/25
1 tưởng của chủ nghĩa khoa họchội tưởng riêng của chủ nghĩa
Mac-Lê Nin
. SAI.Vì tưởng chủ nghĩa khoa họchội không phải tưởng riêng của
chủ nghĩa Mác- nin tưởng của nhân loại, ra đời trước khi chủ nghĩa
Mác ra đời. tiêu biểu nhất chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ 16 thế kỷ 19
2 Trong CNTB giai cấp công nhân là những người lao động làm thuê trong
nghành công nghiệpbị giai cấp sản bóc lột giá trị thặng
Đúng. giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa giai
cấp không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội, phải bán sức lao
động, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
dư3 Giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ chủ nghĩa tư
bản,xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là do họ là những
người lao động nghèo khổ nhất của xã hội.
SAI.Giai cấp công nhân giai cấp sứ mệnh lịch sử xóa bỏ chủ nghĩa
bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là do địa vị kinh tế
chính trị xã hội của giai cấp công nhân quyết định.
4 Giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đều
phải sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội và tổ chức xây dựng xã hội mới.
SAI.Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi giành
được chính quyền thì mới dùng bộ máy NN để cải tạohội xây dựng
xã hội mới.
5 Trong chủ nghĩa hội, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải
là đối với tất cả tư liệu sản xuất.
SAI.Trong chủ nghĩa hội, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không
phải là đối với tất cả tư liệu sản xuất mà là tư liệu sx chủ yếu
6 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ bản nghĩa bỏ qua quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng từ tư bản chủ nghĩa.
SAI.Vì Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ bản nghĩa bỏ qua sự thống trị
của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng từ tư bản chủ nghĩa.
7 Bản chất kinh tế của dân chủhội chủ nghĩa biểu hiện chỗ nhân dân
lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội.
SAI. Bản chất chính trị của dân chủhội chủ nghĩa biểu hiện chỗ nhân
dân lao động những người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội
8 Bản chất kinh tế của dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện ở chỗ nhân dân
lao đồng là những người làm chủ quan hệ chính trị trong xã hội
SAI. bản chất kinh tế của dân chủ XHCN được biểu hiện chỗ thiết lập
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
9 Nhà nước hội chủ nghĩanhà nươc bản chủ nghĩa đều tính giai
cấp
ĐÚNG. Vì bất kì nhà nước nào cũng có tính giai cấp , trong Nhà nước xã
hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân và nhà nươc bản chủ
nghĩa mang bản chất của giai cấp tư sản
10 Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quyền lực nhà
nước là thống nhất. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở
các quyết định của người đứng đu
SAI. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quyền lực
nhà nước là thống nhất. Nhưng Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa
trên cơ sở hiến pháp và pháp luật chứ không phải dựa trên quyết định của
người đứng đầu.
11 Trong chủ nghĩa hội quyền dân chủ của người dân quyền tối đa
không giới hạn.
SAI.Vì trong chủ nghĩa hội quyền dân chủ của người dân quyền dân
chủ rộng rãi nhưng không phải quyền tối đa phải tuân theo khuôn khổ
pháp luật
12 Chủ nghĩa hội khoa học do các nhàhội không tưởng thế kỷ 19 sáng
lập ra và được C.Mác và Ăngghen phát triển.
SAI. Chủ nghĩahội khoa học do C.Mác và Ăngghen sáng lập, -Nin
người phát triển
13 Giai cấp công nhân thể tự thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình
vì họ có đủ những năng lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đó.
SAI. Giai cấp công nhân không thể tự thực hiện sứ mệnh của mình mà cần
phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai
cấp công nhân thông qua đội tiên phong của Đảng Cộng sản lãnh đạo.
14 Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ
quốc gia nào cũng đều phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
ĐÚNG. Đểy dựng chủ nghĩa hội chỉ giai cấp công nhân của những
nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản thì mới thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
15 Để xây dựng chủ nghĩa hội, giai cấp công nhân cần phải a bỏ triệt để
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ
liệu sản xuất.
SAI. Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ triệt
để chế độ hữu về liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ
tư liệu sản xuất chủ yếu
16 Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩahội, thời kỳ
hội có sự đan xen của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội về mọi phương
diện tức là vừa có chế độ chính trị tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị
xã hội chủ nghĩa.
SAI.Vì thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, là thời kỳ mà
hội sự đan xen của chủ nghĩa bảnchủ nghĩa hội về phương diện
như kinh tế,đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen của chế độ chính trị
tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa
17 Không phải dân chủ hộio cũng tính chất nền dân chủ rộng
rãi.
ĐÚNG.Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi.Còn các nền
dân dân chủ trước như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu lệ dân
chủ hạn chế.
18 Việc thực hiện chức năng trấn áptổ chức quản y dựng kinh tế giữa
các nhà nước bóc lột và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau
nhất định.
ĐÚNG. trong nhà nước bóc lột thì chức năng trấn áp chủ yếu tổ chức
quản xây dựng kinh tế thứ yếu.Còn trong nhà nướchội chủ nghĩa thì
chức năng trấn áp thứ yếu tổ chức quản xây dựng kinh tế chủ yếu.
19 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩanhà nước thượng tôn pháp luật,
mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.
SAI.Vì Nhà nước pháp quyềnhội chủ nghĩa nhà nước thượng tôn pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng nhân dân là người quyết
định pháp luật nên quyền lực thuộc về nhân dân
20 Không nhà nước XHCN thì không sở để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
ĐÚNG.Vì nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân , xây dựng
và thực hiện cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ nên nếu không có
nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ xã
hội chủ nghĩa
21 tưởng chủ nghĩa khoa họchội không phải tưởng riêng của chủ
nghĩa Mác-lê nin
đúng.Vì tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng
của chủ nghĩa Mác- nin tưởng của nhân loại ra đời trước khi chủ
nghĩa Mác ra đời
22 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xóa bỏ chủ nghĩa bản, tức
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ
nghĩa
SAI.Vì sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân xóa bỏ chủ nghĩa bản,
tức xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất còn lực lượng sản xuất bản chủ
nghĩa vẫn được kế thừa và phát triển để xây dựng xã hội mới
23 Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa bản còn được gọi giai cấp sản
vì đó là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà tư
bản
SAI.Vì tài sản bao gồm liệu sản xuất liệu tiêu dùng và giai cấp công
nhân không có tư liệu sản xuất nhưng vẫn có tư liệu tiêu dùng nên giai cấp
công nhân vẫn là giai cấp có tài sản
24 Mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản không phải mâu thuẫn
giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuấthội hóa và quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa dựa trên
sở hữu tư nhân .
Mâu thuẫn trên mâu thuẫn về chính trị-xã hội
25 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- nin thì chuyên chính vô sản sự
chuyênz chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấptầng lớp
xã hội khac
SAI. Theo quan điểm của chủ nghĩac- nin thì chuyên chính vô sản
sự chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tầng lớp bóc lột chứ không
phải với tất cả các giai cấp
27 Nền dân chủ sảnnền dân chủhội chủ nghĩa đều dựa trên sở đa
nguyên về chính trị.
SAI.Vì nền dân chủ sản mới dựa trên sở đa nguyên ,còn nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở nhất nguyên
28 CNXH khoa họcCNXH không tưởng thế kỷ XIX đều công lao to lớn
trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai. Chỉ chủ nghĩa xã hội khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung
chủ yếu, phạm trù trung tâm, nguyên xuất phát của chủ nghĩa hội khoa
học.
29 Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay phải sử
dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CNXH.
