/12
Câu hi bài 1:
1. Trình bày cu trúc ca máy tính hot động theo nguyên Von Neumann
(Thành phn, các h bus, 2 thao c bn ca máy tính khi làm vic). Nêu nhược
đim bn ca cu trúc này?
Von Neumann chia hot động ca máy tính thành 5 phn chính là:
- CPU
- Input
- Output
- B nh làm vic (RAM)
- B nh vĩnh cu
2. Trình bày chc năng ca các bus địa ch, bus d liu, bus điu khin. Thế
nào gi độ rng Bus? Độ rng ca bus địa ch bus d liu ý nghĩa như thế
o?
- Bus địa ch các đưng dn tín hiu logic mt chiu để truyn địa ch
tham chiếu ti c khu vc b nh. Ch ra d liu đưc lưu tr đâu trong b
nh. Trong quá trình hot đng, CPU s điu khin bus địa ch để truyn d liu
gia các khu vc.
- Bus d liu: tc độ truyn d liu đưc tính bng byte/s. s ng đưng
bit d liu s xác định đưc s ng bit th lưu tr trong mi khu vc tham
chiếu.
- độ rng bus s đưng dây dn hp thành bus.
Khái
nim
địa
ch
truy
cp
trc
tiếp,
đó
kh
năng
CPU
truy
cp
trong
mt
chu
k
bus.
Nếu
vi
x
N
bit
địa
ch
thì
th
đánh
đưc
2N
khu
vc
CPU
th
tham
chiếu
ti.
Địa
ch
các
khu
vc
đưc
bt
đầu
t
0
kết
thúc
bng
2N-1.
Hin
nay,
các
vi
x
ch
yếu
s
dng
các
bus
d
liu
vi
độ
rng
16,
20,
24,
32bit.
Nếu
đánh
địa
ch
theo
byte
thì
mt
vi
x
16bit
th
đánh
đưc
216
khu
vc.
Tuy
nhiên,
mt
s
khu
vc
b
nh
CPU
không
th
truy
cp
đến.
phi
dùng
nhiu
nhp
bus
để
truy
cp.
+ độ rông bus d liu: đưc thiết kế theo nguyên tc bi ca 8, như thế
mi ln truyn 1 byte/2bytes/4bytes tùy theo máy. B rng data bus càng ln thì
data truyn ng nhanh
3. Trình bày 2 thao tác bn c/ ghi chu k bus đọc chu k bus ghi)
ca máy tính hot động theo nguyên Von Neumann. Hai thao tác đó s tương
ng vi 4 chu k ca tín hiu clock. Trình bày s xut hin ca các tín hiu địa ch,
d liu điu khin tương ng vi tng chu k tín hiu clock?
Rep:
4. Ti sao li chu k đợi xut hin gia xung T3 T4.
Câu hi bài 2: 4+5=9
1. Các thanh ghi ca BVXL 8086/88 đều độ dài 16 bits. Làm thế nào BVXL
to đưc Bus địa ch 20 bits. Thế nào địa ch Logic, địa ch vt lý? Ti sao nói
không gian địa ch 20 bits ca BVXL 8086/88 li đưc chia thành 16 đon
(segment)?
2. Nêu phương pháp xác định đa ch Vt t địa ch Logic. Xác định ít
nht 5 đa ch logic ca ô nh địa ch vt 3682F (H).
3. Mt địa ch vt s ti đa ti thiu bao nhiêu địa ch logic?
4. Các thanh ghi đon CS, DS, SS, ES đưc kết hp vi các thanh ghi con tr
ch s (SI, DI, SP, BP, IP.v.v.) theo quy tc như thế nào để to đưc địa ch 20 bits
tương ng vi các vùng làm vic khác nhau ca b nh RAM khi thc hin các
lnh ca H điu hành hay các chương trình ng dng.
5. Nêu cu trúc hàng đợi lnh ca BVXL 8086/8088 đim khác bit v cu
trúc hàng đợi lnh ca BVXL 8086 BVXL 8088? Điu đó liên quan đến đ
rng Bus d liu ca B VXL 8086 8088 hay không? Trình bày ưu đim ca cu
trúc này so vi cu trúc ca c BVXL thế h trưc?
Câu hi bài 3: 9+5=14
1. BXL 8086/88 chung các đưng địa ch/s liu AD0 AD7 AD0
AD15. Làm cách nào th tách địa ch s liu ra riêng bit. Vai trò ca các
tín hiu ALE DEN.
2. BVXL 8086/88 hai chế độ l/v Min Max.Hai chế độ này đưc dùng
khi nào? Đim khác bit ln nht ca 2 chế độ này khi làm vic?
3. Phân bit s ging khác nhau gia BVXL 8086 8088 v bus d liu
ngoài, cu trúc ng đi lnh.
4. Định nghĩa v thông ng, mi quan h gia thông ng vi độ rng
bus d liu tn s làm vic ca bus. Tiêu chí để xây dng các h Bus EISA, MCA,
VLBUS, PCI gì?
5. Thế nào Plug-and-play. Trình bày các mc độ plug anh play. Trong các
h bus tiêu chun ISA EISA, MCA, VLBUS, PCI h bus nào h tr plug and play?
Câu hi bài 4: 14+5=19
1. Trình bày ng xây dng BVXL ca Intel.
2. Trình bày cu trúc đưng ng (gi thiết 1 lnh đưc chia thành 5 vi lnh, mi
vi lnh đưc thc hin trong 1 clock tick). Nêu ưu, nhưc đim ca cu trúc
đưng ng?
3. Gii thích thế chip 2 li, 4 li. Cu trúc này khc phc đưc hoàn
toàn nhược đim ca cu trúc VonNeumann không?
