ÔN THI SINH VN
TÓM TT THUYT: NHP MÔN CH NGHĨA
HI KHOA HC
S ra đời ca ch nghĩa hi khoa hc.
1.
Hoàn cnh lch s ra đời ch nghĩa hi khoa hc
1.1.
Điu kin kinh tế hi
-
Vào nhng năm 40 ca thế k XIX, cuc cách mng công nghip phát
trin mnh m to nên nền đại công nghip.
-
S ra đời hai giai cấp bản, đi lp v li ích: giai cp sn giai cp
công nhân. Cuộc đấu tranh ca giai cp ng nhân ngày càng quyết lit
như: Phong trào Hiến chương Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dt thành ph Xi--di, Đức din ra năm 1844. Đặc
bit, phong trào công nhân dt thành ph Lyon, nước Pháp din ra vào
năm 1831 và năm 1834 đã có tính cht chính tr rõ nét.
-
S phát trin của phong trào ng nhân đã minh chng, lần đu tiên, giai
cấp ng nhân đã xut hin như một lực lượng chính tr độc lập, đòi hỏi
mt ch bc thiết phi mt h thng luận soi đường một cương
lĩnh chính trị làm kim ch nam cho hành động.
ÔN THI SINH VN
1.2.
Tin đ khoa hc t nhiên ng lun
a.
Tin đề khoa hc t nhiên
-
Đầu thế k XIX, nhng phát minh trong vt hc sinh học đã tạo ra
c phát triển đột phá tính cách mng: Hc thuyết Tiến hóa ca
Charles Robert Darwin; Định lut Bo toàn chuyn hóa năng ng ca
Mikhail Vasilyevich Lomonosov; Hc thuyết tế o ca Matthias Jakob
Schleiden.
-
Nhng phát minh này tiền đề khoa hc cho s ra đời ca ch nghĩa
duy vt bin chng và ch nghĩa duy vật lch s.
b.
Tin đề ng lun
-
Khoa hc hội cũng những thành tu lớn, trong đó triết hc c
điển Đức: Ph.Hêghen (1770 -1831) L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế
chính tr hc c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) D.Ricardo
(1772-1823); ch nghĩa không ng phê phán đại biu Xanh Ximông
(1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-oen (1771-1858).
-
Nhng ng hi ch nghĩa không ng Pháp đã nhng giá tr
nhất định:
ÔN THI SINH VN
+ Th hin tinh thn pphán, lên án chế độ quân ch chuyên chế chế
độ tư bn ch nghĩa
+ Đã đưa ra nhiu luận điểm có giá tr v xã hi tương lai
+ tưởng tính phê phán đã thức tnh giai cấp công nhân người lao
động trong cuc đấu tranh chng chế độ quân ch chuyên chế chế độ
tư bản ch nghĩa.
-
Nhng hn chế ca ch nghĩa không tưởng là: không phát hin ra được
quy lut vận động phát trin ca xã hội loài ngưi nói chung; bn cht,
quy lut vn động, phát trin ca ch nghĩa bản nói riêng; không phát
hin ra lực lượng hi tiên phong th thc hin cuc chuyn biến
cách mng t ch nghĩa bản lên ch nghĩa cng sn, giai cp công
nhân; không ch ra được nhng bin pháp hin thc ci to hi áp bc,
bất công đương thời, xây dng xã hi mi tốt đp.
2.
Vai tca Các Mác Ăngghen
2.1.
S chuyn biến lp trường triết hc lp trường chính tr
-
Khi bước vào hoạt động khoa hc, C.Mác Ph.Ăngghen đã kế tha “ht
nhân hợp ”, cải to loi b ci v thần duy tâm, siêu hình để xây
dng nên lý thuyết mi ch nghĩa duy vật bin chng.
ÔN THI SINH VN
-
Vi C.Mác, t cui năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phm “Góp phn
phê phán triết hc pháp quyn ca Hêghen - Lời nói đầu (1844)”, đã thể
hin s chuyn biến t thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy
vt, t lập trường dân ch cách mng sang lập trường cng sn ch nghĩa.
-
Đối vi Ph.Ăngghen, t năm 1843 vi tác phẩm ‘Tình cảnh nước Anh";
“Lưc
kho khoa kinh tế - chính trị” đã thể hin s chuyn biến t thế gii
quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, t lập trường dân ch cách
mng sang lp trường cng sn ch nghĩa.
-
T 1843 -1848, C.Mác Ph.Ăngghen đã thể hin quá trình chuyn biến
lp trường triết hc lp trường chính tr tng c cng c, kiên
định, nht quán và vng chc lp trường đó.