SAI.Vì nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nn
- các nước tư bản cn : đòi dân sinh dân chủ
-Chỉ có giai cấp công nhân của các nước XHCN sau khi giành được chính
quyền sử dụng bộ máy nhà nước để xây dựng chủ nghĩa hội chủ nghĩa
30 Chủ nghĩa hội không phải một hình thái kinh tếhội.
ĐÚNG.Vì Chủ nghĩa hội chỉ 1 giai đoạn thấp của hình thái kinh tế-xã
hội
31 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không
phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
ĐÚNG.Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- nin thì chuyên chính vô sản
sự chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tầng lớp bóc lột chứ không
phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
32 Chỉ những nước quá độ lên chủ nghĩa từ những nước chủ nghĩa
bản phát triển cao mới phải trải qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
lâu dài.
Sai. Chỉ những nước quá độ lên xã hội chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa bản
thì mới phát triển lâu dài
33 Mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản không phải mâu thuẫn
giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuấthội hóa và quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa dựa trên
sở hữu tư nhân
34 Bản chất chính trị của nền dân chủhội chủ nghĩa dựa trên sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
SAI.Vì bản chất kinh tế của nền dân chủhội chủ nghĩa dựa trên sở chế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động
35 Dân chủ trong tất cả các xã hội đều tính chất nền dân chủ rộng rãi tức
là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
SAI..Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi,mọi người dân
đều có quyền dân chủ .Còn các nền dân dân chủ trước như dân chủ phong
kiến, dân chủ chiếm hữulệ dân chủ hạn chế, tức chỉ 1 số bộ phận
mới có quyền dân chủ
36 tưởng CNXH khoa học không phải tưởng riêng của chủ nghĩa
Mác Lênin.
Đúng. tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của chủ
nghĩa Mác- nin tưởng của nhân loại ,ra đời trước khi chủ nghĩa Mác ra
đời
37 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa
bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.
ĐÚNG.Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xóa bỏ triệt để chế độ hữu
về tư liệu sản xuất,vốn là nguồn gốc sản sinh ra bóc lột, áp bức.Thiết lập chế độ
công hữu đối với toàn bộ liệu sản xuất
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuấthội hóa và quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa dựa trên
sở hữu tư nhân
34 Bản chất chính trị của nền dân chủhội chủ nghĩa dựa trên sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
SAI.Vì bản chất kinh tế của nền dân chủhội chủ nghĩa dựa trên sở chế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động
35 Dân chủ trong tất cả các xã hội đều tính chất nền dân chủ rộng rãi tức
là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
SAI..Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi,mọi người dân
đều có quyền dân chủ .Còn các nền dân dân chủ trước như dân chủ phong
kiến, dân chủ chiếm hữulệ dân chủ hạn chế, tức chỉ 1 số bộ phận
mới có quyền dân chủ
36 tưởng CNXH khoa học không phải tưởng riêng của chủ nghĩa
Mác Lênin.
Đúng. tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của chủ
nghĩa Mác- nin tưởng của nhân loại ,ra đời trước khi chủ nghĩa Mác ra
đời
37 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa
bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.
ĐÚNG.Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xóa bỏ triệt để chế độ hữu
về tư liệu sản xuất,vốn là nguồn gốc sản sinh ra bóc lột, áp bức.Thiết lập chế độ
công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản xuất
38 Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện chỗ thực hiện chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo
đóng góp các yếu tố đầu vào cho sản xuất chủ yếu .
SAI vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về
TLSX chủ yếuthực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động chủ
yếu.
39 Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra
quy luật kinh tế của CNTB.
SAI vì đối tượng nghiên cứu của CNXH là những quy luật, những quy luật chính
trị -hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế
hội CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH
40 Trong Chủ nghĩa bản, GCCN giai cấp đối kháng với tất các giai cấp
khác.
SAI vì trong CNTB, GCCN giai cấp đối kháng với GCTS chứ không phải đối
kháng với tất cả các giai cấp khác.
41 Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên cnxh, về phương diện kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành
phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau
Đúng. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu
tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần đối lập. giữa các thành
phần kinh tế này một sự thống nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng
phát triển.
42 Đặc điểm của Nhà nước pháp quyềnhội chủ nghĩa VN quyền lực
nhà nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập
pháp, hành pháp và tư pháp
Sai. Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng, chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
43 Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã
hội chứ không phải là một tộc người
SAI.Dân tộc VN được hiểu 1 quốc gia dân tộc, cộng đồng chính trị - xã hội
.Nhưng dân tộc một tộc người dụn tộc Tày, Thái, Ê Đê... Việt Nam hiện
nay.
44 Nền dân chủhội chủ nghĩa nền dân chủ tính nhân dân rộng rãi và
tính dân tộc sâu sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp.
Sai . Vì nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ vừa có tính nhân dân rộng
rãi vừa tính dân tộc sâu sắc .Mang bản chất của giai cấp công nhân tồn tại
ở cơ chế nhất nguyên chứ không phải đa
.
45 Thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn tư bản
chủ ghĩa.
Sai vì các nhà sánh lập CNXH cho rằng 2 loại quá độ từ chủ bản lên CNCS:
Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB phát triển
Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải qua CNTB phát
triển. điều này cho thấy thời kì quá độ thường bắt dầu từ chủ nghĩa tư bản chứ
không phải là trước đó.
46 Nhà nước hội chủ nghĩanhà nước bản chủ nghĩa đều tính giai
cấp
Đúng vì nhà nước hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,. Nhà
nước tư bản chủ nghĩa bao gồm gai cấp vô sản và giai cấp tư sản
47 Nhà nước XHCN ra đời kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công
nhân với nông dân lãnh đạo dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
SAI.Vì NN XHCN ra đời kết quả của cuộc cách mạng do giai cấpsản
nhân dân lao động tiến hàng dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
48 Lợi ích của giai cấp công nhân sự thống nhất bản với sự thống nhất
của tất cả các giai cấp nhân dân thuộc các tầng lớp giai cấp, xã hội khác.
Sai. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích
của nhân dân lao động. ( chứ không phải tất cả các giai cấptầng lớphội
khác).
49 Ý thức tự giác tộc người tiêu chí quan trọng nhất để phân định 1 tộc
người cũng như 1 quốc gia
Sai. ý thức tự giác 1 tộc người tiêu chí để phân định 1 tộc người nhưng
không phải là tiêu chí để phân định 1 quốc gia. (Tiêu chí để phân định một
quốc gia dựa vào 5 đặc trưng chung: lãnh thổ chung, chế độ chính trị chung,
chịu sự quản lí của nhà nước thống nhất, có ngôn ngữ chung và có nền văn hóa
chung.)
50 Chỉ những nước quá độ lên chủ nghĩahội từ chủ nghĩa bản phát
triển cao thì mới trải qua thời kì quá độ chủ nghĩa xã hội xã hội lâu dài.
SAI. Chỉ những nước quá độ lênhội chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa
bản thì mới trải qua thời kì quá độ chủ nghĩa xã hội lâu dài
Nếu thêm phản ánh trung thực hiện tại khác quan sai
53 Mặt tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng với lợi
ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội
ĐÚNG. Mặt tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng
với lợi ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội chỉ
phản ánh sự khác nhau về niềm tin
Mặt chính trị mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng với lợi ích kinh tế chính trị
giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội
54 Chỉ cấuhội-giai cấp mới liên quan tới quan hệ chính trị
quan hệ sản xuất của 1 hệ thống sản xuất
ĐÚNG.trong hội nhiều cấu song chỉ cấuhội-giai cấp mới
có liên quan tới quan hệ chính trị và quan hệ sản xuất của 1 hệ thống sản
xuất
56 Tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra để hoặc con
người hoặc phục vụ cho việc thống trị xã hội của họ
ĐÚNG.Tôn giáo ra đời phụ thuộc vào đk kinh tế hội,xuất phát từ sự
nhận thức hạn chế của con người chứ không phải do giai cấp thống trị sản
sinh ra
57 Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng giáo dục trong từng gia đình quyết
định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của 1 quốc gia và là việc
riêng của mỗi gia định
SAI.Vì Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng giáo dục trong từng gia đình
quyết định đến sự hình thành nhân cách, đạo đức lối sống của con người
và khôg phải là công việc riêng của mỗi gia đình mà còn là nhiệm vụ của
toàn xã hội
58 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN nước ta bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN.