4. Nói rng trên các máy tính hin nay CPU, các vi mch nh các thiết b
ngoi vi không làm vic cùng 1 tn s đúng hay sai? Gii thích ti sao?
5. Nêu vai trò chc năng ca North bridge South bridge?
Câu hi bài 5: 19+11=30
1. Phân bit dung ng B nh máy tính dung ng ca Vi mch nh.
2. Vi vi mch nh RAM dung ng 2^10 * 1 bit. Cn bao nhiêu vi mch
để ghép ni chúng vi nhau để to đưc 1 vùng nh dung lương 2^10 * 8 bits?
Trình bày đồ ghép ni.
3. Thiết kế mch gii RAM trên máy tính, vi vùng đa ch trong khong
(00000 H 9FFFF H)
- Gi thiết s dng vi mch nh RAM dung ng: 2^12 * 8 bits.
- S dng vi mch gii 74138. Hãy cho biết cn dùng bao nhiêu vi
mch gii vi mch nh RAM như đã cho trong gi thiết đ đin đầy không
gian nh ca vùng nh quy ước?
4. Thiết kế mch gii ROM trên máy tính, vi vùng đa ch trong khong
(C0000 H FFFFF H)
- Gi thiết s dng vi mch nh ROM dung ng: 2^11 * 8 bits.
- S dng vi mch gii 74138. Hãy cho biết cn dùng bao nhiêu vi
mch gii vi mch nh ROM như đã cho trong gi thiết để đin đy không
gian nh ca b nh ROM?
- Hãy cho biết địa ch ca ROM BIOS nm trong khong giá tr o?
5. Bn cht ca b nh phát trin b nh m rng qua hình v.
6. Gii thích ý nghĩa ca Slide trình bày v không gian nh ca máy tính
trước sau khi chy lnh DEVICE=C:\DOS\HIMEM.SYS DOS = HIGH.
7. Gii thích ti sao dung ng ca vùng nh cao li 65520 bytes.
8. Xác định vùng địa ch ca ROM BIOS nếu s dng vi mch nh ROM
dung ng 8k *8 bits.
9. Thế nào chương trình chy thường trú, lnh ni trú, lnh ngoi trú./
10. B nh phát trin th tn ti trên máy tính IBM PC XT s dng B
VXL 8086/8088 hay không? Ti sao?
11. Hãy cho biết địa ch đầu tiên ca:
B nh m rng
B
nh
phát
trin
khi
chưa
thc
hin
lnh
DEVICE=C:\DOS\
HIMEM.SYS DOS = HIGH.
B nh phát trin khi đã thc hin lnh DEVICE=C:\DOS\HIMEM.SYS
DOS = HIGH.
Câu hi bài 6: 30+9=39
1.
Phân
bit
thế
nào
昀椀
le
*.com
昀椀
le
*.exe.
2.
Trình
bày
t
chc
ca
1
segment
khi
thc
hin
昀椀
le
*.com.
3. Viết 1 chương trình ASM phn m rng .COM thc hin công vic
sau:
c 1. Hin th ra màn hình dòng ch: Ky tu nhan duoc la:
(S dng ngt int 21h vi ah = 09h)
c 2. Ch nhn 1 phím t bàn phím hin th t đó ra màn hình.
(S dng ngt int 21h vi ah = 01h)
c 3: Xung dòng làm li c 1.
(S dng int 21h vi ah = 02) ASCII ca t xung dòng 0ah.
ASCII ca t v đầu dòng 0dh
Chương trình s kết thúc khi bn n phím ECS ASCII 1bh.
4. Viết chương trình in ra màn hình 6 t đầu tiên ca bng ASCII mi t
cách nhau hai khong trng. Đon chương trình
5. Viết chương trình hin th h tên ca sinh viên ti v trí hin thi ca con tr.
S dng ngt int 21h vi ah=09h.. Đon chương trình
6. Viết chương trình nhn 1 t t bàn phím hin th ra màn hình. Chương
trình s kết thúc khi n phím ESC (1bh)
S dng ngt int 21h; vi ah = 08h.
7. Viêt chương trình thc hin nhim v sau:
c 1: Hin thi ra màn hình dòng ch: Chu:
c 2: Nhn 1 phím hin th t đó ra màn hình bên cnh chui t
va hin th
Chu: A
c 3: Hin th tiếp cnh k t va nhn dòng ch: CO MA ASCII LA
c 4: Hin th ASCII ca t va nhn bên cnh chui t va hin
thi:
Chu: A CO MA ASCII LA 41h
8. Viết chương trình tính tng ca hai s (nh hơn 5) nhp t bàn phím như sau :
c 1 : Hin thi ra màn hình dòng ch :
SO HANG THU NHAT :
Nhn 1 s <5 t bàn phím hin thj t va nhn bên cnh chui t
va hin th.
c 2 : Hin thi ra màn hình dong ch :
SO HANG THU HAI :
Nhn 1 s <5 t bàn phím hin thj t va nhn bên cnh chui t
va hin th.
c 3: Tính tng ca hai s va nhn hin thi ra màn hình dòng ch:
TONG CUA HAI SO LA:
Hin th kết qu va tính đưc bên cnh chui t va hin th.
SO HANG THU NHAT: 3
SO HANG THU 2: 4
TONG CUA HAI SO LA: 7
9. Dùng chương trình debug trong Emu 86 đ xác định giá tr ca các c trng thái
khi thc hin các phép tính sau:
Mov al,0abh
Add al,08h
Mov al,01
Mov bl,05
Sub al,bl
Mov al,0fh
Add al,02h
Mov
ax,0
昀昀
f0
h
Mov bx, 2314h
Add ax,bx
Câu hi bài 7: 39+11 =50
1. Phân bit chế độ đ ha chế độ văn bn.
2. Trình bày cu trúc byte thuc tính trong Video RAM chế độ Text.
3. sao nói chế độ đồ ha, khi đ phân gii tăng, s bit hóa màu tăng thì b
nh Video Ram phi tăng.