2.2.
Ba phát kiến đại ca C.Mác Ph.Ăngghen
a.
Ch nghĩa duy vt lch s
-
C.Mác Ph.Ăngghen đã sáng lp ch nghĩa duy vt bin chng, thành
tựu vĩ đi nht của tư tưng khoa hc.
-
Bng phép bin chng duy vt, nghiên cu ch nghĩa bn, C.Mác
Ph.Ăngghen đã sáng lp ch nghĩa duy vt lch s - phát kiến đại th
ÔN THI SINH VN
nht ca C.Mác Ph.Ăngghen s khng định v mt triết hc s sp đổ
ca ch nghĩa bản s thng li ca ch nghĩa hi đu tt yếu như
nhau.
b.
Hc thuyết v giá tr thng
C.Mác và Ph.Ăngghen đi sâu nghiên cu nn sn xut công nghip nn
kinh tế bản ch nghĩa đã sáng tạo ra b ‘Tư bản”, giá tr to ln nht
của “Học thuyết v giá tr thặng dư” s khng định v phương diện
kinh tế s dit vong không tránh khi ca ch nghĩa bản s ra đi tt
yếu ca ch nghĩa xã hi.
c.
Hc thuyết v s mnh lch s toàn thế gii ca giai cp ng nhân
-
Trên s hai phát kiến đại ch nghĩa duy vt lch s hc thuyết
v giá tr thặng dư, C.Mác Ph.Ăngghen đã phát kiến đại th ba, s
mnh lch s toàn thế gii ca giai cp công nhân, giai cp s mnh th
tiêu ch nghĩa bản, xây dng thành công ch nghĩa hi ch nghĩa
cng sn.
-
Vi phát kiến th ba, nhng hn chế tính lch s ca ch nghĩa hi
không ng- phê phán đã được khc phc mt cách triệt để; đồng thời đã
lun chng khng định v phương din chính tr - hi s dit vong
ÔN THI SINH VN
không tránh khi ca ch nghĩa bản s thng li tt yếu ca ch
nghĩa xã hội.
2.3.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sn đánh du s ra đời ca ch nghĩa
xã hi khoa hc
-
Tháng 2 năm 1848, tác phẩm Tuyên ngôn của Đng Cng sản” do C.Mác
Ph.Ăngghen son tho đưc công b trước toàn thế gii. Tuyên ngôn
ca Đảng cng sn cương lĩnh chính trị, kim ch nam hành động ca
toàn b phong trào cng sn công nhân quc tế
-
Tuyên ngôn của Đảng Cng sn đã phân tích một cách h thng lch
s logic hoàn chnh v nhng vấn đề bản nht ca ch nghĩa hi
khoa hc:
+ Cuc đấu tranh giai cp trong lch s loài người đã phát triển đến mt
giai đon giai cp ng nhân không th t gii phóng mình nếu không
đồng thi gii phóng vĩnh vin hội ra khi nh trng phân chia giai
cp, áp bc, bóc lột đấu tranh giai cp. Song, giai cp sn không th
hoàn thành s mnh lch s nếu không t chức ra chính đảng ca giai cp.
+ Logic phát trin tt yếu ca hội sản cũng ca thời đại bản
ch nghĩa đó s sp đ ca ch nghĩa bản s thng li ca ch
nghĩa xã hội là tt yếu như nhau
ÔN THI SINH VN
+ Giai cp công nhân s mnh lch s th tiêu ch nghĩa bản, đồng
thi lc ng tiên phong trong quá trình xây dng ch nghĩa hi,
ch nghĩa cộng sn.
+ Những người cng sn cn thiết phi thiết lp s liên minh vi các lc
ng dân ch để đánh đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đồng thi
không quên đu tranh cho mc tiêu cui ng ch nghĩa cng sn.
Nhng ngưi cng sn phi tiến hành cách mng không ngừng nhưng
phi có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
Giai đoạn phát triển bản ca ch nghĩa hội khoa
hc
1.
C. Mác Ph. Ăngghen phát trin ch nghĩa hi khoa hc
1.1.
Thi t 1848 đến Công Pari (1871)
-
Đây thời ca nhng s kin ca cách mng dân ch sản c
c Tây Âu (1848
1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b bn ca
C. Mác đưc xut bn (1867).
-
V.I.Lênin đã khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra đời... quan nim duy vt
lch s không còn mt gi thuyết na, mt nguyên đã đưc
chng minh mt cách khoa hc".
