
















Preview text:
CHƯƠNG 1
Câu 1: Theo nghĩa rộng, CNXHKH là một trong ba bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin.
Sai Vì theo nghĩa hẹp, CNXHKH mới là một trong 3 bộ phận cấu thành nên
chủ nghĩa Mác-Lênin.
2. CNXHKH hiểu theo nghĩa nào cũng là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Sai Theo nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong ba bộ phận thành nên CNML
3. Mác và Ăng-ghen là những người đầu tiên đưa ra những ý tưởng về mô hình CNXH.
Sai CNXH không tưởng là những người đầu tiên đưa ra những ý tưởng về
CNXH còn Mác-Ăng-ghen là những người kế thừa.
Note: Mác, Ăng-ghen là người phát hiện ra xứ mệnh của giai cấp công nhân
4. Cũng như Chủ nghĩa Mác, trường phái CNXH không tưởng cũng phát hiện ra xứ
mệnh của giai cấp công nhân.
Sai Họ chỉ đưa ra ý tưởng về CNXH còn người kế thừa và phát hiện ra là Mác và Ăng-ghen
Sai Vì trường phái CNXH không tưởng chỉ đưa ra vấn đề và cách giải quyết
mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, người lao động và nhà tư bản, người cầm quyền
chứ không nên ra xứ mệnh của giai cấp công nhân .
5. CNXHKH không phải do các nhà CNXH không tưởng lập ra.
Đúng CNXHKH do Mac và Angghen lập ra còn CNXH không tưởng do
C.Fourie, R.Owen và S.Simon lập ra.
6. Tư tưởng CNXH không phải là tư tưởng riêng có của CNML.
Đúng Tư tưởng CNXH còn là tư tưởng của nhiều trường phái khác trong đó có CNXH không tưởng.
7. CNXH không tưởng thế kỷ XIX là tiền đề lý luận của CNXHKH.
Đúng Mác và Angghen đã kế thừa những hạch nhân hợp lí, loại bỏ những bất
hợp lí của những nhà tư tưởng đi trước để xây dựng và phát triển CNXHKH.
8. CNXH không tưởng thế kỷ XIX là tiền đề lý luận của CNXHKH vì nó có công lao
to lớn trong việc chỉ ra xứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai Vì trường phái CNXH không tưởng chỉ đưa ra vấn đề và các giải quyết
các mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, người lao động và nhà tư bản, người cầm
quyền chứ không nên ra xứ mệnh của giai cấp công nhân.
9. CNXHKH và CNXH không tưởng đều không thấy được xứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai CNXHKH khẳng định vai trò và sứ mệnh của giai cấp công nhận trong
cuộc đấu tranh giai cấp.
10. CNXHKH do các nhà CNXH không tưởng thế kỷ 19 sáng lập và Lenin phát triển.
SAI Vì Mac và Angghen là người sáng lập ra CNXHKH. Phân tích:
1. Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội và vai trò của C.Mác và P,Angghen trong việc
hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Phân tích vai trò của V.I.Leenin trong bảo vệ và phát triển CNXHKH 3. // bỏ
4. Phân tích những đóng góp về lý luận chính trị - xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam qua 30 năm đổi mới. CHƯƠNG 2
1. Giai cấp công nhân là những người làm thuê cho nhà tư bản, họ là những người
thuộc giai cấp vô sản nên không có tài sản SAI →
2. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp đã góp phần cho sự ra đời của giải cấp công nhân
SAI → Sự hình thành và phát triển của giai cấp công nhân dựa trên quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại
3. Giai cấp công nhân hiện nay không chỉ bao gồm những người làm thuê trong
ngành công nghiệp và bị nhà tư bản chiếm đoạt phần giá trị thặng dư
ĐÚNG → Giai cấp công nhân hiên nay cũng là những người làm thuê trong
ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ,...
→ ở Nhà nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ tư lệu
sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lời ích chung của toàn bộ xã hội,
trong đó có lời ích chính đáng của mình.