4. Lp trình v 1 hình tam giác ABC trên màn hình vi các ta độ sau: A(50,50),
B(0,100), C(100,100). Thay đổi AL vi c giá tr khác nhau để nhn đưc các màu
khác nhau. Độ dày ca cnh tam giác 2 đim nh.
5. Lp trình thiết lp màn hình làm vic chế độ 02, đưa con tr v v trí (hàng
15 0fh, ct 20 -14h), hin th ra màn hình 03 t “C” vi thuc tính 42h (nn
đỏ ch xanh lc) s dng int 10h vi ah=09h. Sau đó thc hin th ra màn hình
01 t “A” S dng int 10h vi ah-0eh. Nhn xét v s xut hin ca t
“A’ trên màn hình rút ra kết lun v dch chuyn con tr khi s dng ngt int
10h vi ah=09h.
6. Lp trình thc hin hin th ra màn hình h tên ca bn ti v trí hàng 10-0ah,
ct 30 1ch, vi thuc tính 2fh (nn xanh, ch trng). S dng int 10h vi
ah=13h.
7. Lp trình thiết lp chế độ làm vic ca màn hình chế độ phân gii 80*25
(chế độ 2) ri sau đó thiết lp li chế độ phân gii 40*25 (chế độ 0). So sánh
độ rng ca màn hình trong 2 chế độ này, gii thích ti sao. S dng EMU 80x86.
8. Lp trình chế độ văn bn (chế độ 02), đặt con tr v v trí hàng 20 14h, ct 2.
Ch nhn t phím hin th phím đưc n ra màn hình vi thuc tính nên đỏ
ch vàng (4eh), dch chuyn con tr sang v trí bên cnh ch nhn tiếp mt
t mi. Chương trình s kết thúc nếu nhp phím ESC ASCII 1bh.
9. Lp trình chế độ văn bn, (chế độ 01) vi ah=13h hin th lên màn hình dòng
ch HVKTQS thuc tính 74h (nên trng ch đỏ) bt đầu t v trí hàng 20
(14h) ct 32 (20h).
10. Lp trình v mt đưng dc trên màn hình t v trí hàng 10, ct 20 đến trì
hàng 30 ct 20 vi độ dày ca đưng 4 đim nh.
11. V mt hình ch nht ABCD ra màn nh:
A(10,10); B(100, 10); C(10,50), D(100,50)
Câu hi bài 8: 50 + 8 = 58
1. Phân bit thế nào vào/ra theo không gian riêng vào/ra theo không
gian địa ch b nh. (H tr phn cng, phn mm, không gian vào/ra, các lnh
vào/ra, tín hiu điu khin)
2. các BVXL ca Intel s dng vào/ra chế độ nào? Trình bày chi tiết
vào/ra chế độ địa ch trc tiếp chế độ địa ch gián tiếp?
3. Ti sao nói khi s dng vi mch vào/ra song song lp trình đưc 8255
làm vic chế đ 0, s tương đương vi vic s dng các vi mch đơn gin như
mc cht d liu 74LS374 hay b đệm d liu 74LS244.
4. Ti sao khi thc hin ghép ni vi mch 8255 vào h Bus, li 2 tín hiu
địa ch A0 A1 đưc ni t Bus đến vi mch?
5. Gi s vi mch 8255 đưc nm trên card ISA ca máy tính vi đa ch gii
0248h. Xác định địa ch ca các thanh ghi PA, PB, PC thanh ghi t điu
khin. Lp trình cho 2 nhóm ca vi mch này làm vic mode 0 vi PA cng ra,
PB, PC cng vào. Thc hin đọc d liu t PB, xét 2 bits D5, D6. Nếu 2 bits này
đồng thi bng 1 thì gi d liu đọc đưc ra cng PA.
6. Trên máy IBM PC tương thích, vi mch 8255 đưc s dng ti nhng
v trí nào? Trình bày địa ch gii mã, chc ng chế độ m vic ca các vi mch
đó?
7. Thiết kế mt mch ni ghép vào, chế độ địa ch trc tiếp, địa ch cng
vào 55H để đọc trng thái các cánh ca ca 1 lp hc s dng công tc tiếp xúc
(“1” ca đóng, “0” ca m) s dng vi mch 74244 (b đệm vào)
Thiết kế mch gii mã, tín hiu điu khin
Thiết kế mch ni ghép gia 74244 vi Bus d liu (8 bits D0- D7).
8. Con đếm 0 ca vi mch gii 8253 địa ch gii 40h làm vic
mode 3. Vi tn s đầu vào clock 0 1,8432 Mhz tính giá tr np vào con đếm
nếu mun tn s trên chân out ca 50hz? Viết đon chương trình thiết lp
chế độ làm vic cho con đếm np giá tr cho con đếm?
Câu hi bài 9: 58+6=64
1. Phân bit qun thiết b ngoi vi bng phương pháp hi vòng phương
pháp ngt. Trên máy tính IBM PC tương thích s dng phương pháp nào đ
qun ngoi vi.
2. Thế nào ngt cng ngt mm? Trình bày khái nim v s hiu ngt?
Ti sao nói vic xác định s hiu ngt c quan trng để tiến hành thc hin
chương trình phc v ngt? Trình bày cách xác định s hiu ngt ca ngt cng
ngt mm.