ÔN THI SINH VN
-
C.Mác Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
nghĩa hi khoa hc: ng v đập tan b máy nhà c sn, thiết
lp chuyên chính sn; b sung ng v cách mng không ngng
bng s kết hp gia đấu tranh ca giai cp sn vi phong trào đấu
tranh ca giai cp nông dân; tưởng v y dng khi liên minh gia giai
cp công nhân giai cấp nông dân và xem đó là điều kin tiên quyết bo
đảm cho cuc cách mng phát trin không ngừng để đi tới mc tiêu cui
cùng.
1.2.
Thi k sau Công Pari đến 1895
Trên s tng kết kinh nghim Công Pari, C.Mác Ph.Ăngghen phát
trin toàn din ch nghĩa hội khoa: lun chng s ra đi, phát trin ca
ch nghĩa xã hội khoa hc:
-
Lun chng s phát trin ca ch nghĩa hội t không ởng đến khoa
học đánh giá công lao ca các nhà hi ch nghĩa không ng Anh,
Pháp.
-
Nêu ra nhim v nghiên cu ca CNXHKH: m cho giai cp ng nhân
hiểu rõ được những điu kin và bn cht ca s nghip ca chính h.
2.
V.I. Lênin vn dng và phát trin ch nghĩa xã hi khoa hc trong
điu kin mi
ÔN THI SINH VN
Công lao của V.I.Lênin đã biến ch nghĩa hi t khoa hc t lun
thành hin thực, được đánh dấu bng s ra đi của Nhà c hi ch
nghĩa đầu tiên trên thế gii - Nhà nước Xô viết, năm 1917.
2.1.
Thi k trước Cách mng Tháng i Nga
V.I.Lênin đã bảo v, vn dng phát trin sáng tạo các nguyên bn
ca ch nghĩa xã hi khoa hc trên mt s khía cnh sau:
-
Đấu tranh chng các trào lưu phi c t
-
Xây dng lun v đảng cách mng kiu mi ca giai cp công nhân
-
Hoàn chnh lun v cách mng hi ch nghĩa chuyên chính
sn
-
Phát trin quan đim ca C.Mác Ph.Ăngghen v kh năng thng li
ca cách mng XHCN
-
Lun gii v chuyên chính sn
-
VI Lênin trc tiếp lãnh đạo Đảng ca giai cp công nhân Nga
2.2.
Thi k sau Cách mng Tháng i Nga
ÔN THI SINH VN
Ngay sau khi ch mng thng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiu c phm quan
trng bàn v nhng nguyên ca ch nghĩa hội khoa hc trong thi k
mi, tiêu biu là nhng luận điểm:
-
Chuyên chính sn, theo V.I.Lênin, mt hình thc nhà c mi - n
c n ch, n ch đối vi những ngưi sn nói chung nhng
ngưi không có cửa và chuyên chính đối vi giai cấp tư sn.
-
Phê phán c quan đim ca k thù xuyên tc v bn cht ca chuyên
chính vô sn chung quy ch là bo lc
-
Khng định không dân ch thun tuý hay dân ch nói chung
-
V ci cách hành chính b y nhà nưc: V.I.Lênin cho rng, cn phi có
một đội ngũ những ngưi cng sn cách mạng đã đưc tôi luyn, phi
b máy nhà nưc phi tinh, gn, không hành chính, quan liêu.
-
V ơng lĩnh xây dng ch nghĩa hi c Nga: Cn nhng c
quá độ nh trong thi k quá độ i chung lên ch nghĩa hội; gi vng
chính quyn viết thc hiện điện khí hóa toàn quc; hi hóa những
liu sn xuất bản theo ng hi ch nghĩa; y dng nn công
nghip hiện đại; điện khí hóa nn kinh tế quc dân;...
ÔN THI SINH VN
-
Đặc bit coi trng vn đề dân tc trong hoàn cnh đất c rt nhiu
sc tc.
3.