SAI vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
59 SMLS của GCCN chỉ đấu tranh xóa bỏ CNTB.
SAI vì SMLS của GCCN chính mhieemj vụ GCCN cần phải thực hiện với
cách giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong trong công cuộc CM xác lập
hình thái kinh tế - xã hội CSCN.
60 Điểm giống nhau giữ tín ngưỡng và tôn giáo đều niềm tin của người n.
ĐÚNGtín ngưỡngtôn giáo đều làm con người tino những điều tôn
giáo hay tín ngưỡng đó truyền dạy.
61 nhân - gia đình - xã hội không mối liên hệ với nhau.
SAI vì gia đình một cộng đồng người đặc biệt, vai trò quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
62 Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống GCCN trở
thành giai cấp lãnh đạo
SAI, 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công
nhân truyền thống
Đều lực lượng sản xuất hàng đầu củahội
Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng
Vẫn xung đột về lợi ích với giai cấp tư sn
Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu
63 tưởng CNKHXH tưởng riêng của chủ nghĩa Mác Lênin.
-> Đúng. tưởng CNXH tưởng của nhân loại nhưng chỉ tưởng CNXH
của chủ nghĩa Mác Lênin mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển
biến từ CNTB lên CNCS, do đó được coi là CHXHKH.
64 Dân chủ XHCN bản chấất giai cấấp công nhân vì vậy chỉ giai cấấp công nhân
mới có quyềền dân chủ.
SAI. Vì dân chủ XHCN có bán chất của giai cấp công nhân nhưng không phải chỉ có
giai cấp công nhân mới quyền dân chủ dân chủhội chủ nghĩa nền dân chủ
rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân, tất cả mọi người ai cũng có quyền dân chủ
1. Chủ nghĩahội khoa học khoa học chỉ gồm các nội dung: chứng minh, khẳng
định sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa bản bằng của chủ nghĩa hội; khẳng định
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai vì chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ ra những luận cứ chính trị - xã hội ràng,
trực tiếp nhất để: chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư
bản bằng của chủ nghĩa xã hội; khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân và chỉ ra những con đường, các hình thức biện pháp để tiến hành cải tạo
xã hội theo hướng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
3.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ hội được thể hiện chỗ thực hiện chế độ công
hữu về liệu sản xuất chủ yếuchỉ thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết
quả lao động.
Sai vì bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế động
hữu về liệu sản xuất chủ yếuthực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả
lao động là chủ yếu. Chứ không phải là chỉ thực hiện chế độ phân phối lợi ích
theo kết quả lao động.
4.
Nhà nướchội chủ nghĩa kiểu nhà nước “nửa nhà nước”.
ĐúngVề kinh tế, bản chất của nhà nướchội chủ nghĩa chịu sự quy định của
cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu
sản xuất chủ yếu. Do đó, không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. nếu như tất
cả các nhà nước bóc lột khác trong lịch sử đều là nhà nước theo đúng nghĩa của
nó, nghĩa là bộ máy của thiểu số những kẻ bóc lột để trấn áp đa số nhân dân lao
động bị áp bức, bóc lột, thì nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính
trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã
hội của nhân dân lao động, nó không còn nhà nước theo đúng nghĩa, chỉ
“nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở
thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
5.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ xuất phát từ chỗ giai cấp công nhân là
chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuất
tiên tiến.
Sai vì đây mới chỉ mới nói về địa vị kinh tế của giai cấp công nhân mà sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân do địa vị kinh tế - chính trị - xã hội của họ quyết
định.
6.
Lợi ích của giai cấp công nhân sự thống nhất bản với lợi ích của tất cả nhân
dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
Sai vì lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất bản với lợi ích của nhân
dân lao động.
7.
Tôn trọng tự do tín ngưỡngkhông tín ngưỡng của nhân dân cùng với việc nghiêm
cấm các tổ chức truyền đạo, người truyền đạo và các hình thức truyền đạo trái phép
một mâu thuẫn.
8.
Chủ nghĩa hội khoa họcchủ nghĩahội không tưởng thế kỷ XIX đều công
lao to lớn trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai. Chỉ chủ nghĩa xã hội khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân. sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân nội dung chủ yếu,
phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học.
9.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Leenin thì chuyên chính vô sản không phải
chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
10.
Theo Leenin, chỉ những nước chưa chủ nghĩa bản phát triển cao mới phải
trải qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội lâu dài.
11.
Mâu thuẫn kinh tế bản của chủ nghĩa bản không phải mâu thuẫn giữa giai
cấp tư sản và giai cấp công nhân.
12.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ hội chủ nghĩa thực hiện chế độ đa dạng hóa
sở hữu và đa dạng hóa phân phối thu nhập.
13.
Sự biến đổi của cấuhội giai cấp Việt Nam chỉ diễn ra trong nội bộ từng giai
cấp, từng lớp cơ bản của xã hội.
14.
Mặt chính trị tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích
kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
15.
Chủ nghĩa hội khoa họcchủ nghĩahội không tưởng đều thấy được sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân
=> sai vì chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ rõ con đường hiện thực dựa vào khoa
học để thủ tiêu tình trạng người bóc lột người đưa ra một tổ chức hội mới
không biết đến những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản. Còn chủ nghĩa xã hội không
tưởng thể hiện khát vọng côngbằng, tự do, khát vọng chinh phục tự nhiên; chủ nghĩa
xã hội không tưởng phê phán sâu sắc chủ nghĩa tư bản và lên tiếng bảo vệ quyền lợi
của giai cấp công nhân tuy nhiên không thấy được bản chất của chủ nghĩa tư bản,
không vạch ra được con đường giải phóng dân lao động và phủ nhận đấu tranh giai
cấp.
16.
Trong chủ nghĩa bản, giai cấp công nhân giai cấp hoàn toàn không tài sản.
=> Sai vì trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là những người không có hoặc
về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp
sản bóc lột giá trị thặng dư. Tức giai cấp công nhân tài sải tài sản chính là
sức lao động.
17.
Nội dung chính trị hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau.
=> sai các nước bản chủ nghĩa mục tiêu đấu tranh trực tiếp ca
công nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng hội còn các nước
hội chủ nghĩa nội dung chính trịhội lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới,
giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
18.
Trong thời kỳ quá độ lên từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần
kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
=> đúng thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội về phương
diện kinh tế tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
trong đó thành phần kinh tế đối lập cả các thành phần kinh tế hỗ trợ
cho nhau giúp nhau phát triển.
19.
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam quyền lực nhà
nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập với nhau là: lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
=> sai quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
20.
Dân tộc Việt Nam được hiểu một quốc gia dân tộc, cộng đồng chính trị -hội
chứ không phải là một tộc người.
=> đúngdân tộc Việt Nam bao gồm rất nhiều dân tộc khác nhau, không chỉ
một tộc người chung. Dân tộc Việt Nam một tập thể bộ máy nhà nước, luật
pháp, có một nền kinh tế rõ ràng…
24. Nội dung chính trị hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau.
=> Sai vì đối với các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp giai cấp công
nhân và lao động chống bất công và bất bình đẳnghội còn đối với nước XHCN
là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong
thời kì quá độ lên CNXH.
25. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: chủ nghĩahội nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu
sản xuất.
=>
26. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh
tế nào cũng đối lập với nhau.
=> đúngTKQD (thời kỳ quá độ) từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh
tế tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó thành phần đối lập
cả các thành phần kinh tế mà hỗ trợ nhau giúp nhau phát triển.
27. Nhà nước hội chủ nghĩa và nhà nước bản chủ nghĩa đều tính giai cấp.
=> đúngnhà nước XHCN giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức còn nhà nước TBCN bao gồm giai cấp công nhân( giai cấpsản)
giai cấp tư sản.
28. Quá độ lên chủ nghĩahội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa nước ta bỏ qua toàn
bộ chủ nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH
=> đúng vì nước ta xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nữa phong kiến, lực
lượng sản xuất thấp; cuộc cách mạng kha học công nghệ hiện đại đang diễn ra
mạnh mẽ; thời đại ngày nay vẫn là thời đaị quá độ từ TBCN lên CNXH
29. Nền dân chủ chủ chủ nô và nền dân chủhội chủ nghĩa đều được hiểu quyền lực
của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
30. Việc thực hiện chức năng trấn áptổ chức quản xây dựng kinh tế giữa các nhà
nước bóc lột và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định. =>
31. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con người.
=> Sai vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận
thức mà còn do nhiều vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên,
kinh tế – xã hội là do lực lượng sản xuất chưa phát triển con người cảm thấy yếu
đuối bất lực, do sự xuất hiện cảu các giai cấp đối kháng, do sự thống trị của các lực
lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự
nhiên_xã hội…, do tâm lý muốn được bình yên, do tính cảm tính tích cực như tình
u….
32. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
ĐÚNG, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sự nghiệp cách mạng của bản
than giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng mang lại lợi ích cho đa số.
Giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thông qua việc đồng thời xóa bỏ
chủ nghĩa tư bản giải phóng các giai cấp bị áp bóc lột khác, giải phóng xã hội giải
phóng con người.
33. Chủ nghĩahội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm giá trị vềhội
tương lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất
ng.
SAI, vì do những tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng còn không ít hạn chế
hoặc do điều kiện lịch sử, do chính xử hạn chế về tầm nhìn và thế giớ quan của
những nhà tưởng nên không chỉ ra những biện pháp hiện thực cải tạo hội áp
bức bất công đương thời xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
34. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống GCCN trở thành
giai cấp lãnh đạo
SAI, 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấpng
nhân truyền thống
Đều lực lượng sản xuất hàng đầu củahội
Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng
Vẫn xung đột về lợi ích với giai cấp tư sn
Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu
35. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lộtbị bóc lột
ĐÚNG, hội của thời kì quá độ hội của sự đan xen của nhiều tàn về
mọi phương diện về đạo đức tinh thần cùa chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới
mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa phải là
chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.
36. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao
động
SAI, vì dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân
51. tưởng CNKHXH tưởng riêng của chủ nghĩa Mác Lenein.
Đúng vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNXH
của chủ nghĩa Mác Lenein mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển
biến từ CNTB lên CNCS, do đó được gọi là CNXHKH.
52. Giai cấp công nhân các nước TBCN và XHCN đều sử dụng nhà nước để cải tạo
hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
Sai vì chỉ giai cấp công nhân các nước hội chủ nghĩa sau khi đã giành được
chính quyền, nắm giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà nước để
cải tạohội cũ xây dựnghội mới.
53. Trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải đối với tất cả các
loại TLSX.
Đúng vì trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải đối với tt
cả các loại TLSX chỉ với các liệu sản xuất chủ yếu
54. Quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa bỏ quan hệ sản xuất kiến
trúc thượng tầng TBCN.
Sai vì quá đọ lên CNXH bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác lập sự
thống trị của quan hệ sản xuấtkiến trúc thượng tầng TBCN.
55. Bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện chỗ nhân dân lao động những người
làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội.
Sai vì bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện chỗ thiết lập chế độ công hữu về
các TLSX chủ yếuthực hiện phân phối theo lao động.
56. Nhà nước XHCN và nhà nước TBCN đều tính giai cp.
Đúng vì nhà nước nào cũng tính giai cấp, trong đó nhà nước sản mang bản
chất của giai cấp tư sản, nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.
57. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN việt nam quyền lực nhà nước thống
nhất. nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở các quyết định của người
đứng đầu nhà nước.
Sai vì nhà nước được tổ chức hoạt động dựa trên cơ sở Hiến Pháp và pháp luật
chứ không phải người đứng đầu nhà ớc.
58. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam quyền lực nhà
nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hành
pháp và pháp.
Sai vì quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
59. Trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải quyền tối đa không bị
giới hạn.
Sai vì trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải là quyền tối đado
pháp luật quy định
60. CNKHXH do các nhà XH không tưởng thể kỷ 19 sáng lập rađược C.Mác và
Ăngghen phát triển.
Sai. CNKHXH do được C.Mác và Ăngghen sáng lập và Lênin người phát triển.
61. Giai cấp công nhân thể tự thực hiện sứ mệnh của giai cấp minh vì họ đủ những
năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
Sai. điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân phải liên
minh với nông dân và những người lao động thì mới thực hiện được. Trong 3 điều
kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là: (1) giai cấp công nhân phải phát triển về số
lượng và chất lượng; ( 2) phải có đảng và (3) là phải liên minh giai cấp. Tuy nhiên,
điều kiện thứ nhất điều kiện thứ hai tự giai cấp công nhân nên ta chỉ thể xem
xét ở điều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và người lao động
62. Để xây dựng CNXH, không phải giai cấp công nhân bất cứ quốc gia nào cũng đều
phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
Đúng. để xây dựng CNXH không phải giai cấp công nhân bất cứ quốc gia nào
cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước chỉ các giai cấp công nhân
ở các nước thực hiện quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
mới thực hiện công nghiệp. (Ví dụ như VN phải CNH là vì đang quá độ lên CNXH
bỏ qua chế độ TBCN, ta chưa có nên KT công nghiệp nên mới phải thực hiện CNH
còn ở các nước tư bản chủ nghĩa cả ví dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên chủ nghĩa xã
hội thì công nhân của Nhật không cần phải công nghiệp hóa.)
63. Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ hữu về liệu sản
xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toan bộ tư liệu sản xuất.
Sai. đểy dựng chủ nghĩa xã hội giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ
hữu về liệu sản xuất thiết lập chế độ công hữu đối với liệu sản xuất chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX.
64. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH thời XH sự đan xen của CNTB
CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chinh trị TBCN vừa chế độ chinh
trị XHCN.
Sai. chỉ có sự đan xen giữa chủ nghĩa bản chủ nghĩa hội về các phương
diện kinh tế, đạo đức, tinh thần chứ không sự đan xen về chế độ chính trị.( Chế độ
chính trị của chúng ta chế độ hội chủ nghĩa do Đảng Cộng Sản lãnh đạo và Nhà
nước là nhà nước pháp quyền XHCN cho nên không có đang xem về chế độ CT, chỉ
có đan xen về KT,đạo đức, tinh thần)
65. Không phải dân chủ XH o cũng tinh thần dân chủ rộngi.
Đúng. chỉ dân chủ XHCN mới dân chủ rộngi còn dân chủ trong các XH
trước đây( như dân chủ PK, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ hạn chế
66. Việc thực hiện chức năng trấn áptổ chức quản xây dựng KT giữa các nhà nước
bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định.
Đúng. bất kỳ nhà nước nào cũng hai chức năng bản chức năng trấn áp
tổ chức quản xây dựng KT; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì chức năng trấn áp
là chức năng chủ yếu còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chức năng
thứ yếu; còn trong nhà nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủ yếu là chức năng tổ
chức quản xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ yếu.
67. Nhà nước pháp quyền XHCN nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền lực đều
thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân
Sai. nhà nước pháp quyền XHCN nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền
lực đều pháp luật nhưng nhân dân là người quyết định pháp luật cho nên mọi quyền
lực vẫn thuộc về nhân dân. (Ta phải giải thích được hình thức thì mọi quyền lực
đều thuộc về pháp luật nhưng mà lại do nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của người
dân cho nên là quyền lực thuộc về người dân. Trong thể chế luật pháp thì hiện nay
người dân là người nắm giữ quyền lập pháp và quyền này được thực hiện thông qua
Quốc hội_cơ quan đại biểu của dân)
68. Không nhà nước XHCN thì không sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ
XHCN.
Đúng. nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước vai
trò xây dựngthực hiên chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của nhân dân.
Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện quyền dân
chủ của minh.
69. tưởng CNXH không phải tưởng riêng có của CNc Lênin.
Đúng. tưởng chủ nghĩahội tưởng của nhân loại đã xuất hiện trước khi
chủ nghĩa Mác ra đời tiêu biểu nhất chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ 16
thế kỷ 19
70. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN xóa bỏ CNTB tức xóa bỏ hoan toan cả quan hệ
sản xuất và LLSX TBCN.
Sai. chỉ xóa bỏ quan hệ SX TBCN còn lực lượng sản xuất của chủ nghĩa tư bản thì
vẫn được tiếp thu kế thừa để xây dựng XH mới.
71. Giai cấp CN trong CNTB còn được gọi giai cấp sảnđó giai cấp không có
rài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB.
Sai. giai cấp công nhân trong chủ nghĩa bản đgl giai cấp VShọ những
người không TLSX chứ không phải không tài sảnGCCN vẫn liệu để
tiêu dùng vì trong tài sản gồm cả TLSX và tư liệu tiêu dùng.
72. Mâu thuẫn KT bản của CNTB không phải mâu thuẫn giữa giai cấp TS và giai
cấp CN.
Đúng. mâu thuẫn KT bản của CNTB mâu thuẫn giữa LLSX XH hóa và quan
hệ sản xuất bản chủ nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu nhân bản chủ nghĩa về
tư liệu sản xuất.
73. Theo quan điểm của CN Mác Lênin thì chuyên chính vô sản sự chuyên chính của
giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp XH khác
Sai. chỉ chuyên chính với giai cấp bóc lộtnhững kẻ chống đối CNXH. ( Tuy
nhiên, theo tôi nghĩ hiện nay thì ngôn từ Lênin dùng trước đây Lênin coi giai
cấp TS như kẻ thù, nên chuyên chinh tức là chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào
tầng lớp bóc lột( kẻ thù). Nhưng nếu như trong thời kì quá độ như nước ta hiện nay
thì GCTS vẫn tồn tại< tức các nhà KD nhân> thì họ vẫn quyền công dân bình
thường và ta không thể chuyên chinh với họ được)
74. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi hoàn thành sau khi lật đổ được
nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.
Sai. sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 2 nội dung chính: Một xóa bỏ
CNTB; hai XD thành công CNXH CN cộng sản nên nếu như GCCN mới chỉ lật
đổ được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được
nhiệm vụ thứ nhất mà chưa hoan thành được nhiệm vụ thứ hai.
75. Dân chủ XHCN bản chất giai cấp công nhân vì vậy chỉ giai cấp công nhân mới
có quyền dân chủ.
Sai. dân chủ hội chủ nghĩa bản chất của giai cấp công nhân nhưng không
phải chỉ giai cấp công nhân mới quyền dân chủ, n chủhội chủ nghĩa
nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân.
76. Nền dân chủ sản dân chủ XHCN đều dựa trên sở đa nguyên về chinh trị.
Sai. nềnn chủ TS dựa trên sở đa nguyên về chính trị còn DCXH thì dựa trên
cơ sở nhất nguyên.

Preview text:

1 Tư tưởng của chủ nghĩa khoa học xã hội là tư tưởng riêng của chủ nghĩa Mac-Lê Nin
. SAI.Vì tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của
chủ nghĩa Mác-lê nin mà là tư tưởng của nhân loại, ra đời trước khi chủ nghĩa
Mác ra đời. mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19
2 Trong CNTB giai cấp công nhân là những người lao động làm thuê trong
nghành công nghiệp và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
Đúng. Vì giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai
cấp không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội, phải bán sức lao
động, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
dư3 Giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ chủ nghĩa tư
bản,xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là do họ là những
người lao động nghèo khổ nhất của xã hội.
SAI.Giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ chủ nghĩa tư
bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là do địa vị kinh tế
chính trị xã hội của giai cấp công nhân quyết định.
4 Giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đều
phải sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội và tổ chức xây dựng xã hội mới.
SAI.Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi giành
được chính quyền thì mới dùng bộ máy NN để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
5 Trong chủ nghĩa xã hội, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải
là đối với tất cả tư liệu sản xuất.
SAI.Trong chủ nghĩa xã hội, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không
phải là đối với tất cả tư liệu sản xuất mà là tư liệu sx chủ yếu
6 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản nghĩa là bỏ qua quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng từ tư bản chủ nghĩa.
SAI.Vì Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản nghĩa là bỏ qua sự thống trị
của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng từ tư bản chủ nghĩa.
7 Bản chất kinh tế của dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện ở chỗ nhân dân
lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội.
SAI. Bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện ở chỗ nhân
dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội
8 Bản chất kinh tế của dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện ở chỗ nhân dân
lao đồng là những người làm chủ quan hệ chính trị trong xã hội
SAI. Vì bản chất kinh tế của dân chủ XHCN được biểu hiện ở chỗ thiết lập
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
9 Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nươc tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp
ĐÚNG. Vì bất kì nhà nước nào cũng có tính giai cấp , trong Nhà nước xã
hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân và nhà nươc tư bản chủ
nghĩa mang bản chất của giai cấp tư sản
10 Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là quyền lực nhà
nước là thống nhất. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở
các quyết định của người đứng đầu
SAI. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là quyền lực
nhà nước là thống nhất. Nhưng Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa
trên cơ sở hiến pháp và pháp luật chứ không phải dựa trên quyết định của người đứng đầu.
11 Trong chủ nghĩa xã hội quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không giới hạn.
SAI.Vì trong chủ nghĩa xã hội quyền dân chủ của người dân là quyền dân
chủ rộng rãi nhưng không phải quyền tối đa mà phải tuân theo khuôn khổ pháp luật
12 Chủ nghĩa xã hội khoa học do các nhà xã hội không tưởng thế kỷ 19 sáng
lập ra và được C.Mác và Ăngghen phát triển.
SAI. Chủ nghĩa xã hội khoa học do C.Mác và Ăngghen sáng lập, Lê-Nin là người phát triển
13 Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình
vì họ có đủ những năng lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đó.
SAI. Giai cấp công nhân không thể tự thực hiện sứ mệnh của mình mà cần
phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai
cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
14 Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ
quốc gia nào cũng đều phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
ĐÚNG. Để xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ có giai cấp công nhân của những
nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản thì mới thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
15 Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ triệt để
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản xuất.
SAI. Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ triệt
để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ
tư liệu sản xuất chủ yếu
16 Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, là thời kỳ mà xã
hội có sự đan xen của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội về mọi phương
diện tức là vừa có chế độ chính trị tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
SAI.Vì thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, là thời kỳ mà
xã hội có sự đan xen của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội về phương diện
như kinh tế,đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen của chế độ chính trị
tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa
17 Không phải dân chủ ở xã hội nào cũng có tính chất là nền dân chủ rộng rãi.
ĐÚNG.Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi.Còn các nền
dân dân chủ trước như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ là dân chủ hạn chế.
18 Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa
các nhà nước bóc lột và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định.
ĐÚNG. Vì trong nhà nước bóc lột thì chức năng trấn áp là chủ yếu và tổ chức
quản lý xây dựng kinh tế là thứ yếu.Còn trong nhà nước xã hội chủ nghĩa thì
chức năng trấn áp là thứ yếu và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chủ yếu.
19 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là nhà nước thượng tôn pháp luật,
mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.