3. Trình bày chế phc v ngt trên máy nh:
Máy tính kh năng đáp ng bao nhiêu ngt cng, bao nhiêu ngt mm?
Thế nào chương trình phc v ngt, khi máy tính làm vic, đim vào ca các
chương trình này đưc nm đâu?
4. Trình này cu trúc, chc năng ca bng vector ngt? Phương pháp xác
định địa ch vào ca mt chương trình phc v ngt khi mt ngt xy ra? Xác
định đim vào ca chương trình phc v ngt s hiu 28h?
5. Trình bày cu trúc, chc năng hot động ca con tr ngăn xếp khi máy
tính thc hin mt thao tác ngt?
6. Trình bày vai trò ca vi mch qun ngt 8259 trên máy tính IBM PC,
nêu địa ch gii ca các thanh ghi ca vi mch 8259 trên máy tính IBM PC XT
IBM PC AT (s dng cho các máy nh BVXL t 80286 tr đi)?
Câu hi bài 10:
1. Định nghĩa truyn thông ni tiếp, thế nào truyn đồng b, không đng b.
2. Định nghĩa các phương thc truyn đơn công, bán song công song công.
Định nghĩa chun RS 232. Nêu các mc đin áp ca chun RS 232. Trên máy tính
IBM PC, mc “0” “1” theo chun RS 232 các giá tr đin áp bao nhiêu?
3. Định nghĩa DTE DCE. Cách ni ghép gia DTE DTE, DTE vi DCE. sao phi
mch chuyn đổi mc đin áp tương thích vi chun RS 232 sang mc đin áp
tương thích vi chun TTL. Mch chuyn đi dùng loi vi mch nào?
4. Thc hin ni ghép 2 máy nh vi nhau qua cng COM (RS 232).
V đồ ghép ni hai máy nh vi nhau qua cng COM?
Thưc hin chương trình truyn nhn d liu gia hai máy tính theo các
chế độ sau:
a. Định nghĩa 1 máy ch phát d liu, 1 máy ch nhn d liu.
Chương trình trên Máy truyn d liu:
Nhn phím t bàn phím truyn t nhn đưc sang máy nhn qua
cng RS 232. Khi n phím ESC thì truyn nt t này ri kết thúc chương trình.
Chương trình trên máy Nhn d liu:
Ch nhn 1 t gi đn t máy phát, hin th t nhn đưc ra n
hình.
Nếu t nhn đưc 1bh (Mã ca phím ESC) thì kết thúc chương trình
Chương trình chy trên máy này cũng ch động kết thúc chương trình nếu
ta n phím ESC không cn ch nhn đưc lnh dng t máy phát.
b. Thc hin truyn d liu gia 2 máy nh chế độ bán song công.
5. So sánh truyn d liu qua các cng USB vi truyn d liu qua cng COM
LPT các khía cnh sau:
S ng ngoi vi ti đa,
Khong cách truyn ti đa,
Tc độ truyn ti đa,
Mc đ chng nhiu,
Mc độ t động định dng cu hình (plug and Play)
Câu hi bài 11:
1. Khi mt phím đưc n sinh ra ch 1 bàn phím, ti sao li th 2
ASCII (1 phím 2 kh năng Ch a: ASCII 61h ch A: ASCII
41h). máy tính s dng bin pháp để phân bit đưc điu này?
2. Làm r
vai trò ca ngt int 09h int 16h khi máy tính thao tác vi bàn phím.
3. Gii thích tiến trình DMA ti sao 1 ln truyn DMA 8 bits ch truyn ti đa
đưc 64KB, 16 bits 128 KB.
4. Lp trình thc hin nhn phím t bàn phím.
Nếu phím nhn đưc giá tr t 0-7 thì thiết lp màn hình chế độ tương ng
hin th trên màn hình dòng ch: ”che do man hinh la:” (chế độ tương ng).
- Nếu phím nhn đưc ESC (1bh) thì két thúc chương trình.
- Nếu phím nhn đưc các phím khác thì mc định đặt chế độ màn hình 02
Quay li nhn phím tiếp theo.
Câu hi bài 1
4
Câu hi bài 2
6
Câu hi bài 3
5
Câu hi bài 4
5
Câu hi bài 5
11
31
Câu hi bài 6
6
Câu hi bài 7
10
Câu hi bài 7
8
Câu hi bài 9
6
Câu hi bài 10
5
Câu hi bài 11
4
Tng s câu hi
66
0,15
g

Preview text:

Câu hỏi bài 1:
1. Trình bày cấu trúc của máy tính hoạt động theo nguyên lý Von Neumann
(Thành phần, các hệ bus, 2 thao tác cơ bản của máy tính khi làm việc). Nêu nhược
điểm cơ bản của cấu trúc này?
Von Neumann chia hoạt động của máy tính thành 5 phần chính là: - CPU - Input - Output
- Bộ nhớ làm việc (RAM) - Bộ nhớ vĩnh cửu
2. Trình bày chức năng của các bus địa chỉ, bus dữ liệu, bus điều khiển. Thế
nào gọi là độ rộng Bus? Độ rộng của bus địa chỉ và bus dữ liệu có ý nghĩa như thế nào?
- Bus địa chỉ là các đường dẫn tín hiệu logic một chiều để truyền địa chỉ
tham chiếu tới các khu vực bộ nhớ. Chỉ ra dữ liệu được lưu trữ ở đâu trong bộ
nhớ. Trong quá trình hoạt động, CPU sẽ điều khiển bus địa chỉ để truyền dữ liệu giữa các khu vực.
- Bus dữ liệu: tốc độ truyền dữ liệu được tính bằng byte/s. số lượng đường
bit dữ liệu sẽ xác định được số lượng bit có thể lưu trữ trong mỗi khu vực tham chiếu.