S vn dng và phát trin sáng to ca ch nghĩa xã hi khoa hc
t sau khi VI Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đời, đời sng chính tr thế gii chng kiến nhiu thay
đổi. Chiến tranh thế gii ln th hai do các thế lc đế quc phản động cc
đoan gây ra t 1939-1945 để li hu qu khng khiếp cho nhân loi
J.Stalin kế tc người lãnh đạo cao nht ca Đảng đồng thi ngưi nh
ng ln nhất đối vi Quc tế III cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-Trp
ch tch Quc tế III. T năm 1924 đến năm 1953, Stalin đã trc tiếp vn
dng phát trin ch nghĩa hi khoa hc. th nêu mt ch khái
quát nhng ni dung bn phn ánh s vn dng, phát trin sáng to
ch nghĩa xã hội khoa hc trong thi k sau Lênin:
-
Hi ngh đại biểu các Đảng Cng sn công nhân quc tế hp ti
Matxcơva tháng 11 -1957 đã tng kết thông qua 9 quy lut chung ca
công cuc ci to xã hi ch nghĩa và xây dng ch nghĩa xã hi.
-
Hi ngh đi biều 81 Đảng Cng sn công nhân quc tế Matxcơvao
tháng giêng năm 1960 đã phân tích tình hình quc tế nhng vn đề
bn ca thế gii, đưa ra khái nim “thời đại hin nay"; xác định nhim v
ÔN THI SINH VN
hàng đầu ca các Đảng Cng sn công nhân bo v cng c hòa
bình ngăn chn bn đế quc hiếu chiến phát đng chiến tranh thế gii
mi; ng ờng đoàn kết phong trào cng sản đu tranh cho hòa bình,
dân ch và ch nghĩa xã hi.
-
Đến những năm cuối ca thập niên 80 đu thp niên 90 ca thế k XX, do
nhiu tác động tiêu cc, phc tp t bên trong bên ngoài, hình ca
chế độ hi ch nghĩa ca Liên Đông Âu sp đổ, h thng hi
ch nghĩa tan rã, ch nghĩa hi đứng trước mt th thách đòi hi phi
t qua.
Trên thế gii, sau sụp đổ ca chế độ hi ch nghĩa Liên Đông
Âu, ch còn mt s c hi ch nghĩa hoặc nước xu ng tiếp tc
theo ch nghĩa hội, do vn một Đảng Cng sn nh đạo. Nhng
Đảng Cng sn kiên trì h tưởng Mác - Lênin, ch nghĩa hi khoa
hc, tng bước gi ổn định để cải cách, đổi mi và phát trin
Trung Quc
tiến hành ci ch, m t năm 1978 đã thu được nhng
thành tựu đáng ghi nhn, c v lun thc tiễn. Đảng Cng sn Trung
Quc, t ngày thành lp (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đã tri qua 3 thi
k ln: ch mng, xây dng ci cách, m ca. Thc ra công cuc ci
cách m ca Trung Quc ng n nhiu vn đề cn trao đổi, bàn cãi.
ÔN THI SINH VN
Song, qua 40 năm thực hin, Trung Quốc đã trở thành cường quc kinh tế
th hai trên thế gii.
Vit Nam
, công cuc đi mới do Đảng Cng sn t Nam khởi xướng
lãnh đạo t Đại hi ln th VI (1986) đã thu đưc nhng thành tu to
lớn ý nghĩa lch s, Trên tinh thần “nhìn thẳng vào s thật, đánh g
đúng sự tht, nói s thật” Đảng Cng sn Vit Nam không ch thành
công trong s nghip y dng bo v t quc n những đóng
góp to ln vào kho tàng lý lun ca ch nghĩa Mác - Lênin:
-
Độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa hi quy lut ca cách mng
Việt Nam, trong điều kin thi đại ngày nay
-
Kết hp cht ch ngay t đầu đổi mi kinh tế với đổi mi chính tr, lấy đổi
mi kinh tế làm trung tâm
-
Xây dng phát trin nn kinh tế th trường định hướng hi ch
nghĩa, tăng cưng vai trò kiến to, qun lý ca Nhà nưc.
-
Gi vững tăng ờng vai trò lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam
nhân t quan trọng hàng đầu bo đảm thng li ca s nghiệp đi mi, h
nhp và phát triển đất nước.
ÔN THI SINH VN
-
M rng quan h đối ngoi, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti đa
s đồng tình, ng h giúp đỡ ca nhân dân thế gii, khai thác mi kh
năng th hp tác nhm mc tiêu xây dng phát trin đất c theo
định ng hi ch nghĩa, kết hp sc mnh dân tc sc mnh thi
đại
T thc tin 30 năm đổi mi, Đảng Cng sn Vit Nam đã rút ra mt s bài
hc ln, góp phn phát trin ch nghĩa xã hi khoa hc trong thi k mi:
Mt là
, trong quá trình đi mi phi ch đng, không ngng ng to trên
sở kiên định mục tiêu đc lp dân tc CNXH, vn dng ng to
phát trin ch nghĩa Mác
Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế tha phát
huy truyn thng dân tc, tiếp thu tinh hoa n hóa nhân loi, vn dng
kinh nghim quc tế phù hp vi Vit Nam.