SAI.Vì Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là nhà nước thượng tôn pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng nhân dân là người quyết
định pháp luật nên quyền lực thuộc về nhân dân
20 Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
ĐÚNG.Vì nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân , xây dựng
và thực hiện cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ nên nếu không có
nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ xã hội chủ nghĩa
21 Tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của chủ nghĩa Mác-lê nin
đúng.Vì tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng
của chủ nghĩa Mác-lê nin mà là tư tưởng của nhân loại ra đời trước khi chủ nghĩa Mác ra đời
22 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, tức là
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa
SAI.Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản,
tức là xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất còn lực lượng sản xuất tư bản chủ
nghĩa vẫn được kế thừa và phát triển để xây dựng xã hội mới
23 Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô sản
vì đó là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà tư bản
SAI.Vì tài sản bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng và giai cấp công
nhân không có tư liệu sản xuất nhưng vẫn có tư liệu tiêu dùng nên giai cấp
công nhân vẫn là giai cấp có tài sản
24 Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn
giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên sở hữu tư nhân .
Mâu thuẫn trên là mâu thuẫn về chính trị-xã hội
25 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- lê nin thì chuyên chính vô sản là sự
chuyênz chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khac
SAI. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- lê nin thì chuyên chính vô sản là
sự chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tầng lớp bóc lột chứ không
phải với tất cả các giai cấp
27 Nền dân chủ tư sản và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều dựa trên cơ sở đa nguyên về chính trị.
SAI.Vì nền dân chủ tư sản mới dựa trên cơ sở đa nguyên ,còn nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở nhất nguyên
28 CNXH khoa học và CNXH không tưởng thế kỷ XIX đều có công lao to lớn
trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai. Chỉ chủ nghĩa xã hội khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung
chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học.
29 Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là phải sử
dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CNXH.
SAI.Vì nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân
-ở các nước tư bản cn : đòi dân sinh dân chủ
-Chỉ có giai cấp công nhân của các nước XHCN sau khi giành được chính
quyền sử dụng bộ máy nhà nước để xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
30 Chủ nghĩa xã hội không phải là một hình thái kinh tế xã hội.
ĐÚNG.Vì Chủ nghĩa xã hội chỉ là 1 giai đoạn thấp của hình thái kinh tế-xã hội
31 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không
phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
ĐÚNG.Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- lê nin thì chuyên chính vô sản
là sự chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tầng lớp bóc lột chứ không
phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
32 Chỉ có những nước quá độ lên chủ nghĩa từ những nước có chủ nghĩa tư
bản phát triển cao mới phải trải qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội lâu dài.
Sai. Chỉ có những nước quá độ lên xã hội chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa tư bản
thì mới phát triển lâu dài
33 Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn
giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên sở hữu tư nhân
34 Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
SAI.Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động
35 Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức
là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
SAI..Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi,mọi người dân
đều có quyền dân chủ .Còn các nền dân dân chủ trước như dân chủ phong
kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ là dân chủ hạn chế, tức là chỉ có 1 số bộ phận mới có quyền dân chủ
36 Tư tưởng CNXH khoa học không phải là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin.
Đúng. tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của chủ
nghĩa Mác-lê nin mà là tư tưởng của nhân loại ,ra đời trước khi chủ nghĩa Mác ra đời
37 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa
bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.
ĐÚNG.Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất,vốn là nguồn gốc sản sinh ra bóc lột, áp bức.Thiết lập chế độ
công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản xuất
ĐÚNG.Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên sở hữu tư nhân
34 Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
SAI.Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động
35 Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức
là mọi người dân đều có quyền dân chủ.
SAI..Vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi,mọi người dân
đều có quyền dân chủ .Còn các nền dân dân chủ trước như dân chủ phong
kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ là dân chủ hạn chế, tức là chỉ có 1 số bộ phận mới có quyền dân chủ
36 Tư tưởng CNXH khoa học không phải là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin.
Đúng. tư tưởng chủ nghĩa khoa học xã hội không phải là tư tưởng riêng của chủ
nghĩa Mác-lê nin mà là tư tưởng của nhân loại ,ra đời trước khi chủ nghĩa Mác ra đời
37 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa
bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.
ĐÚNG.Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất,vốn là nguồn gốc sản sinh ra bóc lột, áp bức.Thiết lập chế độ
công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản xuất
38 Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo
đóng góp các yếu tố đầu vào cho sản xuất chủ yếu .
SAI vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
39 Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra
quy luật kinh tế của CNTB.
SAI vì đối tượng nghiên cứu của CNXH là những quy luật, những quy luật chính
trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế xã
hội CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH
40 Trong Chủ nghĩa tư bản, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác.
SAI vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS chứ không phải đối
kháng với tất cả các giai cấp khác.
41 Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên cnxh, về phương diện kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành
phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau
Đúng. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu
tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập. giữa các thành
phần kinh tế này có một sự thống nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
42 Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN là quyền lực
nhà nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập
pháp, hành pháp và tư pháp
Sai. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
43 Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã
hội chứ không phải là một tộc người
SAI.Dân tộc VN được hiểu là 1 quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội
.Nhưng dân tộc là một tộc người Ví dụ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê... ở Việt Nam hiện nay.
44 Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi và
tính dân tộc sâu sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp.
Sai . Vì nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ vừa có tính nhân dân rộng
rãi vừa có tính dân tộc sâu sắc .Mang bản chất của giai cấp công nhân và tồn tại
ở cơ chế nhất nguyên chứ không phải đa .
45 Thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn tư bản chủ ghĩa.
Sai vì các nhà sánh lập CNXH cho rằng có 2 loại quá độ từ chủ tư bản lên CNCS:
Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB phát triển
Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải qua CNTB phát
triển. điều này cho thấy thời kì quá độ thường bắt dầu từ chủ nghĩa tư bản chứ
không phải là trước đó.
46 Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp
Đúng vì nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân,. Nhà
nước tư bản chủ nghĩa bao gồm gai cấp vô sản và giai cấp tư sản
47 Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công
nhân với nông dân lãnh đạo dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
SAI.Vì NN XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và
nhân dân lao động tiến hàng dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
48 Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với sự thống nhất
của tất cả các giai cấp nhân dân thuộc các tầng lớp giai cấp, xã hội khác.
Sai. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích
của nhân dân lao động. ( chứ không phải tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác).
49 Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định 1 tộc
người cũng như 1 quốc gia
Sai. Vì ý thức tự giác 1 tộc người là tiêu chí để phân định 1 tộc người nhưng
không phải là tiêu chí để phân định 1 quốc gia. (Tiêu chí để phân định một
quốc gia là dựa vào 5 đặc trưng chung: lãnh thổ chung, có chế độ chính trị chung,
chịu sự quản lí của nhà nước thống nhất, có ngôn ngữ chung và có nền văn hóa chung.)
50 Chỉ có những nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chủ nghĩa tư bản phát
triển cao thì mới trải qua thời kì quá độ chủ nghĩa xã hội xã hội lâu dài.
SAI. Chỉ có những nước quá độ lên xã hội chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa tư
bản thì mới trải qua thời kì quá độ chủ nghĩa xã hội lâu dài
Nếu thêm phản ánh trung thực hiện tại khác quan là sai
53 Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng với lợi
ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội
ĐÚNG. Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng
với lợi ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội mà chỉ
phản ánh sự khác nhau về niềm tin
Mặt chính trị mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng với lợi ích kinh tế chính trị
giữa các giai cấp,tầng lớp trong xã hội
54 Chỉ có cơ cấu xã hội-giai cấp mới có liên quan tới quan hệ chính trị và
quan hệ sản xuất của 1 hệ thống sản xuất
ĐÚNG.trong xã hội có nhiều cơ cấu song chỉ có cơ cấu xã hội-giai cấp mới
có liên quan tới quan hệ chính trị và quan hệ sản xuất của 1 hệ thống sản xuất
56 Tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra để mê hoặc con
người hoặc phục vụ cho việc thống trị xã hội của họ
ĐÚNG.Tôn giáo ra đời là phụ thuộc vào đk kinh tế xã hội,xuất phát từ sự
nhận thức hạn chế của con người chứ không phải do giai cấp thống trị sản sinh ra
57 Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng giáo dục trong từng gia đình quyết
định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của 1 quốc gia và là việc
riêng của mỗi gia định
SAI.Vì Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng giáo dục trong từng gia đình
quyết định đến sự hình thành nhân cách, đạo đức và lối sống của con người
và khôg phải là công việc riêng của mỗi gia đình mà còn là nhiệm vụ của toàn xã hội
58 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN.