- độ rộng bus là số đường dây dẫn hợp thành bus.
Khái niệm địa chỉ truy cập trực tiếp, đó là khả năng CPU truy cập trong
một chu kỳ bus. Nếu vi xử lý có N bit địa chỉ thì nó có thể đánh được 2N khu vực
mà CPU có thể tham chiếu tới. Địa chỉ các khu vực được bắt đầu từ 0 và kết thúc
bằng 2N-1. Hiện nay, các vi xử lý chủ yếu sử dụng các bus dữ liệu với độ rộng là
16, 20, 24, 32bit. Nếu đánh địa chỉ theo byte thì một vi xử lý 16bit có thể đánh
được 216 khu vực. Tuy nhiên, có một số khu vực bộ nhớ mà CPU không thể truy
cập đến. Nó phải dùng nhiều nhịp bus để truy cập.
+ độ rông bus dữ liệu: được thiết kế theo nguyên tắc là bội của 8, như thế
mỗi lần truyền 1 byte/2bytes/4bytes tùy theo máy. Bề rộng data bus càng lớn thì data truyền càng nhanh
3. Trình bày 2 thao tác cơ bản (đọc/ ghi – chu kỳ bus đọc và chu kỳ bus ghi)
của máy tính hoạt động theo nguyên lý Von Neumann. Hai thao tác đó sẽ tương
ứng với 4 chu kỳ của tín hiệu clock. Trình bày sự xuất hiện của các tín hiệu địa chỉ,
dữ liệu và điều khiển tương ứng với từng chu kỳ tín hiệu clock? Rep:
4. Tại sao lại có chu kỳ đợi xuất hiện ở giữa xung T3 và T4.
Câu hỏi bài 2: 4+5=9
1. Các thanh ghi của BVXL 8086/88 đều có độ dài 16 bits. Làm thế nào BVXL
tạo được Bus địa chỉ 20 bits. Thế nào là địa chỉ Logic, địa chỉ vật lý? Tại sao nói
không gian địa chỉ 20 bits của BVXL 8086/88 lại được chia thành 16 đoạn (segment)?
2. Nêu phương pháp xác định địa chỉ Vật lý từ địa chỉ Logic. Xác định ít
nhất 5 địa chỉ logic của ô nhớ có địa chỉ vật lý 3682F (H).
3. Một địa chỉ vật lý sẽ có tối đa và tối thiểu bao nhiêu địa chỉ logic?
4. Các thanh ghi đoạn CS, DS, SS, ES được kết hợp với các thanh ghi con trỏ
chỉ số (SI, DI, SP, BP, IP.v.v.) theo quy tắc như thế nào để tạo được địa chỉ 20 bits
tương ứng với các vùng làm việc khác nhau của bộ nhớ RAM khi thực hiện các
lệnh của Hệ điều hành hay các chương trình ứng dụng.
5. Nêu cấu trúc hàng đợi lệnh của BVXL 8086/8088 và điểm khác biệt về cấu
trúc hàng đợi lệnh của BVXL 8086 và BVXL 8088? Điều đó có liên quan gì đến độ
rộng Bus dữ liệu của Bộ VXL 8086 và 8088 hay không? Trình bày ưu điểm của cấu
trúc này so với cấu trúc của các BVXL thế hệ trước?
Câu hỏi bài 3: 9+5=14
1. BXL 8086/88 có chung các đường địa chỉ/số liệu AD0 – AD7 và AD0 –
AD15. Làm cách nào nó có thể tách địa chỉ và số liệu ra riêng biệt. Vai trò của các tín hiệu ALE và DEN.
2. BVXL 8086/88 có hai chế độ l/v Min và Max.Hai chế độ này được dùng
khi nào? Điểm khác biệt lớn nhất của 2 chế độ này khi làm việc?
3. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa BVXL 8086 và 8088 về bus dữ liệu
ngoài, cấu trúc hàng đợi lệnh.
4. Định nghĩa về thông lượng, mối quan hệ giữa thông lượng với độ rộng
bus dữ liệu và tần số làm việc của bus. Tiêu chí để xây dựng các hệ Bus EISA, MCA, VLBUS, PCI là gì?
5. Thế nào là Plug-and-play. Trình bày các mức độ plug anh play. Trong các
hệ bus tiêu chuẩn ISA EISA, MCA, VLBUS, PCI hệ bus nào có hỗ trợ plug and play?
Câu hỏi bài 4: 14+5=19
1. Trình bày tư tưởng xây dựng BVXL của Intel.
2. Trình bày cấu trúc đường ống (giả thiết 1 lệnh được chia thành 5 vi lệnh, mỗi
vi lệnh được thực hiện trong 1 clock tick). Nêu ưu, nhược điểm của cấu trúc đường ống?
3. Giải thích thế là là chip 2 l漃̀i, 4 l漃̀i. Cấu trúc này có khắc phục được hoàn
toàn nhược điểm của cấu trúc VonNeumann không?
4. Nói rằng trên các máy tính hiện nay CPU, các vi mạch nhớ và các thiết bị
ngoại vi không làm việc ở cùng 1 tần số là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
5. Nêu vai trò và chức năng của North bridge và South bridge?
Câu hỏi bài 5: 19+11=30
1. Phân biệt dung lượng Bộ nhớ máy tính và dung lượng của Vi mạch nhớ.
2. Với vi mạch nhớ RAM có dung lượng 2^10 * 1 bit. Cần bao nhiêu vi mạch
để ghép nối chúng với nhau để tạo được 1 vùng nhớ có dung lương 2^10 * 8 bits?
Trình bày sơ đồ ghép nối.