Hai
, đổi mi phi luôn luôn quán trit quan điểm “dân gốc”, lợi ích
ca nhân dân, da o nhân dân, phát huy vai trò m ch, tinh thn trách
nhim, sc sáng to mi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mnh
đoàn kết toàn dân tc.
Ba là
, đổi mi phi toàn diện, đồng b, ớc đi php; n trng quy
lut khách quan, xut phát t thc tin, bám sát thc tin, coi trng tng
ÔN THI SINH VN
kết thc tin, nghiên cu lun, tp trung gii quyết kp thi, hiu qu
nhng vấn đề do thc tiễn đt ra.
Bn
, phải đt li ích quc gia
dân tc lên trên hết; kiên định đc lp, t
chủ, đồng thi ch đng tích cc hi nhp quc tế trên sở bình đẳng,
cùng li; kết hp phát huy sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại để
xây dng và bo v vng chc T quc Vit Nam xã hi ch nghĩa.
Năm là,
phải thưng xuyên t đổi mi, t chỉnh đốn, nâng cao năng lc
lãnh đo sc chiến đu của Đảng; y dng đi ngũ cán b, nht đi
ngũ cán bộ cp chiến lược đủ năng lực phm cht, ngang tm nhim
v; nâng cao hiu lc, hiu qu hoạt động ca Nhà nước, Mt trn T
quc, c t chc chính tr - hi ca ci h thng chính trị; tăng
ng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoài nhng cng hiến v luận do Đảng Cng sn Trung Quc Đảng
Cng sn Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc ci cách, m ca,
đổi mi hi nhp, những đóng góp của Đảng Cng sn Cu Ba, Đảng
Nhân dân ch mng Lào ca phong trào cng sn công nhân quc
tế ng gtr to nên s b sung, phát triển đáng k vào kho tàng
lun ca ch nghĩa Mác- Lênin trong thời đại mi.
ÔN THI SINH VN
Đối tượng, phương pháp, ý nghĩa của vic nghiên cu
ch nghĩa xã hội khoa hc
1.
Đối ng nghiên cu ca Ch nghĩa hi khoa hc
Đối tượng ca ch nghĩa hi khoa hc: nhng quy lut, tính quy lut
chính tr- hi ca quá trình phát sinh, hình thành phát trin ca hình
thái kinh tế - hi cng sn ch nghĩa giai đoạn thp ch nghĩa
hi; nhng nguyên tắc bn, những điều kin, những con đưng hình
thức, phương pháp đấu tranh ch mng ca giai cp công nhân nhân
dân lao động nhm hin thc hóa s chuyn biến t ch nghĩa bản lên
ch nghĩa xã hội và ch nghĩa cộng sn.
2.
Phương pháp nghiên cu ca Ch nghĩa hi khoa hc
Ch nghĩa hi khoa hc s dng phương pháp lun chung nht ch
nghĩa duy vt bin chng ch nghĩa duy vt lch s ca triết hc Mác -
Lênin
Trên sở phương pháp luận chung đó, ch nghĩa hi khoa học đặc
bit chú trng s dng những phương pháp nghiên cu c th v nhng
phương pháp có tính liên ngành, tng hp:
-
Phương pháp kết hp logic lch s
ÔN THI SINH VN
-
Phương pháp kho t phân tích
-
Phương pháp so sánh
-
Các phương pháp tính liên ngành
-
Phương pháp tng kết thc tin
3.
Ý nghĩa ca vic nghiên cu Ch nghĩa hi khoa hc
3.1.
V mt lun
-
Nghiên cu, hc tp phát trin ch nghĩa hi khoa hc, v mt
luận, ý nghĩa quan trọng trang b nhng nhn thc chính tr - hi
phương pháp lun khoa hc
-
Nghiên cu, hc tp ch nghĩa hội khoa hc góp phn định hướng
chính tr-xã hi cho hoạt động thc tin của Đng Cng sản, Nhà c
hi ch nghĩa và nhân dân trong cách mng xã hi ch nghĩa
-
Nghiên cu, hc tp ch nghĩa hội khoa hc giúp chúng ta n c
nhn thc khoa học để đu tranh chng li nhng nhn thc sai lch,
nhng tuyên truyn chng phá ca ch nghĩa đế quc
3.2.