4. Sứ mệnh lịch sử quan trọng của giai cấp công nhân đó là cùng giai cấp tư bản nắm
giữ và sử dụng quyền lực của nhà nước để tiến hành xây dựng một xã hội XHCN
SAI→ GCCN cần phải liên minh với các giai cấp khác, với toàn thể quần
chúng nhân dân lao động → Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu của toàn
xã hội, cụ thể là sở hữu tư nhân TBCN → cải thiện toàn diện, sâu sắc, triệt để xã hội
cũ, xây đựng xã hội mới xã hội XHCN và CNCS với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
5. Để thực hiện sứ mệnh của mình giai cấp công nhân chỉ cần lật đổ được quyền lực
thống trị của giai cấp tư bản mà thôi
SAI → Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu của toàn xã hội, cụ thể
là sở hữu tư nhân TBCN → cải thiện toàn diện, sâu sắc, triệt để xã hội cũ, xây đựng
xã hội mới xã hội XHCN và CNCS với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
6. Trong nền sản xuất TBCN, giai cấp công nhân phải liên minh với các giai cấp trong
quá trình đấu tranh, do đó tất cả các giai cấp trong liên minh này đều có tinh thần cách mạng triệt để
SAI → Chỉ có GCCN mới cần phải có tinh thần cách mạng triệt để
7. Sự phát triển của giai cấp công nhân về mặt lượng và chất là nhân tố chủ quan
quan trọng nhất quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
SAI → Sự ra đời của ĐCS mới là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện được sứ mệnh lịch sử của mình.
8. Mâu thuẫn giai cấp cơ bản của sản xuất tư bản là mâu thuẫn giữa trình độ sản xuất
xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất tư bản tư nhân
SAI → Mâu thuẫn giai cấp cơ bản của sản xuất tư bản là mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất tư bản tư chủ nghĩa dựa
trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
9. Giai cấp công nhân ở xã hội nào cũng khong có quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
SAI → ở các nhà nước xã hội XHCN, GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ
tư liệu sản xuất chủ yếu.
10 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ tư hưu này bằng chế độ tư hưu khác.
SAI → Thay thế bằng chế độ công hữu PHÂN TÍCH
1. Trình bày các điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Trong những yếu tố chủ quan đố yếu tố nào là quan trọng nhất. Vì sao? Giải:
- Các yêu tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
+ Sự phát triển của giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng
+ Sự ra đời của Đảng cộng sản
+ Sự liên minh giữa GCCN với nông dân, các tần lớp khác
- Yếu tố quan trọng nhất là: Sự ra đời của Đảng coọng sản → Đảng cộng sản -
đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc
cách mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là
giai cấp cách mạng. Sức mạng của ĐCS không chỉ thể hiện ở bản chất giai cấp
mà còn ở mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân với quần chúng lao
động đông đảo trong xã hội thực hiện cuộc cách mạng do Đảng lãnh đạo để
giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội
2. Vì sao có thể nói sự xuất hiện của Đảng cộng sản được xem là nhân tố chủ quân
quan trọng nhất giúp giiai cấp công nhân có thể thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
Yếu tố quan trọng nhất là: Sự ra đời của Đảng coọng sản → Đảng cộng sản -
đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là giai cấp cách
mạng. Sức mạng của ĐCS không chỉ thể hiện ở bản chất giai cấp mà còn ở mối liên hệ
mật thiết giữa Đảng với nhân dân với quần chúng lao động đông đảo trong xã hội thực
hiện cuộc cách mạng do Đảng lãnh đạo để giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội
3. Vì sao có thể nói sự phát triển về LLSX và sự trưởng thành của GCCN là diều kiện
kinh tế xã hội cho sự thay thế xã hội TBCN bằng một xã hội phát triển trong tương lai? CHƯƠNG 3
1. CNXH và CNCS đều là các hình thái kinh tế xã hội hình thành tất yếu trong lịch sử
Sai. -> Vì nó không phải hình thái KTXH mà chỉ là giai đoạn phát triển của CSCN
2. Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX,
thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ TLSX
Sai. -> Vì chỉ thiết lập chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
3. Trong TKQĐ lên CNXH, giai cấp công nhân cùng với giai cấp tư sản nắm giữ và
sử dụng quyền lực nhà nước để tiến hành xây dựng một xã hội XHCN, tiến tới xây
dựng một xã hội không giai cấp.
Sai. -> Vì cùng với NDLĐ, và tiến tới xây dựng 1 xã hội nhiều giai cấp đan xen
4. Quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta không phải là bỏ qua hoàn toàn QHSX và KTTT TBCN
Đúng. -> Vì chỉ bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
nhưng tiếp thu những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN
5. Quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ của tất cả các nước đi
lên CNXH đủ trình độ phát triển như thế nào.