3. Thiết kế mạch giải mã RAM trên máy tính, với vùng địa chỉ trong khoảng (00000 H – 9FFFF H)
- Giả thiết sử dụng vi mạch nhớ RAM có dung lượng: 2^12 * 8 bits.
- Sử dụng vi mạch giải mã là 74138. Hãy cho biết cần dùng bao nhiêu vi
mạch giải mã và vi mạch nhớ RAM như đã cho trong giả thiết để điền đầy không
gian nhớ của vùng nhớ quy ước?
4. Thiết kế mạch giải mã ROM trên máy tính, với vùng địa chỉ trong khoảng (C0000 H – FFFFF H)
- Giả thiết sử dụng vi mạch nhớ ROM có dung lượng: 2^11 * 8 bits.
- Sử dụng vi mạch giải mã là 74138. Hãy cho biết cần dùng bao nhiêu vi
mạch giải mã và vi mạch nhớ ROM như đã cho trong giả thiết để điền đầy không
gian nhớ của bộ nhớ ROM?
- Hãy cho biết địa chỉ của ROM BIOS nằm trong khoảng giá trị nào?
5. Bản chất của bộ nhớ phát triển và bộ nhớ mở rộng qua hình vẽ.
6. Giải thích ý nghĩa của Slide trình bày về không gian nhớ của máy tính
trước và sau khi chạy lệnh DEVICE=C:\DOS\HIMEM.SYS và DOS = HIGH.
7. Giải thích tại sao dung lượng của vùng nhớ cao lại là 65520 bytes.
8. Xác định vùng địa chỉ của ROM BIOS nếu sử dụng vi mạch nhớ ROM có dung lượng 8k *8 bits.
9. Thế nào là chương trình chạy thường trú, lệnh nội trú, lệnh ngoại trú./
10. Bộ nhớ phát triển có thể tồn tại trên máy tính IBM PC XT sử dụng Bộ
VXL 8086/8088 hay không? Tại sao?
11. Hãy cho biết địa chỉ đầu tiên của: Bộ nhớ mở rộng
Bộ nhớ phát triển khi chưa thực hiện lệnh DEVICE=C:\DOS\ HIMEM.SYS và DOS = HIGH.
Bộ nhớ phát triển khi đã thực hiện lệnh DEVICE=C:\DOS\HIMEM.SYS và DOS = HIGH.
Câu hỏi bài 6: 30+9=39
1. Phân biệt thế nào là 昀椀le *.com và 昀椀le *.exe.
2. Trình bày tổ chức của 1 segment khi thực hiện 昀椀le *.com.
3. Viết 1 chương trình ASM có phần mở rộng .COM thực hiện công việc sau:
Bước 1. Hiển thị ra màn hình dòng chữ: Ky tu nhan duoc la:
(Sử dụng ngắt int 21h với ah = 09h)
Bước 2. Chờ nhận 1 phím từ bàn phím và hiển thị ký tự đó ra màn hình.
(Sử dụng ngắt int 21h với ah = 01h)
Bước 3: Xuống dòng và làm lại bước 1.
(Sử dụng int 21h với ah = 02) mã ASCII của ký tự xuống dòng là 0ah.
Mã ASCII của ký tự về đầu dòng là 0dh
Chương trình sẽ kết thúc khi bạn ấn phím ECS có mã ASCII là 1bh.
4. Viết chương trình in ra màn hình 6 ký tự đầu tiên của bảng mã ASCII mỗi ký tự
cách nhau hai khoảng trống. Đoạn chương trình
5. Viết chương trình hiển thị họ và tên của sinh viên tại vị trí hiện thời của con trỏ.
Sử dụng ngắt int 21h với ah=09h.. Đoạn chương trình
6. Viết chương trình nhận 1 ký tự từ bàn phím và hiển thị ra màn hình. Chương
trình sẽ kết thúc khi ấn phím ESC (1bh)
Sử dụng ngắt int 21h; với ah = 08h.
7. Viêt chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:
Bước 1: Hiển thi ra màn hình dòng chữ: Chu:
Bước 2: Nhận 1 phím và hiển thị ký tự đó ra màn hình bên cạnh chuỗi ký tự vừa hiển thị Chu: A
Bước 3: Hiển thị tiếp cạnh kỹ tự vừa nhận dòng chữ: CO MA ASCII LA
Bước 4: Hiển thị mã ASCII của ký tự vừa nhận bên cạnh chuỗi ký tự vừa hiển thi: Chu: A CO MA ASCII LA 41h
8. Viết chương trình tính tổng của hai số (nhỏ hơn 5) nhập từ bàn phím như sau :
Bước 1 : Hiển thi ra màn hình dòng chữ : SO HANG THU NHAT :
Nhận 1 số <5 từ bàn phím và hiển thj ký tự vừa nhận bên cạnh chuỗi ký tự vừa hiển thị.
Bước 2 : Hiển thi ra màn hình dong chữ : SO HANG THU HAI :
Nhận 1 số <5 từ bàn phím và hiển thj ký tự vừa nhận bên cạnh chuỗi ký tự vừa hiển thị.