V mt thc tin
ÔN THI SINH VN
-
Cng c bản lĩnh kiên đnh, t tin tiếp tc s nghip xây dng bo v
T quốc theo định hưng xã hi ch nghĩa
-
s để khẳng định vic s cn thiết ca vic y dng, chỉnh đốn
Đảng, chng mi biu hiện cơ hi ch nghĩa
-
Góp phần đẩy mnh ng nghip hóa, hin đại hóa đất c m rng
hp tác quc tế
-
Ch nghĩa hi khoa hc góp phn quan trng trong vic giáo dc nim
tin khoa hc cho nhân dân vào mục tiêu, ng hi ch nghĩa con
đường đi lên chủ nghĩa xã hi.

Preview text:

ÔN THI SINH VIÊN
TÓM TẮT LÝ THUYẾT: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1. Điều kiện kinh tế xã hội
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát
triển mạnh mẽ tạo nên nền đại công nghiệp.
- Sự ra đời hai giai cấp cơ bản, đối lập về lợi ích: giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng quyết liệt
như: Phong trào Hiến chương Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, Đức diễn ra năm 1844. Đặc
biệt, phong trào công nhân dệt thành phố Lyon, nước Pháp diễn ra vào
năm 1831 và năm 1834 đã có tính chất chính trị rõ nét.
- Sự phát triển của phong trào công nhân đã minh chứng, lần đầu tiên, giai
cấp công nhân đã xuất hiện như một lực lượng chính trị độc lập, đòi hỏi
một cách bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường và một cương
lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. ÔN THI SINH VIÊN
1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a. Tiền đề khoa học tự nhiên
- Đầu thế kỷ XIX, những phát minh trong vật lý học và sinh học đã tạo ra
bước phát triển đột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa của
Charles Robert Darwin; Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của
Mikhail Vasilyevich Lomonosov; Học thuyết tế bào của Matthias Jakob Schleiden.
- Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Tiền đề tư tưởng lý luận
- Khoa học xã hội cũng có những thành tựu lớn, trong đó có triết học cổ
điển Đức: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 - 1872); kinh tế
chính trị học cổ điển Anh với A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo
(1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê phán mà đại biểu là Xanh Ximông
(1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-oen (1771-1858).
- Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định: ÔN THI SINH VIÊN
+ Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa
+ Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai
+ Tư tưởng có tính phê phán đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao
động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Những hạn chế của chủ nghĩa không tưởng là: không phát hiện ra được
quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản chất,
quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng; không phát
hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp công
nhân; không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức,
bất công đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
2. Vai trò của Các Mác và Ăngghen
2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Khi bước vào hoạt động khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa “hạt
nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hình để xây
dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng. ÔN THI SINH VIÊN
- Với C.Mác, từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần
phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”, đã thể
hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy
vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
- Đối với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm ‘Tình cảnh nước Anh"; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới
quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
- Từ 1843 -1848, C.Mác và Ph.Ăngghen đã thể hiện quá trình chuyển biến
lập trường triết học và lập trường chính trị và từng bước củng cố, kiên
định, nhất quán và vững chắc lập trường đó.
2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng, thành
tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học.
- Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ nghĩa tư bản, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến vĩ đại thứ ÔN THI SINH VIÊN
nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ
của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau.
b. Học thuyết về giá trị thặng dư
C.Mác và Ph.Ăngghen đi sâu nghiên cứu nền sản xuất công nghiệp và nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa đã sáng tạo ra bộ ‘Tư bản”, mà giá trị to lớn nhất
của nó là “Học thuyết về giá trị thặng dư” là sự khẳng định về phương diện
kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất
yếu của chủ nghĩa xã hội.
c. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
- Trên cơ sở hai phát kiến vĩ đại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết
về giá trị thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen đã có phát kiến vĩ đại thứ ba, sứ
mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mệnh thủ
tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Với phát kiến thứ ba, những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội
không tưởng- phê phán đã được khắc phục một cách triệt để; đồng thời đã
luận chứng và khẳng định về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong ÔN THI SINH VIÊN
không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Tháng 2 năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác
và Ph.Ăngghen soạn thảo được công bố trước toàn thế giới. Tuyên ngôn
của Đảng cộng sản là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của
toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã phân tích một cách có hệ thống lịch
sử và logic hoàn chỉnh về những vấn đề cơ bản nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học:
+ Cuộc đấu tranh giai cấp trong lịch sử loài người đã phát triển đến một
giai đoạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không
đồng thời giải phóng vĩnh viễn xã hội cũ ra khỏi tình trạng phân chia giai
cấp, áp bức, bóc lột và đấu tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không thể
hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp.