SAI vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
59 SMLS của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB.
SAI vì SMLS của GCCN chính là mhieemj vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư
cách giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong trong công cuộc CM xác lập
hình thái kinh tế - xã hội CSCN.
60 Điểm giống nhau giữ tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người dân.
ĐÚNG vì tín ngưỡng và tôn giáo đều làm con người tin vào những điều mà tôn
giáo hay tín ngưỡng đó truyền dạy.
61 Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau.
SAI vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
62 Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở
thành giai cấp lãnh đạo
SAI, vì có 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân truyền thống
• Đều là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
• Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng dư
• Vẫn có xung đột về lợi ích với giai cấp tư sản
• Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu
63 Tư tưởng CNKHXH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin.
-> Đúng. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNXH
của chủ nghĩa Mác Lênin mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển
biến từ CNTB lên CNCS, do đó được coi là CHXHKH.
64 Dân chủ XHCN có bản chấất giai cấấp công nhân vì vậy chỉ có giai cấấp công nhân
mới có quyềền dân chủ.
SAI. Vì dân chủ XHCN có bán chất của giai cấp công nhân nhưng không phải chỉ có
giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ mà dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân, tất cả mọi người ai cũng có quyền dân chủ
1. Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học chỉ gồm các nội dung: chứng minh, khẳng
định sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư bản bằng của chủ nghĩa xã hội; khẳng định
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
• Sai vì chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ ra những luận cứ chính trị - xã hội rõ ràng,
trực tiếp nhất để: chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư
bản bằng của chủ nghĩa xã hội; khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân và chỉ ra những con đường, các hình thức và biện pháp để tiến hành cải tạo
xã hội theo hướng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
3. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và chỉ thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động.
• Sai vì bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả
lao động là chủ yếu. Chứ không phải là chỉ thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động.
4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước “nửa nhà nước”.
• Đúng vì Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của
cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu
sản xuất chủ yếu. Do đó, không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. nếu như tất
cả các nhà nước bóc lột khác trong lịch sử đều là nhà nước theo đúng nghĩa của
nó, nghĩa là bộ máy của thiểu số những kẻ bóc lột để trấn áp đa số nhân dân lao
động bị áp bức, bóc lột, thì nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính
trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã
hội của nhân dân lao động, nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là
“nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở
thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
5. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ xuất phát từ chỗ giai cấp công nhân là
chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
• Sai vì đây mới chỉ mới nói về địa vị kinh tế của giai cấp công nhân mà sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân do địa vị kinh tế - chính trị - xã hội của họ quyết định.
6. Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của tất cả nhân
dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
• Sai vì lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của nhân dân lao động.
7. Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân cùng với việc nghiêm
cấm các tổ chức truyền đạo, người truyền đạo và các hình thức truyền đạo trái phép là một mâu thuẫn.
8. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX đều có công
lao to lớn trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
• Sai. Chỉ chủ nghĩa xã hội khoa học mới cho thấy được sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, là
phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học.
9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin thì chuyên chính vô sản không phải là
chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội.
10. Theo Leenin, chỉ có những nước chưa có chủ nghĩa tư bản phát triển cao mới phải
trải qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội lâu dài.
11. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn giữa giai
cấp tư sản và giai cấp công nhân.
12. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ đa dạng hóa
sở hữu và đa dạng hóa phân phối thu nhập.
13. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam chỉ diễn ra trong nội bộ từng giai
cấp, từng lớp cơ bản của xã hội.
14. Mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích
kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
15. Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa xã hội không tưởng đều thấy được sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân
=> sai vì chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ rõ con đường hiện thực dựa vào khoa
học để thủ tiêu tình trạng người bóc lột người và đưa ra một tổ chức xã hội mới
không biết đến những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản. Còn chủ nghĩa xã hội không
tưởng thể hiện khát vọng côngbằng, tự do, khát vọng chinh phục tự nhiên; chủ nghĩa
xã hội không tưởng phê phán sâu sắc chủ nghĩa tư bản và lên tiếng bảo vệ quyền lợi
của giai cấp công nhân tuy nhiên không thấy được bản chất của chủ nghĩa tư bản,
không vạch ra được con đường giải phóng dân lao động và phủ nhận đấu tranh giai cấp.
16. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn không có tài sản.
=> Sai vì trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là những người không có hoặc
về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp
tư sản bóc lột giá trị thặng dư. Tức là giai cấp công nhân có tài sải và tài sản chính là sức lao động.
17. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau.
=> sai vì ở các nước tư bản chủ nghĩa mục tiêu đấu tranh trực tiếp của
công nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội còn ở các nước
xã hội chủ nghĩa nội dung chính trị xã hội là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới,
giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
18. Trong thời kỳ quá độ lên từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần
kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
=> đúng vì ở thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương
diện kinh tế tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
trong đó có thành phần kinh tế đối lập và có cả các thành phần kinh tế mà hỗ trợ
cho nhau giúp nhau phát triển.
19. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là quyền lực nhà
nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập với nhau là: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
=> sai vì quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
20. Dân tộc Việt Nam được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội
chứ không phải là một tộc người.
=> đúng vì dân tộc Việt Nam bao gồm rất nhiều dân tộc khác nhau, không chỉ
một tộc người chung. Dân tộc Việt Nam là một tập thể có bộ máy nhà nước, có luật
pháp, có một nền kinh tế rõ ràng…
24. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau.
=> Sai vì đối với các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp ở giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội còn đối với nước XHCN
là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong
thời kì quá độ lên CNXH.
25. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất. =>
26. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh
tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh
tế nào cũng đối lập với nhau.
=> đúng vì TKQD (thời kỳ quá độ) từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh
tế tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó có thành phần đối lập và có
cả các thành phần kinh tế mà hỗ trợ nhau giúp nhau phát triển.
27. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp.
=> đúng vì nhà nước XHCN có giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức còn nhà nước TBCN bao gồm giai cấp công nhân( giai cấp vô sản) và giai cấp tư sản.
28. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là bỏ qua toàn
bộ chủ nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH
=> đúng vì nước ta xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nữa phong kiến, lực
lượng sản xuất thấp; cuộc cách mạng kha học và công nghệ hiện đại đang diễn ra
mạnh mẽ; thời đại ngày nay vẫn là thời đaị quá độ từ TBCN lên CNXH
29. Nền dân chủ chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được hiểu là quyền lực
của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
30. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa các nhà
nước bóc lột và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định. =>
31. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con người.
=> Sai vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận
thức mà còn do nhiều vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên,
kinh tế – xã hội là do lực lượng sản xuất chưa phát triển con người cảm thấy yếu
đuối bất lực, do sự xuất hiện cảu các giai cấp đối kháng, do sự thống trị của các lực
lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự
nhiên_xã hội…, do tâm lý muốn được bình yên, do tính cảm tính tích cực như tình yêu….
32. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
• ĐÚNG, Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản
than giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng mang lại lợi ích cho đa số.
Giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thông qua việc đồng thời xóa bỏ
chủ nghĩa tư bản giải phóng các giai cấp bị áp bóc lột khác, giải phóng xã hội giải phóng con người.
33. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội
tương lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công.