Bước 3: Tính tổng của hai số vừa nhận và hiển thi ra màn hình dòng chữ: TONG CUA HAI SO LA:
Hiển thị kết quả vừa tính được bên cạnh chuỗi ký tự vừa hiển thị. SO HANG THU NHAT: 3 SO HANG THU 2: 4 TONG CUA HAI SO LA: 7
9. Dùng chương trình debug trong Emu 86 để xác định giá trị của các cờ trạng thái
khi thực hiện các phép tính sau: Mov al,0abh Mov al,01 Mov al,0fh Add al,08h Mov bl,05 Add al,02h Sub al,bl Mov ax,0昀昀f0 h Mov bx, 2314h Add ax,bx
Câu hỏi bài 7: 39+11 =50
1. Phân biệt chế độ đồ họa chế độ văn bản.
2. Trình bày cấu trúc byte thuộc tính trong Video RAM chế độ Text.
3. Vì sao nói ở chế độ đồ họa, khi độ phân giải tăng, số bit mã hóa màu tăng thì bộ nhớ Video Ram phải tăng.
4. Lập trình vẽ 1 hình tam giác ABC trên màn hình với các tọa độ sau: A(50,50),
B(0,100), C(100,100). Thay đổi AL với các giá trị khác nhau để nhận được các màu
khác nhau. Độ dày của cạnh tam giác là 2 điểm ảnh.
5. Lập trình thiết lập màn hình làm việc chế độ 02, đưa con trỏ về vị trí (hàng
15 0fh, cột 20 -14h), hiển thị ra màn hình 03 tự “C” với thuộc tính 42h (nền
đỏ chữ xanh lục) sử dụng int 10h với ah=09h. Sau đó thực hiển thị ra màn hình
01 tự “A” Sử dụng int 10h với ah-0eh. Nhận xét về sự xuất hiện của tự
“A’ trên màn hình rút ra kết luận về dịch chuyển con trỏ khi sử dụng ngắt int
10h với ah=09h.
6. Lập trình thực hiện hiển thị ra màn hình họ tên của bạn tại vị trí hàng 10-0ah,
cột 30 1ch, với thuộc tính 2fh (nền xanh, chữ trắng). Sử dụng int 10h với ah=13h.
7. Lập trình thiết lập chế độ làm việc của màn hình chế độ phân giải 80*25
(chế độ 2) rồi sau đó thiết lập lại chế độ phân giải 40*25 (chế độ 0). So sánh
độ rộng của màn hình trong 2 chế độ này, giải thích tại sao. Sử dụng EMU 80x86.
8. Lập trình chế độ văn bản (chế độ 02), đặt con trỏ về vị trí hàng 20 14h, cột 2.
Chờ nhận từ phím hiển thị phím được ấn ra màn hình với thuộc tính nên đỏ
chữ vàng (4eh), dịch chuyển con trỏ sang vị trí bên cạnh chờ nhận tiếp một
tự mới. Chương trình sẽ kết thúc nếu nhấp phím ESC ASCII 1bh.
9. Lập trình chế độ văn bản, (chế độ 01) với ah=13h hiển thị lên màn hình dòng
chữ HVKTQS thuộc tính 74h (nên trắng chữ đỏ) bắt đầu từ vị trí hàng 20
(14h) cột 32 (20h).
10. Lập trình vẽ một đường dọc trên màn hình từ vị trí hàng 10, cột 20 đến vì trì
hàng 30 cột 20 với độ dày của đường là 4 điểm ảnh.
11. Vẽ một hình chữ nhật ABCD ra màn hình:
A(10,10); B(100, 10); C(10,50), D(100,50)
Câu hỏi bài 8: 50 + 8 = 58
1. Phân biệt thế nào là vào/ra theo không gian riêng và vào/ra theo không
gian địa chỉ bộ nhớ. (Hỗ trợ phần cứng, phần mềm, không gian vào/ra, các lệnh
vào/ra, tín hiệu điều khiển)
2. Ở các BVXL của Intel sử dụng vào/ra ở chế độ nào? Trình bày chi tiết
vào/ra ở chế độ địa chỉ trực tiếp và chế độ địa chỉ gián tiếp?
3. Tại sao nói khi sử dụng vi mạch vào/ra song song lập trình được là 8255
làm việc ở chế độ 0, sẽ tương đương với việc sử dụng các vi mạch đơn giản như
mạc chốt dữ liệu 74LS374 hay bộ đệm dữ liệu 74LS244.
4. Tại sao khi thực hiện ghép nối vi mạch 8255 vào hệ Bus, lại có 2 tín hiệu
địa chỉ A0 và A1 được nối từ Bus đến vi mạch?
5. Giả sử vi mạch 8255 được nằm trên card ISA của máy tính với địa chỉ giải
mã là 0248h. Xác định địa chỉ của các thanh ghi PA, PB, PC và thanh ghi từ điều
khiển. Lập trình cho 2 nhóm của vi mạch này làm việc ở mode 0 với PA là cổng ra,
PB, PC là cổng vào. Thực hiện đọc dữ liệu từ PB, xét 2 bits D5, D6. Nếu 2 bits này
đồng thời bằng 1 thì gửi dữ liệu đọc được ra cổng PA.
6. Trên máy IBM PC và tương thích, vi mạch 8255 được sử dụng tại những
vị trí nào? Trình bày địa chỉ giải mã, chức năng và chế độ làm việc của các vi mạch đó?
7. Thiết kế một mạch nối ghép vào, chế độ địa chỉ trực tiếp, địa chỉ cổng
vào 55H để đọc trạng thái các cánh cửa của 1 lớp học sử dụng công tắc tiếp xúc
(“1” cửa đóng, “0” cửa mở) sử dụng vi mạch 74244 (bộ đệm vào)
Thiết kế mạch giải mã, tín hiệu điều khiển
Thiết kế mạch nối ghép giữa 74244 với Bus dữ liệu (8 bits D0- D7).
8. Con đếm 0 của vi mạch giải 8253 địa chỉ giải 40h làm việc
mode 3. Với tần số đầu vào clock 0 1,8432 Mhz tính giá trị nạp vào con đếm
nếu muốn tần số trên chân out của 50hz? Viết đoạn chương trình thiết lập
chế độ làm việc cho con đếm nạp giá trị cho con đếm?