+ Logic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại tư bản
chủ nghĩa đó là sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội là tất yếu như nhau ÔN THI SINH VIÊN
+ Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, đồng
thời là lực lượng tiên phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
+ Những người cộng sản cần thiết phải thiết lập sự liên minh với các lực
lượng dân chủ để đánh đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đồng thời
không quên đấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng
phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
Giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học
1. C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1. Thời kì từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
- Đây là thời kì của những sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở các
nước Tây Âu (1848 – 1852): Quốc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản của
C. Mác được xuất bản (1867).
- V.I.Lênin đã khẳng định: “từ khi bộ “Tư bản” ra đời... quan niệm duy vật
lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được
chứng minh một cách khoa học". ÔN THI SINH VIÊN
- C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của chủ
nghĩa xã hội khoa học: Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết
lập chuyên chính vô sản; bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng
bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai cấp vô sản với phong trào đấu
tranh của giai cấp nông dân; tư tưởng về xây dựng khối liên minh giữa giai
cấp công nhân và giai cấp nông dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo
đảm cho cuộc cách mạng phát triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng.
1.2. Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ăngghen phát
triển toàn diện chủ nghĩa xã hội khoa: luận chứng sự ra đời, phát triển của
chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Luận chứng sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa
học và đánh giá công lao của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp.
- Nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH: làm cho giai cấp công nhân
hiểu rõ được những điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ.
2. V.I. Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới ÔN THI SINH VIÊN
Công lao của V.I.Lênin là đã biến chủ nghĩa xã hội từ khoa học từ lý luận
thành hiện thực, được đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917.
2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
V.I.Lênin đã bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa xã hội khoa học trên một số khía cạnh sau:
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít
- Xây dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân
- Hoàn chỉnh lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên chính vô sản
- Phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về khả năng thắng lợi của cách mạng XHCN
- Luận giải về chuyên chính vô sản
- VI Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga
2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga ÔN THI SINH VIÊN
Ngay sau khi cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan
trọng bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ
mới, tiêu biểu là những luận điểm:
- Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ đối với những người vô sản và nói chung những
người không có cửa và chuyên chính đối với giai cấp tư sản.
- Phê phán các quan điểm của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của chuyên
chính vô sản chung quy chỉ là bạo lực
- Khẳng định không có dân chủ thuần tuý hay dân chủ nói chung
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước: V.I.Lênin cho rằng, cần phải có
một đội ngũ những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện, phải có
bộ máy nhà nước phải tinh, gọn, không hành chính, quan liêu.
- Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga: Cần có những bước
quá độ nhỏ trong thời kỳ quá độ nói chung lên chủ nghĩa xã hội; giữ vững
chính quyền Xô viết thực hiện điện khí hóa toàn quốc; xã hội hóa những tư
liệu sản xuất cơ bản theo hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công
nghiệp hiện đại; điện khí hóa nền kinh tế quốc dân;... ÔN THI SINH VIÊN
- Đặc biệt coi trọng vấn đề dân tộc trong hoàn cảnh đất nước có rất nhiều sắc tộc.
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học
từ sau khi VI Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đời, đời sống chính trị thế giới chứng kiến nhiều thay
đổi. Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế quốc phản động cực
đoan gây ra từ 1939-1945 để lại hậu quả khủng khiếp cho nhân loại
J.Stalin kế tục là người lãnh đạo cao nhất của Đảng đồng thời là người ảnh
hưởng lớn nhất đối với Quốc tế III cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-Trốp là
chủ tịch Quốc tế III. Từ năm 1924 đến năm 1953, Stalin đã trực tiếp vận
dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học. Có thể nêu một cách khái
quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát triển sáng tạo
chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
- Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11 -1957 đã tổng kết và thông qua 9 quy luật chung của
công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Hội nghị đại biều 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế Matxcơva vào
tháng giêng năm 1960 đã phân tích tình hình quốc tế và những vấn đề cơ
bản của thế giới, đưa ra khái niệm “thời đại hiện nay"; xác định nhiệm vụ ÔN THI SINH VIÊN
hàng đầu của các Đảng Cộng sản và công nhân là bảo vệ và củng cố hòa
bình ngăn chặn bọn đế quốc hiếu chiến phát động chiến tranh thế giới
mới; tăng cường đoàn kết phong trào cộng sản đấu tranh cho hòa bình,
dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
- Đến những năm cuối của thập niên 80 đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, do
nhiều tác động tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của
chế độ xã hội chủ nghĩa của Liên xô và Đông Âu sụp đổ, hệ thống xã hội
chủ nghĩa tan rã, chủ nghĩa xã hội đứng trước một thử thách đòi hỏi phải vượt qua.