• SAI, vì do những tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng còn không ít hạn chế
hoặc do điều kiện lịch sử, do chính xử hạn chế về tầm nhìn và thế giớ quan của
những nhà tư tưởng nên không chỉ ra những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp
bức bất công đương thời xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
34. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp lãnh đạo
• SAI, vì có 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân truyền thống
• Đều là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
• Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng dư
• Vẫn có xung đột về lợi ích với giai cấp tư sản
• Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu
35. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
• ĐÚNG, Vì xã hội của thời kì quá độ là xã hội của sự đan xen của nhiều tàn dư về
mọi phương diện về đạo đức tinh thần cùa chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới
mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa phải là
chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.
36. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động
• SAI, vì dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân
51. Tư tưởng CNKHXH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lenein.
• Đúng vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNXH
của chủ nghĩa Mác Lenein mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển
biến từ CNTB lên CNCS, do đó được gọi là CNXHKH.
52. Giai cấp công nhân ở các nước TBCN và XHCN đều sử dụng nhà nước để cải tạo xã
hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
• Sai vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi đã giành được
chính quyền, nắm giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà nước để
cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
53. Trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải là đối với tất cả các loại TLSX.
• Đúng vì trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải đối với tất
cả các loại TLSX mà chỉ với các tư liệu sản xuất chủ yếu
54. Quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
• Sai vì quá đọ lên CNXH bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác lập sự
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
55. Bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là những người
làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội.
• Sai vì bản chất KT của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ thiết lập chế độ công hữu về
các TLSX chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động.
56. Nhà nước XHCN và nhà nước TBCN đều có tính giai cấp.
• Đúng vì nhà nước nào cũng có tính giai cấp, trong đó nhà nước tư sản mang bản
chất của giai cấp tư sản, nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.
57. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở việt nam là quyền lực nhà nước thống
nhất. nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở các quyết định của người đứng đầu nhà nước.
• Sai vì nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến Pháp và pháp luật
chứ không phải người đứng đầu nhà nước.
58. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là quyền lực nhà
nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
• Sai vì quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
59. Trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải là quyền tối đa và không bị giới hạn.
• Sai vì trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải là quyền tối đa mà do pháp luật quy định
60. CNKHXH do các nhà XH không tưởng thể kỷ 19 sáng lập ra và được C.Mác và Ăngghen phát triển.
• Sai. Vì CNKHXH do được C.Mác và Ăngghen sáng lập và Lênin là người phát triển.
61. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của giai cấp minh vì họ có đủ những
năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
• Sai. Vì điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phải liên
minh với nông dân và những người lao động thì mới thực hiện được. Trong 3 điều
kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là: (1) giai cấp công nhân phải phát triển về số
lượng và chất lượng; ( 2) phải có đảng và (3) là phải liên minh giai cấp. Tuy nhiên,
điều kiện thứ nhất và điều kiện thứ hai là tự giai cấp công nhân nên ta chỉ có thể xem
xét ở điều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và người lao động
62. Để xây dựng CNXH, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ quốc gia nào cũng đều
phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
• Đúng. Vì để xây dựng CNXH không phải giai cấp công nhân ở bất cứ quốc gia nào
cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước mà chỉ có các giai cấp công nhân
ở các nước thực hiện quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
mới thực hiện công nghiệp. (Ví dụ như VN phải CNH là vì đang quá độ lên CNXH
bỏ qua chế độ TBCN, ta chưa có nên KT công nghiệp nên mới phải thực hiện CNH
còn ở các nước tư bản chủ nghĩa cả ví dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên chủ nghĩa xã
hội thì công nhân của Nhật không cần phải công nghiệp hóa.)
63. Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toan bộ tư liệu sản xuất.
• Sai. Vì để xây dựng chủ nghĩa xã hội giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ Tư
hữu về tư liệu sản xuất và thiết lập chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX.
64. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của CNTB và
CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chinh trị TBCN vừa có chế độ chinh trị XHCN.
• Sai. Vì chỉ có sự đan xen giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội về các phương
diện kinh tế, đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen về chế độ chính trị.( Chế độ
chính trị của chúng ta là chế độ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng Sản lãnh đạo và Nhà
nước là nhà nước pháp quyền XHCN cho nên không có đang xem về chế độ CT, chỉ
có đan xen về KT,đạo đức, tinh thần)
65. Không phải dân chủ ở XH nào cũng có tinh thần dân chủ rộng rãi.
• Đúng. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi còn dân chủ trong các XH
trước đây( như dân chủ PK, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ hạn chế
66. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng KT giữa các nhà nước
bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định.
• Đúng. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức năng trấn áp và
tổ chức quản lý xây dựng KT; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì chức năng trấn áp
là chức năng chủ yếu còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chức năng
thứ yếu; còn trong nhà nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủ yếu là chức năng tổ
chức quản lý xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ yếu.
67. Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền lực đều
thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân
• Sai. Vì nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi quyền
lực đều pháp luật nhưng nhân dân là người quyết định pháp luật cho nên mọi quyền
lực vẫn thuộc về nhân dân. (Ta phải giải thích được là hình thức thì là mọi quyền lực
đều thuộc về pháp luật nhưng mà lại do nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của người
dân cho nên là quyền lực thuộc về người dân. Trong thể chế luật pháp thì hiện nay
người dân là người nắm giữ quyền lập pháp và quyền này được thực hiện thông qua
Quốc hội_cơ quan đại biểu của dân)
68. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ XHCN.
• Đúng. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước có vai
trò xây dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của nhân dân.
Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện quyền dân chủ của minh.
69. Tư tưởng CNXH không phải là tư tưởng riêng có của CN Mác Lênin.
• Đúng. Vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại đã xuất hiện trước khi
chủ nghĩa Mác ra đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19
70. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN là xóa bỏ CNTB tức là xóa bỏ hoan toan cả quan hệ sản xuất và LLSX TBCN.
• Sai. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ SX TBCN còn lực lượng sản xuất của chủ nghĩa tư bản thì
vẫn được tiếp thu và kế thừa để xây dựng XH mới.
71. Giai cấp CN trong CNTB còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp không có
rài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB.
• Sai. Vì giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản đgl giai cấp VS vì họ là những
người không có TLSX chứ không phải không có tài sản và GCCN vẫn có tư liệu để
tiêu dùng vì trong tài sản gồm cả TLSX và tư liệu tiêu dùng.
72. Mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp CN.
• Đúng. Vì mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX XH hóa và quan
hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
73. Theo quan điểm của CN Mác Lênin thì chuyên chính vô sản là sự chuyên chính của
giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp XH khác
• Sai. Vì chỉ chuyên chính với giai cấp bóc lột và những kẻ chống đối CNXH. ( Tuy
nhiên, theo tôi nghĩ hiện nay thì ngôn từ mà Lênin dùng là vì trước đây Lênin coi giai
cấp TS như kẻ thù, nên chuyên chinh tức là chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào
tầng lớp bóc lột( kẻ thù). Nhưng nếu như trong thời kì quá độ như nước ta hiện nay
thì GCTS vẫn tồn tại< tức là các nhà KD tư nhân> thì họ vẫn có quyền công dân bình
thường và ta không thể chuyên chinh với họ được)
74. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được
nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.
• Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có 2 nội dung chính: Một là xóa bỏ
CNTB; hai là XD thành công CNXH và CN cộng sản nên nếu như GCCN mới chỉ lật
đổ được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được
nhiệm vụ thứ nhất mà chưa hoan thành được nhiệm vụ thứ hai.
75. Dân chủ XHCN có bản chất giai cấp công nhân vì vậy chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ.
• Sai. Vì dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất của giai cấp công nhân nhưng không
phải chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ, mà dân chủ xã hội chủ nghĩa là
nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân.
76. Nền dân chủ tư sản và dân chủ XHCN đều dựa trên cơ sở đa nguyên về chinh trị.
• Sai. Vì nền dân chủ TS dựa trên cơ sở đa nguyên về chính trị còn DCXH thì dựa trên cơ sở nhất nguyên.