Lut Doanh nghip 2014
4. Đại hi đng c đông đưc triu tp bt thường khi s thành viên Hi đồng qun tr gim xung
quá 1/3 tng s thành viên?
=> Nhn định này Sai. CSPL: Đim k3 điu 136 Lut Doanh nghip 2014 (3. Hi đồng qun tr phi triu
tp hp bt thường
Đại hi đồng c đông trong các trường hp sau đây:
b) S thành viên Hi đồng qun tr, Ban kim soát còn li ít hơn s thành viên theo quy định ca pháp
lut;
Như vy, theo lut quy định thì vic s thành viên hi đồng qun tr gim xung quá 1/3 tng s thành
viên không nm trong các trường hp hi đng qun tr phi triu tp cuc hp bt thường.
5. Trong mi trường hp, quyn s hu hàng hóa đưc chuyn t bên bán sáng bên mua k t thi
đim hàng hóa được chuyn giao.
=> Nhn định này Sai. Đối vi trường hp hàng hóa bt động sn, thì quyn s hu hàng hóa ch đưc
chuyn t bên bán sang bên mua khi đã chuyển giao các chng từ…
6. Người mua c phiếu trái phiếu luôn đưc ngi phi chu l cùng công ty
=> Nhận định này Sai. Ví dụ: đối với trường hợp là ngưi mua trái phiếu thì người mua trái phiếu chính
là ch n ca công ty phát hành trái phiếu, như vậy người mua trái phiếu luôn hưng lãi c định thường
k và không ph thuc vào kết qu sn xut ca công ty phát hành trái phiếu. Khi công ty phát hành trái
phiếu b gii th, phá sn dom ăn thua l thì ngưi mua trái phiếu luôn đưc ưu tiên thanh toán trước
tiên, sau đó mi đến các ch th khác.
7. Công ty ba thành viên tr lên ch th công ty c phn?
lOMoARcPSD| 20899013
=> Nhận định này Sai. CSPL: đim a khoản 1 điều 172 Lut Doanh nghiệp 2014 (…Phải có ít nht 02
thành viên ch s hu chung ca công ty, cùng nhau kinh doanh i mt tên chung (sau đây gi
thành viên hp danh). Ngoài các thành viên hp danh, công ty th thêm thành viên góp vn.)
Đim a khon 1 điu 47 Lut Doanh nghip 2014 (… Thành viên th t chc, nhân; s ng
thành viên không vượt quá 50.)
Ngoài công ty c phn có s ng là 3 thành viên tr lên thì còn có công ty TNHH 2 thành viên, công ty
hp danh cũng đáp ng điu kin v s ng thành viên 3 ngưi tr lên. Như vy, công ty 3 thành
viên tr lên còn th công ty TNHH 2 thành viên hoc công ty hp danh ch không phi ch th
công ty c phn.
8. Trong quan h uy thác mua bán hàng hóa, bên nhn y thác không đưc quyn y thác li cho bên
th ba thc hin hợp đồng UT mua bán hàng hóa đã ký, trừ trường hp có s chp thun bằng văn
bn ca bên y thác.
=> Nhn định này Đúng. CSPL: Điu 160 Lut Doanh nghip 2014
9. Thành viên hp danh ca công ty hp danh không đưc thành viên hp danh ca công ty hp
danh khác không đưc là ch doanh nghip nhân?
=> Nhn định này Sai. CSPL: khon 1 điu 175 Lut Doanh nghip 2014 (… 1. Thành viên hp danh không
đưc làm ch doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hp danh ca công ty hp danh khác, tr trường
hp đưc s nht trí ca các thành viên hp danh còn li.)
Như vậy, trường hợp được s nht trí ca các thành viên hp danh còn li thì thành viên hp danh ca
công ty hp danh th thành viên hp danh ca công ty hơp danh khác hoc ch doanh nghip
nhân.
10. Trong các đợt chào bán c phn ca công ty c phn, thm quyn gii quyết định giá bán thuc v
Đại hi đồng c đông ca công ty c phn đó
=> Nhn định này Sai. CSPL: Điu 125 Lut Doanh nghip 2014
11. Tài sn trong doanh nghip nhà c thuc s hu nhà c, do vy doanh nghip nhà c
không th b tuyên b phá sn
=> Nhn định này Sai. CSPL: điu 2 LPS 2014 (…Luật y áp dng đối vi doanh nghip hp tác xã, liên
hip hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) được thành lp và hoạt động theo quy định ca pháp
lut.)
Phá sn doanh nghip hiện nay chưa có khái niệm c th mà có th xem xét thông qua 2 phương diện,
th nht là doanh nghip mt kh năng thanh toán, thứ hai thì đây là thủ đục đc biệt, đối tượng áp
dng lut phá sn tt c các doanh nghip nói chung hp tác xã, liên hp tác đưc thành lp
hot động theo quy định ca pháp lut.
Như vy, nếu doanh nghip nhà c lâm vào tinh trng mt kh năng thanh toán, or nhng điu kin
khác đưc quy định trong lut phá sn thì doanh nghip nhà c th b tuyên b phá sn.
12. Khi phát sinh tranh chp, các bên buc phi tiến hành c bn bin pháp gii quyết tranh chp:
thương ng, hòa gii, trng tài, tòa án
lOMoARcPSD| 20899013
Như vậy ngoài 2 biệp pháp là thương lượng và hòa gii là bt buc thì trng tài và tòa án l=> Nhận định
này saio s la chn ca các bên tranh chp, th gii quyết theo bp trng tài or thương mi không
bt buc phi là c hai.
13. Khi các ch n không yêu cu tuyên b phá sn thì tòa án quyn đ ngh các ch n viết đơn
yêu cu tuyên b phá sn doanh nghip
=> Nhận định này Sai. Trong lut phá sn 2014 ch quy định thm quyn gii quyết ca tòa án tại điều 8
không CSPL ca vic tòa án quyn đề nghc ch n viết đơn yêu cu tuyên b phá sn doanh
nghiệp. Như vậy, tòa án ch có thm quyn gii quyết đơn yêu cầu tuyên b phá sn doanh nghip
không thm quyn cũng như nghĩa v đề nghc ch n viết đơn yêu cu tuyên b phá sn.
14. Phòng đăng kinh doanh ca mt tnh quyn t chi cp đăng doanh nghip vi do: các
sáng lp viên không h khu thường trú trên đa bàn tnh đó.
(Theo nguyên tc ca pháp lut nói chung Lut Doanh nghip nói riêng thì vic phòng kinh doanh tnh
t chi cấp đăng ký doanh nghiệp là không hp lý và vi phạm. Do k có điều lut nào c th quy định đến
vn đề đó Nên mình phi gii thích như kiu tng hp ni dung các điu lut không nghĩa
Nhn định này Sai.
Đơn gin trong lut quy định thì nó sai thôi k trong lut thì ta nêu: k hp phù hp vi
nguyên tc pháp lut nói chungLut Doanh nghip nói riêng)
15. Mi hp đồng mua bán hànga đưc giao kết gia mt công ty c phn vi c đông ca công ty
đó phi đưc Đại hi đồng c đông ca công ty chp nhn.
=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm a khoản 1 điều 162 Lut Doanh nghiệp 2014 (…Cổ đông, người đại
din y quyn ca c đông s hu trên 10% tng s c phn ph thông ca công ty nhng ngưi
liên quan ca h)
Như vy, vi c đông s hu i 10 % thì không cn s chp nhn ca đại hi đồng c đông trong
hp đồng mua bán hàng hóa được giao kết gia CTCP vs c đông ca cty đó.
16. C phiếu trái phiếu khác nhau ch chúng to ra địa v pháp khác nhau cho nhng người s
hu trong quan h đối vi người phát hành?
Đúng: đối vi c phiếu, địa v pháp lý giữa người s hu cp và ng phát hành cp giống nhau đều là ch s
hu công ty. Đi vs trái phiếu, địa v pháp gia ng s hu tp ng phát hành tp quan h gia ch n
và con n.
17. Nhng đối ng b cm thành lp qun doanh nghip theo Lut Doanh nghip không th tr
thành c đông ca công ty c phn?
=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm c,d khon 2 điu 18 Lut Doanh nghiệp 2014 (c. Sĩ quan, hạ sĩ quan,
quân nhân chuyên nghip, công nhân, viên chc quc phòng trong các quan, đơn v thuc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit
Nam, tr những người được c m đại din theo y quyền để qun lý phn vn góp của Nhà nưc ti
doanh nghip; d. Cán b lãnh đạo, qun lý nghip v trong doanh nghiệp nhà nưc, tr những ngưi
đưc c làm đại din theo y quyn để qun phn vn góp ca Nhà c ti doanh nghip khác)
lOMoARcPSD| 20899013
Như vậy, vi những đối tượng b cm thành lp và qun lý doanh nghip tại điểm c,d khoản 2 điều 18
Lut Doanh nghip thuc vào trưng hp ngưi đưc c làm đại din theo y quyn để qun
phn vn góp ca nn ti doanh nghip thì th tr thành c đông của công ty c phn.
18. Trong mi trường hp, ch s hu doanh nghip nhà c quyn np đơn yêu cu tuyên b
phá sn doanh nghip nhà c khi phát hin thy doanh nghip lâm vào tinh trng phá sn
=> Nhận định này Sai. Đ89 Luật Doanh nghiệp, Đ78 Luật Doanh nghip ch tch hội đồng thành viên or
ch tịch cty là người đại din theo pl ca doanh nghiệpnn theo k3 điều 5 lps > phải là người đại din
theo pl ca doanh nghip, HTX nghĩa v np đơn y/cu m th tc phá sn khi doanh nghip, htx mt
kh năng thanh toán.
19. Khi thành lp các loi hình doanh nghip, ch s hu nhng người góp vn phi làm th tc
chuyn quyn s hu tài sn góp vn cho doanh nghip
=> Nhận định này Sai. CSPL: khoản 2 điều 36 Lut Doanh nghiệp 2014 (…2. Tài sản được s dng vào
hot động kinh doanh ca ch doanh nghip nhân không phi làm th tc chuyn quyn s hu cho
doanh nghip.)
Như vy, vi doanh nghip nhân thì ch s hu không phi làm th tc chuyn quyn s hu tài sn
cho doanh nghip.
20. Ti thi đim thành lp công ty c phn, các c đông sáng lp phi đăng mua hết tng s c
phn ph thông đưc quyn chào bán ca công ty
=> Nhn định này Sai. K3 điu 111
Ti thi đim thành lp công ty cp, công ty phi vn điu l. vn điu l phi th hin i dng c
phn ph thông. Các c đông sáng lập ch cn cùng nhau nm gi ít nht 20% s c phn ph thông
đưc quyn chào bán ca công ty mà không cn phải đăng ký mua hết tng s cppt được quyn chào
bán.
21. Hot động mua bán hàng hóa trong thương mi ch đưc điu chnh bi Lut thương mi.
=> Nhn định này Sai. Ngoài Lut thương mi thì BLDS cũng điu chnh. Mt s vn đề như hiu lc ca
hợp đồng, bin pháp bo đảm… Không được Luật thương mại điều chnh nên nhng vấn đề này s do
BLDS điều chnh.
22. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hiu khi vi phm các quy định ca BLDS v điu
kin hiu lc ca hp đồng.
=> Nhn định này Đúng. Lut thương mi không điu chnh vn đề này nên cn da trên CSPL BLDS.
CSPL: Điu 122 BLDS 2015.
23. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hiu lc pháp lut khi bên cui cùng vào văn
bn hp đồng.
=> Nhn định này Sai. Mt s trường hp thi đim giao kết hp đồng không trùng vi thi đim
hiu lc ca hp đng.
CSPL: Điu 401 BLDS.
lOMoARcPSD| 20899013
24. Ch th ca hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi người thc hin vic kết hp
đồng.
=> Nhn định này Sai. Bi l ch th kết hp đồng th ngưi đại din cho mt thương nhân khác
kết hp đồng ch không nht thiết người thc hin hp đồng.
25. Quyn s hu đối vi hàng hóa trong quan h mua bán trong thương mi luôn đưc chuyn giao
cùng mt thi đim vi ri ro đối vi hàng hóa đó.
=> Nhn định này Sai. Xem thêm ti Điu 57, Điu 58, Điu 59, Điu 60 Điu 61 Lut thương mi 2005
26. Hp đồng đại din cho thương nhân mt dng đặc bit ca hp đồng y quyn.
=> Nhn định này Đúng. Quan h đại din theo y quyn phát sinh trên s hp đồng y quyn cũng
tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện cho thương
nhân.
CSPL: Điu 141 Lut thương mi 2005.
27. Bên đi din thm đại din cho nhiu thương nhân.
=> Nhn định này Đúng. lut không cm các bên đại din đại din cho nhiu thương nhân tr mt s
trường hp như: trong hp đồng có quy định s hn chế trong phm vi đại din…
28. C 2 bên ch th ca quan h đại din cho thương nhân đều phi cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bi l c 2 bên ch th ca quan h đại diện cho thương nhân chỉ bt buộc có tư
cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách pháp nhân). CSPL: Điều 141 Lut
thương mại.
29. Các bên tham gia hp đồng môi gii thương mi phi thương nhân hp đồng môi gii
thương mi nhm mc đích kinh doanh.
=> Nhn định này Sai. Bi l, pháp lut không bt buc các bên tham gia hp đồng môi gii thương mi
bt buc phi là thương nhân.
30. A B cách thương nhân, vy, hp đồng đại din gia A B hp đồng đại din cho
thương nhân theo quy định ca Lut thương mi.
=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hp hợp đồng đại din gia A và B không nhm mục đích thương
mi thì hp đng đại din này không phi hp đồng đại din cho thương nhân chu s điu chnh ca
Lut thương mại.
Câu hi nhn định đúng sai môn lut thương mi 2
MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Hot động mua bán hàng hóa trong thương mi ch đưc điu chnh bi Lut thương mi.
=> Nhận định này Sai. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại còn được điều chnh bi LDS. Vì
nhiu quy định ca hot đng mua bán hàng hóa trong TM Lut thương mi không điu chnh, khi
lOMoARcPSD| 20899013
đó LDS sẽ được dung để điu chỉnh. Như: vấn đề hiu lc ca hợp đồng, giao kết hợp đồng, hợp đồng
hiu, các bin pháp đảm bo thưc hin nghĩa v hp đồng, thi đim hiu lc ca hp đồng. Hơn
na, đối ng điu chnh ca LDS quan h tài sn gia các t chc nhân, quan h mua bán hàng
hóa chính là mt dng ca quan h tài sn, vì hàng hóa chính là mt dng ca tài sn, mà ch th ca
LDS là mi t chc cá nhân, và thương nhân cũng là một trong nhng t chc cá nhân đó. Do đó, hoạt
động mua bán hàng hóa trong thương mại cũng th đưc điu chnh bi lut dân s.
Đ4 Lut thương mi
2. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi mt dng đặc bit ca hp đng mua bán tài sn.
=> Nhn định này Đúng. Vì: đ/n hp đồng MBTS; hp đồng MBHH
+ Hp đồng mua bán hàng hóa bn cht chung ca hp đồng, l=> S tha thun nhm xác lp, thay
đổi, chm dt các quyn và nghĩa vụ trong quan h mua bán hàng hóa.
+ Luật thương mại 05 không đưa ra định nghĩa về hợp đồng mua bán hàng hóa song có th xác định bn
cht pháp ca Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi trên s quy định ca BLDS (điều 428)
v hp đồngMBTS.
3. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hiu khi vi phm các quy đnh ca BLDS v điu
kin hiu lc ca hp đồng.
Lut thương mi không quy định c th v điu kin hiu lc ca hp đồng mua bán hàng hóa. Vì vy,
khi xem xét hiu lc ca Hợp đồng mua bán hàng hóa cn dựa trên các điều kin có hiu lc ca GDDS
quy định trong BLDS (điều 122) và các quy định có liên quan để xác định hiu lc ca hợp đồng mua bán
hàng hóa.
Đ4 Lut thương mi
4. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hp đồng ít nht mt bên ch th thương
nhân.
=> Nhận định này Sai. trường hp có 1 bên ch th thương nhân thì chỉ là Hợp đồng mua bán hàng
hóa khi bên không thương nhân la chn AD lut thương mi (theo khon 3 điu 1 Lut thương mi)
5. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hiu lc pháp lut khi bên cui cùng vào văn
bn hp đồng.
=> Nhận định này Sai. Điều 405 BLDS quy định…=> Có nhiều trường hp thời điểm giao kết Hợp đồng
mua bán hàng hóa không trùng vi thi đim hiu lc ca hp đồng, VD như hp đồng bng ming
có hiu lc khi hai bên tha thuận được ni dung chính ca hợp đồng. Hoc hp đồng được kí bằng văn
bản nhưng hai bên thỏa thun hợp đồng s có hiu lc pháp lut sau 10 ngày k t ngày bên sau cùng kí
vào hp đồng.
6. Ch th ca hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi người thc hin vic kết hp
đồng.
=> Nhn định này Sai. Bi l ch th kết hp đồng th ngưi đại din cho mt thương nhân khác
kết hp đồng ch không nht thiết người thc hin hp đồng.
lOMoARcPSD| 20899013
7. Quyn s hu đối vi hàng hóa trong quan h mua bán trong thương mi luôn đưc chuyn giao
cùng mt thi đim vi ri ro đối vi hàng hóa đó.
=> Nhn định này Sai. Thi đim chuyn ri ro đối vi hàng hóa đưc quy định như sau :
+ Th nht, chuyn rủi ro trong trường hp có địa điểm giao hàng xác định: ri ro v mt mát hoặc hư
hng đưc hàng hóa đưc chuyn cho bên mua khi hàng hóa đưc giao cho bên mua. Đ 57 Lut thương
mi
+ Th hai, chuyn ri ro trường hp không địa đim giao hàng xác định : ri ro v mt mát hoc
hng đưc hàng hóa đưc chuyn cho bên mua khi hàng hóa đã đưc giao cho người vn chuyn đầu
tiên. Đ5. Đ 58 Lut thương mi
+ Th ba, chuyn rủi ro trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vn
chuyn : đưc chuyn cho bên mua khi bên mua nhn chng t s hu hàng hóa hoc ngưi nhn hàng
để giao xác nhn quyn chiếm hu hàng hóa ca bên mua. Đ59
+ Th tư, chuyn ri ro trường hp mua bán hàng hóa đang trên đưng vn chuyn thì ri ro v mt
mát, hng tài sn đưc chuyn cho bên mua k t thi đim giao kết hp đồng. Đ 60
+ Ngoài ra trong các trường hp khác, ri ro v mt mát hoc hng hàng hóa đưc chuyn cho bên
mua k t khi hàng hóa thuc quyền định đoạt ca bên mua và bên mua vi phm hợp đồng do không
nhn hàng. Đ61.
8. Thi đim chuyn giao ri ro đối vi hàng hóa trong hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi
chính thi đim bên bán giao hàng cho bên mua.
=> Nhn định này Sai. Nt
DCH V THƯƠNG MI
Bên cung ng dch v nghĩa v thc hin nhng điu đã tha thun trong hp đồng. Sai=> (K2Đ 523
LDS), K1 Đ 78 Lut thương mi
hp đồng cung ng dch v luôn mang tinh cht đền
hp đồng cung ng dch v loi hp đồng song v
Thương nhân quyn cung ng nhng dch v pháp lut không cm.
TRUNG GIAN THƯƠNG MI:
* ĐẠI DIN:
1. hp đồngDD cho thương nhân mt dng đc bit ca hp đồng u quyn.
k/n hp đồngUQ: dd581 BLDS
Vì: Quan h đại din phát sinh trên s hp đồng đại din. Quan h đại din cho thương nhân mt
dng riêng ca quan h đại din theo u quyn theo quy định trong BLDS.
Thương nhân giao đại din phi quyn thc hin hp đồngng thương mi mình u quyn,
thương nhân nhn đại din phi đăng kinh doanh dch v đại din.
lOMoARcPSD| 20899013
hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dng riêng ca hợp đồng u quyền nhưng cũng đồng thi
hp đồng dch v nên đối ng ca hp đồng đại din cho thương nhân nhng công vic bên đại
din phi tiến hành trên danh nghĩa và theo s ch dn ca bên giao đại din.
4. Bên đại din th làm đại din cho nhiu thương nhân.
=> Đúng vì: Luật thương mại không có quy định cấm bên đại diện đại din cho nhiều thương nhân. Luật
ch quy định bên đại diện không được thc hiên các hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình
hoc của người th 3 trong phạm vi đại diện. Nghĩa vụ này không có nghĩa là bên đại diện không được
phép đại din cho hai hoc nhiu thương nhân cùng mt lúc nếu trong hp đồng không hn chế như
vy.
5. Trong quan h đại din cho thương nhân, bên di din không đưc u quyn cho người th ba đ
thc hin công vic đại din.
=> Nhận định này Sai. Vì Luật thương mại không có quy định c th v có cho phép được u quyn li
không. Tuy nhiên, vi vic quan h đại diện cho thương nhân là một dng riêng ca quan h u quyn
theo quy định ca LDS nên quan h đại diện cho thương nhân còn sự điu chnh ca lut dân s.
theo quy định ca lut dân s 2005, điu 583 cho phép bên đưc u quyn đưc u quyn li cho ngưi
th ba, nếu đưc bên u quyn đồng ý hoc pháp lut quy định.
6. Trong mi trường hp, bên đại din đều phi tuân th s ch dn ca bên giao đại din.
=> Nhn định này Sai. Vì: KHon 3 điu 145 Lut thương mi quy định bên đại din phi tuân th ch đẫn
của bên giao đại din nếu ch dẫn đó không vi phạm quy định ca pháp luật. Như vậy, bên đại din có
quyn t chi tuân theo s ch dn của bên giao đại din nếu ch dẫn đó vi phm các quy định ca pháp
lut hoc không phù hp vi hp đồng đại din.
7. Bên đại din thc hin hoạt động thương mại với danh nghĩa của bên giao đại din nên bên giao
đại din phi chu trách nhim thc hin các nghĩa v phát sinh t các hp đồng n đại din đã
nhân danh bên giao đại din để kết vi khách hàng.
=> Nhn định này Sai. Vì. Theo điu 146 BLDS giao dch dân s do ngưi đại din xác lp, thc hin t
quá phạm vi đại din không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối vi phn giao
dch đưc thc hin t quá phm vi đại din.
8. Người đại din vn quyn ng thù lao đối vi nhng hp đng đưc giao kết gia bên giao
đại din vi bên th 3 trước v=> Sau khi hợp đồng đại din chm dt nếu nhng hợp đồng đó được
giao kết là kết qu ca nhng giao dịch do bên đại din đem lại và vic chm dt hợp đồng là do ý chí
đơn phương của bên giao đại din (khon 3 điu 144 Lut thương mại)
9. C 2 bên ch th ca quan h đại din cho thương nhân đều phi cách pháp nhân => Nhn
định này Sai. phải có tư cách thương nhân, có tư cách pháp nhân chưa chắc có tư cách thương nhân
(doanh nghip nhân)
10. Bên đại din th tr thành bên mua ca hp đng mua bán hàng hóa bên bán thương
nhân mà mình đang làm đại din.
=> Nhn định này Sai. theo khon 4 điu 145 Lut thương mi khon 5 điu 144 LDS.
lOMoARcPSD| 20899013
11.. Bên đại din th làm đại din cho bên mua bên bán trong cùng mt quan h mua bán hàng
hóa thương mi
=> Nhn định này Sai. trùng phm vi đại din theo khon 5 điu 144 LDS
12. Bên đại din không đưc nhân danh mình khi thc hin các hot động thương mi.
=> Nhn định này Sai. đưc t mình, nhân danh chính mình khi hp đồng đại din
13. Bên đại din phi đăng kinh doanh phù hp vi hp đng mua bán hànga hoc cung ng
dch v thương mại mà bên giao đại din yêu cầu bên đại din ký kết. => được, vì người đại din ch
nhân danh người được đại din khi kí hợp đồng à không cn thiết cn phi có giấy CNĐKKD về lĩnh vực
này
Việc Giám đốc, ngưi đại diện đương nhiên của công ty TNHH A c Phó Giám đốc của công ty đó đi
kết hp đng thương mi gia 2 bên ch th: công ty TNHH A công ty c phn B hành vi đại din
hp đồng
* MÔI GII THƯƠNG MI
1. Các bên tham gia hp đồng môi gii thương mi phi thương nhân kết hp đồng môi gii
thương mại nhm mục đích kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Vì: Pháp lut hiện hành không quy định bên được môi gii có nhất định phi là
thương nhân hay ko. mc đích ca hot đng môi gii các bên đưc môi gii giao kết hp đồng vi
nhau. Trong đó mc đích ca bên môi gii khi kí hp đồng môi gii là nhm mc đích tim kiếm li
nhun.
2. Ngưi môi gii thương mi phi chu trách nhim v cách pháp ca các bên nhưng không chu
trách nhim v kh năng thực hin hp đồng ca các bên đó.
3. Trong trường hp các bên không tha thun c th v thù lao môi gii, thù lao môi gii thương
mi ch đưc tr cho bên môi gii khi các bên đưc môi gii ký kết hp đồng vi nhau.
=> Nhn định này Đúng. Trong hot động MGTM, bên môi gii đưc ng thù lao khi đã hoàn tt vic
môi gii, tức là khi các bên được môi giới đã giao kết hợp đồng với nhau. Trong trưng hp các bên
đưc môi gii không giao kết đưc hợp đồng vi nhau, bên môi giới không được hưởng thù lao nhưng
quyn yêu cu bên đưc môi gii thanh toán các chi phí hp liên quan đến vic môi gii. (khon 1
điu 153 Lut thương mại) (cô Yến bo sai)
4. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại din ký gia A và B là hợp đồng đại din cho
thương nhân theo quy định ca Lut thương mi. => Sai phi l=> Đại din nhm mc đích thc hin các
hành vi thương mi, và A B vi nhau vi cách thương nhân hay cá nhân vi nhau
5. Ngưi môi gii phi chu trách nhim v vic thc hin hợp đồng giữa các bên đưc môi gii=> S, Vì
theo khon 3 điu 151 Lut thương mi bên môi gii ch chu trách nhim v cách pháp ca các bên
đưc môi gii ch không chu trách nhim v kh năng thanh toán giữa họ. Hơn nữa căn cứ vào bn
cht ca hot động môi gii, bên môi gii không tham gia vào quá trình thc hin hợp đồng mua bán
hàng hóa hay cung ng dch v thương mi đưc giao kết gia các bên ch nhân danh chính mình để
lOMoARcPSD| 20899013
quan h vi các bên đưc môi gii m nhim v gii thiu các bên đưc môi gii vi nhau. Do đó
không chu bt c trách nhim nào trước s vi phm hp đồng ca các bên đưc môi gii vi nhau.
7Trong mọi trường hợp, người môi giới không được tham gia thc hin hợp đng với các bên được môi
gii. => Nhận định này Sai. Theo khoản 4 điều 151 Luật thương mại bên môi gii vn có th tham gia
thc hin hp đng gia các bên đưc môi gii nếu s u quyn ca bên đưc môi gii, trong trường
hp này bên môi gii hành động vi ch ca bên đại din.
7. Người môi gii không đưc hp đồng môi gii vi c ngưi mua ngưi bán trong cùng mt quan
h mua bán hàng hóa. => Nhn định này Sai. Đây là 2 hp đồng đc lp.
8. Trong hoạt động môi giới thương mại, không phi tt c các bên được môi giới đều có quan h môi
gii thương mi vi bên môi gii ch bên đưc môi gii nào hp đồng vi bên môi gii thì gia h
mi phát sinh quan h môi gii thương mi.
* U THÁC MBHH
1. y thác thương mi khác vi đại thương mi ch, bên đại nhân danh chính mình trong quan
h vi người th ba, trong khi bên nhn y thác nhân danhn y thác.
=> Nhn định này Sai. bên nhn u thác không nhân danh bên u thác
y thác thương mi chính mt d ca đại din cho thương nhân à đại din nhân danh bên giao
đại din còn u thác nhân danh chính mình
3. Hàng hóa l=> Đối ng ca hp đng u thác mua bán hàng hóa.
=> Nhận định này Sai. Vì Theo điều 518 BLDS hợp đồng u thác mua bán hàng hóa là mt loi hợp đng
dch v, do đó đối ng ca hp đồng u thác mua bán hàng hóa công vic mua bán hàng hóa do bên
nhn u thác tiến hành theo s u quyn ca bên u thác. Hàng hóa đưc mua bán theo yêu cu ca
bên u thác l=> Đối tượng ca hợp đồng mua bán giao kết gia bên nhn u thác vi bên th 3 ch
không phi đối ng ca hp đồng u thác.
4. Trong hot đng u thác xut khu hoc u thác nhp khu bên u thác th u thác cho bên nhn
u thác mua bán tt c các hàng hóa lưu thông hp pháp ti Vit Nam.
=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 17 NĐ 12/2006/NĐ-CP thì thương nhân được u thác cho thương
nhân khác xut nhp khu các loi hàng hóa tr các hàng hóa thuc danh mc cm xut khu, tm
ngng xut khu hoc hàng hóa thuc danh mc cm nhp khu, tm ngng nhp khu. VD như: Hàng
đin tử, điện lạnh đã qua sử dụng là hàng hóa được phép lưu thông ở Việt Nam. Nhưng nó thuộc danh
mc hàng hóa cm nhp khẩu ban hành theo NĐ 12/2006/NĐ_CP nên bên uỷ thác không th u thác
cho bên nhn u thác mua bán loi hàng hóa này được
* ĐẠI LÍ:
1. Đại lý thương mại là mt hoạt động thương mại trong đó, bên đại lý nhân danh chính mình, bán
hàng hóa, cung ng các dch v cho bên th ba và chu mi trách nhim phát sinh t hợp đồng vi
bên th ba. à vì trách nhiệm được phân chia theo hợp đồng hoặc theo quy định ca PL tu theo li ca
bên gây ra thit hi. Theo khon 5 điu 175 Lut thương mi bên đại ch phi liên đới chu trách nhim
lOMoARcPSD| 20899013
v cht ng hàng hóa ca đại mua bán hàng hóa, cht ng dch v ca đại cung ng dch v trong
trường hp li ca mình gây ra.
2. Hàng hóa l=> Đối ng ca hp đng đại mua bán hàng hóa.
=> Nhận định này Sai. Vì hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa cũng là một hợp đồng dch v theo quy định
ti điu 518 BLDS nên đối ng ca hp đồng đại công vic mua bán hàng hóa hoc công vic cung
ng dch v của bên đại lí cho bên giao đại lí. Khi thc hin hoạt động đại lí, bên đi lí không phi là
ngưi mua hàng hóa ca bên giao đại ch ngưi nhn hàng để ri tiếp tc bán cho bên th 3.
3. Trong hp đồng đại mua bán hàng hóa, các bên th tha thun quyn s hu hàng hóa th
đưc chuyn giao cho bên đại k t thi đim bên giao đại giao hàng cho bên đại lí.
=> Nhn định này Sai. Vì: Theo điu 170 Lut thương mi. Hàng hóa giao cho n đại thuc s hu ca
bên giao đại lí, Khi thc hin hoạt động đại lí, bên đại lí không phải là người mua hàng hóa ca bên giao
đại ch ngưi nhn hàng để ri tiếp tc bán cho bên th 3. Ch khi hàng hóa đưc bán, quyn s
hu hàng hóa mi chuyn t bên giao đại cho bên th 3.
4. Trong quan h đại thương mi, các bên quyn đơn phương chm dt hp đồng đại lí.
=> Nhn định này Đúng. theo điu 177Lut thương mi thì các bên th đơn phương chm dt hp
đồng đại lí và ch cn thông báo bng văn bản cho bên kia v vic chm dt hợp đồng đại lí trong thi
hn quy định.
Điu 525 BLDS cũng quy ddingj các bên tham gia hp đồng đại cs quyn đơn phương chm dt hp
đồng đại lí trong nhng trường hp…
XÚC TIN THƯƠNG MI
Xúc tiến thương mi mt loi dch v trong thương mi. => Sai, nếu hot động xúc tiến thương
mi cho thương nhân tnh thc hin thì không phi là dch v thương mi.
* KHUYN MI:
1. Mục đích của khuyến mi không ch nhm xúc tiến vic mua bán hàng hóa mà còn nhm mc đích
xúc tiến vic mua hàng. viêc khuyến mi để gom hàng, mua hàng cũng th tr thành nhu cu tt
yếu để hoàn thành kế hoch kinh doanh.
2. Ngh định 37 quy định các th tc bn để thc hin khuyến mi l=> Đăng kí, thông báo xin
phép. Trong đó:
+ th tc xin phép ch thc hin đối vi nhng hình thc khuyến mi pháp lut chưa d liu đưc
chưa được lit kê trong lut thương mại 2005.
+ Th tục đăng kí không đòi hỏi thương nhân chờ đợi thái độ tiếp nhn hay phảm đối ca cơ quan công
quyn. Th tục này được thc hiện trước khi bt đu hoạt động chương trình khuyến mi và bn cht
ca l=> S thông báo bng văn bn vi quan nhà c thm quyn v ni dung, hình thc, thi
gian, địa bàn khuyến mi… quan nhà nc theo đó quyn kim tra, thanh tra quá trình thc hin
+ Th tc thông báo cũng hành vi tinh cht thông tin mt chiu ti quan nhà c c thc
hin trc hoc sau khi hết đt xúc tiến thương mi
lOMoARcPSD| 20899013
3. Thương nhân đưc phép khuyến mi đối vi mi hàng hóa thuc quyn kinh doanh ca mình
=> Nhận định này Sai. Vì. Theo điều 100, mt s hàng hóa thuc quyn kinh doanh ca doanh nghip
nhưng không đưc s dng để khuyến mi i mi hình thc như thuc lá, u cn t 30 độ tr lên…
5. Hoạt động khuyến mi ca thương nhân chỉ thuc s điu chnh ca Lut Thương mại 2005 =>
Nhn định này Sai. Khon 9 điu 100 Lut thương mi quy định thương nhân không đưc khuyến mi
nhm cnh tranh không lành mnh . Vic khuyến mi nhm cnh tranh không lành mnh li đưc quy
định c th trong lut cnh tranh. DO đó hoạt động khuyến mi của thương nhân còn thuộc s điu
chnh ca Lut cnh tranh
6. Thương nhân th s dng hình thc khuyến mi gim giá đối vi tt c các mt hàng không b
cm kinh doanh và hn chế kinh doanh.
=> Nhn định này Sai. theo điu 9 ngh định 37/2006/NĐ-CP không đưc gim giá vi các đối ng
quy định ti khon 2, 3 điều này
* QUNG CÁO:
1. Vic các quy định hn chế v thi ng, dung ợng…qung cáo trên các phương tin thông tin
không phi l=> S hn chế quyn t do kinh doanh thương mi ca thương nhân, Vì:
+ Các phương tin thông tin nhim v thông tin toàn din v chính tr, văn hóa, hi phc v nhu
cu thông tin mi mt ca ngưi dân…nên quy định hn chế là hp lý.
+ Các quy định hn chế thương t không áp dng di vi qung cáo trên cac báo, phương tin qung
cáo chuyên dụng như băng, bin, pa-nô, áp-phích
2. Qung cáo thương mi mt hot đng thương mi khi thc hin, các thương nhân bt buc
phi kết hp đồng qung cáo thương mi.
=> Sai, t/h thương nhân t thc hin qung cáo không cn thông qua hp đồng
3. Tt c các hot động qung cáo thương mi đối vi các hàng hóa, dch v không thuc phm vi các
đối ng b cm kinh doanh đều đưc coi hp pháp
=> Nhn định này Sai. nhng sn phm đưc phép kinh doanh nhưng không đưc qung cáo (sa
cho tr i 12 tháng, u i 30 độ)
4. Bên phát hành qung cáo phi chu mi trách nhim liên quan đến tinh hp pháp ca sn phm
qung cáo.
=> Nhn định này Sai. Bên sn phm qung cáo, ch th thiết kế ra sn phm qung cáo…cũng phi
chu trách nhim
5. Thương nhân không được không được thc hin hoạt động qung cáo bng vic so sánh trc tiếp
hot động sn xut, kinh doanh hàng hóa, dch v ca mình vi hot động sn xut, kinh doanh hàng
hóa dch v cùng loi ca thương nhân khác.
lOMoARcPSD| 20899013
=> Nhn định này Sai. Điu 22 37/2006 Thương nhân quyn so sánh HH ca mình vi hàng gi,
hàng vi phm quyn SHTT trong sn phm QCTM sau khi có xác nhn của cơ quan quản lý nhà nước có
thm quyn v vic s dng hàng gi, hàng vi phm quyn SHTT để so sánh.
6. Thương nhân đưc phép qung cáo u nng đ cn i 30 đ trên báo in, báo đin t, Đài
phát thanh, Đài truyn hình.
=> Nhn định này Đúng. Vì Lut thương mi ch cm qung cáo u độ cn trên 30 độ.
7. Các bên trong quan h hp đồng dch v qung cáo thương mi quyn t do tha thun mc
pht vi phm hp đồng, không b gii hn mc pht ti đa” => Nhn định này Sai. Vì:
Hợp đồng dch v quảng cáo thương mại l=> S tha thun gia các bên ký kết, theo đó bên làm dịch v
thc hin qung cáo thương mi cho bên thuê qung cáo, bên thuê qung cáo tr tin công cho bên làm
dch v. Hợp đồng qung cáo chính là mt loi hợp đồng dch vụ, do đó nó có những đặc điểm ca hp
đồng dch v và phi tuân th các quy định ca pháp lut v hợp đồng dch vụ. Trong đó có quy định v
tha thun mc pht vi phm hp đồng.
Tuy nhiên nhm tránh vic các bên tha thun mc pht quá cao s nh ng ti li ích hoch toán
ca bên vi phm, Luật thương mại quy định “Mức pht đi vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoc tng
mc phạt đối vi nhiu vi phm do các bên tha thun trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị
phn nghĩa vụ hp đồng b vi phạm” – Điu 301.
Như vy, theo quy định ca Lut thương mi thì hai bên quyn tha thun v mc pht vi phm, tuy
nhiên mc tha thuận này không được quá gii hn tối đa cho phép. Do đó khẳng định trên l=> Nhn
định này Sai.
* ĐẤU GIÁ:
1. Trong trường hợp người tr giá cao nht t chối mua hàng hóa, người tr giá cao th hai s
người mua đưc hàng hóa bán đấu giá. à cuc đấu giá tiếp tc din ra v=> S bt đầu t mc giá
ngưi tr giá cao th 2.
2. Người tr giá cao nht trong mt cuc bán đấu g người mua đưc hàng hóa n đấu giá à
trong bán đấu giá có 1 yếu t rt quan trọng là giá đó phi ln giá khi đim.
3. Mi hànga đưc phép lưu thông, dch v thương mi đưc phép cung ng đều th đưc bán
thông qua phương thc bán đầu giá.
=> Nhn định này Sai. Theo điu 185, thương nhân ch bán đấu giá hàng hóa ch không đấu giá dch
v thương mại.
4. Mi t chc nhân đều th tham gia đấu giá hàng hóa trong thương mi.
=> Sai, Vì, điu 198 Lut thương mi quy định nhng ch th không đưc tham gia đấu giá, như…
5. Để bán hàng hóa qua hình thc đấu giá, người bán hàng phi kết hp đồng dch v t chc bán
đấu giá vi thương nhân kinh doanh dch v đấu giá.
=> Nhn định này Sai. theo điu 185 Lut thương mi ngưi bán hàng th t mình hoc thuê ngưi
t chc đấu giá thc hin vic đấu giá. Trong trường hp ngưi bán hàng t mình thc hin ho động
lOMoARcPSD| 20899013
đấu giá thì không cn kết hp đồng dch v t chc bán đầu giá vi thương nhân kinh doanh dch v
đấu giá.
* ĐẤU THU:
1. Đấu thu hai túi h phương thc đấu thu bt buc vi mi gói thu trong thương mi à còn đấu
giá 1 túi h
2. Mc l phí h mi thu s gii hn bi pháp lut. nếu mc phí mi thu quá cao s làm nn
chí nhng nhà thu năng lực, t đó th làm gim tinh cnh tranh trong đấu thu.
* LOGISTIC
1. Thương nhân Giy chng nhn đăng kinh doanh ngành ngh vn ti đồng thi đưc kinh
doanh dch v logistic. à Logistic là mt ngành ngh độc lp.
2. Vic pht hp đồng bi thường thit hi đối vi nhng vi phm hp đng logistic cũng ging
như đối vi hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi.
à BTTH trong logistic không t quá giá tr ca hàng hóa giao nhn.
3. Đk kinh doanh các dch v logisctic ch yếu đối vi thương nhân VN thương nhân c ngoài ti
VN như nhau:
=> Nhận định này Sai. Vì Nhiều năm qua, ngành dịch v logistics được Chính ph bo h khá k thông
qua các bin pháp ngăn chn doanh nghip c ngoài tiếp cn th trường trong c. Chính vy Lut
thương mại cũng quy định điều kin kinh doanh dch v logistic của các thương nhân Việt Nam có phn
đỡ kht khe hơn so vi các thương nhân c ngoài c ngoài kinh doanh dch v này ti Vit Nam. C
th, theo ngh định 140/2007/NĐ-CP Ngày 5/9/2007 Quy định chi tiết Luật Thương mại v điu kin
kinh doanh dch v Logistic và gii hn trách nhim đi với thương nhân kinh doanh dịch v, ti các
điu 5 thì:
Nếu như, Theo khon 1, 2 điu 5 Ngh định 140 đối ng kinh doanh Logistic thương nhân Vit Nam
thì điều kin kinh doanh các dch v logistic ch yếu ch là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp
pháp theo pháp lut Việt Nam, có đủ phương tiện, thiết b, công c đảm bo tiêu chun an toàn, k
thut đội ngũ nhân viên đáp ng yêu cu
(2)
.
Thì theo khoản 3 điều 5 Ngh định 140 đối tượng kinh doanh cách dch v logistics ch yếu là thương
nhân nước ngoài để đưc kinh doanh hot đng logistic ti Vit Nam thì ngoài vic phi tuân th nhng
điu kin n thương nhân Việt Nam còn phi tuân th mt s điu kiện khác. Như: đối vi dch v liên
quan đến vn tải, thương nhân nước ngoài được phép thành lập công ty liên doanh trong đó tỷ l vn
góp của nh=> Đầu tư nước ngoài không quá 50% đối vi trường hp kinh doanh dch v bc d hàng
hóa; không quá 51% đối vi kinh doanh dch v kho bãi; dch v đại lý vn ti, dch v b tr khác (t
năm 2010, trước đó 49%). Trong đó điu kin đối vi kinh doanh dch v kho bãi; dch v đại vn ti,
dch v b tr khác s chm dt hn chế vào m 2014.
Như vy, ràng s khác nhau gia điu kin kinh doanh dch v logistic ca thương nhân Vit Nam
và thương nhân c ngoài.
* GIÁM ĐỊNH.
lOMoARcPSD| 20899013
1. Mi thương nhân đều th kinh doanh dch v giám đnh.
=> Nhận định này Sai. Vì. Theo điều 256Luật thương mại ch các thương nhân có đủ đk theo quy định
ca PL, c th các điều kin kinh doanh dch v giám định quy định tại điu 257 Luật thương mại v=>
đưc cp GCN đký KD dch v giám định thương mi mi đưc phép thc hin dch v giám định cp
chứng thư giám định
2. Giám định viên phi người chng ch hành nghê do B công thương cp.
=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 259 Luật thương mại v=> Điều 6 NĐ 20/2006/NĐ-CP thi Giám định
viên ch cn đáp ng c tiêu chun quy định ti khon 1 điu 259 Giám đc doanh nghip KD dch v
giám định s công nhn giám định viên chu trách nhim trước pháp lut v quyết định ca mình.
3. Nếu cp chng thư giám đnh kết qu sai thì thương nhân kinh doanh dch v giám định trách
nhim BTTH phát sinh cho khách hàng.
=> Nhn định này Sai. theo điu 266 Lut thương mi thương nhân ch phi tr tin pht cho khách
hàng nếu như kết qu chng thư giám định có kết qu sai do li vô ý của mình. Thương nhân chỉ phi
BTHH phát sinh cho khác hàng khi chng thư giám định kết qu sai do li c ý ca mình.
* CH TÀI THƯƠNG MẠI
1. Chế tài hu hp đồng đưc áp dng vi mi vi phm bn nghĩa v hp đồng.
=> Nhn định này Sai. theo khon 13 điu 3 Lut thương mi vi phm bn l=> S vi phm hp đồng
ca mt bên gây thit hi cho bên kia ti mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của vic giao
kết hp đồng. Như vy, nếu như mt bên vi phm nghĩa v cơ bản ca hợp đồng nhưng không khiến
bên kia không đạt đưc mc đích của vic giao kết hợp đồng thi không áp dng chế tài hu hợp đồng. Ví
d như: một bên giao hàng thiếu 1kg hàng trong s 100kg hàng phải giao, theo quy định vic giao hàng
đúng s ng mt nghĩa v bn ca hp đồng, tuy nhiên trong t/h này mc dù s vi phm nv
bn ca hợp đồng nhưng lỗi vi phạm này không làm bên kia không đạt đưc mục đích của vic giao kết
hợp đồng nên không th áp dng chế tài hu hợp đồng. Hơn nữa, v mục đích giao kết hợp đồng, bên vi
phm ch chu trách nhim v vic bên kia không đạt đưc mc đích hp đng khi đưc thông báo trưc
hoc buc phi biết.
2. Bên vi phm hp đồng trong trường hp bt kh kháng đưc min trách nhim đối vi mi thit
hi phát sinh.
=> Nhận định này Sai. Theo điều 295 Lut thương mại, khi xy ra trường hp bt kh kháng thì bên vi
phm hp đồng phi thông báo ngay bng văn bn cho bên kia v trường hp đưc miến trách nhim
hu qu th xy ra, nêu không thông báo kp thi thì phi BTTH.
3. Chế tài thương mi đưc áp dng khi hành vi vi phm, thit hi thc tế mi quan h
nhân qu gia hành vi vi phm và thit hi thc tế.
=> Sai vì:
Đối vi chế tài buc thc hin đúng hp đồng thì ch cn hành vi vi phm hp đồng li ca
bên vi phm th áp dng chế tài buc thc hin hp đồng không cn thit hi xy ra trên
thc tế.
lOMoARcPSD| 20899013
Đối vi pht vi phm cũng th AD khi hành vi vi phm hp đồng s tha thun AD chế tài
này trong hp đồng.
hành vi vi phm, thit hi, mqh nhân qu gia thit hi hành vi vn th không áp dng
chế tài thương mại trong trường hp thuộc các trường hp min trách nhim hình s theo điều 249
Lut thương mại.
4. Phi áp dng chế tài buc thc hin hp đồng trước khi áp dng các chế tài khác.
=> Nhận định này Sai. Vì các chế tài thương mại được áp dụng độc lập khi có đủ các căn cứ để áp dng
theo quy định ca pháp lut. theo điu 299 Lut thương mi khon 1 thì trong thi gian áp dng chế
tài buc thc hin hợp đồng bên b vi phm không được áp dng các chế tài hu hợp đồng, tm ngng
thc hin hp đồng, đình ch thc hin hp đồng.
5. Hp đồng thương mi ch đưc áp dng mc pht ti đa 8% gtr phn hp đồng b vi phm.
6. Bên b VP th không đưc bi thường toàn b thit hi thc tế.
=> Nhận định này Đúng. Vì, bên bị thit hi trong kinh doanh dch v logistic có th không được bi
thường toàn b thit hi thc tế, do toàn b trách nhim ca thương nhân kinh doanh dch v logistic
không vượt quá gii hạn đối vi tn tht toàn b hàng hóa (điều 238). Mà thit hi thc tế có th ln
hơn tn tht ca toàn b hàng hóa.
7. Nếu các bên đã tha thun pht vi phm trong hp đồng thì không đưc quyn yêu cu BTTH.
=> Nhn định này Sai. theo khon 2 điu 307 thì nếu các bên tha thun pht vi phm thì bên b vi
phm quyn áp dng c chế tài pht vi phm và buc BTTH.
GII QUYT TRANH CHP
* Ngoài thương nhân là chủ th ch yếu ca tranh chấp thương mại, trong những trường hp nht
định, các cá nhân, t chc khác không phi là thương nhân cũng th là ch th ca tranh chp
thương mại, như: tranh chấp gia công ty và thành viên ca công ty, gia các thành viên ca công ty vi
nhau liên quan đến vic thành lp, hoạt động, gii th, sáp nhp, hp nht, chia tách chuyển đổi hình
thc t chc công ty hay tranh chp v giao dch gia mt bên không nhm mc đích sinh li vi thương
nhân thc hin trên lãnh th VN trong t/h bên không nhằm MĐ sinh lợi đó la chn áp dng lut
thương mại.
* Trường hp bên không nhm sinh li đó la chn áp dng lut thương mi cn chú ý:
V bn cht, hoạt động không nhm mục đích sinh lợi ca mt bên trong giao dch với thương nhân
không phi hp đồngng thương mi thun tuý nhưng bên không nhm mc đích sinh li đã chn áp
dng Luật thương mại thì quan h pháp lut này tr thành quan h pháp lut TM và tranh chp phát
sinh t quan h y được quan nim là tranh chp thương mại
Tuy nhiên, theo PLTTTM, tranh chp này vn không thuc thm quyn gii quyết ca trng tài thương
mại và cũng không thuc loi tranh chp v kinh doanh thương mại theo điều 29 BLTTDS à Theo pháp
lut hin hành, tranh chp này thuc thm quyn gii quyết ca toà án dân s, song bên có hoạt đng
không nhm mc đích sinh li th chn áp dng Lut thương mi 2005 để gii quyết v tranh chp.
lOMoARcPSD| 20899013
* Hot động xét x ca trung tâm trng tài ch đưc tiến hành bi các trng tài viên ca chính trung
tâm. mi trung tâm trng tài đều danh sách riêng v trng tài viên ca trung tâm, vic chn hoc
ch định trng tài viên tham gia hội đồng trng tài hoc trong tài viên duy nht đ gii quyết v tranh
chp ch đưc gii hn trong danh sách trng tài viên ca trung tâm trng tài
* Ch đưc thành lp trung tâm trng tài ti mt s địa phương theo quy định ca chính ph: Ngh
định 25/04, điu 4 ch cho phép thành lp các trung tâm trng tài ti mt s trung tâm thành ph ln,
đk KTXH phát triển như HN, TP.HCM, Đà Nẵng. Vic thành lp trung tâm trng tài tại các địa phương
khác phi căn c vào tinh hình kinh tế hi ca địa phương v=> Đảm bo điu kin thành lp trung tâm
trng tài theo quy định ti khon 2 điu 14 PL.
* Tuy không thành lp phân toà kinh tế TAND cp huyn nhưng theo điu 33 BLTTDS 04 TAND cp
huyn vn đưc trao thm quyn thm mt s tranh chp v kinh doanh thương mại
* Nếu 1 bên trong các bên tanh chp không tuân th phán quyết ca trng tài t th b ng chế
thi hành.
=> Nhn định này Đúng. Vì:
Theo khon 1 điu 57 PLTT thì
Như vy, Quyết định trng tài th ng chế thi hành nếu quyết định này hp pháp. Tính hp pháp
của qđ trong tài được tha nhận khi không có đơn yêu cầu hu quyết định trng tài hoc đơn yêu cầu
hu quyết định trng tài b bác thông qua quyết định không hu quyết định trng tài ca toà án.
* “Tranh chp ch đưc gii quyết bng trngi nếu các bên tha thun trngi trước khi xy ra
tranh chp”
=> Nhn định này Sai. Vì:
Theo quy định ti khoản 1 điều 3 pháp lnh trọng tài thương mại, Điều 2 Ngh định s 25/2004/NĐ-
CP Quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Pháp lnh Trng tài thương mi đu quy định “Tranh
chấp được gii quyết bng trng tài nếu trước hoc sau khi sy ra tranh chp các bên có tha thun
trng tài”
Theo ngh quyết s 05/2003/NQ- hp đồngTP ca hi đồng thm phán TAND ti cao ng dn thi hành
mt s quy định ca pháp lnh trọng tài thương mại, mục 1.1 quy định “Theo quy định lại Điều 1, Điều 3
v=> Điều 5 Pháp lnh thì Trng tài thương mại có thm quyn gii quyết các v tranh chp phát sinh
trong hot động thương mi nếu trước hoc sau khi xy ra tranh chp các bên tha thun trng tài.
Như vậy Tha thun trng tài có th l=> Điu khon v gii quyết tranh chấp đã được ghi trong hp
đồng hoc tha thun riêng, th mt Ph lc đính kèm ti thi đim Hp đồng hoc đưc các
bên ký kết sau khi phát sinh tranh chp.
* TTTM thm quyn th để gii quyết mt v tranh chp nếu như tranh chp đó tranh chp
thương mi và các bên tranh chp tha thun trng tài.
=> Nhn định này Sai. : Theo đim 1.2 NQ 05/2003/ NQ- hp đồngTP thì nhng tranh chp thương
mi sau đây mặc các bên tha thun trng tài nhưng vn thuc thm quyn ca toà án:
+ tha thun trng tài hiu theo quy định ti điu 10 PL.
lOMoARcPSD| 20899013
+ quyết định hu trng tài ca tán nếu các bên không tha thun khác.
+ Nguyên đơn cho biết s khi kin ra toà b đơn không phn đi => Đưc cho các bên tha
thun mi thay cho tha thun trng tài.
* Trong mi trường hp, nếu các bên tranh chp không la chn đưc TTV, bên th 3 h tr các bên
la chn TTV s Ch tch TTTT mà các bên ch định.
=> Nhn định này Sai. Vì:
Trong nhiu t/h trng tài viên do Toà án ch định (điểm 2.1 NQ 05/2003/NQ- hp đồngTP)
Khon 3 điu 25 PL, trng tài viên th 3 th do hai trng tài viên đưc các bên la chn hoc
đưc Ch tch TTTT ch định
* Tha thun: “Mi tranh chp phát sinh t hp đồng này s đưc gii quyết ti TTTTTM” mt tha
thun hiu lc pháp lut.
=> Nhn định này Sai. Vì: + Tranh chp phát sinh t hp đồng th không tranh chp phát sinh trong
hot động thương mại quy định ti khon 3 điu 2 PL.
+ TTTTTM à không xác định TTTTTM này trung tâm nào à tha thun TT hiu
* Trong mi trường hp, trong quá trình t tng TT, nguyên đơn đưc triu tp hp l đến 2 ln
vng mt không do chính đáng thì hp đồngTT ra quyết định đình ch gii quyết tranh chp.
=> Nhận định này Sai. Vì, theo điều 40PLTT Nếu nguyên đơn đã được triu tp tham d phiên hp gii
quyết v tranh chp do chính đáng hoc b phiên hp không đưc hi đồng trng tài đồng ý
thì được coi l=> Đã rút đơn kiện. Tuy nhiên, hợp đồng trng tài có th vn tiếp tc gii quyết tranh chp
nếu b đơn yêu cu hoc đơn kin li theo quy định ti điu 29 ca pháp lnh trng tài TM, tc hp
đồng trng tài không gii quyết theo yêu cu ca nguyên đơn na gii quyết theo yêu cu ca b đơn
hay có th gi là “nguyên đơn mới”.
* Tòa án s da trên ni dung ca v tranh chp để đưa ra quyết định Hy Quyết đnh TTTM.
=> Sai vì. Theo đim c điu 5 NQ 05/03/NQ- hp đồngTP v=> Điu 53 khon 4 PLTTTM thì khi xét đơn
yêu cu hu quyết định trng tài toà án không xem xét li ni dung v tranh chp ch kim tra các
giy t theo quy định ti điu 54 ca pháp lnh để ra quyết định.
a) Mi hot động vn chuyn hàng hóa ca thương nhân cho khách hàng đ ng thù lao đều gi
hot động dch v Logictics
b) Trong mi trường hp, nếu không tha thun chế tài pht vi phm hp đồng trong hot động
thương mi thì không được đòi pht khi vi phm hp đồng đó.
c) Bên đại không đưc t mình quyết định giá bán hàng hóa mình làm đại lý.
d) Ch thương nhân đăng kinh doanh dch v hi ch, trin lãm thương mi mi đưc quyn t
chc hi ch, trin lãm thương mai.
a/ Mi ri ro đối vi hàng hóa s thuc v bên bán nếu bên mua chưa nhn đưc hàng hóa đó.
lOMoARcPSD| 20899013
b/ Hp đồng mua hàng hóa s không hiu lc, nếu các bên trong quan h mua bán đó không chc
năng kinh doanh đối vi hàng hóa l=> Đối ng ca hp đồng.
c/ Mua bán hàng hóa gia các thương nhân Vit Nam vi nhau mua bán hàng hóa trong c.
d/ Hp đồng trong hot động thương mi, hiu lc t thi đim đưc giao kết gia các bên.
e/ Trong hp đồng mua bán hàng hóa, điu khon v cht ng l=> Điu khon bt buc trong hp
đồng.
f/ Mi thit hi phát sinh trong hp đồng mua bán hàng hóa, sau thi đim chuyn quyn s hu đối
vi hàng hóa gia bên bán vi bên mua, đưc chuyn giao cho bên mua.
g/ Tài sn đưc mua bán, chuyn nhưng trên th trưng hàng hóa.
h/ Hp đồng thương mi đưc xác lp trái quy định pháp lut s b hiu ti thi đim xác lâp.
c. Mi hàng hóa không b pháp lut cm kinh doanh đều th đưc khuyến mi hoc đưc s dng để
khuyến mi.
d. Quyn s hu hàng hóa đưc chuyn cho bên đi k t khi bên giao đại giao hàng hóa cho bên
đại lý.
1. Hot động mua bán hàng hóa trong thương mi ch đưc điu chnh bi Lut thương mi.
=> Nhận định này Sai. Ngoài Luật Thương mại thì B lut Dân s cũng điều chnh. Mt s vấn đề như
hiu lc ca hp đồng, bin pháp bo đm… Không đưc Lut Thương mi điu chnh nên nhng vn đ
này s do B lut Dân s điu chnh.
2. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi vô hiu khi vi phm các quy định ca B lut Dân s
v điu kin hiu lc ca hp đồng.
=> Nhn định này Đúng. Lut Thương mi không điu chnh vn đề này nên cn da trên s pháp
lý là B lut Dân sự. CSPL: Điều 122 B lut Dân s.
3. Hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi hiu lc pháp lut khi bên cui cùng vào văn
bn hp đồng.
=> Nhn định này Sai. Mt s trường hp thi đim giao kết hp đồng không trùng vi thi đim
hiu lc ca hp đng. CSPL: Điu 405 B lut Dân s.
4. Ch th ca hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi người thc hin vic kết hp
đồng.
=> Nhn định này Sai. Bi l ch th kết hp đồng th ngưi đại din cho mt thương nhân khác
kết hp đồng ch không nht thiết người thc hin hp đồng.
5. Quyn s hu đối vi hàng hóa trong quan h mua bán trong thương mi luôn đưc chuyn giao
cùng mt thi đim vi ri ro đối vi hàng hóa đó.
=> Nhn định này Sai. Xem thêm ti Điu 57, Điu 58, Điu 59, Điu 60 Điu 61 Lut thương mi 2005
6. Hp đồng đại din cho thương nhân mt dng đặc bit ca hp đồng y quyn.
lOMoARcPSD| 20899013
=> Nhn định này Đúng. Quan h đại din theo y quyn phát sinh trên s hp đồng y quyn cũng
tương tự như quan hệ đại din cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện cho thương
nhân. CSPL: Điu 141 Lut Thương mại 2005.
7. Bên đại din th làm đại din cho nhiu thương nhân.
=> Nhn định này Đúng. lut không cm các bên đại din đại din cho nhiu thương nhân tr mt s
trường hp như: trong hp đồng có quy định s hn chế trong phm vi đại din…
8. C 2 bên ch th ca quan h đại din cho thương nhân đu phi cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bi l c 2 bên ch th ca quan h đại din cho thương nhân chỉ bt buộc có tư
cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách pháp nhân). CSPL: Điều 141 Lut
Thương mi.
9. Các bên tham gia hp đồng môi gii thương mi phi thương nhân hp đồng môi gii
thương mi nhm mc đích kinh doanh.
=> Nhn định này Sai. Bi l, pháp lut không bt buc các bên tham gia hp đồng môi gii thương mi
bt buc phi là thương nhân.
10. A B cách thương nhân, vy, hp đồng đại din gia A B hp đồng đại din cho
thương nhân theo quy định ca Lut thương mi.
=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hp hợp đồng đại din gia A và B không nhm mục đích thương
mi thì hp đng đại din này không phi hp đồng đại din cho thương nhân chu s điu chnh ca
Lut thương mại.
Câu 1: Phân tich khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân bit quan h
mua bán hàng hóa trong thương mi vi quan h hàng đổi hàng, quan h tng cho hàng hóa, quan h
cho thuê hàng hóa.
Khái nim đặc đim ca mua bán hàng hóa trong thương mi.
1. Khái nim: (Khon 8 điu 3 Lut Thương mi)
Mua bán hàng hóa hot động thương mi, theo đó bên bán nghĩa v giao hàng, chuyn quyn s
hu hàng hóa cho bên mua nhn thanh toán, bên mua nghĩa v thanh toán cho bên bán nhn
hàng và quyn s hu hàng hóa theo tha thun.
Hàng hóa bao gm (Điu 3 (2)):
a) Tt c các loi đng sn, k c động sn hình thành trong tương lai;
b) Nhng vt gn lin vi đất đai
Bt đng sn bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gn lin với đất đai, kể c các tài sn gn lin
vi nhà, công trình xây dng đó; Các tài sn khác gn lin vi đt đai; Các tài sn khác do pháp lut quy
định.
Động sn nhng tài sn không phi bt động sn.
lOMoARcPSD| 20899013
Quyn tài sn (Điều 181 B lut Dân s) động sn.
2. Đặc đim
Ch th ca hot động mua bán hàng hóa trong thương mi thương nhân hoc thương nhân các
ch th khác có nhu cu v hàng hóa.
Đối ng ca quan h mua bán hàng hóa theo quy định ca Lut Thương mi hàng hóa theo quy
định ti khon 2 điu 3 Lut Thương maị.
Hình thc: hp đng phương tin đ các bên ghi nhn kết qu đã tho thun đưc.
NOTE: hp đồng th đưc xác lp bng li nói, bng văn bn hoc th xác lp bng hành vi. Đối vi
các hợp đồng pháp luật quy định phi lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hợp đồng
mua bán quc tế.
Quá trình thc hin hành vi mua bán hàng hóa gn lin vi quá trình chuyn giao quyn s hu hàng
hóa t bên bán sang bên mua.
Phân bit quan h mua bán hàng hóa trong thương mi vi mt s quan h đối ng hàng hoc
hàng hóa.
* Mua bán hànga:
Khái nim: hot động thương mi.
Ch th: Ch yếu các thương nhân vi nhau, gm: bên mua & bên bán.
Đối ng: hàng hoá ti k2Đ3 Lut Thương mi.
Chuyn quyn s hu: Bên bán chuyn hàng hóa, quyn s hu cho bên mua nhn thanh toán; Bên
mua nhn quyn s hu hàng hóa và thanh toán cho bên bán. K t thời điểm giao hàng thì quyn
quyn s hu hàng hóa được chuyn t ngưi bán sang ngui mua.
Mc đích: Kinh doanh thu li nhun.
Lut áp dng: Lut Thương mi Lut dân s
* Hàng đổi hàng
Khái nim: giao dch dân s.
Ch th: ch th ca quan h pháp lut nói chung, gm: 2 bên trao đổi cho nhau.
Đối ng: Hàng hoá theo quy định ca B lut Dân s.
Chuyn quyn s hu: Hai bên chuyn giao HH & quyn SH cho nhau.
Mc đích: Đổi hàng này ly hàng kia, phc v cho nhu cu trong cuc sng.
Lut áp dng: Lut dân s
* Tng cho hàng hóa
Khái nim: giao dch dân s.
lOMoARcPSD| 20899013
Ch th: ch th ca quan h pháp lut nói chung, gm: bên tng & bên đuc tng.
Đối ng: Hàng hoá theo quy định ca B lut Dân s.
Chuyn quyn s hu: Bên tng chuyn quyn SH cho bên đưc tng; bên đưc tăng không nghĩa
v vi bên tng.
Mc đích: Xut phát t ý chí ca 1 bên ch th tng cho nhiu mc đích khác nhau.
Lut áp dng: Lut dân s
* Cho thuê:
Khái nim: th ng thương mi hoc giao dch dân s.
Ch th: Nếu hp đồng thương mi thì bên thuê phi thương nhân, gm:n thuê & bên cho
thuê
Đối ng: hàng hoá theo ca Lut Thương mi.
Chuyn quyn s hu: không chuyn quyn SH ngưi thuê ch quyn s dng trong mt thi
gian nht định theo tho thun và tr tin thuê cho bên cho thuê.
Mc đích: Kinh doanh thu li nhun.
Lut áp dng: Lut Thương mi Lut dân s
Câu 2: Phân tich khái nim đặc đim ca mua bán hàng hóa trong thương mi. Phân bit quan h
mua bán hàng hóa vi quan h mua bán tài sn trong dân s.
1. Khái nim đặc đim ca mua bán hàng hóa trong thương mi.
a) Khái nim
Mua bán hàng hóa hot động thương mi, theo đó bên bán nghĩa v giao hàng, chuyn quyn s
hu hàng hóa cho bên mua nhn thanh toán, bên mua nghĩa v thanh toán cho bên bán nhn
hàng và quyn s hu hàng hóa theo tha thun.
Hàng hóa bao gm (Điu 3 (2)):
Tt c các loi động sn, k c động sn hình thành trong tương lai;
Nhng vt gn lin vi đất đai
Bt đng sn bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gn lin với đất đai, kể c các tài sn gn lin
vi nhà, công trình xây dng đó; Các tài sn khác gn lin vi đt đai; Các tài sn khác do pháp lut quy
định.
Động sn nhng tài sn không phi bt động sn.
Quyn tài sn (Điều 181 B lut Dân s) động sn.
b) Đặc đim
lOMoARcPSD| 20899013
Ch th ca hot động mua bán hàng hóa trong thương mi thương nhân hoc thương nhân các
ch th khác có nhu cu v hàng hóa.
Đối ng ca quan h mua bán hàng hóa theo quy định ca Lut Thương mi hàng hóa theo quy
định ti khon 2 điu 3 Lut Thương maị.
Hình thc: hp đng phương tin đ các bên ghi nhn kết qu đã tho thun đưc.
NOTE: hp đồng th đưc xác lp bng li nói, bng văn bn hoc th xác lp bng hành vi. Đối vi
các hợp đồng pháp luật quy định phi lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hợp đng
mua bán quc tế.
Quá trình thc hin hành vi mua bán hàng hóa gn lin vi quá trình chuyn giao quyn s hu hàng
hóa t bên bán sang bên mua.
2. Phân bit quan h mua bán hàng hóa vi quan h mua bán tài sn trong dân s.
a) Ch th:
Quan h mua bán hàng hóa: hot động thương mi.
Mua bán tài sn trong dân s: giao dch dân s.
b) Đối ng:
Quan h mua bán hàng hóa: Ch yếu gia các thương nhân vi nhau.
Mua bán tài sn trong dân s: ch th ca quan h pháp lut nói chung.
c) Phm vi:
Quan h mua bán hàng hóa: Phm vi hp hơn ch đối vi hàng hoá theo ti k2Đ3 Lut Thương mi
không có bt động sn.
Mua bán tài sn trong dân s: Phm vi rng hơn bao gm tt c loi tài sn theo quy định ca B
lut Dân s trong đó c bt đng sn.
d) Mc đích:
Quan h mua bán hàng hóa: Kinh doanh thu li nhun.
Mua bán tài sn trong dân s: Nhiu mc đích khác nhau nhưng không nht thiết phi mc đích
li nhun như trong mua bán hàng hoá.
Lut áp dng:
Quan h mua bán hàng hóa: Lut dân s Lut Thương mi
Mua bán tài sn trong dân s: Lut dân s
Câu 3: Phân tich khái nim đặc đim ca mua bán hàng hóa trong thương mi. Nêu ngun lut
bn điu chnh quan h hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi.
1. Khái nim đặc đim ca mua bán hàng hóa trong thương mi.
lOMoARcPSD| 20899013
a) Khái nim:
Mua bán hàng hóa hot động thương mi, theo đó bên bán nghĩa v giao hàng, chuyn quyn s
hu hàng hóa cho bên mua nhn thanh toán, bên mua nghĩa v thanh toán cho bên bán nhn
hàng và quyn s hu hàng hóa theo tha thun.
Hàng hóa bao gm (Điu 3 (2)):
a) Tt c các loi đng sn, k c động sn hình thành trong tương lai;
b) Nhng vt gn lin vi đất đai
Bt đng sn bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gn lin với đất đai, kể c các tài sn gn lin
vi nhà, công trình xây dng đó; Các tài sn khác gn lin vi đt đai; Các tài sn khác do pháp lut quy
định.
Động sn nhng tài sn không phi bt động sn.
Quyn tài sn (Điều 181 B lut Dân s) động sn.
b) Đặc đim
Ch th ca hot động mua bán hàng hóa trong thương mi thương nhân hoc thương nhân c
ch th khác có nhu cu v hàng hóa.
Đối ng ca quan h mua bán hàng hóa theo quy định ca Lut Thương mi hàng hóa theo quy
định ti khon 2 điu 3 Lut Thương maị.
Hình thc: hp đng phương tin đ các bên ghi nhn kết qu đã tho thun đưc.
NOTE: hp đồng th đưc xác lp bng li nói, bng văn bn hoc th xác lp bng hành vi. Đối vi
các hợp đồng pháp luật quy định phi lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hp đồng
mua bán quc tế.
Quá trình thc hin hành vi mua bán hàng hóa gn lin vi quá trình chuyn giao quyn s hu hàng
hóa t bên bán sang bên mua.
2. Ngun lut bn điu chnh quan h hp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi.
Ngun lut điu chnh:
B lut Dân s 2005
Lut Thương mi 2005
12/2006 ng dn hot động mua bán hàng hoá quc tế
158 /2006 ng dn hot động mua bán hàng hoá qua s giao dch.
ĐƯQT WTO
Công ưc Viên 1980 v mua bán hàng hoá
lOMoARcPSD| 20899013
Câu 4: Nêu phân tich các vn đề pháp bn ca vic giao kết hp đồng mua bán hàng hóa trong
thương mại (ch th, đại diện, đề ngh giao kết hp đồng, chp nhn đề ngh giao kết hợp đồng và
thi đim giao kết, ni dung cơ bản cn tha thun)
Hợp đồng mua bán hàng hóa là s tha thun giữa các bên theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyn quyn s hu hàng hóa cho bên mua nhn thanh toán; bên mua nghĩa v thanh toán cho
bên bán, nhn hàng và quyn s hu hàng hoá theo tha thun
1. Ch th
Ch th giao kết hp đồng mua bán hàng hóa ch yếu thương nhân (hot động thương mi độc lp
thường xuyên liên tc, mục đích lợi nhun, hợp pháp có đăng kinh doanh), các điu kin khác (kiu
như độ tui, năng lực…) phi đưc đảm bo. bao gm bên mua bên bán bên trung gian (nếu có).
Ch th không phi thương nhân phi tuân theo Lut Thương mi 2005 khi ch th la chn áp dng
Lut Thương mại.
2. Đại din
Hp đồng mua bán hàng hóa th do bên đi din giao kết i din theo pháp lut hoc theo y
quyn) đại din đúng thm quyn.
Giao kết hp đồng không đúng thm quyn (sai thm quyn) không làm phát sinh quyn nghĩa v ca
các bên tr trường hp người đại din hp pháp ca bên được đại din chp nhn.
3. Đề ngh giao kết hp đồng
Li đề ngh giao kết hp đồng mua bán:
Là những điều khon do một bên đưa ra cho phía bên kia, nó ch mi th hin yù chí, nguyn vng ca
mt bên trong quan h hp đồng. Li đề ngh này phi đưc chp nhn mi tr thành s nht trí tha
thun chung
Đề ngh giao kết hp đồng phi:
+ Hàm cha các điu khon ch yếu như đối ng ca ;
+ Th hin mong mun ràng buc trách nhim;
+ ng đến mt ch th hoc mt s ch th nht định;
+ Tuân theo hình thc pháp lut quy định.
+ Đ ngh giao kết hiu lc k t thi đim bên kia nhn đưc đề ngh. Đó thi đim:
+ Chuyn đến nơi trú ca bên đưc đề ngh;
+ Đưa vào h thng thông tin ca bên đưc đề ngh;
+ Bên đưc đề ngh nhn đưc đề ngh thông qua các phương thc khác.
+ Bên đưa ra đề ngh phi đưa ra thi hn tr li đề ngh.
lOMoARcPSD| 20899013
Đề ngh hp đồng đưc gi đến mt hay nhiu ch th đã xác định. Hiu lc ca đề ngh giao kết hp
đồng do bên đề ngh n định. Bên đề ngh phi chu trách nhim v li đề ngh ca mình.
Đề ngh giao kết hp đồng chm dt hiu lc trong trường hp :
+ Bên nhn đưc đề ngh tr li không chp nhn
+ Hết thi hn tr li chp nhn
+ Thông báo v viêc thay đổi hoc rút li đề ngh hiu lc
+ Thông báo v vic hy b đề ngh hiu lc
+ Theo tha thun ca bên đề ngh bên nhn đưc đề ngh trong thi hn ch bên đưc đề ngh tr
li.
Chp nhn đ ngh giao kết hp đồng mua bán hàng hóa.
s tr li ca bên đưc đề ngh đối vi bên đề ngh v vic chp nhn toàn b ni dung ca đề ngh.
Thi hn tr li chp nhn giao kết hp đồng đưc xác định khác nhau trong các trường hp sau :
Trong thi hn bên đề ngh yêu cu. Nếu thông báo đến chm do khách quan bên đề ngh biết
thì thông báo chp nhn vn có hiu lc tr trường hp bên đề ngh tr lời ngay không đồng ý vi chp
nhn đó.
Nếu bên đề ngh nhận được tr lời khi đã hết thi hn thì chp nhận này được coi là đề ngh mi ca
bên chm tr li.
Khi các bên trc tiếp giao tiếp vi nhau, k c trường hp qua đin thoi hoc qua phương tin khác
thì bên được đề ngh phi tr li ngay là có chp nhn hay không chp nhn, tr trường hp có tho
thun v thi hn tr li.
Thi đim giao kết hp đồng mua bán hàng hoá :
Đối vi Hp đồng giao kết trc tiếp bng văn bn : thi đim giao kết hp đồng thi đim bên sau
cùng ký tên vào văn bản
Đối vi hp đồng đưc giao kết gián tiếp bmg văn bn : hp đng đưc giao kết khi bên đề ngh nhn
đưc tr li chp nhn giao kết hp đồng
Hp đống giao kết bng li nói : thi đim giao kết hp đồng thi đim các bên đã tho thun v
ni dung hp đồng.
Ni dung bn cn tha thun
Pháp lut không bt buc các bên phi tha thun nhng nội dung nào trong HĐ. Tuy nhiên trong hợp
đồng cn các điu khon: Nht thiết phi điu khon v đi ng (nó loi hàng hóa gì); Các vn đề
v giá c, cht ng, thi điểm, địa đim, phương thức thanh toán…
Câu 5: Phân tich khái nim, đặc đim ni dung ch yếu (các điu khon bn) ca hp đồng mua
bán hàng hóa.
1. Khái nim:
lOMoARcPSD| 20899013
Hp đồng mua bán hàng hóa s tha thun nhm xác lp, thay đi, chm dt các quyn nghĩa v
trong quan h mua bán hàng hóa (bao gm c mua bán hàng hóa quc tế; mua bán hàng hóa trong
c).
2. Đặc đim
V ch th: ch yếu thương nhân, th trong c c c ngoài, th không thương nhân
nhưng vn áp dng lut thương mại điu chnh nếu la chn áp dng
V hình thc: Hợp đồng mua bán hàng hoá được th hin bng li nói, bằng văn bản hoặc được xác
lp bng hành vi c th. Đối vi các loi hp đồng mua bán hàng hoá pháp lut quy định phi đưc
lp thành văn bn thì phi tuân theo các quy định đó iều 24 Lut Thương mại)
V đối ng: hàng hóa, hàng hóa bao gm: tt c các loi đng sn, k c động sn hình thành
trong trong tương lai, nhng vt gn lin vi đất đai (khon 2 Điu 3 Lut Thương mại)
V ni dung: quyn nghĩa v ca các bên trong quan h mua bán. Theo đó,n bán nghĩa v giao
hàng, chuyn quyn s hu hàng hóa cho bên mua và nhn tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhn hàng
hóa tr tin cho bên bán. Mục đích ca các bên mua bán là li nhun.
3. Ni dung ch yếu ca hp đồng mua bán hàng hóa
các điu khon, hông bt buc các bên phi tha thun nhng ni dung c th nào, tuy nhiên vi
điu khon ch yếu ca hp đồng mua bán nói chung gm:
Đối ng ca hp đồng.
Cht ng giá c ca hàng hóa.
Phương thc thanh toán.
Thi hn địa đim giao nhn hàng.
Câu 6: phân tich các điu kin hiu lc ca hp đồng mua bán hàng hóa
Ch th tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Đối với các thương nhân
khi tham gia hp đồng phi đáp ng điu kin đăng kinh doanh hp pháp đối vi hàng hóa đưc
mua bán. Trong trường hp mua bán hàng hóa điu kin kinh doanh thì thương nhân phi đáp ng
các điu kin kinh doanh đó theo quy định ca pháp lut.
Đại din ca các bên giao kết hợp đng phải đúng thẩm quyn, có th đại din theo pháp lut hoc
đại din theo y quyền. người không có quyền đại din, khi giao kết s không làm phát sinh quyn và
nghĩa v đối vi bên hp đồng đưc đại din, tr trường hp bên giao kết kia biết hoc phi biết v vic
không có quyn đại din.
Mục đích và nội dung ca hợp đồng mua bán không vi phm điu cm ca pháp luật, không trái đạo
đức hi hàng hóa đối ng ca hp đồng không b cm kinh doanh theo quy định ca pháp lut.
Hp đồng mua bán đưc giao kết đảm bo các nguyên tc ca hp đng theo quy định ca pháp lut:
t do giao kết nhưng không trái pháp luật, trái đạo đc xã hi; t nguyện, bình đẳng, thin chí, trung
thc và ngay thng.
lOMoARcPSD| 20899013
Hình thc hp đng phù hp vi quy định ca pháp lut.
Câu 7: Phân tich các nghĩa v ca bên bán bên mua trong hp đồng mua bán hàng hoá theo quy
đinh ca Lut Thương mi 2005
1. Bên bán
Giao hàng đúng đối ng cht ng
V nguyên tc phải căn cứ vào ni dung hợp đồng để xác định vấn đềy, nếu không thì da trên quy
định ca pháp lut, các trường hp sau đây đưc coi hàng hóa không phù hp vi hp đồng (Điều 39)
+ không phù hp vi mc đích s dng s dng thông thường ca các hàng hóa cùng chng loi;
+ không phù hp vi mc đích bên mua báo cho bên bán hoc bên bán phi biết vào thi đim giao kết
hp đồng
+ không bo đảm cht ng theo mu bên mua đã giao cho bên bán
+ Không được bo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối vi loại hàng hoá đó hoặc không
theo cách thc thích hp đ bo qun hàng hoá trong trưng hp không cách thc bo qun thông
thường
Giao chng t kèm theo hànga
Các chng t như: chng nhn cht ng, chng nhn ngun gc xut xứ…
Trường hp không có tha thuận, bên bán có nghĩa vụ giao cho bên mua trong thi hn, ti thời điểm
hp để bên mua th nhn hàng. Nghĩa v này đưc qui định ti điu 42 Lut Thương mi Chng t
phi giao trong thi hn tha thun hoc thời điểm hp lí, nếu giao trước hn mà thiếu sót thì trong
thi hn vn đưc khc phc nhng thiếu t này, nhưng nếu vic này gây thit hi hoc bt li cho bên
mua thì bên mua được quyn yêu cu bên bán khc phc hoc chu chi phí đó
Giao hàng đúng thi hn.
Giao hàng đúng đa đim Theo Điu 35
Theo tha thun không tha thun thì ln t theo các nguyên tc sau:
Hàng hóa gn lin vi đất đai thì giao ti nơi đất đai
Giao cho ngưi vn chuyn đầu tiên nếu qui định v vn chuyn
Giao ti kho nếu biết kho
Giao ti nơi kinh doanh trú ca bên bán
To điu kin cho bên mua kim tra hàng hóa trước khi giao hàng
Trường hp tha thun thì bên bán phi bo đm cho bên mua điu kin tiến hành vic ktra hàng
hóa. Nếu phát hiện hàng hóa không đúng hợp đng, bên mua phi thông báo cho bên bán trong 1thi
hn hp lý.
Đảm bo quyn s hu đối vi hàng hóa
lOMoARcPSD| 20899013
Tr trường hp PL quy định khác hoc các bên tha thun khác, quyn SH đưc chuyn t bên
bán sang bên mua k t thi đim hàng hóa được chuyn giao.
Ri ro đi vi hàng hóa
Trường hp các bên không tha thun, theo Lut Thương mi xác định như sau:
Trong trường hp địa đim giao hàng xác định: ri ro chuyn giao cho bên mua khi nhn hàng ti địa
đim đó.
Trong trường hp không địa đim giao hàng xác định: ri ro đưc chuyn cho bên mua khi hàng hóa
đã được giao cho ngưi vn chuyn đầu tiên.
Trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là ngưi vn chuyn: ri ro
đưc chuyn giao cho bên mua ch khi: bên mua nhn đưc chng t s hu hàng hóa hoc khi ngưi
nhn hàng để giao xác nhn quyn chiếm hu ca bên mua.
Trong trường hp mua bán hàng hóa đang trên đưng vn chuyn: ri ro đưc chuyn cho bên mua k
t thi đim giao kết HĐ.
Bo hành hàng hóa
TH hàng hóa mua bán bo hành thì bên bán phi chu trách nhim bo hành hàng hóa đó theo ni
dung và thi hạn đã thỏa thun. Bên bán phi chu các chi phí v bo hành, tr trưng hp có tha
thun khác (Điu 49).
2. Bên mua
Nhn hàng thanh toán tin nhn hàng:
Đưc hiu bên mua tiếp nhn trên thc tế hàng hóa t bên bán. Bên mua hàng ngĩa v nhn hàng
theo tha thun.
Sau khi hoàn thành vic giao nhn, bên bán vn phi chu trách nhim v nhng khiếm khuyết ca hàng
hóa đưc giao, nếu bên bán biết hoc phi biết nhưng không thông báo cho bên mua.
Bên bán giao hàng bên mua không tiếp nhn thì b coi VPHĐ phi chu các bin pháp chế tài
theo tha thun hoc theo quy định ca pháp lut.
Thanh toán: nghĩa v quan trng nht ca bên mua. Các điu khon thanh toán trong hp đng mua
bán:
Đa đim thanh toán:
Trường hp không tha thun, địa đim thanh toán s là:
Địa đim kinh doanh ca bên bán ti thi đim giao kết hp đồng, nếu không ti nơi trú ca bên
bán;
Địa đim giao hàng hoc giao chng t, nếu vic thanh toán trùng vi giao hàng hoc giao chng t.
Thi hn thanh toán:
lOMoARcPSD| 20899013
Trường hp không tha thun thì:
Bên mua phi thanh toán vào thi đim bên bán giao hàng hoc giao chng t;
Bên mua không nghĩa v thanh toán khi chưa kim tra hàng hóa (trong trưng hp tho thun).
Bên mua phi thanh toán trong trường hp hàng hóa mt mát, hng sau thi đim ri ro đưc
chuyn t bên bán sang bên mua.
Xác định giá: Trường hp không có tha thun thì giá của hàng hóa được xác định theo gía ca loi
hàng hóa đó trong các điu kin tương t v phương thc giao hàng, thi đim mua bán, th trường địa
lý, phương thức thanh toán các điều kin khác.
Chm thc hin nghĩa v thanh toán: Bên bán quyn yêu cu bên mua tr tin lãi trên s tin chm
tr đó theo lãi sut n quá hn trung bình trên th trường ti thi đim thanh toán.
Ngng thanh toán:
Tr trường hp tha thun khác:
Bên mua bng chng v vic bên bán la di thì quyn tm ngng thanh toán;
bng chng v đi ng ca hàng hóa đối ng đang b tranh chp
bng chng bến bán giao hàng không phù hp vi .
(Bng chng bên mua đưa ra không xác thc, gây thit hi cho bên bán thì bên mua phi BTTH đó
chu các chế tài khác theo quy định.)
Câu 8: Đặc đim ca dch v thương mi. K tên nhng dch v thương mi đưc điu chnh bi lut
thương mi.
1. Khái nim:
Dch v hot động ca con ngưi nhm đáp ng yêu cu nào đó ca con ngưi đưc kết tinh thành
các loi sn phm hình.
Dch v thương mi ra đời bi hot động cung ng dch v thương mi. Cung ng dch v hot động
thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ng dch vụ) có nghĩa vụ thc hin dch v cho
mt bên khác và nhn thanh toán; bên s dng dch v (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh
toán cho bên cung ng dch v và s dng dch v theo tha thun. (khon 9 Điu 3)
Dch v trung gian thương mại được xác định là hoạt động của thương nhân để thc hin các giao dch
thương mi cho 1 hoc 1 s thương nhân đưc xác đnh bao gm: Hot động đại din cho thương nhân,
môi gii thương mại, y thác mua bán hàng hóa và đại thương mại.
2. Đặc đim
DV trung gian thương mi do 1 bên ch th trung gian thc hin li ích ca bên thuê dch v để
ng thù lao.
Bên thc hin dch v trung gian phi thương nhân cách pháp độc lp vi bên thuê dch
v bên th 3.
lOMoARcPSD| 20899013
Dch v trung gian thương mi đưc xác lp trên s hp đồng bng văn bn hoc hình thc khác
giá tr pháp tương đương.
Nhng dch v thương mi đưc điu chnh bi lut thương mi năm 2005
Nhóm dch v xúc tiến thương mi: dch v khuyến mi, qung cáo, trưng bày gii thiu hàng hóa dch
v, hi tr trin lãm.
Nhóm dch v trung gian thương mi: đại din, môi gii, y thác, đại
Nhóm khác: đấu giá, đấu thu, gia công, logistics, quá cnh hàng hóa, giám định, cho thuê hàng a,
nhưng quyn thương mi.
Câu 9: Phân tich quyn nghĩa v bn ca các bên trong hp đồng cung ng dch v thương mi.
Bên cung ng dch v (xem t Điu 78 đến 84)
Cung ng các dch v thc hin nhng công vic liên quan mt cách đầy đủ, phù hp vi tho
thun và theo quy định ca Lut thương mại:
V kết qu thc hin dch vụ: trong trường hp không có tha thun khác nếu công việc đòi hỏi
phạt đạt đưc kết qu nht định thì bên cung ng dch v phải đạt đưc kết qu này, nếu công
vic đòi hi bên cung ng dch v phi n lc cao nht để đạt đưc kết qu như mong mun thì
bên cung ng dch v phi thc hin dch v đó vi n lc kh năng cao nht.
V thi hoàn thành dch v: nếu không có tha thun thì phi hoàn thành trong thi gian hp lí
trên cơ sở tinh toán các điều kin và hoàn cnh c thể, trong trường hợp nghĩa vụ ch có th
hoàn thành khi khách hàng đáp ng đưc nhng điu kin nht định thì bên cung ng không
nghĩa v phi hoàn thành dch v cho đến khi các điều kin đó đưc đáp ng.
Tuân th nhng yêu cu hp lí của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình
thc hin dch v, chi phí phát sinh do thc hin s do khách hàng tr tr trường hp tha
thun khác.
Bo qun giao li cho khách hàng tài liu phương tin đưc giao để thc hin dch v sau khi
hoàn thành công vic;
Thông báo ngay cho khách hàng trong trưng hp thông tin, tài liu không đầy đủ, phương tin không
bo đảm để hoàn thành vic cung ng dch v;
Gi mt v thông tin mình biết đưc trong quá trình cung ng dch v nếu tho thun hoc
pháp lut quy định
Hp tác vi khách hàng (trao đổi thông tin, tiến hành các hot động cn thiết).
Bên khách hàng
Thanh toán tin cung ng dch v như đã tho thun trong hp đồng; nếu không tha thun khác
thì vic thanh toán đưc tiến hành khi dch v hoàn thành
Cung cp kp thi các kế hoch, ch dn nhng chi tiết khác để vic cung ng dch v đưc thc hin
không b trì hoãn hay gián đoạn;
lOMoARcPSD| 20899013
Hp tác trong tt c nhng vn đề cn thiết khác để bên cung ng th cung ng dch v mt cách
thích hp;
Trường hp mt dch v do nhiu bên cung ng dch v cùng tiến hành hoc phi hp vi bên cung
ng dch v khác, khách hàng nghĩa v điu phi hot động ca các bên cung ng dch v để không
gây cn tr đến công vic ca bt k bên cung ng dch v nào.
Câu 10: Phân tich khái nim đặc đim ca hot động đại din cho thương nhân. So sánh đại din
cho thương nhân vi đi din theo y quyn theo quy định ca B lut dân s 2005
1. Khái nim (Điều 141 Lut Thương mi)
Đại din cho thương nhân vic mt thương nhân nhn u nhim (gi bên đại din) ca thương nhân
khác (gọi là bên giao đại diện) để thc hin các hoạt động thương mại vi danh nghĩa, theo sự ch dn
của thương nhân đó đưc hưởng thù lao v vic đi din.
Trong trường hp thương nhân c ngưi ca mình để làm đại din cho mình thì áp dng quy định ca
B lut dân s.
Vậy đại diện cho thương nhân được chia làm 2 trường hp là hợp đồng cung ng dch v thương mại
trường hp nhân đại din cho t chc thương nhân. Tuy nhiên trường hp th 2 không xét phân
tich đặc điểm
2. Đặc đim
Ch th: Quan h đại din cho thương nhân phát sinh gia bên đại din bên giao đại din. C 2 bên
đều phi là thương nhân.
Bn chất: Bên giao đại din s y quyền cho bên đại din thay mt, nhân danh bên giao đại din thc
hin các hoạt động thương mại. Khi bên đi din giao dch vi bên th 3, thì v mt pháp lí các hành vi
do ngưi này thc hin đưc xem như ngưi y quyn (người giao đại din thc hin). Bên giao đại din
phi chu trách nhim v các cam kết do bên đại din thc hin trong phm vi y quyn.
Ni dung ca hot động đại din rất đa dạng: có th tha thun thc hin mt phn hoc toàn b các
hot động thương mi thuc pham vi hot động ca bên giao đại din, th bao gm các hot động
như tim kiếm cơ hội kinh doanh cho bên giao đại din, thay mặt bên giao đại diện để thc hin các hot
động nghiên cu th trưng, la chn đối tác, đàm phán, giao kết hp đồng vi bên th 3…)
Hình thc pháp lí: thông qua hp đồng đại din cho thương nhân (phi đưc lp thành văn bn hoc
các hình thc có giá tr tương đương)
So sánh đại din cho thương nhân vi đi din theo y quyn theo quy đnh ca B lut dân s 2005
Đại din cho thương nhân theo quy đnh ca Lut Thương mi 2005
Ch th: Bt buc phi thương nhân
Mc đích hot động: Nhm mc đích li nhun
Hình thc hp đồng: Văn bn hoc hình thc khác giá tr tương đương
Đại din theo y quyn theo quy định ca B Lut dân s 2005
lOMoARcPSD| 20899013
Ch th: th bt k ai min đáp ng đủ điu kin v năng lc ch th đưc quy định trong B
Lut dân s
Mc đích hot động: Không nht thiết phi nhm mc đích li nhun
Hình thc hp đồng: Các bên t tha thun hình thc ch phi lp thành văn bn khi pháp lut qui
định.
Câu 11: Phân tich đặc đim ca hot đng môi gii thương mi theo qui đnh ca Lut Thương mi.
Quyn và nghĩa v bn ca các bên trong hot động môi gii thương mi?
1. Khái nim:
Môi gii thương mi hot động thương mi, theo đó mt thương nhân làm trung gian (gi bên môi
gii) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ng dch v (gọi là bên được môi gii) trong việc đàm phán,
giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dch v và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới. (Đ 150 -
LTM2005)
2. Đặc đim
V ch th: bao gm bên môi gii, bên đưc môi gii trong đó bên môi gii phi thương nhân đăng
hot động môi gii bên đưc môi gii không nht thiết phi thương nhân.
Khi s dng dch v môi gii TM, bên môi gii nhân danh chính mình để quan h vi các bên đưc môi
gii và làm nhim v gii thiu các bên đưc môi gii vi nhau.
V ni dung: bao gm tim kiếm cung cp các thông tin cn thiết v đi tác cho bên đưc môi gii, tiến
hành các hot đng gii thiu v hàng hóa, dch v cn môi gii, thu xếp để các bên được môi gii tiếp
xúc vi nhau, giúp đỡ các bên đưc môi gii son tho văn bn hp đồng khi h yêu cu.
V mc đích: mc đích ca bên môi gii tim kiếm li nhun, mc đích bên đưc môi gii kết đưc
hp đồng.
V phm vi: rt rng bao gm tt c các hot động th kiếm li như môi gii mua bán hàng hóa, môi
gii chng khoán, môi gii bo him, môi gii bt động sn…
Quan h môi gii đưc thc hin trên s: hp đồng môi gii
Hp đồng đưc giao kết gia bên môi gii bên đưc môi gii.
Đối ng ca hp đồng công vic môi gii nhm chp ni qhe gia các bên đưc môi gii vi nhau.
Hình thưc hp đồng không đưc Lut Thương mi 2005 quy định.
Ni dung: pháp luật không quy định, các bên có th tha thun v những điều khon v ni dung c
th ca vic môi gii, mc thù lao, thi hn thc hin , quyn nghĩa v, trách nhim ca các bên,
gii quyết tranh chp phát sinh.
* Bên môi gii đưc hp đồng vi bên th 3 tr trường hp đại din.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản ca các bên trong hoạt động môi giới thương mại
Bên môi gii
lOMoARcPSD| 20899013
Bo qun các mu hàng hoá, tài liu đưc giao để thc hin vic môi gii phi hoàn tr cho
bên đưc môi gii sau khi hoàn thành vic môi gii;
Không đưc tiết l, cung cp thông tin làm phương hi đến li ích ca bên đưc môi gii;
Chu trách nhim v cách pháp ca các bên đưc môi gii, nhưng không chu trách nhim
v kh năng thanh toán ca h;
Không đưc tham gia thc hin hp đng gia các bên đưc môi gii, tr trường hp u
quyn ca bên đưc môi gii.
(Điều 151. Lut Thương mi 2005)
Đưc cung cp các thông tin, tài liu, phương tin cn thiết liên quan đến hàng hoá, dch v;
Đưc tr thù lao môi gii và các chi phí hp lý khác nếu các bên không có tha thun thì quyn
ng thù lao môi gii đưc phát sinh t khi các bên đưc môi gii đưc hp đồng vi nhau,
thù lao đưc xác định theo giá dch v (qui định ti điu 86 Lut Thương mi)
Bên đưc môi gii 152-LTM2005)
Cung cp các thông tin, tài liu, phương tin cn thiết liên quan đến hàng hoá, dch v;
Tr thù lao môi gii các chi phí hp khác cho bên môi gii.
Quyn:
Yêu cu bên môi gii bo qun các mu tài liu, hàng hóa đã đưc giao đ thc hin vic môi gii
phi hoàn tr cho bên đưc môi gii sau khi hoàn thành công vic.
Yêu cu bên môi gii không đưc tiết l, cung cp thông tin làm phương hi đến li ích ca mình.
Câu 12: Phân tich quyn nghĩa v ca bên đại din, bên giao đi din vi nhau đối vi bên th 3
Quyn nghĩa v ca bên đại din vi bên giao đi din
* Nghĩa v:
Bên đại din:
Thc hin hot động thương mi vi danh nghĩa li ích ca bên giao đại din, thc hin các hot
động ch trong phm vi đại diện và không được thc hin các hoạt động đó với danh nghĩa của mình
hoc ca một bên khác (đặc bit quan trọng trong trường hợp có xung đột li ích giữa bên đại din
bên giao đại di: trường hp gây thit hi do t quá phm vi đại din, trường hp xung đột li
ích kinh tế…)
Thông báo cho bên đại din v hi kết qu thc hin các hot động thương mi đã y quyn
(đây là những thông tin đã biết hay phi biết, nó s giúp bên giao đại din hoạch định kế hoch kinh
doanh và đưa ra nhng ch dn cho bên đại din tiếp tc thc hin công vic đại din)
Thc hin nhng ch dn ca bên giao đi din nếu không vi phm qui định ca pháp lut (có th t
chi nếu nó vi phm pháp lut hoặc trao đổi li nếu thy ch dẫn đó nếu được thc hin s gây thit hi
cho bên giao đại din)
lOMoARcPSD| 20899013
Không đưc thc hin hot động thương mi vi danh nghĩa ca mình hoc ngưi th 3 trong phm vi
đại din
Bo qun các tài liu đưc giao để thc hin hot động đại din
không tiết l hoc cung cp mt liên quan đến ng thương mi ca bên giao đại din
Bên giao đại din:
Thông báo v vic giao kết, vic thc hin các hp đồng bên đại din đã giao kết (bên đại din cn
phi biết bên giao đại din có chp nhn hay không việc đó, về kh năng có giao kết hợp đồng và thc
hin hp đng đưc không, thông báo này cn phi kp thi)
Cung cp tài sn tài liu cn thiết để bên đại din thc hin hot động đại din
Tr thù lao các chi phí hp khác
* Quyn:
Bên đại din:
ng thù lao
Yêu cu thanh toán chi phí
Nm gi các tài sn đưc giao (đương nhiên)
Bên giao đại din:
Không chp nhn nhng hp đồng bên đại din đã không đúng thm quyn (nếu thit hi đưc
bi thường)
Yêu cu bên đại din cung cp nhng thông tin liên quan đến vic thc hin hot động thương mi
đưc y quyn
Đưa ra nhng ch dn yêu cu bên đại din tuân th nhng ch dn đó
Nghĩa vụ vi bên th ba:
Ca bên đại din: báo cho bên th 3 v thi hn, phm vi đại din, v vic sa đổi b sung phm vi đại
din (584 B lut Dân s)
Của bên giao đại din: báo bằng văn bản cho bên th 3 v việc đơn phương chấm dt hợp đồng đại
din, nếu không báo thì hp đồng bên đại din vi bên th 3 vn hiu lc tr trường hp bên
th 3 biết hoc buc phi biết v vic đơn phương chm dt hp đng này (588 B lut Dân s)
Câu 13: Phân tich đặc đim ca hot động y thác mua bán hàng hóa đại thương mi.
1. Hot động y thác mua bán hàng hóa
U thác mua bán hàng hoá hot động thương mi, theo đó bên nhn u thác thc hin vic mua bán
hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thun vi bên u thác và được nhn
thù lao u thác (155 Lut Thương mi)
lOMoARcPSD| 20899013
Đặc đim
V ch th: quan h y thác mua bán hàng hóa được xác lp gia bên y thác và bên nhn y
thác. Bên được y thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hp với hàng hóa được
y thác, bên y thác không nht thiết phi cách thương nhân. Bên nhn y thác tiến hành
hoạt động với danh nghĩa ca chính mình và các hành vi ca bên nhn y thác s mang li hu
qu cho chính h. hot động y thác đôi khi còn đưc gi là hot động “kí gi”.
V ni dung: gm vic giao kết thc hin y thác. Ni dung ca y thác hp hơn so vơi đại
din.
V hình thc: hợp đồng y thác (phi đưc lập thành văn bản hoc các hình thc khác có giá tr
tương đương). hp đồng y thác mua bán hàng hóa 1 loi hp đồng dch v, đó đối ng ca
hợp đồng y thác là công vic mua bán hàng hóa do bên nhn y thác tiến hành theo s y
quyn ca bên y thác.
2. Hot động đại thương mi
Đại thương mi hot động thương mi, theo đó bên giao đại bên đại tho thun vic bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoc cung ng dch v của bên giao đại
lý cho khách hàng để ng thù lao(166 Lut Thương mi)
Đặc đim
V ch th: quan h phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, c 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại nhn hàng hóa để bán hoc nhn tin để mua hoc nhn y quyn để cung ng
dch v cho bên giao đại lí.
V ni dung: bao gm vic giao kết và thc hin hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh chính
mình để thc hin các hp đồng vi bên th 3 (trong quan h đại mua bán hàng hóa, hàng
hóa vn thuc s hu ca bên giao đại cho ti khi đưc bán)
V hình thc: phát sinh qua hợp đồng đại lí (văn bản hoc các hình thc khác có giá tr tương
đương). hp đồng dch v, đối ng công vic mua bán hàng hóa hoc cung ng dch
v.
Câu 14: Phân tich đặc đim ca hot động y thác mua bán hàng hóa. Sonh y thác mua bán hàng
hóa vi đại thương mi.
Hot động y thác mua bán hàng hóa
Khái nim:
U thác mua bán hàng hoá hot động thương mi, theo đó bên nhn u thác thc hin vic mua bán
hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thun vi bên u thác và được nhn
thù lao u thác (155 Lut Thương mi)
Đặc đim
V ch th: quan h y thác mua bán hàng hóa được xác lp gia bên y thác và bên nhn y
thác. Bên đưc y thác phi thương nhân kinh doanh mt hàng phù hp ving hóa đưc
lOMoARcPSD| 20899013
y thác, bên y thác không nht thiết phi cách thương nhân. Bên nhn y thác tiến hành
hoạt động với danh nghĩa ca chính mình và các hành vi ca bên nhn y thác s mang li hu
qu cho chính h. hot động y thác đôi khi còn đưc gi là hot động “kí gi”.
V ni dung: gm vic giao kết thc hin y thác. Ni dung ca y thác hp hơn so vơi đại
din.
V hình thc: hp đng y thác (phi đưc lp thành văn bn hoc các hình thc khác giá tr
tương đương)
So sánh y thác mua bán hàng hóa Đại thương mi
Đim ging
Thc hin thông qua các thương nhân trung gian
Bên trung gian bng danh nghĩa ca chính mình thc hin vic mua bán hàng hóa cho ngưi
khác
Mc đích ca bên trung gian ng thù lao
Khác nhau:
y thác mua bán hàng hóa
Ch th: Qhe y thác đưc thiết lp gia thương nhân vi thương nhân, gia thương nhân vi các bên
liên qua
Phm vi: Hp hơn đại TM. Ch đưc thc hin trong lĩnh vc mua bán hàng hóa
Quyn ca bên thc hin dch v: không đưc t do la chn bên th 3. Bên th 3 do bên y thác
tha thun (ch định)
Tính cht ca quan h: Mang tinh v vic, đơn l
Đại lý thương mại
Ch th: Quan h đại ch th thiết lp gia các thương nhân
Phm vi: Rng hơn. th thc hin trong nhiu lĩnh vc ca hot đng thương mi
Quyn ca bên thc hin dch v: đưc t do hơn trong vic la chn bên th 3 để giao kết hp đồng
và thc hin hp đồng
Tính cht ca quan h: Là quá trình hp tác lâu dài gia bên đại lý và bên giao đại lý. Trong Qh đại lý,
bên đại s gn bó, ph thuc vào bên giao đại đồng thi bên giao đại s ktra, giám sát cht
ch đối vi hot động ca bên đại lý
Câu 15: Phân tich đặc đim ca hot động đại thương mi. So sánh đại thương mi vi y thác
mua bán hàng hóa.
Hot động đại thương mi
lOMoARcPSD| 20899013
Đại thương mi hot động thương mi, theo đó bên giao đại bên đại tho thun vic bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoc cung ng dch v của bên giao đại
lý cho khách hàng để ng thù lao (166 Lut Thương mại)
Đặc đim
V ch th: quan h phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, c 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại nhn hàng hóa để bán hoc nhn tin để mua hoc nhn y quyn để cung ng
dch v cho bên giao đại lí.
V ni dung: bao gm vic giao kết và thc hin hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh chính
mình để thc hin các hp đồng vi bên th 3 (trong quan h đại mua bán hàng hóa, hàng
hóa vn thuc s hu ca bên giao đại cho ti khi đưc bán)
V hình thc: phát sinh qua hp đồng đại (văn bn hoc các hình thc khác giá tr tương
đương)
So sánh: y thác mua bán hàng hóa Đại thương mi
Đim ging
thc hin thông qua các thương nhân trung gian
bên trung gian bng danh nghĩa ca chính mình thc hin vic mua bán hàng a cho ngưi
khác
mc đích ca bên trung gian ng thù lao
Khác nhau:
y thác mua bán hàng hóa
Ch th: Qhe y thác đưc thiết lp gia thương nhân vi thương nhân, gia thương nhân vi các bên
liên quan
Phm vi: Hp hơn đại TM. Ch đưc thc hin trong lĩnh vc mua bán hàng hóa
Quyn ca bên thc hin dch v: không đưc t do la chn bên th 3. Bên th 3 do bên y thác
tha thun (ch định)
Tính cht ca quan h: Mang tinh v vic, đơn l
Đại lý thương mại:
Ch th: Quan h đại ch th thiết lp gia các thương nhân
Phm vi: Rng hơn. th thc hin trong nhiu lĩnh vc ca hot đng thương mi
Quyn ca bên thc hin dch v: đưc t do hơn trong vic la chn bên th 3 để giao kết hp đồng
và thc hin hp đồng
lOMoARcPSD| 20899013
Tính cht ca quan h: Là quá trình hp tác lâu dài gia bên đại lý và bên giao đại lý. Trong Qh đại lý,
bên đại s gn bó, ph thuc vào bên giao đại đồng thi bên giao đại s ktra, giám sát cht
ch đối vi hot động ca bên đại lý
Câu 16: Phân tich đặc đim ca các hình thc đại theo qui định ca Lut Thương mi
Đại thương mi hot động thương mi, theo đó bên giao đại bên đại tho thun vic bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoc cung ng dch v của bên giao đại
lý cho khách hàng để ng thù lao 166 Lut Thương mại)
Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thc hin vic mua, bán trn vn mt khối lượng hàng
hoá hoc cung ng đầy đủ mt dch v cho bên giao đại lý. Bên giao đại n định giá giao, bên đại n
định giá bán, bên đại ng giá chênh lch, ngoài ra vn đưc ng thù lao đại lí.
Đại đc quyn hình thc đại ti mt khu vc địa nht định bên giao đại ch giao cho mt
đại lý mua, bán mt hoc mt s mt hàng hoc cung ng mt hoc mt s loi dch v nhất định, nó
được hưởng thù lao đại lí.
Tng đại mua bán hàng hoá, cung ng dch v hình thc đại bên đại t chc mt h thng
đại lý trc thuộc để thc hin vic mua bán hàng hoá, cung ng dch v cho bên giao đại lý, hình thc
này to ưu thế trong vic phân phi sn phm, đưc hưởng thù lao đại lí.
Các hình thc khác các bên tha thun: đại hoa hng, đại bo đảm thanh toán…
Câu 17: Phân tich đặc đim ca khuyến mi. Phân tich cho d v các hình thc khuyến mi theo
lut thương mi năm 2005
Khái nim:
Khuyến mi là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến vic mua bán hàng hoá,
cung ng dch v bng cách dành cho khách hàng nhng li ích nht định. 88- Lut Thương mi2005).
Đặc đim:
Ch th thc hin hot động khuyến mi thương nhân, thương nhân t thc hin vic khuyến
mi cho mình hoc m dch v cho thương nhân khác để kinh doanh (vic này hình thành trên
cơ sở hp đồng dch v khuyến mi)
Cách thc xúc tiến thương mi: dành cho khách hàng nhng li ích nht định (vt cht hoc phi
vt cht). Khách hàng đưc khuyến mi ngưi tiêu dùng hoc các trung gian phân phi.
Mc đích ca vic khuyến mi xúc tiến vic bán hàng cung ng dch v để tăng th phn ca
doanh nghip trên th trường hàng hóa dch v ch yếu thông qua vic lôi kéo khách hàng thc
hin hành vi mua sm, s dng dch v, gii thiu sn phm mi, kích thích trung gian phân phi
chú ý hơn na ti hàng hóa ca doanh nghip, tăng lượng hàng đặt mua
Các hình thc khuyến mi theo Lut Thương mi
Đưa hàng hoá mẫu, cung ng dch v mẫu để khách hàng dùng th không phi tr tin: thông
thường hình thc này đưc áp dng khi thương nhân mun gii thiu mt sn phm mi hoc
mt sn phm ci tiến, hàng gii thiu thường hàng đang hoc s bán trên th trường.
lOMoARcPSD| 20899013
Tng hàng hoá cho khách hàng, cung ng dch v không thu tin: quà tng th hàng hóa
dch v thương nhân đang kinh doanh hoặc hàng hóa dch v của thương nhân khác, thương
nhân th liên kết xúc tiến thương mại.
Bán hàng, cung ng dch v vi giá thp hơn giá bánng, giá cung ng dch v trước đó, đưc
áp dng trong thi gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hp hàng hóa, dch v
thuc diện Nhà nước qun lý giá thì vic khuyến mi theo hình thức này được thc hin theo
quy định ca Chính ph. Pháp luật cũng qui định mức độ gim giá với các đơn vị hàng hóa dch
v để bo đảm môi trường cnh tranh lành mnh.
Bán hàng, cung ng dch v kèm theo phiếu mua hàng, phiếu s dng dch v để khách hàng
được hưởng mt hay mt s li ích nht định.
Bán hàng, cung ng dch v kèm phiếu d thi cho khách hàng để chn ngưi trao thưng
theo th l gii thưởng đã công bố.
Bán hàng, cung ng dch vm theo vic tham d các chương trình mang tinh may ri vic
tham gia chương trình gn lin vi vic mua hàng hóa, dch v vic trúng thưởng da trên s
may mn của người tham gia theo th l gii thưởng đã công b.
T chc chương trình khách hàng thưng xuyên, theo đó vic tng thưởng cho khách hàng căn
c trên s ng hoc tr giá mua hàng hóa, dch v mà khách hàng thc hiện được th hin
i hình thc th khách hàng, phiếu ghi nhn s mua hàng hoá, dch v hoc các hình thc
khác.
T chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thut, gii trí và các s kin
khác mc đích khuyến mi, vic này th áp dng vi ngưi đã hay chưa mua hàng hóa s
dng dch v.
Ngoài ra cũng th khuyến mi bng các hình thc khác nhưng trước khi tiến hành phi đưc
cơ quan nhà nước chp thun.
Câu 18: Phân tich các đặc đim ca qung cáo thương mi nêu các hot động qung cáo thương
mi b cm thc hin.
Khái nim:
Qung cáo thương mi hot động xúc tiến thương mi ca thương nhân để gii thiu vi khách hàng
v hot động kinh doanh hàng hoá, dch v ca mình 102.LTM 2005)
Đặc đim
Ch th thương nhân th qung cáo cho mình hoc kinh doanh dch v qung cáo
V t chc thc hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cn thiết đ qung cáo cho sn
phm ca mình, thông thưng thương nhân thường thuê dch v qung cáo để đạt hiu qu
cao.
V cách thức: thương nhân sử dng sn phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin v sn phm qung cáo (phương tin qung cáo đặc trưng quan trng đ phân bit qung
cáo vi các hình thc xúc tiến thương mại khác như hi tr trin lãm…)
lOMoARcPSD| 20899013
Mc đích gii thiu v hàng hóa, dch v nhm to s nhn biết kiến thc ca khách hàng
v sn phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cu cnh tranh và mc tiêu li nhun ca
thương nhân.
Các hot động qungo thương mi b cm thc hin (Đ109)
Qung cáo làm tiết l mt nhà c, phương hi đến độc lp, ch quyn, an ninh quc gia
trt t, an toàn hi.
Qung cáo s dng sn phm qungo, phương tin qung cáo trái vi truyn thng lch s,
văn hoá, đo đức, thun phong m tc Vit Nam trái vi quy định ca pháp lut.
Qung cáo hàng hoá, dch v Nhà c cm kinh doanh, hn chế kinh doanh hoc cm
qung cáo.
Qung cáo thuc lá, u độ cn t 30 độ tr lên các sn phm, hàng hoá chưa đưc phép
lưu thông, dch v chưa đưc phép cung ng trên th trường Vit Nam ti thi đim qung cáo.
Li dng qungo thương mi gây thit hi đến li ích ca Nhà c, t chc, nhân.
Qung cáo bng vic s dụng phương pháp so sánh trực tiếp hoạt động sn xut, kinh doanh
hàng hoá, dch v ca mình vi hot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch v cùng loi ca
thương nhân khác.
Qung cáo sai s tht v mt trong các ni dung s ng, cht ng, giá, công dng, kiu dáng,
xut x hàng hóa, chng loại, bao bì, phương thức phc v, thi hn bo hành ca hàng hoá,
dch v.
Qung cáo cho hot động kinh doanh ca mình bng cách s dng sn phm qung cáo vi phm
quyn s hu trí tu; s dng hình nh ca t chc, cá nhân khác để qung o khi chưa được
t chức, cá nhân đó đồng ý. Đây là qui định hoàn toàn mi so vi luật thương mại năm 1997
pháp lnh quảng cáo năm 2001, qui định này không nhm bo v quyn s hu trí tu, quyn
ca cá nhân vi hình nh.
Qung cáo nhm cnh tranh không lành mạnh theo quy định ca pháp luật. Theo qui định
ca lut cnh tranh nhng hành vi đưc coi qung cáo nhm cnh tranh không lành mnh:
Câu 19: Trình bàyc hình thc khuyến mi theo Lut Thương mi năm 2005 hn mc v giá tr
khuyến mi, thi gian khuyến mi áp dng cho các hình thc khuyến mại đó.
Các hình thc khuyến mi: như dùng th hàng mu min phí, gim giá, tng quà, tng phiếu mua hàng,
các chương trình may ri, t chức chương trình khách hàng thưng xuyên…. (Điều 92)
1. Hàng mu: đưa hàng mu, cung ng dch v để khách hàng dùng th không fi tr tin.
S dng khi thương nhân cn gii thiu mt sn fm mi.
Hàng mu fi hàng hóa kinh doanh hp fáp thương nhân đang hoc s bán trên th trường.
Khi nhn hàng mu: khách hàng không fi thc hin bt nghĩa v thanh toán nào.
2. Tng quà: tng hàng hóa dch v cho khách hàng không thu tin.
lOMoARcPSD| 20899013
Thúc đẩy hành vi mua sm, qung cáo gii thiu v sn fm ca nhau;
Hàng hoá làm quà tng th hàng hóa thương nhân đang kinh doanh hoc hàng hoá ca
thương nhân khác.
3. Bán hàng, cung ng dch v vi giá thp hơn giá bán hàng hoá cung ng dch v trc đó.
Mc gim giá ti đa đi vi hàng hoá dch v đưc khuyến mi không đưc t quá 50% giá hàng
hoá dch v đó ngay trc thi gian khuyến mi.
Không đưc gim giá bán hàng hoá dch v trong tr hp giá bán hàng hoá, cung ng dch v (CƯDV) đã
được nhà nước quy định giá c th.
Không gim giá bán HH, DV xung thp hơn mc giá ti thiu trong trưng hp NN quy định khung
giá hoc quy định giá ti thiu.
Tng thi gian thc hin chương trình khuyến mi bng cách gim giá đối vi 1 loi nhãn hiu hang
hoá, dv không được t quá 90 ngày/năm; 1 đợt khuyến mi không quá 45ngày.
Nghiêm cm li dng hình thc khuyến mi để bán giá.
4.
Bán hàng, CƯDV kèm
昀椀
ếu mua hàng,
昀椀
ếu s dng dch v.
phiếu mua hàng,
昀椀
ếu s dng DV kèm theo
昀椀
ếu đ mua hàng, nhn CƯDV ca chính thương nhân
đó hoặc để mua hàng nhn CƯDVcủa thương nhân khác.
Ni dung
昀椀
ếu mua hàng,
昀椀
ếu s dng dch v: Đ97 Lut Thương mi.
5. Bán hàng, CƯDV kèm
昀椀
ếu d thi cho khách hàng để chn ngưi trao thưởng theo th l gii
thưởng đã công bố.
Ni dung
昀椀
ếu d thi: đ97 Luật Thương mi
Ni dung chương trình không đưc trái vi truyn thng lch s văn hoá, đạo đức thun fong tc
VN.
6. Bán hàng, CƯDV kèm theo vic tham gia chương trình mang tinh may ri.
Chương trình fi đưc t chc côg khai. Trưng hp giá tr gii thưởng t 100 triu đồng tr lên fi
thông báo cho quan qun lí NN v thương mại thm quyn.
Tng thi gian thc hin khuyến mi không t quá 180 ngày/năm; 1 chương trình không t quá
90 ngày.
Thi hn 30 ngày k t ngày hết thi hn trao gii thưng không ng trúng thưởng thì fi đưc
trích np 50% giá tr công bo NSách NN.
7. T chc các chương trình khách hàng thường xuyên: theo đó, vic tng thưởng cho khách hàng căn
c trên s ng hoc tr giá mua hàng hóa dch v mà khách hàng thc hin.
8. T chc cho khách hàng tham gia các chương trình văn hoá ngh thut,c s kin khác mc đích
khuyến mi. Chính li ích
昀椀
vt cht thương nhân dành cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 20899013
9. Các hình thc khuyến mi khác đưc quan qun NN v thương mi chp thun.
Các hn mc khuyến mi:
Giá tr vt cht dùng để khuyến mi cho mt đơn v hàng hoá dchv không đưc t quá 50% giá ca
đơn vị HH, DV được khuyến mi trc thi gian khuyến mại đối vi t/hp: gim giá và bán hàng kèm theo
phiếu mua hàng,
昀椀
ếu s dng dch v.
Tng giá tr dùng để khuyến mi thương nhân thc hin trong mt chương trình khuyến mi không
đưc t quá 50% tng giá tr ca HH, DV đưc khuyến mi, tr trường hp hàng mu.
Tng quà Tng giá tr dch v hàng hóa dùng để khuyến mi không đưc t quá 50% tng giá tr
hàng hóa dùng để khuyến mi
Gim giá 50% giá tr sn phm trước thi gian khuyến mại/đơn v sn phm hàng hóa
Câu 20. So sánh qung cáo thương mi khuyến mi nêu mt s nh ng tiêu cc ca hot động
này vi người tiêu dùng
* Ging:
Đều hot đng xúc tiến thương mi ca các thương nhân nhm xúc tiến vic mua bán hàng, CƯDV.
th do thương nhân t tiến hành hoc thuê dch v qung cáo, khuyến mi da trên hp đồng.
* Khác:
V khái nim:
Khuyến mi: Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến vic mua bán hàng
hoá, cung ng dch v bng cách dành cho khách hàng nhng li ích nht định (VD: gim giá, tng hàng
hoá cho khách hàng mà không thu tiền…). Điu 88
Qung cáo: Qung cáo thương mi hot động xúc tiến thương mi ca thương nhân để gii thiu
vi khách hàng v hot động kinh doanh hàng hoá, dch v ca mình (Điu 102).
V ch th:
Khuyến mi: Thường nhiu ch th tham gia: ngưi qung cáo, ngưi phát hành qung cáo, ngưi
cho thuê phương tin qung cáo (bi qung cáo cn phi thông qua các phương tin truyn thông)
Qung cáo: Ch th thường không đa dng bng thường ch thương nhân sn phm khuyến mi
và thương nhân kinh doanh dch v khuyến mi.
V cách thc xúc tiến thương mi:
Khuyến mi:
+ Dành cho khách hàng nhng li ích nht định: th li ích vt cht hoc
昀椀
vt cht. Tu thuc mc
tiêu ca đợt khuyến mi. Khách hàng đưc khuyến mi th ng tiêu dùng hoc trung gian fân fi.
+ Bao gm: hàng mu, gim giá…
lOMoARcPSD| 20899013
Qung cáo: S dng sn phm fương tin qung cáo thương mi để thông tin v HH, DV đến khách
hàng: hình nh, tiếng nói… đưc truyn ti ti côg chúng qua truyn hình, truyn thanh, n fm…
V mc đích
Khuyến mi: Xúc tiến bán hàng, CƯDV thông qua các đợt khuyến mi lôi kéo hành vi mua sm, s
dng DV, gii thiu sn fm mi => tăng thị fn ca DN trên th trường.
Qung cáo: Gii thiu hàng hoá, DV để xúc tiến thương mi, đáp ng nhu cu cnh tranh mc tiêu
li nhun cu thương nhân thông qua nhn mnh đặc đim, li ích ca HHoá hoc so sánh tinh ưu vit
vi sphm cùng loi.
V th tc:
Khuyến mi: không phi đăng
Qung cáo: phi đăng
nh ng tiêu cc ca hot động này ti ngưi tiêu dùng:
V kinh tế: Tăng sự lãng phí, tiêu th không cn thiết (giá r mua nhiều hơn mức cn thiết). Ngoài ra
khách hàng cn thi gian tim kiếm, so sánh các chương trình KM, QC ca sn phm (nhm tim ra chương
trình tt nht) hay thm chí không mua hàng khi nhu cu thc s c đợi đến đợt KM.
V thông tin lên nhn thc:
+ Giá c: Khách hàng dn xu ng cho rng giá tr thc tế ca hàng hóa, dch v chính giá KM nên
đối vi h mc giá thông thường ca hàng hóa, Dv khi chưa khuyến mi cao, không chp nhn đc.
+ Cht ng: Đi vi KM, khách hàng cho rng hàng hóa, DV cùng loi ca nhà sn xut khác, thm chí
là thp hơn hàng hóa, DV đó khi chưa có KM.
V tác động cm xúc: Qung cáo, KM có th làm cho khách hàng đánh giá sai về chất lượng hàng hóa,
DV to cm giác tht vng cho khách hàng khi cht ng, giá c trên thc tế không như nhng DN
ha hn.
Câu 21: Trình bày các đc đim ca khuyến mi nêu các hot đng khuyến mi b cm thc hin
Khái nim:
Là hot đng xúc tiến thương mại của thương nhân nhm xúc tiến vic mua bán hàng hoá, cung ng
dch v bngch dành cho khách hàng nhng li ích nht định (VD: gim giá, tng hàng hoá cho khách
hàng mà không thu tiền…). (Điều 88)
Đặc đim:
Ch th thc hin hot động khuyến mi thương nhân, thương nhân t thc hin vic khuyến
mi cho mình hoc làm dch v cho thương nhân khác để kinh doanh (vic này hình thành trên
cơ sở hp đồng dch v khuyến mi)
Cách thc xúc tiến thương mi: dành cho khách hàng nhng li ích nht định (vt cht hoc phi
vt cht). Khách hàng đưc khuyến mi ngưi tiêu dùng hoc các trung gian phân phi.
lOMoARcPSD| 20899013
Mc đích ca vic khuyến mi xúc tiến vic bán hàng cung ng dch v để tăng th phn ca
doanh nghip trên th trường hàng hóa dch v ch yếu thông qua vic lôi kéo khách hàng thc
hin hành vi mua sm, s dng dch v, gii thiu sn phm mi, kích thích trung gian phân phi
chú ý hơn na ti hàng hóa ca doanh nghip, tăng lượng hàng đặt mua
Các hot động khuyến mi b cm thc hin: (Điều 100)
Khuyến mi cho hàng hóa dch v b cm kinh doanh, hn chế kinh doanh, hàng hóa chưa đưc
phép u thông trên th trường, dch v chưa được phép cung ng
Hàng hóa dch v s dng để khuyến mi là hàng hóa dch v b cm kinh doanh, hn chế kinh
doanh, hàng hóa chưa đưc phép u thông trên th trưng, dch v chưa đưc phép cung ng.
Khuyến mi hoc s dng u bia để khuyến mi cho ngưi i 18 tui
Khuyến mi hoc s dng thuc lá, u độ cn t 300 tr lên để khuyến mi i bt
hình thc nào
Khuyến mi thiếu trung thc hoc gây hiu lm v sn phm đ la di khách hàng.
Khuyến mi để tiêu th hàng hóa kém cht ng, làm phương hi đến môi trường, sc khe
con ngưi và các li ích công cng khác
Khuyến mi ti bnh vin trường hc, tr s các quan nhà c, các t chc chính tr hi
đơn v trang nhân dân
Ha tng, thưng nhưng không thc hin hoc thc hin không đúng.
KM Nhm cnh tranh không lành mnh
Thc hin KM giá trng hóa, DV dùng để KM t quá hn mc ti đa hoc gim giá hàng
hóa, DV đưc KM quá mc ti đa theo quy định ti K4- Đ94
Câu 22: Trình bày các đc đim pháp ca xúc tiến thương mi nêu các hot động xúc tiến
thương mi b cm thc hin.
Khái nim:
Xúc tiến thương mi hot động thúc đẩy, tim kiếm hi mua bán hàng hoá cung ng dch v, bao
gm hoạt động khuyến mi, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiu hàng hoá, dch v và hi ch,
trin lãm thương mại (khon 10 Điu 3 Lut Thương mại).
Đặc đim pháp lí:
V tinh cht: nó là hoạt động thương mại nhưng khác với các hoạt động thương mại khác ch
ý nghĩa thúc đẩy h tr hot đng mua bán hàng hóa, cung ng dch v hay các hot động
thương mại mục đích sinh li khác,
V ch th: ch th ch yếu là thương nhân, phải có tư cách pháp lý độc lp. Pháp lut không
cho phép văn phòng đại din ca thương nhân tiến hành hot động xúc tiến thương mi, ch
chi nhánh ca thương nhân mi đưc tham gia mt s hot động xúc tiến thương mi.
lOMoARcPSD| 20899013
V mc đích: h tr thúc đẩy hi mua bán hàng hóa cung ng dch v nhm kiếm li nhun
(không bao gm xúc tiến đầu tư).
V cách thc: thương nhân t tiến hành hay thuê dch v, thông qua các hot động qung cáo,
khuyến mi, hi tr, trin lãm, trưng bày, giới thiu
Các hot động xúc tiến thương mi b cm thc hin
Xúc tiến thương mi vi các sn phm b cm kinh doanh, hn chế kinh doanh, hàng hóa cm
lưu thông, hn chế u thông, dch v chưa được phép cung ng
Xúc tiến thương mi làm phương hi đến an ninh quc gia, đến thun phong tc, truyn
thng văn hóa, môi trường…nói chung là các li ích ca cng đồng
Xúc tiến thương mi mt cách gian di (qung cáo, trưng bày, gii thiu sn phm không đúng
vi cht ng tht).
Xúc tiến thương mi to s cnh tranh không lành mnh
Các trưng hp khác b pháp lut cm (c th vi tng hot động đều điu lut qui định c
th)
Câu 23: Trình bày các đặc đim ca qung cáo thương mi. Phân bit khuyến mi qung cáo
thương mi.
Qung cáo thương mi hot động xúc tiến thương mi ca thương nhân để gii thiu vi khách hàng
v hot động kinh doanh hàng hoá, dch v ca mình (Điều 102).
Đặc đim
Ch th thương nhân th qung cáo cho mình hoc kinh doanh dch v qung cáo
V t chc thc hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cn thiết đ qung cáo cho sn
phm ca mình, thông thưng thương nhân thường thuê dch v qung cáo để đạt hiu qu
cao.
V cách thức: thương nhân sử dng sn phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin v sn phm qung cáo (phương tin qung cáo đặc trưng quan trng đ phân bit qung
cáo vi các hình thc xúc tiến thương mại khác như hi tr trin lãm…)
Mc đích gii thiu v hàng hóa, dch v nhm to s nhn biết kiến thc ca khách hàng
v sn phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cu cnh tranh và mc tiêu li nhun ca
thương nhân.
Phân bit qung cáo thương mi khuyến mi (Tương t câu 19)
Câu 24: Trình bày các đặc đim ca qung cáo thương mi. Phân bit qungo thương mi vi trưng
bày gii thiu hàng hóa.
Khái nim:
lOMoARcPSD| 20899013
Qung cáo thương mi hot động xúc tiến thương mi ca thương nhân để gii thiu vi khách hàng
v hot động kinh doanh hàng hoá, dch v ca mình (Điều 102).
Đặc đim
Ch th thương nhân th qung cáo cho mình hoc kinh doanh dch v qung cáo
V t chc thc hin: thương nhân tiến hành các hoạt động cn thiết đ qung cáo cho sn
phm ca mình, thông thưng thương nhân thường thuê dch v qung cáo để đạt hiu qu
cao.
V cách thức: thương nhân sử dng sn phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin v sn phm qung cáo (phương tin qung cáo đặc trưng quan trng đ phân bit qung
cáo vi các hình thc xúc tiến thương mại khác như hi tr trin lãm…)
Mc đích gii thiu v hàng hóa, dch v nhm to s nhn biết kiến thc ca khách hàng
v sn phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cu cnh tranh và mc tiêu li nhun ca
thương nhân.
Phân bit qung cáo thương mi vi trưng bày gii thiu hàng hóa
* Ging;
Đều hot động XTTM.
Đều do thương nhân t thc hin hoc thuê thương nhân khác thc hin XTTM.
Đều nhm mc đích gii thiu sn phm, kích thích tiêu dùng.
Xét v bn cht, trưngy gii thiu sn phm cũng cách thc đặc bit để qung cáo hàng hóa, DV.
* Khác:
Tiêu chí
Khái nim
Qung cáo: Qungo thương mi hot động xúc tiến thương mi ca thương nhân để gii thiu
vi khách hàng v hot động kinh doanh hàng hoá, dch v ca mình (Điều 102).
Trưng bày gii thiu sn phm: hot động XTTM ca thương nhân dùng hàng hóa, DV tài liu v
hàng hóa, DV đ gii thiu vi khách hàng v hàng hóa, DV đó (Đ 117)
Đối ng
Qung cáo: Hàng hóa, dch v
Trưng bày gii thiu sn phm: Ch hàng hóa
Ch th
Qung cáo: Thường nhiu ch th tham gia: ngưi qung cáo, ngưi phát hành qung cáo, ngưi
cho thuê phương tin qung cáo (bi qung cáo cn phi thông qua các phương tin truyn thông)
lOMoARcPSD| 20899013
Trưng bày giới thiu sn phm: Ch th thường không đa dạng bằng thường ch thương nhân
hàng hóa cn trưng bày gii thiu thương nhân kinh doanh dch v trưng bày gii thiu hàng hóa
Phương tin
Qung cáo:
+ S dng sn phm qung cáo phương tin qung cáo.
+ Sn phm qung cáo bao gm thông tin bng hình nh, âm thanh, màu sc, ánh sang chứa đựng các
thông tin ni dung qung cáo. Truyn thanh, truyn hình, n phm, băng, bin,báo chí,chương trình hi
ch triểnlãm…
Trưng bày gii thiu sn phm:
S dng HH, DV các tài liu kèm theo.
+ HH, DV chính công c để gii thiu thông tin v sn phm,kiu dáng, cht ng, giá cả…
+ t chc hi ngh hi tho trưng bày HH
+ trưng bày HH,DV trên internet…
Hình thc
Qung cáo:
+ Hình thc: th hin bng tiếng nói,ch viết, biu ng…thông qua các phuơng tin.
Trưng bày gii thiu sn phm:
+ m phòg trưng bày
+ gii thiu HH, Dv ti các trung tâm TM, hi ch trin lãm.
Câu 25: Trình bày điu kin kinh doanh dch v logistics gii hn trách nhim ca người kinh doanh
dch v logistics theo pháp lut Vit Nam.
Khái nim:
Dch v logistics hot động thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công
vic bao gm nhn hàng, vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác,
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoc các dch v khác có liên quan đến hàng
hoá theo tho thun vi khách hàng để ng thù lao (Điều 233).
Điu kin kinh doanh dch v logistics
Để đáp ng điu kin kinh doanh dch v logistics các doanh nghip phi đáp ng các điu kin sau:
doanh nghip đăng kinh doanh hp pháp theo pháp lut Vit Nam
Đáp ng các điu kin vi tng loi dch v logistics c th:
1. ĐK KD đối vi thương nhân KD các DV log ch yếu:
lOMoARcPSD| 20899013
doanh nghip đăng kinh doanh hp pháp theo PL VN.
đủ phương tin, thiết b, công c đảm bo tiêu chun an toàn, k thut đội ngũ nhân viên đáp
ng yêu cu.
Nếu đó thương nhân c ngoài thì còn phi đáp ng đưc cacs điu kin:
o Kinh doanh dch v bc d hàng hóa: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
50%.
o Kinh doanh dch v kho bãi: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 51% (hn chế
này chm dt năm 2014).
o Kinh doanh dch v đại vn ti: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 51%
(không hn chế t l vn góp k t năm 2014).
o Kinh doanh dch v b tr khác: đưc thành lp công ty liên doanh vi t l vn góp không quá 49%
(51% vào năm 2010; chm dt hn chế năm 2014).
2. ĐK KD đối vi thương nhân KD các dch v log liên quan đến vn ti:
doanh nghip ĐKKD hp pháp;
Tuân th các điu kin v kinh doanh vn ti theo quy định ca PL VN;
Nếu đó thương nhân c ngoài thì phi đáp ng thêm các điu kin:
+ Kinh doanh dch v vn ti hàng hi: ch đưc thành lp cty liên doanh vận hành đội tàu t 2009 vi t
l vn góp không quá 49%; đưc thành lâp liên doanh cung cp dch v vn ti bin quc tế vi t l vn
góp không quá 51% (hn chế này chm dt năm 2012);
+ Kinh doanh dch v vn ti thy ni địa: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
49%;
+ Kinh doanh dch v vn ti hàng không thì thc hin theo quy định ca Lut hàng không dân dng VN;
+ Kinh doanh dch v vn ti đưng st: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
49% (không quá 51% k t 2010);
+ Kinh doanh dch v vn ti đưng b: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 49%
(không quá 51% k t 2010);
+ không đưc thc hin dch v vn ti đưng ng (tr trường hp VN tham gia ĐƯQT).
3. ĐK KD đối vi thương nhân KD các dch v log liên quan khác:
doanh nghip ĐKKD theo PL VN;
Nếu thương nhân c ngoài thì còn phi tuân theo các đk:
o KD dch v kim tra phân tich k thut: (lng nhng lm đim a kh 2 Đ7 NĐ140 ý. M nghĩ không
cn chi tiết vậy đâu :”>);
lOMoARcPSD| 20899013
+ KD dch v bưu chính, dch v thương mi bán buôn, dch v thương mi bán l thc hin theo quy
định riêng ca CP;
+ không đưc thc hin các dch v h tr vn ti khác (tr khi VN tham gia các ĐƯQT).
Gii hn trách nhim ca người kinh doanh dch v logistics
Đối vi thương nhân kinh doanh dch v log liên quan đến vn ti: thc hin theo quy định ca PL
liên quan v gii hn trách nhim trong lĩnh vc vn ti.
Đối vi thương nhân kinh doanh dch v log không thuc phm vi trên:
+ Các bên th tha thun v gii hn trách nhim BTTH.
+ Nếu các bên không tha thun v gii hn trách nhim BTTH: toàn b trách nhim của thương nhân
kinh doanh DV log không t quá gii hn trách nhim tn tht hàng hóa 238 Lut Thương mi).
C th:
Khách hàng không thông báo trc v giá tr ca HH thì gii hn trách nhim ti đa 500tr đối
vi mi yêu cu bi thưng;
Khách hàng đã thông báo trc v giá tr ca HH đưc thương nhân KD DV log xác nhn thì gii
hn trách nhim là toàn b giá tr ca HH đó.
Đối vi thương nhân kinh doanh dch v log t chc thc hin nhiu công đon quy định gii hn
trách nhim khác nhau: gii hn trách nhiệm được tinh là gii hn trách nhim ca công đoạn có gii
hn trách nhim cao nht.
* Gii hn trách nhim ca người làm dch v Logistic 238 Lut Thương mi)
Tr trường hp tha thun khác, toàn b trách nhim ca thương nhân kinh doanh dch v
Logistics không t quá gii hn trách nhim đi vi tn tht toàn b hàng hóa.
Người làm dch v Logistic không được hưởng quyn gii hn trách nhim bồi thường thit hi, nếu
ngưi có quyền và nghĩa vụ liên quan chứng minh được s mất mát, hư hỏng hoc s giao hàng chm
tr do thương nhân kinh doanh dch v Logistics c ý hành động hoc không hành động đy ra mt
mát, hng.
Câu 26: Phân tich khái nim đặc đim ca dch v logistics điu kin kinh doanh dch v logistics
theo pháp lut Vit Nam
Khái nim:
Dch v logistics hot động thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công
vic bao gm nhn hàng, vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác,
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoc các dch v khác có liên quan đến hàng
hoá theo tho thun vi khách hàng để ng thù lao (Điều 233).
Đặc đim:
Ch th gm 2 bên: ngưi làm dch v logistic khách hàng, ngưi làm dch v phi thương
nhân đăng kinh doanh đáp ng đưc các điu kin kinh doanh c th. Khách hàng
lOMoARcPSD| 20899013
th không phi thương nhân, thương nhân thm chí cũng thương nhân kinh doanh dch
v logistics, th là ch s hu hay không phi ch s hu hàng hóa.
Ni dung ca dch v logistics rt đa dng th bao gm các công vic sau:
Nhn hàng t ngưi gi để t chc vn chuyn: đóng gói bao bì, ghi hiu; chuyn hàng t
kho của người gi đến địa đim giao hàng hoc địa đim khác theo tha thun.
Làm các th tc giy t cn thiết để gi hoc nhn hàng hóa đưc chuyn đến
Giao hàng cho ngưi vn chuyn, xếp hàng hóa lên phương tin vn chuyn theo qui định, nhn
hàng hóa được vn chuyn đến.
T chc nhn hàng, u kho lưu bãi, bo qun hàng hóa hoc t chc vic giao hàng hóa đưc
vn chuyn đến cho ngưi quyn nhn hàng
Dch v logistics mt dch v thương mi, thương nhân kinh doanh dch v đưc khách hàng
tr tin công và chi phí hp lí khác.
Điu kin kinh doanh dch v logistics
Để đáp ng điu kin kinh doanh dch v logistics các doanh nghip phi đáp ng các điu kin sau:
doanh nghip đăng kinh doanh hp pháp theo pháp lut Vit Nam
Đáp ng các điu kin vi tng loi dch v logistics c th:
1. ĐK KD đối vi thương nhân KD các DV log ch yếu:
doanh nghip đăng kinh doanh hp pháp theo PL VN.
đủ phương tin, thiết b, công c đảm bo tiêu chun an toàn, k thut đội ngũ nhân viên đáp
ng yêu cu.
Nếu đó thương nhân c ngoài thì còn phi đáp ng đưc cacs điu kin:
+ Kinh doanh dch v bc d hàng hóa: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
50%.
+ Kinh doanh dch v kho bãi: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 51% (hn chế
này chm dt năm 2014).
+ Kinh doanh dch v đại vn ti: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 51%
(không hn chế t l vn góp k t năm 2014).
+ Kinh doanh dch v b tr khác: đưc thành lp công ty liên doanh vi t l vn góp không quá 49%
(51% vào năm 2010; chm dt hn chế năm 2014).
2. ĐK KD đối vi thương nhân KD các dch v log liên quan đến vn ti:
doanh nghip ĐKKD hp pháp;
Tuân th các điu kin v kinh doanh vn ti theo quy định ca PL VN;
lOMoARcPSD| 20899013
Nếu đó thương nhân c ngoài thì phi đáp ng thêm các điu kin:
+ Kinh doanh dch v vn ti hàng hi: ch đưc thành lp cty liên doanh vận hành đội tàu t 2009 vi t
l vn góp không quá 49%; đưc thành lâp liên doanh cung cp dch v vn ti bin quc tế vi t l vn
góp không quá 51% (hn chế này chm dt năm 2012);
+ Kinh doanh dch v vn ti thy ni địa: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
49%;
+ Kinh doanh dch v vn ti hàng không thì thc hin theo quy định ca Lut hàng không dân dng VN;
+ Kinh doanh dch v vn ti đưng st: ch đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá
49% (không quá 51% k t 2010);
+ Kinh doanh dch v vn ti đưng b: đưc thành lp cty liên doanh vi t l vn góp không quá 49%
(không quá 51% k t 2010);
+ không đưc thc hin dch v vn ti đưng ng (tr trường hp VN tham gia ĐƯQT).
3. ĐK KD đối vi thương nhân KD các dch v log liên quan khác:
doanh nghip ĐKKD theo PL VN;
Nếu thương nhân c ngoài thì còn phi tuân theo các đk:
+ KD dch v kim tra phân tich k thut: (lng nhng lm đim a kh 2 Đ7 NĐ140 ý.
+ KD dch v bưu chính, dch v thương mi bán buôn, dch v thương mi bán l thc hin theo quy
định riêng ca CP;
+ Không được thc hin các dch v h tr vn ti khác (tr khi VN tham gia các ĐƯQT).
Câu 27: Trình bày khái nim đặc đim ca dch v logistics lit chui dch v logistics
Khái nim
Dch v logistics hot động thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công
vic bao gm nhn hàng, vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác,
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiu, giao hàng hoc các dch v khác có liên quan đến hàng
hoá theo tho thun vi khách hàng để ng thù lao (Điều 233).
Đặc đim:
Ch th gm 2 bên: ngưi làm dch v logistic khách hàng, ngưi làm dch v phi thương
nhân có đăng kí kinh doanh và đáp ứng được các điều kin kinh doanh c th. Khách hàng có
th không phi thương nhân, thương nhân thm chí cũng thương nhân kinh doanh dch
v logistics, th là ch s hu hay không phi ch s hu hàng hóa.
Ni dung ca dch v logistics rt đa dng th bao gm các công vic sau:
Nhn hàng t ngưi gi để t chc vn chuyn: đóng gói bao bì, ghi hiu; chuyn hàng t
kho của người gi đến địa đim giao hàng hoc địa đim khác theo tha thun.
lOMoARcPSD| 20899013
Làm các th tc giy t cn thiết để gi hoc nhn hàng hóa đưc chuyn đến
Giao hàng cho ngưi vn chuyn, xếp hàng hóa lên phương tin vn chuyn theo qui định, nhn
hàng hóa được vn chuyn đến.
T chc nhn hàng, u kho lưu bãi, bo qun hàng hóa hoc t chc vic giao hàng hóa đưc
vn chuyn đến cho ngưi quyn nhn hàng
Dch v logistics mt dch v thương mi, thương nhân kinh doanh dch v đưc khách hàng
tr tin công và chi phí hp lí khác.
Chui dch v logistics:
Gm các công vc đưc chia theo 3 nhóm:
Các dch v log ch yếu:
Dch v bc xếp hàng hóa (bao gm c bc xếp công-ten-nơ);
DV kho bãi lưu gi hàng hóa (bao gm c kinh doanh kho bãi công-ten- kho x
nguyên liu, thiết b);
DV đại vn ti (bao gm c đại m th tc hi quan lp kế hoch bc d hàng hóa);
DV b tr khác: tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vn chuyển và lưu kho
hàng hóa trong sut c chui -gi-stic; x li hàng hóa b khách hàng tr li, ng hóa tn kho,
hàng hóa quá hn, li mt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt đng cho thuê và thuê mua công-
ten-nơ.
Các dch v log liên quan đến vn ti:
Dch v vn ti hàng hi;
Dch v vn ti thu ni địa;
Dch v vn ti hàng không;
Dch v vn ti đưng st;
Dch v vn ti đưng b;
Dch v vn ti đưng ng.
Các dch v log liên quan khác:
Dch v kim tra phân tich k thut;
Dch v bưu chính;
Dch v thương mi bán buôn;
Dch v thương mi bán l, bao gm c hot động qun hàng lưu kho, thu gom, tp hp, phân
loi hàng hóa, phân phi li giao hàng;
Các dch v h tr vn ti khác.
lOMoARcPSD| 20899013
Câu 28: Trình bày khái nim đặc đim ca đấu giá hàng hóa. Phân bit các phương thc đấu giá hàng
hóa theo qui định ca pháp lut hin hành.
Khái nim (K1- Đ185)
Đấu giá hàng hóa hat động thương mi, theo đó người bán hàng t mình hoc thuê ngưi t chc
đấu giá thc hin bán hàng hóa công khai đ chn ngưi mua tr giá cao nht.
Đặc đim:
hot động thương mi (có tt c các đặc đim ca hot động thương mi)
Đặc đim đặc thù là:
quan h bán hàng, th din ra qua trung gian hoc không. Người bán đấu giá th
thương nhân hoc không.
Hu hết các hàng hóa đặc thù v giá tr mi đưc đem đấu giá. Người bán đưa ra mt mc
khi đim cho ngưi mua tham kho còn giá bán thc tế th thp hơn.
Hình thc pháp ca quan h bán đấu giá th đưc thiết lp i hp đng y quyn bán
đấu giá hoặc văn bn bán đu giá
* Phân bit các phương thc đấu giá hàng hóa theo qui định ca pháp lut hin hành
1. Khái nim
PT tr giá lên: phương thc bán đấu giá, theo đó ng tr giá cao nht so vi giá khi đim ng
quyn mua hàng.
PT đặt giá xung: phương thc bán đấu giá, theo đó ng đầu tiên chp nhn ngay mc giá khi đim
hoc mức giá được h thp hơn mc giá khi đim là ng quyn mua hàng.
2. Cách thc tiến hành
PT tr giá lên: Nhân viên điu hành bán ĐG nêu lên giá khi đim thp nht ca hàng hay TS bán ĐG.
Nhng ng mua s tr giá nâng dn lên theo tng mc mc c nht đnh.
PT đặt giá xung: Nhân viên điu hành nêu lên mc giá khi đim cao nht, ri sau đó h dn tng nc
mt để ng mua đặt giá.
3. Ng quyn mua
PT tr giá lên: Ng tr giá cao nht s đưc quyn mua hàng hoc TS đó.
PT đặt giá xung: HH đưc bán khi ng chp nhn mua.
4. Phm vi áp dng
PT tr giá lên: đưc áp dng ph biến li cho c 2 bên mua bên bán.
PT đặt giá xung: Ch áp dng đối vi 1 s loi hàng hóa (như hàng thanh lý) không hp dn vi c
ng mua và ng bán hàng.
lOMoARcPSD| 20899013
Câu 29: Nêu các ch th tham gia quan h đu giá hàng hóa phân tich quyn nghĩa v ca người
t chc đấu giá hàng hóa.
Các ch th tham gia quan h đấu giá hàng hóa
a. Người bán hàng hóa
Người bán hàng là ch s hu hàng hoá, ngưi đưc ch s hu hàng hoá u quyn bán hoc ngưi
quyn bán hàng hoá của người khác theo quy định ca pháp lut.
b. Người t chc bán đấu giá:
thương nhân, đăng kinh doanh dch v đu giá hoc ngưi bán hàng trong trường hp
ngưi bán hàng t t chc bán đấu giá.
c. Người điu hành đấu giá:
Người điu hành cuc bán đấu giá tài sn đấu giá viên
đ. Người tham gia đấu giá:
Người mua hàng hóa:là ngưi tham gia đấu giá hàng hóa, bao gm t chc, nhân đăng tham gia
đấu giá
ngưi mua hàng hóa.
Quyn nghĩa v ca ngưi t chc đấu g(Điều 189, 190).
* Quyn (Đ189 Lut Thương mi): Tr trường hp tha thun khác, ngưi t chc đấu giá các
quyn sau đây:
Yêu cu ngưi bán hàng cung cp đầy đủ, chính xác, kp thi các thông tin cn thiết liên quan đến hàng
hóa đấu giá, tạo điều kiện cho người t chức đấu giá và người tham gia đấu giá kiểm tra hàng hóa đấu
giá giao hàng hóa được bán đấu giá cho ngưi mua hàng.
T chc cuc đấu giá;
Yêu cu ngưi mua hàng thc hin vic thanh toán;
Nhn thù lao dch v đấu giá do ngưi bán hàng tr.
* Nghĩa v (Đ190 Lut Thương mi)
T chc bán đấu giá hàng hóa theo đúng nguyên tc, th tc do pháp lut quy định theo phương
thc tha thun vi ngưi bán hàng;
Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cn thiết liên quan đến hàng hóa
đấu giá;
Bo qun hàng hóa đấu giá khi đưc ngưi bán giao gi;
Trình bày hàng hóa, mu hàng hóa hoc tài liu gii thiu v hàng hóa cho ngưi tham gia đấu giá xem
xét;
lOMoARcPSD| 20899013
Lp văn bn đấu giá gi đến ngưi bán hàng, ngưi mua hàng các bên liên quan;
Giao hàng hóa đấu giá cho ngưi mua phù hp vi hp đồng t chc dch v đấu giá hàng hóa.
Làm th tc chuyn quyn s hu đối vi hàng hóa bán đấu gphi đăng quyn s hu cho ngưi
mua theo quy định ca pháp lut, tr trường hp tha thun khác vi ngưi bán hàng.
Thanh toán cho ngưi bán hàng tin hàng đã bán, k c khon tin chênh lch thu đưc t ngưi rút
li giá đã tr, hoc tr li hàng hóa không bán đưc cho ngưi bán hàng theo tha thun.
Câu 30: Phân tich đặc đim ca đấu giá hàng hóa. Nêu khái quát th tc trình t đấu giá hàng hóa
Khái nim:
Đấu giá hàng hoá hot động thương mi, theo đó người bán hàng t mình hoc thuê ngưi t chc
đấu giá thc hin vic bán hàng hoá công khai để chn ngưi mua tr giá cao nht. (K1- Đ185).
Đặc đim:
hot động thương mi (có tt c các đặc đim ca hot động thương mi)
Đặc đim đặc thù là:
quan h bán hàng, th din ra qua trung gian hoc không. Người bán đấu giá th
thương nhân hoc không.
Hu hết các hàng hóa đặc thù v giá tr mi đưc đem đấu giá. Người bán đưa ra mt mc
khi đim cho ngưi mua tham kho còn giá bán thc tế th thp hơn.
Hình thc pháp ca quan h bán đấu giá th đưc thiết lp i hp đng y quyn bán
đấu giá hoặc văn bn bán đu giá
Th tc trình t bán đấu giá
Th tc
1. Lp hp đồng DV t chc ĐG HH: bng VB hoc hình thc khác giá tr tương đương.
2. Xác định giá khi đim: ng bán HH phi xác định giá khi đim.
3. Chun b bán ĐG HH: niêm yết, thông báo công khai v vc bán ĐG; đăng tham gia ĐG np
tin đặt cọc; trưng bày, xem HH ĐG…
4. Tiến hành đấu giá: (phn trình t)
5. Hoàn thành văn bn ĐG: VB xác nhn vc mua bán; phi đưc gi đến ng bán hành, ng mua
hàng và các bên liên quan.
6. Đăng quyn s hu đối vi HH ĐG: nghĩa v ca ng bán hàng ng t chc ĐG (tr trường
hp tha thun khác).
Trình t:
1. Người điu hành ĐG đim danh ngưi đã đăng tham gia ĐG HH;
lOMoARcPSD| 20899013
2. Người điu hành ĐG gii thiu tng HH bán ĐG, nhc li giá khi đim, tr li các câu hi ca
ngưi tham gia ĐG và yêu cu tr giá;
3. Đối với phương thức tr giá lên, người điều hành phi nhc lại giá đã trả sau cùng cao hơn giá
ngưi trước đã tr ít nht 3 ln, mi lnch nhau ít nht 30s; ch đưc công b ngưi mua, nếu
sau 3 ln nhc li giá ngưi đó đã trả không ngưi nào tr giá cao hơn;
4. Đối vi phương thc đặt giá xung, ngưi điu hành phi nhc li tng mc giá đưc h xung
thấp hơn giá khởi đim ít nht là 3 ln, mi ln cách nhau ít nht 30s; công b ngay người đầu
tiên chp nhn mc giá khởi điểm hoc mc giá h thấp hơn mức giá khởi điểm là người có
quyn mua hàng hóa đấu giá;
5. Nếu có nhiều người đồng thi tr mc giá cuối cùng đối vi phương thức tr giá lên hoc mc
giá đầu tiên đi vi phương thc đặt giá xung -> phi t chc rút thăm gia nhng ngưi đó
công b ngưi rút trúng thăm đưc mua là ngưi mua hàng hoá bán đấu giá;
6. Lập văn bản bán ĐG HH ngay tại cuộc ĐG, kể c trường hợp ĐG không thành. Văn bản bán đấu
giá phi ghi rõ kết qu đấu giá, có ch ký của người điều hành đấu giá, người mua hàng và hai
ngưi chng kiến trong s những người tham gia đấu giá; đối với hàng hoá bán đấu giá phi có
công chng nhà c theo quy định ca pháp lut thì văn bn bán đấu giá cũng phi đưc công
chng.
Câu 31: Phân tich đặc đim ca đấu giá hàng hóa các nguyên tc bn trong đấu giá hàng hóa
Khái nim:
Đấu giá hàng hoá hot động thương mi, theo đó người bán hàng t mình hoc thuê ngưi t chc
đấu giá thc hin vic bán hàng hoá công khai để chn ngưi mua tr giá cao nht. (K1- Đ185).
Đặc đim:
hot động thương mi (có tt c các đặc đim ca hot động thương mi)
Đặc đim đặc thù là:
quan h bán hàng, th din ra qua trung gian hoc không. Người bán đấu giá th
thương nhân hoc không.
Hu hết các hàng hóa đặc thù v giá tr mi đưc đem đấu giá. Người bán đưa ra mt mc
khi đim cho ngưi mua tham kho còn giá bán thc tế th thp hơn.
Hình thc pháp ca quan h bán đấu giá th đưc thiết lp i hp đng y quyn bán
đấu giá hoặc văn bn bán đu giá
Các nguyên tc bn trong đấu giá hàng hóa (188 Lut Thương mi)
Điu 188: “Vic đấu giá hàng hoá trong thương mi phi đưc thc hin theo nguyên tc công khai,
trung thc, bo đảm quyn, li ích hp pháp ca các bên tham gia”.
1. Ng/tc công khai:
lOMoARcPSD| 20899013
Mi v/đề lquan đến cuc đu giá & nhng thông tin v hh phi đưc công khai cho tt c nhng ai
mun mua
Hình thc: niêm yết, thông báo, trưngy, g/thiu v t/sản,…
1 s nd bt buc phi công khai:
o tgian, địa đim tiến hành bán đấu giá;
o tên loi hh bán đấu giá;
o s ng, cht ng, gkhi đim;
o địa đim trưngy g/thiu hh, các h/sơ t/liu lquan đến hh;
o h tên ngưi bán hàng, tên t/chc bán đấu giá & nhng ngưi đăng mua hh(nếu theo pl, ngưi
mua hh phi đăng kí)…
Ti phiên đấu giá, ngưi điu hành bán đấu gphi công khai các mc giá đưc tr & h tên ngưi
mua tr giá cao nht ca mi ln tr giá.
2. Ng/tc trung thc:
nhng nd sau phi tht ràng, chính xác, đầy đủ để to s nhm ln hay la di đ/với các bên làm
cuc đấu giá b hiu:
+ các thông báo v cuc đấu giá & thông tin v hh;
+ các giy t lquan đến hh;
+ nhng đặc đim khuyết tt nhìn thy (nht nhng hh t/sn g/tr v l/s, ngh thut);
+ các giy t x/định cách ngưi tgia đấu giá.
Người bán phi trung thc khi x/định giá khi đim ca hh, nên đưa mc khi đim quá cao so vi
giá tr thc tế ca hh làm người mua b thit.
nếu cht ng hh đúng như thông báo => ngưi mua quyn tr li hh cho t/chc bán đấu giá &
yêu cu bi thường t/hi.
t/chc bán đấu giá phi chu tr/nhim v giá tr, cht ng ca hh bán đấu giá tr trường hp
thông tin đầy đủ cho ngưi mua.
nhng ngưi thân phn pháp hay h/cnh đặc bit s tgia ca h ả/hưng đến s trung
thc ca cuộc đấu giá => đưc tgia tr giá.
3. Ng/tc b/v quyn & li ích hp pháp ca các bên tgia: Quyn li ích ca các bên trong q/h đấu
giá hh phi đưc coi trng & đ/bảo đầy đủ.
Người bán hàng quyn x/định giá khi đim ca hh, quyn yêu cu t/chc bán đấu giá thanh toán
đầy đủ tin bán hh ngay sau khi cuộc đấu giá k/thúc, được bồi thường t/hi nếu t/chức bán đấu giá or
bên mua có hvi x/hi đến li ích ca mình.
lOMoARcPSD| 20899013
Người mua hàng quyn đưc xem hh, yêu cu cung cp đầy đủ thông tin v hh, đưc t đặt giá,
đưc x/lp quyn s hữu đ/với hh sau khi hoàn thành v/bản đấu giá & h đã thực hin xong ng/v
thanh toán.
T chc bán đấu giá đưc thu ca ngưi bán hàng l phí & các khon chi phí cn thiết cho vic t/chc
bán đấu giá theo ca pl
Câu 32: Phân tich khái nim, đặc đim ca đu thu hàg hóa, dch v theo quy định ca Lut Thương
mi và trình bày hai phương thc đấu thu hàg hóa dch v.
Khái nim:
Đấu thu hàng hoá, dch v hot động thương mi, theo đó mt bên mua hàng hoá, dch v thông qua
mi thu (gi là bên mi thu) nhm la chn trong s các thương nhân tham gia đấu thu (gi là bên
d thầu) thương nhân đáp ứng tt nht các yêu cu do bên mi thầu đặt ra và được la chọn để ký kết
và thc hin hp đồng (gi là bên trúng thu). (K1-Đ214)
Đặc đim:
Các đặc đim ca hot động thương mi
Luôn gn lin vi mua bán hàng hóa và cung ng dch vụ. Đấu thu ch đưc t chức khi thương
nhân nhu cu mua sm hàng hóa hoc s dng dch v vi mc đích la chn ngưi cung cp
hàng hóa, dch v tt nht.
Đấu thu giai đon tin hp đồng cung cp hàng hóa, dch v gia các bên trong hot động
thương mại, không có tinh độc lp.
Các bên trong quan h đấu thu hàng hóa, dch v cũng chính là các bên mua và bán hàng hóa,
dch v. Bên mi thu nhu cu mua sm, bên d thu năng lc cung cp hàng hóa, dch v
cho gói thu. Trong quan h này không xut hiện thương nhân chuyên kinh doanh dịch v đấu
thu hàng hóa dch v (mc dù có s tham gia ca mt s trung tâm và các giai đoạn ca quy
trình t chức đầu thầu như các côg ty tư vấn giúp lp h mời thu, t chuyên gia đánh giá hồ
sơ dự thu..)
Quan h đấu thu hàng hóa, dch v luôn được xác lp gia mt bên mi thu và nhiu nhà
thu. đầu thu phương thc để giúp ngưi mua la chn ngưi bán do đó trong mi gói
thu phi to ra s cnh tranh càng ln càg tt gia những người có năng lực bán hàng. V
nguyên tc, s ng nhà thu tham d mt gói thu phi nhiu hơn 1.
Hình thc pháp lý ca quan h đầu thu hàng hóa dch v là h sơ mời thu và h sơ dự thu,
đó các s pháp cho vic xác lp, thay đổi, chm dt quyn v à nghĩa v ca các bên trong
quan h đấu thu hàng hóa, dch v.
Phương thc đấu thu hàga, dch v
Đấu thu mt túi: bên d thu np h d thu gm đề xut v k thut, đề xut v tài chính
trong mt túi h sơ theo yêu cầu ca h mời thầu để nhà mi thầu xem xét và đánh giá
chung và vic m thu đưc tiến hành mt ln.
lOMoARcPSD| 20899013
Đấu thầu hai túi: (thưng áp dng khi hàng hóa dch v có yêu cầu đặc bit v ch tiêu khĩ
thut)bên d thu np h sơ dự thu gm đề xut v k thuật, đề xut v tài chính trong tng
túi h riêng bit đưc np trong cùng mt thi đim vic m thu đưc tiến hành hai ln.
H sơ đề xut v k thut s đưc m trước, nhng nhà thầu nào đạt điểm s v kĩ thuật nht
định theo tiêu chun mi đưc m tiếp túi h sơ đề xut để so sánh giá
Câu 33: trình bày v các phương thc đấu thu hàng hóa dch v th tc, trình t đu thu hàg
hóa, dch v
Phương thc đấu thu hàga, dch v
Đấu thu mt túi: bên d thu np h d thu gm đề xut v k thut, đề xut v tài chính
trong mt túi h sơ theo yêu cầu ca h mời thầu để nhà mi thầu xem xét và đánh giá
chung và vic m thu đưc tiến hành mt ln.
Đấu thầu hai túi: (thưng áp dng khi hàng hóa dch v có yêu cầu đặc bit v ch tiêu khĩ
thut)bên d thu np h sơ dự thu gm đề xut v k thuật, đề xut v tài chính trong tng
túi h riêng bit đưc np trong cùng mt thi đim vic m thu đưc tiến hành hai ln.
H sơ đề xut v k thut s đưc m trước, nhng nhà thầu nào đạt điểm s v kĩ thuật nht
định theo tiêu chun mi đưc m tiếp túi h sơ đề xut để so sánh giá
Trình t th tc:
Mi thu: bên mua sn phm đưa ra li đề ngh mua hàng, dch v kèm theo nhng điu kin c
th ca vic cung cp sn phm. Cn tiến hành c bước
tuyn nhà thu: Bên mi thu th t chc tuyn các bên d thu nhm la chn nhng
bên d thu có kh năng đáp ứng các điều kin mà bên mi thầu đưa ra. Thường áp dng vi
nhng gói thu ln hoc hàng hóa dch v có yêu cu phc tp v công ngh, hoặc trưng hp
mà chi phí làm h dự thu cao khiến cho các nhà thu ngn ngi tham d hoc chi phí cho
vic đánh giá tt c các h d thu quá ln. Lúc đó bên mi thu s gi thư mi tuyn, các
Chun b h sơ mời thu: là mt trong nhng yếu t căn bn quyết định chất lượng và hiu qu
gói thu, bên mi thu cn chun b nhng h sơ cần thiết đ bên d thu chun b h sơ dự
thu cho phù hp. H sơ mời thu bao gm: Thông báo mi thu; Các yêu cu liên quan đến
hàng hóa, dch v đưc đấu thầu; Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hng và la chn nhà
thu; Nhng ch dn khác liên quan đến vic đấu thu. Trường hp bên mi thu sa đổi mt s
ni dung trong h sơ mời thu thì phi gi thông báo bằng văn bản cho tt c các bên d thu
trước ít nht là 10 ngày để các bên d thu hoàn chnh h sơ của mình. Vic thu l phí phát
hành h sơ do bên mi thu t qui định (đôi khi l phí thu cũng b pháp lut gii hn)
Thông báo mi thu: Tt c các gói thu khi t chc đấu thu đu phi thông báo rng rãi, thông
báo nhằm đưa đến cho nhà thu s nm bắt thông tin đến nhng gói thu liên quan nên cn
đầy đủ các thông tin sau đây: Tên, địa ch ca bên mi thu; Tóm tt nội dung đấu thu; Thi
hạn, địa điểm và th tc nhn h sơ mời thu; Thi hn, địa điểm, th tc np h sơ dự thu;
Nhng ch dẫn để tim hiu h sơ mời thu. Hình thc ca thông báo mi thầu cũng phải phù
hp hình thức đấu thu.
lOMoARcPSD| 20899013
D thu: Các nhà thu phi thương nhân cn nhng tiêu chun nht định, h d thu
bao gm các tài liu lp theo yêu cu ca h sơ mời thu. h sơ phải được niêm phong, trên túi
h sơ ghi rõ tên gói thầu, tên d án tên địa ch nhà thu kèm theo dòng ch “không được m ra
trước ngày…giờ…”. Hồ sơ mời thu phải được nộp trưc thời điểm đóng thầu. H sơ dự thu
phải được bo mật theo qui định ca lut. các nhà thu phi np 1 khon tiền đảm bo d thu
(khon này s đưc tr li cho nhà thu nếu không trúng thu, nhà thu s không được hoàn li
trong các trường hp: trúng thu không hp đng hoc t chi thc hin hp đồng; rút
h sơ dự thu sau thi đim đóng thầu; s vi phm qui chế đấu thu).
M thu: là vic t chc m h sơ dự thu ti thi điểm đã được ấn định hoặc trong trường
hp không có thời điểm được ấn định trưc thì thời đim m thầu là ngay sau khi đóng thầu.
Sau khi m thầu các bên không được sửa đổi h sơ dự thầu tuy nhiên trong quá trình đánh giá
có th yêu cu bên d thu gii trình các thông tin liên quan. Trình t m thầu được din ra
theo các bước: thông báo thành phn tham d, thông báo s ng và tên nhà thầu đã nộp h
sơ đấu thu, kim tra niêm phong các h sơ dự thu, ghi bên bn m thu, t chuyên gia hoc
bên mi thu xác nhn vào tng trang chính các tài liu để làm s cho vic đánh giá, thông
qua biên bn m thu.
Đánh giá và so sánh h sơ dự thu: H sơ d thầu được đánh giá và so sánh theo từng tiêu
chuẩn làm căn cứ để đánh giá toàn diện. ác tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thu do bên mi thu
quy định. Có th đánh giá theo thang điểm hoc theo những các phương pháp khác đã được n
định trước khi m thu. Vic đánh giá tiến hành theo 2 c: đánh giá v mt thut ca h
d thu và đánh giá v tài chính thương mi
Xếp hng và la chn nhà thầu Căn cứo kết qu đánh giá hồ sơ dự thu, bên mi thu phi
xếp hng la chn các bên d thu theo phương pháp đã đưc n định. Trong trường hp
nhiu bên tham gia d thu có s đim, tiêu chun trúng thu ngang nhau thì bên mi thu có
quyn chn nhà thu.
Thông báo kết qu thu hp đồng: Ngay sau khi kết qu đấu thu, bên mi thu trách
nhim thông báo kết qu đấu thu cho bên d thu. Bên mi thu tiến hành hoàn thin và ký
kết hợp đồng vi bên trúng thầu trên cơ sở: Kết qu đu thu; Các yêu cu nêu trong h sơ mời
thu; Ni dung nêu trong h d thu.
Câu 34: Phân tich đặc đim ca đấu thu hàng hóa dch v. Phân bit vi đu giá hàng hóa theo qui
định ca Lut Thương mi 2005.
Khái nim:
Đấu thu hàng hoá, dch v hot động thương mi, theo đó mt bên mua hàng hoá, dch v thông qua
mi thu (gi là bên mi thu) nhm la chn trong s các thương nhân tham gia đấu thu (gi là bên
d thầu) thương nhân đáp ứng tt nht các yêu cu do bên mi thầu đặt ra và được la chọn để ký kết
và thc hin hp đồng (gi là bên trúng thu). (K1-Đ214)
Đặc đim:
Các đặc đim ca hot động thương mi
lOMoARcPSD| 20899013
Luôn gn lin vi mua bán hàng hóa và cung ng dch vụ. Đấu thu ch đưc t chức khi thương
nhân nhu cu mua sm hàng hóa hoc s dng dch v vi mc đích la chn ngưi cung cp
hàng hóa, dch v tt nht.
Đấu thu giai đon tin hp đồng cung cp hàng hóa, dch v gia các bên trong hot động thương
mi, không có tinh độc lp.
Các bên trong quan h đấu thu hàng hóa, dch v cũng chính là các bên mua và bán hàng hóa,
dch v. Bên mi thu nhu cu mua sm, bên d thu năng lc cung cp hàng hóa, dch v
cho gói thu. Trong quan h này không xut hiện thương nhân chuyên kinh doanh dịch v đấu
thu hàng hóa dch v (mc dù có s tham gia ca mt s trung tâm và các giai đoạn ca quy
trình t chức đầu thầu như các côg ty tư vấn giúp lp h mời thu, t chuyên gia đánh giá hồ
sơ dự thu..)
Quan h đấu thu hàng hóa, dch v luôn được xác lp gia mt bên mi thu và nhiu nhà
thu. đầu thu phương thc để giúp ngưi mua la chn ngưi bán do đó trong mi gói
thu phi to ra s cnh tranh càng ln càg tt gia những người có năng lực bán hàng. V
nguyên tc, s ng nhà thu tham d mt gói thu phi nhiu hơn 1.
nh thc pháp lý ca quan h đầu thu hàng hóa dch v là h sơ mời thu và h sơ dự thu,
đó các s pháp cho vic xác lp, thay đổi, chm dt quyn v à nghĩa v ca các bên trong
quan h đấu thu hàng hóa, dch v.
Phân bit vi đầu ghàng hóa:
Tiêu chí
Khái nim
Đầu thu hàng hóa dch v: hot động thương mi, theo đó mt bên mua hàng hoá, dch v thông
qua mi thu nhm la chn trong s các thương nhân tham gia đấu thầu thương nhân đáp ứng tt
nht các yêu cu do bên mi thu đặt ra được la chn để kết và thc hin hp đồng
Đấu giá hàng hóa: hot động thương mi, theo đó ngưi bán hàng t mình hoc thuê ngưi t chc
đấu giá thc hin vic bán hàng hoá công khai để chn ngưi mua tr giá cao nht
Ch th
Đầu thu hàng hóa dch v:
Tt c đều thương nhân
Trong đó nhiu ch th cung cp sn phm
Đấu giá hàng hóa:
Không thương nhân hoc ch bên bán thương nhân nhiu ch th mua sn phm
Đối tượng
Đầu thu hàng hóa dch v: Hàng hóa dch v
lOMoARcPSD| 20899013
Đấu giá hàng hóa: Hàng hóa
Hình thc p.lí
Đầu thu hàng hóa dch v: H mi thu h d thu
Đấu giá hàng hóa: Hp đồng y quyn bán đấu g văn bn bán đấu giá
Tiêu chí la chn
Đầu thu hàng hóa dch v: Nhiu tiêu chí khác nhau
Đấu giá hàng hóa: Giá cao nht
Câu 35: Trình bày v: Khái nim gia công hàng hóa trong thương mi, hình thc ni dung bn
ca hp đng gia công.
Khái nim:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công s dng mt phn
hoc toàn b nguyên liu, vt liu ca bên đặt gia công để thc hin mt hoc nhiu công đon trong
quá trình sn xut theo yêu cu ca bên đặt gia công để ng thù lao”. (Đ178 Lut Thương mi)
Hình thc: văn bn hoc tương đương (Đ179 Lut Thương mi)
Ni dung bn ca hp đồng gia công: các điu khon: hàng gia công (bt buc phi đối ng:
hàng hóa được xác định trước theo mu theo tiêu chun mà các bên tha thun hoc pháp lut qui
định), thù lao gia công, thi hn…
Câu 36: Trình bày v: Khái nim gia công hànga trong thương mi, quyn nhng nghĩa v bn
ca mi bên trong quan h gia công hàng hóa.
Khái nim:
Gia công trong thương mi hot đng thương mi, theo đó bên nhn gia công s dng mt phn hoc
toàn b nguyên liu, vt liu ca bên đặt gia công để thc hin mt hoc nhiều công đoạn trong quá
trình sn xut theo yêu cu ca bên đặt gia công để ng thù lao. (178 Lut Thương mại)
Bên nhn gia công
Cung ng mt phn hoc toàn b nguyên liu, vt liu để gia công theo tha thun vi bên đặt
gia công v s ng, cht ng, tiêu chun k thut và giá.
Nhn thù lao gia công c chi phí hp khác. (thù lao gia công th bng tin máy móc
gia công)
Trường hp nhn gia công cho t chc, nhân c ngoài, bên nhn gia công đưc xut khu
ti ch sn phm gia công, máy móc, thiết b thuê hoc mượn, nguyên liu, ph liu, vật tư dư
tha, phế phm, phế liu theo u quyn ca bên đặt gia công.
Trường hp nhn gia công cho t chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được min thuế
nhp khu đối vi máy móc, thiết b, nguyên liu, ph liu, vt tm nhp khu theo định mc
để thc hin hp đồng gia ng theo quy định ca pháp lut v thuế.
lOMoARcPSD| 20899013
Chu trách nhim v tinh hp pháp ca hot động gia công hàng hoá trong trường hp hàng hoá
gia công thuc din cm kinh doanh, cm xut khu, cm nhp khu.
Bên đặt gia công
Giao mt phn hoc toàn b nguyên liu, vt liu gia công theo đúng hp đồng gia công hoc
giao tin để mua vt liu theo s ng, cht ng và mc giá tho thun.
Nhn li toàn b sn phm gia công, máy móc, thiết b cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liu,
ph liu, vt tư, phế liu sau khi thanh hp đồng gia công, tr trưng hp tho thun khác.
Bán, tiêu hu, tng biếu ti ch sn phm gia công, máy móc, thiết b cho thuê hoc cho n,
nguyên liu, ph liu, vật tư dư thừa, phế phm, phế liu theo tho thun và phù hp vi quy
định ca pháp lut.
C người đại diện để kim tra, giám sát vic gia công tại nơi nhận gia công, c chuyên gia đ
ng dn k thut sn xut kim tra cht ng sn phm gia công theo tho thun trong
hp đồng gia công.
Chu trách nhim đối vi tinh hp pháp v quyn s hu trí tu ca hàng hoá gia công, nguyên
liu, vt liu, máy móc, thiết b dùng để gia công chuyn cho bên nhn gia công.
Câu 37: Trình bày v khái nim cho thuê hàng hóa, hình thc nhng ni dung bn ca hp đồng
cho thuê hàng hóa.
Cho thuê hàng hoá là hot đng thương mại, theo đó một bên chuyn quyn chiếm hu và s dng
hàng hoá (gi bên cho thuê) cho bên khác (gi n thuê) trong mt thi hn nht định đ nhn tin
cho thuê.
Hình thc: theo hình thc chung ca hp đồng
Ni dung: hàng hóa cho thuê, thi hn, vic cho thuê li, thù lao
Câu 38: Trình bày khái nim dch v giám đnh thương mi giá tr pháp ca chng thư giám định
Khái nim:
Dch v giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hin nhng công vic cn
thiết để xác định tinh trng thc tế ca hàng hoá, kết qu cung ng dch v nhng ni dung khác theo
yêu cu ca khách hàng. (Điều 254)
Giá tr pháp ca chng thư giám định
Chng thư giám định n bn xác định tinh trng thc tế ca hàng hóa, dch v theo các ni dung
giám định đưc khách hàng yêu cu
Giá tr pháp lí:
Điu kin: phi ch ca ngưi đại din thm quyn ca thương nhân kinh doanh dch v giám
định, ch ký, h tên ca giám định viên phi đưc đóng du nghip v đưc đăng ti quan
thm quyn.
lOMoARcPSD| 20899013
Phm vi: ch giá tr đối vi nhng ni dung đưc giám định.
Không có giá tr pháp lí trong trường hp: bên yêu cu hoc các bên trong hợp đồng chứng minh được
kết qu giám định không khách quan, trung thc hoc sai v thut, nghip v giám định. Thương nhân
kinh doanh dch v giám định phi chu trách nhim v tinh chính xác ca kết qu và kết lun trong
chứng thư giám định.
Chứng thư giám định có giá tr pháp lí đi vi bên yêu cầu giám định, vi các bên trong hợp đồng nếu
các bên có tha thun v vic s dng chứng thư giám định ca mt thương nhân kinh doanh dịch v
giám định. Nếu các bên trong hợp đồng không tha thun v vic s dng dch v giám định ca 1
thương nhân kinh doanh dịch v giám định này thì chứng thư giám định ch có giá tr vi mt bên yêu
cu, bên kia có th yêu cu giám định li, nếu kết qu giám định 2 lần khác nhau mà thương nhân kinh
doanh dch v giám định ln 1 tha nhn kết qu ln 2 thì theo kết qu ln 2, nếu thương nhân kinh
doanh dch v giám định ln 1 không tha nhn thì các bên trong hợp đng phi tha thun lại để chn
1 thương nhân kinh doanh dch v giám định th 3 kết qu giám định này giá tr vi tt c các bên
trong hp đồng.
Câu 39: Phân tich các điu kin kinh doanh dch v giám định thương mi, quyn nghĩa v ca
thương nhân kinh doanh dch v giám định thương mi
Khái nim:
Dch v giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hin nhng công vic cn
thiết để xác định tinh trng thc tế ca hàng hoá, kết qu cung ng dch v nhng ni dung khác theo
yêu cu ca khách hàng.
Điu kin kinh doanh dch v giám định thương mi:
Thương nhân kinh doanh dch v giám định thương mi phi đủ điu kin theo quy định ti Điu 257
Lut Thương mại, bao gm:
Phi đưc t chc i hình thc doanh nghip. Các thương nhân khác không phi doanh
nghiệp (như: tổ hp tác, h kinh doanh cá th) s không được kinh doanh dch v giám định
hàng hóa.
Đưc quan nhà c thm quyn cp giy chng nhn đăng kinh doanh dch v giám
định thương mại.
Là doanh nghip hot động độc lp và chuyên kinh doanh dch v giám định thương mại. Các
doanh nghip này không đưc cung ng dch v thương mi mua bán hàng hóa tr các hàng
hóa phc v cho vic kinh doanh dch v giám định hàng hóa ca doanh nghip. Mục đích của
quy định này để đảm bo tinh độc lp, khách quan ca ca hot động giám định thương mi do
thương nhân kinh doanh dch v giám định tiến hành.
Có giám định viên có trình độ chuyên môn; có quy trình, phương pháp giám định trong lĩnh vực
hàng hóa, dch v đưc yêu cu giám định. Thương nhân kinh doanh dch v giám định quyn
ra quyết định công nhận giám định viên đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định ca ca
pháp lut chu trách nhim v vic giám định ca giám định viên ca mình.
lOMoARcPSD| 20899013
Các thương nhân kinh doanh dch v giám định thương mi còn phi tiến hành vic đăng đấu
nghip v theo tiêu chun ti khoản 2 Điều 8 Ngh định 20/2006/NĐ-CP. Vic lp h sơ đăng kí
theo quy định ti khoản 1 Điều 10 Ngh định 20/2006/NĐ-CP và np ti S thương mại nơi
thương nhân đó đăng ký kinh doanh (khon 1 Điu 9 Ngh định 20/2006/NĐ-CP).
Riêng các t chc giám định đưc quan nhà c thm quyn (Hi quan, Qun Th trường, Toà
án, Công an, Kim sát, Thanh tra…) trưng dụng thc hiện giám định hàng hoá liên quan đến thc hin
công v của cơ quan nhà nước vi các điều kin sau đây:
T chc giám định đã hot động ít nht 18 tháng k t ngày đưc cp giy đăng kinh doanh
dch v giám định.
giám định viên đạt tiêu chun quy định trong Ngh định 20/2006/NĐ-CP ca Chính ph.
đủ phương tin k thut, th nghim đưc các ch tiêu quan trng ch yếu ca hàng hoá
đăng ký kiểm tra.
quy trình nghip v k thut giám định phù hp vi hàng hoá cn đưc giám định theo trưng
dng của cơ quan nhà nước có thm quyn.
Đưc cp mt trong ba loi chng ch (đang còn thi hn hiu lc) sau đây:
Chng ch công nhn t chc phù hp Tiêu chun Vit Nam TCVN/ISO/IEC 17020:2001 do Văn
phòng Công nhn Chất lượng thuc Tng cc Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp đối với lĩnh
vực hàng hoá đăng ký được kim tra.
Chng ch công nhn Phòng th nghim phù hp Tiêu chun Vit Nam TCVN/ISO/IEC
17025:2002 do Văn phòng Công nhận Chất lượng thuc Tng cc Tiêu chuẩn Đo lường Cht
ng cp đối vi phm vi th nghim các ch tiêu bn ca hàng hoá đăng đưc kim tra.
Chng ch chng nhn h thng qun cht ng đối vi hot động giám định phù hp Tiêu
chun Vit Nam ISO 9000 do các T chc chng nhn cp.
Như vy, kinh doanh dch v giám định loi hình kinh doanh điu kin,mt thương nhân mun hot
động kinh doanh dch v giám định phải được S Kế hoạch Đầu tư của các tnh, thành ph trc thuc
Trung ương cấp giấy phép. Thương nhân là người nưc ngoài ch đưc thc hin dch v giám định hàng
hoá ti Vit Nam hoc đưc thành lp chi nhánh ti Vit Nam khi được quan nc thm
quyn cho phép, phù hp vi Luật Thương mại và Luật Đầu tư nước ngoài Các thương nhân có quyền
cung cp dch v giám định cho khách hàng theo đúng quy định trong giy chng nhận đăng ký kinh
doanh do cơ quan nhà nước có thm quyn cp. Tuy nhiên, làm thế nào để biết được một thương nhân
có đủ năng lc k thut và năng lc qun lý để cung cp dch v giám định thông qua các chng thư
giám định là có chất lượng và đáng tin cy? Điều này ch có th đưc gii quyết thông qua hoạt động
công nhn năng lực giám định ca mt quan độc lp, khách quan tiến hành.
Quyn nghĩa v ca thương nhân kinh doanh dch v giám định thương mi
Quyn
Yêu cu khách hàng cung cp đầy đủ, chính xác, kp thi các tài liu cn thiết để thc hin dch
v giám định;
lOMoARcPSD| 20899013
Nhn thù lao dch v giám định c chi phí hp khác,
Đưc y quyn cho doanh nghip kinh doanh dch v giám định hàng hóa khác thc hin vic
giám định ca mình.
Nghĩa v
Bo đảm vic giám địnhng hóa phù hp vi ni dung kinh doanh đã đăng theo đúng yêu
cu ca bên yêu cu giám định;
Thc hin vic giám định hàng hóa mt cách đc lp, trung lp, khách quan, khoa hc, kp thi
và chính xác;
Cp chng thư giám định php vi yêu cu giám định phi chu trách nhim trước các bên
yêu cu giám định và trước pháp lut v kết qu giám định;
Chu trách nhim tài sn đối vi khách hàng do giám định sai (nếu sai do li ý thì tr tin pht
cho khách hàng, mc pht các bên tha thuận nhưng không được quá 10 ln thù lao dch v,
nếu sai do li c ý thì phi bi thường thit hi cho khách hàng)
Câu 40: Trình bày khái nim v gia công hànga trong thương mi. Phân bit hp đồng gia công vi
hp đồng hp tác kinh doanh.
Khái nim:
Gia công trong thương mi hot đng thương mi, theo đó bên nhn gia công s dng mt phn hoc
toàn b nguyên liu, vt liu của bên đặt gia công đ thc hin mt hoc nhiều công đoạn trong quá
trình sn xut theo yêu cu ca bên đặt gia công để ng thù lao. (178 Lut Thương mại)
Phân bit Gia công vi Hp tác trong kinh doanh
* Ging: Đều cùng hp tác để to nên sn phm
* Khác:
Tiêu chí
Mc đích li nhun
Hp đồng gia công:ch bên nhn gia công
Hp đồng hp tác kinh doanh: c 2 bên
Đối tượng
Hp đồng gia công:Bên nhn gia công thương nhân, còn li th không
Hp đồng hp tác kinh doanh:C 2 đều thương nhân
Phân chia li nhun
Hp đồng gia công:Bên nhn gia công đưc tr thù lao
Hp đồng hp tác kinh doanh:Chia % đối vi li nhun
lOMoARcPSD| 20899013
Câu 41: Phân tich các đặc đim ca chếi thương mi theo qui định ca Lut Thương mi các căn
c áp dng đối vi tng loi chế tài.
Đặc đim: Chế tài thương mi đưc hiu theo 2 nghĩa:
Nghĩa rng: chế tài áp dng đối vi nhng t chc, nhân hành vi vi phm pháp lut trong hot
động thương mại (đối vi t chức, cá nhân quy định tại Điều 320 -LTM Đối vi c nhng hành vi vi
phm hp đồng trong thương mi).
+ Áp dng vi hành vi vi phm hp đồng đã hiu lc.
+ Ni dung gn lin vi vic thc hin nghĩa v theo hp đồng trách nhim v tài sn.
+ Do quan thm quyn áp dng hoc do bên b vi phm áp dng.
Câu 42: Phân tich đặc đim ca tranh chp thương mi nêu khái quát 4 hình thc gii quyết tranh
chp thương mi.
Tranh chp thương mi nhng mâu thun (bt đồng hay xung đột) v quyn nghĩa v gia các bên
trong quá trình thc hin hot động thương mi.
Đặc đim:
Tranh chp thương mi phi hi t đủ các yếu t:
nhng mâu thun bt đồng v quan đim ca các bên trong mi quan h c th.
Phát sinh t hot động thương mi
Phát sinh ch yếu gia các thương nhân
4 hình thc gii quyết tranh chp thương mi
Thương ng: phương thc gii quyết tranh chp thương mi thông qua vic các bên cùng
nhau bàn bc, t dàn xếp, tháo g nhng bt đồng phát sinh để loi b tranh chp mà không
cn s tr giúp hay phán quyết ca bt bên th 3 nào.
Hòa giải: Là phương thức gii quyết tranh chấp thương mi vi s tham gia ca bên th 3 làm
trung gian hòa gii để h tr, thuyết phc các bên tranh chp tim kiếm các gii pháp nhm loi
tr tranh chp đã phát sinh.
Trng tài thương mi: phương thc gii quyết tranh chp phát sinh trong hot đng thương
mại được các bên tha thun và đưc tiến hành theo trình t, th tc t tng do Pháp lnh
Trng tài thương mại quy định.
Tòa án: Là phương thức gii quyết tranh chấp thương mại tại cơ quan xét xử nhân danh quyn
lc Nhà c, đưc tiến hành theo trình t, th tc nghiêm ngt, cht ch bn án hay quyết
định ca Tòa án v v tranh chp nếu không có s t nguyn tuân th s đưc bảo đảm thi
hành bng sc mnh ng chế của Nhà nước.
Câu 43: Phân tich khái nim ca trng tài thương mi phân bit hai hình thc trng tài thương mi
Khái nim:
lOMoARcPSD| 20899013
Trng tài thương mi phương thc gii quyết tranh chp phát sinh trong hot động thương mi đưc
các bên tha thuận và được tiến hành theo trình t, th tc t tng do Pháp lnh Trọng tài thương mại
quy định.
mt phương thc gii quyết tranh chp thương mi.
Do các bên tha thun: linh hot, mm do trong th tc, bo đảm ti đa quyn t định đot
ca các bên bo đảm uy tin cho các bên, gi gìn mt kinh doanh cho các bên.
Không chế riêng cho vic bo đảm thc thi phán quyết.
Phân bit hai hình thc trng tài thương mi
Khái nim
Trng tài v vic: phương thc trng tài do các bên tranh chp tha thun thành lp để gii quyết
v vic gia các bên và trng s chm dt s tn ti khi gii quyết xong v tranh chp.
Trng tài thường trc (quy chế):Là trng tài t chc đưc thành lp để hot động mt cách thưng
xuyên, tr s và điều l và có quy tc xét x riêng.
T chc
Trng tài v vic: Không t chc, không b máy, không tr s, không qui chế riêng, không
nguyên tc t tng
Trng tài thường trc (quy chế): T chc thành trung tâm trng tài, cách pháp nhân, t chc
phi chính ph, qui chế riêng.
Thành lp gii th
Trng tài v vic:
Thành lp khi các bên phát sinh tranh chp tha thun la chn
Chm dt khi gii quyết xong v vic
Trng tài thường trc (quy chế):
Thành lp chm dt theo các qui định ca pháp lnh trng tài
Câu 44: Phân tich đặc đim, ưu đim, hn chế ca 2 hình thc gii quyết tranh chp thương mi:
Thương ng a gii.
* Đặc điểm
V chế
Thương ng: Các bên tranh chp t gp nhau bàn bc tha thun
Hòa gii: s hin din ca bên th ba làm trung gian để tr giúp các bên tim kiếm gii pháp ti ưu
nhm loi tr tranh chp
V quá trình
lOMoARcPSD| 20899013
Thương ng hòa gii: Không chu bt ràng buc ca nguyên tc pháp hay qui định khuôn mu
nào v gii quyết tranh chp
V kết qu
Thương ng hòa gii: Kết qu hoàn toàn ph thuc vào các bên không đưc bo đm thi hành
* Ưu đim
Thương ng hòa gii:
Đơn gin, hiu qu, nhanh chóng, thun tin, ít tn kém
Bo v uy tin cho các bên tranh chp, bo v mt kinh doanh
Hòa gii: hi thành công cao hơn ngưi th ba
* Nhược đim
Thương ng hòa gii: Không đưc đảm bo bi chế bt buc
Hòa gii: Uy tin, mt kinh doanh vn b nh ng; Tn kém chi phí dch v cho ngưi th 3
Câu 45: Phân tich đặc đim ca trng tài thương mi thường trc. Phân bit trng tài thương mi
thường trc trng tài kinh tế nhà c trước đây.
Trng tài thường trc trng tài t chc đưc thành lp để hot động mt cách thường xuyên,
tr s điu l và có quy tc xét x riêng.
Đặc đim:
t chc phi chính ph, không nm trong h thng các quan nhà c: đưc thành lp theo
sáng kiến ca trng tài viên khi được cơ quan thm quyn cho phép.
cách pháp nhân c trung tâm trng tài tn ti độc lp vi nhau
T chc qun đơn gian gn nh: gm ban điu hành các trng tài viên ca trung tâm,
ban điu hành gm 1 ch tch và 1 hoc các phó ch tch.
Mi trung tâm trng tài t quyết định v lĩnh vc hot động qui tc t tng riêng.
* Phân bit trngi thương mi thường trc trng tài kinh tế nhà c trước đây
Khái nim
Trng tài thường trc: đưc t chc i dng các t.tâm trng tài, t chc phi chính ph, cách
pháp nhân, con dâu riêng, tài khon riêng và tr s giao dch ổn định
Trng tài v vic: p.thc doc bên tr/chp tha thun t.lp để g.quyết v tr.chp gia các bên &
t.tài s t chm dt h.động khi g.quyết xong v tr.chp
Đặc đim
Trng tài thường trc:
lOMoARcPSD| 20899013
+ t chc phi chính ph (t chc hi- ngh nghip), không nm trong h thng quan nhà c.
t.lp theo sáng kiến ca t.tài viên, h.động theo n.tc t trang tri kinh phí
+ Mi t.tâm t.tài t q.định lĩnh vc h.động & q.tc tt riêng.(các t.tâm tt tn ti độc lp nhau)
+ cách pháp nhân, tn ti đc lp vi nhau.
+ T chc các t.tâm tt rt đơn gin gn nh (gm ban điu hành các ttv)
+ Hot đng xx ca các t.tâm tt đưc tiến hành bi các t.tài viên ca t.tâm
Trng tài v vic:
+ Ch đưc t.lp khi phát sinh tr.chp & t chm dt hot động
+ không tr s thường trc, không by điu hành & không danh sách t.tài viên riêng.
+ không quy tc TT rành riêng cho mình (do các bên tha thun x.dng)=>thông thường các bên
th tha thun bt 1 q.tc TT ph biến nào
Câu 46: Khái nim, đặc đim ca trung tâm trng tài thương mi thường trc. Hãy làm bn cht phi
chính ph ca t chc trng tài thường trc
Khái nim:
mt t chc phi chính ph, hot động vi cách 1 t chc ngh nghip, do các trng tài viên
thành lp ra để gii quyết các tranh chp thương mại
Đặc đim:
t chc phi chính ph, không nm trong h thng các quan nhà c: đưc thành lp theo
sáng kiến ca trng tài viên khi được cơ quan thm quyn cho phép.
cách pháp nhân c trung tâm trng tài tn ti độc lp vi nhau
T chc qun đơn gian gn nh: gm ban điu hành các trng tài viên ca trung tâm,
ban điu hành gm 1 ch tch và 1 hoc các phó ch tch.
Mi trung tâm trng tài t quyết định v lĩnh vc hot động qui tc t tng riêng.
Bn cht phi chính ph đưc th hin nhng đim sau:
Vic thành lp là do sáng kiến ca trng tài viên (ít nht là 5 người, nhng người đủ tiêu chun
trng tài viên) đưc hi lut gia Vit Nam gii thiu, b pháp ch xem xét quyết định cp giy
phép thành lp (ch không ra quyết định thành lp)
Kinh phí hot động không t ngân sách nhà c.
Nhân danh 1 bên th ba ra phán quyết
Không mang tinh quyn lc nhà c
Câu 47: Nêu phân tich 2 căn c xác định thm quyn ca trng tài thương mi (c th qui định
ca pháp lut v thm quyn ca trng tài thương mi và tha thun trng i).
lOMoARcPSD| 20899013
Mt tranh chp thuc thm quyn gii quyết ca trng tài thương mi nếu như c hai căn c sau:
Tranh chp phi tranh chp thương mi: mt tranh chp th đưc gii quyết bng trng tài thương
mi phi là tranh chấp thương mại theo qui định ca pháp lut, nếu không phi là tranh chấp thương
mại theo qui định ca pháp lut thì các bên không th gii quyết bng trọng tài thương mại. Ngay c khi
tha thun trng tài tranh chp không thuc lĩnh vc thương mi thì tha thun trng tài cũng
hiu và trng tài không th có thm quyn gii quyết Gia các bên tranh chp phi có tha thun trng
tài: tha thun trng tài phi ch rõ đối tượng tranh chp, t chc trng tài nào có thm quyn gii
quyết. Nếu không có tha thun trng tài thì trng tài không có thm quyn gii quyết vì thm quyn
ca trng tài thm quyn v v vic không ging vi thm quyn ca tòa án.
Tha thun trng tài cũng phi không hiu thì trng tài mi thm quyn gii quyết.
Câu 48: Nêu phân tich 5 nguyên tc gii quyết tranh chp thương mi bng trng tài thương mi.
So sánh vi các nguyên tc gii quyết tranh chp thương mi ca tòa án.
Nguyên tc gii quyết tranh chp thương mi bng trng tài
Tha thun trng tài: Khác vi gii quyết tranh chp ti tòa án, các bên phi cùng đồng ý v vic
gii quyết tranh chp ti trng tài, nguyên tc chung là không có tha thun trng tài, không có
t tng trng tài. Tha thun trng tài có th là tha thun riêng hoc tha thun trong hp
đồng, có th trước hoc sau khi có tranh chấp. Nhưng tóm lại là nếu không có tha thun trng
tài hoc tha thun trng tài hiu thì thm quyn gii quyết không thuc v trng tài.
Trọng tài viên đc lập, vô tư, khách quan: Đây là vấn đề được đặc bit quan tâm. Trng tài viên
phải đáp ứng những điều kin nht định để chng t rng h vô tư, khách quan, độc lp, và
trng tài viên s không đưc gii quyết các tranh chp trong trường hp, h đồng thi ngưi
thân thích ca mt bên hoặc đại din của bên đó; có lợi ích trong v tranh chấp; có căn cứ
ràng cho thy Trng tài viên không vô , khách quan trong khi làm nhim v.
T khi đưc chn hoc đưc ch định trong quá trình t tng trng tài, Trng tài viên phi thông báo
công khai và kp thi nhng vic có th gây nghi ng v tinh khách quan, vô tư của mình. Trng tài viên
không b chi phi bi bt k t chc, cá nhân nào. Quyết định ca trng tài viên phải đúng với s tht
khách quan. Nếu trng tài viên không tư, không khách quan trong vic gii quyết tranh chp vi phm
nghĩa vụ ca trng tài viên thì quyết định ca hội đồng trng tài có trọng tài viên đó (hoặc ca trng tài
viên duy nht gii quyết tranh chp) s b hy.
Trng tài viên phi căn c vào pháp lut: Đ gii quyết công bng hp lí, bo v quyn li
ích ca các bên thì cn phi tuân theo các qui định ca pháp lut. (V nguyên tc áp dng pháp
lut để gii quyết tranh chp đã đưc ghi ti Điu 7)
Trng tài viên phi tôn trng s tha thun ca c bên: Mt trong những ưu điểm ca vic gii
quyết tranh chp thương mi theo th tc trng tài các bên tranh chp đưc đảm bo tha
tối đa quyền t do định đoạt trên nhiều phương diện trong quá trình gii quyết. các bên có th
tha thun v th tc gii quyết và các trng tài viên phi tôn trọng điều này, nếu không quyết
định trng tài s b hy theo yêu cu ca các bên.
Gii quyết mt ln: Quyết định ca trg tài giá tr chung thm, không b kháng cáo, kháng
ngh. Nếu quyết định trng tài không b tòa hy b theo đơn yêu cu ca mt trong các bên
lOMoARcPSD| 20899013
bên phi thi hành không t nguyn thi hành thì sau thi hn 30 ngày k t ngày hết thi hn thi
hành quyết định trng tài, bên đưc thi hành quyn làm đơn yêu cu quan thi hành án cp
tnh nơi tr s, nơi trú hoc nơi tài sn ca bên phi thi hành, thi hành quyết định trng
tài.
So sánh vi các nguyên tc gii quyết tranh chp thương mi ca tòa án
Ging nhau:
Nguyên tc các ch th gii quyết phi tư, khách quan, độc lp ch căn c theo pháp luât.(pháp
lut TTDS nguyên tc bo đảm s của ngưi tiến hành t tng).
Nguyên tc tôn trng s tha thun trong TT trng tài ging nguyên tc đảm bo quyn t định đot
trong Tttòa án.
Đều bo đm quyn bo v ca các bên tranh chp (TTTTài các bên quyn mi lut ging trong
TTTA).
Khác nhau:
T tng trng tài
ch s tham gia ca trng tài, các bên tranh chp, th lut sư, không hi thm
gii quyết không công khai, quyết định ca trng tài không đưc công khai, đảm bo uy tin ca các bên
Nguyên tc ch gii quyết 1 ln, quyết định ca trng tài quyết định chung thm, hiu lc pl ngay,
không b kháng cáo, kháng ngh
Nguyên tc t định đot ca các đương sư:
+ các đương s quyn tha thun trong mi vn đề, la chn trng tài viên gii quyết, la chn thi
gian, địa điểm gii quyết
+ ch khi tha thun thì mi t tng trng tài
không nguyên tc này: các bên t hòa gii hoc yêu cu Ttài hòa gii ch không bt buc Trng tài
t chc hòa gii
T tng tòa án
Nguyên tc xét x hi thm nhân dân tham gia
Nguyên tc xét x công khai đảm bo xx minh mch, đúng pháp lut
Nguyên tc thc hin chế đ 2 cp xét x: bn án thm th b kcáo,kngh theo th tc phúc
thm.bên cnh đó còn ngtc giám đốc vic xét x
+ phm vi thc hin quyn hp hơn, phi tuân theo trình t, th tc t tng nghiêm ngt, không đưc
la chn ngưi tiến hành t tụng cũng như địa đim, thi gian gii quyết tranh chp
+ ch cn 1 trong hai bên khi kin ra tòa thì s tiến hành t tng Tòa án
lOMoARcPSD| 20899013
Nguyên tc trách nhim hòa gii ca Tòa án: trong tTDS hòa gii mt chế định bt buc, trc khi m
phiên tòa thm, Tòa án phi t chc hòa gii, nếu không thành công thì mi đưa ra x
Câu 49: Phân tich khái quát trình t, th tc t tng trng tài thương mi i vi trng tài v vic).
Nêu ít nhất 3 điểm khác bit vi trình t, th tc gii quyết tranh chấp thương mại ti trng tài
thường trc
Khái quát trình t, th tc t tng trng tài thương mi đối vi trng tài v vic
Đơn kin: Nguyên đơn phi làm đơn kin gi cho b đơn, đơn kin phi đưc gi trong thi hiu pháp
lut qui định đối vi tng loi tranh chp
Bn t bo v ca b đơn: nếu không có tha thun gì khác, trong thi hn 30 ngày k t ngày nhn
được đơn kiện của nguyên đơn bị đơn phải làm bn t bo v gửi cho nguyên đơn và tên trng tài viên
mình la chn, chng c th gi sau 30 ngày nhưng phi trước ngày hi đồng trng tài m phiên
hp.
Thành lp hi đồng trng tài: các bên thành lp hi đồng trng tài vi s giúp đỡ ca tòa án. Nếu b đơn
không chn trọng tài viên thì nguyên đơn yêu cầu tòa án cp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc có tr s ch
định trng tài viên. Trong thi hn 7 ngày k t ngày nhận được đơn yêu cu chánh án giao cho mt
thm phán ch định trng tài viên cho b đơn và thông báo cho các bên. Trong thời hn 15 ngày 2 trng
tài viên được 2 bên chn thng nht chn trng tài viên th 3 làm ch tịch, không được thì yêu cu tòa
án ch định Các th tc tiếp theo ging trng tài thường trc
Đim khác bit:
Do tòa án giúp thành lp do trung tâm trng tài t thành lp
Trng tài viên bt kì, trng tài viên thuc trung tâm
Không lưu h lưa h ti trung tâm
Câu 50: Phân tich khái quát trình t, th tc t tng trọng tài thương mại (đối vi trọng tài thường
trc). Nêu ít nht 3 đim khác bit vi trình t, th tc gii quyết tranh chp thương mi ti tòa án.
Khái quát trình t, th tc t tng trng tài thương mi đối vi trng tài thường trc
1. Đơn kin th đơn kin
Để gii quyết v tranh chp ti trung tâm trọng tài, nguyên đơn phải làm đơn kiện gi đến đúng trung
tâm trng tài các bên đã tha thun la chn. kèm theo bn chính hoc bn sao tha thun trng
tài hoc các bn sao tài liu chng c và np tm ng phí nếu không có tha thun khác Thi hiu theo
pháp luật qui định hoặc là 2 năm nếu không qui định Nguyên đơn có thể sửa đổi, b sung, rút đơn kiện
trước khi hi đồng trng tài ra quyết định trng tài.
T tng trng tài ti trung tâm trng tài bt đầu t khi trung tâm trng tài nhn đưc đơn kin.
Trong thi hn năm ngày làm vic, k t khi nhn đưc đơn kin, Trung tâm Trng tài phi gi cho b
đơn bản sao đơn kiện của nguyên đơn và những tài liu kèm theo mà nguyên đơn cung cấp và danh
sách trng tài viên ca trung tâm.
lOMoARcPSD| 20899013
2. T bo v ca b đơn:
Nếu các bên không tho thun khác thì trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nhn đưc đơn kin
và các tài liu kèm theo ca nguyên đơn do Trung tâm
Trng tài gi đến, b đơn phi gi cho Trung tâm Trng tài bn t bo v. trong đó tên trng tài viên
mà mình la chn. Thi hn b đơn phải gi bn t bo v kèm theo chng c có th dài hơn ba mươi
ngày, nhưng phi trước ngày Hội đồng Trng tài m phiên hp.
3. Thành lp hi đồng trng tài ti trung tâm trng tài
Trong trường hp các bên không tho thun khác thì trong thi hn m ngày làm vic, k t ngày
nhn đưc đơn kin, Trung tâm Trng tài phi gi cho b đơn bn sao đơn kin, tên Trng tài viên
nguyên đơn chn các tài liu kèm theo cùng vi danh sách Trng tài viên ca Trung tâm Trng tài.
Nếu các bên không
có tho thun khác thì trong thi hạn ba mươi ngày, kể t ngày nhận được đơn kiện và các tài liu kèm
theo do Trung tâm Trng tài gửi đến, b đơn phải chn Trng tài viên có tên trong danh sách Trng tài
viên ca Trung tâm Trng tài báo cho Trung tâm Trng tài biết hoc yêu cu Ch tch Trung tâm Trng
tài ch định Trng tài viên cho mình. Hết thi hn này, nếu b đơn không chọn Trng tài viên hoc không
yêu cu Ch tch Trung tâm Trng tài ch định Trng tài viên thì trong thi hn by ngày làm vic, k t
ngày hết hạn quy định ti khon này, Ch tch Trung tâm Trng tài ch định Trng tài viên có tên trong
danh sách Trng tài viên ca Trung tâm Trng tài cho b đơn.
Trong trường hp v tranh chp nhiu b đơn thì các b đơn phi thng nht chn mt Trng tài viên
trong thi hạn ba mươi ngày, kể t ngày nhận được yêu cu chn Trng tài viên ca Trung tâm Trng
tài. Hết thi hn này, nếu các b đơn không chọn được Trng tài viên thì trong thi hn by ngày làm
vic, k t ngày nhận được yêu cu, Ch tch Trung tâm Trng tài ch định Trng tài viên có tên trong
danh sách
Trng tài viên ca Trung tâm Trng tài cho các b đơn.
Trong thi hạn mười lăm ngày, kể t ngày hai Trọng tài viên được các bên chn hoặc được Ch tch
Trung tâm Trng tài ch định, các Trng tài viên này phi chn Trng tài viên th ba có tên trong danh
sách Trng tài viên ca Trung tâm Trng tài làm Ch tch Hi đồng Trng tài. Hết thi hn này, hai Trng
tài viên đưc
chn hoc đưc ch định không chn đưc Trng tài viên th ba thì trong thi hn by ngày làm vic, k
t ngày hết hn, theo yêu cu ca mt bên hoc các bên, Ch tch Trung tâm Trng tài ch định Trng tài
viên th ba có tên trong danh sách Trng tài viên ca Trung tâm Trng tài làm Ch tch Hội đng Trng
tài.
Trong trường hp các bên tho thun v tranh chp do Trng tài viên duy nht ca Trung tâm Trng tài
gii quyết, nhưng không chọn được Trng tài viên thì theo yêu cu ca mt bên, Ch tch Trung tâm
Trng tài ch định Trng tài viên duy nht cho các bên trong thi hạn mười lăm ngày, kể t ngày nhn
đưc yêu cu và thông báo cho các bên.
Trng tài viên duy nht làm nhim v như mt Hi đng Trng tài. Quyết định ca Trng tài viên duy
nht hiu lc thi hành như quyết định ca Hi đồng Trng tài.
lOMoARcPSD| 20899013
Sau khi đã chọn trng tài viên, các bên mi phát hin trng tài viên do mình la chn thuộc trường hp
cn phi thay đổi trng tài viên thì việc thay đổi Trng tài viên do các Trng tài viên khác trong Hội đồng
Trng tài quyết định. Trong trưng hp không quyết đnh đưc hoc nếu hai Trng tài viên hay Trng tài
viên duy nht t chi gii quyết v tranh chp thì ch tch trung tâm trng tài quyết định. Trong quá
trình t tng trng tài, nếu trng tài viên khôg th tiếp tc tham gia thì việc thay đổi trọng tài viên cũng
đưc gii quyết theo trình t này.
4. Chun b gii quyết
Để tiến hành gii quyết tranh chp trung tâm trng tài đã nhn đơn, các trng tài viên sau khi đưc
chn hoc ch định phi tiến hành các công vic cn thiết cho vic gii quyết là: nghiên cu h sơ, xác
minh s vic, thu thp chng c.
5. Hòa gii
Hòa gii không phi là mt nguyên tc bt buộc đối vi t tng trng tài Trong quá trình t tng trng
tài, các bên th t hoà gii. Trong trưng hp hoà gii thành thì theo yêu cu ca các bên, Hi đồng
Trng tài s đình ch t tng.
Các bên có th yêu cu Hội đồng Trng tài tiến hành hoà gii. Trong trương hợp hoà gii thành thì các
bên th yêu cu Hi đồng Trng tài lp biên bn hgii thành ra quyết định công nhn hoà gii
thành. Biên bn hoà gii thành phải được các bên và các Trng tài viên ký. Quyết định công nhn hoà
gii thành ca Hi đồng Trng tài là chung thm đưc thi hành
T chc phiên hp gii quyết tranh chp quyết định trng tài
Trong t tng trg tài tôn trng quyn t định đoạt ca các bên nên các bên có th tha thun c thi
gian gii quyết tranh chp tc các bên quyết định khi nào t chc phiên hp gii quyết, hi đồng trng
tài phi tôn trng quyết định đó và chỉ khi các bên không có tha thun thì ch tch hội đồng trng tài
mi quyết định thi gian m phiên hp
Khi Ch tch Hội đồng Trng tài quyết đnh thi gian m phiên hp thì Giy triu tp các bên tham d
phiên hp gii quyết v tranh chp phi gi cho các bên chm nht ba mươi ngày trưc ngày m phiên
hp, nếu các bên không có tho thun khác.
Phiên hp gii quyết v tranh chp không công khai. Trong trưng hp s đồng ý ca các bên, Hi
đồng Trng tài th cho phép những người khác tham d phiên hp.
Các bên th trc tiếp hoc u quyn cho ngưi đại din tham d phiên hp gii quyết v tranh chp.
Các bên quyn mi nhân chng, lut bo v quyn và li ích hp pháp ca mình.
Các bên hoặc người đại din cho các bên phi tham d phiên hp gii quyết v tranh chp nếu khôg yêu
cu HĐTT gii quyết vng mt Nếu Nguyên đơn đã đưc triu tp tham d phiên hp gii quyết v tranh
chp mà không tham d phiên họp không có lý do chính đáng hoặc b phiên họp mà không được Hi
đồng Trọng tài đồng ý thì được coi là đã rút đơn kiện. Trong trường hp này, Hội đồng Trng tài tiếp tc
gii quyết v tranh chp nếu b đơn yêu cầu hoặc có đơn kiện li B đơn đã được triu tp tham d
phiên hp gii quyết v tranh chp mà không tham d phiên họp không có lý do chính đáng hoặc b
phiên họp mà không được Hội đồng Trọng tài đồng ý thì Hội đồng Trng tài vn tiến hành gii quyết v
tranh chp căn c vào tài liu và chng c hin có.
lOMoARcPSD| 20899013
Trong trường hp các bên yêu cu, Hi đồng Trng tài th căn c vào h để gii quyết v tranh
chp mà không cn các bên có mt.
Trường hp do chính đáng, các bên th yêu cu Hi đồng Trng tài hoãn phiên hp gii quyết v
tranh chp. Hội đồng Trng tài phi hoãn phiên hp gii quyết v tranh chp nếu xét thấy chưa đủ sở
để gii quyết v tranh chp Toàn b din biến ca phiên hp phi lp thành bb, kết thúc gii quyết tranh
chp hi đồng trng tài phi đưa ra quyết định ca hi đồng trng ti (quyết định trng tài ca Hi đng
Trọng tài được lp theo nguyên tắc đa số, tr trường hp v tranh chp do Trng tài viên duy nht gii
quyết. Ý kiến ca thiu s đưc ghi vào biên bn phiên hp)
Quyết định trng tài th đưc công b ngay ti phiên hp cui cùng hoc sau đó, nhưng chm nht
sáu mươi ngày, k t ngày kết thúc phiên hp cui cùng.
Toàn văn quyết định trng tài phi đưc gi cho các bên ngay sau ngày công b.
Theo yêu cu ca các bên, Trung tâm Trng tài hoc Hội đồng Trng tài do các bên thành lp cp cho
bên có yêu cu bn sao quyết định trng tài. Trong thi hạn mười lăm ngày, kể t ngày nhận được
quyết định trng tài, mt bên có th yêu cu Hội đồng Trng tài sa cha nhng li v tinh toán, li
đánh máy, li in hoc nhng li k thut khác. Trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nhn đưc đơn
yêu cu, Hội đồng Trng tài tiến hành sa cha và phi thông báo cho bên kia. Quyết định sa cha là
mt phn ca quyết định trng tài và phi đưc Hội đng Trng tài ký.
Đim khác bit
Hòa gii: bt buc không bt buc
Xét x công khai gii quyết không công khai
Đưc la chn không đưc la chn ngưi gii quyết
Câu 51: Phân tich ni dung, thời điểm và hình thc ca tha thun trng tài. Nêu và cho ví d v các
trường hp tha thun trng tài hiu Tha thun trngi tha thun gia các bên cam kết gii
quyết bng trng tài các v tranh chp có th phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương
mi.
Ni dung: cam kết ca các bên v các vic sau: đối ng tranh chp, t chc trng tài đưc gii quyết
tranh chp.
Thi đim: th lp trước hay sau khi tranh chp
Hình thc: văn bn hoc tương đương (telex, đin báo, thư, fax, email…), th mt tha thun riêng
hoc 1 điu khon trng tài trong hợp đồng.
Trường hp tha thun trng tài hiu
Tranh chp phát sinh không phi tranh chp thương mi
Người tho thun trng tài không thm quyn kết theo quy định ca pháp lut;
Mt bên kết tho thun trng tài không năng lc hành vi dân s đầy đủ;
lOMoARcPSD| 20899013
Tho thun trọng tài không quy định hoặc quy định không rõ đối tượng tranh chp, t chc
trng tài thm quyn gii quyết v tranh chp sau đó các bên không tho thun b
sung;
Tho thun trng tài không đảm bo v hình thc;
Bên kết tho thun trng tài b la di, b đe do yêu cu tuyên b tho thun trng tài
hiu;
C1.
Đim ging
Đại thương mi đại din cho thương nhân đều các hot động trung gian
thương mi
nên gia chúng mt s đặc đim chung như sau:
Các bên tham gia quan h đều phi thương nhân.
Hình thc ca hp đng xác lp quan h trung gian thương mi bng văn bn
ho
c nh
th
c khác g t
r
pháp t
ư
ơ
ng
đ
ư
ơ
ng.
Đim khác
Tiêu
chí
Đại din cho thương nhân
Căn
c
pháp
Điu 141 LTM 2005
Khái
nim
vic một thương nhân nhn u nhim (gi
bên đại din) ca thương nhân khác
(gi là bên
giao đi din) để thc hin các
ho
t
độ
ng th
ư
ơ
ng
m
i
v
i danh ngh
ĩ
a, theo s
ch
d
n
c
a
th
ư
ơ
ng nhân
đ
ó
đ
ư
c
ng thù lao v vic
đại din.
Ch
th
Bên giao đại din bên đại din
Tính
cht
Nhân danh thương nhân giao đại din
Phm
vi
thc
hin
Các n có th tho thun v phm vi ca
vic
đại diện; bên đi din th thc hin
mt phn
hoc toàn b các hot động
thương mi thuc
phm vi hot đng ca
lOMoARcPSD| 20899013
bên giao đi din.
Thù
lao
-Các bên tha thun v mc thù lao.
-Không tha thun thì tính theo giá
d
ch
v
.
C2.
1. Đim ging nhau gia đại thương mi y thác mua bán hàng hóa
Đại thương mi y thác mua bán hàng hóa mt s đim ging nhau như sau:
- Đều hot động thương mi theo quy định Lut thương mi 2005;
- Đều hp đồng dch v, đối ng hp đồng thc hin công vic;
- Đều loi hình dch v trung gian thương mi, trong đó bên nhn dch v s thc hin công vic thay
cho bên giao kết để ng thù lao;
- Bên cung ng dch v đều thương nhân;
- Quyn s hu hàng hóa hay các quyn s hu khác vn thuc v bên giao đại lý, bên y thác;
- Bên nhn dch v th giao kết dch v trung gian ca mình vi nhiu bên thuê dch v, tr trường
hp pháp lut không cho phép;
- Đều phi đưc xác lp bng văn bn hoc các hình thc khác giá tr pháp tương đương;
2. Đim khác nhau gia đại thương mi y thác mua bán hàng hóa
Tiêu chí
y thác mua bán hàng hóa
(Điều 155-165 Lut thương mi 2005)
Đại thương mi
(Điều 166-177 Lut thương mi 2005)
Khái
nim
Là hot động thương mại, theo đó bên nhn
u thác thc hin vic mua bán hàng hoá vi
danh nghĩa của mình theo những điều kin
đã thoả thun vi bên u thác và được nhn
thù lao u thác.
Là hot động thương mại, theo đó bên giao
đại lý và bên đại lý tha thun vic bên đại lý
nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá
cho bên giao đại lý hoc cung ng dch v
ca bên giao đại cho khách hàng để ng
thù lao.
Ch th
+ Bên nhn y thác: Thương nhân kinh
doanh mt hàng phù hp vi hàng hoá đưc
u thác
+ Bên y thác: Thương nhân hoc không
+ Bên giao đại : Thương nhân nhận hàng
hoá đểm đại bán; nhn tin mua hàng
để làm đại lý mua hoc là bên nhn u
quyn cung ng dch v.
lOMoARcPSD| 20899013
phải là thương nhân giao cho bên nhận u
thác thc hin mua bán hàng hoá theo yêu
cu ca mình.
+ Bên đại lý: Thương nhân giao hàng hoá
cho đại bán hoc giao tin mua hàng cho
đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyn
thc hin dch v cho đại lý cung ng dch
v.
Đối
ng
Tt c hàng hóa (Khoản 1 Điều 3 Lut
thương mi 2005) lưu thông hp pháp
(không y thác dch v)
Hàng hóa, tin, dch v
Phm vi
y quyn
Ch thc hin hot động mua hoc bán hàng
hóa theo điu kin bên y thác đã đặt ra
trong tha thun.
- Thc hin hot động mua, bán hàng hoá
cho bên giao đại lý.
- Hoc cung ng dch v ca bên giao đại
cho khách hàng theo tha thun trong hp
đồng.
Quyn và
nghĩa vụ
các bên
- Bên y thác:
+ Quyn: Yêu cu thông báo thông tin v
tinh hình thc hin hp đồng, không chu
trách nhiệm trong trường hp nhn y thác
vi phm pháp lut tr trường hp pháp lut
quy định khác.
+ Nghĩa vụ: Cung cp thông tin, tr thù lao,
giao tin giao hàng đúng tha thun, liên đới
chu trách nhim.
- Bên nhn y thác:
+ Quyn: Yêu cu cung cp thông tin, nhn
thù lao, không chu trách nhim v hàng hóa
+ Nghĩa v: thc hin mua bán, thông báo,
bo qun tài sn, gi bí mật, liên đới chu
trách nhim.
- Bên giao đại :
+ Quyn: n định giá c giá mua bán, g
giao đại lý, yêu cu, kim tra, giám sát.
+ Nghĩa v: Tr thù lao, ng dn cung cp
thông tin, chu trách nhim v chất lượng
hàng hóa dch vụ, liên đới chu trách nhim
nếu mt phn li.
- Bên đại :
+ Quyn: ng thù lao, yêu cu ng dn
+ Nghĩa vụ: Mua bán hàng hóa, cung ng
dch v theo hp đồng đại lý, bo qun hàng
hóa, chu trách nhim v chất lượng hàng
hóa nếu li.
Trách
nhim
pháp
- Bên y thác không chu trách nhim v vic
bên nhn y thác vi phm pháp lut.
- Các bên liên đới chu trách nhim nếu vic
vi phm pháp lut ca mt bên xut phát t
li bên còn li hoc do các bên c ý làm trái
pháp lut.
Bên giao đại lý là ch s hu chu trách
nhim đối vi hàng hóa dch v, bên đại
liên đới nếu trường hp li.
lOMoARcPSD| 20899013
Thù lao
Thù lao u thác (mt khon tin các bên
tha thun ghi nhn theo hp đồng) các
chi phí hp lý khác.
Thù lao đại lý được tr cho bên đại lý dưới
hình thc hoa hng hoc chênh lch giá, tr
trường hp tho thun khác.
Tính kim
soát
Các bên hot động độc lp không s kim
soát, bên y thác có quyn yêu cu bên
nhn y thác cung cp thông tin v tinh
trng thc hin công vic y thác.
Bên đại lý chu s kim tra giám sát ca bên
giao đại lý, thc hin theo giá c bên giao n
định, cung cấp thương tin trong quá trình
thc hin.
| 1/82

Preview text:

lOMoAR cPSD| 20899013
Luật thương mại - luat thuong mai
Luật Thương mại quốc tế (Trường Đại học Luật - Đại học quốc gia Hà Nội) lOMoAR cPSD| 20899013
1. Doanh nghiệp tư nhân không thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
=> Nhận định này Sai. CSPL: Đ199 Luật Doanh nghiệp
2. Các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn mà họ đã góp vào công ty?

=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm b, khoản 1, điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 (Thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này)
Như vậy, với những trường hợp được quy định tại khoản 4 điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì nếu
trước ngày công ty đăng ký thay đổi số vốn điều lệ và phần góp vốn của thành viên phù hợp với phần
góp vốn thực tế vào công ty của thành viên, thì thành viên vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn góp đã đăng ký ban đầu.
3. Hợp đồng giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên với thành viên hội đồng thành viên của công ty
đó phải được hợp đồngTV thông qua theo nguyên tắc đồng thuận.

=> Nhận định này Sai. CSPL: Khoản 2, điều 67 Luật Doanh nghiệp 2014
4. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập bất thường khi số thành viên Hội đồng quản trị giảm xuống
quá 1/3 tổng số thành viên?

=> Nhận định này Sai. CSPL: Điểm k3 điều 136 Luật Doanh nghiệp 2014 (3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường
Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
b) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
Như vậy, theo luật quy định thì việc số thành viên hội đồng quản trị giảm xuống quá 1/3 tổng số thành
viên không nằm trong các trường hợp mà hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp bất thường.
5. Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sáng bên mua kể từ thời
điểm hàng hóa được chuyển giao.

=> Nhận định này Sai. Đối với trường hợp hàng hóa là bất động sản, thì quyền sở hữu hàng hóa chỉ được
chuyển từ bên bán sang bên mua khi đã chuyển giao các chứng từ…
6. Người mua cổ phiếu và trái phiếu luôn được hưởng lãi và phải chịu lỗ cùng công ty
=> Nhận định này Sai. Ví dụ: đối với trường hợp là người mua trái phiếu thì người mua trái phiếu chính
là chủ nợ của công ty phát hành trái phiếu, như vậy người mua trái phiếu luôn hưởng lãi cố định thường
kỳ và không phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công ty phát hành trái phiếu. Khi công ty phát hành trái
phiếu bị giải thể, phá sản do làm ăn thua lỗ thì người mua trái phiếu luôn được ưu tiên thanh toán trước
tiên, sau đó mới đến các chủ thể khác.
7. Công ty có ba thành viên trở lên chỉ có thể là công ty cổ phần? lOMoAR cPSD| 20899013
=> Nhận định này Sai. CSPL: – điểm a khoản 1 điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014 (…Phải có ít nhất 02
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là
thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.)
– Điểm a khoản 1 điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 (… Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
thành viên không vượt quá 50.)
Ngoài công ty cổ phần có số lượng là 3 thành viên trở lên thì còn có công ty TNHH 2 thành viên, công ty
hợp danh cũng đáp ứng điều kiện về số lượng thành viên là 3 người trở lên. Như vậy, công ty có 3 thành
viên trở lên còn có thể là công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty hợp danh chứ không phải chỉ có thể là công ty cổ phần.
8. Trong quan hệ uy thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác không được quyền ủy thác lại cho bên
thứ ba thực hiện hợp đồng UT mua bán hàng hóa đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn
bản của bên ủy thác.

=> Nhận định này Đúng. CSPL: Điều 160 Luật Doanh nghiệp 2014
9. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh khác và không được là chủ doanh nghiệp tư nhân?

=> Nhận định này Sai. CSPL: khoản 1 điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014 (… 1. Thành viên hợp danh không
được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.)
Như vậy, trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại thì thành viên hợp danh của
công ty hợp danh có thể là thành viên hợp danh của công ty hơp danh khác hoặc là chủ doanh nghiệp tư nhân.
10. Trong các đợt chào bán cổ phần của công ty cổ phần, thẩm quyền giải quyết định giá bán thuộc về
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần đó

=> Nhận định này Sai. CSPL: Điều 125 Luật Doanh nghiệp 2014
11. Tài sản trong doanh nghiệp nhà nước thuộc sở hữu nhà nước, do vậy doanh nghiệp nhà nước
không thể bị tuyên bố phá sản

=> Nhận định này Sai. CSPL: điều 2 LPS 2014 (…Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp và hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.)
Phá sản doanh nghiệp hiện nay chưa có khái niệm cụ thể mà có thể xem xét thông qua 2 phương diện,
thứ nhất là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, thứ hai thì đây là thủ đục đặc biệt, đối tượng áp
dụng luật phá sản là tất cả các doanh nghiệp nói chung và hợp tác xã, liên hợp tác xã được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu doanh nghiệp nhà nước lâm vào tinh trạng mất khả năng thanh toán, or những điều kiện
khác được quy định trong luật phá sản thì doanh nghiệp nhà nước có thể bị tuyên bố phá sản.
12. Khi phát sinh tranh chấp, các bên buộc phải tiến hành cả bốn biện pháp giải quyết tranh chấp:
thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án
lOMoAR cPSD| 20899013
Như vậy ngoài 2 biệp pháp là thương lượng và hòa giải là bắt buộc thì trọng tài và tòa án l=> Nhận định
này saio sự lựa chọn của các bên tranh chấp, có thể giải quyết theo bp trọng tài or thương mại mà không
bắt buộc phải là cả hai.
13. Khi các chủ nợ không yêu cầu tuyên bố phá sản thì tòa án có quyền đề nghị các chủ nợ viết đơn
yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp

=> Nhận định này Sai. Trong luật phá sản 2014 chỉ quy định thẩm quyền giải quyết của tòa án tại điều 8
mà không có CSPL của việc tòa án có quyền đề nghị các chủ nợ viết đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh
nghiệp. Như vậy, tòa án chỉ có thẩm quyền giải quyết đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp mà
không có thẩm quyền cũng như nghĩa vụ đề nghị các chủ nợ viết đơn yêu cầu tuyên bố phá sản.
14. Phòng đăng ký kinh doanh của một tỉnh có quyền từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp với lý do: các
sáng lập viên không có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh đó.

(Theo nguyên tắc của pháp luật nói chung và Luật Doanh nghiệp nói riêng thì việc phòng kinh doanh tỉnh
từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp là không hợp lý và vi phạm. Do k có điều luật nào cụ thể quy định đến
vấn đề đó Nên mình phải giải thích như kiểu tổng hợp nội dung các điều luật không có có nghĩa Nhận định này Sai.
Đơn giản là trong luật có quy định thì nó sai thôi Mà k có trong luật thì ta nêu: k hợp lý và phù hợp với
nguyên tắc pháp luật nói chung và Luật Doanh nghiệp nói riêng)
15. Mọi hợp đồng mua bán hàng hóa được giao kết giữa một công ty cổ phần với cổ đông của công ty
đó phải được Đại hội đồng cổ đông của công ty chấp nhận.

=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm a khoản 1 điều 162 Luật Doanh nghiệp 2014 (…Cổ đông, người đại
diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ)
Như vậy, với cổ đông sở hữu dưới 10 % thì không cần có sự chấp nhận của đại hội đồng cổ đông trong
hợp đồng mua bán hàng hóa được giao kết giữa CTCP vs cổ đông của cty đó.
16. Cổ phiếu và trái phiếu khác nhau ở chỗ chúng tạo ra địa vị pháp lý khác nhau cho những người sở
hữu trong quan hệ đối với người phát hành?

Đúng: đối với cổ phiếu, địa vị pháp lý giữa người sở hữu cp và ng phát hành cp giống nhau đều là chủ sở
hữu công ty. Đối vs trái phiếu, địa vị pháp lý giữa ng sở hữu tp và ng phát hành tp là quan hệ giữa chủ nợ và con nợ.
17. Những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp không thể trở
thành cổ đông của công ty cổ phần?

=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm c,d khoản 2 điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 (c. Sĩ quan, hạ sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại
doanh nghiệp; d. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác) lOMoAR cPSD| 20899013
Như vậy, với những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại điểm c,d khoản 2 điều 18
Luật Doanh nghiệp mà thuộc vào trường hợp là người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của nn tại doanh nghiệp thì có thể trở thành cổ đông của công ty cổ phần.
18. Trong mọi trường hợp, chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố
phá sản doanh nghiệp nhà nước khi phát hiện thấy doanh nghiệp lâm vào tinh trạng phá sản

=> Nhận định này Sai. Đ89 Luật Doanh nghiệp, Đ78 Luật Doanh nghiệp chủ tịch hội đồng thành viên or
chủ tịch cty là người đại diện theo pl của doanh nghiệpnn theo k3 điều 5 lps > phải là người đại diện
theo pl của doanh nghiệp, HTX có nghĩa vụ nộp đơn y/cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, htx mất khả năng thanh toán.
19. Khi thành lập các loại hình doanh nghiệp, chủ sở hữu và những người góp vốn phải làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp

=> Nhận định này Sai. CSPL: khoản 2 điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 (…2. Tài sản được sử dụng vào
hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.)
Như vậy, với doanh nghiệp tư nhân thì chủ sở hữu không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp.
20. Tại thời điểm thành lập công ty cổ phần, các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua hết tổng số cổ
phần phổ thông được quyền chào bán của công ty

=> Nhận định này Sai. K3 điều 111
Tại thời điểm thành lập công ty cp, công ty phải có vốn điều lệ. vốn điều lệ phải thể hiện dưới dạng cổ
phần phổ thông. Các cổ đông sáng lập chỉ cần cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông
được quyền chào bán của công ty mà không cần phải đăng ký mua hết tổng số cppt được quyền chào bán.
21. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Ngoài Luật thương mại thì BLDS cũng điều chỉnh. Một số vấn đề như hiệu lực của
hợp đồng, biện pháp bảo đảm… Không được Luật thương mại điều chỉnh nên những vấn đề này sẽ do BLDS điều chỉnh.
22. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của BLDS về điều
kiện có hiệu lực của hợp đồng.

=> Nhận định này Đúng. Vì Luật thương mại không điều chỉnh vấn đề này nên cần dựa trên CSPL là BLDS. CSPL: Điều 122 BLDS 2015.
23. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Một số trường hợp thời điểm giao kết hợp đồng không trùng với thời điểm có
hiệu lực của hợp đồng. CSPL: Điều 401 BLDS. lOMoAR cPSD| 20899013
24. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một thương nhân khác kí
kết hợp đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
25. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được chuyển giao
cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.

=> Nhận định này Sai. Xem thêm tại Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Luật thương mại 2005
26. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp đồng ủy quyền cũng
tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện cho thương nhân.
CSPL: Điều 141 Luật thương mại 2005.
27. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Nhận định này Đúng. Vì luật không cấm các bên đại diện đại diện cho nhiều thương nhân trừ một số
trường hợp như: trong hợp đồng có quy định sự hạn chế trong phạm vi đại diện…
28. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân chỉ bắt buộc có tư
cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách pháp nhân). CSPL: Điều 141 Luật thương mại.
29. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp đồng môi giới
thương mại nhằm mục đích kinh doanh.

=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ, pháp luật không bắt buộc các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại
bắt buộc phải là thương nhân.
30. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại diện cho
thương nhân theo quy định của Luật thương mại.

=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hợp hợp đồng đại diện giữa A và B không nhằm mục đích thương
mại thì hợp đồng đại diện này không phải là hợp đồng đại diện cho thương nhân chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại.
Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật thương mại 2 MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại còn được điều chỉnh bởi LDS. Vì
có nhiều quy định của hoạt động mua bán hàng hóa trong TM mà Luật thương mại không điều chỉnh, khi lOMoAR cPSD| 20899013
đó LDS sẽ được dung để điều chỉnh. Như: vấn đề hiệu lực của hợp đồng, giao kết hợp đồng, hợp đồng
vô hiệu, các biện pháp đảm bảo thưc hiện nghĩa vụ hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Hơn
nữa, đối tượng điều chỉnh của LDS quan hệ tài sản giữa các tổ chức cá nhân, mà quan hệ mua bán hàng
hóa chính là một dạng của quan hệ tài sản, vì hàng hóa chính là một dạng của tài sản, mà chủ thể của
LDS là mọi tổ chức cá nhân, và thương nhân cũng là một trong những tổ chức cá nhân đó. Do đó, hoạt
động mua bán hàng hóa trong thương mại cũng có thể được điều chỉnh bởi luật dân sự. Đ4 Luật thương mại
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là một dạng đặc biệt của hợp đồng mua bán tài sản.
=> Nhận định này Đúng. Vì: đ/n hợp đồng MBTS; hợp đồng MBHH
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa có bản chất chung của hợp đồng, l=> Sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay
đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa.
+ Luật thương mại 05 không đưa ra định nghĩa về hợp đồng mua bán hàng hóa song có thể xác định bản
chất pháp lý của Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại trên cơ sở quy định của BLDS (điều 428) về hợp đồngMBTS.
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của BLDS về điều
kiện có hiệu lực của hợp đồng.

Luật thương mại không quy định cụ thể về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa. Vì vậy,
khi xem xét hiệu lực của Hợp đồng mua bán hàng hóa cần dựa trên các điều kiện có hiệu lực của GDDS
quy định trong BLDS (điều 122) và các quy định có liên quan để xác định hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa. Đ4 Luật thương mại
4. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là hợp đồng có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân.
=> Nhận định này Sai. trường hợp có 1 bên chủ thể là thương nhân thì chỉ là Hợp đồng mua bán hàng
hóa khi bên không là thương nhân lựa chọn AD luật thương mại (theo khoản 3 điều 1 Luật thương mại)
5. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Điều 405 BLDS quy định…=> Có nhiều trường hợp thời điểm giao kết Hợp đồng
mua bán hàng hóa không trùng với thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, VD như hợp đồng kí bằng miệng
có hiệu lực khi hai bên thỏa thuận được nội dung chính của hợp đồng. Hoặc hợp đồng được kí bằng văn
bản nhưng hai bên thỏa thuận hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp luật sau 10 ngày kể từ ngày bên sau cùng kí vào hợp đồng.
6. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một thương nhân khác kí
kết hợp đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng. lOMoAR cPSD| 20899013
7. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được chuyển giao
cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.

=> Nhận định này Sai. Thời điểm chuyển rủi ro đối với hàng hóa được quy định như sau :
+ Thứ nhất, chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro về mất mát hoặc hư
hỏng được hàng hóa được chuyển cho bên mua khi hàng hóa được giao cho bên mua. Đ 57 Luật thương mại
+ Thứ hai, chuyển rủi ro trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định : rủi ro về mất mát hoặc hư
hỏng được hàng hóa được chuyển cho bên mua khi hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển đầu
tiên. Đ5. Đ 58 Luật thương mại
+ Thứ ba, chuyển rủi ro trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận
chuyển : được chuyển cho bên mua khi bên mua nhận chứng từ sở hữu hàng hóa hoặc người nhận hàng
để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hóa của bên mua. Đ59
+ Thứ tư, chuyển rủi ro trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển thì rủi ro về mất
mát, hư hỏng tài sản được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng. Đ 60
+ Ngoài ra trong các trường hợp khác, rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho bên
mua kể từ khi hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng do không nhận hàng. Đ61.
8. Thời điểm chuyển giao rủi ro đối với hàng hóa trong hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
chính là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua.

=> Nhận định này Sai. Nt
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng. Sai=> (K2Đ 523
LDS), K1 Đ 78 Luật thương mại
hợp đồng cung ứng dịch vụ luôn mang tinh chất đền bù
hợp đồng cung ứng dịch vụ là loại hợp đồng song vụ
Thương nhân có quyền cung ứng những dịch vụ mà pháp luật không cấm.
TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI: * ĐẠI DIỆN:
1. hợp đồngDD cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng uỷ quyền.
k/n hợp đồngUQ: dd581 BLDS
Vì: Quan hệ đại diện phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện. Quan hệ đại diện cho thương nhân là một
dạng riêng của quan hệ đại diện theo uỷ quyền theo quy định trong BLDS.
Thương nhân giao đại diện phải có quyền thực hiện hợp đồngộng thương mại mà mình uỷ quyền,
thương nhân nhận đại diện phải có đăng kí kinh doanh dịch vụ đại diện. lOMoAR cPSD| 20899013
hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng riêng của hợp đồng uỷ quyền nhưng cũng đồng thời là
hợp đồng dịch vụ nên đối tượng của hợp đồng đại diện cho thương nhân là những công việc mà bên đại
diện phải tiến hành trên danh nghĩa và theo sự chỉ dẫn của bên giao đại diện.
4. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Đúng vì: Luật thương mại không có quy định cấm bên đại diện đại diện cho nhiều thương nhân. Luật
chỉ quy định bên đại diện không được thực hiên các hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình
hoặc của người thứ 3 trong phạm vi đại diện. Nghĩa vụ này không có nghĩa là bên đại diện không được
phép đại diện cho hai hoặc nhiều thương nhân cùng một lúc nếu trong hợp đồng không có hạn chế như vậy.
5. Trong quan hệ đại diện cho thương nhân, bên dại diện không được uỷ quyền cho người thứ ba để
thực hiện công việc đại diện.

=> Nhận định này Sai. Vì Luật thương mại không có quy định cụ thể về có cho phép được uỷ quyền lại
không. Tuy nhiên, với việc quan hệ đại diện cho thương nhân là một dạng riêng của quan hệ uỷ quyền
theo quy định của LDS nên quan hệ đại diện cho thương nhân còn sự điều chỉnh của luật dân sự. Mà
theo quy định của luật dân sự 2005, điều 583 cho phép bên được uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người
thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
6. Trong mọi trường hợp, bên đại diện đều phải tuân thủ sự chỉ dẫn của bên giao đại diện.
=> Nhận định này Sai. Vì: KHoản 3 điều 145 Luật thương mại quy định bên đại diện phải tuân thủ chỉ đẫn
của bên giao đại diện nếu chỉ dẫn đó không vi phạm quy định của pháp luật. Như vậy, bên đại diện có
quyền từ chối tuân theo sự chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu chỉ dẫn đó vi phạm các quy định của pháp
luật hoặc không phù hợp với hợp đồng đại diện.
7. Bên đại diện thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa của bên giao đại diện nên bên giao
đại diện phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng mà bên đại diện đã
nhân danh bên giao đại diện để kí kết với khách hàng.

=> Nhận định này Sai. Vì. Theo điều 146 BLDS giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt
quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao
dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện.
8. Người đại diện vẫn có quyền hưởng thù lao đối với những hợp đồng được giao kết giữa bên giao
đại diện với bên thứ 3 trước v=> Sau khi hợp đồng đại diện chấm dứt
nếu những hợp đồng đó được
giao kết là kết quả của những giao dịch do bên đại diện đem lại và việc chấm dứt hợp đồng là do ý chí
đơn phương của bên giao đại diện (khoản 3 điều 144 Luật thương mại)
9. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân => Nhận
định này Sai. phải có tư cách thương nhân, có tư cách pháp nhân chưa chắc có tư cách thương nhân (doanh nghiệp tư nhân)
10. Bên đại diện có thể trở thành bên mua của hợp đồng mua bán hàng hóa mà bên bán là thương
nhân mà mình đang làm đại diện.

=> Nhận định này Sai. Vì theo khoản 4 điều 145 Luật thương mại và khoản 5 điều 144 LDS. lOMoAR cPSD| 20899013
11.. Bên đại diện có thể làm đại diện cho bên mua và bên bán trong cùng một quan hệ mua bán hàng hóa thương mại
=> Nhận định này Sai. Vì trùng phạm vi đại diện theo khoản 5 điều 144 LDS
12. Bên đại diện không được nhân danh mình khi thực hiện các hoạt động thương mại.
=> Nhận định này Sai. được tự mình, nhân danh chính mình khi kí hợp đồng đại diện
13. Bên đại diện phải có đăng ký kinh doanh phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cung ứng
dịch vụ thương mại mà bên giao đại diện yêu cầu bên đại diện ký kết.
=> được, vì người đại diện chỉ
nhân danh người được đại diện khi kí hợp đồng à không cần thiết cần phải có giấy CNĐKKD về lĩnh vực này
Việc Giám đốc, người đại diện đương nhiên của công ty TNHH A cử Phó Giám đốc của công ty đó đi ký
kết hợp đồng thương mại giữa 2 bên chủ thể: công ty TNHH A và công ty cổ phần B là hành vi đại diện kí hợp đồng
* MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
1. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí kết hợp đồng môi giới
thương mại nhằm mục đích kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Vì: Pháp luật hiện hành không quy định bên được môi giới có nhất định phải là
thương nhân hay ko. Và mục đích của hoạt động môi giới là các bên được môi giới giao kết hợp đồng với
nhau. Trong đó mục đích của bên môi giới khi kí hợp đồng môi giới là nhằm mục đích tim kiếm lợi nhuận.
2. Người môi giới thương mại phải chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên nhưng không chịu
trách nhiệm về khả năng thực hiện hợp đồng của các bên đó.
3. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể về thù lao môi giới, thù lao môi giới thương
mại chỉ được trả cho bên môi giới khi các bên được môi giới ký kết hợp đồng với nhau.
=> Nhận định này Đúng. Trong hoạt động MGTM, bên môi giới được hưởng thù lao khi đã hoàn tất việc
môi giới, tức là khi các bên được môi giới đã giao kết hợp đồng với nhau. Trong trường hợp các bên
được môi giới không giao kết được hợp đồng với nhau, bên môi giới không được hưởng thù lao nhưng
có quyền yêu cầu bên được môi giới thanh toán các chi phí hợp lý liên quan đến việc môi giới. (khoản 1
điều 153 Luật thương mại) (cô Yến bảo sai)
4. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại diện cho
thương nhân theo quy định của Luật thương mại. => Sai phải l=> Đại diện nhằm mục đích thực hiện các
hành vi thương mại, và A và B kí với nhau với tư cách là thương nhân hay cá nhân với nhau
5. Người môi giới phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới=> S, Vì
theo khoản 3 điều 151 Luật thương mại bên môi giới chỉ chịu trách nhiệm về tư cách pháp lí của các bên
được môi giới chứ không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán giữa họ. Hơn nữa căn cứ vào bản
chất của hoạt động môi giới, bên môi giới không tham gia vào quá trình thực hiện hợp đồng mua bán
hàng hóa hay cung ứng dịch vụ thương mại được giao kết giữa các bên mà chỉ nhân danh chính mình để lOMoAR cPSD| 20899013
quan hệ với các bên được môi giới và làm nhiệm vụ giới thiệu các bên được môi giới với nhau. Do đó
không chịu bất cứ trách nhiệm nào trước sự vi phạm hợp đồng của các bên được môi giới với nhau.
7Trong mọi trường hợp, người môi giới không được tham gia thực hiện hợp đồng với các bên được môi
giới. => Nhận định này Sai. Theo khoản 4 điều 151 Luật thương mại bên môi giới vẫn có thể tham gia
thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới nếu có sự uỷ quyền của bên được môi giới, trong trường
hợp này bên môi giới hành động với tư cách của bên đại diện.
7. Người môi giới không được ký hợp đồng môi giới với cả người mua và người bán trong cùng một quan
hệ mua bán hàng hóa. => Nhận định này Sai. Đây là 2 hợp đồng độc lập.
8. Trong hoạt động môi giới thương mại, không phải tất cả các bên được môi giới đều có quan hệ môi
giới thương mại với bên môi giới mà chỉ bên được môi giới nào kí hợp đồng với bên môi giới thì giữa họ
mới phát sinh quan hệ môi giới thương mại. * UỶ THÁC MBHH
1. Ủy thác thương mại khác với đại lý thương mại ở chỗ, bên đại lý nhân danh chính mình trong quan
hệ với người thứ ba, trong khi bên nhận ủy thác nhân danh bên ủy thác.

=> Nhận định này Sai. bên nhận uỷ thác không nhân danh bên uỷ thác
Ủy thác thương mại chính là một ví dụ của đại diện cho thương nhân à Vì đại diện nhân danh bên giao
đại diện còn uỷ thác nhân danh chính mình
3. Hàng hóa l=> Đối tượng của hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa.
=> Nhận định này Sai. Vì Theo điều 518 BLDS hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng
dịch vụ, do đó đối tượng của hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa là công việc mua bán hàng hóa do bên
nhận uỷ thác tiến hành theo sự uỷ quyền của bên uỷ thác. Hàng hóa được mua bán theo yêu cầu của
bên uỷ thác l=> Đối tượng của hợp đồng mua bán giao kết giữa bên nhận uỷ thác với bên thứ 3 chứ
không phải đối tượng của hợp đồng uỷ thác.
4. Trong hoạt động uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu bên uỷ thác có thể uỷ thác cho bên nhận
uỷ thác mua bán tất cả các hàng hóa lưu thông hợp pháp tại Việt Nam.

=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 17 NĐ 12/2006/NĐ-CP thì thương nhân được uỷ thác cho thương
nhân khác xuất nhập khẩu các loại hàng hóa trừ các hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu hoặc hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. VD như: Hàng
điện tử, điện lạnh đã qua sử dụng là hàng hóa được phép lưu thông ở Việt Nam. Nhưng nó thuộc danh
mục hàng hóa cấm nhập khẩu ban hành theo NĐ 12/2006/NĐ_CP nên bên uỷ thác không thể uỷ thác
cho bên nhận uỷ thác mua bán loại hàng hóa này được * ĐẠI LÍ:
1. Đại lý thương mại là một hoạt động thương mại trong đó, bên đại lý nhân danh chính mình, bán
hàng hóa, cung ứng các dịch vụ cho bên thứ ba và chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ hợp đồng với
bên thứ ba.
à vì trách nhiệm được phân chia theo hợp đồng hoặc theo quy định của PL tuỳ theo lỗi của
bên gây ra thiệt hại. Theo khoản 5 điều 175 Luật thương mại bên đại lí chỉ phải liên đới chịu trách nhiệm lOMoAR cPSD| 20899013
về chất lượng hàng hóa của đại lí mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lí cung ứng dịch vụ trong
trường hợp có lỗi của mình gây ra.
2. Hàng hóa l=> Đối tượng của hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa.
=> Nhận định này Sai. Vì hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa cũng là một hợp đồng dịch vụ theo quy định
tại điểu 518 BLDS nên đối tượng của hợp đồng đại lí là công việc mua bán hàng hóa hoặc công việc cung
ứng dịch vụ của bên đại lí cho bên giao đại lí. Khi thực hiện hoạt động đại lí, bên đại lí không phải là
người mua hàng hóa của bên giao đại lí mà chỉ là người nhận hàng để rồi tiếp tục bán cho bên thứ 3.
3. Trong hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa, các bên có thể thỏa thuận quyền sở hữu hàng hóa có thể
được chuyển giao cho bên đại lí kể từ thời điểm bên giao đại lí giao hàng cho bên đại lí.

=> Nhận định này Sai. Vì: Theo điều 170 Luật thương mại. Hàng hóa giao cho bên đại lí thuộc sở hữu của
bên giao đại lí, Khi thực hiện hoạt động đại lí, bên đại lí không phải là người mua hàng hóa của bên giao
đại lí mà chỉ là người nhận hàng để rồi tiếp tục bán cho bên thứ 3. Chỉ khi hàng hóa được bán, quyền sở
hữu hàng hóa mới chuyển từ bên giao đại lí cho bên thứ 3.
4. Trong quan hệ đại lí thương mại, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đại lí.
=> Nhận định này Đúng. Vì theo điều 177Luật thương mại thì các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp
đồng đại lí và chỉ cần thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lí trong thời hạn quy định.
Điều 525 BLDS cũng quy ddingj các bên tham gia hợp đồng đại lí cs quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng đại lí trong những trường hợp…
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Xúc tiến thương mại là một loại dịch vụ trong thương mại. => Sai, vì nếu hoạt động xúc tiến thương
mại cho thương nhân tự mình thực hiện thì không phải là dịch vụ thương mại. * KHUYẾN MẠI:
1. Mục đích của khuyến mại không chỉ nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa mà còn nhằm mục đích
xúc tiến việc mua hàng. Vì viêc khuyến mại để gom hàng, mua hàng cũng có thể trở thành nhu cầu tất
yếu để hoàn thành kế hoạch kinh doanh.
2. Nghị định 37 quy định các thủ tục cơ bản để thực hiện khuyến mại l=> Đăng kí, thông báo và xin phép. Trong đó:
+ thủ tục xin phép chỉ thực hiện đối với những hình thức khuyến mại mà pháp luật chưa dự liệu được và
chưa được liệt kê trong luật thương mại 2005.
+ Thủ tục đăng kí không đòi hỏi thương nhân chờ đợi thái độ tiếp nhận hay phảm đối của cơ quan công
quyền. Thủ tục này được thực hiện trước khi bắt đầu hoạt động chương trình khuyến mại và bản chất
của nó l=> Sự thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung, hình thức, thời
gian, địa bàn khuyến mại… Cơ quan nhà nc theo đó có quyền kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện
+ Thủ tục thông báo cũng là hành vi có tinh chất thông tin một chiều tới cơ quan nhà nước dược thực
hiện trc hoặc sau khi hết đợt xúc tiến thương mại lOMoAR cPSD| 20899013
3. Thương nhân được phép khuyến mại đối với mọi hàng hóa thuộc quyền kinh doanh của mình
=> Nhận định này Sai. Vì. Theo điều 100, một số hàng hóa thuộc quyền kinh doanh của doanh nghiệp
nhưng không được sử dụng để khuyến mại dưới mọi hình thức như thuốc lá, rượu cồn từ 30 độ trở lên…
5. Hoạt động khuyến mại của thương nhân chỉ thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005 =>
Nhận định này Sai. Khoản 9 điều 100 Luật thương mại quy định thương nhân không được khuyến mại
nhằm cạnh tranh không lành mạnh . Việc khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh lại được quy
định cụ thể trong luật cạnh tranh. DO đó hoạt động khuyến mại của thương nhân còn thuộc sự điều
chỉnh của Luật cạnh tranh
6. Thương nhân có thể sử dụng hình thức khuyến mại giảm giá đối với tất cả các mặt hàng không bị
cấm kinh doanh và hạn chế kinh doanh.

=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 9 nghị định 37/2006/NĐ-CP không được giảm giá với các đối tượng
quy định tại khoản 2, 3 điều này * QUẢNG CÁO:
1. Việc có các quy định hạn chế về thời lượng, dung lượng…quảng cáo trên các phương tiện thông tin
không phải l=> Sự hạn chế quyền tự do kinh doanh thương mại của thương nhân,
Vì:
+ Các phương tiện thông tin có nhiệm vụ thông tin toàn diện về chính trị, văn hóa, xã hội phục vụ nhu
cầu thông tin mọi mặt của người dân…nên quy định hạn chế là hợp lý.
+ Các quy định hạn chế thương tự không áp dụng dối với quảng cáo trên cac báo, phương tiện quảng
cáo chuyên dụng như băng, biển, pa-nô, áp-phích…
2. Quảng cáo thương mại là một hoạt động thương mại mà khi thực hiện, các thương nhân bắt buộc
phải ký kết hợp đồng quảng cáo thương mại.

=> Sai, t/h thương nhân tự thực hiện quảng cáo không cần thông qua hợp đồng
3. Tất cả các hoạt động quảng cáo thương mại đối với các hàng hóa, dịch vụ không thuộc phạm vi các
đối tượng bị cấm kinh doanh đều được coi là hợp pháp

=> Nhận định này Sai. Có những sản phẩm được phép kinh doanh nhưng không được quảng cáo (sữa
cho trẻ dưới 12 tháng, rượu dưới 30 độ)
4. Bên phát hành quảng cáo phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tinh hợp pháp của sản phẩm quảng cáo.
=> Nhận định này Sai. Bên có sản phẩm quảng cáo, chủ thể thiết kế ra sản phẩm quảng cáo…cũng phải chịu trách nhiệm
5. Thương nhân không được không được thực hiện hoạt động quảng cáo bằng việc so sánh trực tiếp
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.
lOMoAR cPSD| 20899013
=> Nhận định này Sai. Vì Điều 22 NĐ 37/2006 Thương nhân có quyền so sánh HH của mình với hàng giả,
hàng vi phạm quyền SHTT trong sản phẩm QCTM sau khi có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền về việc sử dụng hàng giả, hàng vi phạm quyền SHTT để so sánh.
6. Thương nhân được phép quảng cáo rượu có nồng độ cồn dưới 30 độ trên báo in, báo điện tử, Đài
phát thanh, Đài truyền hình.

=> Nhận định này Đúng. Vì Luật thương mại chỉ cấm quảng cáo rượu có độ cồn trên 30 độ.
7. Các bên trong quan hệ hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có quyền tự do thỏa thuận mức
phạt vi phạm hợp đồng, không bị giới hạn mức phạt tối đa”
=> Nhận định này Sai. Vì:
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại l=> Sự thỏa thuận giữa các bên ký kết, theo đó bên làm dịch vụ
thực hiện quảng cáo thương mại cho bên thuê quảng cáo, bên thuê quảng cáo trả tiền công cho bên làm
dịch vụ. Hợp đồng quảng cáo chính là một loại hợp đồng dịch vụ, do đó nó có những đặc điểm của hợp
đồng dịch vụ và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dịch vụ. Trong đó có quy định về
thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng.
Tuy nhiên nhằm tránh việc các bên thỏa thuận mức phạt quá cao sẽ ảnh hưởng tới lợi ích hoạch toán
của bên vi phạm, Luật thương mại quy định “Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng
mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị
phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm” – Điều 301.
Như vậy, theo quy định của Luật thương mại thì hai bên có quyền thỏa thuận về mức phạt vi phạm, tuy
nhiên mức thỏa thuận này không được quá giới hạn tối đa cho phép. Do đó khẳng định trên l=> Nhận định này Sai. * ĐẤU GIÁ:
1. Trong trường hợp người trả giá cao nhất từ chối mua hàng hóa, người trả giá cao thứ hai sẽ là
người mua được hàng hóa bán đấu giá.
à Vì cuộc đấu giá tiếp tục diễn ra v=> Sẽ bắt đầu từ mức giá mà
người trả giá cao thứ 2.
2. Người trả giá cao nhất trong một cuộc bán đấu giá là người mua được hàng hóa bán đấu giá à Vì
trong bán đấu giá có 1 yếu tố rất quan trọng là giá đó phải lớn giá khởi điểm.
3. Mọi hàng hóa được phép lưu thông, dịch vụ thương mại được phép cung ứng đều có thể được bán
thông qua phương thức bán đầu giá.

=> Nhận định này Sai. Vì Theo điều 185, thương nhân chỉ bán đấu giá hàng hóa chứ không đấu giá dịch vụ thương mại.
4. Mọi tổ chức cá nhân đều có thể tham gia đấu giá hàng hóa trong thương mại.
=> Sai, Vì, điều 198 Luật thương mại quy định có những chủ thể không được tham gia đấu giá, như…
5. Để bán hàng hóa qua hình thức đấu giá, người bán hàng phải kí kết hợp đồng dịch vụ tổ chức bán
đấu giá với thương nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá.

=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 185 Luật thương mại người bán hàng có thể tự mình hoặc thuê người
tổ chức đấu giá thực hiện việc đấu giá. Trong trường hợp người bán hàng tự mình thực hiện hoạ động lOMoAR cPSD| 20899013
đấu giá thì không cần kí kết hợp đồng dịch vụ tổ chức bán đầu giá với thương nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá. * ĐẤU THẦU:
1. Đấu thầu hai túi hồ sơ là phương thức đấu thầu bắt buộc với mọi gói thầu trong thương mại à còn đấu giá 1 túi hồ sơ
2. Mức lệ phí hồ sơ mời thầu có sự giới hạn bởi pháp luật. Vì nếu mức phí mời thầu quá cao sẽ làm nản
chí những nhà thầu có năng lực, từ đó có thể làm giảm tinh cạnh tranh trong đấu thầu. * LOGISTIC
1. Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ngành nghề vận tải đồng thời được kinh
doanh dịch vụ logistic.
à Logistic là một ngành nghề độc lập.
2. Việc phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại đối với những vi phạm hợp đồng logistic cũng giống
như đối với hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
.
à BTTH trong logistic không vượt quá giá trị của hàng hóa mà nó giao nhận.
3. Đk kinh doanh các dịch vụ logisctic chủ yếu đối với thương nhân VN và thương nhân nước ngoài tại VN là như nhau:
=> Nhận định này Sai. Vì Nhiều năm qua, ngành dịch vụ logistics được Chính phủ bảo hộ khá kỹ thông
qua các biện pháp ngăn chặn doanh nghiệp nước ngoài tiếp cận thị trường trong nước. Chính vì vậy Luật
thương mại cũng quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ logistic của các thương nhân Việt Nam có phần
đỡ khắt khe hơn so với các thương nhân nước ngoài nước ngoài kinh doanh dịch vụ này tại Việt Nam. Cụ
thể, theo nghị định 140/2007/NĐ-CP Ngày 5/9/2007 Quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện
kinh doanh dịch vụ Logistic và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ, tại các điều 5 thì:

Nếu như, Theo khoản 1, 2 điều 5 Nghị định 140 đối tượng kinh doanh Logistic là thương nhân Việt Nam
thì điều kiện kinh doanh các dịch vụ logistic chủ yếu chỉ là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp
pháp theo pháp luật Việt Nam, có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ
thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu (2).
Thì theo khoản 3 điều 5 Nghị định 140 đối tượng kinh doanh cách dịch vụ logistics chủ yếu là thương
nhân nước ngoài để được kinh doanh hoạt động logistic tại Việt Nam thì ngoài việc phải tuân thủ những
điều kiện như thương nhân Việt Nam còn phải tuân thủ một số điều kiện khác. Như: đối với dịch vụ liên
quan đến vận tải, thương nhân nước ngoài được phép thành lập công ty liên doanh trong đó tỷ lệ vốn
góp của nh=> Đầu tư nước ngoài không quá 50% đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng
hóa; không quá 51% đối với kinh doanh dịch vụ kho bãi; dịch vụ đại lý vận tải, dịch vụ bổ trợ khác (từ
năm 2010, trước đó là 49%). Trong đó điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ kho bãi; dịch vụ đại lý vận tải,
dịch vụ bổ trợ khác sẽ chấm dứt hạn chế vào năm 2014.
Như vậy, rõ ràng cơ sự khác nhau giữa điều kiện kinh doanh dịch vụ logistic của thương nhân Việt Nam
và thương nhân nước ngoài. * GIÁM ĐỊNH. lOMoAR cPSD| 20899013
1. Mọi thương nhân đều có thể kinh doanh dịch vụ giám định.
=> Nhận định này Sai. Vì. Theo điều 256Luật thương mại chỉ các thương nhân có đủ đk theo quy định
của PL, cụ thể là các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định quy định tại điều 257 Luật thương mại v=>
được cấp GCN đký KD dịch vụ giám định thương mại mới được phép thực hiện dịch vụ giám định và cấp chứng thư giám định
2. Giám định viên phải là người có chứng chỉ hành nghê do Bộ công thương cấp.
=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 259 Luật thương mại v=> Điều 6 NĐ 20/2006/NĐ-CP thi Giám định
viên chỉ cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 điều 259 và Giám đốc doanh nghiệp KD dịch vụ
giám định sẽ công nhận giám định viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
3. Nếu cấp chứng thư giám định có kết quả sai thì thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có trách
nhiệm BTTH phát sinh cho khách hàng.

=> Nhận định này Sai. Vì theo điều 266 Luật thương mại thương nhân chỉ phải trả tiền phạt cho khách
hàng nếu như kết quả chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý của mình. Thương nhân chỉ phải
BTHH phát sinh cho khác hàng khi chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi cố ý của mình.
* CHẾ TÀI THƯƠNG MẠI
1. Chế tài huỷ hợp đồng được áp dụng với mọi vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Vì theo khoản 13 điều 3 Luật thương mại vi phạm cơ bản l=> Sự vi phạm hợp đồng
của một bên gây thiệt hại cho bên kia tới mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao
kết hợp đồng. Như vậy, nếu như một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng nhưng không khiến
bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng thi không áp dụng chế tài huỷ hợp đồng. Ví
dụ như: một bên giao hàng thiếu 1kg hàng trong số 100kg hàng phải giao, theo quy định việc giao hàng
đúng số lượng là một nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng, tuy nhiên trong t/h này mặc dù có sự vi phạm nv cơ
bản của hợp đồng nhưng lỗi vi phạm này không làm bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết
hợp đồng nên không thể áp dụng chế tài huỷ hợp đồng. Hơn nữa, về mục đích giao kết hợp đồng, bên vi
phạm chỉ chịu trách nhiệm về việc bên kia không đạt được mục đích hợp đồng khi được thông báo trước hoặc buộc phải biết.
2. Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh.
=> Nhận định này Sai. Theo điều 295 Luật thương mại, khi xảy ra trường hợp bất khả kháng thì bên vi
phạm hợp đồng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miến trách nhiệm
và hậu quả có thể xảy ra, nêu không thông báo kịp thời thì phải BTTH.
3. Chế tài thương mại được áp dụng khi có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế và có mối quan hệ
nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực
tế. => Sai vì:
– Đối với chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng thì chỉ cần có hành vi vi phạm hợp đồng và có lỗi của
bên vi phạm là có thể áp dụng chế tài buộc thực hiện hợp đồng mà không cần có thiệt hại xảy ra trên thực tế. lOMoAR cPSD| 20899013
– Đối với phạt vi phạm cũng có thể AD khi có hành vi vi phạm hợp đồng và có sự thỏa thuận AD chế tài này trong hợp đồng.
– Có hành vi vi phạm, có thiệt hại, có mqh nhân quả giữa thiệt hại và hành vi vẫn có thể không áp dụng
chế tài thương mại trong trường hợp thuộc các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự theo điều 249 Luật thương mại.
4. Phải áp dụng chế tài buộc thực hiện hợp đồng trước khi áp dụng các chế tài khác.
=> Nhận định này Sai. Vì các chế tài thương mại được áp dụng độc lập khi có đủ các căn cứ để áp dụng
theo quy định của pháp luật. Và theo điều 299 Luật thương mại khoản 1 thì trong thời gian áp dụng chế
tài buộc thực hiện hợp đồng bên bị vi phạm không được áp dụng các chế tài huỷ hợp đồng, tạm ngừng
thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng.
5. Hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng mức phạt tối đa 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
6. Bên bị VP có thể không được bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế.
=> Nhận định này Đúng. Vì, bên bị thiệt hại trong kinh doanh dịch vụ logistic có thể không được bồi
thường toàn bộ thiệt hại thực tế, do toàn bộ trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistic
không vượt quá giới hạn đối với tổn thất toàn bộ hàng hóa (điều 238). Mà thiệt hại thực tế có thể lớn
hơn tổn thất của toàn bộ hàng hóa.
7. Nếu các bên đã thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng thì không được quyền yêu cầu BTTH.
=> Nhận định này Sai. Vì theo khoản 2 điều 307 thì nếu các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi
phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc BTTH.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
* Ngoài thương nhân là chủ thể chủ yếu của tranh chấp thương mại, trong những trường hợp nhất
định, các cá nhân, tổ chức khác không phải là thương nhân cũng có thể là chủ thể của tranh chấp
thương mại, như: tranh chấp giữa công ty và thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với
nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách chuyển đổi hình
thức tổ chức công ty hay tranh chấp về giao dịch giữa một bên không nhằm mục đích sinh lợi với thương
nhân thực hiện trên lãnh thổ VN trong t/h bên không nhằm MĐ sinh lợi đó lựa chọn áp dụng luật thương mại.
* Trường hợp bên không nhằm MĐ sinh lợi đó lựa chọn áp dụng luật thương mại cần chú ý:
– Về bản chất, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân
không phải là hợp đồngộng thương mại thuần tuý nhưng bên không nhằm mục đích sinh lợi đã chọn áp
dụng Luật thương mại thì quan hệ pháp luật này trở thành quan hệ pháp luật TM và tranh chấp phát
sinh từ quan hệ này được quan niệm là tranh chấp thương mại
– Tuy nhiên, theo PLTTTM, tranh chấp này vẫn không thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương
mại và cũng không thuộc loại tranh chấp về kinh doanh thương mại theo điều 29 BLTTDS à Theo pháp
luật hiện hành, tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án dân sự, song bên có hoạt động
không nhằm mục đích sinh lợi có thể chọn áp dụng Luật thương mại 2005 để giải quyết vụ tranh chấp. lOMoAR cPSD| 20899013
* Hoạt động xét xử của trung tâm trọng tài chỉ được tiến hành bởi các trọng tài viên của chính trung
tâm
. Vì mỗi trung tâm trọng tài đều có danh sách riêng về trọng tài viên của trung tâm, việc chọn hoặc
chỉ định trọng tài viên tham gia hội đồng trọng tài hoặc trong tài viên duy nhất để giải quyết vụ tranh
chấp chỉ được giới hạn trong danh sách trọng tài viên của trung tâm trọng tài
* Chỉ được thành lập trung tâm trọng tài tại một số địa phương theo quy định của chính phủ: Nghị
định 25/04, điều 4 chỉ cho phép thành lập các trung tâm trọng tài tại một số trung tâm thành phố lớn, có
đk KTXH phát triển như HN, TP.HCM, Đà Nẵng. Việc thành lập trung tâm trọng tài tại các địa phương
khác phải căn cứ vào tinh hình kinh tế xã hội của địa phương v=> Đảm bảo điều kiện thành lập trung tâm
trọng tài theo quy định tại khoản 2 điều 14 PL.
* Tuy không thành lập phân toà kinh tế ở TAND cấp huyện nhưng theo điều 33 BLTTDS 04 TAND cấp
huyện vẫn được trao thẩm quyền sơ thẩm một số tranh chấp về kinh doanh thương mại
* Nếu 1 bên trong các bên tanh chấp không tuân thủ phán quyết của trọng tài thì có thể bị cưỡng chế thi hành.
=> Nhận định này Đúng. Vì:
Theo khoản 1 điều 57 PLTT thì …
Như vậy, Quyết định trọng tài có thể cưỡng chế thi hành nếu quyết định này là hợp pháp. Tính hợp pháp
của qđ trong tài được thừa nhận khi không có đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài hoặc đơn yêu cầu
huỷ quyết định trọng tài bị bác thông qua quyết định không huỷ quyết định trọng tài của toà án.
* “Tranh chấp chỉ được giải quyết bằng trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp”
=> Nhận định này Sai. Vì:
Theo quy định tại khoản 1 điều 3 pháp lệnh trọng tài thương mại, Điều 2 Nghị định số 25/2004/NĐ-
CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Trọng tài thương mại đều quy định “Tranh
chấp được giải quyết bằng trọng tài nếu trước hoặc sau khi sảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài”
Theo nghị quyết số 05/2003/NQ- hợp đồngTP của hội đồng thẩm phán TAND tối cao hướng dẫn thi hành
một số quy định của pháp lệnh trọng tài thương mại, mục 1.1 quy định “Theo quy định lại Điều 1, Điều 3
v=> Điều 5 Pháp lệnh thì Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết các vụ tranh chấp phát sinh
trong hoạt động thương mại nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài.
Như vậy Thỏa thuận trọng tài có thể l=> Điều khoản về giải quyết tranh chấp đã được ghi trong hợp
đồng hoặc thỏa thuận riêng, có thể là một Phụ lục đính kèm tại thời điểm ký Hợp đồng hoặc được các
bên ký kết sau khi phát sinh tranh chấp.
* TTTM có thẩm quyền thụ lý để giải quyết một vụ tranh chấp nếu như tranh chấp đó là tranh chấp
thương mại và các bên tranh chấp có thỏa thuận trọng tài.

=> Nhận định này Sai. Vì : Theo điểm 1.2 NQ 05/2003/ NQ- hợp đồngTP thì những tranh chấp thương
mại sau đây mặc dù các bên có thỏa thuận trọng tài nhưng vẫn thuộc thẩm quyền của toà án:
+ thỏa thuận trọng tài vô hiệu theo quy định tại điều 10 PL. lOMoAR cPSD| 20899013
+ Có quyết định huỷ qđ trọng tài của toà án nếu các bên không có thỏa thuận khác.
+ Nguyên đơn cho biết sẽ khởi kiện ra toà mà bị đơn không phản đối => Được cho là các bên có thỏa
thuận mới thay cho thỏa thuận trọng tài.
* Trong mọi trường hợp, nếu các bên tranh chấp không lựa chọn được TTV, bên thứ 3 hỗ trợ các bên
lựa chọn TTV sẽ là Chủ tịch TTTT mà các bên chỉ định.

=> Nhận định này Sai. Vì:
▪ Trong nhiều t/h trọng tài viên do Toà án chỉ định (điểm 2.1 NQ 05/2003/NQ- hợp đồngTP)
▪ Khoản 3 điều 25 PL, trọng tài viên thứ 3 có thể do hai trọng tài viên được các bên lựa chọn hoặc
được Chủ tịch TTTT chỉ định
* Thỏa thuận: “Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết tại TTTTTM” là một thỏa
thuận có hiệu lực pháp luật.

=> Nhận định này Sai. Vì: + Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng có thể không là tranh chấp phát sinh trong
hoạt động thương mại quy định tại khoản 3 điều 2 PL.
+ TTTTTM à không xác định rõ TTTTTM này là trung tâm nào à thỏa thuận TT vô hiệu
* Trong mọi trường hợp, trong quá trình tố tụng TT, nguyên đơn được triệu tập hợp lệ đến 2 lần mà
vắng mặt không có lý do chính đáng thì hợp đồngTT ra quyết định đình chỉ giải quyết tranh chấp.

=> Nhận định này Sai. Vì, theo điều 40PLTT Nếu nguyên đơn đã được triệu tập tham dự phiên họp giải
quyết vụ tranh chấp mà có lí do chính đáng hoặc bỏ phiên họp mà không được hội đồng trọng tài đồng ý
thì được coi l=> Đã rút đơn kiện. Tuy nhiên, hợp đồng trọng tài có thể vẫn tiếp tục giải quyết tranh chấp
nếu bị đơn yêu cầu hoặc có đơn kiện lại theo quy định tại điều 29 của pháp lệnh trọng tài TM, tức là hợp
đồng trọng tài không giải quyết theo yêu cầu của nguyên đơn nữa mà giải quyết theo yêu cầu của bị đơn
hay có thể gọi là “nguyên đơn mới”.
* Tòa án sẽ dựa trên nội dung của vụ tranh chấp để đưa ra quyết định Hủy Quyết định TTTM.
=> Sai vì. Theo điểm c điều 5 NQ 05/03/NQ- hợp đồngTP v=> Điều 53 khoản 4 PLTTTM thì khi xét đơn
yêu cầu huỷ quyết định trọng tài toà án không xem xét lại nội dung vụ tranh chấp mà chỉ kiểm tra các
giấy tờ theo quy định tại điều 54 của pháp lệnh để ra quyết định.
a) Mọi hoạt động vận chuyển hàng hóa của thương nhân cho khách hàng để hưởng thù lao đều gọi là
hoạt động dịch vụ Logictics
b) Trong mọi trường hợp, nếu không có thỏa thuận chế tài phạt vi phạm hợp đồng trong hoạt động
thương mại thì không được đòi phạt khi có vi phạm hợp đồng đó.
c) Bên đại lý không được tự mình quyết định giá bán hàng hóa mà mình làm đại lý.
d) Chỉ có thương nhân có đăng ký kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại mới được quyền tổ
chức hội chợ, triển lãm thương mai.
a/ Mọi rủi ro đối với hàng hóa sẽ thuộc về bên bán nếu bên mua chưa nhận được hàng hóa đó. lOMoAR cPSD| 20899013
b/ Hợp đồng mua hàng hóa sẽ không có hiệu lực, nếu các bên trong quan hệ mua bán đó không có chức
năng kinh doanh đối với hàng hóa l=> Đối tượng của hợp đồng.
c/ Mua bán hàng hóa giữa các thương nhân Việt Nam với nhau là mua bán hàng hóa trong nước.
d/ Hợp đồng trong hoạt động thương mại, có hiệu lực từ thời điểm được giao kết giữa các bên.
e/ Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, điều khoản về chất lượng l=> Điều khoản bắt buộc trong hợp đồng.
f/ Mọi thiệt hại phát sinh trong hợp đồng mua bán hàng hóa, sau thời điểm chuyển quyền sở hữu đối
với hàng hóa giữa bên bán với bên mua, được chuyển giao cho bên mua.
g/ Tài sản được mua bán, chuyển nhượng trên thị trường là hàng hóa.
h/ Hợp đồng thương mại được xác lập trái quy định pháp luật sẽ bị vô hiệu tại thời điểm xác lâp.
c. Mọi hàng hóa không bị pháp luật cấm kinh doanh đều có thể được khuyến mại hoặc được sử dụng để khuyến mại.
d. Quyền sở hữu hàng hóa được chuyển cho bên đại lý kể từ khi bên giao đại lý giao hàng hóa cho bên đại lý.
1. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Ngoài Luật Thương mại thì Bộ luật Dân sự cũng điều chỉnh. Một số vấn đề như
hiệu lực của hợp đồng, biện pháp bảo đảm… Không được Luật Thương mại điều chỉnh nên những vấn đề
này sẽ do Bộ luật Dân sự điều chỉnh.
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của Bộ luật Dân sự
về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.

=> Nhận định này Đúng. Vì Luật Thương mại không điều chỉnh vấn đề này nên cần dựa trên cơ sở pháp
lý là Bộ luật Dân sự. CSPL: Điều 122 Bộ luật Dân sự.
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Một số trường hợp thời điểm giao kết hợp đồng không trùng với thời điểm có
hiệu lực của hợp đồng. CSPL: Điều 405 Bộ luật Dân sự.
4. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một thương nhân khác kí
kết hợp đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
5. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được chuyển giao
cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.

=> Nhận định này Sai. Xem thêm tại Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Luật thương mại 2005
6. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền. lOMoAR cPSD| 20899013
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp đồng ủy quyền cũng
tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện cho thương
nhân. CSPL: Điều 141 Luật Thương mại 2005.
7. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Nhận định này Đúng. Vì luật không cấm các bên đại diện đại diện cho nhiều thương nhân trừ một số
trường hợp như: trong hợp đồng có quy định sự hạn chế trong phạm vi đại diện…
8. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân chỉ bắt buộc có tư
cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách pháp nhân). CSPL: Điều 141 Luật Thương mại.
9. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp đồng môi giới
thương mại nhằm mục đích kinh doanh.

=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ, pháp luật không bắt buộc các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại
bắt buộc phải là thương nhân.
10. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại diện cho
thương nhân theo quy định của Luật thương mại.

=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hợp hợp đồng đại diện giữa A và B không nhằm mục đích thương
mại thì hợp đồng đại diện này không phải là hợp đồng đại diện cho thương nhân chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại.
Câu 1: Phân tich khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ
mua bán hàng hóa trong thương mại với quan hệ hàng đổi hàng, quan hệ tặng cho hàng hóa, quan hệ cho thuê hàng hóa.

Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
1. Khái niệm: (Khoản 8 điều 3 Luật Thương mại)
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
b) Những vật gắn liền với đất đai
Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định.
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. lOMoAR cPSD| 20899013
Quyền tài sản (Điều 181 Bộ luật Dân sự) là động sản. 2. Đặc điểm
– Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân và các
chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
– Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa theo quy
định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
– Hình thức: hợp đồng là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
NOTE: hợp đồng có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi. Đối với
các hợp đồng pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hợp đồng mua bán quốc tế.
Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa từ bên bán sang bên mua.
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với một số quan hệ có đối tượng là hàng hoặc hàng hóa. * Mua bán hàng hóa:
– Khái niệm: Là hoạt động thương mại.
– Chủ thể: Chủ yếu là các thương nhân với nhau, gồm: bên mua & bên bán.
– Đối tượng: Là hàng hoá qđ tại k2Đ3 Luật Thương mại.
– Chuyển quyền sở hữu: Bên bán chuyển hàng hóa, quyền sở hữu cho bên mua và nhận thanh toán; Bên
mua nhận quyền sở hữu hàng hóa và thanh toán cho bên bán. Kể từ thời điểm giao hàng thì quyền
quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ người bán sang nguời mua.
– Mục đích: Kinh doanh thu lợi nhuận.
– Luật áp dụng: Luật Thương mại và Luật dân sự * Hàng đổi hàng
– Khái niệm: Là giao dịch dân sự.
– Chủ thể: Là chủ thể của quan hệ pháp luật nói chung, gồm: 2 bên trao đổi cho nhau.
– Đối tượng: Hàng hoá theo quy định của Bộ luật Dân sự.
– Chuyển quyền sở hữu: Hai bên chuyển giao HH & quyền SH cho nhau.
– Mục đích: Đổi hàng này lấy hàng kia, phục vụ cho nhu cầu trong cuộc sống.
– Luật áp dụng: Luật dân sự
* Tặng cho hàng hóa
– Khái niệm: Là giao dịch dân sự. lOMoAR cPSD| 20899013
– Chủ thể: Là chủ thể của quan hệ pháp luật nói chung, gồm: bên tặng & bên đuợc tặng.
– Đối tượng: Hàng hoá theo quy định của Bộ luật Dân sự.
– Chuyển quyền sở hữu: Bên tặng chuyển quyền SH cho bên được tặng; bên được tăng không có nghĩa vụ gì với bên tặng.
– Mục đích: Xuất phát từ ý chí của 1 bên chủ thể tặng cho vì nhiều mục đích khác nhau.
– Luật áp dụng: Luật dân sự * Cho thuê:
– Khái niệm: Có thể là hđộng thương mại hoặc giao dịch dân sự.
– Chủ thể: Nếu là hợp đồng thương mại thì bên thuê phải là thương nhân, gồm: bên thuê & bên cho thuê
– Đối tượng: Là hàng hoá theo qđ của Luật Thương mại.
– Chuyển quyền sở hữu: không chuyển quyền SH mà người thuê chỉ có quyền sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thoả thuận và trả tiền thuê cho bên cho thuê.
– Mục đích: Kinh doanh thu lợi nhuận.
– Luật áp dụng: Luật Thương mại và Luật dân sự
Câu 2: Phân tich khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ
mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.

1. Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. a) Khái niệm
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
– Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
– Những vật gắn liền với đất đai
Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định.
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
Quyền tài sản (Điều 181 Bộ luật Dân sự) là động sản. b) Đặc điểm lOMoAR cPSD| 20899013
– Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân và các
chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
– Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa theo quy
định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
– Hình thức: hợp đồng là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
NOTE: hợp đồng có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi. Đối với
các hợp đồng pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hợp đồng mua bán quốc tế.
Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa từ bên bán sang bên mua.
2. Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự. a) Chủ thể:
– Quan hệ mua bán hàng hóa: Là hoạt động thương mại.
– Mua bán tài sản trong dân sự: Là giao dịch dân sự. b) Đối tượng:
– Quan hệ mua bán hàng hóa: Chủ yếu là giữa các thương nhân với nhau.
– Mua bán tài sản trong dân sự: Là chủ thể của quan hệ pháp luật nói chung. c) Phạm vi:
– Quan hệ mua bán hàng hóa: Phạm vi hẹp hơn chỉ đối với hàng hoá theo qđ tại k2Đ3 Luật Thương mại
không có bất động sản.
– Mua bán tài sản trong dân sự: Phạm vi rộng hơn bao gồm tất cả cá loại tài sản theo quy định của Bộ
luật Dân sự trong đó có cả bất động sản. d) Mục đích:
– Quan hệ mua bán hàng hóa: Kinh doanh thu lợi nhuận.
– Mua bán tài sản trong dân sự: Nhiều mục đích khác nhau nhưng không nhất thiết là phải có mục đích
lợi nhuận như trong mua bán hàng hoá. Luật áp dụng:
– Quan hệ mua bán hàng hóa: Luật dân sự và Luật Thương mại
– Mua bán tài sản trong dân sự: Luật dân sự
Câu 3: Phân tich khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Nêu rõ nguồn luật
cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.

1. Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. lOMoAR cPSD| 20899013 a) Khái niệm:
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
b) Những vật gắn liền với đất đai
Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định.
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
Quyền tài sản (Điều 181 Bộ luật Dân sự) là động sản. b) Đặc điểm
– Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân và các
chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
– Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa theo quy
định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
– Hình thức: hợp đồng là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
NOTE: hợp đồng có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi. Đối với
các hợp đồng pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: hợp đồng mua bán quốc tế.
Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa từ bên bán sang bên mua.
2. Nguồn luật cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.
Nguồn luật điều chỉnh:
– Bộ luật Dân sự 2005
– Luật Thương mại 2005
– NĐ 12/2006 hướng dẫn hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế
– NĐ 158 /2006 hướng dẫn hoạt động mua bán hàng hoá qua sở giao dịch. – ĐƯQT WTO
– Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hoá lOMoAR cPSD| 20899013
Câu 4: Nêu và phân tich các vấn đề pháp lý cơ bản của việc giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa trong
thương mại (chủ thể, đại diện, đề nghị giao kết hợp đồng, chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng và
thời điểm giao kết, nội dung cơ bản cần thỏa thuận)

Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho
bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận 1. Chủ thể
Chủ thể giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa chủ yếu là thương nhân (hoạt động thương mại độc lập
thường xuyên liên tục, mục đích lợi nhuận, hợp pháp có đăng kí kinh doanh), các điều kiện khác (kiểu
như độ tuổi, năng lực…) phải được đảm bảo. bao gồm bên mua bên bán và bên trung gian (nếu có).
Chủ thể không phải là thương nhân phải tuân theo Luật Thương mại 2005 khi chủ thể lựa chọn áp dụng Luật Thương mại. 2. Đại diện
Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể do bên đại diện giao kết (đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy
quyền) – đại diện đúng thẩm quyền.
Giao kết hợp đồng không đúng thẩm quyền (sai thẩm quyền) không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của
các bên trừ trường hợp người đại diện hợp pháp của bên được đại diện chấp nhận.
3. Đề nghị giao kết hợp đồng
Lời đề nghị giao kết hợp đồng mua bán:
Là những điều khoản do một bên đưa ra cho phía bên kia, nó chỉ mới thể hiện yù chí, nguyện vọng của
một bên trong quan hệ hợp đồng. Lời đề nghị này phải được chấp nhận mới trở thành sự nhất trí thỏa thuận chung
Đề nghị giao kết hợp đồng phải:
+ Hàm chứa các điều khoản chủ yếu như đối tượng của HĐ;
+ Thể hiện mong muốn ràng buộc trách nhiệm;
+ Hướng đến một chủ thể hoặc một số chủ thể nhất định;
+ Tuân theo hình thức pháp luật quy định.
+ Đề nghị giao kết có hiệu lực kể từ thời điểm bên kia nhận được đề nghị. Đó là thời điểm:
+ Chuyển đến nơi cư trú của bên được đề nghị;
+ Đưa vào hệ thống thông tin của bên được đề nghị;
+ Bên được đề nghị nhận được đề nghị thông qua các phương thức khác.
+ Bên đưa ra đề nghị phải đưa ra thời hạn trả lời đề nghị. lOMoAR cPSD| 20899013
– Đề nghị hợp đồng được gửi đến một hay nhiều chủ thể đã xác định. Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp
đồng do bên đề nghị ấn định. Bên đề nghị phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình.
– Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong trường hợp :
+ Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận
+ Hết thời hạn trả lời chấp nhận
+ Thông báo về viêc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
+ Thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực
+ Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
Là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng được xác định khác nhau trong các trường hợp sau :
– Trong thời hạn bên đề nghị yêu cầu. Nếu thông báo đến chậm vì lí do khách quan mà bên đề nghị biết
thì thông báo chấp nhận vẫn có hiệu lực trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó.
– Nếu bên đề nghị nhận được trả lời khi đã hết thời hạn thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
– Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trường hợp qua điện thoại hoặc qua phương tiện khác
thì bên được đề nghị phải trả lời ngay là có chấp nhận hay không chấp nhận, trừ trường hợp có thoả
thuận về thời hạn trả lời.
Thời điểm giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá :
– Đối với Hợp đồng giao kết trực tiếp bằng văn bản : thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên sau
cùng ký tên vào văn bản
– Đối với hợp đồng được giao kết gián tiếp bằmg văn bản : hợp đồng được giao kết khi bên đề nghị nhận
được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
– Hợp đống giao kết bằng lời nói : thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm các bên đã thoả thuận về nội dung hợp đồng.
Nội dung cơ bản cần thỏa thuận
Pháp luật không bắt buộc các bên phải thỏa thuận những nội dung nào trong HĐ. Tuy nhiên trong hợp
đồng cần các điều khoản: Nhất thiết phải có điều khoản về đối tượng (nó là loại hàng hóa gì); Các vấn đề
về giá cả, chất lượng, thời điểm, địa điểm, phương thức thanh toán…
Câu 5: Phân tich khái niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu (các điều khoản cơ bản) của hợp đồng mua bán hàng hóa. 1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 20899013
Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ
trong quan hệ mua bán hàng hóa (bao gồm cả mua bán hàng hóa quốc tế; mua bán hàng hóa trong nước). 2. Đặc điểm
– Về chủ thể: chủ yếu là thương nhân, có thể trong nước và cả nước ngoài, có thể không là thương nhân
nhưng vẫn áp dụng luật thương mại điều chỉnh nếu lựa chọn áp dụng
– Về hình thức: Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác
lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được
lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó (Điều 24 Luật Thương mại)
– Về đối tượng: là hàng hóa, hàng hóa bao gồm: tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành
trong trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai (khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại)
– Về nội dung: quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ mua bán. Theo đó, bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng
hóa và trả tiền cho bên bán. Mục đích của các bên mua bán là lợi nhuận.
3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hóa
Là các điều khoản, hông bắt buộc các bên phải thỏa thuận những nội dung cụ thể nào, tuy nhiên với
điều khoản chủ yếu của hợp đồng mua bán nói chung gồm:
– Đối tượng của hợp đồng.
– Chất lượng và giá cả của hàng hóa.
– Phương thức thanh toán.
– Thời hạn và địa điểm giao nhận hàng.
Câu 6: phân tich các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa
– Chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Đối với các thương nhân
khi tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện có đăng ký kinh doanh hợp pháp đối với hàng hóa được
mua bán. Trong trường hợp mua bán hàng hóa có điều kiện kinh doanh thì thương nhân phải đáp ứng
các điều kiện kinh doanh đó theo quy định của pháp luật.
– Đại diện của các bên giao kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền, có thể là đại diện theo pháp luật hoặc
đại diện theo ủy quyền. người không có quyền đại diện, khi giao kết sẽ không làm phát sinh quyền và
nghĩa vụ đối với bên hợp đồng được đại diện, trừ trường hợp bên giao kết kia biết hoặc phải biết về việc
không có quyền đại diện.
– Mục đích và nội dung của hợp đồng mua bán không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo
đức xã hội hàng hóa là đối tượng của hợp đồng không bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Hợp đồng mua bán được giao kết đảm bảo các nguyên tắc của hợp đồng theo quy định của pháp luật:
tự do giao kết nhưng không trái pháp luật, trái đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực và ngay thẳng. lOMoAR cPSD| 20899013
– Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 7: Phân tich các nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong hợp đồng mua bán hàng hoá theo quy
đinh của Luật Thương mại 2005
1. Bên bán
– Giao hàng đúng đối tượng và chất lượng
Về nguyên tắc phải căn cứ vào nội dung hợp đồng để xác định vấn đề này, nếu không thì dựa trên quy
định của pháp luật, các trường hợp sau đây được coi là hàng hóa không phù hợp với hợp đồng (Điều 39)
+ không phù hợp với mục đích sử dụng sử dụng thông thường của các hàng hóa cùng chủng loại;
+ không phù hợp với mục đích bên mua báo cho bên bán hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng
+ không bảo đảm chất lượng theo mẫu mà bên mua đã giao cho bên bán
+ Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không
theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường
– Giao chứng từ kèm theo hàng hóa
Các chứng từ như: chứng nhận chất lượng, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ…
Trường hợp không có thỏa thuận, bên bán có nghĩa vụ giao cho bên mua trong thời hạn, tại thời điểm
hợp lý để bên mua có thể nhận hàng. Nghĩa vụ này được qui định tại điều 42 Luật Thương mại Chứng từ
phải giao trong thời hạn thỏa thuận hoặc thời điểm hợp lí, nếu giao trước hạn mà thiếu sót thì trong
thời hạn vẫn được khắc phục những thiếu sót này, nhưng nếu việc này gây thiệt hại hoặc bất lợi cho bên
mua thì bên mua được quyền yêu cầu bên bán khắc phục hoặc chịu chi phí đó
– Giao hàng đúng thời hạn.
– Giao hàng đúng địa điểm Theo Điều 35
Theo thỏa thuận không có thỏa thuận thì lần lượt theo các nguyên tắc sau:
– Hàng hóa gắn liền với đất đai thì giao tại nơi có đất đai
– Giao cho người vận chuyển đầu tiên nếu có qui định về vận chuyển
– Giao tại kho nếu biết kho
– Giao tại nơi kinh doanh cư trú của bên bán
– Tạo điều kiện cho bên mua kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng
Trường hợp có thỏa thuận thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua có điều kiện tiến hành việc ktra hàng
hóa. Nếu phát hiện hàng hóa không đúng hợp đồng, bên mua phải thông báo cho bên bán trong 1thời hạn hợp lý.
– Đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa lOMoAR cPSD| 20899013
Trừ trường hợp PL có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền SH được chuyển từ bên
bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.
– Rủi ro đối với hàng hóa
Trường hợp các bên không có thỏa thuận, theo Luật Thương mại xác định như sau:
Trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro chuyển giao cho bên mua khi nhận hàng tại địa điểm đó.
Trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro được chuyển cho bên mua khi hàng hóa
đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên.
Trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển: rủi ro
được chuyển giao cho bên mua chỉ khi: bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hóa hoặc khi người
nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu của bên mua.
Trong trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển: rủi ro được chuyển cho bên mua kể
từ thời điểm giao kết HĐ. – Bảo hành hàng hóa
TH hàng hóa mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội
dung và thời hạn đã thỏa thuận. Bên bán phải chịu các chi phí về bảo hành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (Điều 49). 2. Bên mua
– Nhận hàng và thanh toán tiền nhận hàng:
Được hiểu là bên mua tiếp nhận trên thực tế hàng hóa từ bên bán. Bên mua hàng có ngĩa vụ nhận hàng theo thỏa thuận.
Sau khi hoàn thành việc giao nhận, bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng
hóa được giao, nếu bên bán biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên mua.
Bên bán giao hàng mà bên mua không tiếp nhận thì bị coi là VPHĐ và phải chịu các biện pháp chế tài
theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Thanh toán: Là nghĩa vụ quan trọng nhất của bên mua. Các điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán:
– Địa điểm thanh toán:
Trường hợp không có thỏa thuận, địa điểm thanh toán sẽ là:
Địa điểm kinh doanh của bên bán tại thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không là tại nơi cư trú của bên bán;
Địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ, nếu việc thanh toán trùng với giao hàng hoặc giao chứng từ.
– Thời hạn thanh toán: lOMoAR cPSD| 20899013
Trường hợp không có thỏa thuận thì:
Bên mua phải thanh toán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ;
Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán khi chưa kiểm tra hàng hóa (trong trường hợp có thảo thuận).
Bên mua phải thanh toán trong trường hợp hàng hóa mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được
chuyển từ bên bán sang bên mua.
– Xác định giá: Trường hợp không có thỏa thuận thì giá của hàng hóa được xác định theo gía của loại
hàng hóa đó trong các điều kiện tương tự về phương thức giao hàng, thời điểm mua bán, thị trường địa
lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác.
– Chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền lãi trên số tiền chậm
trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán.
– Ngừng thanh toán:
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác:
Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng thanh toán;
Có bằng chứng về đối tượng của hàng hóa là đối tượng đang bị tranh chấp
Có bằng chứng bến bán giao hàng không phù hợp với HĐ.
(Bằng chứng mà bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải BTTH đó và
chịu các chế tài khác theo quy định.)
Câu 8: Đặc điểm của dịch vụ thương mại. Kể tên những dịch vụ thương mại được điều chỉnh bởi luật thương mại. 1. Khái niệm:
Dịch vụ là hoạt động của con người nhằm đáp ứng yêu cầu nào đó của con người và được kết tinh thành
các loại sản phẩm vô hình.
Dịch vụ thương mại ra đời bởi hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại. Cung ứng dịch vụ là hoạt động
thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho
một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh
toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. (khoản 9 Điều 3)
Dịch vụ trung gian thương mại được xác định là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch
thương mại cho 1 hoặc 1 số thương nhân được xác định bao gồm: Hoạt động đại diện cho thương nhân,
môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại. 2. Đặc điểm
– DV trung gian thương mại do 1 bên chủ thể trung gian thực hiện vì lợi ích của bên thuê dịch vụ để hưởng thù lao.
– Bên thực hiện dịch vụ trung gian phải là thương nhân và có tư cách pháp lý độc lập với bên thuê dịch vụ và bên thứ 3. lOMoAR cPSD| 20899013
– Dịch vụ trung gian thương mại được xác lập trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có
giá trị pháp lý tương đương.
Những dịch vụ thương mại được điều chỉnh bởi luật thương mại năm 2005
– Nhóm dịch vụ xúc tiến thương mại: dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, trưng bày giới thiệu hàng hóa dịch
vụ, hội trợ triển lãm.
– Nhóm dịch vụ trung gian thương mại: đại diện, môi giới, ủy thác, đại lí
– Nhóm khác: đấu giá, đấu thầu, gia công, logistics, quá cảnh hàng hóa, giám định, cho thuê hàng hóa,
nhượng quyền thương mại.
Câu 9: Phân tich quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng cung ứng dịch vụ thương mại.
Bên cung ứng dịch vụ (xem từ Điều 78 đến 84)
– Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thoả
thuận và theo quy định của Luật thương mại:
▪ Về kết quả thực hiện dịch vụ: trong trường hợp không có thỏa thuận khác nếu công việc đòi hỏi
phạt đạt được kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải đạt được kết quả này, nếu công
việc đòi hỏi bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả như mong muốn thì
bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất.
▪ Về thời hoàn thành dịch vụ: nếu không có thỏa thuận thì phải hoàn thành trong thời gian hợp lí
trên cơ sở tinh toán các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, trong trường hợp nghĩa vụ chỉ có thể
hoàn thành khi khách hàng đáp ứng được những điều kiện nhất định thì bên cung ứng không có
nghĩa vụ phải hoàn thành dịch vụ cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.
▪ Tuân thủ những yêu cầu hợp lí của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình
thực hiện dịch vụ, chi phí phát sinh do thực hiện sẽ do khách hàng trả trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
– Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không
bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
– Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định
– Hợp tác với khách hàng (trao đổi thông tin, tiến hành các hoạt động cần thiết). Bên khách hàng
– Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng; nếu không có thỏa thuận khác
thì việc thanh toán được tiến hành khi dịch vụ hoàn thành
– Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện
không bị trì hoãn hay gián đoạn; lOMoAR cPSD| 20899013
– Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
– Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung
ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không
gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
Câu 10: Phân tich khái niệm và đặc điểm của hoạt động đại diện cho thương nhân. So sánh đại diện
cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự 2005

1. Khái niệm (Điều 141 Luật Thương mại)
Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện) của thương nhân
khác (gọi là bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn
của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.
Trong trường hợp thương nhân cử người của mình để làm đại diện cho mình thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự.
Vậy đại diện cho thương nhân được chia làm 2 trường hợp là hợp đồng cung ứng dịch vụ thương mại và
là trường hợp cá nhân đại diện cho tổ chức là thương nhân. Tuy nhiên trường hợp thứ 2 không xét phân tich đặc điểm 2. Đặc điểm
– Chủ thể: Quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh giữa bên đại diện và bên giao đại diện. Cả 2 bên
đều phải là thương nhân.
– Bản chất: Bên giao đại diện sẽ ủy quyền cho bên đại diện thay mặt, nhân danh bên giao đại diện thực
hiện các hoạt động thương mại. Khi bên đại diện giao dịch với bên thứ 3, thì về mặt pháp lí các hành vi
do người này thực hiện được xem như người ủy quyền (người giao đại diện thực hiện). Bên giao đại diện
phải chịu trách nhiệm về các cam kết do bên đại diện thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
– Nội dung của hoạt động đại diện rất đa dạng: có thể thỏa thuận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các
hoạt động thương mại thuộc pham vi hoạt động của bên giao đại diện, nó có thể bao gồm các hoạt động
như tim kiếm cơ hội kinh doanh cho bên giao đại diện, thay mặt bên giao đại diện để thực hiện các hoạt
động nghiên cứu thị trường, lựa chọn đối tác, đàm phán, giao kết hợp đồng với bên thứ 3…)
– Hình thức pháp lí: thông qua hợp đồng đại diện cho thương nhân (phải được lập thành văn bản hoặc
các hình thức có giá trị tương đương)
So sánh đại diện cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự 2005
Đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật Thương mại 2005
– Chủ thể: Bắt buộc phải là thương nhân
– Mục đích hoạt động: Nhằm mục đích lợi nhuận
– Hình thức hợp đồng: Văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương
Đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ Luật dân sự 2005 lOMoAR cPSD| 20899013
– Chủ thể: Có thể là bất kỳ ai miễn là đáp ứng đủ điều kiện về năng lực chủ thể được quy định trong Bộ Luật dân sự
– Mục đích hoạt động: Không nhất thiết phải nhằm mục đích lợi nhuận
– Hình thức hợp đồng: Các bên tự thỏa thuận hình thức chỉ phải lập thành văn bản khi pháp luật qui định.
Câu 11: Phân tich đặc điểm của hoạt động môi giới thương mại theo qui định của Luật Thương mại.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hoạt động môi giới thương mại?
1. Khái niệm:
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi
giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán,
giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới. (Đ 150 - LTM2005) 2. Đặc điểm
Về chủ thể: bao gồm bên môi giới, bên được môi giới trong đó bên môi giới phải là thương nhân có đăng
kí hoạt động môi giới bên được môi giới không nhất thiết phải là thương nhân.
Khi sử dụng dịch vụ môi giới TM, bên môi giới nhân danh chính mình để quan hệ với các bên được môi
giới và làm nhiệm vụ giới thiệu các bên được môi giới với nhau.
Về nội dung: bao gồm tim kiếm và cung cấp các thông tin cần thiết về đối tác cho bên được môi giới, tiến
hành các hoạt động giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ cần môi giới, thu xếp để các bên được môi giới tiếp
xúc với nhau, giúp đỡ các bên được môi giới soạn thảo văn bản hợp đồng khi họ yêu cầu.
Về mục đích: mục đích của bên môi giới là tim kiếm lợi nhuận, mục đích bên được môi giới là kí kết được hợp đồng.
Về phạm vi: rất rộng bao gồm tất cả các hoạt động có thể kiếm lời như môi giới mua bán hàng hóa, môi
giới chứng khoán, môi giới bảo hiểm, môi giới bất động sản…
Quan hệ môi giới được thực hiện trên cơ sở: hợp đồng môi giới
– Hợp đồng được giao kết giữa bên môi giới và bên được môi giới.
– Đối tượng của hợp đồng là công việc môi giới nhằm chắp nối qhe giữa các bên được môi giới với nhau.
– Hình thưc hợp đồng không được Luật Thương mại 2005 quy định.
– Nội dung: pháp luật không quy định, các bên có thể thỏa thuận về những điều khoản về nội dung cụ
thể của việc môi giới, mức thù lao, thời hạn thực hiện HĐ, quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên,
giải quyết tranh chấp phát sinh.
* Bên môi giới được kí hợp đồng với bên thứ 3 trừ trường hợp nó là đại diện.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hoạt động môi giới thương mại Bên môi giới lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho
bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
▪ Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
▪ Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm
về khả năng thanh toán của họ;
▪ Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ
quyền của bên được môi giới.
(Điều 151. Luật Thương mại 2005)
▪ Được cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
▪ Được trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác nếu các bên không có thỏa thuận thì quyền
hưởng thù lao môi giới được phát sinh từ khi các bên được môi giới kí được hợp đồng với nhau,
thù lao được xác định theo giá dịch vụ (qui định tại điều 86 Luật Thương mại)
Bên được môi giới (Đ 152-LTM2005)
▪ Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
▪ Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới. Quyền:
– Yêu cầu bên môi giới bảo quản các mẫu tài liệu, hàng hóa đã được giao để thực hiện việc môi giới và
phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành công việc.
– Yêu cầu bên môi giới không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của mình.
Câu 12: Phân tich quyền và nghĩa vụ của bên đại diện, bên giao đại diện với nhau và đối với bên thứ 3
Quyền và nghĩa vụ của bên đại diện với bên giao đại diện * Nghĩa vụ: Bên đại diện:
– Thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa và vì lợi ích của bên giao đại diện, thực hiện các hoạt
động chỉ trong phạm vi đại diện và không được thực hiện các hoạt động đó với danh nghĩa của mình
hoặc của một bên khác (đặc biệt quan trọng trong trường hợp có xung đột lợi ích giữa bên đại diện và
bên giao đại diệ: trường hợp gây thiệt hại do vượt quá phạm vi đại diện, trường hợp có xung đột lợi ích kinh tế…)
– Thông báo cho bên đại diện về cơ hội và kết quả thực hiện các hoạt động thương mại đã ủy quyền
(đây là những thông tin đã biết hay phải biết, nó sẽ giúp bên giao đại diện hoạch định kế hoạch kinh
doanh và đưa ra những chỉ dẫn cho bên đại diện tiếp tục thực hiện công việc đại diện)
– Thực hiện những chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu nó không vi phạm qui định của pháp luật (có thể từ
chối nếu nó vi phạm pháp luật hoặc trao đổi lại nếu thấy chỉ dẫn đó nếu được thực hiện sẽ gây thiệt hại cho bên giao đại diện) lOMoAR cPSD| 20899013
– Không được thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình hoặc người thứ 3 trong phạm vi đại diện
– Bảo quản các tài liệu được giao để thực hiện hoạt động đại diện
– không tiết lộ hoặc cung cấp bí mật liên quan đến hđộng thương mại của bên giao đại diện Bên giao đại diện:
– Thông báo về việc giao kết, việc thực hiện các hợp đồng mà bên đại diện đã giao kết (bên đại diện cần
phải biết bên giao đại diện có chấp nhận hay không việc đó, về khả năng có giao kết hợp đồng và thực
hiện hợp đồng được không, thông báo này cần phải kịp thời)
– Cung cấp tài sản tài liệu cần thiết để bên đại diện thực hiện hoạt động đại diện
– Trả thù lao và các chi phí hợp lí khác * Quyền: Bên đại diện: – Hưởng thù lao
– Yêu cầu thanh toán chi phí
– Nắm giữ các tài sản được giao (đương nhiên) Bên giao đại diện:
– Không chấp nhận những hợp đồng bên đại diện đã kí không đúng thẩm quyền (nếu có thiệt hại được bồi thường)
– Yêu cầu bên đại diện cung cấp những thông tin liên quan đến việc thực hiện hoạt động thương mại được ủy quyền
– Đưa ra những chỉ dẫn và yêu cầu bên đại diện tuân thủ những chỉ dẫn đó
Nghĩa vụ với bên thứ ba:
– Của bên đại diện: báo cho bên thứ 3 về thời hạn, phạm vi đại diện, về việc sửa đổi bổ sung phạm vi đại
diện (584 Bộ luật Dân sự)
– Của bên giao đại diện: báo bằng văn bản cho bên thứ 3 về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng đại
diện, nếu không báo thì hợp đồng mà bên đại diện kí với bên thứ 3 vẫn có hiệu lực trừ trường hợp bên
thứ 3 biết hoặc buộc phải biết về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng này (588 Bộ luật Dân sự)
Câu 13: Phân tich đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại.
1. Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán
hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận
thù lao uỷ thác (155 Luật Thương mại) lOMoAR cPSD| 20899013 Đặc điểm
▪ Về chủ thể: quan hệ ủy thác mua bán hàng hóa được xác lập giữa bên ủy thác và bên nhận ủy
thác. Bên được ủy thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được
ủy thác, bên ủy thác không nhất thiết phải có tư cách thương nhân. Bên nhận ủy thác tiến hành
hoạt động với danh nghĩa của chính mình và các hành vi của bên nhận ủy thác sẽ mang lại hậu
quả cho chính họ. hoạt động ủy thác đôi khi còn được gọi là hoạt động “kí gửi”.
▪ Về nội dung: gồm việc giao kết và thực hiện ủy thác. Nội dung của ủy thác hẹp hơn so vơi đại diện.
▪ Về hình thức: hợp đồng ủy thác (phải được lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị
tương đương). hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là 1 loại hợp đồng dịch vụ, đó đối tượng của
hợp đồng ủy thác là công việc mua bán hàng hóa do bên nhận ủy thác tiến hành theo sự ủy
quyền của bên ủy thác.
2. Hoạt động đại lí thương mại
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại
lý cho khách hàng để hưởng thù lao(166 Luật Thương mại) Đặc điểm
▪ Về chủ thể: quan hệ phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, cả 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại lí nhận hàng hóa để bán hoặc nhận tiền để mua hoặc nhận ủy quyền để cung ứng
dịch vụ cho bên giao đại lí.
▪ Về nội dung: bao gồm việc giao kết và thực hiện hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh chính
mình để thực hiện các hợp đồng với bên thứ 3 (trong quan hệ đại lí mua bán hàng hóa, hàng
hóa vẫn thuộc sở hữu của bên giao đại lí cho tới khi nó được bán)
▪ Về hình thức: phát sinh qua hợp đồng đại lí (văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị tương
đương). Là hợp đồng dịch vụ, có đối tượng là công việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
Câu 14: Phân tich đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. So sánh ủy thác mua bán hàng
hóa với đại lí thương mại.

Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa Khái niệm:
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán
hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận
thù lao uỷ thác (155 Luật Thương mại) Đặc điểm
▪ Về chủ thể: quan hệ ủy thác mua bán hàng hóa được xác lập giữa bên ủy thác và bên nhận ủy
thác. Bên được ủy thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được lOMoAR cPSD| 20899013
ủy thác, bên ủy thác không nhất thiết phải có tư cách thương nhân. Bên nhận ủy thác tiến hành
hoạt động với danh nghĩa của chính mình và các hành vi của bên nhận ủy thác sẽ mang lại hậu
quả cho chính họ. hoạt động ủy thác đôi khi còn được gọi là hoạt động “kí gửi”.
▪ Về nội dung: gồm việc giao kết và thực hiện ủy thác. Nội dung của ủy thác hẹp hơn so vơi đại diện.
▪ Về hình thức: hợp đồng ủy thác (phải được lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị tương đương)
So sánh ủy thác mua bán hàng hóa Đại lí thương mại Điểm giống
▪ Thực hiện thông qua các thương nhân trung gian
▪ Bên trung gian bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện việc mua bán hàng hóa cho người khác
▪ Mục đích của bên trung gian là hưởng thù lao Khác nhau:
Ủy thác mua bán hàng hóa
– Chủ thể: Qhe ủy thác được thiết lập giữa thương nhân với thương nhân, giữa thương nhân với các bên liên qua
– Phạm vi: Hẹp hơn đại lý TM. Chỉ được thực hiện trong lĩnh vực mua bán hàng hóa
– Quyền của bên thực hiện dịch vụ: không được tự do lựa chọn bên thứ 3. Bên thứ 3 do bên ủy thác
thỏa thuận (chỉ định)
– Tính chất của quan hệ: Mang tinh vụ việc, đơn lẻ Đại lý thương mại
– Chủ thể: Quan hệ đại lý chỉ có thể thiết lập giữa các thương nhân
– Phạm vi: Rộng hơn. Có thể thực hiện trong nhiều lĩnh vực của hoạt động thương mại
– Quyền của bên thực hiện dịch vụ: được tự do hơn trong việc lựa chọn bên thứ 3 để giao kết hợp đồng
và thực hiện hợp đồng
– Tính chất của quan hệ: Là quá trình hợp tác lâu dài giữa bên đại lý và bên giao đại lý. Trong Qh đại lý,
bên đại lý có sự gắn bó, phụ thuộc vào bên giao đại lý đồng thời bên giao đại lý có sự ktra, giám sát chặt
chẽ đối với hoạt động của bên đại lý
Câu 15: Phân tich đặc điểm của hoạt động đại lí thương mại. So sánh đại lí thương mại với ủy thác mua bán hàng hóa.
Hoạt động đại lí thương mại lOMoAR cPSD| 20899013
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại
lý cho khách hàng để hưởng thù lao (166 Luật Thương mại) Đặc điểm
▪ Về chủ thể: quan hệ phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, cả 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại lí nhận hàng hóa để bán hoặc nhận tiền để mua hoặc nhận ủy quyền để cung ứng
dịch vụ cho bên giao đại lí.
▪ Về nội dung: bao gồm việc giao kết và thực hiện hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh chính
mình để thực hiện các hợp đồng với bên thứ 3 (trong quan hệ đại lí mua bán hàng hóa, hàng
hóa vẫn thuộc sở hữu của bên giao đại lí cho tới khi nó được bán)
▪ Về hình thức: phát sinh qua hợp đồng đại lí (văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị tương đương)
So sánh: ủy thác mua bán hàng hóa Đại lí thương mại Điểm giống
▪ thực hiện thông qua các thương nhân trung gian
▪ bên trung gian bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện việc mua bán hàng hóa cho người khác
▪ mục đích của bên trung gian là hưởng thù lao Khác nhau:
Ủy thác mua bán hàng hóa
– Chủ thể: Qhe ủy thác được thiết lập giữa thương nhân với thương nhân, giữa thương nhân với các bên liên quan
– Phạm vi: Hẹp hơn đại lý TM. Chỉ được thực hiện trong lĩnh vực mua bán hàng hóa
– Quyền của bên thực hiện dịch vụ: không được tự do lựa chọn bên thứ 3. Bên thứ 3 do bên ủy thác
thỏa thuận (chỉ định)
– Tính chất của quan hệ: Mang tinh vụ việc, đơn lẻ Đại lý thương mại:
– Chủ thể: Quan hệ đại lý chỉ có thể thiết lập giữa các thương nhân
– Phạm vi: Rộng hơn. Có thể thực hiện trong nhiều lĩnh vực của hoạt động thương mại
– Quyền của bên thực hiện dịch vụ: được tự do hơn trong việc lựa chọn bên thứ 3 để giao kết hợp đồng
và thực hiện hợp đồng lOMoAR cPSD| 20899013
– Tính chất của quan hệ: Là quá trình hợp tác lâu dài giữa bên đại lý và bên giao đại lý. Trong Qh đại lý,
bên đại lý có sự gắn bó, phụ thuộc vào bên giao đại lý đồng thời bên giao đại lý có sự ktra, giám sát chặt
chẽ đối với hoạt động của bên đại lý
Câu 16: Phân tich đặc điểm của các hình thức đại lí theo qui định của Luật Thương mại
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại
lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại
lý cho khách hàng để hưởng thù lao (Đ166 Luật Thương mại)
Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng
hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý. Bên giao đại lí ấn định giá giao, bên đại lí ấn
định giá bán, bên đại lí hưởng giá chênh lệch, ngoài ra vẫn được hưởng thù lao đại lí.
Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một
đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định, nó
được hưởng thù lao đại lí.
Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống
đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý, hình thức
này tạo ưu thế trong việc phân phối sản phẩm, nó được hưởng thù lao đại lí.
Các hình thức khác mà các bên thỏa thuận: đại lí hoa hồng, đại lí bảo đảm thanh toán…
Câu 17: Phân tich đặc điểm của khuyến mại. Phân tich và cho ví dụ về các hình thức khuyến mại theo
luật thương mại năm 2005
Khái niệm:
Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. (Đ 88- Luật Thương mại2005). Đặc điểm:
▪ Chủ thể thực hiện hoạt động khuyến mại là thương nhân, thương nhân tự thực hiện việc khuyến
mại cho mình hoặc làm dịch vụ cho thương nhân khác để kinh doanh (việc này hình thành trên
cơ sở hợp đồng dịch vụ khuyến mại)
▪ Cách thức xúc tiến thương mại: dành cho khách hàng những lợi ích nhất định (vật chất hoặc phi
vật chất). Khách hàng được khuyến mại là người tiêu dùng hoặc là các trung gian phân phối.
▪ Mục đích của việc khuyến mại là xúc tiến việc bán hàng và cung ứng dịch vụ để tăng thị phần của
doanh nghiệp trên thị trường hàng hóa dịch vụ chủ yếu thông qua việc lôi kéo khách hàng thực
hiện hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ, giới thiệu sản phẩm mới, kích thích trung gian phân phối
chú ý hơn nữa tới hàng hóa của doanh nghiệp, tăng lượng hàng đặt mua
Các hình thức khuyến mại theo Luật Thương mại
▪ Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền: thông
thường hình thức này được áp dụng khi thương nhân muốn giới thiệu một sản phẩm mới hoặc
một sản phẩm cải tiến, hàng giới thiệu thường là hàng đang hoặc sẽ bán trên thị trường. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền: quà tặng có thể là hàng hóa
dịch vụ thương nhân đang kinh doanh hoặc hàng hóa dịch vụ của thương nhân khác, thương
nhân có thể liên kết xúc tiến thương mại.
▪ Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó, được
áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực hiện theo
quy định của Chính phủ. Pháp luật cũng qui định mức độ giảm giá với các đơn vị hàng hóa dịch
vụ để bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh.
▪ Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách hàng
được hưởng một hay một số lợi ích nhất định.
▪ Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng
theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
▪ Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tinh may rủi mà việc
tham gia chương trình gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng dựa trên sự
may mắn của người tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
▪ Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng căn
cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng thực hiện được thể hiện
dưới hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua hàng hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác.
▪ Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện
khác vì mục đích khuyến mại, việc này có thể áp dụng với người đã hay chưa mua hàng hóa sử dụng dịch vụ.
▪ Ngoài ra cũng có thể khuyến mại bằng các hình thức khác nhưng trước khi tiến hành phải được
cơ quan nhà nước chấp thuận.
Câu 18: Phân tich các đặc điểm của quảng cáo thương mại và nêu rõ các hoạt động quảng cáo thương
mại bị cấm thực hiện.
Khái niệm:
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình (Đ 102.LTM 2005) Đặc điểm
▪ Chủ thể là thương nhân có thể quảng cáo cho mình hoặc kinh doanh dịch vụ quảng cáo
▪ Về tổ chức thực hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cần thiết để quảng cáo cho sản
phẩm của mình, thông thường thương nhân thường thuê dịch vụ quảng cáo để đạt hiệu quả cao.
▪ Về cách thức: thương nhân sử dụng sản phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin về sản phẩm quảng cáo (phương tiện quảng cáo là đặc trưng quan trọng để phân biệt quảng
cáo với các hình thức xúc tiến thương mại khác như hội trợ triển lãm…) lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Mục đích là giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo sự nhận biết và kiến thức của khách hàng
về sản phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu lợi nhuận của thương nhân.
Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm thực hiện (Đ109)
▪ Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội.
▪ Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện quảng cáo trái với truyền thống lịch sử,
văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái với quy định của pháp luật.
▪ Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.
▪ Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên và các sản phẩm, hàng hoá chưa được phép
lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng trên thị trường Việt Nam tại thời điểm quảng cáo.
▪ Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
▪ Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.
▪ Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội dung số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng,
xuất xứ hàng hóa, chủng loại, bao bì, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của hàng hoá, dịch vụ.
▪ Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của mình bằng cách sử dụng sản phẩm quảng cáo vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa được
tổ chức, cá nhân đó đồng ý. Đây là qui định hoàn toàn mới so với luật thương mại năm 1997 và
pháp lệnh quảng cáo năm 2001, qui định này không nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, quyền
của cá nhân với hình ảnh.
▪ Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật. Theo qui định
của luật cạnh tranh những hành vi được coi là quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh:
Câu 19: Trình bày các hình thức khuyến mại theo Luật Thương mại năm 2005 và hạn mức về giá trị
khuyến mại, thời gian khuyến mại áp dụng cho các hình thức khuyến mại đó.

Các hình thức khuyến mại: như dùng thử hàng mẫu miễn phí, giảm giá, tặng quà, tặng phiếu mua hàng,
các chương trình may rủi, tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên…. (Điều 92)
1. Hàng mẫu: đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ để khách hàng dùng thử không fải trả tiền.
– Sử dụng khi thương nhân cần giới thiệu một sản fẩm mới.
– Hàng mẫu fải là hàng hóa kinh doanh hợp fáp mà thương nhân đang hoặc sẽ bán trên thị trường.
– Khi nhận hàng mẫu: khách hàng không fải thực hiện bất kì nghĩa vụ thanh toán nào.
2. Tặng quà: tặng hàng hóa dịch vụ cho khách hàng không thu tiền. lOMoAR cPSD| 20899013
– Thúc đẩy hành vi mua sắm, quảng cáo giới thiệu về sản fẩm của nhau;
– Hàng hoá làm quà tặng có thể là hàng hóa mà thương nhân đang kinh doanh hoặc hàng hoá của thương nhân khác.
3. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng hoá cung ứng dịch vụ trc đó.
– Mức giảm giá tối đa đối với hàng hoá dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng
hoá dịch vụ đó ngay trc thời gian khuyến mại.
– Không được giảm giá bán hàng hoá dịch vụ trong tr hợp giá bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (CƯDV) đã
được nhà nước quy định giá cụ thể.
– Không giảm giá bán HH, CƯDV xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp NN quy định khung
giá hoặc quy định giá tối thiểu.
– Tổng thời gian thực hiện chương trình khuyến mại bằng cách giảm giá đối với 1 loại nhãn hiệu hang
hoá, dvụ không được vượt quá 90 ngày/năm; 1 đợt khuyến mại không quá 45ngày.
– Nghiêm cấm lợi dụng hình thức khuyến mại để bán fá giá.
4. Bán hàng, CƯDV có kèm 昀椀ếu mua hàng, 昀椀ếu sử dụng dịch vụ.
– phiếu mua hàng, 昀椀ếu sử dụng DV kèm theo là 昀椀ếu để mua hàng, nhận CƯDV của chính thương nhân
đó hoặc để mua hàng nhận CƯDVcủa thương nhân khác.
– Nội dung 昀椀ếu mua hàng, 昀椀ếu sử dụng dịch vụ: Đ97 Luật Thương mại.
5. Bán hàng, CƯDV có kèm 昀椀ếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
– Nội dung 昀椀ếu dự thi: đ97 Luật Thương mại
– Nội dung chương trình không được trái với truyền thống lịch sử văn hoá, đạo đức thuần fong mĩ tục VN.
6. Bán hàng, CƯDV kèm theo việc tham gia chương trình mang tinh may rủi.
– Chương trình fải được tổ chức côg khai. Trường hợp giá trị giải thưởng từ 100 triệu đồng trở lên fải
thông báo cho cơ quan quản lí NN về thương mại có thẩm quyền.
– Tổng thời gian thực hiện khuyến mại không vượt quá 180 ngày/năm; 1 chương trình không vượt quá 90 ngày.
– Thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng mà không có ng trúng thưởng thì fải được
trích nộp 50% giá trị công bố vào NSách NN.
7. Tổ chức các chương trình khách hàng thường xuyên: theo đó, việc tặng thưởng cho khách hàng căn
cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa dịch vụ mà khách hàng thực hiện.
8. Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hoá nghệ thuật, các sự kiện khác vì mục đích
khuyến mại. Chính là lợi ích 昀椀 vật chất mà thương nhân dành cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 20899013
9. Các hình thức khuyến mại khác mà được cơ quan quản lí NN về thương mại chấp thuận.
Các hạn mức khuyến mại:
– Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hoá dịchvụ không được vượt quá 50% giá của
đơn vị HH, DV được khuyến mại trc thời gian khuyến mại đối với t/hợp: giảm giá và bán hàng kèm theo
phiếu mua hàng, 昀椀ếu sử dụng dịch vụ.
– Tổng giá trị dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương trình khuyến mại không
được vượt quá 50% tổng giá trị của HH, DV được khuyến mại, trừ trường hợp hàng mẫu.
– Tặng quà Tổng giá trị dịch vụ hàng hóa dùng để khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị
hàng hóa dùng để khuyến mại
– Giảm giá 50% giá trị sản phẩm trước thời gian khuyến mại/đơn vị sản phẩm hàng hóa
Câu 20. So sánh quảng cáo thương mại và khuyến mại nêu một số ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động
này với người tiêu dùng
* Giống:
– Đều là hoạt động xúc tiến thương mại của các thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng, CƯDV.
– Có thể do thương nhân tự tiến hành hoặc thuê dịch vụ quảng cáo, khuyến mại dựa trên hợp đồng. * Khác: Về khái niệm:
– Khuyến mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định (VD: giảm giá, tặng hàng
hoá cho khách hàng mà không thu tiền…). Điều 88
– Quảng cáo: Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu
với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình (Điều 102). Về chủ thể:
– Khuyến mại: Thường có nhiều chủ thể tham gia: người quảng cáo, người phát hành quảng cáo, người
cho thuê phương tiện quảng cáo (bởi quảng cáo cần phải thông qua các phương tiện truyền thông)
– Quảng cáo: Chủ thể thường không đa dạng bằng thường chỉ là thương nhân có sản phẩm khuyến mại
và thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại.
Về cách thức xúc tiến thương mại: – Khuyến mại:
+ Dành cho khách hàng những lợi ích nhất định: có thể là lợi ích vật chất hoặc 昀椀 vật chất. Tuỳ thuộc mục
tiêu của đợt khuyến mại. Khách hàng được khuyến mại có thể là ng tiêu dùng hoặc trung gian fân fối.
+ Bao gồm: hàng mẫu, giảm giá… lOMoAR cPSD| 20899013
– Quảng cáo: Sử dụng sản phẩm và fương tiện quảng cáo thương mại để thông tin về HH, DV đến khách
hàng: hình ảnh, tiếng nói… được truyền tải tới côg chúng qua truyền hình, truyền thanh, ấn fẩm… Về mục đích
– Khuyến mại: Xúc tiến bán hàng, CƯDV thông qua các đợt khuyến mại lôi kéo hành vi mua sắm, sử
dụng DV, giới thiệu sản fẩm mới => tăng thị fần của DN trên thị trường.
– Quảng cáo: Giới thiệu hàng hoá, DV để xúc tiến thương mại, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu
lợi nhuận cuả thương nhân thông qua nhấn mạnh đặc điểm, lợi ích của HHoá hoặc so sánh tinh ưu việt với sphẩm cùng loại. Về thủ tục:
– Khuyến mại: không phải đăng ký
– Quảng cáo: phải đăng ký
Ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động này tời người tiêu dùng:
– Về kinh tế: Tăng sự lãng phí, tiêu thụ không cần thiết (giá rẻ – mua nhiều hơn mức cần thiết). Ngoài ra
khách hàng cần thời gian tim kiếm, so sánh các chương trình KM, QC của sản phẩm (nhằm tim ra chương
trình tốt nhất) hay thậm chí không mua hàng khi có nhu cầu thực sự mà cố đợi đến đợt KM.
– Về thông tin lên nhận thức:
+ Giá cả: Khách hàng dần có xu hướng cho rằng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ chính là giá KM nên
đối với họ mức giá thông thường của hàng hóa, Dv khi chưa có khuyến mại là cao, không chấp nhận đc.
+ Chất lượng: Đối với KM, khách hàng cho rằng hàng hóa, DV cùng loại của nhà sản xuất khác, thậm chí
là thấp hơn hàng hóa, DV đó khi chưa có KM.
– Về tác động cảm xúc: Quảng cáo, KM có thể làm cho khách hàng đánh giá sai về chất lượng hàng hóa,
DV tạo cảm giác thất vọng cho khách hàng khi chất lượng, giá cả trên thực tế không như những gì mà DN hứa hẹn.
Câu 21: Trình bày các đặc điểm của khuyến mại và nêu rõ các hoạt động khuyến mại bị cấm thực hiện Khái niệm:
Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định (VD: giảm giá, tặng hàng hoá cho khách
hàng mà không thu tiền…). (Điều 88) Đặc điểm:
▪ Chủ thể thực hiện hoạt động khuyến mại là thương nhân, thương nhân tự thực hiện việc khuyến
mại cho mình hoặc làm dịch vụ cho thương nhân khác để kinh doanh (việc này hình thành trên
cơ sở hợp đồng dịch vụ khuyến mại)
▪ Cách thức xúc tiến thương mại: dành cho khách hàng những lợi ích nhất định (vật chất hoặc phi
vật chất). Khách hàng được khuyến mại là người tiêu dùng hoặc là các trung gian phân phối. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Mục đích của việc khuyến mại là xúc tiến việc bán hàng và cung ứng dịch vụ để tăng thị phần của
doanh nghiệp trên thị trường hàng hóa dịch vụ chủ yếu thông qua việc lôi kéo khách hàng thực
hiện hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ, giới thiệu sản phẩm mới, kích thích trung gian phân phối
chú ý hơn nữa tới hàng hóa của doanh nghiệp, tăng lượng hàng đặt mua
Các hoạt động khuyến mại bị cấm thực hiện: (Điều 100)
▪ Khuyến mại cho hàng hóa dịch vụ bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, hàng hóa chưa được
phép lưu thông trên thị trường, dịch vụ chưa được phép cung ứng
▪ Hàng hóa dịch vụ sử dụng để khuyến mại là hàng hóa dịch vụ bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh, hàng hóa chưa được phép lưu thông trên thị trường, dịch vụ chưa được phép cung ứng.
▪ Khuyến mại hoặc sử dụng rượu bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi
▪ Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ 300 trở lên để khuyến mại dưới bất kì hình thức nào
▪ Khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về sản phẩm để lừa dối khách hàng.
▪ Khuyến mại để tiêu thụ hàng hóa kém chất lượng, làm phương hại đến môi trường, sức khỏe
con người và các lợi ích công cộng khác
▪ Khuyến mại tại bệnh viện trường học, trụ sở các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội
đơn vị vũ trang nhân dân
▪ Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng.
▪ KM Nhằm cạnh tranh không lành mạnh
▪ Thực hiện KM mà giá trị hàng hóa, DV dùng để KM vượt quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng
hóa, DV được KM quá mức tối đa theo quy định tại K4- Đ94
Câu 22: Trình bày các đặc điểm pháp lí của xúc tiến thương mại và nêu rõ các hoạt động xúc tiến
thương mại bị cấm thực hiện.
Khái niệm:
Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tim kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao
gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ,
triển lãm thương mại (khoản 10 Điều 3 Luật Thương mại).
Đặc điểm pháp lí:
▪ Về tinh chất: nó là hoạt động thương mại nhưng khác với các hoạt động thương mại khác ở chỗ
nó có ý nghĩa thúc đẩy hỗ trợ hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hay các hoạt động
thương mại có mục đích sinh lời khác,…
▪ Về chủ thể: chủ thể chủ yếu là thương nhân, phải có tư cách pháp lý độc lập. Pháp luật không
cho phép văn phòng đại diện của thương nhân tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, chỉ có
chi nhánh của thương nhân mới được tham gia một số hoạt động xúc tiến thương mại. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Về mục đích: hỗ trợ thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ nhằm kiếm lợi nhuận
(không bao gồm xúc tiến đầu tư).
▪ Về cách thức: thương nhân tự tiến hành hay thuê dịch vụ, thông qua các hoạt động quảng cáo,
khuyến mại, hội trợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu
Các hoạt động xúc tiến thương mại bị cấm thực hiện
▪ Xúc tiến thương mại với các sản phẩm bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, hàng hóa cấm
lưu thông, hạn chế lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng
▪ Xúc tiến thương mại làm phương hại đến an ninh quốc gia, đến thuần phong mĩ tục, truyền
thống văn hóa, môi trường…nói chung là các lợi ích của cộng đồng
▪ Xúc tiến thương mại một cách gian dối (quảng cáo, trưng bày, giới thiệu sản phẩm không đúng
với chất lượng thật).
▪ Xúc tiến thương mại tạo sự cạnh tranh không lành mạnh
▪ Các trường hợp khác bị pháp luật cấm (cụ thể với từng hoạt động đều có điều luật qui định cụ thể)
Câu 23: Trình bày các đặc điểm của quảng cáo thương mại. Phân biệt khuyến mại và quảng cáo thương mại.
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình (Điều 102). Đặc điểm
▪ Chủ thể là thương nhân có thể quảng cáo cho mình hoặc kinh doanh dịch vụ quảng cáo
▪ Về tổ chức thực hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cần thiết để quảng cáo cho sản
phẩm của mình, thông thường thương nhân thường thuê dịch vụ quảng cáo để đạt hiệu quả cao.
▪ Về cách thức: thương nhân sử dụng sản phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin về sản phẩm quảng cáo (phương tiện quảng cáo là đặc trưng quan trọng để phân biệt quảng
cáo với các hình thức xúc tiến thương mại khác như hội trợ triển lãm…)
▪ Mục đích là giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo sự nhận biết và kiến thức của khách hàng
về sản phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu lợi nhuận của thương nhân.
Phân biệt quảng cáo thương mại và khuyến mại (Tương tự câu 19)
Câu 24: Trình bày các đặc điểm của quảng cáo thương mại. Phân biệt quảng cáo thương mại với trưng
bày giới thiệu hàng hóa.
Khái niệm: lOMoAR cPSD| 20899013
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình (Điều 102). Đặc điểm
▪ Chủ thể là thương nhân có thể quảng cáo cho mình hoặc kinh doanh dịch vụ quảng cáo
▪ Về tổ chức thực hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cần thiết để quảng cáo cho sản
phẩm của mình, thông thường thương nhân thường thuê dịch vụ quảng cáo để đạt hiệu quả cao.
▪ Về cách thức: thương nhân sử dụng sản phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông
tin về sản phẩm quảng cáo (phương tiện quảng cáo là đặc trưng quan trọng để phân biệt quảng
cáo với các hình thức xúc tiến thương mại khác như hội trợ triển lãm…)
▪ Mục đích là giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo sự nhận biết và kiến thức của khách hàng
về sản phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu lợi nhuận của thương nhân.
Phân biệt quảng cáo thương mại với trưng bày giới thiệu hàng hóa * Giống;
– Đều là hoạt động XTTM.
– Đều do thương nhân tự thực hiện hoặc thuê thương nhân khác thực hiện XTTM.
– Đều nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm, kích thích tiêu dùng.
– Xét về bản chất, trưng bày giới thiệu sản phẩm cũng là cách thức đặc biệt để quảng cáo hàng hóa, DV. * Khác: Tiêu chí Khái niệm
– Quảng cáo: Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu
với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình (Điều 102).
– Trưng bày giới thiệu sản phẩm: Là hoạt động XTTM của thương nhân dùng hàng hóa, DV và tài liệu về
hàng hóa, DV để giới thiệu với khách hàng về hàng hóa, DV đó (Đ 117) Đối tượng
– Quảng cáo: Hàng hóa, dịch vụ
– Trưng bày giới thiệu sản phẩm: Chỉ là hàng hóa Chủ thể
– Quảng cáo: Thường có nhiều chủ thể tham gia: người quảng cáo, người phát hành quảng cáo, người
cho thuê phương tiện quảng cáo (bởi quảng cáo cần phải thông qua các phương tiện truyền thông) lOMoAR cPSD| 20899013
– Trưng bày giới thiệu sản phẩm: Chủ thể thường không đa dạng bằng thường chỉ là thương nhân có
hàng hóa cần trưng bày giới thiệu và và thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa Phương tiện – Quảng cáo:
+ Sử dụng sản phẩm quảng cáo và phương tiện quảng cáo.
+ Sản phẩm quảng cáo bao gồm thông tin bằng hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ánh sang chứa đựng các
thông tin nội dung quảng cáo. Truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, băng, biển,báo chí,chương trình hội chọ triểnlãm…
– Trưng bày giới thiệu sản phẩm:
Sử dụng HH, DV và các tài liệu kèm theo.
+ HH, DV chính là công cụ để giới thiệu thông tin về sản phẩm,kiểu dáng, chất lượng, giá cả…
+ tổ chức hội nghị hội thảo có trưng bày HH
+ trưng bày HH,DV trên internet… Hình thức – Quảng cáo:
+ Hình thức: thể hiện bằng tiếng nói,chữ viết, biểu tượng…thông qua các phuơng tiện.
– Trưng bày giới thiệu sản phẩm: + mở phòg trưng bày
+ giới thiệu HH, Dv tại các trung tâm TM, hội chợ triển lãm.
Câu 25: Trình bày điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh
dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam.
Khái niệm:
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao (Điều 233).
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
Để đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics các doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
▪ Là doanh nghiệp có đăng kí kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam
▪ Đáp ứng các điều kiện với từng loại dịch vụ logistics cụ thể:
1. ĐK KD đối với thương nhân KD các DV log chủ yếu: lOMoAR cPSD| 20899013
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo PL VN.
– Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.
– Nếu đó là thương nhân nước ngoài thì còn phải đáp ứng được cacs điều kiện:
o Kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 50%.
o Kinh doanh dịch vụ kho bãi: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 51% (hạn chế này chấm dứt năm 2014).
o Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 51%
(không hạn chế tỷ lệ vốn góp kể từ năm 2014).
o Kinh doanh dịch vụ bổ trợ khác: được thành lập công ty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%
(51% vào năm 2010; chấm dứt hạn chế năm 2014).
2. ĐK KD đối với thương nhân KD các dịch vụ log liên quan đến vận tải:
– Là doanh nghiệp có ĐKKD hợp pháp;
– Tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của PL VN;
– Nếu đó là thương nhân nước ngoài thì phải đáp ứng thêm các điều kiện:
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hải: chỉ được thành lập cty liên doanh vận hành đội tàu từ 2009 với tỷ
lệ vốn góp không quá 49%; được thành lâp liên doanh cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế với tỷ lệ vốn
góp không quá 51% (hạn chế này chấm dứt năm 2012);
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải thủy nội địa: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%;
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thì thực hiện theo quy định của Luật hàng không dân dụng VN;
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải đường sắt: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá
49% (không quá 51% kể từ 2010);
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%
(không quá 51% kể từ 2010);
+ không được thực hiện dịch vụ vận tải đường ống (trừ trường hợp VN tham gia ĐƯQT).
3. ĐK KD đối với thương nhân KD các dịch vụ log liên quan khác:
– Là doanh nghiệp có ĐKKD theo PL VN;
– Nếu là thương nhân nước ngoài thì còn phải tuân theo các đk:
o KD dịch vụ kiểm tra và phân tich kỹ thuật: (lằng nhằng lắm ở điểm a kh 2 Đ7 NĐ140 ý. M nghĩ là không
cần chi tiết vậy đâu :”>); lOMoAR cPSD| 20899013
+ KD dịch vụ bưu chính, dịch vụ thương mại bán buôn, dịch vụ thương mại bán lẻ thực hiện theo quy định riêng của CP;
+ không được thực hiện các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác (trừ khi VN tham gia các ĐƯQT).
Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh dịch vụ logistics
– Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log liên quan đến vận tải: thực hiện theo quy định của PL có
liên quan về giới hạn trách nhiệm trong lĩnh vực vận tải.
– Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log không thuộc phạm vi trên:
+ Các bên có thể thỏa thuận về giới hạn trách nhiệm BTTH.
+ Nếu các bên không thỏa thuận về giới hạn trách nhiệm BTTH: toàn bộ trách nhiệm của thương nhân
kinh doanh DV log không vượt quá giới hạn trách nhiệm và tổn thất hàng hóa (Đ238 Luật Thương mại). Cụ thể:
▪ Khách hàng không có thông báo trc về giá trị của HH thì giới hạn trách nhiệm tối đa là 500tr đối
với mỗi yêu cầu bồi thường;
▪ Khách hàng đã thông báo trc về giá trị của HH và được thương nhân KD DV log xác nhận thì giới
hạn trách nhiệm là toàn bộ giá trị của HH đó.
– Đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ log tổ chức thực hiện nhiều công đoạn có quy định giới hạn
trách nhiệm khác nhau: giới hạn trách nhiệm được tinh là giới hạn trách nhiệm của công đoạn có giới
hạn trách nhiệm cao nhất.
* Giới hạn trách nhiệm của người làm dịch vụ Logistic (Đ238 Luật Thương mại)
– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, toàn bộ trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ
Logistics không vượt quá giới hạn trách nhiệm đối với tổn thất toàn bộ hàng hóa.
– Người làm dịch vụ Logistic không được hưởng quyền giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, nếu
người có quyền và nghĩa vụ liên quan chứng minh được sự mất mát, hư hỏng hoặc sự giao hàng chậm
trễ là do thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics cố ý hành động hoặc không hành động để gây ra mất mát, hư hỏng.
Câu 26: Phân tich khái niệm đặc điểm của dịch vụ logistics và điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
theo pháp luật Việt Nam
Khái niệm:
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao (Điều 233). Đặc điểm:
▪ Chủ thể gồm 2 bên: người làm dịch vụ logistic và khách hàng, người làm dịch vụ phải là thương
nhân có đăng kí kinh doanh và đáp ứng được các điều kiện kinh doanh cụ thể. Khách hàng có lOMoAR cPSD| 20899013
thể không phải là thương nhân, là thương nhân thậm chí cũng là thương nhân kinh doanh dịch
vụ logistics, có thể là chủ sở hữu hay không phải là chủ sở hữu hàng hóa.
▪ Nội dung của dịch vụ logistics rất đa dạng có thể bao gồm các công việc sau:
▪ Nhận hàng từ người gửi để tổ chức vận chuyển: đóng gói bao bì, ghi mã hiệu; chuyển hàng từ
kho của người gửi đến địa điểm giao hàng hoặc địa điểm khác theo thỏa thuận.
▪ Làm các thủ tục giấy tờ cần thiết để gửi hoặc nhận hàng hóa được chuyển đến
▪ Giao hàng cho người vận chuyển, xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển theo qui định, nhận
hàng hóa được vận chuyển đến.
▪ Tổ chức nhận hàng, lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa hoặc tổ chức việc giao hàng hóa được
vận chuyển đến cho người có quyền nhận hàng
▪ Dịch vụ logistics là một dịch vụ thương mại, thương nhân kinh doanh dịch vụ được khách hàng
trả tiền công và chi phí hợp lí khác.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
Để đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics các doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
▪ Là doanh nghiệp có đăng kí kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam
▪ Đáp ứng các điều kiện với từng loại dịch vụ logistics cụ thể:
1. ĐK KD đối với thương nhân KD các DV log chủ yếu:
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo PL VN.
– Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.
– Nếu đó là thương nhân nước ngoài thì còn phải đáp ứng được cacs điều kiện:
+ Kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 50%.
+ Kinh doanh dịch vụ kho bãi: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 51% (hạn chế này chấm dứt năm 2014).
+ Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 51%
(không hạn chế tỷ lệ vốn góp kể từ năm 2014).
+ Kinh doanh dịch vụ bổ trợ khác: được thành lập công ty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%
(51% vào năm 2010; chấm dứt hạn chế năm 2014).
2. ĐK KD đối với thương nhân KD các dịch vụ log liên quan đến vận tải:
– Là doanh nghiệp có ĐKKD hợp pháp;
– Tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của PL VN; lOMoAR cPSD| 20899013
– Nếu đó là thương nhân nước ngoài thì phải đáp ứng thêm các điều kiện:
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hải: chỉ được thành lập cty liên doanh vận hành đội tàu từ 2009 với tỷ
lệ vốn góp không quá 49%; được thành lâp liên doanh cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế với tỷ lệ vốn
góp không quá 51% (hạn chế này chấm dứt năm 2012);
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải thủy nội địa: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%;
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thì thực hiện theo quy định của Luật hàng không dân dụng VN;
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải đường sắt: chỉ được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá
49% (không quá 51% kể từ 2010);
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ: được thành lập cty liên doanh với tỷ lệ vốn góp không quá 49%
(không quá 51% kể từ 2010);
+ không được thực hiện dịch vụ vận tải đường ống (trừ trường hợp VN tham gia ĐƯQT).
3. ĐK KD đối với thương nhân KD các dịch vụ log liên quan khác:
– Là doanh nghiệp có ĐKKD theo PL VN;
– Nếu là thương nhân nước ngoài thì còn phải tuân theo các đk:
+ KD dịch vụ kiểm tra và phân tich kỹ thuật: (lằng nhằng lắm ở điểm a kh 2 Đ7 NĐ140 ý.
+ KD dịch vụ bưu chính, dịch vụ thương mại bán buôn, dịch vụ thương mại bán lẻ thực hiện theo quy định riêng của CP;
+ Không được thực hiện các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác (trừ khi VN tham gia các ĐƯQT).
Câu 27: Trình bày khái niệm đặc điểm của dịch vụ logistics và liệt kê chuỗi dịch vụ logistics Khái niệm
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao (Điều 233). Đặc điểm:
▪ Chủ thể gồm 2 bên: người làm dịch vụ logistic và khách hàng, người làm dịch vụ phải là thương
nhân có đăng kí kinh doanh và đáp ứng được các điều kiện kinh doanh cụ thể. Khách hàng có
thể không phải là thương nhân, là thương nhân thậm chí cũng là thương nhân kinh doanh dịch
vụ logistics, có thể là chủ sở hữu hay không phải là chủ sở hữu hàng hóa.
▪ Nội dung của dịch vụ logistics rất đa dạng có thể bao gồm các công việc sau:
▪ Nhận hàng từ người gửi để tổ chức vận chuyển: đóng gói bao bì, ghi mã hiệu; chuyển hàng từ
kho của người gửi đến địa điểm giao hàng hoặc địa điểm khác theo thỏa thuận. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Làm các thủ tục giấy tờ cần thiết để gửi hoặc nhận hàng hóa được chuyển đến
▪ Giao hàng cho người vận chuyển, xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển theo qui định, nhận
hàng hóa được vận chuyển đến.
▪ Tổ chức nhận hàng, lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng hóa hoặc tổ chức việc giao hàng hóa được
vận chuyển đến cho người có quyền nhận hàng
▪ Dịch vụ logistics là một dịch vụ thương mại, thương nhân kinh doanh dịch vụ được khách hàng
trả tiền công và chi phí hợp lí khác.
Chuỗi dịch vụ logistics:
Gồm các công vc được chia theo 3 nhóm:
Các dịch vụ log chủ yếu:
▪ Dịch vụ bốc xếp hàng hóa (bao gồm cả bốc xếp công-ten-nơ);
▪ DV kho bãi và lưu giữ hàng hóa (bao gồm cả kinh doanh kho bãi công-ten-nơ và kho xử lý
nguyên liệu, thiết bị);
▪ DV đại lý vận tải (bao gồm cả đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa);
▪ DV bổ trợ khác: tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho
hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-gi-stic; xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho,
hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua công- ten-nơ.
Các dịch vụ log liên quan đến vận tải:
▪ Dịch vụ vận tải hàng hải;
▪ Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
▪ Dịch vụ vận tải hàng không;
▪ Dịch vụ vận tải đường sắt;
▪ Dịch vụ vận tải đường bộ;
▪ Dịch vụ vận tải đường ống.
Các dịch vụ log liên quan khác:
▪ Dịch vụ kiểm tra và phân tich kỹ thuật; ▪ Dịch vụ bưu chính;
▪ Dịch vụ thương mại bán buôn;
▪ Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân
loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. lOMoAR cPSD| 20899013
Câu 28: Trình bày khái niệm đặc điểm của đấu giá hàng hóa. Phân biệt các phương thức đấu giá hàng
hóa theo qui định của pháp luật hiện hành.

Khái niệm (K1- Đ185)
Đấu giá hàng hóa là họat động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức
đấu giá thực hiện bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. Đặc điểm:
Là hoạt động thương mại (có tất cả các đặc điểm của hoạt động thương mại)
Đặc điểm đặc thù là:
▪ Là quan hệ bán hàng, nó có thể diễn ra qua trung gian hoặc không. Người bán đấu giá có thể là thương nhân hoặc không.
▪ Hầu hết các hàng hóa có đặc thù về giá trị mới được đem đấu giá. Người bán đưa ra một mức
khởi điểm cho người mua tham khảo còn giá bán thực tế có thể thấp hơn.
▪ Hình thức pháp lí của quan hệ bán đấu giá có thể được thiết lập dưới hợp đồng ủy quyền bán
đấu giá hoặc văn bản bán đấu giá
* Phân biệt các phương thức đấu giá hàng hóa theo qui định của pháp luật hiện hành 1. Khái niệm
– PT trả giá lên: Là phương thức bán đấu giá, theo đó ng trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là ng có quyền mua hàng.
– PT đặt giá xuống: Là phương thức bán đấu giá, theo đó ng đầu tiên chấp nhận ngay mức giá khởi điểm
hoặc mức giá được hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là ng có quyền mua hàng. 2. Cách thức tiến hành
– PT trả giá lên: Nhân viên điều hành bán ĐG nêu lên giá khởi điểm thấp nhất của lô hàng hay TS bán ĐG.
Những ng mua sẽ trả giá nâng dần lên theo từng mức mặc cả nhất định.
– PT đặt giá xuống: Nhân viên điều hành nêu lên mức giá khởi điểm cao nhất, rồi sau đó hạ dần từng nấc
một để ng mua đặt giá. 3. Ng có quyền mua
– PT trả giá lên: Ng trả giá cao nhất sẽ được quyền mua lô hàng hoặc TS đó.
– PT đặt giá xuống: HH được bán khi có ng chấp nhận mua. 4. Phạm vi áp dụng
– PT trả giá lên: được áp dụng phổ biến vì nó có lợi cho cả 2 bên mua và bên bán.
– PT đặt giá xuống: Chỉ áp dụng đối với 1 số loại hàng hóa (như hàng thanh lý) và không hấp dẫn với cả ng mua và ng bán hàng. lOMoAR cPSD| 20899013
Câu 29: Nêu các chủ thể tham gia quan hệ đấu giá hàng hóa và phân tich quyền và nghĩa vụ của người
tổ chức đấu giá hàng hóa.

Các chủ thể tham gia quan hệ đấu giá hàng hóa a. Người bán hàng hóa
Người bán hàng là chủ sở hữu hàng hoá, người được chủ sở hữu hàng hoá uỷ quyền bán hoặc người có
quyền bán hàng hoá của người khác theo quy định của pháp luật.
b. Người tổ chức bán đấu giá:
– Là thương nhân, có đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá hoặc là người bán hàng trong trường hợp
người bán hàng tự tổ chức bán đấu giá.
c. Người điều hành đấu giá:
Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản là đấu giá viên
đ. Người tham gia đấu giá:
Người mua hàng hóa:là người tham gia đấu giá hàng hóa, bao gồm tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá người mua hàng hóa.
Quyền và nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá (Điều 189, 190).
* Quyền (Đ189 Luật Thương mại): Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, người tổ chức đấu giá có các quyền sau đây:
– Yêu cầu người bán hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết liên quan đến hàng
hóa đấu giá, tạo điều kiện cho người tổ chức đấu giá và người tham gia đấu giá kiểm tra hàng hóa đấu
giá và giao hàng hóa được bán đấu giá cho người mua hàng.
– Tổ chức cuộc đấu giá;
– Yêu cầu người mua hàng thực hiện việc thanh toán;
– Nhận thù lao dịch vụ đấu giá do người bán hàng trả.
* Nghĩa vụ (Đ190 Luật Thương mại)
– Tổ chức bán đấu giá hàng hóa theo đúng nguyên tắc, thủ tục do pháp luật quy định và theo phương
thức thỏa thuận với người bán hàng;
– Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa đấu giá;
– Bảo quản hàng hóa đấu giá khi được người bán giao giữ;
– Trình bày hàng hóa, mẫu hàng hóa hoặc tài liệu giới thiệu về hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét; lOMoAR cPSD| 20899013
– Lập văn bản đấu giá và gửi đến người bán hàng, người mua hàng và các bên có liên quan;
– Giao hàng hóa đấu giá cho người mua phù hợp với hợp đồng tổ chức dịch vụ đấu giá hàng hóa.
– Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa bán đấu giá phải đăng ký quyền sở hữu cho người
mua theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người bán hàng.
– Thanh toán cho người bán hàng tiền hàng đã bán, kể cả khoản tiền chênh lệch thu được từ người rút
lại giá đã trả, hoặc trả lại hàng hóa không bán được cho người bán hàng theo thỏa thuận.
Câu 30: Phân tich đặc điểm của đấu giá hàng hóa. Nêu khái quát thủ tục và trình tự đấu giá hàng hóa Khái niệm:
Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức
đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. (K1- Đ185). Đặc điểm:
Là hoạt động thương mại (có tất cả các đặc điểm của hoạt động thương mại)
Đặc điểm đặc thù là:
▪ Là quan hệ bán hàng, nó có thể diễn ra qua trung gian hoặc không. Người bán đấu giá có thể là thương nhân hoặc không.
▪ Hầu hết các hàng hóa có đặc thù về giá trị mới được đem đấu giá. Người bán đưa ra một mức
khởi điểm cho người mua tham khảo còn giá bán thực tế có thể thấp hơn.
▪ Hình thức pháp lí của quan hệ bán đấu giá có thể được thiết lập dưới hợp đồng ủy quyền bán
đấu giá hoặc văn bản bán đấu giá
Thủ tục và trình tự bán đấu giá Thủ tục
1. Lập hợp đồng DV tổ chức ĐG HH: bằng VB hoặc hình thức khác có giá trị tương đương.
2. Xác định giá khởi điểm: ng bán HH phải xác định giá khởi điểm.
3. Chuẩn bị bán ĐG HH: niêm yết, thông báo công khai về vc bán ĐG; đăng ký tham gia ĐG và nộp
tiền đặt cọc; trưng bày, xem HH ĐG…
4. Tiến hành đấu giá: (phần trình tự)
5. Hoàn thành văn bản ĐG: là VB xác nhận vc mua bán; phải được gửi đến ng bán hành, ng mua
hàng và các bên có liên quan.
6. Đăng ký quyền sở hữu đối với HH ĐG: là nghĩa vụ của ng bán hàng và ng tổ chức ĐG (trừ trường
hợp có thỏa thuận khác). Trình tự:
1. Người điều hành ĐG điểm danh người đã đăng ký tham gia ĐG HH; lOMoAR cPSD| 20899013
2. Người điều hành ĐG giới thiệu từng HH bán ĐG, nhắc lại giá khởi điểm, trả lời các câu hỏi của
người tham gia ĐG và yêu cầu trả giá;
3. Đối với phương thức trả giá lên, người điều hành phải nhắc lại giá đã trả sau cùng cao hơn giá
người trước đã trả ít nhất 3 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 30s; chỉ được công bố người mua, nếu
sau 3 lần nhắc lại giá người đó đã trả mà không có người nào trả giá cao hơn;
4. Đối với phương thức đặt giá xuống, người điều hành phải nhắc lại từng mức giá được hạ xuống
thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là 3 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 30s; công bố ngay người đầu
tiên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là người có
quyền mua hàng hóa đấu giá;
5. Nếu có nhiều người đồng thời trả mức giá cuối cùng đối với phương thức trả giá lên hoặc mức
giá đầu tiên đối với phương thức đặt giá xuống -> phải tổ chức rút thăm giữa những người đó và
công bố người rút trúng thăm được mua là người mua hàng hoá bán đấu giá;
6. Lập văn bản bán ĐG HH ngay tại cuộc ĐG, kể cả trường hợp ĐG không thành. Văn bản bán đấu
giá phải ghi rõ kết quả đấu giá, có chữ ký của người điều hành đấu giá, người mua hàng và hai
người chứng kiến trong số những người tham gia đấu giá; đối với hàng hoá bán đấu giá phải có
công chứng nhà nước theo quy định của pháp luật thì văn bản bán đấu giá cũng phải được công chứng.
Câu 31: Phân tich đặc điểm của đấu giá hàng hóa và các nguyên tắc cơ bản trong đấu giá hàng hóa Khái niệm:
Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức
đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. (K1- Đ185). Đặc điểm:
Là hoạt động thương mại (có tất cả các đặc điểm của hoạt động thương mại)
Đặc điểm đặc thù là:
▪ Là quan hệ bán hàng, nó có thể diễn ra qua trung gian hoặc không. Người bán đấu giá có thể là thương nhân hoặc không.
▪ Hầu hết các hàng hóa có đặc thù về giá trị mới được đem đấu giá. Người bán đưa ra một mức
khởi điểm cho người mua tham khảo còn giá bán thực tế có thể thấp hơn.
▪ Hình thức pháp lí của quan hệ bán đấu giá có thể được thiết lập dưới hợp đồng ủy quyền bán
đấu giá hoặc văn bản bán đấu giá
Các nguyên tắc cơ bản trong đấu giá hàng hóa (188 Luật Thương mại)
Điều 188: “Việc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai,
trung thực, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia”. 1. Ng/tắc công khai: lOMoAR cPSD| 20899013
– Mọi v/đề lquan đến cuộc đấu giá & những thông tin về hh phải được công khai cho tất cả những ai muốn mua
– Hình thức: niêm yết, thông báo, trưng bày, g/thiệu về t/sản,…
– 1 số nd bắt buộc phải công khai:
o tgian, địa điểm tiến hành bán đấu giá;
o tên loại hh bán đấu giá;
o số lượng, chất lượng, giá khởi điểm;
o địa điểm trưng bày g/thiệu hh, các h/sơ t/liệu lquan đến hh;
o họ tên người bán hàng, tên t/chức bán đấu giá & những người đăng kí mua hh(nếu theo qđ pl, người mua hh phải đăng kí)…
– Tại phiên đấu giá, người điều hành bán đấu giá phải công khai các mức giá được trả & họ tên người
mua trả giá cao nhất của mỗi lần trả giá. 2. Ng/tắc trung thực:
– những nd sau phải thật rõ ràng, chính xác, đầy đủ để kô tạo sự nhầm lẫn hay lừa dối đ/với các bên làm
cuộc đấu giá bị vô hiệu:
+ các thông báo về cuộc đấu giá & thông tin về hh;
+ các giấy tờ lquan đến hh;
+ những đặc điểm khuyết tật kô nhìn thấy (nhất là những hh là t/sản có g/trị về l/sử, nghệ thuật);
+ các giấy tờ x/định tư cách người tgia đấu giá.
– Người bán phải trung thực khi x/định giá khởi điểm của hh, kô nên đưa mức khởi điểm quá cao so với
giá trị thực tế của hh làm người mua bị thiệt.
– nếu chất lượng hh kô đúng như thông báo => người mua có quyền trả lại hh cho t/chức bán đấu giá &
yêu cầu bồi thường t/hại.
– t/chức bán đấu giá kô phải chịu tr/nhiệm về giá trị, chất lượng của hh bán đấu giá trừ trường hợp kô
thông tin đầy đủ cho người mua.
– những người có thân phận pháp lý hay h/cảnh đặc biệt mà sự tgia của họ có ả/hưởng đến sự trung
thực của cuộc đấu giá => kô được tgia trả giá.
3. Ng/tắc b/vệ quyền & lợi ích hợp pháp của các bên tgia: Quyền và lợi ích của các bên trong q/hệ đấu
giá hh phải được coi trọng & đ/bảo đầy đủ.
– Người bán hàng có quyền x/định giá khởi điểm của hh, quyền yêu cầu t/chức bán đấu giá thanh toán
đầy đủ tiền bán hh ngay sau khi cuộc đấu giá k/thúc, được bồi thường t/hại nếu t/chức bán đấu giá or
bên mua có hvi x/hại đến lợi ích của mình. lOMoAR cPSD| 20899013
– Người mua hàng có quyền được xem hh, yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin về hh, được tự đặt giá,
được x/lập quyền sở hữu đ/với hh sau khi hoàn thành v/bản đấu giá & họ đã thực hiện xong ng/vụ thanh toán.
Tổ chức bán đấu giá được thu của người bán hàng lệ phí & các khoản chi phí cần thiết cho việc t/chức
bán đấu giá theo qđ của pl
Câu 32: Phân tich khái niệm, đặc điểm của đấu thầu hàg hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương
mại và trình bày hai phương thức đấu thầu hàg hóa dịch vụ.
Khái niệm:
Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông qua
mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên
dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết
và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu). (K1-Đ214) Đặc điểm:
▪ Các đặc điểm của hoạt động thương mại
▪ Luôn gắn liền với mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Đấu thầu chỉ được tổ chức khi thương
nhân có nhu cầu mua sắm hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ với mục đích lựa chọn người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ tốt nhất.
▪ Đấu thầu là giai đoạn tiền hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa các bên trong hoạt động
thương mại, không có tinh độc lập.
▪ Các bên trong quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ cũng chính là các bên mua và bán hàng hóa,
dịch vụ. Bên mời thầu có nhu cầu mua sắm, bên dự thầu có năng lực cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho gói thầu. Trong quan hệ này không xuất hiện thương nhân chuyên kinh doanh dịch vụ đấu
thầu hàng hóa dịch vụ (mặc dù có sự tham gia của một số trung tâm và các giai đoạn của quy
trình tổ chức đầu thầu như các côg ty tư vấn giúp lập hồ sơ mời thầu, tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu..)
▪ Quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ luôn được xác lập giữa một bên mời thầu và nhiều nhà
thầu. Vì đầu thầu là phương thức để giúp người mua lựa chọn người bán do đó trong mỗi gói
thầu phải tạo ra sự cạnh tranh càng lớn càg tốt giữa những người có năng lực bán hàng. Về
nguyên tắc, số lượng nhà thầu tham dự một gói thầu phải nhiều hơn 1.
▪ Hình thức pháp lý của quan hệ đầu thầu hàng hóa dịch vụ là hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu,
đó là các cơ sở pháp lý cho việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền v à nghĩa vụ của các bên trong
quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Phương thức đấu thầu hàg hóa, dịch vụ
▪ Đấu thầu một túi: bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính
trong một túi hồ sơ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu để nhà mời thầu xem xét và đánh giá
chung và việc mở thầu được tiến hành một lần. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Đấu thầu hai túi: (thường áp dụng khi hàng hóa dịch vụ có yêu cầu đặc biệt về chỉ tiêu khĩ
thuật)bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính trong từng
túi hồ sơ riêng biệt được nộp trong cùng một thời điểm và việc mở thầu được tiến hành hai lần.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước, những nhà thầu nào đạt điểm số về kĩ thuật nhất
định theo tiêu chuẩn mới được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất để so sánh giá
Câu 33: trình bày về các phương thức đấu thầu hàng hóa dịch vụ và thủ tục, trình tự đấu thầu hàg hóa, dịch vụ
Phương thức đấu thầu hàg hóa, dịch vụ
▪ Đấu thầu một túi: bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính
trong một túi hồ sơ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu để nhà mời thầu xem xét và đánh giá
chung và việc mở thầu được tiến hành một lần.
▪ Đấu thầu hai túi: (thường áp dụng khi hàng hóa dịch vụ có yêu cầu đặc biệt về chỉ tiêu khĩ
thuật)bên dự thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính trong từng
túi hồ sơ riêng biệt được nộp trong cùng một thời điểm và việc mở thầu được tiến hành hai lần.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước, những nhà thầu nào đạt điểm số về kĩ thuật nhất
định theo tiêu chuẩn mới được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất để so sánh giá
Trình tự thủ tục:
▪ Mời thầu: bên mua sản phẩm đưa ra lời đề nghị mua hàng, dịch vụ kèm theo những điều kiện cụ
thể của việc cung cấp sản phẩm. Cần tiến hành các bước
▪ Sơ tuyển nhà thầu: Bên mời thầu có thể tổ chức sơ tuyển các bên dự thầu nhằm lựa chọn những
bên dự thầu có khả năng đáp ứng các điều kiện mà bên mời thầu đưa ra. Thường áp dụng với
những gói thầu lớn hoặc hàng hóa dịch vụ có yêu cầu phức tạp về công nghệ, hoặc trường hợp
mà chi phí làm hồ sơ dự thầu cao khiến cho các nhà thầu ngần ngại tham dự hoặc chi phí cho
việc đánh giá tất cả các hồ sơ dự thầu quá lớn. Lúc đó bên mời thầu sẽ gửi thư mời sơ tuyển, các
▪ Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: là một trong những yếu tố căn bản quyết định chất lượng và hiệu quả
gói thầu, bên mời thầu cần chuẩn bị những hồ sơ cần thiết để bên dự thầu chuẩn bị hồ sơ dự
thầu cho phù hợp. Hồ sơ mời thầu bao gồm: Thông báo mời thầu; Các yêu cầu liên quan đến
hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu; Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà
thầu; Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu. Trường hợp bên mời thầu sửa đổi một số
nội dung trong hồ sơ mời thầu thì phải gửi thông báo bằng văn bản cho tất cả các bên dự thầu
trước ít nhất là 10 ngày để các bên dự thầu hoàn chỉnh hồ sơ của mình. Việc thu lệ phí phát
hành hồ sơ do bên mời thầu tự qui định (đôi khi lệ phí thu cũng bị pháp luật giời hạn)
▪ Thông báo mời thầu: Tất cả các gói thầu khi tổ chức đấu thầu đều phải thông báo rộng rãi, thông
báo nhằm đưa đến cho nhà thầu sự nắm bắt thông tin đến những gói thầu liên quan nên cần
đầy đủ các thông tin sau đây: Tên, địa chỉ của bên mời thầu; Tóm tắt nội dung đấu thầu; Thời
hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu; Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu;
Những chỉ dẫn để tim hiểu hồ sơ mời thầu. Hình thức của thông báo mời thầu cũng phải phù
hợp hình thức đấu thầu. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Dự thầu: Các nhà thầu phải là thương nhân và cần có những tiêu chuẩn nhất định, hồ sơ dự thầu
bao gồm các tài liệu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. hồ sơ phải được niêm phong, trên túi
hồ sơ ghi rõ tên gói thầu, tên dự án tên địa chỉ nhà thầu kèm theo dòng chữ “không được mở ra
trước ngày…giờ…”. Hồ sơ mời thầu phải được nộp trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ dự thầu
phải được bảo mật theo qui định của luật. các nhà thầu phải nộp 1 khoản tiền đảm bảo dự thầu
(khoản này sẽ được trả lại cho nhà thầu nếu không trúng thầu, nhà thầu sẽ không được hoàn lại
trong các trường hợp: trúng thầu mà không kí hợp đồng hoặc từ chối thực hiện hợp đồng; rút
hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu; có sự vi phạm qui chế đấu thầu).
▪ Mở thầu: là việc tổ chức mở hồ sơ dự thầu tại thời điểm đã được ấn định hoặc trong trường
hợp không có thời điểm được ấn định trước thì thời điểm mở thầu là ngay sau khi đóng thầu.
Sau khi mở thầu các bên không được sửa đổi hồ sơ dự thầu tuy nhiên trong quá trình đánh giá
có thể yêu cầu bên dự thầu giải trình các thông tin liên quan. Trình tự mở thầu được diễn ra
theo các bước: thông báo thành phần tham dự, thông báo số lượng và tên nhà thầu đã nộp hồ
sơ đấu thầu, kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu, ghi bên bản mở thầu, tổ chuyên gia hoặc
bên mời thầu kí xác nhận vào từng trang chính các tài liệu để làm cơ sở cho việc đánh giá, thông qua biên bản mở thầu.
▪ Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu: Hồ sơ dự thầu được đánh giá và so sánh theo từng tiêu
chuẩn làm căn cứ để đánh giá toàn diện. ác tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu do bên mời thầu
quy định. Có thể đánh giá theo thang điểm hoặc theo những các phương pháp khác đã được ấn
định trước khi mở thầu. Việc đánh giá tiến hành theo 2 bước: đánh giá về mặt kĩ thuật của hồ sơ
dự thầu và đánh giá về tài chính thương mại
▪ Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu Căn cứ vào kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải
xếp hạng và lựa chọn các bên dự thầu theo phương pháp đã được ấn định. Trong trường hợp có
nhiều bên tham gia dự thầu có số điểm, tiêu chuẩn trúng thầu ngang nhau thì bên mời thầu có quyền chọn nhà thầu.
▪ Thông báo kết quả thầu và kí hợp đồng: Ngay sau khi có kết quả đấu thầu, bên mời thầu có trách
nhiệm thông báo kết quả đấu thầu cho bên dự thầu. Bên mời thầu tiến hành hoàn thiện và ký
kết hợp đồng với bên trúng thầu trên cơ sở: Kết quả đấu thầu; Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu; Nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu.
Câu 34: Phân tich đặc điểm của đấu thầu hàng hóa dịch vụ. Phân biệt với đấu giá hàng hóa theo qui
định của Luật Thương mại 2005.
Khái niệm:
Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông qua
mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên
dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết
và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu). (K1-Đ214) Đặc điểm:
▪ Các đặc điểm của hoạt động thương mại lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Luôn gắn liền với mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Đấu thầu chỉ được tổ chức khi thương
nhân có nhu cầu mua sắm hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ với mục đích lựa chọn người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ tốt nhất.
Đấu thầu là giai đoạn tiền hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa các bên trong hoạt động thương
mại, không có tinh độc lập.
▪ Các bên trong quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ cũng chính là các bên mua và bán hàng hóa,
dịch vụ. Bên mời thầu có nhu cầu mua sắm, bên dự thầu có năng lực cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho gói thầu. Trong quan hệ này không xuất hiện thương nhân chuyên kinh doanh dịch vụ đấu
thầu hàng hóa dịch vụ (mặc dù có sự tham gia của một số trung tâm và các giai đoạn của quy
trình tổ chức đầu thầu như các côg ty tư vấn giúp lập hồ sơ mời thầu, tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu..)
▪ Quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ luôn được xác lập giữa một bên mời thầu và nhiều nhà
thầu. Vì đầu thầu là phương thức để giúp người mua lựa chọn người bán do đó trong mỗi gói
thầu phải tạo ra sự cạnh tranh càng lớn càg tốt giữa những người có năng lực bán hàng. Về
nguyên tắc, số lượng nhà thầu tham dự một gói thầu phải nhiều hơn 1.
▪ Hình thức pháp lý của quan hệ đầu thầu hàng hóa dịch vụ là hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu,
đó là các cơ sở pháp lý cho việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền v à nghĩa vụ của các bên trong
quan hệ đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Phân biệt với đầu giá hàng hóa: Tiêu chí Khái niệm
– Đầu thầu hàng hóa dịch vụ: Là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông
qua mời thầu nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu thương nhân đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng
– Đấu giá hàng hóa: Là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức
đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để chọn người mua trả giá cao nhất Chủ thể
– Đầu thầu hàng hóa dịch vụ:
Tất cả đều là thương nhân
Trong đó có nhiều chủ thể cung cấp sản phẩm – Đấu giá hàng hóa:
Không có thương nhân hoặc chỉ bên bán là thương nhân có nhiều chủ thể mua sản phẩm Đối tượng
– Đầu thầu hàng hóa dịch vụ: Hàng hóa và dịch vụ lOMoAR cPSD| 20899013
– Đấu giá hàng hóa: Hàng hóa Hình thức p.lí
– Đầu thầu hàng hóa dịch vụ: Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu
– Đấu giá hàng hóa: Hợp đồng ủy quyền bán đấu giá và văn bản bán đấu giá Tiêu chí lựa chọn
– Đầu thầu hàng hóa dịch vụ: Nhiều tiêu chí khác nhau
– Đấu giá hàng hóa: Giá cao nhất
Câu 35: Trình bày về: Khái niệm gia công hàng hóa trong thương mại, hình thức và nội dung cơ bản
của hợp đồng gia công.
Khái niệm:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần
hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong
quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao”. (Đ178 Luật Thương mại)
Hình thức: văn bản hoặc tương đương (Đ179 Luật Thương mại)
Nội dung cơ bản của hợp đồng gia công: các điều khoản: hàng gia công (bắt buộc phải có đối tượng:
hàng hóa được xác định trước theo mẫu theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật qui
định), thù lao gia công, thời hạn…
Câu 36: Trình bày về: Khái niệm gia công hàng hóa trong thương mại, quyền và những nghĩa vụ cơ bản
của mỗi bên trong quan hệ gia công hàng hóa.
Khái niệm:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc
toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá
trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. (178 Luật Thương mại) Bên nhận gia công
▪ Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên đặt
gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
▪ Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác. (thù lao gia công có thể bằng tiền và máy móc gia công)
▪ Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được xuất khẩu
tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư
thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt gia công.
▪ Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công được miễn thuế
nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức
để thực hiện hợp đồng gia công theo quy định của pháp luật về thuế. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Chịu trách nhiệm về tinh hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá
gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Bên đặt gia công
▪ Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia công hoặc
giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá thoả thuận.
▪ Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
▪ Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
▪ Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
▪ Chịu trách nhiệm đối với tinh hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên
liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
Câu 37: Trình bày về khái niệm cho thuê hàng hóa, hình thức và những nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê hàng hóa.
Cho thuê hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng
hàng hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê.
Hình thức: theo hình thức chung của hợp đồng
Nội dung: hàng hóa cho thuê, thời hạn, việc cho thuê lại, thù lao…
Câu 38: Trình bày khái niệm dịch vụ giám định thương mại và giá trị pháp lí của chứng thư giám định Khái niệm:
Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần
thiết để xác định tinh trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo
yêu cầu của khách hàng. (Điều 254)
Giá trị pháp lí của chứng thư giám định
Chứng thư giám định là văn bản xác định tinh trạng thực tế của hàng hóa, dịch vụ theo các nội dung
giám định được khách hàng yêu cầu Giá trị pháp lí:
Điều kiện: phải có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám
định, chữ ký, họ tên của giám định viên và phải được đóng dấu nghiệp vụ được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. lOMoAR cPSD| 20899013
Phạm vi: chỉ có giá trị đối với những nội dung được giám định.
Không có giá trị pháp lí trong trường hợp: bên yêu cầu hoặc các bên trong hợp đồng chứng minh được
kết quả giám định không khách quan, trung thực hoặc sai về kĩ thuật, nghiệp vụ giám định. Thương nhân
kinh doanh dịch vụ giám định phải chịu trách nhiệm về tinh chính xác của kết quả và kết luận trong chứng thư giám định.
Chứng thư giám định có giá trị pháp lí đối với bên yêu cầu giám định, với các bên trong hợp đồng nếu
các bên có thỏa thuận về việc sử dụng chứng thư giám định của một thương nhân kinh doanh dịch vụ
giám định. Nếu các bên trong hợp đồng không thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ giám định của 1
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định này thì chứng thư giám định chỉ có giá trị với một bên yêu
cầu, bên kia có thể yêu cầu giám định lại, nếu kết quả giám định 2 lần khác nhau mà thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định lần 1 thừa nhận kết quả lần 2 thì theo kết quả lần 2, nếu thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định lần 1 không thừa nhận thì các bên trong hợp đồng phải thỏa thuận lại để chọn
1 thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thứ 3 và kết quả giám định này có giá trị với tất cả các bên trong hợp đồng.
Câu 39: Phân tich các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, quyền và nghĩa vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
Khái niệm:
Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần
thiết để xác định tinh trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo
yêu cầu của khách hàng.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại:
Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 257
Luật Thương mại, bao gồm:
▪ Phải được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp. Các thương nhân khác không phải là doanh
nghiệp (như: tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể) sẽ không được kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa.
▪ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
▪ Là doanh nghiệp hoạt động độc lập và chuyên kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. Các
doanh nghiệp này không được cung ứng dịch vụ thương mại và mua bán hàng hóa trừ các hàng
hóa phục vụ cho việc kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa của doanh nghiệp. Mục đích của
quy định này để đảm bảo tinh độc lập, khách quan của của hoạt động giám định thương mại do
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định tiến hành.
▪ Có giám định viên có trình độ chuyên môn; có quy trình, phương pháp giám định trong lĩnh vực
hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu giám định. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có quyền
ra quyết định công nhận giám định viên đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của của
pháp luật và chịu trách nhiệm về việc giám định của giám định viên của mình. lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Các thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại còn phải tiến hành việc đăng ký đấu
nghiệp vụ theo tiêu chuẩn tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 20/2006/NĐ-CP. Việc lập hồ sơ đăng kí
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 20/2006/NĐ-CP và nộp tại Sở thương mại nơi
thương nhân đó đăng ký kinh doanh (khoản 1 Điều 9 Nghị định 20/2006/NĐ-CP).
Riêng các tổ chức giám định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Hải quan, Quản lý Thị trường, Toà
án, Công an, Kiểm sát, Thanh tra…) trưng dụng thực hiện giám định hàng hoá liên quan đến thực hiện
công vụ của cơ quan nhà nước với các điều kiện sau đây:
▪ Tổ chức giám định đã hoạt động ít nhất 18 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định.
▪ Có giám định viên đạt tiêu chuẩn quy định trong Nghị định 20/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
▪ Có đủ phương tiện kỹ thuật, thử nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu của hàng hoá đăng ký kiểm tra.
▪ Có quy trình nghiệp vụ kỹ thuật giám định phù hợp với hàng hoá cần được giám định theo trưng
dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
▪ Được cấp một trong ba loại chứng chỉ (đang còn thời hạn hiệu lực) sau đây:
▪ Chứng chỉ công nhận tổ chức phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN/ISO/IEC 17020:2001 do Văn
phòng Công nhận Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp đối với lĩnh
vực hàng hoá đăng ký được kiểm tra.
▪ Chứng chỉ công nhận Phòng thử nghiệm phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN/ISO/IEC
17025:2002 do Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp đối với phạm vi thử nghiệm các chỉ tiêu cơ bản của hàng hoá đăng ký được kiểm tra.
▪ Chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đối với hoạt động giám định phù hợp Tiêu
chuẩn Việt Nam ISO 9000 do các Tổ chức chứng nhận cấp.
Như vậy, kinh doanh dịch vụ giám định là loại hình kinh doanh có điều kiện,một thương nhân muốn hoạt
động kinh doanh dịch vụ giám định phải được Sở Kế hoạch Đầu tư của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp giấy phép. Thương nhân là người nước ngoài chỉ được thực hiện dịch vụ giám định hàng
hoá tại Việt Nam hoặc được thành lập chi nhánh tại Việt Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép, phù hợp với Luật Thương mại và Luật Đầu tư nước ngoài Các thương nhân có quyền
cung cấp dịch vụ giám định cho khách hàng theo đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, làm thế nào để biết được một thương nhân
có đủ năng lực kỹ thuật và năng lực quản lý để cung cấp dịch vụ giám định thông qua các chứng thư
giám định là có chất lượng và đáng tin cậy? Điều này chỉ có thể được giải quyết thông qua hoạt động
công nhận năng lực giám định của một cơ quan độc lập, khách quan tiến hành.
Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại Quyền
▪ Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ giám định; lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Nhận thù lao dịch vụ giám định và các chi phí hợp lý khác,
▪ Được ủy quyền cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa khác thực hiện việc giám định của mình. Nghĩa vụ
▪ Bảo đảm việc giám định hàng hóa phù hợp với nội dung kinh doanh đã đăng kí theo đúng yêu
cầu của bên yêu cầu giám định;
▪ Thực hiện việc giám định hàng hóa một cách độc lập, trung lập, khách quan, khoa học, kịp thời và chính xác;
▪ Cấp chứng thư giám định phù hợp với yêu cầu giám định và phải chịu trách nhiệm trước các bên
yêu cầu giám định và trước pháp luật về kết quả giám định;
▪ Chịu trách nhiệm tài sản đối với khách hàng do giám định sai (nếu sai do lỗi vô ý thì trả tiền phạt
cho khách hàng, mức phạt các bên thỏa thuận nhưng không được quá 10 lần thù lao dịch vụ,
nếu sai do lỗi cố ý thì phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng)
Câu 40: Trình bày khái niệm về gia công hàng hóa trong thương mại. Phân biệt hợp đồng gia công với
hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Khái niệm:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc
toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá
trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. (178 Luật Thương mại)
Phân biệt Gia công với Hợp tác trong kinh doanh
* Giống: Đều cùng hợp tác để tạo nên sản phẩm * Khác: Tiêu chí Mục đích lợi nhuận
– Hợp đồng gia công:chỉ có ở bên nhận gia công
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh:ở cả 2 bên Đối tượng
– Hợp đồng gia công:Bên nhận gia công là thương nhân, còn lại có thể không
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh:Cả 2 đều là thương nhân Phân chia lợi nhuận
– Hợp đồng gia công:Bên nhận gia công được trả thù lao
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh:Chia % đối với lợi nhuận lOMoAR cPSD| 20899013
Câu 41: Phân tich các đặc điểm của chế tài thương mại theo qui định của Luật Thương mại và các căn
cứ áp dụng đối với từng loại chế tài.

Đặc điểm: Chế tài thương mại được hiểu theo 2 nghĩa:
– Nghĩa rộng: Là chế tài áp dụng đối với những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt
động thương mại (đối với tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 320 -LTM – Đối với cả những hành vi vi
phạm hợp đồng trong thương mại).
+ Áp dụng với hành vi vi phạm hợp đồng đã có hiệu lực.
+ Nội dung gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và trách nhiệm về tài sản.
+ Do cơ quan có thẩm quyền áp dụng hoặc do bên bị vi phạm áp dụng.
Câu 42: Phân tich đặc điểm của tranh chấp thương mại và nêu khái quát 4 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại.
Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn (bất đồng hay xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên
trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại. Đặc điểm:
Tranh chấp thương mại phải hội tụ đủ các yếu tố:
▪ Là những mâu thuẫn bất đồng về quan điểm của các bên trong mối quan hệ cụ thể.
▪ Phát sinh từ hoạt động thương mại
▪ Phát sinh chủ yếu giữa các thương nhân
4 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại
▪ Thương lượng: Là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại thông qua việc các bên cùng
nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không
cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kì bên thứ 3 nào.
▪ Hòa giải: Là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại với sự tham gia của bên thứ 3 làm
trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên tranh chấp tim kiếm các giải pháp nhằm loại
trừ tranh chấp đã phát sinh.
▪ Trọng tài thương mại: Là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương
mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng do Pháp lệnh
Trọng tài thương mại quy định.
▪ Tòa án: Là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại tại cơ quan xét xử nhân danh quyền
lực Nhà nước, được tiến hành theo trình tự, thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ và bản án hay quyết
định của Tòa án về vụ tranh chấp nếu không có sự tự nguyện tuân thủ sẽ được bảo đảm thi
hành bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
Câu 43: Phân tich khái niệm của trọng tài thương mại và phân biệt hai hình thức trọng tài thương mại Khái niệm: lOMoAR cPSD| 20899013
Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được
các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng do Pháp lệnh Trọng tài thương mại quy định.
▪ Là một phương thức giải quyết tranh chấp thương mại.
▪ Do các bên thỏa thuận: linh hoạt, mềm dẻo trong thủ tục, bảo đảm tối đa quyền tự định đoạt
của các bên và bảo đảm uy tin cho các bên, giữ gìn bí mật kinh doanh cho các bên.
▪ Không có cơ chế riêng cho việc bảo đảm thực thi phán quyết.
Phân biệt hai hình thức trọng tài thương mại Khái niệm
– Trọng tài vụ việc: Là phương thức trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập để giải quyết
vụ việc giữa các bên và trọng sẽ chấm dứt sự tồn tại khi giải quyết xong vụ tranh chấp.
– Trọng tài thường trực (quy chế):Là trọng tài có tổ chức được thành lập để hoạt động một cách thường
xuyên, có trụ sở và điều lệ và có quy tắc xét xử riêng. Tổ chức
– Trọng tài vụ việc: Không có tổ chức, không có bộ máy, không có trụ sở, không có qui chế riêng, không có nguyên tắc tố tụng
– Trọng tài thường trực (quy chế): Tổ chức thành trung tâm trọng tài, có tư cách pháp nhân, là tổ chức
phi chính phủ, có qui chế riêng. Thành lập và giải thể – Trọng tài vụ việc:
Thành lập khi các bên phát sinh tranh chấp thỏa thuận lựa chọn
Chấm dứt khi giải quyết xong vụ việc
– Trọng tài thường trực (quy chế):
Thành lập và chấm dứt theo các qui định của pháp lệnh trọng tài
Câu 44: Phân tich đặc điểm, ưu điểm, hạn chế của 2 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại:
Thương lượng và hòa giải.
* Đặc điểm Về cơ chế
– Thương lượng: Các bên tranh chấp tự gặp nhau bàn bạc thỏa thuận
– Hòa giải: Có sự hiện diện của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tim kiếm giải pháp tối ưu
nhằm loại trừ tranh chấp Về quá trình lOMoAR cPSD| 20899013
– Thương lượng và hòa giải: Không chịu bất kì ràng buộc của nguyên tắc pháp lí hay qui định khuôn mẫu
nào về giải quyết tranh chấp Về kết quả
– Thương lượng và hòa giải: Kết quả hoàn toàn phụ thuộc vào các bên và không được bảo đảm thi hành * Ưu điểm
– Thương lượng và hòa giải:
Đơn giản, hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiện, ít tốn kém
Bảo vệ uy tin cho các bên tranh chấp, bảo vệ bí mật kinh doanh
– Hòa giải: Cơ hội thành công cao hơn vì có người thứ ba * Nhược điểm
– Thương lượng và hòa giải: Không được đảm bảo bởi cơ chế bắt buộc
– Hòa giải: Uy tin, bí mật kinh doanh vẫn bị ảnh hưởng; Tốn kém chi phí dịch vụ cho người thứ 3
Câu 45: Phân tich đặc điểm của trọng tài thương mại thường trực. Phân biệt trọng tài thương mại
thường trực và trọng tài kinh tế nhà nước trước đây.

Trọng tài thường trực là trọng tài có tổ chức được thành lập để hoạt động một cách thường xuyên, có
trụ sở và điều lệ và có quy tắc xét xử riêng. Đặc điểm:
▪ Là tổ chức phi chính phủ, không nằm trong hệ thống các cơ quan nhà nước: được thành lập theo
sáng kiến của trọng tài viên khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
▪ Có tư cách pháp nhân và các trung tâm trọng tài tồn tại độc lập với nhau
▪ Tổ chức và quản lí đơn gian gọn nhẹ: gồm ban điều hành và các trọng tài viên của trung tâm,
ban điều hành gồm có 1 chủ tịch và 1 hoặc các phó chủ tịch.
▪ Mỗi trung tâm trọng tài tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có qui tắc tố tụng riêng.
* Phân biệt trọng tài thương mại thường trực và trọng tài kinh tế nhà nước trước đây Khái niệm
– Trọng tài thường trực: được tổ chức dưới dạng các t.tâm trọng tài, là tổ chức phi chính phủ, có tư cách
pháp nhân, có con dâu riêng, có tài khoản riêng và trụ sở giao dịch ổn định
– Trọng tài vụ việc: Là p.thức do các bên tr/chấp thỏa thuận t.lập để g.quyết vụ tr.chấp giữa các bên &
t.tài sẽ tự chấm dứt h.động khi g.quyết xong vụ tr.chấp Đặc điểm
– Trọng tài thường trực: lOMoAR cPSD| 20899013
+ Là tổ chức phi chính phủ (tổ chức xã hội- nghề nghiệp), không nằm trong hệ thống cơ quan nhà nước.
t.lập theo sáng kiến của t.tài viên, h.động theo n.tắc tự trang trải kinh phí
+ Mỗi t.tâm t.tài tự q.định lĩnh vực h.động & có q.tắc tt riêng.(các t.tâm tt tồn tại độc lập nhau)
+ Có tư cách pháp nhân, tồn tại độc lập với nhau.
+ Tổ chức ở các t.tâm tt rất đơn giản gọn nhẹ (gồm ban điều hành và các ttv)
+ Hoạt động xx của các t.tâm tt được tiến hành bởi các t.tài viên của t.tâm – Trọng tài vụ việc:
+ Chỉ được t.lập khi phát sinh tr.chấp & tự chấm dứt hoạt động
+ không có trụ sở thường trực, không có bộ máy điều hành & không có danh sách t.tài viên riêng.
+ không có quy tắc TT rành riêng cho mình (do các bên thỏa thuận x.dựng)=>thông thường các bên có
thể thỏa thuận bất kì 1 q.tắc TT phổ biến nào
Câu 46: Khái niệm, đặc điểm của trung tâm trọng tài thương mại thường trực. Hãy làm rõ bản chất phi
chính phủ của tổ chức trọng tài thường trực
Khái niệm:
Là một tổ chức phi chính phủ, hoạt động với tư cách là 1 tổ chức nghề nghiệp, do các trọng tài viên
thành lập ra để giải quyết các tranh chấp thương mại Đặc điểm:
▪ Là tổ chức phi chính phủ, không nằm trong hệ thống các cơ quan nhà nước: được thành lập theo
sáng kiến của trọng tài viên khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
▪ Có tư cách pháp nhân và các trung tâm trọng tài tồn tại độc lập với nhau
▪ Tổ chức và quản lí đơn gian gọn nhẹ: gồm ban điều hành và các trọng tài viên của trung tâm,
ban điều hành gồm có 1 chủ tịch và 1 hoặc các phó chủ tịch.
▪ Mỗi trung tâm trọng tài tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có qui tắc tố tụng riêng.
Bản chất phi chính phủ được thể hiện ở những điểm sau:
▪ Việc thành lập là do sáng kiến của trọng tài viên (ít nhất là 5 người, những người đủ tiêu chuẩn
trọng tài viên) được hội luật gia Việt Nam giới thiệu, bộ tư pháp chỉ xem xét quyết định cấp giấy
phép thành lập (chứ không ra quyết định thành lập)
▪ Kinh phí hoạt động không từ ngân sách nhà nước.
▪ Nhân danh 1 bên thứ ba ra phán quyết
▪ Không mang tinh quyền lực nhà nước
Câu 47: Nêu và phân tich 2 căn cứ xác định thẩm quyền của trọng tài thương mại (cụ thể là qui định
của pháp luật về thẩm quyền của trọng tài thương mại và thỏa thuận trọng tài).
lOMoAR cPSD| 20899013
Một tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương mại nếu như có cả hai căn cứ sau:
Tranh chấp phải là tranh chấp thương mại: một tranh chấp có thể được giải quyết bằng trọng tài thương
mại phải là tranh chấp thương mại theo qui định của pháp luật, nếu không phải là tranh chấp thương
mại theo qui định của pháp luật thì các bên không thể giải quyết bằng trọng tài thương mại. Ngay cả khi
có thỏa thuận trọng tài mà tranh chấp không thuộc lĩnh vực thương mại thì thỏa thuận trọng tài cũng vô
hiệu và trọng tài không thể có thẩm quyền giải quyết Giữa các bên tranh chấp phải có thỏa thuận trọng
tài: thỏa thuận trọng tài phải chỉ rõ đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài nào có thẩm quyền giải
quyết. Nếu không có thỏa thuận trọng tài thì trọng tài không có thẩm quyền giải quyết vì thẩm quyền
của trọng tài là thẩm quyền về vụ việc không giống với thẩm quyền của tòa án.
Thỏa thuận trọng tài cũng phải không vô hiệu thì trọng tài mới có thẩm quyền giải quyết.
Câu 48: Nêu và phân tich 5 nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài thương mại.
So sánh với các nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại của tòa án.

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài
▪ Thỏa thuận trọng tài: Khác với giải quyết tranh chấp tại tòa án, các bên phải cùng đồng ý về việc
giải quyết tranh chấp tại trọng tài, nguyên tắc chung là không có thỏa thuận trọng tài, không có
tố tụng trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có thể là thỏa thuận riêng hoặc thỏa thuận trong hợp
đồng, có thể trước hoặc sau khi có tranh chấp. Nhưng tóm lại là nếu không có thỏa thuận trọng
tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu thì thẩm quyền giải quyết không thuộc về trọng tài.
▪ Trọng tài viên độc lập, vô tư, khách quan: Đây là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Trọng tài viên
phải đáp ứng những điều kiện nhất định để chứng tỏ rằng họ vô tư, khách quan, độc lập, và
trọng tài viên sẽ không được giải quyết các tranh chấp trong trường hợp, họ đồng thời là người
thân thích của một bên hoặc đại diện của bên đó; có lợi ích trong vụ tranh chấp; có căn cứ rõ
ràng cho thấy Trọng tài viên không vô tư, khách quan trong khi làm nhiệm vụ.
Từ khi được chọn hoặc được chỉ định và trong quá trình tố tụng trọng tài, Trọng tài viên phải thông báo
công khai và kịp thời những việc có thể gây nghi ngờ về tinh khách quan, vô tư của mình. Trọng tài viên
không bị chi phối bởi bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Quyết định của trọng tài viên phải đúng với sự thật
khách quan. Nếu trọng tài viên không vô tư, không khách quan trong việc giải quyết tranh chấp vi phạm
nghĩa vụ của trọng tài viên thì quyết định của hội đồng trọng tài có trọng tài viên đó (hoặc của trọng tài
viên duy nhất giải quyết tranh chấp) sẽ bị hủy.
▪ Trọng tài viên phải căn cứ vào pháp luật: Để giải quyết công bằng và hợp lí, bảo vệ quyền và lợi
ích của các bên thì cần phải tuân theo các qui định của pháp luật. (Về nguyên tắc áp dụng pháp
luật để giải quyết tranh chấp đã được ghi tại Điều 7)
▪ Trọng tài viên phải tôn trọng sự thỏa thuận của các bên: Một trong những ưu điểm của việc giải
quyết tranh chấp thương mại theo thủ tục trọng tài là các bên có tranh chấp được đảm bảo thỏa
tối đa quyền tự do định đoạt trên nhiều phương diện trong quá trình giải quyết. các bên có thể
thỏa thuận về thủ tục giải quyết và các trọng tài viên phải tôn trọng điều này, nếu không quyết
định trọng tài sẽ bị hủy theo yêu cầu của các bên.
▪ Giải quyết một lần: Quyết định của trọg tài có giá trị chung thẩm, không bị kháng cáo, kháng
nghị. Nếu quyết định trọng tài không bị tòa hủy bỏ theo đơn yêu cầu của một trong các bên mà lOMoAR cPSD| 20899013
bên phải thi hành không tự nguyện thi hành thì sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn thi
hành quyết định trọng tài, bên được thi hành có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp
tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết định trọng tài.
So sánh với các nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại của tòa án Giống nhau:
– Nguyên tắc các chủ thể giải quyết phải vô tư, khách quan, độc lập và chỉ căn cứ theo pháp luât.(pháp
luật TTDS có nguyên tắc bảo đảm sự vô tư của người tiến hành tố tụng).
– Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận trong TT trọng tài giống nguyên tắc đảm bảo quyền tự định đoạt trong Tttòa án.
– Đều bảo đảm quyền bảo vệ của các bên tranh chấp (TTTTài các bên có quyền mời luật sư giống trong TTTA). Khác nhau: Tố tụng trọng tài
– chỉ có sự tham gia của trọng tài, các bên tranh chấp, có thể có luật sư, không hội thẩm
– giải quyết không công khai, quyết định của trọng tài không được công khai, đảm bảo uy tin của các bên
– Nguyên tắc chỉ giải quyết 1 lần, quyết định của trọng tài là quyết định chung thẩm, có hiệu lực pl ngay,
không bị kháng cáo, kháng nghị
– Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sư:
+ các đương sự có quyền thỏa thuận trong mọi vấn đề, lựa chọn trọng tài viên giải quyết, lựa chọn thời
gian, địa điểm giải quyết
+ chỉ khi có thỏa thuận thì mới có tố tụng trọng tài
– không có nguyên tắc này: các bên tự hòa giải hoặc yêu cầu Ttài hòa giải chứ không bắt buộc Trọng tài tổ chức hòa giải Tố tụng tòa án
– Nguyên tắc xét xử có hội thẩm nhân dân tham gia
– Nguyên tắc xét xử công khai đảm bảo xxử minh mạch, đúng pháp luật
– Nguyên tắc thực hiện chế độ 2 cấp xét xử: bản án sơ thẩm có thể bị kcáo,knghị theo thủ tục phúc
thẩm.bên cạnh đó còn ngtắc giám đốc việc xét xử
+ phạm vi thực hiện quyền hẹp hơn, phải tuân theo trình tự, thủ tục tố tụng nghiêm ngặt, không được
lựa chọn người tiến hành tố tụng cũng như địa điểm, thời gian giải quyết tranh chấp
+ chỉ cần 1 trong hai bên khởi kiện ra tòa thì sẽ tiến hành tố tụng Tòa án lOMoAR cPSD| 20899013
– Nguyên tắc trách nhiệm hòa giải của Tòa án: trong tTDS hòa giải là một chế định bắt buộc, trc khi mở
phiên tòa sơ thẩm, Tòa án phải tổ chức hòa giải, nếu không thành công thì mới đưa ra xử
Câu 49: Phân tich khái quát trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại (đối với trọng tài vụ việc).
Nêu ít nhất 3 điểm khác biệt với trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại trọng tài thường trực

Khái quát trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại đối với trọng tài vụ việc
Đơn kiện: Nguyên đơn phải làm đơn kiện gửi cho bị đơn, đơn kiện phải được gửi trong thời hiệu pháp
luật qui định đối với từng loại tranh chấp
Bản tự bảo vệ của bị đơn: nếu không có thỏa thuận gì khác, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được đơn kiện của nguyên đơn bị đơn phải làm bản tự bảo vệ gửi cho nguyên đơn và tên trọng tài viên
mà mình lựa chọn, chứng cứ có thể gửi sau 30 ngày nhưng phải trước ngày hội đồng trọng tài mở phiên họp.
Thành lập hội đồng trọng tài: các bên thành lập hội đồng trọng tài với sự giúp đỡ của tòa án. Nếu bị đơn
không chọn trọng tài viên thì nguyên đơn yêu cầu tòa án cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở chỉ
định trọng tài viên. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu chánh án giao cho một
thẩm phán chỉ định trọng tài viên cho bị đơn và thông báo cho các bên. Trong thời hạn 15 ngày 2 trọng
tài viên được 2 bên chọn thống nhất chọn trọng tài viên thứ 3 làm chủ tịch, không được thì yêu cầu tòa
án chỉ định Các thủ tục tiếp theo giống trọng tài thường trực Điểm khác biệt:
Do tòa án giúp thành lập và do trung tâm trọng tài tự thành lập
Trọng tài viên bất kì, trọng tài viên thuộc trung tâm
Không lưu hồ sơ và lưa hồ sơ tại trung tâm
Câu 50: Phân tich khái quát trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại (đối với trọng tài thường
trực). Nêu ít nhất 3 điểm khác biệt với trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại tòa án.

Khái quát trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại đối với trọng tài thường trực
1. Đơn kiện và thụ lí đơn kiện
Để giải quyết vụ tranh chấp tại trung tâm trọng tài, nguyên đơn phải làm đơn kiện gửi đến đúng trung
tâm trọng tài mà các bên đã thỏa thuận lựa chọn. kèm theo là bản chính hoặc bản sao thỏa thuận trọng
tài hoặc các bản sao tài liệu chứng cứ và nộp tạm ứng phí nếu không có thỏa thuận khác Thời hiệu theo
pháp luật qui định hoặc là 2 năm nếu không qui định Nguyên đơn có thể sửa đổi, bổ sung, rút đơn kiện
trước khi hội đồng trọng tài ra quyết định trọng tài.
Tố tụng trọng tài tại trung tâm trọng tài bắt đầu từ khi trung tâm trọng tài nhận được đơn kiện.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn kiện, Trung tâm Trọng tài phải gửi cho bị
đơn bản sao đơn kiện của nguyên đơn và những tài liệu kèm theo mà nguyên đơn cung cấp và danh
sách trọng tài viên của trung tâm. lOMoAR cPSD| 20899013
2. Tự bảo vệ của bị đơn:
Nếu các bên không có thoả thuận khác thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiện
và các tài liệu kèm theo của nguyên đơn do Trung tâm
Trọng tài gửi đến, bị đơn phải gửi cho Trung tâm Trọng tài bản tự bảo vệ. trong đó có tên trọng tài viên
mà mình lựa chọn. Thời hạn bị đơn phải gửi bản tự bảo vệ kèm theo chứng cứ có thể dài hơn ba mươi
ngày, nhưng phải trước ngày Hội đồng Trọng tài mở phiên họp.
3. Thành lập hội đồng trọng tài tại trung tâm trọng tài
Trong trường hợp các bên không có thoả thuận khác thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn kiện, Trung tâm Trọng tài phải gửi cho bị đơn bản sao đơn kiện, tên Trọng tài viên mà
nguyên đơn chọn và các tài liệu kèm theo cùng với danh sách Trọng tài viên của Trung tâm Trọng tài. Nếu các bên không
có thoả thuận khác thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiện và các tài liệu kèm
theo do Trung tâm Trọng tài gửi đến, bị đơn phải chọn Trọng tài viên có tên trong danh sách Trọng tài
viên của Trung tâm Trọng tài và báo cho Trung tâm Trọng tài biết hoặc yêu cầu Chủ tịch Trung tâm Trọng
tài chỉ định Trọng tài viên cho mình. Hết thời hạn này, nếu bị đơn không chọn Trọng tài viên hoặc không
yêu cầu Chủ tịch Trung tâm Trọng tài chỉ định Trọng tài viên thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn quy định tại khoản này, Chủ tịch Trung tâm Trọng tài chỉ định Trọng tài viên có tên trong
danh sách Trọng tài viên của Trung tâm Trọng tài cho bị đơn.
Trong trường hợp vụ tranh chấp có nhiều bị đơn thì các bị đơn phải thống nhất chọn một Trọng tài viên
trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu chọn Trọng tài viên của Trung tâm Trọng
tài. Hết thời hạn này, nếu các bị đơn không chọn được Trọng tài viên thì trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chủ tịch Trung tâm Trọng tài chỉ định Trọng tài viên có tên trong danh sách
Trọng tài viên của Trung tâm Trọng tài cho các bị đơn.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày hai Trọng tài viên được các bên chọn hoặc được Chủ tịch
Trung tâm Trọng tài chỉ định, các Trọng tài viên này phải chọn Trọng tài viên thứ ba có tên trong danh
sách Trọng tài viên của Trung tâm Trọng tài làm Chủ tịch Hội đồng Trọng tài. Hết thời hạn này, hai Trọng tài viên được
chọn hoặc được chỉ định không chọn được Trọng tài viên thứ ba thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn, theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Chủ tịch Trung tâm Trọng tài chỉ định Trọng tài
viên thứ ba có tên trong danh sách Trọng tài viên của Trung tâm Trọng tài làm Chủ tịch Hội đồng Trọng tài.
Trong trường hợp các bên thoả thuận vụ tranh chấp do Trọng tài viên duy nhất của Trung tâm Trọng tài
giải quyết, nhưng không chọn được Trọng tài viên thì theo yêu cầu của một bên, Chủ tịch Trung tâm
Trọng tài chỉ định Trọng tài viên duy nhất cho các bên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu và thông báo cho các bên.
Trọng tài viên duy nhất làm nhiệm vụ như một Hội đồng Trọng tài. Quyết định của Trọng tài viên duy
nhất có hiệu lực thi hành như quyết định của Hội đồng Trọng tài. lOMoAR cPSD| 20899013
Sau khi đã chọn trọng tài viên, các bên mới phát hiện trọng tài viên do mình lựa chọn thuộc trường hợp
cần phải thay đổi trọng tài viên thì việc thay đổi Trọng tài viên do các Trọng tài viên khác trong Hội đồng
Trọng tài quyết định. Trong trường hợp không quyết định được hoặc nếu hai Trọng tài viên hay Trọng tài
viên duy nhất từ chối giải quyết vụ tranh chấp thì chủ tịch trung tâm trọng tài quyết định. Trong quá
trình tố tụng trọng tài, nếu trọng tài viên khôg thể tiếp tục tham gia thì việc thay đổi trọng tài viên cũng
được giải quyết theo trình tự này.
4. Chuẩn bị giải quyết
Để tiến hành giải quyết tranh chấp mà trung tâm trọng tài đã nhận đơn, các trọng tài viên sau khi được
chọn hoặc chỉ định phải tiến hành các công việc cần thiết cho việc giải quyết là: nghiên cứu hồ sơ, xác
minh sự việc, thu thập chứng cứ. 5. Hòa giải
Hòa giải không phải là một nguyên tắc bắt buộc đối với tố tụng trọng tài Trong quá trình tố tụng trọng
tài, các bên có thể tự hoà giải. Trong trường hợp hoà giải thành thì theo yêu cầu của các bên, Hội đồng
Trọng tài sẽ đình chỉ tố tụng.
Các bên có thể yêu cầu Hội đồng Trọng tài tiến hành hoà giải. Trong trương hợp hoà giải thành thì các
bên có thể yêu cầu Hội đồng Trọng tài lập biên bản hoà giải thành và ra quyết định công nhận hoà giải
thành. Biên bản hoà giải thành phải được các bên và các Trọng tài viên ký. Quyết định công nhận hoà
giải thành của Hội đồng Trọng tài là chung thẩm và được thi hành
Tổ chức phiên họp giải quyết tranh chấp và quyết định trọng tài
Trong tố tụng trọg tài tôn trọng quyền tự định đoạt của các bên nên các bên có thể thỏa thuận cả thời
gian giải quyết tranh chấp tức là các bên quyết định khi nào tổ chức phiên họp giải quyết, hội đồng trọng
tài phải tôn trọng quyết định đó và chỉ khi các bên không có thỏa thuận thì chủ tịch hội đồng trọng tài
mới quyết định thời gian mở phiên họp
Khi Chủ tịch Hội đồng Trọng tài quyết định thời gian mở phiên họp thì Giấy triệu tập các bên tham dự
phiên họp giải quyết vụ tranh chấp phải gửi cho các bên chậm nhất ba mươi ngày trước ngày mở phiên
họp, nếu các bên không có thoả thuận khác.
Phiên họp giải quyết vụ tranh chấp không công khai. Trong trường hợp có sự đồng ý của các bên, Hội
đồng Trọng tài có thể cho phép những người khác tham dự phiên họp.
Các bên có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người đại diện tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh chấp.
Các bên có quyền mời nhân chứng, luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Các bên hoặc người đại diện cho các bên phải tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh chấp nếu khôg yêu
cầu HĐTT giải quyết vắng mặt Nếu Nguyên đơn đã được triệu tập tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh
chấp mà không tham dự phiên họp không có lý do chính đáng hoặc bỏ phiên họp mà không được Hội
đồng Trọng tài đồng ý thì được coi là đã rút đơn kiện. Trong trường hợp này, Hội đồng Trọng tài tiếp tục
giải quyết vụ tranh chấp nếu bị đơn yêu cầu hoặc có đơn kiện lại Bị đơn đã được triệu tập tham dự
phiên họp giải quyết vụ tranh chấp mà không tham dự phiên họp không có lý do chính đáng hoặc bỏ
phiên họp mà không được Hội đồng Trọng tài đồng ý thì Hội đồng Trọng tài vẫn tiến hành giải quyết vụ
tranh chấp căn cứ vào tài liệu và chứng cứ hiện có. lOMoAR cPSD| 20899013
Trong trường hợp các bên yêu cầu, Hội đồng Trọng tài có thể căn cứ vào hồ sơ để giải quyết vụ tranh
chấp mà không cần các bên có mặt.
Trường hợp có lý do chính đáng, các bên có thể yêu cầu Hội đồng Trọng tài hoãn phiên họp giải quyết vụ
tranh chấp. Hội đồng Trọng tài phải hoãn phiên họp giải quyết vụ tranh chấp nếu xét thấy chưa đủ cơ sở
để giải quyết vụ tranh chấp Toàn bộ diễn biến của phiên họp phải lập thành bb, kết thúc giải quyết tranh
chấp hội đồng trọng tài phải đưa ra quyết định của hội đồng trọng tại (quyết định trọng tài của Hội đồng
Trọng tài được lập theo nguyên tắc đa số, trừ trường hợp vụ tranh chấp do Trọng tài viên duy nhất giải
quyết. Ý kiến của thiểu số được ghi vào biên bản phiên họp)
Quyết định trọng tài có thể được công bố ngay tại phiên họp cuối cùng hoặc sau đó, nhưng chậm nhất là
sáu mươi ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp cuối cùng.
Toàn văn quyết định trọng tài phải được gửi cho các bên ngay sau ngày công bố.
Theo yêu cầu của các bên, Trung tâm Trọng tài hoặc Hội đồng Trọng tài do các bên thành lập cấp cho
bên có yêu cầu bản sao quyết định trọng tài. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định trọng tài, một bên có thể yêu cầu Hội đồng Trọng tài sửa chữa những lỗi về tinh toán, lỗi
đánh máy, lỗi in hoặc những lỗi kỹ thuật khác. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được đơn
yêu cầu, Hội đồng Trọng tài tiến hành sửa chữa và phải thông báo cho bên kia. Quyết định sửa chữa là
một phần của quyết định trọng tài và phải được Hội đồng Trọng tài ký. Điểm khác biệt
Hòa giải: bắt buộc và không bắt buộc
Xét xử công khai và giải quyết không công khai
Được lựa chọn và không được lựa chọn người giải quyết
Câu 51: Phân tich nội dung, thời điểm và hình thức của thỏa thuận trọng tài. Nêu và cho ví dụ về các
trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu Thỏa thuận trọng tài là thỏa thuận giữa các bên cam kết giải
quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại.

Nội dung: cam kết của các bên về các việc sau: đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài được giải quyết tranh chấp.
Thời điểm: có thể lập trước hay sau khi có tranh chấp
Hình thức: văn bản hoặc tương đương (telex, điện báo, thư, fax, email…), có thể là một thỏa thuận riêng
hoặc 1 điều khoản trọng tài trong hợp đồng.
Trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu
▪ Tranh chấp phát sinh không phải là tranh chấp thương mại
▪ Người ký thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền ký kết theo quy định của pháp luật;
▪ Một bên ký kết thoả thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; lOMoAR cPSD| 20899013
▪ Thoả thuận trọng tài không quy định hoặc quy định không rõ đối tượng tranh chấp, tổ chức
trọng tài có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp mà sau đó các bên không có thoả thuận bổ sung;
▪ Thoả thuận trọng tài không đảm bảo về hình thức;
▪ Bên ký kết thoả thuận trọng tài bị lừa dối, bị đe doạ và có yêu cầu tuyên bố thoả thuận trọng tài vô hiệu; C1. Điểm giống
▪ Đại lý thương mại và đại diện cho thương nhân đều là các hoạt động trung gian thương mại
nên giữa chúng có một số đặc điểm chung như sau:
▪ – Các bên tham gia quan hệ đều phải là thương nhân.
▪ – Hình thức của hợp đồng xác lập quan hệ trung gian thương mại bằng văn bản hoặc hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương. ▪ Điểm khác Tiêu chí
Đại lý thương mại
Đại diện cho thương nhân Căn cứ pháp Điề Điề u 166 LTM 2005 u 141 LTM 2005
Là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là
bên đại diện) của thương nhân khác (gọi là bên
Là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương
bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của
mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc Khái
hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho đại diện. niệm
khách hàng để hưởng thù lao. Chủ thể
Bên giao đại lý và bên đại lý
Bên giao đại diện và bên đại diện Tính chất Nhân danh chính mình
Nhân danh thương nhân giao đại diện
Phạm Bên đại lý sẽ theo thỏa thuận, thực hiện bán hàng Các bên có thể thoả thuận về phạm vi của việc vi
cho bên giao đại lý hoặc mua hàng hóa cho bên đại diện; bên đại diện có thể thực hiện một phần thực
giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ giao
hoặc toàn bộ các hoạt động thương mại thuộc hiện
phạm vi hoạt động của lOMoAR cPSD| 20899013 đại lý cho khách hàng. bên giao đại diện.
-Các bên thỏa thuận về mức thù lao. Thù
Trả thù lao theo hình thức hoa hồng hoặc
-Không có thỏa thuận thì tính theo giá lao chênh lệch giá. dịch vụ. C2.
1. Điểm giống nhau giữa đại lý thương mại và ủy thác mua bán hàng hóa
Đại lý thương mại và ủy thác mua bán hàng hóa có một số điểm giống nhau như sau:
- Đều là hoạt động thương mại theo quy định Luật thương mại 2005;
- Đều là hợp đồng dịch vụ, đối tượng hợp đồng là thực hiện công việc;
- Đều là loại hình dịch vụ trung gian thương mại, trong đó bên nhận dịch vụ sẽ thực hiện công việc thay
cho bên giao kết để hưởng thù lao;
- Bên cung ứng dịch vụ đều là thương nhân;
- Quyền sở hữu hàng hóa hay các quyền sở hữu khác vẫn thuộc về bên giao đại lý, bên ủy thác;
- Bên nhận dịch vụ có thể giao kết dịch vụ trung gian của mình với nhiều bên thuê dịch vụ, trừ trường
hợp pháp luật không cho phép;
- Đều phải được xác lập bằng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương;
2. Điểm khác nhau giữa đại lý thương mại và ủy thác mua bán hàng hóa Tiêu chí
Ủy thác mua bán hàng hóa
Đại lý thương mại
(Điều 155-165 Luật thương mại 2005)
(Điều 166-177 Luật thương mại 2005) Khái
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận Là hoạt động thương mại, theo đó bên giao niệm
uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý
danh nghĩa của mình theo những điều kiện
nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá
đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ thù lao uỷ thác.
của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao. Chủ thể
+ Bên nhận ủy thác: Thương nhân kinh
+ Bên giao đại lý: Thương nhân nhận hàng
doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được hoá để làm đại lý bán; nhận tiền mua hàng uỷ thác
để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ
quyền cung ứng dịch vụ.
+ Bên ủy thác: Thương nhân hoặc không lOMoAR cPSD| 20899013
phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ
+ Bên đại lý: Thương nhân giao hàng hoá
thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu
cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho cầu của mình.
đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền
thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ. Đối
Tất cả hàng hóa (Khoản 1 Điều 3 Luật
Hàng hóa, tiền, dịch vụ tượng
thương mại 2005) lưu thông hợp pháp
(không ủy thác dịch vụ) Phạm vi
Chỉ thực hiện hoạt động mua hoặc bán hàng - Thực hiện hoạt động mua, bán hàng hoá
ủy quyền hóa theo điều kiện mà bên ủy thác đã đặt ra cho bên giao đại lý. trong thỏa thuận.
- Hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý
cho khách hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Quyền và - Bên ủy thác:
- Bên giao đại lý:
nghĩa vụ + Quyền: Yêu cầu thông báo thông tin về
+ Quyền: Ấn định giá cả giá mua bán, giá các bên
tinh hình thực hiện hợp đồng, không chịu
giao đại lý, yêu cầu, kiểm tra, giám sát.
trách nhiệm trong trường hợp nhận ủy thác + Nghĩa vụ: Trả thù lao, hướng dẫn cung cấp
vi phạm pháp luật trừ trường hợp pháp luật thông tin, chịu trách nhiệm về chất lượng quy định khác.
hàng hóa dịch vụ, liên đới chịu trách nhiệm
+ Nghĩa vụ: Cung cấp thông tin, trả thù lao, nếu có một phần lỗi.
giao tiền giao hàng đúng thỏa thuận, liên đới - Bên đại lý: chịu trách nhiệm.
+ Quyền: Hưởng thù lao, yêu cầu hướng dẫn
- Bên nhận ủy thác:
+ Nghĩa vụ: Mua bán hàng hóa, cung ứng
+ Quyền: Yêu cầu cung cấp thông tin, nhận
dịch vụ theo hợp đồng đại lý, bảo quản hàng
thù lao, không chịu trách nhiệm về hàng hóa hóa, chịu trách nhiệm về chất lượng hàng
+ Nghĩa vụ: thực hiện mua bán, thông báo, hóa nếu có lỗi.
bảo quản tài sản, giữ bí mật, liên đới chịu trách nhiệm. Trách
- Bên ủy thác không chịu trách nhiệm về việc Bên giao đại lý là chủ sở hữu chịu trách nhiệm
bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật.
nhiệm đối với hàng hóa dịch vụ, bên đại lý pháp lý
liên đới nếu trường hợp có lỗi.
- Các bên liên đới chịu trách nhiệm nếu việc
vi phạm pháp luật của một bên xuất phát từ
lỗi bên còn lại hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật. lOMoAR cPSD| 20899013 Thù lao
Thù lao uỷ thác (một khoản tiền các bên
Thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới
thỏa thuận ghi nhận theo hợp đồng) và các
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá, trừ chi phí hợp lý khác.
trường hợp có thoả thuận khác.
Tính kiểm Các bên hoạt động độc lập không có sự kiểm Bên đại lý chịu sự kiểm tra giám sát của bên soát
soát, bên ủy thác có quyền yêu cầu bên
giao đại lý, thực hiện theo giá cả bên giao ấn
nhận ủy thác cung cấp thông tin về tinh
định, cung cấp thương tin trong quá trình
trạng thực hiện công việc ủy thác. thực hiện.