Câu hỏi bài 9: 58+6=64
1. Phân biệt quản lý thiết bị ngoại vi bằng phương pháp hỏi vòng và phương
pháp ngắt. Trên máy tính IBM PC và tương thích sử dụng phương pháp nào để quản lý ngoại vi.
2. Thế nào là ngắt cứng và ngắt mềm? Trình bày khái niệm về số hiệu ngắt?
Tại sao nói việc xác định số hiệu ngắt là bước quan trọng để tiến hành thực hiện
chương trình phục vụ ngắt? Trình bày cách xác định số hiệu ngắt của ngắt cứng và ngắt mềm.
3. Trình bày cơ chế phục vụ ngắt trên máy tính:
Máy tính có khả năng đáp ứng bao nhiêu ngắt cứng, bao nhiêu ngắt mềm?
Thế nào là chương trình phục vụ ngắt, khi máy tính làm việc, điểm vào của các
chương trình này được nằm ở đâu?
4. Trình này cấu trúc, chức năng của bảng vector ngắt? Phương pháp xác
định địa chỉ vào của một chương trình phục vụ ngắt khi có một ngắt xảy ra? Xác
định điểm vào của chương trình phục vụ ngắt có số hiệu là 28h?
5. Trình bày cấu trúc, chức năng và hoạt động của con trỏ ngăn xếp khi máy
tính thực hiện một thao tác ngắt?
6. Trình bày vai trò của vi mạch quản lý ngắt 8259 trên máy tính IBM PC,
nêu địa chỉ giải mã của các thanh ghi của vi mạch 8259 trên máy tính IBM PC XT và
IBM PC AT (sử dụng cho các máy tính có BVXL từ 80286 trở đi)?
Câu hỏi bài 10:
1. Định nghĩa truyền thông nối tiếp, thế nào là truyền đồng bộ, không đồng bộ.
2. Định nghĩa các phương thức truyền đơn công, bán song công và song công.
Định nghĩa chuẩn RS 232. Nêu các mức điện áp của chuẩn RS 232. Trên máy tính
IBM PC, mức “0” và “1” theo chuẩn RS 232 có các giá trị điện áp là bao nhiêu?
3. Định nghĩa DTE và DCE. Cách nối ghép giữa DTE – DTE, DTE với DCE. Vì sao phải
có mạch chuyển đổi mức điện áp tương thích với chuẩn RS 232 sang mức điện áp
tương thích với chuẩn TTL. Mạch chuyển đổi dùng loại vi mạch nào?
4. Thực hiện nối ghép 2 máy tính với nhau qua cổng COM (RS 232).
Vẽ sơ đồ ghép nối hai máy tính với nhau qua cổng COM?
Thưc hiện chương trình truyền và nhận dữ liệu giữa hai máy tính theo các chế độ sau:
a. Định nghĩa 1 máy chỉ phát dữ liệu, 1 máy chỉ nhận dữ liệu.
Chương trình trên Máy truyền dữ liệu:
Nhận phím từ bàn phím và truyền ký tự nhận được sang máy nhận qua
cổng RS 232. Khi ấn phím ESC thì truyền nốt ký tự này rồi kết thúc chương trình.
Chương trình trên máy Nhận dữ liệu:
Chờ nhận 1 ký tự gửi đển từ máy phát, hiển thị ký tự nhận được ra màn hình.
Nếu ký tự nhận được là 1bh (Mã của phím ESC) thì kết thúc chương trình
Chương trình chạy trên máy này cũng chủ động kết thúc chương trình nếu
ta ấn phím ESC mà không cần chờ nhận được lệnh dừng từ máy phát.
b. Thực hiện truyền dữ liệu giữa 2 máy tính ở chế độ bán song công.
5. So sánh truyền dữ liệu qua các cổng USB với truyền dữ liệu qua cổng COM và
LPT ở các khía cạnh sau:
Số lượng ngoại vi tối đa,
Khoảng cách truyền tối đa,
Tốc độ truyền tối đa, Mức độ chống nhiễu,
Mức độ tự động định dạng cấu hình (plug and Play)
Câu hỏi bài 11:
1. Khi một phím được ấn sinh ra chỉ 1 mã bàn phím, tại sao lại có thể có 2 mã
ASCII (1 phím có 2 khả năng – Chữ a: có mã ASCII là 61h và chữ A: có mã ASCII là
41h). máy tính sử dụng biện pháp gì để phân biệt được điều này?

2. Làm r漃̀ vai trò của ngắt int 09h và int 16h khi máy tính thao tác với bàn phím.
3. Giải thích tiến trình DMA và tại sao 1 lần truyền DMA 8 bits chỉ truyền tối đa
được 64KB, và 16 bits là 128 KB.

4. Lập trình thực hiện nhận phím từ bàn phím.
Nếu phím nhận được có giá trị từ 0-7 thì thiết lập màn hình ở chế độ tương ứng
và hiển thị trên màn hình dòng chữ: ”che do man hinh la:” (chế độ tương ứng).

- Nếu phím nhận được là ESC (1bh) thì két thúc chương trình.
- Nếu phím nhận được là các phím khác thì mặc định đặt chế độ màn hình là 02
Quay lại nhận phím tiếp theo. Câu hỏi bài 1 4 Câu hỏi bài 2 6 Câu hỏi bài 3 5 Câu hỏi bài 4 5 Câu hỏi bài 5 11 31 Câu hỏi bài 6 6 Câu hỏi bài 7 10 Câu hỏi bài 7 8 Câu hỏi bài 9 6 Câu hỏi bài 10 5 Câu hỏi bài 11 4 Tổng số câu hỏi 66 0,15 g