Sai. -> Vì có thể quá độ từ nước TBCN phát triển cao hoặc các nước tư bản chưa phát triển
6. CNXH không phải là một hình thái kinh tế xã hội.
Đúng. -> Vì CNXH chỉ là 1 phần giai đoạn phát triển của CSCN.
7. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH từ những nước tư bản phát triển cao mới phải
trải qua TKQĐ lên CNXH lâu dài.
Sai. -> Vì các nước tiền TBCN, phát triển lạc hậu mới trải qua TKQĐ lên
CNXH lâu dài, còn TB phát triển cao thì rút ngắn lại
8. Tư tưởng CNXH chỉ nảy sinh khi có sự xuất hiện của hình thái kinh tế xã hội CSCN
Sai. -> Vì tư tưởng CNXH chỉ nảy sinh khi có mâu thuẫn KT và mâu thuẫn giai cấp.
9. CNXH không phải là một hình thái kinh tế xã hội mà chỉ là giai đoạn phát triển cao
nhất của hình thái CSCN mà thôi.
Sai, -> Vì là giai đoạn phát triển thấp
10. Không phải nước nào đi lên CNXH cũng phải trải qua TKQĐ.
Sai. -> Vì bất kì nước nào đi lên CNXH đều phải trải qua TKQĐ
11. Trong TKQĐ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại một
nền kinh tế nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau Đúng Phân tích
1. So sánh quan điểm của Mác-Ăngghen và quan điểm của Lênin về hình thái kinh tế xã hội CSCN
2. Vì sao có thể nói Việt Nam hiện nay là quốc gia đặc trưng cho thời kỳ quá độ
3. Phân tích quan điểm về thời kỳ quá độ của Việt Nam hiện nay
4. Phân tích các đặc trưng mục tiêu cơ bản của CNXH ở Việt Nam
5. Trình bày phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
6. So sánh, phân tích các đặc trưng của CNXH theo quan điểm của CNML (6 đặc
trưng) và đặc trưng của CNXH theo quan điểm của Đảng ta (ĐH XI) (8 đặc trưng)? CHƯƠNG 4
1. Tương ứng với các kiểu dân chủ là các nền dân chủ
Sai. -> Vì trong XHNT không có nền DC (không có Nhà nước).
2. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ TBCN có đặc điểm giống nhau đều là nền dân chủ dành cho thiểu số.
Đúng. -> Vì nền dân chủ chủ nô chỉ dành cho giai cấp chủ nô, nền dân chủ
TBCN chỉ dành cho giai cấp tư sản
3. Dân chủ phong kiến là dân chủ độc tài chuyên chế, do đó người dân không có
quyền dân chủ trong thời kỳ này.
Sai. -> Vì người dân trong thời kì phong kiến vẫn có 1 số quyền dân chủ cơ bản
như người dân có thể đem lại quyền lợi và giải oan cho mình bằng hệ thống xét xử của nhà nước
4. Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là sự kết hợp
nguyên tắc dân chủ với nguyên tắc tập trung trong tổ chức và quản lý xã hội.
Sai. -> Vì trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là
1 hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
5. Dân chủ với tư cách là một giá trị xã hội là một phạm trù chính trị gắn với các hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền.
Sai. -> Vì dân chủ với tư cách là một giá trị xã hội thì nó là 1 phạm trù vĩnh
viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của con người, của xã hội loài người
6. Dân chủ trong tất cả xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi, mọi người dân
đều có quyền làm chủ đất nước.
Sai. -> Vì chỉ có dân chủ trong chế độ CSCN mới là nền dân chủ rộng rãi, mọi
người dân đều có quyền làm chủ đất nước
7. Dân chủ XHCN có bản chất giai cấp công nhân do đó chỉ giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ.
Sai. -> Vì mặc dù dân chủ XHCN có bản chất GCCN nhưng GCCN chỉ là giai
cấp tiên tiến, lãnh đạo và đại diện cho toàn thể nhân dân lao động, do đó mọi người
dân đều có quyền làm chủ.
8. Nền dân chủ XHCN và nền dân chủ TBCN đều dựa trên cơ sở đa nguyên đa đảng về chính trị.
Sai. -> Vì chỉ có nền dân chủ TBCN mới dựa trên cơ sở đa nguyên đa đảng về
chính trị, còn dân chủ XHCN dựa trên 1 đảng duy nhất là ĐCS.
9. Nền dân chủ XHCN chính thức được xác lập từ cuộc đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris 187
Sai. -> Vì nền dân chủ XHCN chính thức được xác lập khi CM tháng 10 Nga
thành công với sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới (1917) còn nền
dân chủ XHCN chỉ được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở pháp và công xã Paris (1871).
10. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ XHCN đều được hiểu quyền lực thuộc về
nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”
11. Dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử, do đó nền dân chủ này
không còn mang bản chất giai cấp nữa.
Sai. -> Vì nền dân chủ này vẫn còn mang bản chất giai cấp công nhân Tiếp theo
1. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam đã tồn tại từ thời kỳ phong kiến
Sai. -> Vì thời kì phong kiến thì tồn tại nền DC phong kiến
2. Sau cuộc Cách mạng tháng 8 năm 1945, nền dân chủ XHCN chính thức được xác lập ở Việt Nam Đúng.
3. Cũng như những nhà nước trước đây, nhà nước XHCN rất coi trọng chức năng bạo lực
Sai. -> Vì Nhà nước XHCN vẫn có chức năng bạo lực nhưng không coi trọng chức năng bạo lực
4. Nhà nước XHCN là công cụ chuyên chính giai cấp, do đó nhà nước sẽ thực hiện
trấn áp tất cả các giai cấp trong xã hội
Sai. -> Vì thực hiện trấn áp những kẻ chống đối phá hoại sự nghiệp cách mạng
5. Cũng như các nhà nước đã từng tồn tại trước đây, quyền lực của nhà nước XHCN
Việt Nam tập trung trong tay của người đứng đầu nhà nước
Sai. -> Vì mọi quyền lực thuộc về nhân dân
6. Quyền lực nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam được phân chia thành các
quyền độc lập nhau, đó là lập pháp, hành pháp, tư pháp
Sai. -> Vì các quyền này không độc lập mà thống nhất, có xu hướng ràng buộc, kiểm soát lẫn nhau
7. Bản chất của nhà nước XHCN khác với những nhà nước bóc lột khác trong lịch sit
được thể hiện ở mặt chính trị.
Sai. -> Vì ngoài chính trị ra thì còn nhiều mặt khác, chẳng hạn như kt-xh, có
chế độ công hữu về TLSX, mọi quyền lực thuộc về nhân dân
8. Sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội của nền dân chủ XHCN chỉ tồn tại trong TKQĐ
Sai. -> Vì còn tồn tại trong CNXH
9. Nhà nước TBCN là nhà nước của giai cấp vô sản còn nhà nước XHCN là nhà nước
của nhân dân lao động nên không còn mang tính giai cấp nữa.
Sai. -> Vi Nhà nước TBCN là nhà nước của giai cấp tư sản, còn Nhà nước
XHCN là nhà nước của nhân dân lao động nhưng vẫn mang bản chất GCCN
10. Nhà nước XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, do đó mọi quyền lực thuộc về
pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.
Sai. -> Vì nhà nước thượng tôn pháp luật là nhà nước xem pháp luật là tối cao
phán xét, điều chỉnh hành vi con người, không phụ thuộc vào ý chí, nguyện vọng của
người đứng đầu, nhà nước đảm bảo mọi nguyện vọng, quyền lợi cho người dân, xây
dựng pháp luật dựa trên nguyện vọng, ý chí của người dân
11. Nhà nước XHCN là nhà nước thượng tôn thuộc vào pháp luật, do đó quyền lực
nhà nước bị phụ thuộc vào ý chí mong muốn của người đứng đầu Nhà nước
Sai. -> Vì nhà nước thượng tôn pháp luật là nhà nước xem pháp luật là tối cao
phán xét, điều chỉnh hành vi con người, không phụ thuộc vào ý chí, nguyện vọng của
người đứng đầu, nhà nước đảm bảo mọi nguyện vọng, quyền lợi cho người dân, xây
dựng pháp luật dựa trên nguyện vọng, ý chí của người dân Phân tích
1. Phân tích mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN. Vì sao xây dựng
nhà nước pháp quyền hiện nay ở nước ta cần phải tăng cường xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức có đủ năng lực, trong sạch và đấu tranh phòng chống tham nhũng?
2. Phân tích quá trình hình thành và phát triển nền dân chủ XHCN ở Việt Nam? So
với mô hình nhà nước phong kiến, nền dân chủ XHCN mà Việt Nam đang xây dựng
đạt được những tiến bộ gì?
3. Mô hình nhà nước Việt Nam đang xây dựng hướng đến một mô hình nhà nước
pháp quyền. Để xây dựng thành công mô hình nhà nước này, theo bạn, Việt Nam cần phải làm gì?
4. Anh chị hãy phân tích các nội dung cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện nhà
nước pháp quyền XHCN ở nước ta đồng thời liên hệ với thực tiễn việc thực hiện
các nội dung này trong giai đoạn hiện nay.
5. Anh chị hiểu như thế nào về bản chất chính trị của dân chủ XHCN? Theo anh
chị, nhà nước XHCN có vai trò như thế nào trong việc thực thi quyền dân chủ của người dân? CHƯƠNG 5
1. Trong cơ cấu xã hội giai cấp ở Việt Nam, giai cấp công nhân là lực lượng lao động
sáng tạo đặc biệt, giữ vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Sai. -> Vì đội ngũ trí thức mới là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt, giữ vị trí
chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
2. Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu dân tộc của thời kỳ quá độ lên CNXH
Sai. -> Vì bị gắn liền và quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
3. Trong các loại hình cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội nghề nghiệp là quan trọng nhất.
Sai. -> Vì cơ cấu xã hội - giai cấp là quan trọng nhất
4. Trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam, các tầng lớp xã hội chỉ biến đổi liên tục trong
nội bộ mỗi giai cấp, tầng lớp mà không xuất hiện thêm những nhóm xã hội mới.
Sai. -> Vì trong TKQĐ lên CNXH ở VN, các tầng lớp xã hội biến đổi phức tạp,
đa dạng làm xuất hiện thêm các tầng lớp XH như doanh nhân
5. Cơ cấu xã hội giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội được phân chia dựa
trên quan hệ phân công lao động xã hội.
Sai. -> Vì dựa trên mối quan hệ về sở hữu TLSX, tổ chức quản lý quá trình sản
xuất, về địa vị ct-xh,.. giữa các giai cấp và tầng lớp đó
6. Trong cơ cấu xã hội giai cấp của TKQĐ lên CNXH, đội ngũ doanh nhân là lực
lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mới, giữ vai trò chủ đạo, tiên phong trong
quá trình CNH, HĐH đất nước.
Sai. -> Vì GCCN mới là lực lượng tiêu biểu do phương thức sx mới giữ vai trò
chủ đạo, tiêu biểu, tiên phong trong quá trình cnh, hđh đất nước
7. Cơ cấu xã hội giai cấp là hệ thống các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc của một quốc gia
Sai. -> Vì cơ cấu xh gc là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xh cùng những mối
liên hệ, quan hệ về TLSX, về tổ chức, QLSX, PPSX và về địa vị CT-XH của các giai cấp, tầng lớp đó
8. Giữa giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên
CNXH luôn có sự thống nhất về lợi ích kinh tế, không có sự xung đột, mâu thuẫn vì
họ đều là người lao động
Sai. -> Vì ngoài sự thống nhất về lợi ích kinh tế chung thì vẫn có xung đột,
mẫu chuẩn về những lợi ích riêng Phân tích
1. Cơ cấu xã hội giai cấp là gì? Trong các loại cơ cấu xã hội, cơ cấu xã hội nào là quan trọng nhất, vì sao?
Cơ cấu xh gc là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xh tồn tại khách quan trong 1 chế độ
xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về TLSX, về tổ chức, QLSX, PPSX
và về địa vị CT-XH của các giai cấp, tầng lớp đó
Cơ cấu xh gc quan trọng nhất. (trong slide)
2. Liên minh giai cấp là gì? Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện liên minh giai
cấp, tầng lớp là gì? Vì sao cần phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp
- Liên minh giai cấp là sự liên kết,... (trong slide)
- Ý nghĩa quan trọng nhất: thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân nhằm phát huy
sức mạnh tổng hợp để cải tạo xã hội cũ, xây dựng phát triển bảo vệ xã hội mới
- Vì sao cần phải thực hiện liên minh giai cấp: góc độ chính trị và kinh tế (trong slide)
3. Trình bày cơ cấu các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam và vai trò, vị trí của các giai
cấp, tầng lớp đó ở Việt Nam? Slide
4. Trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam, cần phải thực hiện liên minh giai cấp ở
những nội dung, lĩnh vực nào và giải pháp để thúc đẩy sự liên minh giai cấp, tầng lớp ở những lĩnh vực đó?
5. Giai cấp công nhân là gì? Vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay như
thế nào? Phương hướng phát triển giai cấp công nhân hiện nay?
6. Giai cấp nông dân là gì? Giai cấp nông dân có đặc điểm gì và vai trò của họ hiện nay?
7. Phân tích sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQĐ lên
CNXH và lấy ví dụ cho từng biến đổi đã CHƯƠNG 6
1. Dân tộc khi được hiểu dưới góc độ nào cũng chỉ có một nghĩa duy nhất giống nhau
SAI → Dân tộc có 2 nghĩa: + Quốc gia (Nation), + Tộc người (Ethnies)
2. Khi được hiểu theo nghĩa rộng, dân tộc được hiểu là các tộc người với những nét văn hóa riêng biệt
SAI → Theo nghĩa rộng: Dân tộc được hiểu là (Nation) hay quốc gia dân tộc
3. Xu hướng hợp nhất để gia tăng sức mạnh của các cộng đồng dân tộc là xu hướng
duy nhất của các dân tộc trên thế giới hiện nay
SAI → Có 2 xu h u +ớ +.n g khách quan của su+: phát triểBn quan hệ^ dân tộ^c là :
+ Tách riêng hình thành cộng đồng dân tộc độc lập + Liên hợp với nhau
4. Đặc trưng về văn hóa của các tộc người biểu hiện ở chỗ họ luôn ý thức về nguồn
gốc, tộc danh của mình.
SAI→ Đặc trưng về văn hóa của các tộc người bao gồm văn hóa vật thể và phi
vật thể ở mỗi tộc người phản ánh về truyền thống, lối sống, phong tục, tập quán, tín
ngưỡng, tôn giáo của tộc người đó
5. Quyền tự quyết dân tộc là quyền của các tộc người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người.
SAI → Quyền tự quyết dân tộc là quyền của dân tộc trên ý nghĩa Quốc gia
(Nation) chứ không phải tộc người (Ethnies)
6. Ý thức tự giác tộc người không chịu sự ảnh hưởng tác động của sự thay đổi địa bàn
cư trú, linh thổ, hay tác động của giao lưu kinh tê, văn hóa. ĐÚNG
7. Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người cũng như một quốc gia.
SAI → Ý thức tự giác tộc người chỉ là tiêu chí quan trọng nhất để phân định
một tộc người chứ không phải Quốc gia.
8. Quyền dân tộc tự quyết là quyền thiêng liêng, cơ bản của các quốc gia cũng như của các tộc người.
SAI → Các tộ^c n g u +ớ +'i (Ethnies) không có quyể'n tu+: quyể.t
9. Dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh, dân tộc Tày, dân tộc Ê đê,.. đều được hiểu là các
tộc người và có sự bình đẳng với nhau.
SAI → Dân tộc Việt Nam được hiểu là một Quốc gia (Nation) chứ không được
hiểu theo nghĩa Tộc người (Ethnies)
10. Dân tộc được hiểu theo nghĩa nào cũng đều có quyền tự quyết
SAI → Chỉ có dân tộc được hiểu theo nghĩa Quốc gia ( Nation) mới có quyền tự quyết.
11. Quyền tự quyết dân tộc là quyền tự quyết của tất cả các tộc người, không phân biệt quy mô dân số.
SAI → Quyể'n tu+: quyể.t dân tộ^c là quyể'n tu+: quyể.t của tâ.t cả các Quô.c gia
(Natiớn), không phân biệ^t quy mô dân sô.
12. Căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế của các công đồng, người ta phân thành các
tộc người đa số và tộc người thiểu số
SAI → Căn cứ vào số lượng dân cư để phân thành các tộc người đa số và tộc người thiểu số
13. Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, các dân tộc đều không có sự chênh lệch
giữa trình độ kinh tế, văn hóa, xã hội với nhau
SAI → Vì Các dân tộc sống ở vùng thấp có trình độ phát triển kinh tế, văn hóa
cao hơn các dân tộc ít người sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa
14. Để phân định các tộc người ở Việt Nam hiện nay, không chỉ dựa vào căn cứ ngôn ngữ của họ.
ĐÚNG → Ngoài ra còn nét văn hóa riêng, ý thức tự giác dân tộc TÔN GIÁO
1. Mặt tư tưởng của tôn giáo biểu hiện sự giống nhau về niềm tin, mức độ giữa những
người có tín ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo.
SAI → Mặt tư tưởng biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa
những người có tín ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo, cũng như
những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thuẫn không mang tính đối kháng.
2. Chỉ khi xã hội xuất hiện giai cấp thì tôn giáo mới mang bản chất chính trị. ĐÚNG
3. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội dựa trên thế giới duy tâm, có tính hoang
đường nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan
ĐÚNG. -> Vì tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh thế giới dựa
trên thần lnh, thần thánh nên về phương diện thế giới quan duy tâm do đó tuy nó có
tình hoang đường nhưng vẫn phản ánh được hiện thực thế giới khách quan
4. Tôn giáo không phải do các giai cấp thống trị đặt ra và sử dụng nó làm công cụ
thống trị tinh thần con người
ĐÚNG . Vì tôn giáo là do 1 người hoặc 1 nhóm người tạo ra vì mục đích, lợi
ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ
5. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo là phải xóa bỏ tôn giáo và ảnh hưởng tiêu cực
của nó đối với xã hội
SAI → Tôn giáo không thể bị xóa bỏ, để khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực
của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
6. Mặt tiêu cực của tôn giáo là không thể tránh được. Do đó để hạn chế những ảnh
hưởng tiêu cực do tôn giáo tạo ra, cần phải xóa bỏ tôn giáo
SAI → Tôn giáo không thể bị xóa bỏ, để khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực
của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
7. Tôn giáo luôn có tính chính trị dù xã hội có sự phân chia hay không phân chia thành các giai cấp
SAI → Tính chính trị chỉ xuâ.t hiệ^n khi có su+: phân chia giai câ.p
8. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội bất biến, nó không biến đổi và phụ thuộc vào
những điều kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ thể
SAI → Tôn giáo không phải là một hiện tượng xã hội bất biến, ngược lại, luôn
luôn vận động và biến đổi không ngừng tuỳ thuộc vào những điều kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ thể
9. Sự xuất hiện và tồn tại của tôn giáo không chỉ do nguyên nhân nhận thức có hạn của con người
ĐÚNG → Gồm : nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội, nhận thức, tâm lý PHÂN TÍCH
1. Vì sao trong nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo, nhà nước ta không chủ trương
ngăn cấm hay xóa bỏ tôn giáo?
- Không thể xóa bỏ hay ngăn cấm tôn giáo vì:
+ Thỏa mãn nhu cầu tinh trùng của Nhân dân
+ Đảm bảo quền tự do (Tự do tín ngưỡng)
+ Bản chất của tôn giáo vừa có tính tích cực và có tính tiêu cực nhưng
phần tích cực nhiều hơn
2. Vấn đề dân tộc và tôn giáo thường bị các thế lực phản động, thù địch lợi dụng như
thế nào để thực hiện “ âm mưu diễn biến hòa bình” ở nước ta? Quan điểm của nhà
nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và tôn giáo như thế nào?
- Vấn đề dân tộc và tôn giáo thường bị các thế lực phản động, thù địch lợi dụng
để thực hiện “ âm mưu diễn biến hòa bình” ở nước ta như sau:
Lợi dụng đường lối đổi mới, mở rộng dân chủ của Đảng và Nhà nước ta, các thế lực
thù địch bên ngoài thúc đẩy các hoạt động tôn giáo, tập hợp tín đồ, tạo thành một lực
lượng để cạnh tranh ảnh hưởng và làm đối trọng với Đảng Cộng sản, đấu tranh đòi
hoạt động của tôn giáo thoát ly khỏi sự quản lý của Nhà nước; tìm mọi cách quốc tế
hóa”vấn đề tôn giáo”ở Việt Nam để vu cáo Việt Nam vi phạm dân chủ, nhân quyền tự do tôn giáo..
- Quan điểm của nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và tôn giáo:
+ Tăng cường thối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ
bản, lâu dài và cấp khắc ta cách mạng Việt Nam
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ
với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm quyền tự do
tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng
thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị…. CHƯƠNG 7: GIA ĐÌNH
1. Sự hình thành gia đình chỉ dựa trên một cơ sở duy nhất là hôn nhân
SAI → Sự hình thành của gia đình dựa trên 3 cơ sở quan hệ cơ bản là quan hệ
hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
2. Chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình có vai trò quan trọng đối với việc
phát triển đạo đức, nhân cách của các cá nhân.
SAI → Chức năng có vai trò quan trọng đối với việc phát triển đạo đức, nhân
cách của các các nhân là Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình.
3. Sự phát triển nhân cách của cá nhân không chịu sự ảnh hưởng của gia đình và xã hội
SAI → Vì sự phát triển nhân cách của con người chịu sự ảnh hưởng của gia
đình nhất là chức năng nuôi dưỡng và giáo dục của gia đình, ngoài ra còn chịu ảnh
hưởng bởi môi trường, xã hội.
4. Hôn nhân tự nguyện là cơ sở của tự do hôn nhân, do đó sự quan tâm, giúp đỡ con
cái có nhận thức đúng, có trách nhiệm về hôn nhân là không cần thiết.
SAI → Hôn nhân tự nguyện không bác bỏ việc cha mẹ quan tâm, hướng dẫn
giúp đỡ con cái có nhận thức đúng, có trách nhiệm trong việc kết hôn
5. Bất kỳ gia đình nào cũng phải có đầy đủ ba mối quan hệ đó là: quan hệ hôn nhân,
quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng
SAI → Vì 1 số gia đình chỉ cần 1 trong 3 mối quan hệ trên cũng được coi như
1 gia đình ví dụ như gia định mẹ đơn thân, gia đình không con.
6. Gia đình là tế bào của xã hội và không chịu sự ảnh hưởng bởi sự biến đổi của xã hội
SAI → Vì mỗi xã hội khác nhau thì đặc điểm của gia đình cũng khác nhau.
Như xã hội phong kiến gia đình có chế độ đa thê còn ở XHCN thì gia đình 1 vợ 1 chồng.
7. Sự phát triển của khoa học công nghệ không ảnh hưởng gì đến các mối quan hệ trong gia đình.
SAI → Vì sự phát triển của khoa học công nghệ góp phần nâng cao trình độ
dân trí, kiến thức khoa học, công nghệ của xã hội đồng thời cung cấp cho thành
viên trong gia đình kiến thức, nhận thức mới, là nền tảng cho sự hình thành
những giá trị chuẩn mực mới, điều chỉnh các mối quan hệ gia đình.
8. Kết cấu và quy mô gia đình luôn được duy trì không thay đổi theo thời gian
SAI → Vì gia đình chịu sự ảnh hưởng bởi biến đổi của xã hội nên kết cấu và
quy mô gia đình luôn thay đổi theo thời gian như ở thời phong kiến không chấp nhận
chế độ gia đình mẹ đơn thân nhưng ở XHCN lại thừa nhận nó
9. Trong các gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ tồn tại mô hình người đàn ông – người
chồng làm chủ gia đình mà không tồn tại bất kỳ mô hình nào khác
SAI → Vì ngoài mô hình người đàn ông-người làm chủ gia đình còn mô hình
người phụ nữ-người làm chủ gia đình hoặc cả 2 cùng làm chủ gia đình.
10. Quan hệ bình đẳng vợ chồng là cơ sở cho sự bình đẳng giữa vợ chồng với nhau
chứ không liên quan gì đến bình đẳng trong quan hệ giữa các anh chị em với nhau
SAI → Vì quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ
giữa che mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau Phân tích
1. Phân tích các chức năng của gia đình. Gia đình ở Việt Nam hiện nay có sự thay đổi
như thế nào so với trước đây.
2. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong gia đình có vai trò như thế nào? Hãy nêu
những sự biến đổi của chức năng này trong các gia đình của Việt Nam hiện nay?
Những biến đổi này đang có ảnh hưởng tiêu cực gì và giải pháp khắc phục như thế nào?
3. Hãy nêu một số biến đổi có tình tiêu cực trong quan hệ gia đình ở Việt Nam hiện
nay? Biện pháp để khắc phục những tiêu cực này là gì?
4. Vì sao có thể nói việc xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX là điều kiện để xóa bỏ nguồn
gốc tạo nên sự thống trị của người đàn ông với phụ nữ trong gia đình?