Trên thế giới, sau sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông
Âu, chỉ còn một số nước xã hội chủ nghĩa hoặc nước có xu hướng tiếp tục
theo chủ nghĩa xã hội, do vẫn có một Đảng Cộng sản lãnh đạo. Những
Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa
học, từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đã thu được những
thành tựu đáng ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn. Đảng Cộng sản Trung
Quốc, từ ngày thành lập (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đã trải qua 3 thời
kỳ lớn: Cách mạng, xây dựng và cải cách, mở cửa. Thực ra công cuộc cải
cách mở cửa ở Trung Quốc cũng còn nhiều vấn đề cần trao đổi, bàn cãi. ÔN THI SINH VIÊN
Song, qua 40 năm thực hiện, Trung Quốc đã trở thành cường quốc kinh tế thứ hai trên thế giới.
Ở Việt Nam, công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Víệt Nam khởi xướng
và lãnh đạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) đã thu được những thành tựu to
lớn có ý nghĩa lịch sử, Trên tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá
đúng sự thật, nói rõ sự thật” Đảng Cộng sản Việt Nam không chỉ thành
công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc mà còn có những đóng
góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin:
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là quy luật của cách mạng
Việt Nam, trong điều kiện thời đại ngày nay
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi
mới kinh tế làm trung tâm
- Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước.
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam –
nhân tố quan trọng hàng đầu bảo đảm thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, hộ
nhập và phát triển đất nước. ÔN THI SINH VIÊN
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế; tranh thủ tối đa
sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới, khai thác mọi khả
năng có thể hợp tác nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài
học lớn, góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới:
Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên
cơ sở kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, vận dụng sáng tạo và
phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát
huy truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng
kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích
của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách
nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh
đoàn kết toàn dân tộc.
Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy
luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng ÔN THI SINH VIÊN
kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả
những vấn đề do thực tiễn đặt ra.
Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập, tự
chủ, đồng thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng,
cùng có lợi; kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để
xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội
ngũ cán bộ cấp chiến lược đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm
vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước, Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và của cải hệ thống chính trị; tăng
cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.
Ngoài những cống hiến về lý luận do Đảng Cộng sản Trung Quốc và Đảng
Cộng sản Việt Nam tổng kết, phát triển trong công cuộc cải cách, mở cửa,
đổi mới và hội nhập, những đóng góp của Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng
Nhân dân cách mạng Lào và của phong trào cộng sản và công nhân quốc
tế cũng có giá trị tạo nên sự bổ sung, phát triển đáng kể vào kho tàng lý
luận của chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời đại mới. ÔN THI SINH VIÊN
Đối tượng, phương pháp, ý nghĩa của việc nghiên cứu
chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Đối tượng của chủ nghĩa xã hội khoa học: là những quy luật, tính quy luật
chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã
hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình
thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất là chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác - Lênin
Trên cơ sở phương pháp luận chung đó, chủ nghĩa xã hội khoa học đặc
biệt chú trọng sử dụng những phương pháp nghiên cứu cụ thể về những
phương pháp có tính liên ngành, tổng hợp:
- Phương pháp kết hợp logic và lịch sử ÔN THI SINH VIÊN
- Phương pháp khảo sát và phân tích - Phương pháp so sánh
- Các phương pháp có tính liên ngành
- Phương pháp tổng kết thực tiễn
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Về mặt lý luận
- Nghiên cứu, học tập và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học, về mặt lý
luận, có ý nghĩa quan trọng trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và
phương pháp luận khoa học
- Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần định hướng
chính trị-xã hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng sản, Nhà nước xã
hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học giúp chúng ta có căn cứ
nhận thức khoa học để đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch,
những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc
3.2. Về mặt thực tiễn ÔN THI SINH VIÊN
- Củng cố bản lĩnh kiên định, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc theo định hướng xã hội chủ nghĩa
- Là cơ sở để khẳng định việc sự cần thiết của việc xây dựng, chỉnh đốn
Đảng, chống mọi biểu hiện cơ hội chủ nghĩa
- Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và mở rộng hợp tác quốc tế
- Chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm
tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội.