Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 52 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đ cương ch nghĩa xã hi khoa hc
Đinh Th Hà Châu VNUIS Marketi ng 2022
Trích tng hp t đ cương
I. Giai cấp công nhân
1. Khái niệm
a) Phương di n kinh tế - xã hội
Th; nhất, giai cấp công nhân v>i phương th;c lao đ ng công nghi p trong nền
sản xuất tư bản chủ nghĩa: đD l những ngưi lao đ ng trc tiếp hay gián tiếp
v n hnh các công c sản xuất c nh chất công nghi p ngy cng hi n đại
v x" h i ha cao.
Th; hai, giai cấp công nhân trong quan h sản xuất tư bản chủ nghĩa . ĐD là giai
cấp của những ngưi lao đ ng không sở hữu tư li u sản xuất ch& yếu c&a x"
h i . Họ phải bán s;c lao đ ng cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bDc l t giá trị
thặng dư. ĐGi di n v>i nhà tư bản, công nhân là những ngưIi lao đ ng tJ do,
v>i nghĩa là tJ do bán s;c lao đ ng của mKnh đL kiếm sGng. Chính điều này
khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp đGi kháng v>i giai cấp tư sản.
Giai cấp tư sản, t;c là tư bản mà l>n lên thK giai cấp vô sản, giai cấp công nhân
hi n đại - giai cấp chQ cD thL sGng v>i điều ki n là kiếm được vi c làm, và chQ
kiếm được vi c làm, nếu lao đ ng của họ làm tăng thêm tư bản, cũng phát
triLn theo.
b) Phương diện chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân
Là một hKnh thành và phát triLn cUng v>i quá tập đon x" hội )n định,
trKnh phát triLn của nền công nghi p hi n đại;
Là giai cấp đại di n cho lc lượng sản xuất tiên tiến;
Là lJc lượng chủ yếu của từ chủ nghĩa tư bản tiến tr.nh lịch s/ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội;
W các nư>c tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những ngưi không
c hoặc về cơ bản không c tư li u sản xuất phải lm thuê cho giai cấp
tư sản và bị giai cấp tư sản bc lột giá trị thặng dư;
W các nư>c xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cUng nhân dân lao động
lm ch& những tư li u sản xuất ch& yếu v c8ng nhau hợp tác lao động
v. lợi 9ch chung của toàn xã hội trong đD cD lợi ích chính đáng của mKnh
2. Nội dung s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân
S; m nh lịch sX thế gi>i thJc chất là sJ nghi p của m t giai cấp đại biLu cho
m t phương th;c sản xuất tiên tiến, đại di n cho tiến b xã h i đL xác l p
m t hKnh thái kinh tế - xã h i m>i, thay thế cho hKnh thái cũ đã lỗi thIi. N i
dung s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân chính là những nhi m vZ mà giai
cấp công nhân cần phải thJc hi n v>i tư cách là giai cấp tiên phong, là lJc
lượng đi đầu trong cu c cách mạng xác l p hKnh thái kinh tế - xã h i c ng sản
chủ nghĩa được thL hi n toàn di n trên các lĩnh vJc chủ yếu của đIi sGng xã
h i.
a) Nội dung kinh tế
Là nhân tG hàng đầu của lJc lượng sản xuất xã h i hDa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biLu cho quan h sản xuất m:i , tiên tiến nhất dJa trên chế đ
công hữu về tư li u sản xuất, đại biLu cho phương th;c sản xuất tiến b nhất
thu c về xu thế phát triLn của lịch sX xã h i.
Vai trò chủ thL của giai cấp công nhân, trư>c hết là ch& th< c&a quá tr.nh sản
xuất v t chất b=ng phương th;c sản xuất x" h i ha cao đL sản xuất ra của
cải v t chất ngày càng nhiều đáp ;ng nhu cầu ngày càng tăng của con ngưIi và
xã h i. B^ng cách đD, giai cấp công nhân tạo tiền đề v t chất - kỹ thu t cho s
ra đi c&a x" h i m:i . Mặt khác, _nh chất xã h i hDa cao của lJc lượng sản
xuất đòi h`i m t quan h sản xuất m>i, phU hợp v>i _nh chất xã h i hDa cao
của lJc lượng sản xuất, v>i chế đ công hữu các tư li u sản xuất chủ yếu của
h i là nền tảng, tiêu biLu cho lợi ích của toàn xã h i. Giai cấp công nhân thL
hi n vai trò chủ thL của nD, ở chỗ nD đại bi<u cho lợi 9ch chung c&a x" h i . ChA
c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi 9ch riêng v:i nghCa l
tư hữu. N phấn đấu cho lợi 9ch chung c&a ton x" h i. N chA Em thấy lợi 9ch
chân ch9nh c&a m.nh khi thc hi n được lợi 9ch chung c&a cả x" h i . Phát
triLn sản xuất trong chủ nghĩa tư bản, làm cho lJc lượng sản xuất phát triLn
ngày càng cao, ở trKnh đ hi n đại, ngày càng xã h i hDa r ng l>n, đD là tiền đề
v t chất cho s ch9n muFi, ra đi quan h sản xuất m:i, thông qua cu c cách
mạng c&a giai cấp công nhân. W các nư>c xã h i chủ nghĩa , giai cấp công nhân
thông qua quá trKnh công nghi p hDa và thc hi n “m t ki<u t) ch;c x" h i
m:i về lao đ ng” đ< tăng năng suất lao đ ng x" h i v thc hi n các nguyên
tJc sở hữu, quản lK v phân phLi ph8 hợp v:i nhu cầu phát tri<n sản xuất,
thc hi n tiến b v công b=ng x" h i. Trên thJc tế, hầu hết các nư>c xã h i
chủ nghĩa lại ra đIi từ phương th;c phát triLn rút ngbn, b` qua chế đ tư bản
chủ nghĩa. Do đD, đL thJc hi n s; m nh lịch sX của mKnh về n i dung kinh tế,
giai cấp công nhân phải đng vai trò nòng cLt trong quá tr.nh giải phng lc
lượng sản xuất (vLn bị k.m h"m, lạc h u, ch m phát tri<n trong quá kh;),
thQc đẩy lc lượng sản xuất phát tri<n đ< tạo cơ sở cho quan h sản xuất
m:i, x" h i ch& nghCa ra đi. Công nghi p hDa là m t tất yếu cD _nh quy lu t
đL xây dJng cơ sở v t chất - kỹ thu t của chủ nghĩa xã h i. ThJc hi n s; m nh
lịch sX của mKnh, giai cấp công nhân phải l lc lượng đi đầu thc hi n công
nghi p ha, cũng như hi n nay, trong bGi cảnh đổi m>i và h i nh p quGc tế,
yêu cầu m>i đặt ra đòi h`i phải gbn liền công nghi p hDa v>i hi n đại hDa, đẩy
mạnh công nghi p hDa gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v tài nguyên,
môi trưIng.
b) Nội dung chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân cUng v>i nhân dân lao đ ng dư>i sJ lãnh đạo của Đảng
C ng sản, tiến hành cách mạng chính trị đL l t đ) quyền thLng trị c&a giai cấp
tư sản, xa bT chế đ bc l t, áp b;c c&a ch& nghCa tư bản, ginh quyền lc
về tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng. Thiết l p nhà nư>c kiLu m>i,
mang bản chất giai cấp công nhân, xây dJng nền dân chủ xã h i chủ nghĩa,
thJc hi n quyền lJc của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã h i của tuy t
đại đa sG nhân dân lao đ ng. Giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ng s/ dng
nh nư:c c&a m.nh, do m.nh lm ch& như m t công c c hi u lc đ< cải tạo
x" h i cũ và tổ ch;c xây dJng xã h i m>i, phát triLn kinh tế và văn hDa, xây
dJng nền chính trị dân chủ - pháp quyền, quản lf kinh tế - xã h i và tổ ch;c đIi
sGng xã h i phZc vZ quyền và lợi ích của nhân dân lao đ ng, thJc hi n dân chủ,
công b^ng, bKnh đẳng và tiến b xã h i, theo lf tưởng và mZc tiêu của chủ
nghĩa xã h i.
c) Nội dung văn hDa, tư tưởng
ThJc hi n s; m nh lịch sX cXa mKnh, giai cấp công nhân trong tiến tr.nh cách
mạng cải tạo x" h i cũ v xây dng x" h i m:i trên lCnh vc văn ha, tư
tưởng cần phải t p trung xây dng h giá trị m:i : lao đ ng (đD không còn là
lao đ ng làm thuê, bị bDc l t, lao đ ng bị tha hDa như trong nền sản xuất tư
bản chủ nghĩa trư>c đây mà là lao đ ng cho mKnh, vK mKnh và vK lợi ích chung
của c ng đing xã h i, lao đ ng tJ giác, sáng tạo và làm chủ…); công b^ng
(trong phân phGi lợi ích, hài hòa giữa lợi ích cá nhân v>i lợi ích t p thL và lợi ích
xã h i); dân chủ (gbn liền quyền v>i lợi ích, quyền v>i trách nhi m và nghĩa vZ.
Dân chủ cho sG đông, tuy t đại đa sG ch; không phải dân chủ cho m t sG ít
những kẻ giàu cD, chiếm đoạt từ xã h i của giai cấp tư sản như trong nền dân
chủ tư sản); bKnh đẳng (về chính trị và địa vị làm chủ của những ngưIi lao đ ng
được cách mạng giải phDng) và tJ do (phát triLn mọi khả năng, năng lJc sáng
tạo của mKnh, sJ phát triLn tJ do của mỗi ngưIi là điều ki n cho sJ phát triLn
tJ do của tất cả mọi ngưIi)… H giá trị m:i này là sJ phủ định về nguyên tbc
và bản chất h giá trị cũ, các giá trị tư sản cUng những tàn dư các giá trị đã lỗi
thIi, lạc h u của các xã h i quá kh;, mang bản chất tư sản và phZc vZ cho giai
cấp tư sản. H giá trị m>i thL hi n bản chất ưu vi t của chế đ m>i xã h i chủ
nghĩa sẽ từng bư>c phát triLn và hoàn thi n. Giai cấp công nhân thJc hi n
cu c cách mạng về văn hDa, tư tưởng bao gFm cải tạo cái cũ lỗi thi, lạc h u,
xây dng cái m:i, tiến b trong lCnh vc f th;c tư tưởng, trong tâm lf, lGi
sGng và trong đIi sGng tinh thần xã h i. Xây dng v c&ng cL K th;c h tiên
tiến c&a giai cấp công nhân. Đ l ch& nghCa Mác - Lênin, đấu tranh đ< khJc
phc K th;c h tư sản v các tn dư còn st lại c&a các h tư tưởng cũ . Quá
trKnh kết hợp cải tạo v>i xây dJng trên lĩnh vJc văn hDa, tư tưởng là m t quá
trKnh lâu dài, trong đD giai cấp công nhân vừa xây dJng, phát triLn giai cấp
mKnh về mọi mặt vừa tạo dJng nền tảng văn hDa tinh thần của xã h i m>i. Giai
cấp công nhân thJc hi n s; m nh lịch sX của mKnh trên lĩnh vJc văn hDa, tư
tưởng cần chú trọng tiếp thu cD chọn lọc, trên tinh thần phê phán những tinh
hoa giá trị, những thành tJu văn hDa tư tưởng của mọi thIi đại, kL cả thIi đại
tư sản trong lịch sX văn hDa và văn minh của nhân loại. Chính trong tiến tr.nh
đ, giai cấp công nhân cũng t khJc phc khTi m.nh những ảnh hưởng tiêu
cc c&a f th;c, tư tưởng tư sản, phong kiến đã tác đ ng và thâm nh p vào đIi
sGng công nhân, tăng cưIng giáo dZc f th;c chính trị trong công nhân, nâng
cao học vấn, văn hDa, trKnh đ giác ng lf lu n khoa học và cách mạng của giai
cấp công nhân. Phát triLn văn hDa, xây dJng con ngưIi m>i xã h i chủ nghĩa,
đạo đ;c và lGi sGng m>i xã h i chủ nghĩa là m t trong những n i dung cơ bản
mà cách mạng văn hDa tư tưởng đặt ra đGi v>i s; m nh lịch sX của giai cấp
công nhân hi n đại.
3. Điều kiện khách quan và nhân tG chủ quan quy định s; mệnh
lịch sX của công nhân
a) Điều ki n khách quan quy định s; m nh lịch sX của giai cấp
công nhân bao gim:
Th; nhất, do của giai cấp công nhân quy định địa vị kinh tế
Giai cấp công nhân l con đẻ, l sản phẩm c&a nền đại công nghi p trong
phương th;c sản xuất tư bản ch& nghCa, l ch& th< c&a quá tr.nh sản xuất v t
chất hi n đại . VK thế, giai cấp công nhân đại di n cho phương th;c sản xuất
tiên tiến v lc lượng sản xuất hi n đại Nền sản xuất hi n đại v>i xu thế xã
h i hDa cao đã tạo ra “tiền đề thJc tiễn tuy t đGi cần thiết” (C.Mác) cho sJ
nghi p xây dJng xã h i m>i. Điều ki n khách quan này là nhân tG kinh tế, quy
định giai cấp công nhân là lJc lượng phá vr quan h sản xuất tư bản chủ nghĩa,
giành chính quyền về tay mKnh, chuyLn từ giai cấp “tJ nD” thành giai cấp “vK
nD”. Giai cấp công nhân trở thành đại bi<u cho s tiến ha tất yếu c&a lịch s/,
l lc lượng duy nhất c đ& điều ki n đ< t) ch;c v l"nh đạo x" h i , xây
dJng và phát triLn lJc lượng sản xuất và quan h sản xuất xã h i chủ nghĩa,
tạo nền tảng vững chbc đL xây dJng chủ nghĩa xã h i v>i tư cách là m t chế đ
xã h i kiLu m>i, không còn chế đ ngưIi áp b;c, bDc l t ngưIi.
Th; hai, do của giai cấp công nhân quy định địa vị ch9nh trị - x" hội
con đẻ c&a nền sản xuất đại công nghi p, giai cấp công nhân c được
những phẩm chất c&a m t giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng . Chính nền
sản xuất đại công nghi p trong chủ nghĩa tư bản đã đo luy n cho công nhân
nh t) ch;c v kỷ lu t v trong tiến tr.nh đấu tranh giai cấp chGng giai cấp tư
sản và chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân trưởng thành về mọi mặt, nhất l K
th;c ch9nh trị, t giác v đon kết trong cu c đấu tranh tJ giải phDng mKnh và
giải phDng xã h i. Tính tJ giác và tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân
trong cu c đấu tranh chGng chủ nghĩa tư bản và thJc hi n lf tưởng, mZc tiêu
c ng sản chủ nghĩa không chQ thL hi n trong phạm vi giai cấp và dân t c mà
còn trên phạm vi quGc tế. Chủ nghĩa quGc tế vô sản (hay chủ nghĩa quGc tế xã
h i chủ nghĩa) tạo nên s;c mạnh của giai cấp công nhân và phong trào công
nhân, thu c về bản chất của giai cấp công nhân v>i tư cách là m t giai cấp cách
mạng, cD tình hữu ái giai cấp chân chính và tinh thần cách mạng tri t đL.
Những phẩm chất ấy của giai cấp công nhân được hKnh thành từ chính những
điều ki n khách quan nêu trên, được quy định từ địa vị kinh tế và địa vị chính
trị - xã h i của nD trong nền sản xuất hi n đại và trong xã h i hi n đại mà giai
cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản đã tạo ra m t cách khách quan, ngoài f muGn
của nD.
S; m nh lịch s/ c&a giai cấp công nhân được thc hi n bởi giai cấp công
nhân, v. n l m t giai cấp cách mạng, đại bi<u cho lc lượng sản xuất hi n
đại, cho phương th;c sản xuất tiên tiến thay thế phương th;c sản xuất tư bản
chủ nghĩa, xác l p phương th;c sản xuất c ng sản chủ nghĩa, hKnh thái kinh tế -
xã h i c ng sản chủ nghĩa. Giai cấp công nhân l giai cấp đại bi<u cho tương
lai, cho xu thế đi lên c&a tiến tr.nh phát tri<n lịch s/. Đây l đặc nh quan
trọng, quyết định bản chất cách mạng c&a giai cấp công nhân. Hoàn toàn
không phải vK nghèo khổ mà giai cấp công nhân là m t giai cấp cách mạng. TKnh
trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dư>i chủ nghĩa tư bản là h u quả của
sJ bDc l t, áp b;c mà giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản tạo ra đGi v>i công
nhân. ĐD là trạng thái mà cách mạng sẽ xDa b` đL giải phDng giai cấp công
nhân và giải phDng xã h i. Giai cấp công nhân cD s; m nh lịch sX và thJc hi n
s; m nh lịch sX b^ng tinh thần cách mạng tri t đL, b^ng m t cu c cách mạng
tri t đL chQ bởi vK nD là m t giai cấp cách mạng, đại biLu cho xu thế phát triLn
của tương lai ch; không phải vK nD là m t giai cấp nghèo khổ. Đây là điLm khác
bi t về nguyên tbc giữa chủ nghĩa xã h i khoa học v>i các trào lưu xã h i chủ
nghĩa khác, trong đD cD chủ nghĩa dân túy.
b) Điều ki n chủ quan đL giai cấp công nhân thJc hi n s; m nh
lịch sX
Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra những điều ki n thu c về nhân tG chủ quan đL
giai cấp công nhân hoàn thành s; m nh lịch sX của mKnh. ĐD là:
i. S phát tri<n sL lượng v chất của bản thân giai cấp công nhân cả về
lượng. ;;;;;
SJ phát triLn về sG lượng của giai cấp công nhân bao gim sL lượng, tỷ l v cơ
cấu c&a giai cấp công nhân ph8 hợp v:i yêu cầu c&a sản xuất công nghi p
hi n đại v cơ cấu kinh tế . Thông qua sJ phát triLn này cD thL thấy sJ l>n
mạnh của giai cấp công nhân cUng v>i quy mô phát triLn của nền sản xuất v t
chất hi n đại trên nền tảng của công nghi p, của kỹ thu t và công ngh . SJ
phát triLn về sG lượng phải gbn liền v>i sJ phát triLn về chất lượng giai cấp
công nhân hi n đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thJc hi n được s; m nh
lịch sX mKnh.
Chất lượng giai cấp công nhân phải th< hi n ở tr.nh đ trưởng thnh về K
th;c ch9nh trị c&a m t giai cấp cách mạng, t;c l t giác nh n th;c được vai
trò v trọng trách c&a giai cấp m.nh đLi v:i lịch s/, do đD giai cấp công nhân
phải được giác ng về lf lu n khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác -
Lênin. Là giai cấp đại di n tiêu biLu cho phương th;c sản xuất tiên tiến, chất
lượng giai cấp công nhân còn phải thL hi n ở năng lJc và trKnh đ làm chủ
khoa học kỹ thu t và công ngh hi n đại, nhất là trong điều ki n hi n nay.
Cu c cách mạng công nghi p lần th; 4 (4.0) đang tác đ ng sâu sbc vào sản
xuất, vào quản lf và đIi sGng xã h i nDi chung, đang đòi h`i sJ biến đổi sâu sbc
_nh chất, phương th;c lao đ ng của công nhân, lao đ ng b^ng trí Dc, b^ng
năng lJc trí tu , b^ng s;c sáng tạo sẽ ngày càng tăng lên, lao đ ng giản dơn, cơ
bbp trong truyền thGng sẽ giảm dần bởi sJ hỗ trợ của máy mDc, của công ngh
hi n đại, trong đD cD vai trò của công ngh thông tin. TrKnh đ học vấn, tay
nghề, b c thợ của công nhân, văn hDa sản xuất, văn hDa lao đ ng đáp ;ng yêu
cầu của kinh tế tri th;c là những thư>c đo quan trọng về sJ phát triLn chất
lượng của giai cấp công nhân hi n đại. ChQ v>i sJ phát triLn như v y về sG
lượng và chất lượng, đặc bi t về chất lượng thK giai cấp công nhân m>i cD thL
thJc hi n được s; m nh lịch sX của giai cấp mKnh.
ii. Đảng Cộng sản là nhân tG chủ quan quan trọng nhất đL giai cấp công
nhân thJc hi n thbng lợi s; m nh lịch sX của mKnh.
Đảng C ng sản – đ i tiên phong c&a giai cấp công nhân ra đi v đảm nh n
vai trò l"nh đạo cu c cách mạng l dấu hi u về s trưởng thnh vượt b c
c&a giai cấp công nhân v:i tư cách l giai cấp cách mạng. SJ xuất hi n Đảng
C ng sản cho thấy cu c đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân đã đạt đến
trKnh đ cao của đấu tranh chính trị, giai cấp công nhân phải trở thành m t giai
cấp thGng trị, thành lJc lượng thGng trị trong dân t c đã được đặt ra m t cách
trJc tiếp như Mác - Ăngghen xác định trong “Tuyên ngôn của Đảng C ng sản”
(1848). Ch9nh đảng cách mạng c&a giai cấp công nhân ra đi đ< l"nh đạo giai
cấp v dân t c trong cu c cách mạng ginh quyền lc về tay giai cấp công
nhân v quần chQng lao đ ng . Quy lu t chung, phổ biến cho sJ ra đIi của
Đảng C ng sản là sJ kết hợp giữa chủ nghĩa xã h i khoa học, t;c chủ nghĩa
Mác - Lênin v>i phong trào công nhân.
Giai cấp công nhân l cơ sở x" h i v nguFn b) sung lc lượng quan trọng
nhất c&a Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh đ i
tiên phong, b tham mưu chiến đấu c&a giai cấp . Đảng C ng sản đại biLu
trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân t c và xã h i. S;c mạnh
của Đảng không chQ thL hi n ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mGi liên
h m t thiết giữa Đảng v>i nhân dân, v>i quần chúng lao đ ng đông đảo trong
xã h i, thJc hi n cu c cách mạng do Đảng lãnh đạo đL giải phDng giai cấp và
giải phDng xã h i. C.Mác và Ph.Ăngghen đã nhấn mạnh r^ng, chQ khi nào giai
cấp vô sản tJ mKnh tổ ch;c thành m t chính đảng đ c l p của mKnh, thK m>i cD
thL hành đ ng v>i tư cách là m t giai cấp được. Như v y, điều ki n cD f nghĩa
quyết định đGi v>i vi c hoàn thánh s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân là
phải cD m t đảng chính trị vững vàng, kiên định và sáng suGt . cD Đảng phải
Cương lĩnh, đưIng lGi cách mạng đúng đbn và phương pháp cách mạng sáng
tạo theo l p trưIng, quan điLm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đảng phải xây dJng
được cơ sở chính trị - xã h i r ng rãi, xác l p và củng cG mGi liên h m t thiết
v>i quần chúng, t p hợp và đoàn kết r ng rãi các tầng l>p nhân dân trong dân
t c và đoàn kết quGc tế trong cu c đấu tranh chGng chủ nghĩa tư bản, vK đ c
l p dân t c và chủ nghĩa xã h i thK m>i thJc hi n được s; m nh lịch sX của
giai cấp công nhân.
iii. Ngoài hai điều ki n thu c về nhân tG chủ quan nêu trên chủ nghĩa Mác -
Lênin còn chQ rõ, đL cu c cách mạng thJc hi n s; m nh lịch sX của giai
cấp công nhân đi t>i thbng lợi, phải cD s liên minh giai cấp giữa giai cấp
công nhân v:i giai cấp nông dân v các tầng l:p lao đ ng khác do giai
cấp công nhân thông qua đ i tiên phong của nD là Đảng C ng sản lãnh
đạo.
Đây cũng là m t điều ki n quan trọng không thL thiếu đL thJc hi n s; m nh
lịch sX của giai cấp công nhân. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân v>i
giai cấp nông dân và các tầng l>p nhân nhân lao đ ng khác trong xã h i, do giai
cấp công nhân lãnh đạo l m t tất yếu, m t vấn đề c nh quy lu t c&a cách
mạng vô sản, không chA trong cu c cách mạng ginh ch9nh quyền m còn
trong ton b tiến tr.nh xây dng ch& nghCa x" h i , đặc bi t v>i các nư>c b`
qua chế đ tư bản chủ nghĩa, quá đ t>i chủ nghĩa xã h i, nơi mà giai cấp nông
dân còn chiếm đa sG trong cơ cấu dân cư xã h i . Thc hi n liên minh giai cấp
ny b=ng đưng lLi v ch9nh sách đại đon kết. ĐD là phương th;c t p hợp
lJc lượng cách mạng và phát huy , vai trò tiên phong c&a giai cấp công nhân
phát huy ảnh hưởng của Đảng C ng sản trong xã h i đL thJc hi n s; m nh
lịch sX của giai cấp công nhân. ThJc tiễn và kinh nghi m lịch sX thế gi>i của các
cu c cách mạng, từ Công xã Pari (1871), cách mạng xã h i chủ nghĩa Tháng
MưIi Nga (1917) đến cách mạng Tháng Tám (1945) của Vi t Nam và cách
mạng Trung QuGc (1949)… đã xác nh n _nh đúng đbn trong quan điLm của chủ
nghĩa Mác - Lênin về vấn đề này. Về mặt lf lu n, đây là m t trong những
nguyên lf của chủ nghĩa xã h i khoa học mà Đảng C ng sản cần nh n th;c
đúng và v n dZng sáng tạo trong thJc tiễn cách mạng, phU hợp v>i hoàn cảnh
và điều ki n lịch sX của mỗi nư>c, mỗi quGc gia dân t c
4. Đặc điLm nội dung giai cấp công nhân Việt Nam
a) Đ c điLm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Vi t Nam ra đIi trư>c giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trc tiếp đLi kháng v:i tư bản thc dân Pháp v bb lũ tay sai c&a
chQng. Giai cấp công nhân Vi t Nam phát tri<n ch m v. n sinh ra v l:n lên ở
m t nư:c thu c địa, n/a phong kiến, dư:i ách thLng trị c&a thc dân Pháp.
- TrJc tiếp đGi kháng v>i tư bản thJc dân Pháp, trong cu c đấu tranh chGng tư
bản thJc dân đế quGc và phong kiến đL giành đ c l p chủ quyền, xDa b` ách
bDc l t và thGng trị thJc dân, giai cấp công nhân đã tJ thL hi n mKnh l lc
lượng ch9nh trị tiên phong đ< l"nh đạo cu c đấu tranh giải phng dân t c,
giải quyết mâu thucn cơ bản giữa dân t c Vi t Nam v:i đế quLc thc dân v
phong kiến thLng trị, mở đưng cho s phát tri<n c&a dân t c trong thi đại
cách mạng vô sản. Đặc trưng chính trị ưu tr i của công nhân Vi t Nam không
chQ thL hi n ở f th;c giai cấp và l p trưIng chính trị mà còn thL hi n tinh thần
dân t c, giai cấp công nhân Vi t Nam gbn bD m t thiết v>i nhân dân, v>i dân
t c cD truyền thGng yêu nư>c, đoàn kết và bất khuất chGng xâm lược.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam gJn b m t thiết v:i các tầng l:p nhân dân
trong x" h i. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân t c gbn chặt v>i
nhau, tạo thành đ ng lJc thúc đẩy đoàn kết giai cấp gbn liền v>i đoàn kết dân
t c trong mọi thIi kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phDng dân t c
đến cách mạng xã h i chủ nghĩa, trong xây dJng chủ nghĩa xã h i và trong sJ
nghi p đổi m>i hi n nay.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay đã tăng nhanh về sL lượng v chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sJ nghi p đẩy mạnh công nghi p hDa, hi n đại
hDa, gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v tài nguyên và môi trưIng.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay đa dạng về cơ cấu nghề nghi p, c
mặt trong mọi thnh phần kinh tế nhưng đ i ngũ công nhân trong khu vJc
kinh tế nhà nư>c là tiêu biLu, đDng vai trò nòng cGt, chủ đạo.
- , nbm vững khoa học - công ngh tiên tiến, và công nhân Công nhân tri th;c
trẻ nghề nghi p, học vấn, văn hDa, được đo tạo nghề theo chuẩn được rbn
luy n trong thc tiễn sản xuất và thJc tiễn xã h i, là lJc lượng chủ đạo trong
cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao đ ng và phong trào công đoàn.
Trong môi trưIng kinh tế - xã h i đổi m>i, trong đà phát triLn mạnh mẽ của
cách mạng công nghi p lần th; 4, giai cấp công nhân Vi t Nam đ;ng trư>c
thIi cơ phát triLn và những thách th;c nguy cơ trong phát triLn.
- ĐL thJc hi n s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân Vi t Nam trong bGi cảnh
hi n nay , cUng v>i vi c xây dJng, phát triLn giai cấp công nhân l>n mạnh, hi n
đại, phải đặc bi t coi trọng công tác xây dng, chAnh đLn Đảng, lm cho Đảng
l"nh đạo, cầm quyền thc s trong sạch vững mạnh. ĐD là điLm then chGt đL
thJc hi n thành công s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân ở Vi t Nam
b) Nội dung s; mệnh lịch sX của giai cấp công nhân Việt Nam hiện
nay
- Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vi t Nam v>i sL lượng đông đảo, c cơ cấu ngnh nghề đa
dạng, hoạt đ ng trong lCnh vc sản xuất v dịch v công nghi p ở mọi thnh
phần kinh tế, v:i chất lượng ngy m t nâng cao về kỹ thu t v công ngh sẽ
l nguFn nhân lc lao đ ng ch& yếu tham gia phát triLn nền kinh tế thị trưIng
hi n đại, định hư>ng xã h i chủ nghĩa , lấy khoa học - công ngh làm đ ng lJc
quan trọng, quyết định tăng năng suất lao đ ng, chất lượng và hi u quả. Đảm
bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi v>i thJc hi n tiến b và công b^ng xã h i, thJc
hi n hài hòa lợi ích cá nhân - t p thL và xã h i.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhi m của lc lượng đi đầu trong
s nghi p đẩy mạnh công nghi p ha, hi n đại ha đất nư:c. Đây là vấn đề
nổi b t nhất đGi v>i vi c thJc hi n s; m nh lịch sX giai cấp công nhân Vi t
Nam hi n nay. ThJc hi n thbng lợi mZc tiêu công nghi p hDa, hi n đại hDa,
làm cho nư>c ta trở thành m t nư>c công nghi p theo hư>ng hi n đại, cD nền
công nghi p hi n đại, định hư>ng xã h i chủ nghĩa trong m t, hai th p kỷ t>i,
v>i tầm nhKn t>i giữa thế kỷ XXI (2050) đD là trách nhi m của toàn Đảng, toàn
dân mà giai cấp công nhân là nòng cGt. Công nghi p hDa, hi n đại hDa ở Vi t
Nam phải gbn liền v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v tài nguyên và môi
trưIng. N i dung công nghi p hDa, hi n đại hDa rất toàn di n, không chQ là
quá trKnh kinh tế - kỹ thu t mà còn là quá trKnh kinh tế - xã h i và kinh tế - văn
hDa, được thJc hi n dư>i sJ lãnh đạo của Đảng nên công nghi p hDa, hi n đại
hDa ở Vi t Nam luôn được đảm bảo bởi định hư>ng chính trị, đD là định hư>ng
xã h i chủ nghĩa. Do đD, tham gia vào sJ nghi p công nghi p hDa, hi n đại hDa
đất nư>c, giai cấp công nhân cD điều ki n khách quan thu n lợi đL phát triLn
cả sG lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất của giai cấp công nhân
hi n đại được hKnh thành và phát triLn đầy đủ trong môi trưIng xã h i hi n
đại, v>i phương th;c lao đ ng công nghi p hi n đại . ĐD còn là điều ki n làm
cho giai cấp công nhân Vi t Nam khbc phZc những nhược điLm, hạn chế vGn cD
do hoàn cảnh lịch sX và nguin gGc xã h i sinh ra (tâm lf tiLu nông, lGi sGng
nông dân, thDi quen, t p quán lạc h u từ truyền thGng xã h i nông nghi p c
truyền thâm nh p vào công nhân).
Ba lĩnh vJc mà quá trKnh đẩy mạnh công nghi p hDa, hi n đại hDa v>i sJ tham
gia trJc tiếp của giai cấp công nhân là: xây dng nền công nghi p v thương
hi u công nghi p quLc gia; Phát tri<n nông nghi p v kinh tế nông thôn gJn
v:i xây dng nông thôn m:i, xây dng nền nông nghi p sản xuất hng ha
l:n, sản xuất - kinh doanh nông nghi p theo phương th;c công nghi p, áp
dng công ngh cao. Trong vi c đẩy mạnh công nghi p hDa, hi n đại hDa bao
gim cả công nghi p hDa, hi n đại hDa nông nghi p và nông thôn, xây dJng
nông thôn m>i thành những c ng đing kinh tế - xã h i phZc vZ đIi sGng nông
dân, hKnh thành thế h nông dân m>i hi n đại, cD học th;c và được đào tạo
nghề nông theo phương th;c công nghi p, áp dZng công ngh cao, đưa nông
dân thành chủ thL phát triLn kinh tế - xã h i ở nông thôn. Do đD, thJc hi n s;
m nh lịch sX của giai cấp công nhân trên lĩnh vJc kinh tế gbn liền v>i vi c phát
huy 56 vai trò của giai cấp công nhân, của công nghi p, thJc hi n khGi liên
minh công - nông - trí th;c đL tạo ra những đ ng lJc phát triLn nông nghi p -
nông thôn và nông dân ở nư>c ta theo hư>ng phát triLn bền vững, hi n đại
hDa, chủ đ ng h i nh p quGc tế, nhất là h i nh p kinh tế quGc tế, bảo v tài
nguyên và môi trưIng sinh thái. Như v y, đẩy mạnh công nghi p hDa, hi n đại
hDa là m t quá trKnh tạo ra sJ phát triLn và trưởng thành không chQ đGi v>i giai
cấp công nhân mà còn đGi v>i giai cấp nông dân, tạo ra n i dung m>i, hKnh th;c
m>i đL nâng cao chất lượng, hi u quả khGi liên minh công - nông - trí th;c ở
nư>c ta.
- Về chính trị - xã hội:
CUng v>i nhi m vZ giữ vững v tăng cưng s l"nh đạo c&a Đảng thK nhi m
vZ “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân c&a Đảng, vai trò tiên phong, gương
mcu c&a cán b đảng viên” v “tăng cưng xây dng, chAnh đLn Đảng, ngăn
chặn, đẩy l8i s suy thoái về tư tưởng ch9nh trị, đạo đ;c, lLi sLng, “t diễn
biến”, “t chuy<n ha” trong n i b là những n i dung chính yếu, nổi b t,
thL hi n s; m nh lịch sX giai cấp công nhân về phương di n chính trị - xã h i.
ThJc hi n trọng trách đD, đ i ngũ cán b đảng viên trong giai cấp công nhân
phải nêu cao trách nhi m tiên phong, đi đầu, gDp phần củng cG và phát triLn cơ
sở chính trị - xã h i quan trọng của Đảng đing thIi giai cấp công nhân (thông
qua h thGng tổ ch;c công đoàn) chủ đ ng, _ch cJc tham gia xây dJng, chQnh
đGn Đảng, làm cho Đảng thJc sJ trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng, bảo v
chế đ xã h i chủ nghĩa đL bảo v nhân dân - đD là trọng trách lịch sX thu c về
s; m nh của giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay.
- Về văn hDa tư tưởng:
Xây dng v phát tri<n nền văn ha Vi t Nam tiên tiến, đ m đ bản sJc dân
t c c n i dung cLt lõi l xây dng con ngưi m:i x" h i ch& nghCa, giáo dc
đạo đ;c cách mạng, rbn luy n lLi sLng, tác phong công nghi p, văn minh,
hi n đại , xây dng h giá trị văn ha v con ngưi Vi t Nam , hon thi n
nhân cách - ĐD là n i dung trJc tiếp về văn hDa tư tưởng thL hi n s; m nh
lịch sX cXa giai cấp công nhân, trư>c hết là trọng trách lãnh đạo của Đảng. Giai
cấp công nhân còn tham gia vào cu c đấu tranh trên lĩnh vJc tư tưởng lf lu n
đL bảo v sJ trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hi Chí Minh ,
đD là nền tảng tư tưởng của Đảng, chGng lại những quan điLm sai trái, những
sJ xuyên tạc của các thế lJc thU địch, kiên định lf tưởng, mZc tiêu và con
đưIng cách mạng đ c l p dân t c và chủ nghĩa xã h i. MuGn thJc hi n được
s; m nh lịch sX này, giai cấp công nhân Vi t Nam phải thưng xuyên giáo dc
cho các thế h công nhân v lao đ ng trẻ ở nư:c ta về K th;c giai cấp, bản
lCnh ch9nh trị, ch& nghCa yêu nư:c v ch& nghCa quLc tế, c&ng cL mLi liên h
m t thiết giữa giai cấp công nhân v:i dân t c, đon kết giai cấp gJn lin v:i
đon kết dân t c v đon kết quLc tế . ĐD là sJ kết hợp s;c mạnh dân t c v>i
s;c mạnh thIi đại trong thIi đại Hi Chí Minh. Vi c rèn luy n những phẩm chất
của giai cấp công nhân hi n đại, từ phẩm chất trí tu (năng lJc sáng tạo, làm
chủ khoa học - công ngh tiên tiến, hi n đại) đến phẩm chất đạo đ;c, phẩm
chất và bản lĩnh chính trị cho công nhân và lao đ ng, nhất là các đảng viên,
đoàn viên, h i viên công nhân trong các cơ sở kinh tế, đặc bi t là kinh tế nhà
nư>c cD m t f nghĩa quan trọng đL thJc hi n s; m nh lịch sX giai cấp công
nhân đing thIi tăng cưIng tiềm lJc giai cấp công nhân đL củng cG s;c mạnh
cơ sở xã h i của Đảng.
II. ThIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Đặc điLm quá độ CNXH
1. T9nh tất yếu khách quan c&a thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
Học thuyết hKnh thái kinh tế- xã h i của chủ nghĩa Mác- Lênin đã chQ rõ: lịch sX
xã h i đã trải qua 5 hKnh thái kinh tế- xã h i: C ng sản nguyên thủy, chiếm hữu
nô l , phong kiến, tư bản chủ nghĩa và c ng sản chủ nghĩa . So v>i các hKnh thái
kinh tế xã h i đã xuất hi n trong lịch sX, h.nh thái kinh tế- x" h i c ng sản ch&
nghCa c s khác bi t về chất, trong đ không c giai cấp đLi kháng, con
ngưi từng bư:c trở thnh ngưi t do…,. Bởi v y, theo quan điLm của chủ
nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i tất yếu phải trải qua
thIi kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng định: “Giữa x" h i tư bản ch& nghCa v
x" h i c ng sản ch& nghCa l m t thi kỳ cải biến cách mạng từ x" h i ny
sang x" h i kia. Th9ch ;ng v:i thi kỳ ấy l m t thi kỳ quá đ ch9nh trị, v
nh nư:c c&a thi kỳ ấy không th< l cái g. khác hơn l nền chuyên ch9nh
cách mạng c&a giai cấp vô sản” . V.I.Lênin trong điều ki n nư>c Nga xô- viết
cũng khẳng định: “Về lK lu n, không th< nghi ng g. được r=ng giữa ch& nghCa
tư bản v ch& nghCa c ng sản, c m t thi kỳ quá đ nhất định” . Khẳng định
_nh tất yếu của thIi kỳ quá đ , đing thIi các nhà sáng l p chủ nghĩa xa h i
khoa học cũng phân bi t cD hai loại quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
c ng sản:
1) từ Quá độ trc tiếp ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng sản đGi v>i những
nư:c đ" trải qua ch& nghCa tư bản phát tri<n. Cho đến nay thIi kỳ quá đ trJc
tiếp lên chủ nghĩa c ng sản từ chủ nghĩa tư bản phát triLn chưa từng diễn ra;
2) từ Quá độ gián tiếp ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng sản đGi v>i những
nư:c chưa trải qua ch& nghCa tư bản phát tri<n
Trên thế gi>i m t thế kỷ qua, kL cả Liên Xô và các nư>c Đông Âu trư>c đây,
Trung QuGc, Vi t Nam và m t sG nư>c xã h i chủ nghĩa khác ngày nay, theo
đúng lf lu n Mác - Lênin, đều đang trải qua thIi kỳ quá đ gián tiếp v>i những
trKnh đ phát triLn khác nhau . Xuất phát từ quan điLm cho r^ng: chủ nghĩa
c ng sản không phải là m t trạng thái cần sáng tạo ra , không phải là m t lf
tưởng mà hi n thJc phải tuân theo mà là kết quả của phong trào hi n thJc,
các nhà sáng l p chủ nghĩa xã h i khoa học cho r^ng: Các nư>c lạc h u v>i sJ
giúp đr của giai cấp vô sản đã chiến thbng cD thL rút ngbn được quá trKnh phát
triLn: “v:i s giQp đl c&a giai cấp vô sản đ" chiến thJng, các dân t c lạc h u
c th< rQt ngJn khá nhiều quá tr.nh phát tri<n c&a m.nh lên x" h i x" h i ch&
nghCa v tránh được phần l:n những đau kh) v phần l:n các cu c đấu tranh
m chQng ta bJt bu c phải trải qua ở Tây Âu”1 . C.Mác , khi tìm hiLu về nư>c
Nga cũng chQ rõ: “Nư>c Nga… cD thL không cần trải qua đau khổ của chế đ
(chế đ tư bản chủ nghĩa - TG) mà v‚n chiếm đoạt được mọi thành quả của chế
đ ấy”2 .
V n dZng và phát triLn quan điLm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong điều ki n
m>i, sau cách mạng tháng MưIi, V.I.Lênin khẳng định: “v:i s giQp đl c&a
giai cấp vô sản các nư:c tiên tiến, các nư:c lạc h u c th< tiến t:i chế đ
- viết, v qua những giai đoạn phát tri<n nhất định, tiến t:i ch& nghCa c ng
sản không phải trải qua giai đoạn phát tri<n tư bản ch& nghCa (hiLu theo nghĩa
con đưIng rút ngbn - TG)”3 .
Quán tri t và v n dZng, phát triLn sáng tạo những lf của chủ nghĩa Mác- Lênin,
trong thIi đại ngay nay, thIi đại quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
h i trên phạm vi toàn thế gi>i , chúng ta cD thL khẳng định: V>i lợi thế của thIi
đại, trong bGi cảnh toàn cầu hDa và cách mạng công nghi p 4.0, các nư>c lạc
h u, sau khi giành được chính quyền, dư>i sJ lãnh đạo của Đảng C ng sản cD
thL tiến thẳng lên chủ nghĩa xã h i chủ nghĩa b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa
2. Đ c đi<m thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Trên lĩnh vJc kinh tế
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i, về phương di n kinh
tế, tất yếu tFn tại nền kinh tế nhiều thnh phần, trong đ c thnh phần đLi
l p. Đề c p t>i đặc trưng này, V.I.Lênin cho r^ng: “V y thK danh từ quá đ cD
nghĩa là gK? V n dZng vào kinh tế, cD phải nD cD nghĩa là trong chế đ hi n nay
c những thnh phần, những b ph n, những mảnh c&a cả ch& nghCa tư bản
lcn ch& nghCa x" h i không? Bất c; ai cũng thừa nh n là cD. Song không phải
mỗi ngưIi thừa nh n điLm ấy đều suy nghĩ xem các thành phần của kết cấu
kinh tế- xã h i khác nhau hi n cD ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất cả then
chGt của vấn đề lại chính là ở đD” . Tương ;ng v>i nư>c Nga, V.I Lênin cho r^ng
thi kỳ quá đ tFn tại 5 thnh phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hng
ha nhT; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nư:c; kinh tế x" h i ch& nghCa .
- Trên lĩnh vJc ch9nh trị
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i về phương di n chính
trị, là vi c thiết l p, tăng cưng chuyên ch9nh vô sản m thc chất c&a n l
vi c giai cấp công nhân nJm v s/ dng quyền lc nh nư:c trấn áp giai cấp
tư sản, tiến hnh xây dng m t x" h i không giai cấp . Đây là sJ thGng trị về
chính trị của giai cấp công nhân v>i ch;c năng thJc hi n dân ch& đLi v:i nhân
dân, tổ ch;c xây dng v bảo v chế đ m:i , chuyên ch9nh v:i những phần
t/ th8 địch, chLng lại nhân dân cu c đấu tranh; là tiếp tZc giai cấp giữa giai
cấp vô sản đã chiến thbng nhưng chưa phải đã toàn thbng v>i giai cấp tư sản đã
thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cu c đấu tranh diễn ra trong
điều ki n m:i- giai cấp công nhân đ" trở thnh giai cấp cầm quyền, v:i n i
dung m:i- xây dng ton di n x" h i m:i, trọng tâm là xây dJng nhà nư>c cD
_nh kinh tế, và hKnh th;c m>i- cơ bản là hòa bKnh tổ ch;c xây dJng.
- Trên lĩnh vJc tư tưởng - văn ha
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i còn tin tại nhiều tư
tưởng khác nhau, chủ yếu là . Giai cấp tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản
công nhân thông qua đ i tiền phong của mKnh là Đảng C ng sản từng bư>c xây
dJng văn hDa vô sản, nền văn hoá m>i xã h i chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hDa
dân t c và tinh hoa văn hDa nhân loại, bảo đảm đáp ;ng nhu cầu văn hDa- tinh
thần ngày càng tăng của nhân dân.
- Trên lĩnh vJc x" hội
Do kết cấu c&a nền kinh tế nhiều thnh phần qui định nên trong thIi kỳ quá
đ còn t Fn tại nhiều giai cấp, tầng l:p v s khác bi t giữa các giai cấp tầng
l:p x" h i , Trong các giai cấp, tầng l:p vừa hợp tác, vừa đấu tranh v:i nhau.
xã h i của thIi kỳ quá đ còn tin tại s khác bi t giữa nông thôn, thnh thị,
giữa lao đ ng tr9 c v lao đ ng chân tay . Bởi v y, thIi kỳ quá đ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i, về phương di n xã h i l thi kỳ đấu tranh
giai cấp chLng áp b;c, bất công, xa bT t nạn x" h i v những tn dư c&a x"
h i cũ đ< lại, thiết l p công b=ng x" h i trên cơ sở thc hi n nguyên tJc
phân phLi theo lao đ ng l ch& đạo.
b) Đặc đi<m thi kỳ quá độ CNXH ở Việt Nam
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội b` qua chế độ tư bản chủ nghĩa Vi t Nam tiến lên
chủ nghĩa xã h i trong điều ki n vừa thu n lợi vừa kh khăn đan xen , cD
những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ m t xã h i vGn là thu c địa, n/a phong kiến, lc lượng sản
xuất rất thấp trải qua chiến tranh ác li t, kvo di nhiều th p kỷ, . Đất nư>c
h u quả đ< lại còn nặng nề. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiều.
Các thế lc th8 địch thưIng xuyên tìm cách phá hoại chế đ xã h i chủ nghĩa
và nền đ c l p dân t c của nhân dân ta.
- Cu c cách mạng khoa học v công ngh hi n đại đang diễn ra mạnh mẽ,
cuGn hút tất cả các nư>c ở m;c đ khác nhau. Nền sản xuất v t chất v đi
sLng x" h i đang trong quá tr.nh quLc tế hoá sâu sJc , ảnh hưởng l>n t>i nhịp
đ phát triLn lịch sX và cu c sGng các dân t c. Những xu thế đD vừa tạo thIi
cơ phát triLn nhanh cho các nư>c, vừa đặt ra những thách th;c gay gbt.
- Thi đại ngy nay vcn l thi đại quá đ từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa
x" h i, cho dU chế đ xã h i chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sZp đổ. Các nư:c
v:i chế đ x" h i v tr.nh đ phát tri<n khác nhau c8ng tFn tại, vừa hợp tác
vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gJt v. lợi 9ch quLc gia, dân t c. Cu c đấu tranh
của nhân dân các nư>c vK hoà bKnh, đ c l p dân t c, dân chủ, phát triLn và tiến
b xã h i dU gặp nhiều khD khăn, thách th;c, song theo quy lu t tiến hoá của
lịch sX, loài ngưIi nhất định sẽ tiến t>i chủ nghĩa xã h i.
Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa là sJ lJa chọn duy
nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng qui lu t phát triLn khách quan của cách
mạng Vi t Nam trong thIi đại ngày nay. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chQ
rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân t c, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ
nghĩa xã h i.
Đây l s la chọn d;t khoát v đQng đJn c&a Đảng, đáp ;ng nguy n vọng
thiết tha c&a dân t c, nhân dân, phản ánh xu thế phát tri<n c&a thi đại, ph8
hợp v:i quan đi<m khoa học, cách mạng v sáng tạo c&a ch& nghCa Mác -
Lênin. Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa, như Đại
h i IX của Đảng C ng sản Vi t Nam xác định: Con đưIng đi lên của nư>c ta là
sJ phát triLn quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa, t;c
là b` qua vi c xác l p vị trí thGng trị của quan h sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tJu mà nhân loại
đã đạt được dư>i chế đ tư bản chủ nghĩa, đặc bi t về khoa học và công ngh ,
đL phát triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại . Đây là
tư tưởng m>i, phản ánh nh n th;c m>i, tư duy m>i của Đảng ta về con đưIng
đi lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa. Tư tưởng này cần được
hiLu đầy đủ v>i những n i dung sau đây:
Th; nhất, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa là con
đưng cách mạng tất yếu khách quan, con đưng xây dng đất nư:c trong
thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x" h i ở nư:c ta.
Th; hai, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa, t;c l bT
qua vi c xác l p vị tr9 thLng trị c&a quan h sản xuất v kiến trQc thượng
tầng tư bản ch& nghCa. Điều đD cD nghĩa là trong thIi kỳ quá đ còn nhiều hKnh
th;c sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò ch
đạo; thIi kỳ quá đ còn nhiều hKnh th;c phân phGi, ngoài phân phGi theo lao
đ ng v‚n là chủ đạo còn phân phGi theo m;c đ đDng gDp và quĩ phúc lợi xã
h i ; thIi kỳ quá đ v‚n còn quan h bDc l t và bị bDc l t, song quan h bDc l t
tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thGng trị.
Th; ba, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa đòi hTi
phải tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ" đạt được dư>i chủ
nghĩa tư bản, đặc bi t là những thành tJu về khoa học và công ngh , thành
tJu về quản lf đL phát triLn xã h i, quản lf phát triLn xã h i, đặc bi t là phát
triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại.
Th; tư, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa l tạo ra
s biến đ)i về chất c&a x" h i trên tất cả các lCnh vc , là sJ nghi p rất khD
khăn, ph;c tạp, lâu dài v>i nhiều chặng đưIng, nhiều hKnh th;c tổ ch;c kinh tế,
xã h i cD _nh chất quá đ đòi h`i phái cD quyết tâm chính trị cao và khát vọng
l>n của toàn Đảng, toàn dân
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) SJ ra đIi, phát triLn của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Vi t Nam
Chế đ dân chủ nhân dân ở nư>c ta được xác l p sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nư>c được đổi thành C ng hòa xã h i chủ nghĩa
Vi t Nam, nhưng trong các Văn ki n Đảng hầu như chưa sX dZng cZm từ "dân
chủ XHCN". Từ Đại h i đại biLu toàn quGc lần th; IV, Đảng ta nêu quan điLm
"xây dJng chế đ làm chủ t p thL xã h i chủ nghĩa" gbn v>i "nbm vững chuyên
chính vô sản"; trên thJc tế chưa coi dân chủ xã h i chủ nghĩa là mZc tiêu của
công cu c phát triLn đất nư>c. Bản chất của dân chủ xã h i chủ nghĩa, mGi
quan h giữa dân chủ xã h i chủ nghĩa và nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ
nghĩa, cũng chưa được xác định rõ ràng. Vi c xây dJng nền dân chủ xã h i chủ
nghĩa, đặc bi t là thJc hi n dân chủ trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
ở Vi t Nam như thế nào cho phU hợp v>i đặc điLm kinh tế, xã h i, văn hDa,
đạo đ;c của xã h i Vi t Nam, gbn v>i hoàn thi n h thGng pháp lu t, kỷ
cương cũng chưa được đặt ra m t cách cZ thL, thiết thJc. Nhiều lĩnh vJc liên
quan m t thiết đến dân chủ xã h i chủ nghĩa như dân sinh, dân trí, dân
quyền… chưa được đặt đúng vị trí và giải quyết đúng đL thúc đẩy vi c xây dJng
nền dân chủ xã h i chủ nghĩa.
Đại h i VI của Đảng (năm 1986) đề ra đưIng lGi đổi m>i toàn di n đất nư>c đã
nhấn mạnh phát huy dân chủ đL tạo ra m t đ ng lJc mạnh mẽ cho phát triLn
đất nư>c. Đại h i khẳng định “trong toàn b hoạt đ ng của mKnh, Đảng phải
quán tri t tư tưởng “lấy dân làm gGc, xây dJng và phát huy quyền làm chủ của
nhân dân lao đ ng”1 ; Bài học “cách mạng là sJ nghi p của quần chúng” bao
giI cũng quan trọng. ThJc tiễn cách mạng ch;ng minh r^ng: ở đâu, nhân dân
lao đ ng cD f th;c làm chủ và được làm chủ th t sJ, thK ở đấy xuất hi n phong
trào cách mạng”2 . Kế thừa khái ni m “làm chủ t p thL” của các Đại h i trư>c,
Đại h i VI khẳng định: “Đảng ta coi làm chủ tập thL xã hội chủ nghĩa là bản chất
của chế đ dân chủ xã h i chủ nghĩa cần được thL hi n trong mọi lĩnh vJc của
đIi sGng. Chúng ta xác định mGi quan h Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ,
nhà nư>c quản lf thành cơ chế chung trong quản lf toàn b xã h i”3 .
Đại h i VII của Đảng (năm 1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dJng đất nư>c
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i (Cương lĩnh năm 1991), trong đD đã
rút ra bài học l>n “sJ nghi p cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vK
nhân dân”4 . Cương lĩnh năm 1991 đã phác hoạ ra 6 đặc trưng của xã h i xã
h i chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dJng, trong đD đặc trưng đầu tiên là: Do
nhân dân lao đ ng làm chủ. Đing thIi Cương lĩnh khẳng định: “Toàn b tổ
ch;c và hoạt đ ng của h thGng chính trị nư>c ta trong giai đoạn m>i là nh^m
xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
quyền lJc thu c về nhân dân. Dân chủ gbn liền v>i công b^ng xã h i phải được
thJc hi n trong thJc tế cu c sGng trên tất cả các lĩnh vJc chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã h i thông qua hoạt đ ng của nhà nư>c do nhân dân cX ra và b^ng các
hKnh th;c dân chủ trJc tiếp. Dân chủ đi đôi v>i kỷ lu t, kỷ cương, phải được
thL chế hoá b^ng pháp lu t và pháp lu t bảo đảm”5 .
Tổng kết 15 năm đổi m>i, Đại h i IX của Đảng (năm 2001) đã rút ra bGn bài học
chủ yếu, trong đD cD bài học: “Đổi m>i phải dJa vào nhân dân, vK lợi ích của
nhân dân, phU hợp v>i thJc tiễn, luôn luôn sáng tạo”6 . M t trong những điLm
m>i của Đại h i là bổ sung n i dung “dân chủ” vào mZc tiêu chung của cách
mạng nư>c ta: độc lập dân tộc gbn liền v>i chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nư>c
mạnh, xã hội công b^ng, dân chủ, văn minh. Đây là m t bư>c tiến về nh n th;c
“dân chủ”.
Trên cơ sở quan điLm trên, Đại h i X (2006) đã cD những phát triLn m>i về dân
chủ. Đại h i chQ rõ: “Xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền dân chủ xã h i chủ
nghĩa, bảo đảm quyền lJc thu c về nhân dân”7 và khẳng định: “Dân chủ xã h i
chủ nghĩa vừa là mZc tiêu vừa là đ ng lJc của công cu c đổi m>i, xây dJng và
bảo v Tổ quGc, thL hi n mGi quan h gbn bD giữa Đảng, Nhà nư>c và nhân
dân…” 1 .
Đặc bi t trong Cương lĩnh xây dJng đất nư>c trong thIi kỳ quá đ lên chủ
nghĩa xã h i (bổ sung, phát triLn năm 2011), nh n th;c về dân chủ ở Vi t Nam
đã cD bư>c tiến dài khi Đảng ta khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản
chất của chế đ ta, vừa là mZc tiêu, vừa là đ ng lJc của sJ phát triLn đất nư>c.
Xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền dân chủ xã h i chủ nghĩa, bảo đảm dân
chủ được thJc hi n trong thJc tế cu c sGng ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vJc.
Dân chủ gbn liền v>i kỷ lu t, kỷ cương và phải được thL chế hDa b^ng pháp
lu t, được pháp lu t bảo đảm…” 2 .
Tại Đại h i XII của Đảng, thành tG dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được đưa vào
tên của chủ đề Đại h i, đing thIi trong văn ki n đã giành m t mZc riêng bàn
về vấn đề dân chủ v>i tên gọi: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
thJc hi n quyền làm chủ của nhân dân3 , trong đD nhấn manh: Hoàn thi n,
phát huy dân chủ phải gbn v>i phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Bởi chủ
thL mọi quyền lJc là nhân dân và thJc hành dân chủ cũng là nhân dân. Vi c bổ
sung thành tG “hoàn thi n, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm
chủ của nhân dân” trong mZc tiêu, nhi m vZ của Văn ki n thL hi n sJ nh n
th;c sâu sbc, đầy đủ của Đảng không chQ về bản chất của nền 5 Đảng C ng sản
Vi t Nam, Văn ki n Đại hội Đảng thIi kỳ đổi m>i, dân chủ xã h i chủ nghĩa, mà
còn về vai trò to l>n của dân chủ, vK không phát huy dân chủ, không phát huy
quyền làm chủ của nhân dân sẽ không cD chủ nghĩa xã h i. \
Nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở nư>c ta đã hKnh thành và phát triLn qua các
thIi kỳ cách mạng. Qua mỗi kỳ đại h i của Đảng, dân chủ ngày càng được nh n
th;c, phát triLn và hoàn thi n đúng đbn, phU hợp hơn v>i điều ki n cZ thL của
nư>c ta. 3.1.2.
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam
Bản chất của nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở Vi t Nam là dJa vào Nhà nư>c
xã h i chủ nghĩa và sJ ủng h , giúp đr của nhân dân. Đây l nền dân ch&
m con ngưi l thnh viên trong x" h i v:i tư cách công dân, tư cách c&a
ngưi lm ch&. Quyền lm ch& c&a nhân dân l tất cả quyền lc đều thu c
về nhân dân, dân l gLc, l ch&, dân lm ch&. Điều này đã được Hi Chí
Minh khẳng định: “Nư>c ta là nư>c dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều vK dân.
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân. Công cu c đổi m>i, xây dJng là trách
nhi m của dân. SJ nghi p kháng chiến, kiến quGc là công vi c của dân.
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cX ra. Đoàn thL từ
Trung ương đến xã do dân tổ ch;c nên. NDi tDm lại, quyền hành và lJc
lượng đều ở dân” 1 .
Trong suGt quá trKnh lãnh đạo cách mạng, Đảng luôn xác định xây dng nền
dân ch& x" h i ch& nghCa vừa l mc tiêu, vừa l đ ng lc phát tri<n x" h i .
Đảng ta khẳng định nền dân chủ mà chúng ta chủ trương xây dJng và thJc
hi n tri t đL là nền dân chủ xã h i chủ nghĩa.
Trong quá trKnh đổi m>i, dân chủ xã h i chủ nghĩa ngy cng được mở r ng về
cả n i dung : Dân chủ trong chính trị, kinh tế, văn hDa, xã h i và diễn ra từ cấp
Trung ương cho đến cơ sở, l‚n hKnh th;c: Dân chủ gián tiếp và dân chủ trJc
tiếp.
HKnh th;c dân ch& gián tiếp l h.nh th;c dân ch& đại di n, được thc
hi n do nhân dân “&y quyền”, giao quyền lc c&a m.nh cho t) ch;c m
nhân dân trc tiếp bầu ra. Những con ngưIi và tổ ch;c ấy đại di n cho
nhân dân, thJc hi n quyền làm chủ cho nhân dân.
HKnh th;c dân ch& trc tiếp l h.nh th;c thông qua đ, nhân dân b=ng
hnh đ ng trc tiếp c&a m.nh thc hi n quyền lm ch& nh nư:c v x"
h i. HKnh th;c đD thL hi n ở các quyền được thông tin về hoạt đ ng của
nhà nư>c, được bàn bạc về công vi c của nhà nư>c và c ng đing dân
cư; được bàn đến những quyết định về dân chủ cơ sở, nhân dân kiLm
tra, giám sát hoạt đ ng của cơ quan nhà nư>c từ trung ương cho đến cơ
sở.
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i ở nư>c ta, m t yêu cầu tất yếu là
không ngừng c&ng cL, hon thi n những điều ki n đảm bảo quyền lm ch&
c&a nhân dân v chăm lo đi sLng v t chất, tinh thần c&a nhân dân . Thc tiễn
xây dJng đất nư>c cho thấy dân chủ xã h i chủ nghĩa được thL hi n ở vi c bảo
đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân theo hư>ng ngày càng mở r ng
và hoạt đ ng cD hi u quả . Ý th;c lm ch& c&a nhân dân, trách nhi m công
dân c&a ngưi dân trong x" h i ngy cng được đề cao trong pháp lu t v
cu c sLng. Mọi công dân đều cD quyền tham gia quản lf xã h i b^ng nhiều
cách khác nhau, tUy theo trách nhi m và nghĩa vZ của mKnh. Dân ch& công dân
gJn liền v:i kỷ cương c&a đất nư:c, được th< chế ha b=ng lu t c&a nh
nư:c pháp quyền, trong các nguyên tJc hoạt đ ng c&a các cơ quan, t) ch;c .
Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tổ ch;c chính trị
- xã h i đều thJc hi n phương châm “dân biết, dân bn, dân lm, dân ki<m
tra”. Đảng ta khẳng định: “Mọi đưIng lGi, chính sách của Đảng và pháp lu t
của Nhà nư>c đều vK lợi ích của nhân dân, cD sJ tham gia f kiến của nhân dân”.
Bên cạnh đD, vi c xây dng dân ch& x" h i ch& nghCa ở Vi t Nam diễn ra
trong điều ki n xuất phát từ m t nền kinh tế kvm phát tri<n, lại chịu h u quả
chiến tranh tn phá nặng nề những tiêu cc trong x" h i chưa . CUng v>i đD là
được khJc phc tri t đ< …đã làm ảnh hưởng đến bản chất tGt đẹp của chế đ
dân chủ nư>c ta, làm suy giảm đ ng lJc phát triLn của đất nư>c . Mặt khác, âm
mưu “diễn biến hòa bKnh”, gây bạo loạn, l t đổ, sX dZng chiêu bài “dân chủ”,
“nhân quyền” của các thế lJc thU địch, vấn đề tJ diễn biến, tJ chuyLn hDa nảy
sinh và diễn biến hết s;c ph;c tạp đang là trở ngại đGi v>i quá trKnh thJc hi n
dân chủ ở nư>c ta trong giai đoạn hi n nay.
Thc tiễn cho thấy, bản chất tGt đẹp và _nh ưu vi t của nền dân chủ xã h i
chủ nghĩa ở Vi t Nam cng ngy cng th< hi n giá trị lấy dân lm gLc . K< từ
khi khai sinh ra nư>c Vi t Nam Dân chủ c ng hòa cho đến nay, nhân dân thJc
sJ trở thành ngưIi làm chủ, tJ xây dJng, tổ ch;c quản lf xã h i. Đây là chế đ
bảo đảm quyền làm chủ trong đIi sGng của nhân dân từ chính trị, kinh tế cho
đến văn hDa, xã h i; đing thIi phát huy _nh _ch cJc, sáng tạo của nhân dân
trong sJ nghi p xây dJng và bảo v Tổ quGc xã h i chủ nghĩ
IV. Nhà nư>c pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Từ thJc tiễn nh n th;c và xây dJng Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở
Vi t Nam trong thIi kỳ đổi m>i, chúng ta cD thL rút ra được m t sG đặc điLm
cơ bản của Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở nư>c ta như sau:
Th; nhất, xây dJng nhà nư>c do nhân dân lao đ ng lm ch&, đ l Nh
nư:c c&a dân, do dân, v. dân.
Th; hai, Nh nư:c được t) ch;c v hoạt đ ng da trên cơ sở c&a Hiến
pháp v pháp lu t. Trong tất cả các hoạt đ ng của xã h i, pháp lu t
được đặt ở vị trí tGi thượng đL điều chQnh các quan h xã h i.
Th; ba, quyền lc nh nư:c l thLng nhất, c s phân công rõ rng, c
cơ chế phLi hợp nhịp nhng, ki<m soát giữa các cơ quan: l p pháp,
hành pháp và tư pháp.
Th; tư, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở Vi t Nam phải do Đảng
C ng sản Vi t Nam l"nh đạo, phU hợp v>i điều 4 Hiến pháp năm 2013.
Hoạt đ ng của Nhà nư>c được giám sát bởi nhân dân v>i phương châm:
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiLm tra” thông qua các tổ ch;c, các cá
nhân được nhân dân ủy nhi m.
Th; năm, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở Vi t Nam tôn trọng
quyền con ngưi, coi con ngưi l ch& th<, l trung tâm c&a s phát
tri<n. Quyền dân chủ của nhân dân được thJc hành m t cách r ng rãi;
“nhân dân cD quyền bầu và bãi miễn những đại biLu không x;ng đáng”;
đing thIi tăng cưIng thJc hi n sJ nghiêm minh của pháp lu t.
Th; sáu, t) ch;c v hoạt đ ng c&a b máy nh nư:c theo nguyên tJc
t p trung dân ch&, c s phân công, phân cấp, phLi hợp v ki<m soát
lcn nhau, nhưng bảo đảm quyền lc l thLng nhất v s chA đạo thLng
nhất c&a Trung ương.
Xây dJng nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở Vi t Nam th< hi n ton b
quyền lc nh nư:c thu c về nhân dân m nền tảng l liên minh công nhân,
nông dân v tr9 th;c do Đảng C ng sản Vi t Nam l"nh đạo.
Nhà nư>c phải chăm lo đến lợi 9ch v cu c sLng c&a nhân dân; đFng
thi đ ng viên, phát huy s;c mạnh ton dân đDng gDp trí tu , công s;c
vào xây dJng và bảo v Tổ quGc Vi t Nam xã h i chủ nghĩa trong thIi kỳ
m>i.
Nhà nư>c phc v nhân dân, gJn b m t thiết v:i nhân dân , thJc hi n
đầy đủ các quyền làm chủ của nhân dân, lbng nghe f kiến của nhân dân
và chịu sJ kiLm soát của nhân dân.
Nhà nư>c phải được hon thi n b=ng vi c ban hnh các cơ chế v bi n
pháp đL kiLm soát, ngăn ngừa các hi n tượng tiêu cJc của chế đ , như
quan liêu, tham nhũng, lãng phí…, giữ nghiêm kỷ cương của xã h i,
nghiêm trị mọi hành đ ng xâm phạm lợi ích của Tổ quGc và nhân dân.
V. Dân tộc
1. Khái niệm
Cho đến nay, dân t c được hiLu theo hai nghĩa:
Theo , dân t c nghCa rộng (nation) l khái ni m d8ng đ< chA m t c ng
đFng ngưi )n định lm thnh nhân dân m t nư:c, c l"nh th) riêng,
nền kinh tế thLng nhất, c ngôn ngữ chung v c K th;c về s thLng
nhất c&a m.nh, gJn b v:i nhau bởi quyền lợi ch9nh trị, kinh tế, truyền
thLng văn ha v truyền thLng đấu tranh chung trong suLt quá tr.nh
lịch s/ lâu di dng nư:c v giữ nư:c. V>i nghĩa này, khái ni m dân t c
dUng đL chQ m t quGc gia, nghĩa là toàn b nhân dân của m t nư>c . Ví
dZ, dân t c Ấn Đ , dân t c Trung Hoa, dân t c Vi t Nam v.v..
Theo , dân t c nghCa hẹp (ethnics) l khái ni m d8ng đ< chA m t c ng
đFng t c ngưi được h.nh thnh trong lịch s/, c mLi liên h chặt chẽ
v bền vững, c chung K th;c t giác t c ngưi, ngôn ngữ v văn ha.
C ng đFng ny xuất hi n sau b lạc, b t c, kế thừa v phát tri<n cao
hơn những nhân tL t c ngưi c&a các c ng đFng đ . V>i nghĩa này, dân
t c là m t b ph n hay thành phần của quGc gia. Chẳng hạn, Vi t Nam
là quGc gia cD 54 dân t c t;c 54 c ng đing t c ngưIi. SJ khác nhau giữa
các c ng đing t c ngưIi ấy biLu hi n chủ yếu ở đặc trưng văn hDa, lGi
sGng, tâm lf, f th;c t c ngưIi.
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lê Nin
a) Các dân tộc hoàn toàn b.nh đẳng
BKnh đẳng dân t c là nguyên tbc đầu tiên trong Cương lĩnh dân t c của
V.I.Lênin. Xuất phát từ mc đ9ch c&a cách mạng x" h i ch& nghCa, từ lợi 9ch
c&a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng, giai cấp công nhân phản đLi
Enh trạng bất b.nh đẳng giữa các dân t c, phản đLi mọi đặc quyền, đặc lợi v
áp b;c dân t c. Giai cấp công nhân không thL thJc hi n được mZc đích cách
mạng của mKnh nếu không đấu tranh xDa b` tình trạng dân t c này đặt ách nô
dịch lên dân t c khác, đL bảo v quyền lợi của các dân t c.
Các dân t c hoàn toàn bKnh đẳng là quyền chính đáng của các dân t c, mà ở đD
tất cả mọi dân t c (kL cả b t c và chủng t c) d8 l>n hay nh`, dU đông ngưIi
hay ít ngưIi, dU phát triLn ở trKnh đ cao hay thấp đều c quyền lợi v nghCa
v ngang nhau, được tôn trọng v đLi x/ như nhau trên mọi lCnh vc c&a đi
sLng x" h i. Không dân t c no c đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, ch9nh trị,
văn ha v ngôn ngữ. Trong quan h x" h i, không m t dân t c no c
quyền đi áp b;c, bc l t đLi v:i dân t c khác.
Quyền bKnh đẳng của các dân t c không những được ghi vo công pháp quLc
tế, lu t pháp quGc gia mà quan trọng hơn hết là phải từng bư>c hi n hDa ở
mọi lCnh vc kinh tế, ch9nh trị, văn ha, x" h i .
Trong m t quLc gia cD nhiều dân t c, đL đảm bảo quyền bKnh đẳng của các
dân t c, phải khbc phZc sJ chênh l ch về trKnh đ phát triLn kinh tế, văn hDa,
xã h i giữa các dân t c, tạo điều ki n thu n lợi đL các dân t c còn ở trKnh đ
lạc h u, b^ng sJ nỗ lJc của chính mKnh cUng v>i sJ giúp đr của các dân t c
anh em phát triLn nhanh trên con đưIng tiến b . Trong quan h giữa các quGc
gia dân t c, quyền bKnh đẳng dân t c được biLu hi n ở cu c đấu tranh chGng
chủ nghĩa phân bi t chủng t c, chủ nghĩa bá quyền nư>c l>n, chGng sJ áp b;c
bDc l t, sJ vi phạm lợi ích của nư>c l>n, nư>c phát triLn đGi v>i các nư>c nh`,
lạc h u, ch m phát triLn.
b) Các dân tộc được quyền t quyết
Quyền tJ quyết là quyền thiêng liêng nhất c&a mỗi dân t c. Đ l quyền c&a
mỗi dân t c được quyết định v n m nh c&a dân t c m.nh không ph thu c
vo dân t c khác. CZ thL, các dân t c được tJ do lJa chọn con đưIng phát
triLn, lJa chọn chế đ chính trị trong quá trKnh v n đ ng, phát triLn của dân
t c mKnh.
Quyền dân t c tJ quyết bao gFm quyền t do phân l p thnh c ng đFng
quLc gia dân t c đ c l p v quyền t nguy n liên hi p v:i các dân t c khác
trên cơ sở b.nh đẳng đL cD đủ s;c mạnh chGng nguy cơ xâm lược từ bên ngoài,
giữ vững đ c l p chủ quyền và cD thêm những điều ki n thu n lợi cho sJ phát
triLn quGc gia dân t c.
Khi xem xvt quyền t quyết c&a dân t c cần đ;ng vững trên l p trưng c&a
giai cấp công nhân, &ng h các phong tro dân t c tiến b , kiên quyết đấu
tranh chGng lại những mưu đi lợi dZng quyền dân t c tJ quyết làm chiêu bài
đL can thi p công vi c n i b của các nư>c và chia rẽ dân t c.
c) Liên hi p công nhân tất cả các dân tộc
BKnh đẳng và tJ quyết là quyền thiêng liêng của các dân t c, nhưng hi n thc
ha quyền b.nh đẳng v quyền t quyết c&a dân t c phải l kết quả c&a quá
tr.nh đấu tranh chLng áp b;c, bc l t dân t c. Trong quá tr.nh đấu tranh, tất
yếu cần s liên hi p, đoàn kết công nhân của các dân t c không phân bi t dân
t c đi áp b;c hay dân t c bị áp b;c.
Cơ sở khách quan của sJ liên hi p công nhân các dân t c là, lợi 9ch c&a công
nhân ở dân t c đi áp b;c v dân t c bị áp b;c đều thLng nhất. Khi chủ nghĩa
tư bản đã trở thành m t lJc lượng quGc tế, đòi h`i giai cấp công nhân các dân
t c phải đoàn kết v>i nhau đL trở thành m t liên minh quGc tế. Nếu không cD
sJ đoàn kết này thK không cD cơ sở vững chJc đ< đon kết tất cả các dân t c
bị áp b;c trong cu c đấu tranh chLng ch& nghCa đế quLc v phong tro đấu
tranh c&a giai cấp công nhân ở dân t c đi áp b;c v phong tro giải phng
dân t c ở dân t c bị áp b;c đều bị hạn chế. Mọi sJ chia rẽ, phân tán lJc lượng
cách mạng đều d‚n đến những kẽ hở đL các lJc lượng thU địch lợi dZng làm
nguy hại đến phong trào công nhân và phong trào giải phDng dân t c.
N i dung này cD f nghĩa to l>n đGi v>i sJ nghi p giải phDng dân t c, giải phDng
giai cấp. Liên hi p giai cấp công nhân của các dân t c c vai trò quyết định đến
vi c xem xvt, thc hi n quyền b.nh đẳng dân t c v quyền dân t c t quyết.
Đing thIi vi c thJc hi n quyền bKnh đẳng và quyền tJ quyết cũng tUy thu c
vào sJ đoàn kết, thGng nhất giai cấp công nhân các dân t c trong từng quGc gia
cũng như trên toàn thế gi>i. ChA c đ;ng vững trên l p trưng c&a giai cấp
công nhân m:i thc hi n được quyền b.nh đẳng v quyền t quyết m t cách
đQng đJn. Trên cơ sở đD m>i đoàn kết được 139 nhân dân lao đ ng các dân
t c trong cu c đấu tranh v. đ c l p dân t c, dân ch& v tiến b x" h i.
Chính vK v y, n i dung liên hi p giai cấp công nhân các dân t c trong Cương
lĩnh dân t c không chQ là lIi kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hi u đảm bảo vi c
thJc hi n quyền bKnh đẳng và quyền tJ quyết dân t c.
N i dung liên hi p giai cấp công nhân các dân t c đng vai trò liên kết cả ba
n i dung trong cương lCnh dân t c c&a ch& nghCa Mác-Lênin thnh m t chAnh
th<. N i dung này ph8 hợp v:i tinh thần quLc tế chân ch9nh đang lên tiếng
kêu gọi các dân t c, quLc gia x9ch lại gần nhau . Đoàn kết giai cấp công nhân
các dân t c đDng vai trò liên kết các lJc lượng yêu chu ng hòa bKnh trên thế
gi>i và đã trở thành s;c mạnh cJc kỳ to l>n của thIi đại ngày nay
3. Nội dung chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nư>c ta hiện nay
Về , n i dung cơ bản của chính sách dân t c trong lĩnh vJc chínhch9nh trị
trị là thJc hi n chủ trương của Đảng về b.nh đẳng, đon kết, tôn trọng,
giQp nhau c8ng phát tri<n giữa các dân t c. Chính sách dân t c gDp
phần nâng cao _nh _ch cJc chính trị của công dân; nâng cao nh n th;c
của đing bào các dân t c thiLu sG về tầm quan trọng của vấn đề dân t c,
đoàn kết các dân t c, thGng nhất mZc tiêu chung là đ c l p dân t c và
chủ nghĩa xã h i, dân giàu, nư>c mạnh, dân chủ, công b^ng, văn minh.
Về , n i dung, nhi m vZ kinh tế trong chính sách dân t c là các kinh tế
ch& trương, ch9nh sách phát tri<n kinh tế - x" h i miền nQi, v8ng đFng
bo các dân t c thi<u sL nh=m phát huy tiềm năng phát tri<n, từng
bư:c khJc phc khoảng cách chênh l ch giữa các v8ng, giữa các dân
t c.
Phát triLn lJc lượng sản xuất, từng bư>c xác l p quan h sản xuất m>i.
ThJc hi n các n i dung kinh tế thông qua các chương trKnh, dJ án phát
triLn kinh tế ở các vUng dân t c thiLu sG, thúc đẩy quá trKnh phát triLn
kinh tế thị trưIng định hư>ng xã h i chủ nghĩa. Đổi m>i cơ cấu kinh tế,
thJc hi n định canh, định cư, giao đất, giao rừng, phát triLn kinh tế
trang trại, chuyLn giao công ngh , trao đổi kinh nghi m và bii dưrng
nghi p vZ quản lf. ThJc hi n tGt chiến lược phát triLn kinh tê-xã h i ở
miền núi, vUng sâu, vUng xa, vUng biên gi>i, vUng căn c; địa cách mạng.
Về , văn ha xây dng nền văn ha Vi t Nam tiên tiến đ m đ bản sJc
dân t c. Giữ gKn và phát huy giá trị văn hDa truyền thGng của các t c
ngưIi, phát triLn ngôn ngữ, xây dJng đIi sGng văn hDa ở cơ sở, nâng cao
trKnh đ văn hDa cho nhân dân các dân t c. Đào tạo cán b văn hDa, xây
dJng môi trưIng, thiết chế văn hDa phU hợp v>i điều ki n của các t c
ngưIi trong quGc gia đa dân t c. Đing thIi, mở r ng giao lưu văn hDa
v>i các quGc gia các khu vJc và trên thế gi>i. Đấu tranh chGng t nạn xã
h i, chGng diễn biến hòa bKnh trên mặt tr n tư tưởng- văn hDa ở nư>c ta
hi n nay.
Về , x" hội thc hi n ch9nh sách x" h i, đảm bảo an sinh x" h i trong
v8ng đFng bo dân t c thi<u sL. Từng bư>c thJc hi n bKnh đẳng xã h i,
công b^ng thông qua vi c thJc hi n chính sách phát triLn kinh tế-xã h i,
xDa đDi giảm nghèo, dân sG, y tế, giáo dZc trên cơ sở chủ f đến _nh đặc
thU mỗi vUng, mỗi dân t c. Phát huy vai trò của h thGng chính trị cơ sở
và các tổ ch;c chính trị-xã h i ở miền núi, vUng dân t c thiLu sG.
Về quLc phòng, an ninh, v8ng đFng bo các dân t c thi<u sL cư trQ
phần l:n l v8ng nQi v8ng sâu, v8ng xa, v8ng biên gi:i c vị tr9 quan
trọng về quLc phòng, an ninh. VK v y chính sách dân t c phải đảm bảo
n i dung quGc phòng, an ninh trong điều ki n xây dJng và bảo v Tổ
quGc Vi t Nam xã h i chủ nghĩa.
Tăng cưIng s;c mạnh bảo v tổ quGc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính
trị, thJc hi n tGt an ninh chính trị, tr t tJ an toàn xã h i. PhGi hợp chặt
chẽ các lJc lượng trên 152 từng địa bàn. Tăng cưIng quan h quân dân,
tạo thế tr n quGc phòng toàn dân trong vUng đing bào dân t c sinh
sGng
VI. Tôn giáo
1. Bản chất của tôn giáo
Theo chủ nghĩa Mác - Lênin tôn giáo cD bản chất sau đây:
Tôn giáo l một hi n tượng x" hội - văn hoá do con ngưi sáng tạo ra. Tôn
giáo l sản phẩm c&a ch9nh con ngưi. Tôn giáo hay thánh thần không sáng ra
con ngưi m ch9nh con ngưi đ" sáng tạo ra tôn giáo v. mc đ9ch, lợi 9ch c&a
họ, phản ánh những ư:c mơ, nguy n vọng, suy nghC c&a họ . Nhưng, sáng tạo
ra tôn giáo, con ngưIi lại bị l thu c vào tôn giáo , tuy t đGi hoá và phZc tUng
tôn giáo vô điều ki n. C.Mác khái quát: “Tôn giáo là sJ tJ f th;c và sJ tJ cảm
giác của con ngưIi chưa tìm được bản thân mKnh hoặc đã lại đL mất bản thân
mKnh m t lần nữa”1
Trong tôn giáo, con ngưi đ" biến thế gi:i kinh nghi m c&a m.nh thnh m t
cái g. đ chA l trong tư tưởng, trong s tưởng tượng, do đ, s t K th;c đ
l hư ảo, l thế gi:i quan l n ngược. Ph.Ăngghen đã khái quát: “Tất cả mọi
tôn giáo chẳng qua chQ là sJ phản ánh hư ảo - vào trong đầu Dc của con ngưIi -
của những lJc lượng ở bên ngoài chi phGi cu c sGng hàng ngày của họ; chQ là sJ
phản ánh trong đD những lJc lượng ở trần thế đã mang hKnh th;c những lJc
lượng siêu trần thế”. ThJc tế cho thấy, nhiều nhà sáng l p ra các tôn giáo l>n,
như Ph t Thích Ca, Chúa Giêsu, Nhà tiên tri Môham‰t..., vGn là những con
ngưIi tJ nhiên - con ngưIi thJc, nhưng qua lăng kính tôn giáo, họ trở thành
những đấng siêu nhiên.
Bên cạnh đD, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đng những yếu tL lạc
h u, tiêu cc nhất định khi giải th9ch về bản chất các s v t, hi n tượng, giải
th9ch về cu c sLng c&a thế gi:i v con ngưi . M t sG tôn giáo, thông qua các
giáo thuyết, và các hành vi cJc đoan khác, đã kKm hãm nh n th;c và khả năng
vươn lên của con ngưIi, trư>c hết là những _n đi; th m chí đẩy họ đến những
hành đ ng đi ngược lại trào lưu, xu thế văn minh.
Về phương di n thế gi:i quan, ni chung, các tôn giáo mang thế gi:i quan
duy tâm, c s khác bi t v:i thế gi:i quan duy v t bi n ch;ng, khoa học c&a
ch& nghCa Mác - Lênin. Điều này nDi lên r^ng chủ nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo
khác nhau về thế gi>i quan, về cách nhKn nh n thế gi>i và con ngưIi; giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo, giữa những ngưIi c ng sản và ngưIi theo tôn
giáo không hoàn toàn đGi l p về tư tưởng như các thế lJc thU địch, các thế lJc
chGng chủ nghĩa Mác - Lênin v‚n tuyên truyền.
Trong thc tiễn, những ngưi c ng sản c l p trưng mác x9t không bao gi
c thái đ xem thưng hoặc trấn áp những nhu cầu n ngưlng, tôn giáo c&a
nhân dân. Ngược lại, ch& nghCa Mác - Lênin v những ngưi c ng sản, chế đ
x" h i ch& nghCa luôn tôn trọng quyền t do n ngưlng, theo hoặc không
theo tôn giáo c&a nhân dân. Trong những điều ki n cZ thL của xã h i, những
ngưIi c ng sản và những ngưIi cD _n ngưrng tôn giáo cD thL cUng nhau xây
dJng m t xã h i tGt đẹp hơn ở thế gi>i hi n thJc. Xã h i ấy chính là xã h i mà
quần chúng _n đi cũng từng mơ ư>c và phản ánh nD qua m t sG tôn giáo.
2. Nguin gGc của tôn giáo
a)Nguin gGc t nhiên, kinh tế - x" hội
Trư>c hết, do s bất lc c&a con ngưi trong cu c đấu tranh v:i t nhiên, x"
h i đ< giải quyết các yêu cầu, các mc đ9ch kinh tế - x" h i, cũng như cu c
sLng c&a bản thân họ. V.I.Lênin đã khái quát nguin gGc tJ nhiên của tôn giáo:
“… sJ bất lJc của con ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng thiên nhiên đẻ
ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ, vào những ph‰p màu…”1 .
Khi x" h i xuất hi n chế đ tư hữu về tư li u sản xuất, giai cấp h.nh thnh,
đLi kháng giai cấp nảy sinh, các mLi quan h x" h i ngy cng ph;c tạp v
con ngưi ngy cng chịu tác đ ng c&a những yếu tL t phát, ngcu nhiên,
may r&i... n=m ngoi K muLn v khả năng điều chAnh c&a m.nh v:i những h u
quả kh lưng. S bần c8ng về kinh tế, nạn áp b;c về ch9nh trị, s hi n di n
c&a những bất công x" h i c8ng v:i những thất vọng, bất hạnh trong cu c
đấu tranh giai cấp c&a giai cấp bị trị - đ l nguFn gLc sâu xa c&a tôn giáo.
V.I.Lênin viết: “SJ bất lJc của giai cấp bị bDc l t trong cu c đấu tranh chGng
bọn bDc l t tất nhiên đẻ ra lòng tin vào cu c đIi đẹp hơn ở thế gi>i bên kia,
cũng giGng y như sJ bất lJc của ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng
thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ và những ph‰p màu…”2 .
Mặt khác, trong những trưIng hợp cZ thL nào đD, s xuất hi n tôn giáo l đ<
phc v cho những yêu cầu kinh tế - x" h i c th<. Điều này thL hi n rõ n‰t ở
m t sG tôn giáo, khi những yêu cầu, mZc đích kinh tế - xã h i bị “tôn giáo hoá”
qua những n i dung giáo lf, cách th;c hành lễ, tu trK. Trong những th p kỷ gần
đây, v>i sJ phát triLn của các điều ki n kinh tế - xã h i, đIi sGng v t chất, tinh
thần của con ngưIi ngày càng được đảm bảo, con ngưIi cD điều ki n hơn
trong quan tâm giải quyết những vấn đề liên quan đến tôn giáo, _n ngưrng,
tâm linh. Đây cũng là nguyên nhân cho sJ nảy sinh, phát triLn nhu cầu tôn giáo,
_n ngưrng và xuất hi n những loại hKnh tôn giáo m>i.
b) Nguin gGc nhận th;c
W m t giai đoạn lịch sX nhất định, sJ nh n th;c của con ngưIi về tJ nhiên, xã
h i và chính bản thân mKnh là cD gi>i hạn. Khi khoảng cách giữa “biết” v
“chưa biết” vcn tFn tại, khi những điều m khoa học chưa giải th9ch được, th.
điều đ thưng được giải th9ch thông qua lăng k9nh các tôn giáo. Ngay cả
những vấn đề đã được khoa học ch;ng minh, nhưng do trKnh đ dân trí thấp,
chưa thL nh n th;c đầy đủ, thK đây v‚n là điều ki n, là mảnh đất cho tôn giáo
ra đIi, tin tại và phát triLn.
NguFn gLc nh n th;c c&a tôn giáo gJn liền v:i đặc đi<m c&a quá tr.nh nh n
th;c c&a con ngưi về thế gi:i khách quan - đ l quá tr.nh ph;c tạp v đầy
mâu thucn. Một mặt, sJ phản ánh càng đa dạng, phong phú và mang _nh khoa
học bao nhiêu thK con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c đầy đủ, sâu sbc thế
gi>i khách quan bấy nhiêu. Mặt khác, sJ phản ánh càng trừu tượng bao nhiêu
thK phản ánh càng sai l ch hi n thJc và nh n th;c của con ngưIi càng cD khả
năng xa rIi hi n thJc bấy nhiêu.
Phải đến m t tr.nh đ nh n th;c nhất định, khi con ngưi đạt đến khả năng
tư duy trừu tượng hoá, khái quát hoá (từ những hi n tượng riêng lẻ xảy ra
được h thLng hoá, khái quát hoá), con ngưi m:i c khả năng sáng tạo ra
tôn giáo. Khi những hKnh th;c phản ánh thế gi>i hi n thJc càng phong phú, đa
dạng, con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c thế gi>i xung quanh m t cách sâu
sbc và đầy đủ. Nhưng cUng v>i sJ phát triLn của quá trKnh nh n th;c (từ cảm
giác đến tri giác, biLu tượng; từ biLu tượng đến khái ni m, phán đoán, suy
lf...), con ngưIi vừa cD khả năng nh n th;c thế gi>i sâu sbc hơn, vừa cD khả
năng “xa rIi” hi n thJc, d‚n đến phản ánh sai lầm hi n thJc. ThJc chất nguin
gGc nh n th;c của tôn giáo chính là sJ tuy t đGi hoá, sJ cưIng đi u mặt chủ
thL của nh n th;c con ngưIi, biến cái n i dung khách quan thành cái siêu
nhiên, thần thánh
c) Nguin gLc tâm lK
Vấn đề ảnh hưởng của yếu tG tâm lf, Enh cảm c&a con ngưi đLi v:i s ra đi
v tFn tại c&a tôn giáo đ" được các nh vô thần c) đại nghiên c;u. Họ
thưng đưa ra những lu n đi<m, như: “s sợ h"i sinh ra thần linh”. V.I.Lênin
tán thành quan ni m đD và bổ sung: “Sợ hãi trư>c thế lJc mU quáng của
bản, - mU quáng vK quần chúng nhân dân không thL đoán trư>c được nD, - là
thế lJc bất c; lúc nào trong đIi sGng của ngưIi vô sản và ngưIi tiLu chủ, cũng
đe doạ đem lại cho họ và đang đem lại cho họ sJ phá sản “đ t ng t”, “bất
ngI”, “ng‚u nhiên”, làm cho họ phải di t vong, biến họ thành ngưIi ăn xin,
m t kẻ bần cUng, m t gái điếm, và din họ vào cảnh chết đDi, đD chính là 160
nguin gGc sâu xa của tôn giáo hi n đại”1 .
Nhưng không chQ từ sJ sợ hãi trư>c s;c mạnh tJ phát của thiên nhiên và xã h i
đã d‚n con ngưIi đến nhI c y đến thần linh, mà ngay cả những nvt tâm lK
như Enh yêu, lòng biết ơn, s k9nh trọng,… trong mLi quan h giữa con
ngưi v:i t nhiên v con ngưi v:i con ngưi nhiều khi cũng được th< hi n
qua n ngưlng, tôn giáo.
3. Tính chất của tôn giáo
a) T9nh lịch s/ của tôn giáo
Tôn giáo là m t hi n tượng x" h i c nh lịch s/, nghCa l n c s h.nh
thnh, tFn tại v phát tri<n trong những giai đoạn lịch s/ nhất định, n c khả
năng biến đ)i đ< th9ch nghi v:i nhiều chế đ ch9nh trị - x" h i . Khi các điều
ki n kinh tế - xã h i, điều ki n lịch sX thay đổi, tôn giáo cũng cD sJ thay đổi
theo. Trong quá trKnh v n đ ng của các tôn giáo, ch9nh các điều ki n kinh tế -
x" h i, lịch s/ c th< đ" lm cho các tôn giáo bị phân li t, chia tách thnh
nhiều tôn giáo, nhiều h phái khác nhau. Mặt khác, quá trKnh v n đ ng, biến
đổi của từng giai đoạn lịch sX, tôn giáo cD sJ biến đổi cho phU hợp v>i điều
ki n kinh tế - xã h i, kết cấu chính trị và xã h i của giai đoạn đD.
Theo quan đi<m c&a ch& nghCa Mác - Lênin, đến m t giai đoạn lịch sX nào đD,
khi khoa học và giáo dZc giúp cho đại đa sG quần chúng nhân dân nh n th;c
được bản chất các hi n tượng tJ nhiên và xã h i m t cách khoa học đầy đủ thK
tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nD trong đIi sGng xã h i và cả trong nh n
th;c, niềm tin của mỗi ngưIi. Đương nhiên, đL đi đến trKnh đ đD sẽ còn là
m t quá trKnh phát triLn rất lâu dài của xã h i loài ngưIi
b) T9nh quần chQng của tôn giáo
Tôn giáo là m t hi n tượng xã h i phổ biến ở tất cả các dân t c, quGc gia, châu
lZc; không m t quGc gia, dân t c nào không cD m t hay nhiều tôn giáo. Tính
quần chúng của tôn giáo không chA bi<u hi n ở sL lượng n đF rất đông đảo
(khoảng 4/5 dân sL thế gi:i1 ); m còn th< hi n ở chỗ, các tôn giáo l nơi
sinh hoạt văn hoá, tinh thần c&a m t b ph n khá đông đảo quần chQng
nhân dân lao đ ng.
Các tôn giáo ra đIi, tin tại phản ánh nhu cầu c&a quần chQng nhân dân muLn
được giải phng, thoát khTi s áp b;c c&a các thế lc thLng trị trong t
nhiên v trong x" h i. DU tôn giáo hư>ng con ngưIi vào niềm tin hạnh phúc
hư ảo của thế gi>i bên kia, song nD luôn luôn phản ánh khát vọng của những
ngưIi lao đ ng về m t xã h i tJ do, bKnh đẳng, bác ái . Mặt khác, các tôn giáo
chính thGng đều cD _nh nhân văn, nhân đạo và hư>ng thi n, gDp phần hKnh
thành các h thGng đạo đ;c, phát triLn, làm phong phú đIi tinh thần, ăn sâu
vào tư tưởng, tình cảm của m t b ph n quần chúng nhân dân, từ thế h này
sang thế h khác. VK v y, tôn giáo được nhiều ngưIi ở các tầng l>p khác nhau
trong xã h i, đặc bi t là quần chúng lao đ ng, tin theo. CD nơi, tôn giáo trở
thành yêu cầu sinh hoạt tinh thần của m t dân t c, gbn liền v>i quá trKnh hKnh
thành, phát triLn của dân t c và mang _nh dân t c.
c) T9nh ch9nh trị của tôn giáo
Khi xã h i chưa cD giai cấp, tôn giáo chQ phản ánh nh n th;c hin nhiên, ngây
thơ của con ngưIi về bản thân và thế gi>i xung quanh mKnh, tôn giáo chưa
mang _nh chính trị. T9nh chất ch9nh trị c&a tôn giáo chA xuất hi n khi x" h i đ"
phân chia giai cấp, c s khác bi t, s đLi kháng về lợi 9ch kinh tế, ch9nh trị
giữa các giai cấp. Trư>c hết, do tôn giáo là sản phẩm của những điều ki n kinh
tế - xã h i, phản ánh lợi ích, nguy n vọng của các giai cấp khác nhau trong cu c
đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân t c , nên tôn giáo mang _nh chính trị. Tuy
nhiên, khi các giai cấp bDc l t, thGng trị sX dZng tôn giáo đL phZc vZ cho lợi ích
giai cấp mKnh, chGng lại các giai cấp lao đ ng và tiến b xã h i, _nh chính trị
của tôn giáo gbn liền v>i _nh chính trị tiêu cJc, phản tiến b của giai cấp bDc
l t, thGng trị.
VK v y, cần nh n rõ r^ng, đa sG quần chúng _n đi đến v>i tôn giáo nh^m thoả
mãn nhu cầu tinh thần; song, trên thJc tế, tôn giáo đã và đang bị các thế lJc
chính trị - xã h i lợi dZng nh^m thJc hi n mZc đích ngoài tôn giáo của họ, phZc
vZ cho lợi ích và quyền lJc của giai cấp thGng trị, bDc l t.
4. Nguyên nhân tFn tại c&a tôn giáo trong thi kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
Tôn giáo, _n ngưrng v‚n còn tin tại lâu dài trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa
xã h i, đD là m t thJc tế khách quan do cD m t sG nguyên nhân chủ yếu sau
đây:
a) Nguyên nhân kinh tế
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i, chQng ta đ" từng bư:c tạo dng
đi sLng v t chất v tinh thần ngy cng tăng cho mọi thnh viên trong x"
h i. Những thành quả đD là to l>n, nhưng chưa đủ đL tạo ra sJ biến đổi tri t
đL và sâu sbc trong đIi sGng f th;c, tư tưởng của mỗi ngưIi, khi mà sJ biến
đổi về f th;c tư tưởng thưIng ch m hơn sJ biến đổi của các điều ki n kinh tế
- xã h i.
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i, nền kinh tế nhiều thnh phần v n
hnh theo cơ chế thị trưng v:i s khác nhau về lợi 9ch c&a các giai tầng
trong x" h i, v những măt trái c&a n, như s bất b.nh đẳng lợi 9ch ch9nh trị,
kinh tế, văn hoá, x" h i giữa các giai tầng, giữa các c ng đFng dân cư; s
phân hoá giu - nghbo... Chính sJ tin tại của nền kinh tế này đã khiến cho con
ngưIi đang chịu tác đ ng mạnh mẽ của những yếu tG ng‚u nhiên, may rủi….
b) Nguyên nhân ch9nh trị - x" hội
Trên thế gi>i, cu c đấu tranh giai cấp, đấu tranh giữa các lJc lượng xã h i khác
nhau diễn ra dư>i nhiều hKnh th;c đa dạng, tinh vi và ph;c tạp; trong đD, nhiều
lc lượng ch9nh trị vcn chQ K duy tr. v lợi dng tôn giáo vo các mc đ9ch
ch9nh trị khác nhau. Mặt khác, những cu c chiến tranh cZc b , xung đ t dân
t c, sbc t c, tôn giáo, tình trạng bạo loạn, l t đổ, khủng bG... v‚n liên tZc xảy ra
ở nhiều nơi. Nỗi lo sợ c&a quần chQng nhân dân về chiến tranh, đi nghbo,
b nh t t hi<m nghbo..., c8ng v:i những mLi đe dọa khác đang l điều ki n
thu n lợi cho tôn giáo tFn tại .
Trong điều ki n m>i, tôn giáo cũng c khả năng t biến đ)i v th9ch nghi đ<
“đFng hnh c8ng dân t c”, chấp nh n những điều ki n ch9nh trị - x" h i m:i
đ< tFn tại. Hơn nữa, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đJng những giá trị
đạo đ;c, văn hoá phU hợp v>i mZc đích, yêu cầu của công cu c xây dJng xã
h i m>i, cD khả năng đáp ;ng nhu cầu tinh thần của m t b ph n quần chúng
nhân dân.
c) Nguyên nhân văn hoá
W m t m;c đ nào đD, sinh hoạt _n ngưrng, tôn giáo c khả năng đáp ;ng
nhu cầu văn hoá, tinh thần v c K nghCa giáo dc về K th;c c ng đFng, đạo
đ;c, phong cách, lLi sLng. Nhiều giá trị văn hoá của các tôn giáo (cả văn hoá
v t thL và văn hoá phi v t thL, cả tư tưởng văn hoá và đIi sGng văn hoá) đang
cD những đDng gDp to l>n và trở thành m t b ph n quan trọng trong nền văn
hoá mỗi dân t c, mỗi quGc gia . Mặt khác, _n ngưrng, tôn giáo cD liên quan đến
tình cảm, tư tưởng của m t b ph n 164 dân cư, và do đD sJ tin tại của _n
ngưrng, tôn giáo trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i như m t hi n
tượng xã h i khách quan.
d) Nguyên nhân nhận th;c
Những tiến b vượt b c của công ngh thông tin, sinh học, v t li u m>i… đã
giúp con ngưIi cD thêm khả năng đL nh n th;c xã h i và làm chủ tJ nhiên.
Song, hi n thc khách quan l vô c8ng, vô t n, tFn tại đa dạng v phong phQ,
còn rất nhiều vấn đề m hi n tại khoa học chưa th< lm rõ. Ch9nh s phát
tri<n c&a khoa học v công ngh luôn tạo ra những “khoảng trLng” m:i trong
nh n th;c, và do đD, càng khẳng định những điều con ngưIi chưa biết còn vô
cUng, vô t n. Những s;c mạnh tJ phát của tJ nhiên, xã h i đôi khi rất nghiêm
trọng, còn tác đ ng và chi phGi đIi sGng con ngưIi. Do v y, tâm lK sợ h"i,
trông ch, nh c y v tin tưởng vo thánh, thần, đấng siêu nhiên … chưa thL
thoát ra kh`i f th;c của nhiều ngưIi trong xã h i. Hơn nữa, trong thIi kỳ quá
đ lên chủ nghĩa xã h i, mặt b=ng dân tr9 c&a nhân dân chưa th t cao, khả
năng nh n th;c những vấn đề xẩy ra trong cu c sLng vcn còn nhiều hạn chế.
e) Nguyên nhân về mặt tâm lK
Trong trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i, những cơ sở tin tại, phát triLn
của tôn giáo, _n ngưrng v‚n chưa thL mất đi. Những s;c mạnh t phát c&a t
nhiên, x" h i nhiều khi vcn tác đ ng mạnh mẽ, chi phLi sâu sJc đi sLng con
ngưi; con ngưi vcn cảm thấy sợ h"i, bất an khi đLi di n v:i những tác
đ ng đ . Mặt khác, khi tôn giáo, _n ngưrng đã ăn sâu vào đIi sGng tinh thần,
ảnh hưởng sâu sbc đến nếp nghĩ, lGi sGng của m t b ph n quần chúng nhân
dân thK nD trở thành phong tZc, t p quán, thành m t kiLu sinh hoạt văn hoá
tinh thần không thL thiếu trong cu c sGng của họ.
5. Nguyên tbc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thIi kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
a) Tôn trọng, bảo đảm quyền t do n ngưlng, tôn giáo
không _n ngưrng, tôn giáo của quần chúng nhân dân
Tín ngưrng, tôn giáo là niềm tin sâu sbc của quần chúng vào đấng tGi cao, đấng
thiêng liêng nào đD mà họ tôn thI, thu c lĩnh vJc f th;c tư tưởng. Do đD, t
do n ngưlng v t do không n ngưlng thu c quyền t do tư tưởng c&a
nhân dân. Quyền này nDi lên r^ng vi c theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo
là thu c quyền tJ do lJa chọn của mỗi ngưIi dân, không m t cá nhân, t) ch;c
no, k< cả các ch;c sJc tôn giáo, t) ch;c giáo h i… được quyền can thi p
vo s la chọn ny. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tJ do theo đạo, đổi đạo,
b` đạo hay đe dọa, bbt bu c ngưIi dân phải theo đạo đều xâm phạm đến
quyền tJ do tư tưởng của họ. V.I.Lênin đã chQ rõ: Không được tuyen bG chiến
tranh 165 v>i tôn giáo và coi đD là nhi m vZ chính trị của đảng công nhân1 . …
“Mọi sJ phân bi t quyền lợi giữa những công dân cD _n ngưrng, tôn giáo khác
nhau là hoàn toàn không thL dung th; được. trong các văn ki n chính th;c
tuy t đGi phải v;t b` th m chí mọi sJ nhbc nhở nào đD của công dân…”2
Tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo còn là tôn trọng quần chQng nhân dân, l
cơ sở đ< đon kết các lc lượng quần chQng c n ngưlng, tôn giáo v không
n ngưlng, tôn giáo, đấu tranh chGng lại các lu n đi u vu cáo, các hoạt đ ng
lợi dZng tôn giáo chGng Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa, đing thIi còn l cơ sở giQp
các tôn giáo phát huy nh ch cc c&a m.nh th< hi n trong giáo lK, nghi th;c
tôn giáo, đing thIi làm giảm dần, đi đến xoá b` những đ;c tin mU quáng,
những hành vi mê _n lỗi thIi, những lu t l tôn giáo khbt khe, vi phạm quyền
con ngưIi, trái v>i xu thế phát triLn chung của nhân loại, của đất nư>c.
Trong khi khẳng định tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo và tJ do không _n
ngưrng, tôn giáo là nguyên tbc nhất quán, Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa cũng
nhấn mạnh “nghiêm cấm lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL làm trái pháp
lu t và chính sách của Nhà nư>c, kích đ ng chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân t c”1
. ThJc tiễn cho thấy, hoạt đ ng lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL thJc
hi n các mưu đi chính trị là thủ đoạn thâm đ c của các thế lJc thU địch chGng
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa. 2.2.2.
b) Khbc phZc gbn liềndần những ảnh hưởng tiêu cc c&a tôn giáo
v>i quá trKnh cải tạo xã hội cũ, xây dJng xã hội m>i, phát huy
những mặt _ch cJc của tôn giáo
Nguyên tbc này khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin chQ hư>ng vào giải quyết
những ảnh hưởng tiêu cc c&a tôn giáo đLi v:i quần chQng lao đ ng (và qua
đD gián tiếp thừa nh n trong tôn giáo cD cả yếu tG tiêu cJc và _ch cJc), chủ
nghĩa Mác - Lênin không ch& trương can thi p vo công vi c n i b c&a các
tôn giáo, không tuyên chiến v:i tôn giáo, không ch& trương xoá bT tôn giáo
như lu n đi u tuyên truyền c&a các thế lc th8 địch.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra r^ng, muLn thay đ)i K th;c x" h i, trư:c hết cần
phải thay đ)i bản thân tFn tại x" h i; muLn xoá bT ảo tưởng nảy sinh trong
tư tưởng con ngưi, phải xoá bT nguFn gLc sinh ra ảo tưởng ấy. Mà điều cần
thiết trư>c hết là phải xác l p được m t thế gi>i hi n thJc không cD áp b;c,
bất công, nghèo đDi và thất học…, cũng như những t nạn nảy sinh trong xã
h i. ĐD là m t quá trKnh lâu dài, và không th< thc hi n được nếu tách ri
vi c cải tạo x" h i cũ, xây dng x" h i m:i . Trong quá trKnh đD cần kiên quyết
đấu tranh chGng mọi biLu hi n chia rẽ, bè phái, cZc b vK sJ khác nhau về _n
ngưrng, tôn giáo; cần khai thác và phát huy tiềm Đảng C ng sản Vi t Nam,
phát huy năng lJc của đing bào các tôn giáo vK mZc tiêu dân giàu, nư>c mạnh,
dân chủ, công b^ng, văn minh. SJ thGng nhất về lợi ích dân t c, giai cấp và
quGc gia sẽ tạo điều ki n tiến t>i sJ thGng nhất về tư tưởng và hành đ ng.
c) Phân bi t hai mặt ch9nh trị v tư tưởng trong giải quyết vấn đề
tôn giáo
Trong xã h i công xã nguyên thuỷ, _n ngưrng tôn giáo chQ biLu hi n thuần tuf
về tư tưởng. Nhưng khi xã h i đã xuất hi n giai cấp thK dấu ấn giai cấp - chính
trị ít nhiều đều in rõ trong các tôn giáo. Và từ đD hai mặt chính trị và tư tưởng
thưIng thL hi n và cD mGi quan h v>i nhau trong vấn đề tôn giáo và bản thân
mỗi tôn giáo.
Phân bi t hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo thc chất l phân
bi t nh chất khác nhau c&a hai loại mâu thucn luôn tFn tại trong bản thân
tôn giáo v trong vấn đề tôn giáo. SJ phân bi t này, trong thJc tế không đơn
giản, bởi lẽ, trong đIi sGng xã h i, hi n tượng nhiều khi phản ánh sai l ch bản
chất, mà vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thưIng đan xen vào nhau.
Mặt khác, trong xã h i cD đGi kháng giai cấp, vấn đề tôn giáo thưIng bị yếu tG
chính trị chi phGi rất sâu sbc, nên khD nh n biết vấn đ chính trị hay tư tưởng
thuần tuf trong tôn giáo. Vi c phân bi t hai mặt ny l cần thiết nh=m tránh
khuynh hư:ng “tả” hoặc “hữu” trong quá tr.nh quản lK, giải quyết những vấn
đề liên quan đến _n ngưrng, tôn giáo, đến m t b ph n quần chúng trong xã
h i (những ngưIi theo tôn giáo).
Ngy nay, các thế lJc phản đ ng quGc tế đang lợi dZng tôn giáo đL thJc hi n
chiến lược “diễn biến hoà bKnh” nh^m xoá b` chế đ xã h i chủ nghĩa ở các
nư>c xã h i chủ nghĩa còn lại. Điều đD nhbc nhở Đảng của giai cấp công nhân
cần nêu cao cảnh giác, giải quyết kịp thIi, cương quyết đGi v>i những hoạt
đ ng lợi dZng tôn giáo chGng chủ nghĩa xã h i, nhưng cũng phải hết s;c khách
quan, chính xác, tránh nôn nDng, v i vàng, chủ quan, định kiến.
d) Quan đi<m lịch s/ cZ thL trong giải quyết vấn đề tôn giáo
Tôn giáo không phải là m t hi n tượng xã h i bất biến, ngược lại, n luôn luôn
v n đ ng v biến đ)i không ngừng tuỳ thu c vo những điều ki n kinh tế -
x" h i - lịch s/ c th<. Mỗi tôn giáo đều cD lịch sX hKnh thành, cD quá trKnh tin
tại và phát triLn nhất định. W những thIi kỳ lịch sX khác nhau, vai trò, tác đ ng
của từng tôn giáo đGi v>i đIi sGng xã h i không giGng nhau. Quan điLm, thái
đ của các giáo h i, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vJc của đIi sGng xã h i luôn cD
sJ khác bi t. VK v y, cần phải cD quan điLm lịch sX cZ thL khi xem x‰t, đánh giá
và ;ng xX đGi v>i những vấn đề cD liên quan đến tôn giáo và đGi v>i từng tôn
giáo cZ thL.
6. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Chính sách của Đảng, Nhà nư>c về tôn giáo hiện nay
Quan điLm, chính sách tôn giáo của Đảng và nhà Nư>c Việt Nam bao gim
những nội dung cơ bản sau:
a) Tín ngưrng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận
nhân dân, đang và sẽ tFn tại trong quá tr.nh xây dng ch&
nghCa x" hội ở nư:c ta
Đảng ta khẳng định, n ngưlng, tôn giáo sẽ tFn tại lâu di c8ng dân
tộc trong quá tr.nh xây dng ch& nghCa x" hội. SJ khẳng định đD mang _nh
khoa học và cách mạng, hoàn toàn khác v>i cách nhKn nhận chủ quan, tả
khuynh khi cho r^ng cD thL b^ng các biện pháp hành chính, hay khi trKnh độ dân
trí cao, đIi sông vật chất được bảo đảm là cD thL làm cho _n ngưrng, tôn giáo
mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhKn nhận _n ngưrng, tôn giáo là hiện
tượng bất biến, độc lập, thoát ly v>i mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thL chL chính trị.
b) Đảng, Nhà nư>c thJc hiện nhất quán ch9nh sách đại đon kết
dân tộc
Đon kết đFng bo theo các tôn giáo khác nhau; đon kết đFng bo theo tôn
giáo v đông bo không theo tôn giáo. Nhà nư>c xã hội chủ nghĩa nghiêm cấm
mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đGi xX v>i công dân vK lf do _n ngưrng,
tôn giáo.Mọi công dân không phân biệt _n ngưrng, tôn giáo, đều cD quyền và
nghĩa vZ xây dJng, bảo vệ Tổ quGc.
c) Nội dung cGt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động
quần chQng
Công tác vận động quần chúng các tôn giáo nh=m động viên đFng bo nêu cao
tinh thần yêu nư:c, K th;c bảo vệ độc lập v thLng nhất đất nư:c. Đẩy mạnh
phát tri<n kinh tế, x" hội, văn ha v8ng đFng báo theo các tôn giáo, nh=m
nâng cao tr.nh độ, đi sLng mọi mặt cho đFng bo. Công tác tôn giáo là trách
nhiệm của hệ thGng chính trị Làm tGt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn
bộ hệ thGng chính trị, bao gim hệ thGng tổ ch;c đảng, chính quyền, mặt trận
Tổ quGc, đoàn thL chính trị do Đảng lãnh đạo. Cần củng cG và kiện toàn tổ
ch;c bộ máy và đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các cấp.
Tăng cưIng công tác quản lf nhà nư>c đGi v>i các tôn giáo và đấu tranh
v>i hoạt động lợi dZng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quGc và dân
tộc.
d) Hoạt động tôn giáo phải tuân th& theo pháp luật
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác đều phải
tuân th& Hiến pháp v pháp luật; không được lợi dZng dZng tôn giáo đL tuyên
truyền tà đạo, hoạt động mê _n dị đoan, không được ‰p buộc ngưIi dân theo
đạo. Nghiêm cấm các tổ ch;c tuyên truyền đạo, ngưIi truyền đạo và các cách
th;c truyền đạo trái ph‰p, vi phạm các quy định của Hiến pháp và pháp luật.
VII. Gia đKnh
1. Vị trí của gia đKnh trong xã hội
a) Gia đKnh là tế bo c&a x" hội
Gia đKnh cD vai trò quyết định đGi v>i sJ tin tại, v n đ ng và phát triLn của xã
h i. Ph.Ăngghen đã chQ rõ: “Theo quan điLm duy v t thK nhân tG quyết định
trong lịch sX, quy cho đến cUng, là sản xuất và tái sản xuất ra đIi sGng trJc tiếp.
Nhưng bản thân sJ sản xuất đD lại cD hai loại. M t mặt là sản xuất ra tư li u
sinh hoạt: thJc phẩm, quần áo, nhà ở và những công cZ cần thiết đL sản xuất
ra những th; đD; mặt khác là sJ sản xuất ra bản thân con ngưIi, là sJ truyền
nòi giGng. Những tr t tJ xã h i, trong đD những con ngưIi của m t thIi đại
lịch sX nhất định và của m t nư>c nhất định đang sGng, là do hai loại sản xuất
quyết định: m t mặt là do trKnh đ phát triLn của lao đ ng và mặt khác là do
trKnh đ phát triLn của gia đKnh”1 .
V:i vi c sản xuất ra tư li u tiêu d8ng, tư li u sản xuất, tái sản xuất ra con
ngưi, gia đ.nh như m t tế bo t nhiên, l m t đơn vị cơ sở đ< tạo nên cơ
th< - x" h i. Không c gia đ.nh đ< tái tạo ra con ngưi th. x" h i không th<
tFn tại v phát tri<n được. V. v y, muLn c m t x" h i phát tri<n lnh mạnh
th. phải quan tâm xây dng tế bo gia đ.nh tLt, như chủ tịch Hi Chí Minh đã
nDi: “… nhiều gia đKnh c ng lại m>i thành xã h i, xã h i tGt thK gia đKnh càng
tGt, gia đKnh tGt thK xã h i m>i tGt. Hạt nhân của xã h i chính là gia đKnh”2 .
Tuy nhiên, m;c đ tác đ ng của gia đKnh đGi v>i xã h i lại phZ thu c vào bản
chất của từng chế đ xã h i, vào đưIng lGi, chính sách của giai cấp cầm quyền,
và phZ thu c vào chính bản thân mô hKnh, kết cấu, đặc điLm của mỗi hKnh th;c
gia đKnh trong lịch sX. VK v y, trong mỗi giai đoạn của lịch sX, tác đ ng của gia
đKnh đGi v>i xã h i không hoàn toàn giGng nhau. Trong các xã h i dJa trên cơ
sở của chế đ tư hữu về tư li u sản xuất, sJ bất bKnh đẳng trong quan h
h i và quan h gia đKnh đã hạn chế rất l>n đến sJ tác đ ng của gia đKnh đGi v>i
xã h i. ChA khi con ngưi được yên ấm, hòa thu n trong gia đ.nh, th. m:i c
th< yên tâm lao đ ng, sáng tạo v đng gp s;c m.nh cho x" h i v ngược
lại. Chính vK v y, quan tâm xây dJng quan h xã h i, quan h gia đKnh bKnh
đẳng, hạnh phúc là vấn đề hết s;c quan trọng trong cách mạng xã h i ch
nghĩa
b) Gia đKnh là t) ấm, mang lại các giá trị hạnh phQc, s hi hòa
trong đi sLng cá nhân c&a mỗi thnh viên
Từ khi còn n^m trong bZng mẹ, đến lúc lọt lòng và suGt cả cu c đIi, mỗi cá
nhân đều gJn b chặt chẽ v:i gia đ.nh. Gia đKnh là môi trưIng tGt nhất đL mỗi
cá nhân được yêu thương, nuôi dưrng, chăm sDc, trưởng thành, phát triLn. SJ
yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đKnh là tiền đề, điều ki n quan trọng cho sJ
hKnh thành, phát triLn nhân cách, thL lJc, trí lJc đL trở thành công dân tGt cho
xã h i. ChQ trong môi trưIng yên ấm của gia đKnh, cá nhân m>i cảm thấy bKnh
yên, hạnh phúc, cD đ ng lJc đL phấn đấu trở thành con ngưIi xã h i tGt.
c) Gia đKnh là cầu nLi giữa cá nhân v:i x" hội
Gia đKnh l c ng đFng x" h i đầu tiên m mỗi cá nhân sinh sLng, c ảnh
hưởng rất l:n đến s h.nh thnh v phát tri<n nhân cách c&a từng ngưi. ChQ
trong gia đKnh, m>i thL hi n được quan h tình cảm thiêng liêng, sâu đ m giữa
vợ và ching, cha mẹ và con cái, anh chị em v>i nhau mà không c ng đing nào
cD được và cD thL thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th< chA sLng trong quan h Enh cảm gia
đ.nh, m còn c nhu cầu quan h x" h i, quan h v:i những ngưi khác,
ngoi các thnh viên trong gia đ.nh. Mỗi cá nhân không chQ là thành viên của
gia đKnh mà còn là thành viên của xã h i. Quan h giữa các thành viên trong gia
đKnh đing thIi cũng là quan h giữa các thành viên của xã h i. Không cD cá
nhân bên ngoài gia đKnh, cũng không thL cD cá nhân bên ngoài xã h i. Gia đKnh
là c ng đing xã h i đầu tiên đáp ;ng nhu cầu quan h xã h i của mỗi cá nhân.
Gia đ.nh cũng ch9nh l môi trưng đầu tiên m mỗi cá nhân học được v thc
hi n quan h x" h i.
Ngược lại, gia đ.nh cũng l m t trong những c ng đFng đ< x" h i tác đ ng
đến cá nhân. Nhiều thông tin, hi n tượng của xã h i thông qua lăng kính gia
đKnh mà tác đ ng _ch cJc hoặc tiêu cJc đến sJ phát triLn của mỗi cá nhân về
tư tưởng, đạo đ;c, lGi sGng, nhân cách v.v.. Xã h i nh n th;c đầy đủ và toàn
di n hơn về mỗi cá nhân khi xem x‰t họ trong các quan h xã h i và quan h
v>i gia đKnh. CD những vấn đề quản lf xã h i phải thông qua hoạt đ ng của gia
đKnh đL tác đ ng đến cá nhân. Nghĩa vZ và quyền lợi của mỗi cá nhân được
thJc hi n v>i sJ hợp tác của các thành viên trong gia đKnh. Chính vK v y, ở bất
c; xã h i nào, giai cấp cầm quyền muGn quản lf xã h i theo yêu cầu của mKnh,
cũng đều coi trọng vi c xây dJng và củng cG gia đKnh . V y nên, đặc điLm của
gia đKnh ở mỗi chế đ xã h i cD khác nhau. Trong xã h i phong kiến, đL củng
cG, duy trK chế đ bDc l t, v>i quan h gia trưởng, đ c đoán, chuyên quyền đã
cD những quy định rất khbt khe đGi v>i phZ nữ, đòi h`i ngưIi phZ nữ phải
tuy t đGi trung thành v>i ngưIi ching, ngưIi cha - những ngưIi đàn ông trong
gia đKnh. Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i, đL xây dJng m t xã h i
th t sJ bKnh đẳng, con ngưIi được giải phDng, giai cấp công nhân chủ trương
bảo v chế đ hôn nhân m t vợ m t ching, thJc hi n sJ bKnh đẳng trong gia
đKnh, giải phDng phZ nữ. Ch& tịch HF Ch9 Minh khẳng định: “Nếu không giải
phng ph nữ l xây dng ch& nghCa x" h i chA m t n/a” 1 . VK v y, quan h
gia đKnh trong chủ nghĩa xã h i cD đặc điLm khác về chất so v>i các chế đ
h i trư>c đD.
2. Ch;c năng cơ bản của gia đKnh
a) Ch;c năng tái sản xuất ra con ngưi
Đây l ch;c năng đặc th8 c&a gia đ.nh, không m t c ng đFng no c th< thay
thế. Ch;c năng ny không chA đáp ;ng nhu cầu tâm, sinh lK t nhiên c&a con
ngưi, đáp ;ng nhu cầu duy tr. nòi giLng c&a gia đ.nh, dòng họ m còn đáp
;ng nhu cầu về s;c lao đ ng v duy tr. s trưng tFn c&a x" h i.
Vi c thJc hi n ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi diễn ra trong từng gia đKnh,
nhưng không chA l vi c riêng c&a gia đ.nh m l vấn đx" h i. Bởi vK, thJc
hi n ch;c năng này quyết định đến m t đ dân cư và nguin lJc lao đ ng của
m t quGc gia và quGc tế, m t yếu tG cấu thành của tin tại xã h i. ThJc hi n
ch;c năng này liên quan chặt chẽ đến sJ phát triLn mọi mặt của đIi sGng xã
h i. VK v y, tUy theo từng nơi, phZ thu c vào nhu cầu của xã h i, ch;c năng
này được thJc hi n theo xu hư>ng hạn chế hay khuyến khích. TrKnh đ phát
triLn kinh tế, văn hDa, xã h i ảnh hưởng đến chất lượng nguin lJc lao đ ng mà
gia đKnh cung cấp.
b) Ch;c năng nuôi dưlng, giáo dc
Bên cạnh ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi, gia đ.nh còn c trách nhi m
nuôi dưlng, dạy dỗ con cái trở thnh ngưi c 9ch cho gia đ.nh, c ng đFng v
x" h i. Ch;c năng này th< hi n Enh cảm thiêng liêng, trách nhi m c&a cha
mẹ v:i con cái, đFng thi th< hi n trách nhi m c&a gia đ.nh v:i x" h i. ThJc
hi n ch;c năng này, gia đKnh c K nghCa rất quan trọng đLi v:i s h.nh thnh
nhân cách, đạo đ;c, lLi sLng c&a mỗi ngưi. Bởi vK, ngay khi sinh ra, trư>c tiên
mỗi ngưIi đều chịu sJ giáo dZc trJc tiếp của cha mẹ và ngưIi thân trong gia
đKnh. Những hiLu biết đầu tiên, mà gia đKnh đem lại thưIng đL lại dấu ấn sâu
đ m và bền vững trong cu c đIi mỗi ngưIi. VK v y, gia đKnh là m t môi trưIng
văn hDa, giáo dZc, trong môi trưIng này, mỗi thành viên đều là những chủ thL
sáng tạo những giá trị văn hDa, chủ thL giáo dZc đing thIi cũng là những ngưIi
thZ hưởng giá trị văn hDa, và là khách thL chịu sJ giáo dZc của các thành viên
khác trong gia đKnh.
Ch;c năng nuôi dưrng, giáo dZc c ảnh hưởng lâu di v ton di n đến cu c
đi c&a mỗi cá nhân, từ lQc lọt lòng mẹ cho đến khi trưởng thnh v tu)i gi.
Mỗi cá nhân trong gia đ.nh đều c vị tr9, vai trò nhất định, vừa l ch& th< vừa
l khách th< trong vi c nuôi dưlng, giáo dc c&a gia đ.nh . Đây là ch;c năng
hết s;c quan trọng, mặc dU, trong xã h i cD nhiều c ng đing khác (nhà trưIng,
các đoàn thL, chính quyền v.v..) cũng thJc hi n ch;c năng này, nhưng không
thL thay thế ch;c năng giáo dZc của gia đKnh. V>i ch;c năng này, gia đ.nh gp
phần to l:n vo vi c đo tạo thế h trẻ, thế h tương lai c&a x" h i, cung
cấp v nâng cao chất lượng nguFn lao đ ng đ< duy tr. s trưng tFn c&a x"
h i, đFng thi mỗi cá nhân từng bư:c được x" h i ha. VK v y, giáo dZc của
gia đKnh gbn liền v>i giáo dZc của xã h i. Nếu giáo dZc của gia đKnh không gbn
v>i giáo dZc của xã h i, mỗi cá nhân sẽ khD khăn khi hòa nh p v>i xã h i, và
ngược lại, giáo dZc của xã h i sẽ không đạt được hi u quả cao khi không kết
hợp v>i giáo dZc của gia đKnh, không lấy giáo dZc của gia đKnh là nền tảng. Do
v y, cần tránh khuynh hư>ng coi trọng giáo dZc gia đKnh mà hạ thấp giáo dZc
của xã h i hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hư>ng hư>ng ấy, mỗi cá nhân đều
không phát triLn toàn di n.
ThJc hi n tGt ch;c năng nuôi dương, giáo dZc, trư>c tiên, đòi h`i mỗi ngưIi
làm cha, làm mẹ phải cD kiến th;c cơ bản, tương đGi toàn di n về mọi mặt, văn
hDa, học vấn, đặc bi t là phương pháp giáo dZc. Bởi vK, nuôi dương, giáo dZc
không chQ là khoa học mà còn là ngh thu t.
c) Ch;c năng kinh tế v t) ch;c tiêu d8ng
Ngay từ khi ra đIi, dU là gia đKnh t p thL hay gia đKnh cá thL , gia đ.nh đ" l
m t đơn vị kinh tế t ch& trong x" h i. Trong gia đ.nh c sở hữu tư li u sản
xuất, t) ch;c sản xuất, phân phLi v tiêu d8ng sản phẩm lao đ ng.
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đ.nh tham gia trc tiếp vo quá tr.nh sản
xuất v tái sản sản xuất ra tư li u sản xuất v tư li u tiêu d8ng . Tuy nhiên,
đặc thU của gia đKnh, mà các đơn vị kinh tế khác không cD được, là ở chỗ, gia
đKnh là c ng đing duy nhất, tham gia vào quá trKnh sản xuất và tái sản xuất ra
s;c lao đ ng - m t yếu tG không thL thiếu và là yếu tG quan trọng nhất trong
quá trKnh sản xuất của xã h i.
Gia đKnh không chQ tham gia trJc tiếp vào quá trKnh sản xuất ra của cải v t chất
và s;c lao đ ng, mà còn là m t đơn vị tiêu dUng trong xã h i. Gia đ.nh thc
hi n ch;c năng t) ch;c tiêu d8ng hng ha đ< duy tr. đi sLng c&a gia đ.nh
về lao đ ng sản xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đ.nh. ĐD là vi c sX
dZng hợp lf các khoản thu nh p của các thành viên trong gia đKnh vào vi c
đảm bảo đIi sGng v t chất và tinh thần của mỗi thành viên cUng v>i vi c sX
dZng quỹ thIi gian nhàn rỗi đL tạo ra m t môi trưIng văn hDa lành mạnh trong
gia đKnh, nh^m nâng cao s;c kh`e, đing thIi đL duy trQ sở thích, sbc thái riêng
của mỗi ngưIi. Gia đKnh l m t ch& th< sở hữu ti sản, gFm cả tư li u sản
xuất v tư li u tiêu d8ng. Vị trí của các thành viên gia đKnh trong quan h sở
hữu tài sản cD thL không hoàn toàn giGng nhau ở mỗi chế đ xã h i, bởi x‰t về
bản chất, quan h sở hữu trong gia đKnh bị chi phGi bởi quan h xã h i.
CUng v>i sJ phát triLn của xã h i, ở các hKnh th;c gia đKnh khác nhau và ngay
cả ở m t hKnh th;c gia đKnh, nhưng tUy theo từng giai đoạn phát triLn của xã
h i, ch;c năng kinh tế của gia đKnh cD sJ khác nhau, về quy mô sản xuất, sở
hữu tư li u sản xuất và cách th;c tổ ch;c sản xuất và phân phGi. Vị trí, vai trò
của kinh tế gia đKnh và mGi quan h của kinh tế gia đKnh v>i các đơn vị kinh tế
khác trong các xã h i cũng không hoàn toàn giGng nhau.
ThJc hi n ch;c năng này, gia đ.nh đảm bảo nguFn sinh sLng, đáp ;ng nhu
cầu v t chất, tinh thần c&a các thnh viên trong gia đ.nh. Hi u quả hoạt
đ ng kinh tế c&a gia đ.nh quyết định hi u quả đi sLng v t chất v tinh thần
c&a mỗi thnh viên gia đ.nh. ĐFng thi, gia đ.nh đng gp vo quá tr.nh sản
xuất v tái sản xuất ra c&a cải, s giu c c&a x" h i. Gia đKnh cD thL phát huy
m t cách cD hi u quả mọi tiềm năng của mKnh về vGn, về s;c lao đ ng, tay
nghề của ngưIi lao đ ng, tăng nguin của cải v t chất cho gia đKnh và xã h i.
ThJc hi n tGt ch;c năng này, không những tạo cho gia đKnh cD cơ sở đL t
ch;c tGt đIi sGng, nuôi dạy con cái, mà còn đDng gDp to l>n đGi v>i sJ phát
triLn của xã h i.
d) Ch;c năng thTa m"n nhu cầu tâm sinh lK, duy tr. Enh cảm gia
đ.nh
Đây là ch;c năng thưIng xuyên của gia đKnh, bao gFm vi c thTa m"n nhu cầu
Enh cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân b=ng tâm lK,
bảo v chăm sc s;c khTe ngưi Lm, ngưi gi, trẻ em. S quan tâm, chăm
sc lcn nhau giữa các thnh viên trong gia đ.nh vừa l nhu cầu Enh cảm vừa
l trách nhi m, đạo lK, lương tâm c&a mỗi ngưi. Do v y, gia đKnh là chỗ dJa
tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tJa về mặt tinh thần ch; không chQ là
nơi nương tJa về v t chất của con ngưIi.
Gia đKnh là m t nhDm tâm lf, tình cảm đặc thU. W đD, các mGi quan h giữa cha
mẹ - con cái, vợ - ching, anh chị em v>i nhau được duy trK bởi các chuẩn mJc
nhất định về tình cảm (hiếu, nghĩa, thủy chung…). V>i vi c duy trK tình cảm giữa
các thành viên, gia đKnh cD f nghĩa quyết định đến sJ ổn định và phát triLn của
xã h i. Khi quan h tình cảm gia đKnh rạn n;t, quan h tình cảm trong xã h i
cũng cD nguy cơ bị phá vr.
e) Ch;c năng văn ha
V>i ch;c năng văn hDa, gia đ.nh l nơi lưu giữ truyền thLng văn ha c&a dân
t c cũng như t c ngưi. Những phong tZc, t p quán, sinh hoạt văn hDa của
c ng đing được thJc hi n trong gia đKnh. Gia đKnh không chQ là nơi lưu giữ mà
còn là nơi sáng tạo và thZ hưởng những giá trị đạo đ;c, văn hDa xã h i.
f) Ch;c năng ch9nh trị…
V>i ch;c năng chính trị, gia đ.nh l m t t) ch;c ch9nh trị c&a x" h i, l nơi t)
ch;c thc hi n ch9nh sách, pháp lu t c&a nh nư:c v quy chế (hương ư:c)
c&a lng x" v hưởng lợi từ h thLng pháp lu t, ch9nh sách v quy chế đ .
Gia đKnh là cầu nGi của mGi quan h giữa nhà nư>c v>i công dân .
3. Cơ sở xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
a) Cơ sở kinh tế - x" hội
Cơ sở kinh tế -xã h i đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa
xã h i l s phát tri<n c&a lc lượng sản xuất v tương ;ng tr.nh đ c&a lc
lượng sản xuất l quan h sản xuất m:i, x" h i ch& nghCa . CGt lõi của quan h
sản xuất m>i ấy là chế đ sở hữu xã h i chủ nghĩa đGi v>i tư li u sản xuất từng
bư>c hKnh thành và củng cG thay thế chế đ sở hữu tư nhân về tư li u sản
xuất. NguFn gLc c&a s áp b;c bc l t v bất b.nh đẳng trong x" h i v gia
đ.nh dần dần bị xa bT, tạo cơ sở kinh tế cho vi c xây dng quan h b.nh
đẳng trong gia đ.nh v giải phng ph nữ trong trong x" h i. V.I.Lênnin đã
viết: “Bư>c th; hai và là bư>c chủ yếu là thủ tiêu chế đ tư hữu về ru ng đất,
công xưởng và nhà máy. Chính như thế và chQ cD như thế m>i mở được con
đưIng giải phDng hoàn toàn và th t sJ cho phZ nữ, m>i thủ tiêu được “chế đ
nô l gia đKnh” nhI cD vi c thay thế nền kinh tế gia đKnh cá thL b^ng nền kinh
tế xã h i hDa quy mô l>n”1 .
Xa bT chế đ tư hữu về tư li u sản xuất l xa bT nguFn gLc gây nên Enh
trạng thLng trị c&a ngưi đn ông trong gia đ.nh, s bất b.nh đẳng giữa nam
v nữ, giữa vợ v chFng, s nô dịch đLi v:i ph nữ. Bởi vK sJ thGng trị của
ngưIi đàn ông trong gia đKnh là kết quả sJ thGng trị của họ về kinh tế, sJ thGng
trị đD tJ nD sẽ tiêu tan khi sJ thGng trị về kinh tế của đàn ông không còn. XDa
b` chế đ tư hữu về tư li u sản xuất đing thIi cũng là cơ sở đL biến lao đ ng
tư nhân trong gia đKnh thành lao đ ng xã h i trJc tiếp, ngưIi phZ nữ dU tham
gia lao đ ng xã h i hay tham gia lao đ ng gia đKnh thK lao đ ng của họ đDng
gDp cho sJ v n đ ng và phát triLn, tiến b của xã h i. Như Ph.Ăngghen đã
nhấn mạnh: “Tư li u sản xuất chuyLn thành tài sản chung, thK gia đKnh cá thL sẽ
không còn là đơn vị kinh tế của xã h i nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành m t
ngành lao đ ng xã h i. Vi c nuôi dạy con cái trở thành công vi c của xã h i”2 .
Do v y, phZ nữ cD địa vị bKnh đẳng v>i đàn ông trong xã h i. XDa b` chế đ
hữu về tư li u sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân được thJc hi n dJa
trên cơ sở tình yêu ch; không phải vK lf do kinh tế, địa vị xã h i hay m t sJ _nh
toán nào khác.
b) Cơ sở ch9nh trị - x" hội
Cơ sở chính trị đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
l vi c thiết l p ch9nh quyền nh nư:c c&a giai cấp công nhân v nhân dân
lao đ ng, nh nư:c x" h i ch& nghCa. Trong đD, lần đầu tiên trong lịch sX,
nhân dân lao đ ng được thJc hi n quyền lJc của mKnh không cD sJ phân bi t
giữa nam và nữ. Nhà nư>c cũng chính là công cZ xDa b` những lu t l cũ kỹ,
lạc h u, đè nặng lên vai ngưIi phZ nữ đing thIi thJc hi n vi c giải phDng phZ
nữ và bảo v hạnh phúc gia đKnh. Như V.I.Lênin đã khẳng định: “Chính quyền
xô viết là chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế gi>i đã hoàn toàn thủ tiêu
tất cả pháp lu t cũ kỹ, tư sản, đê ti n, những pháp lu t đD đặt ngưIi phZ nữ
vào tình trạng không bKnh đẳng v>i nam gi>i, đã dành đặc quyền cho nam gi>i…
Chính quyền xô viết, m t chính quyền của nhân dân lao đ ng, chính quyền đầu
tiên và duy nhất trên thế gi> đã hủy b` tất cả những đặc quyền gbn liền v>i chế
đ tư hữu, những đặc quyền của ngưIi đàn ông trong gia đKnh…”1 .
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa v>i _nh chất là cơ sở của vi c xây dJng gia đKnh
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i , thL hi n rõ n‰t nhất ở vai trò của h
thGng pháp lu t, trong đD cD Lu t Hôn nhân và Gia đKnh cUng v>i h thGng
chính sách xã h i đảm bảo lợi ích của công dân, các thành viên trong gia đKnh,
đảm bảo sJ bKnh đẳng gi>i, chính sách dân sG, vi c làm, y tế, bảo hiLm xã h i…
H thGng pháp lu t và chính sách xã h i đD vừa định hư>ng vừa thúc đẩy quá
trKnh hKnh thành gia đKnh m>i trong thIi kỳ quá đ đi lên chủ nghĩa xã h i.
Chừng nào và ở đâu, h thGng chính sách, pháp lu t chưa hoàn thi n thK vi c
xây dJng gia đKnh và đảm bảo hạnh phúc gia đKnh còn hạn chế.
c) Cở sở văn ha
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i , c8ng v:i những biến đ)i căn bản
trong đi sLng ch9nh trị, kinh tế, th. đi sLng văn ha, tinh thần cũng không
ngừng biến đ)i. Những giá trị văn hDa được xây dJng trên nền tảng h
tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bư>c hKnh thành và dần dần giữ vai
trò chi phGi nền tảng văn hDa, tinh thần của xã h i, đing thIi những yếu tG văn
hDa, phong tZc t p quán, lGi sGng lạc h u do xã h i cũ đL lại từng bư>c bị loại
b`.
SJ phát triLn h thGng giáo dZc, đào tạo, khoa học và công ngh gDp phần
nâng cao trKnh đ dân trí, kiến th;c khoa học và công ngh của xã h i, đing
thIi cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đKnh: kiến th;c, nh n th;c
m>i, làm nền tảng cho sJ hKnh thành những giá trị, chuẩn mJc m>i, điều chQnh
các mGi quan h gia đKnh trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i.
Thiếu đi cơ sở văn hDa, hoặc cơ sở văn hDa không đi liền v>i cơ sở kinh tế,
chính trị, thK vi c xây dJng gia đKnh sẽ l ch lạc, không đạt hi u quả cao
d) Hôn nhân trong gia đKnh
i. Hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tiến b hôn nhân xuất phát từ Enh yêu giữa nam v nữ.
TKnh yêu là khát vọng của con ngưIi trong mọi thIi đại. Chừng nào, hôn nhân
không được xây dJng trên cơ sở tình yêu thK chừng đD, trong hôn nhân, tình
yêu, hạnh phúc gia đKnh sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ Enh yêu tất yếu dcn đến hôn nhân t nguy n. Đây là
bư>c phát triLn tất yếu của tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…
nếu nghĩa vZ của vợ và ching là phải thương yêu nhau thK nghĩa vZ của những
kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn v>i nhau và không được kết hôn v>i
ngưIi khác”1 .
Hôn nhân tJ nguy n là đảm bảo cho nam nữ c quyền t do trong vi c la
chọn ngưi kết hôn, không chấp nh n s áp đặt c&a cha mẹ. Tất nhiên, hôn
nhân tJ nguy n không bác b` vi c cha mẹ quan tâm, hư>ng d‚n giúp đr con
cái cD nh n th;c đúng, cD trách nhi m trong vi c kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hm cả quyền t do ly hôn khi Enh yêu giữa nam
v nữ không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu chQ riêng hôn nhân dJa trên cơ
sở tình yêu m>i hợp đạo đ;c thK cũng chQ riêng hôn nhân trong đD tình yêu
được duy trK, m>i là hợp đạo đ;c mà thôi… và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai
nhạt hoặc bị m t tình yêu say đbm m>i át đi, thK ly hôn sẽ là điều hay cho cả
đôi bên cũng như cho xã h i”2 . Tuy nhiên, hôn nhân tiến b không khuyến
khích vi c ly hôn, vK ly hôn đL lại h u quả nhất định cho xã h i, cho cả vợ,
ching và đặc bi t là con cái. VK v y, cần ngăn chặn những trưIng hợp nông nổi
khi ly hôn, ngăn chặn hi n tượng lợi dZng quyền ly hôn và những lf do ích kỷ
hoặc vK mZc đích vZ lợi.
ii. Hôn nhân một vợ một chFng, vợ chFng b.nh đẳng
Bản chất của tình yêu là không thL chia sẻ được, nên hôn nhân m t vợ m t
ching l kết quả tất yếu c&a hôn nhân xuất phát từ Enh yêu. Thc hi n hôn
nhân m t vợ m t chFng l điều ki n đảm bảo hạnh phQc gia đ.nh, đFng thi
cũng ph8 hợp v:i quy lu t t nhiên, ph8 hợp v:i tâm lK, Enh cảm, đạo đ;c
con ngưi.
Hôn nhân m t vợ m t ching đã xuất hi n từ s>m trong lịch sX xã h i loài
ngưIi, khi cD sJ thbng lợi của chế đ tư hữu đGi v>i chế đ công hữu nguyên
thủy. Tuy nhiên, trong các xã h i trư>c, hôn nhân m t vợ m t ching thJc chất
chQ đGi v>i ngưIi phZ nữ. “Chế đ m t vợ m t ching sinh ra tJ sJ t p trung
nhiều của cải vào tay m t ngưIi, - vào tay ngưIi đàn ông, và từ nguy n vọng
chuyLn của cải ấy lại cho con cái của ngưIi đàn ông ấy, ch; không phải của
ngưIi nào khác. VK thế, cần phải cD chế đ m t vợ m t ching về phía ngưIi
vợ, ch; không phải về phía ngưIi ching”. VK v y trong thIi kỳ quá đ lên ch
nghĩa xã h i, thJc hi n chế đ hôn nhân m t vợ m t ching là thJc hi n sJ
giải phDng đGi v>i phZ nữ, thJc hi n sJ bKnh đẳng, tôn trọng l‚n nhau giữa vợ
và ching. Trong đD vợ và ching đều cD quyền lợi và nghĩa vZ ngang nhau về
mọi vấn đề của cu c sGng gia đKnh. Vợ và ching được tJ do lJa chọn những
vấn đề riêng, chính đáng như nghề nghi p, công tác xã h i, học t p và m t sG
nhu cầu khác v.v.. Đing thIi cũng cD sJ thGng nhất trong vi c giải quyết những
vấn đề chung của gia đKnh như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nh^m xây dJng gia đKnh
hạnh phúc.
Quan h vợ ching bKnh đẳng l cơ sở cho s b.nh đẳng trong quan h giữa
cha mẹ v:i con cái v quan h giữa anh chị em v:i nhau. Nếu như cha mẹ c
nghCa v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c nghCa v biết ơn, k9nh
trọng, nghe li dạy bảo c&a cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con
cái, giữa anh chị em sẽ cD những mâu thu‚n không thL tránh kh`i do sJ chênh
l ch tuổi tác, nhu cầu, sở thích riêng của mỗi ngưIi. Do v y, giải quyết mâu
thu‚n trong gia đKnh là vấn đề cần được mọi ngưIi. quan tâm, chia sẻ.
iii. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lK
Quan h hôn nhân, gia đ.nh thc chất không phải l vấn đề riêng tư c&a mỗi
gia đ.nh m l quan h x" h i. TKnh yêu giữa nam và nữ là vấn đề riêng của
mỗi ngưIi, xã h i không can thi p, nhưng khi hai ngưIi đã th`a thu n đL đi
đến kết hôn, t;c là đ" đưa quan h riêng bư:c vo quan h x" h i, th. phải
c s thừa nh n c&a x" h i, điều đ được bi<u hi n b=ng th& tc pháp lK
trong hôn nhân. ThJc hi n thủ tZc pháp lf trong hôn nhân, là thL hi n sJ tôn
trọng trong tình tình yêu, trách nhi m giữa nam và nữ, trách nhi m của cá
nhân v>i gia đKnh và xã h i và ngược lại. Đây cũng là bi n pháp ngăn chặn
những cá nhân lợi dZng quyền tJ do kết hôn, tJ do ly hôn đL thảo mãn những
nhu cầu không chính đáng, đL bảo v hạnh phúc của cá nhân và gia đKnh. ThJc
hi n thủ tZc pháp lf trong hôn nhân không ngăn cản quyền tJ do kết hôn và tJ
do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở đL thJc hi n những quyền đD m t
cách đầy đủ nhất.
4. Vấn đề gia đKnh và xây dJng gia đKnh ở Việt Nam hiện nay
a) Vấn đề
i. Phát triLn nền kinh tế thị trưIng định hư>ng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trưng đòi hTi con ngưi phải th9ch ;ng nhanh nhạy, c nh
thc tế v nh thc dng cao, điều ny đ" tác đ ng đến các mLi quan h x"
h i, lLi suy nghC v ;ng x/ c&a ngưi lao đ ng - hạt nhân c&a các gia đ.nh.
Trong nền kinh tế thị trưIng, ai không thích ;ng kịp, ngưIi đD sẽ bị đào thải và
chính vK v y, nD đã tác đ ng đến tâm lf, tình cảm, từ đGi nhân xX thế giữa các
thành viên trong gia đKnh, đến gia đKnh truyền thGng cũng như đGi v>i sJ phát
triLn của gia đKnh Vi t Nam nDi chung.
Một mặt, cơ chế thị trưIng đã thúc đẩy nhanh chDng sJ tăng trưởng về kinh
tế, tăng thu nh p của các cá nhân, là cơ sở cho vi c củng cG và duy trK sJ bền
vững của gia đKnh. Mặt khác, nền kinh tế thị trưIng phát triLn đang tạo ra sJ
biến đổi của gia đKnh, tác đ ng tiêu cJc đGi v>i gia đKnh . Rõ ràng, mặt trái của
nền kinh tế thị trưIng cD tác đ ng không nh` đến gia đKnh. SJ phân hDa giàu
nghèo giữa các gia đKnh đang ngày càng gia tăng. TKnh trạng buôn bán phZ nữ
và trẻ em qua biên gi>i; ngoại tình, ly hôn cD chiều hư>ng phát triLn; trẻ em b`
học s>m, hư h`ng; bG mẹ già bị b` rơi; bạo lJc trong gia đKnh, t nạn xã h i
tăng nhanh m t cách đáng báo đ ng. ThJc trạng đD đã tác đ ng sâu sbc đến
tâm tư, tình cảm, đạo đ;c, không chQ của các gia đKnh mà còn ảnh hưởng đến
toàn xã h i.
ii. Công nghi p công nghi p hDa, hi n đại hDa đất nư>c
Công nghi p hDa, hi n đại hDa là quá trKnh thiết l p vị trí thGng trị của công
nghi p trong đIi sGng kinh tế - xã h i đL đảm bảo tăng trưởng nhanh và bền
vững. Về phương di n này, công nghi p ha, hi n đại ha sẽ tác đ ng, lm
biến đ)i kết cấu, ch;c năng kinh tế c&a gia đ.nh truyền thLng v chuy<n biến
thnh gia đ.nh hi n đại. Không chQ thế, công nghi p hDa, hi n đại hDa cũng sẽ
làm thay đổi chiến lược sGng, các giá trị, chuẩn mJc của gia đKnh đL hKnh thành
chiến lược sGng khác v>i truyền thGng tạo nên h thGng giá trị chuẩn mJc m>i.
Công nghi p hDa, hi n đại hDa tạo ra các tiền đề cần thiết cho quá trKnh
chuyLn đổi cơ sở kinh tế gia đKnh từ tJ túc, tJ cấp trở thành kinh tế hàng hDa.
ND cD tác đ ng không chQ t>i mZc đích của sản xuất, mà còn làm thay đổi cả
phương th;c tiêu dUng và lGi sGng của gia đKnh, biến đổi các mGi quan h
ch;c năng của gia đKnh.
iii. Xu thế toàn cầu hDa và hội nhập quGc tế
Toàn cầu hDa và h i nh p quGc tế tác đ ng mạnh mẽ t:i gia đ.nh, đặc bi t l
từ phương di n kinh tế, tạo ra s phân ha sâu sJc về thu nh p v điều ki n
sLng. M t b ph n gia đKnh nh n được những cơ h i m>i do toàn cầu hDa và
h i nh p quGc tế mang lại, d‚n đến tăng nhanh về điều ki n sGng và thu nh p.
Ngược lại, m t b ph n l>n gia đKnh không cD khả năng thích ;ng hay nbm bbt
được những cơ h i do các xu thế này tạo ra thK sẽ trở thành những ngưIi thua
cu c trên sân chơi ngày cành cD _nh cạnh tranh gay gbt của thIi kỳ toàn cầu
hDa và h i nh p đang diễn ra mạnh mẽ hi n nay cả về chiều r ng l‚n bề sâu.
M t tác đ ng khác của toàn cầu hDa và h i nh p quGc tế đến gia đKnh là
những áp lJc của công vi c, lợi nhu n và cạnh tranh toàn cầu cD nguy cơ làm
cạn ki t thIi gian dành cho vi c chăm sDc gia đKnh và th m chí còn tạo ra sJ
bất bKnh đẳng m>i trong gia đKnh.
Trong bGi cảnh toàn cầu hDa và h i nh p quGc tế, nhiều giá trị, kL cả giá trị
truyền thGng không còn bị kh‰p kín trong biên gi>i quGc gia dân t c, mà cD
điều ki n mở r ng giao lưu, quảng bá đến thế gi>i, qua đD khẳng định n‰t đ c
đáo, bản sbc của dân t c. S biến đ)i ấy l m t quá tr.nh liên tc bảo tFn,
truyền th, phát huy những giá trị c&a gia đ.nh truyền thLng, đFng thi tiếp
biến những giá trị tiên tiến, những tinh hoa c&a gia đ.nh hi n đại, c&a các nền
văn ha hi n đại trên thế gi:i.
iv. Cách mạng khoa học và công ngh hi n đại
SJ phát triLn của công ngh hi n đại, nhất là công ngh thông tin phát triLn
mạnh mẽ đang tạo ra nhiều cơ h i tLt tiếp thu tri th;c m:i cho các gia đ.nh
trong vi c thc hi n các ch;c năng . Đing thIi, vi c xây dng gia đ.nh cũng
đạt hi u quả cao v thu n lợi hơn khi ;ng dng những thnh tu c&a khoa
học v công ngh hi n đại, nhất là trong công tác tuyên truyền, giáo dZc, nêu
gương, thGng kê, điều tra, phân _ch dữ li u v.v... đL xây dJng chính sách, pháp
lu t liên quan đến gia đKnh.
Song, cũng phải thừa nh n r^ng, công ngh thông tin đang gây nên những
ảnh hưởng tiêu cc đLi v:i gia đ.nh. SJ ra đIi của các phương ti n thông tin
đại chúng, nhất là văn minh màn hKnh đang làm cho thế gi>i n i tâm của con
ngưIi trở nên nghèo nàn, làm giảm sút sJ giao cảm giữa cá nhân v>i thế gi>i
bên ngoài và giữa các thành viên gia đKnh v>i nhau… SJ thâm nh p và tiếp c n
văn hoá không lành mạnh thông qua mạng Internet đã gây ra những vấn đề
b;c xúc về mặt đạo đ;c như chủ nghĩa thJc dZng, tâm lf hưởng thZ, sGng gấp,
chạy theo đing tiền... của m t b ph n dân cư, đặc bi t là trong tầng l>p
thanh thiếu niên.
Mặt khác, hi n nay đang diễn ra tình trạng lạm dZng kỹ thu t công ngh trong
vi c phát hi n gi>i _nh thai nhi s>m, d‚n đến tình trạng mất cân b^ng gi>i _nh
đang diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nư>c, trong đD cD Vi t Nam . Nếu không
kiLm soát tGt vấn đề này thK đây sẽ là m t nguy cơ đe dọa sJ phát triLn ổn định
và bền vững về dân sG của quGc gia.
v. Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nư>c về gia đKnh
Gia đKnh là m t vấn đề l>n và xây dJng gia đKnh là m t chiến lược mà Đảng và
Nh nư:c ta rất quan tâm v coi đ mc tiêu quan trọng c&a công tác xây
dng đi sLng văn ha m:i ở cơ sở trong thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x"
h i. ĐL làm tGt công tác xây dJng gia đKnh, trong nhiều năm qua, dư>i sJ lãnh
đạo của Đảng, vấn đề gia đ.nh luôn được Nh nư:c coi trọng, tác đ ng b=ng
m t h thLng ch9nh sách v điều chAnh b=ng nhiều văn bản pháp lu t khá
hon chAnh v ton di n. Đại h i Đại biLu toàn quGc lần th; XII của Đảng C ng
sản Vi t Nam đã đL ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh
phQc, văn minh”1 . Ngày 29 tháng 5 năm 2012, “Chiến lược phát triLn gia đKnh
Vi t Nam đến năm 2020, và tầm nhKn 2030” đã được Thủ tư>ng Chính phủ p
duy t. Chiến lược đã xác định các quan điLm và những tiêu chí, chQ tiêu cZ thL
mang _nh định hư>ng cho công tác xây dJng gia đKnh Vi t Nam thIi kỳ đẩy
mạnh công nghi p hDa, hi n đại hDa đất nư>c, qua đD bảo tin và phát huy văn
hDa truyền thGng tGt đẹp, chGng lại các t nạn xã h i, tạo nguin nhân lJc phZc
vZ sJ nghi p xây dJng và bảo v Tổ quGc. “Chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t
Nam đến năm 2020, tầm nhKn 2030” đã đề ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh
Vi t Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế
bo lnh mạnh c&a x" hội”2 .
Hưởng ;ng lIi kêu gọi của Liên hợp quGc, Vi t Nam chọn ngày 28 tháng 6 hàng
năm là “Ngày Gia đKnh Vi t Nam” nh^m nhbc nhở mỗi thành viên của gia đKnh
và toàn xã h i cần nêu cao trách nhi m trong vi c xây dJng gia đKnh no ấm,
bKnh đẳng, tiến b , hạnh phúc, phát triLn bền vững và gDp phần quan trọng vào
sJ phát chung của xã h i. CUng v>i đD, Nhà nư>c ta đã ban hành các b lu t
quan trọng như: “Lu t Hôn nhân và gia đKnh” (ban hành năm 2000; sXa đổi, bổ
sung năm 2013) “Lu t BKnh đẳng gi>i” (2007), “Lu t Phòng, chGng bạo lJc gia
đKnh” (2008), “Pháp l nh Dân sG” (ban hành năm 2003, sXa đổi năm 2008),
“Lu t ngưIi cao tuổi” (2009)… nh^m điều chQnh và hỗ trợ sJ phát triLn của gia
đKnh.
b) Xây dJng
Trong chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t Nam đến năm 2020 tầm nhKn 2030,
mc tiêu chung trong xây dng v phát tri<n gia đ.nh Vi t Nam l xây dng
gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế bo
lnh mạnh c&a x" hội. ĐL đạt được mZc tiêu đD, cần chú f m t sG định hư>ng
sau:
i. Tăng cưIng sJ lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận th;c của xã hội về xây
dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyền đ< các cấp &y, ch9nh quyền, các t)
ch;c đon th< từ trung ương đến cơ sở nh n th;c sâu sJc về vị tr9, vai trò v
tầm quan trọng c&a gia đ.nh và công tác xây dJng, phát triLn gia đKnh Vi t
Nam hi n nay, coi đây là m t trong những đ ng lJc quan trọng quyết định
thành công sJ phát triLn bền vững kinh tế - xã h i trong thIi kỳ công nghi p
hDa, hi n đại hDa đất nư>c, xây dJng và bảo v Tổ quGc Vi t Nam xã h i ch
nghĩa. Cấp ủy và chính quyền các cấp phải đưa n i dung, mZc tiêu của công tác
xây dJng và phát triLn gia đKnh vào chiến lược phát triLn kinh tế - xã h i và
chương trKnh kế hoạch công tác hàng năm của các b , ngành, địa phương.
ii. Đẩy mạnh phát triLn kinh tế - xã hội, nâng cao đIi sGng vật chất, kinh tế
gia đKnh
Xây dng v hon thi n ch9nh sách phát tri<n kinh tế - x" h i đ< gp phần
c&ng cL, )n định v phát tri<n kinh tế gia đ.nh; cD chính sách ưu tiên hỗ trợ
phát triLn kinh tế gia đKnh cho các gia đKnh li t sỹ, gia đKnh thương binh b nh
binh, gia đKnh các dân t c ít ngưIi, gia đKnh nghèo, gia đKnh đang sinh sGng ở
vUng sâu, vUng xa, vUng khD khăn.
CD chính sách kịp thIi hỗ trợ các gia đKnh phát triLn kinh tế, sản xuất kinh
doanh các sản phẩm m>i, sản phẩm sX dZng nguyên li u tại chỗ, hỗ trợ các gia
đKnh tham gia sản xuất phZc vZ xuất khẩu.
T9ch cc khai thác v tạo điều ki n thu n lợi cho các h gia đ.nh vay vLn
ngJn hạn v di hạn nh^m xDa đDi giảm nghèo, chuyLn dịch cơ cấu sản xuất,
mở r ng phát triLn kinh tế, đẩy mạnh loại hKnh kinh tế trang trại, vươn lên làm
giàu chính đáng.
iii. Kế thừa những giá trị của gia đKnh truyền thGng đing thIi tiếp thu những
tiến bộ của nhân loại về gia đKnh trong xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi n
nay
Gia đKnh truyền thGng được hun đúc từ lâu đIi trong lịch sX dân t c. Bư>c vào
thIi kỳ m>i gia đKnh ấy b c l cả những mặt _ch cJc và tiêu cJc . Do v y, Nh
nư:c cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác
định, duy tr. những nvt đẹp c 9ch; đFng thi, Em ra những hạn chế v tiến
t:i khJc phc những h& tc c&a gia đ.nh cũ.
Xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi n nay là xây dJng mô hKnh gia đKnh hi n đại,
phU hợp v>i tiến trKnh công nghi p hDa, hi n đại hDa đất nư>c và h i nh p
kinh tế quGc tế. Xây dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam hi n nay vừa phải kế
thừa và phát huy những giá trị văn hDa truyền thGng tGt đẹp của gia đKnh Vi t
Nam, vừa kết hợp v>i những giá trị tiên tiến của gia đKnh hi n đại đL phU hợp
v>i sJ v n đ ng phát triLn tất yếu của xã h i . Tất cả nh^m hư>ng t>i thJc hi n
mZc tiêu làm cho gia đKnh thJc sJ là tế bào lành mạnh của xã h i, là tổ ấm của
mỗi ngưIi.
iv. Tiếp tZc phát triLn và nâng cao chất lượng phong trào xây dJng gia đKnh
văn hDa
Gia đ.nh văn ha l m t mô h.nh gia đ.nh tiến b , m t danh hi u hay chA
tiêu m nhiều gia đ.nh Vi t Nam mong muLn hư:ng đến. Đ l, gia đ.nh ấm
no, ho thu n, tiến b , khoẻ mạnh v hạnh phQc; Thc hi n tLt nghCa v
công dân; Thc hi n kế hoạch hoá gia đ.nh; Đon kết tương trợ trong c ng
đFng dân cư.
Được hKnh thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, tại m t địa phương của tQnh
Hưng Yên, đến nay, xây dJng gia đKnh văn hDa đã trở thành phong trào thi đua
cD đ bao phủ hầu hết các địa phương ở Vi t Nam. Phong trào xây dJng gia
đKnh văn hDa đã thJc sJ tác đ ng đến nền tảng gia đKnh v>i những quy tbc ;ng
xX tGt đẹp, phát huy giá trị đạo đ;c truyền thGng của gia đKnh Vi t Nam. Chất
lượng cu c sGng gia đKnh ngày càng được nâng cao . Do v y, đL phát triLn gia
đKnh Vi t Nam hi n nay cần tiếp tc nghiên c;u, nhân r ng xây dng các mô
h.nh gia đ.nh văn ha trong thi kỳ công nghi p ha, hi n đại ha v:i những
giá trị m:i tiên tiến cần tiếp thu v d báo những biến đ)i về gia đ.nh trong
thi kỳ m:i, đề xuất hư:ng giải quyết những thách th;c trong lCnh vc gia
đ.nh.
W đây, cần tránh xu hư>ng chạy theo thành _ch, phản ánh không thJc chất
phong trào và chất lượng gia đKnh văn hDa. Các tiêu chí xây dJng gia đKnh văn
hDa phải phU hợp và cD f nghĩa thiết thJc v>i đIi sGng của nhân dân, công tác
bKnh x‰t danh hi u gia đKnh văn hDa phải được tiến hành theo tiêu chí thGng
nhất, trên nguyên tbc công b^ng, dân chủ, đáp ;ng được nguy n vọng, tâm tư,
tình cảm, tạo được sJ đing tình hưởng ;ng của nhân dân.
| 1/52

Preview text:

Đề cương chủ nghĩa xã hội khoa học
Đinh Thị Hà Châu VNUIS Marketi ng 2022
Trích tổng hợp từ đề cương I. Giai cấp công nhân 1. Khái niệm
a) Phương di n kinh tế - xã hội 
Th; nhất, giai cấp công nhân v>i phương th;c lao đ ng công nghi  p trong n  ền
sản xuất tư bản chủ nghĩa: đD l những ngưi lao đ ng trc tiếp hay gián tiếp
v n hnh các công c sản xuất c nh chất công nghi p  ngy cng hi n  đại v x" h i  ha cao.
Th; hai, giai cấp công nhân trong quan h
 sản xuất tư bản chủ nghĩa. ĐD là giai
cấp của những ngưi lao đ ng không sở hữu tư li u sản xuất ch& yếu c&a x" h i
. Họ phải bán s;c lao đ ng cho nhà tư bản và 
bị chủ tư bản bDc l t giá trị 
thặng dư. ĐGi di n v>i nhà tư bản, công nhân là những ngưIi lao đ ng tJ do, 
v>i nghĩa là tJ do bán s;c lao đ ng của mKnh đL 
kiếm sGng. Chính điều này
khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp đGi kháng v>i giai cấp tư sản.
Giai cấp tư sản, t;c là tư bản mà l>n lên thK giai cấp vô sản, giai cấp công nhân
hi n đại - giai cấp chQ cD thL sGng v>i đi 
ều ki n là kiếm được vi  c  làm, và chQ
kiếm được vi c làm, nếu lao đ  ng của 
họ làm tăng thêm tư bản, cũng phát triLn theo.
b) Phương diện chính trị - xã hội Giai cấp công nhân
 Là một tập đon x" hội )n định, hKnh thành và phát triLn cUng v>i quá
trKnh phát triLn của nền công nghi p  hi n đại; 
 Là giai cấp đại di n cho 
lc lượng sản xuất tiên tiến;
 Là lJc lượng chủ yếu của tiến tr.nh lịch s/ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội;
 W các nư>c tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những ngưi không
c hoặc về cơ bản không c tư liu sản xuất phải lm thuê cho giai cấp
tư sản và bị giai cấp tư sản bc lột giá trị thặng dư;
 W các nư>c xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cUng nhân dân lao động
lm ch& những tư li u sản
xuất ch& yếu v c8ng nhau hợp tác lao động
v. lợi 9ch chung của toàn xã hội trong đD cD lợi ích chính đáng của mKnh
2. Nội dung s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân 
S; m nh lịch sX thế gi>i thJc chất là  sJ nghi p của m  t giai  cấp đại biLu cho
m t phương th;c sản xuất tiên tiến, đại di  n cho tiến b  x  ã h i đL xác l  p 
m t hKnh thái kinh tế - xã h 
i m>i, thay thế cho hKnh thái cũ đã lỗi thIi. N i  dung s; m nh lịch sX củ 
a giai cấp công nhân chính là những nhi m vZ mà giai 
cấp công nhân cần phải thJc hi n v>i tư cách l 
à giai cấp tiên phong, là lJc
lượng đi đầu trong cu c cách mạng xác l  p hKnh thái kinh tế - x  ã h i c  ng sản 
chủ nghĩa được thL hi n toàn di n trên các lĩnh vJc chủ yếu của đIi sGng xã hi. a) Nội dung kinh tế
Là nhân tG hàng đầu của lJc lượng sản xuất xã hi hDa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biLu cho quan h sản xuất m:i, tiên tiến nhất dJa trên chế đ 
công hữu về tư li u sản xuất, đại biLu cho 
phương th;c sản xuất tiến b nhất
thu c về xu thế phát triLn của lịch  sX xã hi.
Vai trò chủ thL của giai cấp công nhân, trư>c hết là ch& th< c&a quá tr.nh sản
xuất v t chất b=ng phương th;c sản xuất x" h i ha cao
đL sản xuất ra của
cải v t chất ngày càng nhiều đáp ;ng nhu cầu ngày càng tăng của con ngưIi và
xã hi. B^ng cách đD, giai cấp công nhân tạo tiền đề vt chất - kỹ thu t cho s
ra đi c&a x" h i
 m:i. Mặt khác, _nh chất xã h i hDa cao của lJc  lượng sản xuất đòi h`i m t quan h 
sản xuất m>i, phU hợp v>i _nh chất x  ã h i hDa cao 
của lJc lượng sản xuất, v>i chế đ công hữu các tư li  u sản xuất ch  ủ yếu của xã
h i là nền tảng, tiêu biLu cho lợi ích của 
toàn xã hi. Giai cấp công nhân thL hi n vai trò chủ 
thL của nD, ở chỗ nD đại bi . ChA
c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi 9ch riêng v:i nghCa l
tư hữu. N phấn đấu cho lợi 9ch chung c&a ton x" h i. N chA Em thấy lợi 9ch

chân ch9nh c&a m.nh khi thc hi n được lợi 9ch
chung c&a cả x" h i . Phát
triLn sản xuất trong chủ nghĩa tư bản, làm cho lJc lượng sản xuất phát triLn
ngày càng cao, ở trKnh đ hi  n đại, ng  ày càng xã h i hDa r  ng l>n, đD l  à tiền đề
v t chất cho s ch9n muFi, ra đi quan h
sản xuất m:i, thông qua cu c  cách
mạng c&a giai cấp công nhân. W các nư>c xã hi chủ nghĩa, giai cấp công nhân
thông qua quá trKnh công nghi p hDa v 
à thc hi n “m t ki
m:i về lao đ ng” đ< tăng năng suất lao đ ng x" h i v thc hi n  các nguyên
tJc sở hữu, quản lK v phân phLi ph8 hợp v:i nhu cầu phát trithc hi n tiến b v công b=ng x" h i.
Trên thJc tế, hầu hết các nư>c xã hi
chủ nghĩa lại ra đIi từ phương th;c phát triLn rút ngbn, b` qua chế đ tư bản 
chủ nghĩa. Do đD, đL thJc hi n s; m  nh
 lịch sX của mKnh về n i dung kinh tế, 
giai cấp công nhân phải đng vai trò nòng cLt trong quá tr.nh giải phng lc
lượng sản xuất (vLn bị k.m h"m, lạc h u, ch m phát trithQc đẩy lc lượng sản xuất
phát tri m:i, x" h i c
 h& nghCa ra đi. Công nghi p hDa là m  t tất yếu cD _nh quy lu  t 
đL xây dJng cơ sở v t chất - kỹ thu  t củ 
a chủ nghĩa xã h i. ThJc hi  n s; m  nh 
lịch sX của mKnh, giai cấp công nhân phải l lc lượng đi đầu thc hi n công
nghi p ha, cũng như hi n nay,
trong bGi cảnh đổi m>i và h i nh  p quGc tế, 
yêu cầu m>i đặt ra đòi h`i phải gbn liền công nghi p hDa v>i hi  n đại hDa, đẩy 
mạnh công nghi p hDa gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v  t  ài nguyên, môi trưIng.
b) Nội dung chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân cUng v>i nhân dân lao đ ng dư>i sJ l  ãnh đạo của Đảng
C ng sản, tiến hành cách mạng chính trị  đL l t đ) quyền
thLng trị c&a giai cấp
tư sản, xa bT chế đ bc lt, áp b;c c&a ch& nghCa tư bản, ginh quyền lc
về tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng.

Thiết l p nhà nư>c kiLu m>i, 
mang bản chất giai cấp công nhân, xây dJng nền dân chủ xã h i chủ nghĩa, 
thJc hi n quyền lJc của nhân dân, qu 
yền dân chủ và làm chủ xã h i của tuy  t 
đại đa sG nhân dân lao đ ng. Giai cấp công nhân và  nhân dân lao đ ng  s/ dng
nh nư:c c&a m.nh, do m.nh lm ch& như m t công c c hi
u lc đ< cải tạo x" h i
cũ và tổ ch;c xây dJng xã h i m>i, phát triLn kinh tế v  à văn hDa, xây
dJng nền chính trị dân chủ - pháp quyền, quản lf kinh tế - xã h i và tổ ch;c đIi
sGng xã hi phZc vZ quyền và lợi ích của nhân dân lao đ ng, thJc hi  n dân chủ  ,
công b^ng, bKnh đẳng và tiến b xã h  i, theo lf tưởng v  à mZc tiêu của chủ nghĩa xã hi.
c) Nội dung văn hDa, tư tưởng ThJc hi n s; m 
nh lịch sX cXa mKnh, giai cấp 
công nhân trong tiến tr.nh cách
mạng cải tạo x" h i
 cũ v xây dng x" h i m:i trên lCnh vc văn ha, tư
tưởng cần phải t p trung xây dng h giá trị m:i
: lao đng (đD không còn là
lao đng làm thuê, bị bDc l t, lao đ  ng bị tha hDa như trong n  ền sản xuất tư
bản chủ nghĩa trư>c đây mà là lao đ ng cho mKnh, vK mKnh v  à vK lợi ích chung của c ng đing xã h  i, lao đ  ng tJ giác, sáng tạo v  à làm chủ…); công b^ng
(trong phân phGi lợi ích, hài hòa giữa lợi ích cá nhân v>i lợi ích t p thL  và lợi ích xã h i); 
dân chủ (gbn liền quyền v>i lợi ích, quyền v>i trách nhi m và  nghĩa vZ.
Dân chủ cho sG đông, tuy t đại đa sG ch; không phải dân ch  ủ cho m t sG  ít
những kẻ giàu cD, chiếm đoạt từ xã hi của giai cấp tư sản như trong nền dân
chủ tư sản); bKnh đẳng (về chính trị và địa vị làm chủ của những ngưIi lao đng
được cách mạng giải phDng) và tJ do (phát triLn mọi khả năng, năng lJc sáng
tạo của mKnh, sJ phát triLn tJ do của mỗi ngưIi là điều ki n ch  o sJ phát triLn
tJ do của tất cả mọi ngưIi)… H giá trị m:i này là sJ phủ định về nguyên tbc
và bản chất h giá trị cũ, các giá trị tư sản cUng những t 
àn dư các giá trị đã lỗi
thIi, lạc h u của các xã h 
i quá kh;, mang bản chất tư sản v  à phZc vZ cho giai
cấp tư sản. H giá trị m>i thL hi  n bản chất ưu vi  t c
 ủa chế đ m>i xã hi chủ
nghĩa sẽ từng bư>c phát triLn và hoàn thi n. Giai cấp công nhân thJc hi  n 
cuc cách mạng về văn hDa, tư tưởng bao gFm cải tạo cái cũ lỗi thi, lạc h u,
xây dng cái m:i, tiến b trong lCnh vc
f th;c tư tưởng, trong tâm lf, lGi
sGng và trong đIi sGng tinh thần xã h i.
Xây dng v c&ng cL K th;c h tiên
tiến c&a giai cấp công nhân. Đ l ch& nghCa Mác - Lênin, đấu tranh đ< khJc
phc K th;c h tư sản v các tn dư còn st lại c&a các h

 tư tưởng cũ. Quá
trKnh kết hợp cải tạo v>i xây dJng trên lĩnh vJc văn hDa, tư tưởng là m t quá 
trKnh lâu dài, trong đD giai cấp công nhân vừa xây dJng, phát triLn giai cấp
mKnh về mọi mặt vừa tạo dJng nền tảng văn hDa tinh thần của xã h i m>i. Giai 
cấp công nhân thJc hi n s; m  nh lịch sX c 
ủa mKnh trên lĩnh vJc văn hDa, tư
tưởng cần chú trọng tiếp thu cD chọn lọc, trên tinh thần phê phán những tinh
hoa giá trị, những thành tJu văn hDa tư tưởng của mọi thIi đại, kL cả thIi đại
tư sản trong lịch sX văn hDa và văn minh của nhân loại. Chính trong tiến tr.nh
đ, giai cấp công nhân cũng t khJc phc khTi m.nh những ảnh hưởng tiêu
cc c&a
f th;c, tư tưởng tư sản, phong kiến đã tác đ ng và thâm nh p vào đIi
sGng công nhân, tăng cưIng giáo dZc f th;c chính trị trong công nhân, nâng
cao học vấn, văn hDa, trKnh đ giác ng  lf lu  n khoa học v  à cách mạng của giai
cấp công nhân. Phát triLn văn hDa, xây dJng con ngưIi m>i xã h i chủ nghĩa, 
đạo đ;c và lGi sGng m>i xã h i chủ nghĩa 
là mt trong những n i dung cơ bản 
mà cách mạng văn hDa tư tưởng đặt ra đGi v>i s; m nh lịch sX c  ủa giai cấp công nhân hi n đại. 
3. Điều kiện khách quan và nhân tG chủ quan quy định s; mệnh lịch sX của công nhân
a) Điều ki n khách quan
quy định s; m nh lịch sX c  ủa giai cấp công nhân bao gim:
Th; nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân l con đẻ, l sản phẩm c&a nền đại công nghi p trong
phương th;c sản xuất tư bản ch& nghCa, l ch& th< c&a quá tr.nh sản xuất v t chất hi n đại
. VK thế, giai cấp công nhân đại di n cho phương th;c sản xuất
tiên tiến v lc lượng sản xuất hi n đại
Nền sản xuất hi n đại v>i xu thế x  ã
h i hDa cao đã tạo ra “tiền đề thJc tiễn tuy  t đGi cần  thiết” (C.Mác) cho sJ nghi p xây dJng xã h  i m>i. Điều 
ki n khách quan này là nhân tG kinh tế, quy 
định giai cấp công nhân là lJc lượng phá vr quan h
 sản xuất tư bản chủ nghĩa,
giành chính quyền về tay mKnh, chuyLn từ giai cấp “tJ nD” thành giai cấp “vK
nD”. Giai cấp công nhân trở thành đại bil lc lượng duy nhất c đ& điều ki n đ< t) ch;c v l"nh đạo x" h i , xây
dJng và phát triLn lJc lượng sản xuất và quan h sản xuất xã h  i chủ nghĩa, 
tạo nền tảng vững chbc đL xây dJng chủ nghĩa xã h i v>i tư cách là m  t chế đ   xã h
 i kiLu m>i, không còn chế đ
 ngưIi áp b;c, bDc l t ngưIi.
Th; hai, do địa vị ch9nh trị - x" hội của giai cấp công nhân quy định
con đẻ c&a nền sản xuất đại công nghi p,
 giai cấp công nhân c được
những phẩm chất c&a m t giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng . Chính nề n
sản xuất đại công nghi p trong chủ 
nghĩa tư bản đã đo luy n cho công nhân
nh t) ch;c v kỷ lu t v
trong tiến tr.nh đấu tranh giai cấp chGng giai cấp tư
sản và chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân trưởng thành về mọi mặt, nhất l K
th;c ch9nh trị, t giác v đon kết
trong cu c đấu tranh tJ giải phDng m  Knh và
giải phDng xã hi. Tính tJ giác và tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân
trong cu c đấu tranh chGng chủ nghĩa 
tư bản và thJc hi n lf tưởng, mZc tiêu  c ng sản chủ nghĩa 
không chQ thL hi n trong phạm vi giai cấp và dân t  c mà 
còn trên phạm vi quGc tế. Chủ nghĩa quGc tế vô sản (hay chủ nghĩa quGc tế xã
hi chủ nghĩa) tạo nên s;c mạnh của giai cấp công nhân và phong trào công
nhân, thu c về bản chất của giai cấp công nhân v>i 
tư cách là m t giai cấp cách 
mạng, cD tình hữu ái giai cấp chân chính và tinh thần cách mạng tri t đL. 
Những phẩm chất ấy của giai cấp công nhân được hKnh thành từ chính những
điều ki n khách quan nêu trên, được quy định từ địa vị kinh tế v  à địa vị chính
trị - xã h i của nD trong nền sản xuất hi  n đại  và trong xã h i hi  n  đại mà giai
cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản đã tạo ra m t cách khách quan, ngoài  f muGn của nD.
S; m nh lịch s/ c&a giai cấp công nhân
được thc hi n bởi giai cấp công
nhân, v. n l m t giai cấp cách mạng, đại bi n
đại, cho phương th;c sản xuất tiên tiến thay thế phương th;c sản xuất tư bản
chủ nghĩa, xác l p phương th;c sản xuất c  ng sản ch 
ủ nghĩa, hKnh thái kinh tế - xã h i c
 ng sản chủ nghĩa. Giai cấp công nhân l giai cấp đại bi
lai, cho xu thế đi lên c&a tiến tr.nh phát tritrọng, quyết định bản chất cách mạng c&a giai cấp công nhân. Hoàn toàn
không phải vK nghèo khổ mà giai cấp công nhân là m t giai cấp cách mạng. TKnh 
trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dư>i chủ nghĩa tư bản là h u quả của 
sJ bDc l t, áp b;c mà giai cấp tư sản và 
chủ nghĩa tư bản tạo ra đGi v>i công
nhân. ĐD là trạng thái mà cách mạng sẽ xDa b` đL giải phDng giai cấp công
nhân và giải phDng xã h i. Giai cấp công nhân cD s; m  nh lịch sX và thJc  hi n 
s; m nh lịch sX b^ng tinh thần cách mạng tri  t đL, b^ng m  t cu  c cách mạng 
tri t đL chQ bởi vK nD là m  t
 giai cấp cách mạng, đại biLu cho xu thế phát triLn
của tương lai ch; không phải vK nD là mt giai cấp nghèo khổ. Đây là điLm khác
bi t về nguyên tbc giữa chủ 
nghĩa xã hi khoa học v>i các trào lưu xã hi chủ
nghĩa khác, trong đD cD chủ nghĩa dân túy.
b) Điều ki n chủ quan đL giai cấp công nhân th  Jc hi n  s; m nh  lịch sX
Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra những điều ki n thu  c về nhân tG chủ qu  an đL
giai cấp công nhân hoàn thành s; m nh
 lịch sX của mKnh. ĐD là: i. S phát tri
của bản thân giai cấp công nhân cả về sL lượng v chất lượng. ;;;;;
SJ phát triLn về sG lượng của giai cấp công nhân bao gim sL lượng, tỷ l v cơ
cấu c&a giai cấp công nhân ph8 hợp v:i yêu cầu c&a sản xuất công nghi p
hi n đại v cơ cấu kinh tế
. Thông qua sJ phát triLn này cD thL thấy sJ l>n
mạnh của giai cấp công nhân cUng v>i quy mô phát triLn của nền sản xuất v t 
chất hin đại trên nền tảng của công nghi p, của kỹ thu  t v  à công ngh. SJ
phát triLn về sG lượng phải gbn liền v>i sJ phát triLn về chất lượng giai cấp
công nhân hi n đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thJc hi  n được  s; m nh  lịch sX mKnh.
Chất lượng giai cấp công nhân phải th< hi n
 ở tr.nh đ trưởng th nh về K
th;c ch9nh trị c&a m
 t giai cấp cách mạng, t;c l t giác nh n th;c được vai
trò v trọng trách c&a giai cấp m.nh đLi v:i lịch s/, do đD giai cấp công nhân
phải được giác ng về lf lu 
n khoa học và cách mạng c  ủa chủ nghĩa Mác -
Lênin. Là giai cấp đại di n tiêu biLu cho phương th;c sản xuất tiên tiến, chất 
lượng giai cấp công nhân còn phải thL hi n ở năng lJc v  à trKnh đ làm chủ 
khoa học kỹ thu t và công ngh  hi  n đại, nhất l  à trong điều ki n hi  n nay.  Cu c cách mạng công nghi 
p lần th; 4 (4.0) đang tác đ  ng sâu sbc vào sản 
xuất, vào quản lf và đIi sGng xã h i nDi chung, đang đòi h`i sJ biến đ  ổi sâu sbc
_nh chất, phương th;c lao đ ng c 
ủa công nhân, lao đ ng b^ng trí Dc, b  ^ng
năng lJc trí tu , b^ng s;c sáng tạo sẽ ng 
ày càng tăng lên, lao đ ng giản dơn, cơ 
bbp trong truyền thGng sẽ giảm dần bởi sJ hỗ trợ của máy mDc, của công ngh 
hi n đại, trong đD cD vai trò c 
ủa công ngh thông tin. TrKnh đ  học vấn, tay 
nghề, b c thợ của công nhân, văn hDa sản xuất, văn hDa lao đ  ng đáp  ;ng yêu
cầu của kinh tế tri th;c là những thư>c đo quan trọng về sJ phát triLn chất
lượng của giai cấp công nhân hi n đại. ChQ v>i sJ phát triLn như v  y v  ề sG
lượng và chất lượng, đặc bi t về 
chất lượng thK giai cấp công nhân m>i cD thL thJc hi n được s; m  nh lịch  sX của giai cấp mKnh. ii.
Đảng Cộng sản là nhân tG chủ quan quan trọng nhất đL giai cấp công nhân thJc hi n th 
bng lợi s; m nh lịch sX của mKnh  .
Đảng Cng sản – đ i tiên phong c&a giai cấp công nhân ra đi v đảm nh n
vai trò l"nh đạo cu c
 cách mạng l dấu hiu về s trưởng thnh vượt b c
c&a giai cấp công nhân v:i tư cách l giai cấp cách mạng. SJ xuất hi n Đảng 
Cng sản cho thấy cu c đấu tranh giai cấp củ 
a giai cấp công nhân đã đạt đến
trKnh đ cao của đấu tranh chính trị, giai cấp công nhân phải trở thành m t giai 
cấp thGng trị, thành lJc lượng thGng trị trong dân t c đ 
ã được đặt ra m t cách 
trJc tiếp như Mác - Ăngghen xác định trong “Tuyên ngôn của Đảng C ng sản” 
(1848). Ch9nh đảng cách mạng c&a giai cấp công nhân ra đi đ< l"nh đạo giai
cấp v dân t c trong cu
c cách mạng gi
nh quyền lc về tay giai cấp công
nhân v quần chQng lao đ ng
. Quy lu t chung, phổ biến cho sJ ra đIi của
Đảng C ng sản là sJ kết hợp giữa ch 
ủ nghĩa xã hi khoa học, t;c chủ nghĩa
Mác - Lênin v>i phong trào công nhân.
Giai cấp công nhân l cơ sở x" h i v nguFn b) sung lc lượng quan trọng
nhất c&a Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh đ i
tiên phong, b tham mưu chiến đấu c&a giai cấp. Đảng C ng sản đại biLu 
trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân t c và xã h  i. S;c mạnh 
của Đảng không chQ thL hi n ở bản chất giai cấp công nhân m  à còn ở mGi liên h m 
t thiết giữa Đảng v>i nhân dân, v>i quần ch 
úng lao đ ng đông đảo trong  xã hi, thJc hi n cu  c cách mạng do Đảng l 
ãnh đạo đL giải phDng giai cấp và
giải phDng xã h i. C.Mác và Ph.Ăngghen đ 
ã nhấn mạnh r^ng, chQ khi nào giai
cấp vô sản tJ mKnh tổ ch;c thành m t chính  đảng đ c l  p củ  a mKnh, thK m>i cD
thL hành đ ng v>i tư cách là m  t giai cấp được. Như v  y,  điều ki n cD f nghĩa 
quyết định đGi v>i vi c hoàn thánh s; m  nh lịch sX c 
ủa giai cấp công nhân là
phải cD m t đảng chính trị vững vàng, kiên 
định và sáng suGt. Đảng phải cD
Cương lĩnh, đưIng lGi cách mạng đúng đbn và phương pháp cách mạng sáng
tạo theo l p trưIng, quan điLm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đảng phải xây dJng
được cơ sở chính trị - xã h i r  ng rãi, xác l  p và củn  g cG mGi liên h m  t thiết 
v>i quần chúng, tp hợp và đoàn kết r ng rãi các tầng l>p nhân dân trong dân 
t c và đoàn kết quGc tế trong cu  c đấu tranh chGng ch  ủ nghĩa tư bản, vK đ c  l p dân t  c và chủ nghĩa xã h  i thK m>i thJc hi  n
 được s; m nh lịch sX c  ủa giai cấp công nhân. iii. Ngoài hai điều ki n thu  c về n 
hân tG chủ quan nêu trên chủ nghĩa Mác -
Lênin còn chQ rõ, đL cu c cách mạng thJc hi  n s; m  nh lịch sX c  ủa giai
cấp công nhân đi t>i thbng lợi, phải cD s liên minh giai cấp giữa giai cấp
công nhân v:i giai cấp nông dân v các tầng l:p lao đ ng
 khác do giai
cấp công nhân thông qua đi tiên phong của nD là Đảng Cng sản lãnh đạo. Đây cũng là m t điều ki 
n quan trọng không thL thiếu đL thJc hi  n  s; m nh 
lịch sX của giai cấp công nhân. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân v>i
giai cấp nông dân và các tầng l>p nhân nhân lao đ ng khác trong x  ã h i, do giai 
cấp công nhân lãnh đạo l m t tất yếu, m t vấn đề c nh quy lu t c&a cách
mạng vô sản, không chA trong cu c cách mạng ginh c h9nh quyền m còn
trong ton b tiến tr
.nh xây dng ch& nghCa x" h i
, đặc bi t v>i các nư>c b` 
qua chế đ tư bản chủ nghĩa, quá đ  t>i chủ 
nghĩa xã hi, nơi mà giai cấp nông
dân còn chiếm đa sG trong cơ cấu dân cư xã h i
 . Thc hin liên minh giai cấp
ny b=ng đưng lLi v ch9nh sách đại đon kết. ĐD là phương th;c t p hợp 
lJc lượng cách mạng và phát huy vai trò tiên phong c&a giai cấp công nhân,
phát huy ảnh hưởng của Đảng C ng sản trong x  ã hi đL thJc hi n s; m  nh 
lịch sX của giai cấp công nhân. ThJc tiễn và kinh nghi m lịch sX thế gi>i c  ủa các
cuc cách mạng, từ Công xã Pari (1871), cách mạng xã h i chủ nghĩa Tháng 
MưIi Nga (1917) đến cách mạng Tháng Tám (1945) của Vi t Nam và cách 
mạng Trung QuGc (1949)… đã xác nh n _nh đún 
g đbn trong quan điLm của chủ
nghĩa Mác - Lênin về vấn đề này. Về mặt lf lun, đây là mt trong những
nguyên lf của chủ nghĩa xã h i khoa học mà Đảng  Cng sản cần nh n th;c 
đúng và v n dZng sáng tạo trong thJc tiễn cách mạng, ph  U hợp v>i hoàn cảnh
và điều ki n lịch sX của mỗi nư>c, mỗi quGc gia dân t  c 
4. Đặc điLm nội dung giai cấp công nhân Việt Nam a) Đ c điLm của giai c  ấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Vi t Nam ra đIi trư>c giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trc tiếp đLi kháng v:i tư bản thc dân Pháp v bb lũ tay sai c&a
chQng.
Giai cấp công nhân Vi t Nam  phát tri
inh ra v l:n lên ở m t
 nư:c thu c địa, n/
a phong kiến, dư:i ách thLng trị c&a thc dân Pháp.
- TrJc tiếp đGi kháng v>i tư bản thJc dân Pháp, trong cu c đấu tranh chGng tư 
bản thJc dân đế quGc và phong kiến đL giành đc l p chủ qu  yền, xDa b` ách
bDc l t và thGng trị thJc dân, giai cấp công nhân đ  ã tJ thL hi n m  Knh l lc
lượng ch9nh trị tiên phong đ< l"nh đạo cu c đấu tranh giải ph ng dân t c,
giải quyết mâu thucn cơ bản giữa dân t c Vi
t Nam v:i đế quLc thc dân v
phong kiến thLng trị, mở đưng cho s phát tri đại cách mạng vô sản.
Đặc trưng chính trị ưu tr i của công nhân Vi  t Nam  không
chQ thL hi n ở f th;c giai cấp và l p trưIng chính trị mà còn thL hi n  tinh thần
dân t c, giai cấp công nhân Vi  t Nam gbn bD m 
t thiết v>i nhân dân, v>i dân 
t c cD truyền thGng yêu nư>c, đoàn 
kết và bất khuất chGng xâm lược.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam gJn b m
t thiết v:i các tầng l:p nhân dân
trong x" hi. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân t c gbn chặt v>i  nhau, tạo thành đ ng lJc 
thúc đẩy đoàn kết giai cấp gbn liền v>i đoàn kết dân
t c trong mọi thIi kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phDng dân t c 
đến cách mạng xã h i chủ nghĩa, trong xây dJng ch 
ủ nghĩa xã h i và trong sJ  nghi p đổi m>i hi  n n  ay.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi  n nay đ 
ã tăng nhanh về sL lượng v chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sJ nghi p  đẩy mạnh công nghi p  hDa, hi n đại 
hDa, gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v
 tài nguyên và môi trưIng.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi  n nay 
đa dạng về cơ cấu nghề nghi p,  c
mặt trong mọi thnh phần kinh tế nhưng đ i ngũ công nhân trong khu vJc 
kinh tế nhà nư>c là tiêu biLu, đDng vai trò nòng cGt, chủ đạo.
- Công nhân tri th;c, nbm vững khoa học - công ngh tiên tiến, v  à công nhân
trẻ được đo tạo nghề theo chuẩn nghề nghi p
 , học vấn, văn hDa, được rbn
luy n trong thc tiễn
sản xuất và thJc tiễn xã h i, là 
lJc lượng chủ đạo trong
cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao đ ng v  à phong trào công đoàn.
Trong môi trưIng kinh tế - xã h i đổi 
m>i, trong đà phát triLn mạnh mẽ của
cách mạng công nghi p lần th; 4, giai cấp công nhân Vi  t Nam đ;ng trư>c 
thIi cơ phát triLn và những thách th;c nguy cơ trong phát triLn. - ĐL thJc hi n s; m  nh lịch sX của giai 
cấp công nhân Vi t Nam trong bGi cảnh  hi n nay 
, cUng v>i vi c xây dJng, phát triLn giai cấp công nhân l>n mạnh, hi  n 
đại, phải đặc bi t coi trọng công tác xây dng, chAnh
đLn Đảng, lm cho Đảng
l"nh đạo, cầm quyền thc s trong sạch vững mạnh. ĐD là điLm then chGt đL thJc hi n thành công s; m  nh lịch sX c 
ủa giai cấp công nhân ở Vi t Nam 
b) Nội dung s; mệnh lịch sX của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay - Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vi t Nam v>i 
sL lượng đông đảo, c cơ cấu ngnh nghề đa
dạng, hoạt đ ng trong lCnh vc sản xuất v dịch v công nghi p ở mọi thnh
phần kinh tế, v:i chất lượng ngy m t nâng cao v
ề kỹ thu t v công ngh sẽ
l nguFn nhân lc lao đ ng ch& yếu
tham gia phát triLn nền kinh tế thị trưIng
hi n đại, định hư>ng x 
ã hi chủ nghĩa, lấy khoa học - công ngh làm đ  ng lJc 
quan trọng, quyết định tăng năng suất lao đ ng, chất lượng v  à hi u quả. Đảm 
bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi v>i thJc hi n tiến b  v
 à công b^ng xã hi, thJc hi n hài hòa lợi 
ích cá nhân - tp thL và xã h i. 
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhi m của 
lc lượng đi đầu trong
s nghip đẩy mạnh công nghi p ha, hi
n đại ha đất nư:c. Đây là vấn đề
nổi b t nhất đGi v>i vi  c thJc hi  n
 s; m nh lịch sX giai cấp công nhân Vi  t  Nam hi n nay. ThJc hi  n th 
bng lợi mZc tiêu công nghi p hDa, hi  n đại hDa, 
làm cho nư>c ta trở thành mt nư>c công nghi p theo hư>ng hi  n đại, cD n  ền công nghi p hi  n đại, định hư>ng x 
ã hi chủ nghĩa trong m t,  hai th p kỷ t>i, 
v>i tầm nhKn t>i giữa thế kỷ XXI (2050) đD là trách nhi m của toàn Đảng, toàn 
dân mà giai cấp công nhân là nòng cGt. Công nghi p hDa, hi  n đại  hDa ở Vi t 
Nam phải gbn liền v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v t  ài nguyên và môi trưIng. N i  dung công nghi p hDa, hi  n đại hDa rất to  àn din, không chQ là
quá trKnh kinh tế - kỹ thu t mà 
còn là quá trKnh kinh tế - xã h i và kinh tế - văn 
hDa, được thJc hi n dư>i sJ lãn 
h đạo của Đảng nên công nghi p hDa, hi  n đại 
hDa ở Vi t Nam luôn được đảm bảo bởi định hư>ng ch 
ính trị, đD là định hư>ng
xã hi chủ nghĩa. Do đD, tham gia vào sJ nghi p  công nghi p hDa, hi  n đại hDa 
đất nư>c, giai cấp công nhân cD điều ki n
 khách quan thu n lợi đL phát triLn 
cả sG lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất của giai cấp công nhân
hin đại được hKnh thành và phát triLn đầy đủ trong môi trưIng xã hi hi n 
đại, v>i phương th;c lao đng công nghi p hi  n đại 
. ĐD còn là điều ki n làm 
cho giai cấp công nhân Vi t Nam khbc phZc những nhược điLm, hạn chế vGn cD 
do hoàn cảnh lịch sX và nguin gGc xã h i sinh 
ra (tâm lf tiLu nông, lGi sGng
nông dân, thDi quen, t p quán lạc h  u từ truy  ền thGng xã h i nông nghi  p c  ổ
truyền thâm nh p vào công nhân). 
Ba lĩnh vJc mà quá trKnh đẩy mạnh công nghi p hDa, hi  n đại hDa v>i sJ tham 
gia trJc tiếp của giai cấp công nhân là: xây dng nền công nghi p  v thương hi u công nghi p  quLc gia; Phát tri
 v kinh tế nông thôn gJn
v:i xây dng nông thôn m:i, xây dng nền nông nghi p sản xuất hng ha
l:n, sản xuất - kinh doanh nông nghi p theo phương th;c công nghi p,  áp dng công ngh cao.
Trong vi c đẩy mạnh công nghi  p hDa, hi  n đại  hDa bao gim cả công nghi p hDa, hi  n đại hDa nông nghi  p v  à nông thôn, xây dJng
nông thôn m>i thành những c ng đing kinh tế - xã h i phZc vZ đIi sGng nông
dân, hKnh thành thế h nông dân m>i hi  n đại, 
cD học th;c và được đào tạo
nghề nông theo phương th;c công nghi p, áp dZng công ngh  cao, đưa nông 
dân thành chủ thL phát triLn kinh tế - xã hi ở nông thôn. Do đD, thJc hi n s;  m nh lịch sX của 
giai cấp công nhân trên lĩnh vJc kinh tế gbn liền v>i vic phát
huy 56 vai trò của giai cấp công nhân, của công nghi p, thJc hi  n khGi liên 
minh công - nông - trí th;c đL tạo ra những đ ng lJc  phát triLn nông nghi p - 
nông thôn và nông dân ở nư>c ta theo hư>ng phát triLn bền vững, hi n đại  hDa, chủ đ ng h  i nh  p quGc tế, nhất là h  i n
 h p kinh tế quGc tế, bảo v  tài 
nguyên và môi trưIng sinh thái. Như v y, đẩy mạnh công nghi  p hDa, hi  n đại 
hDa là m t quá trKnh tạo ra sJ phát triLn và 
trưởng thành không chQ đGi v>i giai
cấp công nhân mà còn đGi v>i giai cấp nông dân, tạo ra n i dung m>i, hKnh th;c 
m>i đL nâng cao chất lượng, hi u quả khGi liên minh công - nông - tr  í th;c ở nư>c ta.
- Về chính trị - xã hội:
CUng v>i nhim vZ giữ vững v tăng cưng s l"nh đạo c&a Đảng thK nhi m 
vZ “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân c&a Đảng, vai trò tiên phong, gương
mcu c&a cán b đảng viên”
v “tăng cưng xây dng, chAnh đLn Đảng, ngăn
chặn, đẩy l8i s suy thoái về tư tưởng ch9nh trị, đạo đ;c, lLi sLng, “t diễn biến”, “t chuy
là những n i dung chính yếu, nổi  bt, thL hi n s; m  nh lịch sX giai cấp 
công nhân về phương di n  chính trị - xã hi.
ThJc hi n trọng trách đD, đ  i ngũ cán b 
đảng viên trong giai cấp công nhân 
phải nêu cao trách nhi m tiên phong, đi đầu, gDp phần c  ủng cG và phát triLn cơ sở chính trị - xã h i
 quan trọng của Đảng đing thIi giai cấp công nhân (thông
qua h thGng tổ ch;c công đoàn) 
chủ đ ng, _ch cJc tham gia xây dJng, chQnh 
đGn Đảng, làm cho Đảng thJc sJ trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng, bảo v  
chế đ xã hi chủ nghĩa đL bảo v nhân dân - đD là 
trọng trách lịch sX thu c về  s; m nh của giai cấp  công nhân Vi t  Nam hi n nay.  - Về văn hDa tư tưởng: Xây dng v phát tri
tc c n i dung cLt lõi l xây dng
con ngưi m:i x" h i ch& nghCa, giáo dc
đạo đ;c cách mạng, rbn luy n
 lLi sLng, tác phong công nghi p, văn minh, hi n đại
, xây dng h giá trị văn ha v c on ngưi Vi t Nam , hon thi n
nhân cách - ĐD là n i dung trJc tiếp về văn hDa tư tưởng thL hi  n  s; m nh 
lịch sX cXa giai cấp công nhân, trư>c hết là trọng trách lãnh đạo của Đảng. Giai
cấp công nhân còn tham gia vào cu c đấu tranh trên l  ĩnh vJc tư tưởng lf lu n 
đL bảo v sJ trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hi Chí Minh,
đD là nền tảng tư tưởng của Đảng, chGng lại những quan điLm sai trái, những
sJ xuyên tạc của các thế lJc thU địch, kiên định lf tưởng, mZc tiêu và con đưIng cách mạng đ c l  p dân t  c và chủ ngh  ĩa xã h i. MuGn thJc hi  n được  s; m nh lịch sX n 
ày, giai cấp công nhân Vi t
 Nam phải thưng xuyên giáo dc
cho các thế h công nhân v lao đ ng trẻ ở nư:c ta về K th;c giai cấp, bản
lCnh ch9nh trị, ch& nghCa yêu nư:c v ch& nghCa quLc tế, c&ng cL mLi liên h

m t thiết giữa giai cấp công nhân v:i dân t
c, đon kết giai cấp gJn li ền v:i
đon kết dân tc v đon kết quLc tế. ĐD là sJ kết hợp s;c mạnh dân t c v>i 
s;c mạnh thIi đại trong thIi đại Hi Chí Minh. Vic rèn luyn những phẩm chất
của giai cấp công nhân hi n đại, từ phẩm chất tr 
í tu (năng lJc sáng tạo, l  àm
chủ khoa học - công ngh tiên tiến, hi 
n đại) đến phẩm chất đạo đ;c, phẩm 
chất và bản lĩnh chính trị cho công nhân và lao đ ng, nhất là các đảng viên, 
đoàn viên, h i viên công nhân trong các cơ sở kinh tế, đặc bi  t l  à kinh tế nhà
nư>c cD m t f nghĩa quan trọng đL thJc hi  n s; m  n
 h lịch sX giai cấp công
nhân đing thIi tăng cưIng tiềm lJc giai cấp công nhân đL củng cG s;c mạnh
cơ sở xã h i của Đảng. 
II. ThIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Đặc điLm quá độ CNXH
1. T9nh tất yếu khách quan c&a thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Học thuyết hKnh thái kinh tế- xã h i của chủ 
nghĩa Mác- Lênin đã chQ rõ: lịch sX
xã h i đã trải qua 5 hKnh thái kinh tế- xã h  i: C  ng s 
ản nguyên thủy, chiếm hữu
nô l , phong kiến, tư bản chủ ngh 
ĩa và cng sản chủ nghĩa. So v>i các hKnh thái
kinh tế xã h i đã xuất hi  n trong lịch sX, 
h.nh thái kinh tế- x" h i c ng sản ch&
nghCa c s khác bi t v
ề chất, trong đ không c giai cấp đLi kháng, con
ngưi từng bư:c trở thnh ngưi t do…,. Bởi vy, theo quan điLm của chủ
nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i tất yếu phải trải qua 
thIi kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng định: 
“Giữa x" h i tư bản ch& nghCa v x" h i c ng
 sản ch& nghCa l m t thi kỳ cải biến cách mạng từ x" h i ny
sang x" h i kia. Th9ch ;ng v:i thi kỳ ấy l m t thi kỳ quá đ ch9nh trị, v
nh nư:c c&a thi kỳ ấy không th< l cái g. khác hơn l nền chuyên ch9nh
cách mạng c&a giai cấp vô sản”
. V.I.Lênin trong điều ki n nư>c Nga xô- viết 
cũng khẳng định: “Về lK lu n, không
th< nghi ng g. được r=ng giữa ch& nghCa
tư bản v ch& nghCa c ng sản, c m t thi kỳ quá đ
 nhất định”. Khẳng định
_nh tất yếu của thIi kỳ quá đ
 , đing thIi các nhà sáng l p ch  ủ nghĩa xa hi
khoa học cũng phân bi t cD hai loại quá đ  từ ch 
ủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cng sản:
1) Quá độ trc tiếp từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng
 sản đGi v>i những
nư:c đ" trải qua ch& nghCa tư bản phát tri. Cho đến nay thIi kỳ quá đ trJc 
tiếp lên chủ nghĩa c ng sản từ chủ 
nghĩa tư bản phát triLn chưa từng diễn ra;
2) Quá độ gián tiếp từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng sản đGi v>i những
nư:c chưa trải qua ch& nghCa tư bản phát tri
Trên thế gi>i m t thế kỷ qua, kL cả Liên Xô v 
à các nư>c Đông Âu trư>c đây, Trung QuGc, Vi t Nam và  m t sG nư>c xã h  i
 chủ nghĩa khác ngày nay, theo
đúng lf lu n Mác - Lênin, đều đang trải qua thIi kỳ quá đ gián tiếp v>i những 
trKnh đ phát triLn khác nhau. Xuất phát từ quan điLm cho r^ng: chủ nghĩa
cng sản không phải là m t trạng thái cần sáng tạo ra , không phải là m  t lf 
tưởng mà hi n thJc phải tuân theo mà là 
kết quả của phong trào hi n thJc, 
các nhà sáng l p chủ nghĩa 
xã hi khoa học cho r^ng: Các nư>c lạc h u  v>i sJ
giúp đr của giai cấp vô sản đã chiến thbng cD thL rút ngbn được quá trKnh phát
triLn: “v:i s giQp đl c&a giai cấp vô sản đ" chiến thJng, các dân t c lạc h u
c th< rQt ngJn khá nhiều quá tr.nh phát tri i ch&
nghCa v tránh được phần l:n những đau kh) v phần l:n các cu c đấu tranh m chQng ta bJt bu c
 phải trải qua ở Tây Âu”1 . C.Mác, khi tìm hiLu về nư>c
Nga cũng chQ rõ: “Nư>c Nga… cD thL không cần trải qua đau khổ của chế đ 
(chế đ tư bản chủ nghĩa - TG) mà v‚n chiếm đoạt được mọi thành quả của chế đ ấy”2 .
Vn dZng và phát triLn quan điLm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong điều kin
m>i, sau cách mạng tháng MưIi, V.I.Lênin khẳng định: “v:i s giQp đl c&a
giai cấp vô sản các nư:c tiên tiến, các nư:c lạc h u c

 th< tiến t:i chế đ xô
- viết, v qua những giai đoạn phát tri
sản không phải trải qua giai đoạn phát tri (hiLu theo nghĩa
con đưIng rút ngbn - TG)”3 . Quán tri t và v 
n dZng, phát triLn sáng tạo 
những lf của chủ nghĩa Mác- Lênin,
trong thIi đại ngay nay, thIi đại quá đ từ ch 
ủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hi trên phạm vi toàn thế gi>i, chúng ta cD thL khẳng định: V>i lợi thế của thIi
đại, trong bGi cảnh toàn cầu hDa và cách mạng công nghi p 4.0,  các nư>c lạc
hu, sau khi giành được chính quyền, dư>i sJ lãnh đạo của Đảng C ng sản cD 
thL tiến thẳng lên chủ nghĩa xã h i chủ 
nghĩa b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa 
2. Đc đi lên chủ nghĩa xã hội
- Trên lĩnh vJc kinh tế
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ 
nghĩa xã h i, về phương di  n kinh 
tế, tất yếu tFn tại nền kinh tế nhiều thnh phần, trong đ c thnh phần đLi l p.
Đề cp t>i đặc trưng này, V.I.Lênin cho r^ng: “V y thK danh từ quá đ  cD 
nghĩa là gK? V n dZng vào kinh tế, cD 
phải nD cD nghĩa là trong chế đ hi n  nay
c những thnh phần, những b ph
n, những mảnh c&a cả ch& nghCa tư bản
lcn ch& nghCa x" h i không?
Bất c; ai cũng thừa nh n là cD. Son  g không phải
mỗi ngưIi thừa nh n điLm ấy đều suy ngh 
ĩ xem các thành phần của kết cấu
kinh tế- xã hi khác nhau hi n cD 
ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất cả then
chGt của vấn đề lại chính là ở đD” . Tương ;ng v>i nư>c Nga, V.I Lênin cho r^ng
thi kỳ quá đ tFn tại 5 thnh phần kinh tế: Kinh t
ế gia trưởng; kinh tế hng
ha nhT; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nư:c; kinh tế x" h i ch& nghCa .
- Trên lĩnh vJc ch9nh trị
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i về phương di  n chính 
trị, là vi c thiết l p,
 tăng cưng chuyên ch9nh vô sản m thc chất c&a n l
vic giai cấp công nhân nJm v s/ dng quyền lc nh nư:c trấn áp giai cấp
tư sản, tiến hnh xây dng m t x" h

i không giai cấp. Đây là sJ thGng trị về
chính trị của giai cấp công nhân v>i ch;c năng thJc hi n
dân ch& đLi v:i nhân
dân, tổ ch;c xây dng v bảo v chế đ m:i
, chuyên ch9nh v:i những phần
t/ th8 địch, chLng lại nhân dân; là tiếp tZc cu c đấu tranh giai cấp giữa giai
cấp vô sản đã chiến thbng nhưng chưa phải đã toàn thbng v>i giai cấp tư sản đã
thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuc đấu tranh diễn ra trong
điều ki n m:i- giai cấp công nhân đ

" trở thnh giai cấp cầm quyền, v:i n i
dung m:i- xây dng ton di n
 x" hi m:i, trọng tâm là xây dJng nhà nư>c cD
_nh kinh tế, và hKnh th;c m>i- cơ bản là hòa bKnh tổ ch;c xây dJng. - Trên lĩnh vJc
tư tưởng - văn ha
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i còn tin tại nhiều tư
tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản. Giai cấp
công nhân thông qua đ i tiền phong của mKnh là  Đảng C n
 g sản từng bư>c xây
dJng văn hDa vô sản, nền văn hoá m>i xã h i chủ 
nghĩa, tiếp thu giá trị văn hDa
dân t c và tinh hoa văn hDa nhân loại, bảo đảm đáp ;ng nhu cầu văn hDa- tinh 
thần ngày càng tăng của nhân dân. - Trên lĩnh vJc x" hội
Do kết cấu c&a nền kinh tế nhiều thnh phần qui định nên trong thIi kỳ quá
đ còn tFn tại nhiều giai cấp, tầng l:p v s khác bi t giữa các giai cấp tầng l:p x" h i
, các giai cấp, tầng l:p vừa hợp tác, vừa đấu tranh v:i nhau. Trong xã h
 i của thIi kỳ quá đ còn tin tại s khác bi t giữa nông thôn, t hnh thị, giữa lao đ ng
 tr9 c v lao đ ng chân tay
. Bởi v y, thIi kỳ quá đ từ chủ 
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i, về phương di  n  xã h i
l thi kỳ đấu tranh
giai cấp chLng áp b;c, bất công, xa bT t nạn x" h
i v những tn dư c&a x" h i
 cũ đ< lại, thiết l p công b=ng x
" hi trên cơ sở thc hi n nguyên tJc
phân phLi theo lao đ ng l ch& đạo.
b) Đặc điCNXH ở Việt Nam
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội b` qua chế độ tư bản chủ nghĩa Vi t  Nam tiến lên
chủ nghĩa xã hi trong điều ki n vừa thu
n lợi vừa kh khăn đan xen , cD
những đặc trưng cơ bản: - Xuất phát từ m t  xã h i vGn là  thu c đ
ịa, n/a phong kiến, lc lượng sản xuất rất thấp
trải qua chiến tranh ác li . Đất nư>c
t, kvo di nhiều th p kỷ,
h u quả đ< lại còn nặng n
ề. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiều.
Các thế lc th8 địch thưIng xuyên tìm cách phá hoại chế đ xã h  i chủ nghĩa  và nền đc l p dân t  c của nhân dân ta. 
- Cu c cách mạng khoa học v c ông ngh hi n
 đại đang diễn ra mạnh mẽ,
cuGn hút tất cả các nư>c ở m;c đ khác nhau. 
Nền sản xuất v t chất v đi sLng x" h i
 đang trong quá tr.nh quLc tế hoá sâu sJc, ảnh hưởng l>n t>i nhịp
đ phát triLn lịch sX và cu c sGng các dân t c. Những xu thế đD vừa tạo thIi
cơ phát triLn nhanh cho các nư>c, vừa đặt ra những thách th;c gay gbt.
- Thi đại ngy nay vcn l thi đại quá đ từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa x" h i, cho dU chế đ x
 ã h i chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sZp đ  ổ. Các nư:c v:i chế đ x" h i v tr.nh đ phát tri
vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gJt v. lợi 9ch quLc gia, dân t c.
Cuc đấu tranh
của nhân dân các nư>c vK hoà bKnh, đ c l  p d  ân t c, dân ch  ủ, phát triLn và tiến b xã h i
 dU gặp nhiều khD khăn, thách th;c, song theo quy lu t tiến hoá c  ủa
lịch sX, loài ngưIi nhất định sẽ tiến t>i chủ nghĩa xã hi.
Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ  tư bản chủ  nghĩa là sJ lJa chọn duy
nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng qui lu t phát triLn khách quan c  ủa cách
mạng Vi t Nam trong thIi đại ngày nay. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chQ
rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân t c, dân ch 
ủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hi.
Đây l s la chọn d;t khoát v đQng đJn c&a Đảng, đáp ;ng nguy n  vọng
thiết tha c&a dân t c, nhân dân, phản ánh xu thế phát tri 8
hợp v:i quan điLênin. Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ  tư bản chủ  nghĩa, như Đại
h i IX của Đảng C ng sản Vi t Nam xác định: Con đưIng đi lên của nư>c ta là
sJ phát triLn quá đ lên chủ nghĩa x  ã h i
 b` qua chế đ tư bản chủ ngh  ĩa, t;c là b` qua vi c xác l  p vị tr 
í thGng trị của quan h sản xuất và k  iến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tJu mà nhân loại
đã đạt được dư>i chế đ tư bản chủ nghĩa, đặc bit về khoa học và công ngh , 
đL phát triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại  . Đây là
tư tưởng m>i, phản ánh nh n th;c m>i, tư duy m>i của Đảng ta về con đưIng
đi lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ  tư bản chủ 
nghĩa. Tư tưởng này cần được
hiLu đầy đủ v>i những ni dung sau đây:
Th; nhất, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ  tư bản ch  ủ nghĩa là con
đưng cách mạng tất yếu khách quan, con đưng xây dng đất nư:c trong
thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x" h
i  ở nư:c ta.
Th; hai, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ  tư bản ch 
ủ nghĩa, t;c l bT qua vi c xác l
p vị tr9 thLng trị c&a quan
h sản xuất v kiến trQc thượng
tầng tư bản ch& nghCa. Điều đD cD nghĩa là trong thIi kỳ quá đ còn nhiều h  Knh
th;c sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ
đạo; thIi kỳ quá đ còn 
nhiều hKnh th;c phân phGi, ngoài phân phGi theo lao
đ ng v‚n là chủ đạo còn phân phGi theo m;c đ  đDng gDp v  à quĩ phúc lợi xã h i  ; thIi kỳ quá đ  v‚n còn quan h bDc l  t v 
à bị bDc lt, song quan h bDc l  t 
tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thGng trị.
Th; ba, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ  tư bản ch  ủ nghĩa đòi hTi
phải tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ" đạt được dư>i chủ
nghĩa tư bản, đặc bi t là nh 
ững thành tJu về khoa học và công ngh , th  ành
tJu về quản lf đL phát triLn xã h i,
 quản lf phát triLn xã h i, đặc bi  t là phát 
triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại. 
Th; tư, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ  tư bản ch 
ủ nghĩa l tạo ra
s biến đ)i về chất c&a x" h i trên tất cả các lCnh vc , là sJ nghi p rất khD 
khăn, ph;c tạp, lâu dài v>i nhiều chặng đưIng, nhiều hKnh th;c tổ ch;c kinh tế,
xã hi cD _nh chất quá đ đòi h`i phái cD 
quyết tâm chính trị cao và khát vọng
l>n của toàn Đảng, toàn dân
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) SJ ra đIi, phát triLn của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Vi t Nam 
Chế đ dân chủ nhân dân ở nư>c ta được xác l p sau Cách mạng Tháng Tám 
năm 1945. Đến năm 1976, tên nư>c được đổi thành C ng hòa xã h  i chủ nghĩa 
Vi t Nam, nhưng trong các Văn ki 
n Đảng hầu như chưa sX dZng cZm từ "dân 
chủ XHCN". Từ Đại h i đại biLu toàn quGc lần th; IV, Đảng ta nêu quan điLm 
"xây dJng chế đ làm chủ t  p thL x  ã h i ch 
ủ nghĩa" gbn v>i "nbm vững chuyên
chính vô sản"; trên thJc tế chưa coi dân chủ xã h i chủ nghĩa là mZc tiêu của 
công cu c phát triLn đất nư>c. Bản chất của 
dân chủ xã h i chủ nghĩa, mGi  quan h giữa dân chủ xã h  i chủ nghĩa 
và nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ 
nghĩa, cũng chưa được xác định rõ ràng. Vi c xây dJng n  ền dân chủ xã h i chủ 
nghĩa, đặc bi t là thJc hi n dân chủ trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i  ở Vi t
 Nam như thế nào cho phU hợp v>i đặc điLm kinh tế, xã h i, văn hDa,  đạo đ;c của xã h i Vi  t Nam, gbn v>i hoàn thi  n h  thGn  g pháp lu t, kỷ 
cương cũng chưa được đặt ra m t cách cZ thL, thiết thJc. Nhi  ều lĩnh vJc liên
quan m t thiết đến dân chủ xã h  i chủ ngh 
ĩa như dân sinh, dân trí, dân
quyền… chưa được đặt đúng vị trí và giải quyết đúng đL thúc đẩy vi c  xây dJng
nền dân chủ xã hi chủ nghĩa.
Đại h i VI của Đảng (năm 1986) đề ra đưIng lGi đổi m>i toàn di n đất nư>c đã 
nhấn mạnh phát huy dân chủ đL tạo ra m t đ  ng lJc mạnh mẽ ch  o phát triLn
đất nư>c. Đại h i khẳng định “trong to  àn b hoạt đ  ng của mKnh, Đảng phải 
quán tri t tư tưởng “lấy dân làm gGc, xây dJng và phát huy quy  ền làm chủ của
nhân dân lao đ ng”1 ; Bài học “cách mạng là sJ nghi  p c  ủa quần chúng” bao
giI cũng quan trọng. ThJc tiễn cách mạng ch;ng minh r^ng: ở đâu, nhân dân
lao đ ng cD f th;c làm chủ và được làm chủ 
th t sJ, thK ở đấy xuất hi  n phong 
trào cách mạng”2 . Kế thừa khái ni m “l  àm chủ t p thL” củ  a các Đại h i  trư>c,
Đại h i VI khẳng định: “Đảng ta coi làm chủ tập thL xã hội chủ nghĩa là bản chất 
của chế đ dân chủ xã hi chủ nghĩa cần được thL hi n
 trong mọi lĩnh vJc của
đIi sGng. Chúng ta xác định mGi quan h Đảng l 
ãnh đạo, nhân dân làm chủ,
nhà nư>c quản lf thành cơ chế chung trong quản lf toàn b xã hi”3 .
Đại h i VII của Đảng (năm 1991) đã thông qua Cương l 
ĩnh xây dJng đất nư>c
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa x 
ã hi (Cương lĩnh năm 1991), trong đD đã
rút ra bài học l>n “sJ nghi p cách mạng là c 
ủa nhân dân, do nhân dân và vK
nhân dân”4 . Cương lĩnh năm 1991 đã phác hoạ ra 6 đặc trưng của xã h i xã 
hi chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dJng, trong đD đặc trưng đầu tiên là: Do nhân dân lao đ
 ng làm chủ. Đing thIi Cương lĩnh khẳng định: “Toàn b tổ ch;c và hoạt đ ng củ  a h
 thGng chính trị nư>c ta trong giai đoạn m>i là nh^m
xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm 
quyền lJc thuc về nhân dân. Dân chủ gbn liền v>i công b^ng xã h i phải được  thJc hi n trong thJc tế cu  c sGng trên tất cả các l 
ĩnh vJc chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã h i thông qua hoạt đ  ng c 
ủa nhà nư>c do nhân dân cX ra và b^ng các
hKnh th;c dân chủ trJc tiếp. Dân chủ đi đôi v>i kỷ lu t, kỷ cương, phải được 
thL chế hoá b^ng pháp lu t và pháp lu  t bảo đảm”5 . 
Tổng kết 15 năm đổi m>i, Đại h i IX của 
Đảng (năm 2001) đã rút ra bGn bài học
chủ yếu, trong đD cD bài học: “Đổi m>i phải dJa vào nhân dân, vK lợi ích của
nhân dân, phU hợp v>i thJc tiễn, luôn luôn sáng tạo”6 . M t trong những điLm 
m>i của Đại h i là bổ sung n  i dung “dân chủ” 
vào mZc tiêu chung của cách
mạng nư>c ta: độc lập dân tộc gbn liền v>i chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nư>c
mạnh, xã hội công b^ng, dân chủ, văn minh. Đây là mt bư>c tiến về nh n th;c  “dân chủ”.
Trên cơ sở quan điLm trên, Đại h i X (2006) đã 
cD những phát triLn m>i về dân
chủ. Đại h i chQ rõ: “Xây dJng và từng bư>c hoàn thi  n n  ền dân chủ xã h i chủ 
nghĩa, bảo đảm quyền lJc thuc về nhân dân”7 và khẳng định: “Dân chủ xã h i 
chủ nghĩa vừa là mZc tiêu vừa là đ ng lJc củ 
a công cu c đổi m>i, xây dJng và  bảo v Tổ quGc, thL hi  n mGi quan h  gbn b 
D giữa Đảng, Nhà nư>c và nhân dân…” 1 .
Đặc bi t trong Cương lĩnh xây dJng đất nư>c trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ
nghĩa xã h i (bổ sung, phát triLn năm 2011), nh  n th;c v  ề dân chủ ở Vi t  Nam
đã cD bư>c tiến dài khi Đảng ta khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản
chất của chế đ ta, vừa là mZc tiêu, vừa l 
à đng lJc của sJ phát triLn đất nư>c.
Xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền d 
ân chủ xã h i chủ nghĩa, bảo đảm dân 
chủ được thJc hi n trong thJc tế cu 
c sGng ở mỗi cấp, trên tất cả các l  ĩnh vJc.
Dân chủ gbn liền v>i kỷ lu t, kỷ cương v 
à phải được thL chế hDa b^ng pháp
lut, được pháp lu t bảo đảm…” 2 . 
Tại Đại h i XII của Đảng, thành tG dân chủ xã hội chủ ngh  ĩa đã được đưa vào
tên của chủ đề Đại h
 i, đing thIi trong văn ki n đ  ã giành m t mZc riêng bàn 
về vấn đề dân chủ v>i tên gọi: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
thJc hi n quyền làm chủ của nhân dân3 , trong đD nhấn manh: Hoàn thi  n, 
phát huy dân chủ phải gbn v>i phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Bởi chủ
thL mọi quyền lJc là nhân dân và thJc hành dân chủ cũng là nhân dân. Vi c b  ổ
sung thành tG “hoàn thi n, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm 
chủ của nhân dân” trong mZc tiêu, nhi m vZ củ  a Văn kin thL hi n  sJ nh n 
th;c sâu sbc, đầy đủ của Đảng không chQ về bản chất của nền 5 Đảng C ng sản 
Vi t Nam, Văn ki n Đại hội Đảng thIi kỳ đổi m>i, dân chủ xã h i  chủ nghĩa, mà
còn về vai trò to l>n của dân chủ, vK không phát huy dân chủ, không phát huy
quyền làm chủ của nhân dân sẽ không cD chủ nghĩa xã hi. \
Nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở nư>c ta đã hKnh thàn  h và phát triLn qua các
thIi kỳ cách mạng. Qua mỗi kỳ đại h i của 
Đảng, dân chủ ngày càng được nh n 
th;c, phát triLn và hoàn thi n đ 
úng đbn, phU hợp hơn v>i điều ki n  cZ thL của nư>c ta. 3.1.2.
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam 
Bản chất của nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở 
Vi t Nam là dJa vào Nhà nư>c 
xã h i chủ nghĩa và sJ ủng h , giúp đr của nhân dân. Đây l nền dân ch&
m con ngưi l thnh viên trong x" h i

 v:i tư cách công dân, tư cách c&a
ngưi lm ch&. Quyền lm ch& c&a nhân dân l tất cả quyền lc đều thu c
về nhân dân, dân l gLc, l ch&, dân lm ch&. Điều này đã được Hi Chí
Minh khẳng định: “Nư>c ta là nư>c dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều vK dân.
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân. Công cu c đ 
ổi m>i, xây dJng là trách nhi m của dân. SJ nghi 
p kháng chiến, kiến quGc là công vi  c của dân. 
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cX ra. Đoàn thL từ
Trung ương đến xã do dân tổ ch;c nên. NDi tDm lại, quyền hành và lJc
lượng đều ở dân” 1 .
Trong suGt quá trKnh lãnh đạo cách mạng, Đảng luôn xác định xây dng nền
dân ch& x" h i ch& nghCa vừa l mc tiêu, vừa l đ
ng lc phát tri h i .
Đảng ta khẳng định nền dân chủ mà chúng ta chủ trương xây dJng và thJc
hin trit đL là nền dân chủ xã hi chủ nghĩa.
Trong quá trKnh đổi m>i, dân chủ xã h i chủ 
nghĩa ngy cng được mở r ng v cả n i
 dung: Dân chủ trong chính trị, kinh tế, văn hDa, xã hi và diễn ra từ cấp
Trung ương cho đến cơ sở, l‚n hKnh th;c: Dân chủ gián tiếp và dân chủ trJc tiếp.
 HKnh th;c dân ch& gián tiếp l h.nh th;c dân ch& đại di n, được thc
hi n do nhân dân “&y quyền”, giao quyền lc c&a m.nh cho t) ch;c m
nhân dân trc tiếp bầu ra.
Những con ngưIi và tổ ch;c ấy đại di n cho  nhân dân, thJc hi n quyề  n làm chủ cho nhân dân.
 HKnh th;c dân ch& trc tiếp l h.nh th;c thông qua đ, nhân dân b=ng
hnh đ ng trc tiếp c&a m.nh thc hi n quyền
lm ch& nh nư:c v x" h i.
HKnh th;c đD thL hi n ở các quyền 
được thông tin về hoạt đ ng của 
nhà nư>c, được bàn bạc về công vi c của nhà nư>c và c ng đing dân
cư; được bàn đến những quyết định về dân chủ cơ sở, nhân dân kiLm
tra, giám sát hoạt đ ng của cơ quan nhà n 
ư>c từ trung ương cho đến cơ sở.
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã hi ở nư>c ta, mt yêu cầu tất yếu là
không ngừng c&ng cL, hon thi n những điều ki n đ
ảm bảo quyền lm ch&
c&a nhân dân v chăm lo đi sLng v t chất, tinh thần
c&a nhân dân. Thc tiễn
xây dJng đất nư>c cho thấy dân chủ xã h i chủ 
nghĩa được thL hi n ở vi  c  bảo
đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân theo hư>ng ngày càng mở r n  g và hoạt đ ng cD hi  u quả 
. Ý th;c lm ch& c&a nhân dân, trách nhi m công
dân c&a ngưi dân trong x" h i ngy cng được đề
cao trong pháp lu t v cu c
 sLng. Mọi công dân đều cD quyền tham gia quản lf xã h i b^ng nhiều 
cách khác nhau, tUy theo trách nhi m và 
nghĩa vZ của mKnh. Dân ch& công dân
gJn liền v:i kỷ cương c&a đất nư:c, được th< chế ha b=ng lu t  c&a nh
nư:c pháp quyền, trong các nguyên tJc hoạt đ ng c&a các cơ quan, t) ch;c.
Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tổ ch;c chính trị
- xã hi đều thJc hi n phương châm “dân biết,
dân bn, dân lm, dân ki
tra”. Đảng ta khẳng định: “Mọi đưIng lGi, chính sách của Đảng và pháp lu t 
của Nhà nư>c đều vK lợi ích của nhân dân, cD sJ tham gia f kiến của nhân dân”.
Bên cạnh đD, vi c xây dng dân
ch& x" h i ch& nghCa ở Vi t Nam diễn ra trong điều ki n
xuất phát từ mt nền kinh tế kvm phát tri  quả
chiến tranh tn phá nặng nề. CUng v>i đD là những tiêu cc trong x" h i chưa
được khJc phc tri t đ<
…đã làm ảnh hưởng đến bản chất tGt đẹp của chế đ 
dân chủ nư>c ta, làm suy giảm đ ng lJc phát triLn c 
ủa đất nư>c. Mặt khác, âm
mưu “diễn biến hòa bKnh”, gây bạo loạn, l t đổ 
, sX dZng chiêu bài “dân chủ”,
“nhân quyền” của các thế lJc thU địch, vấn đề tJ diễn biến, tJ chuyLn hDa nảy
sinh và diễn biến hết s;c ph;c tạp đang là trở ngại đGi v>i quá trKnh thJc hin
dân chủ ở nư>c ta trong giai đoạn hi n nay. 
Thc tiễn cho thấy, bản chất tGt đẹp và _nh ưu vi t của nền dân chủ xã h  i  chủ nghĩa ở Vi t Nam 
cng ngy cng th< hin giá trị lấy dân lm gLc. K< từ
khi khai sinh ra nư>c Vit Nam Dân chủ cng hòa cho đến nay, nhân dân thJc
sJ trở thành ngưIi làm chủ, tJ xây dJng, tổ ch;c quản lf xã hi. Đây là chế đ 
bảo đảm quyền làm chủ trong đIi sGng của nhân dân từ chính trị, kinh tế cho
đến văn hDa, xã h i; đing thIi phát huy _nh _ch cJc, sáng tạo của nhân dân
trong sJ nghi p xây dJng và bảo v  T
 ổ quGc xã h i chủ nghĩ  IV.
Nhà nư>c pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Từ thJc tiễn nh n th;c và xây dJng Nh 
à nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở 
Vi t Nam trong thIi kỳ đổi m>i, chúng ta cD thL rút ra được m t sG đặc điLm 
cơ bản của Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh  ĩa ở nư>c ta như sau:
 Th; nhất, xây dJng nhà nư>c do nhân dân lao đ ng
 lm ch&, đ l Nh
nư:c c&a dân, do dân, v. dân.
 Th; hai, Nh nư:c được t) ch;c v hoạt đ ng da
trên cơ sở c&a Hiến pháp v pháp lu t.
Trong tất cả các hoạt đ ng của xã h  i, pháp lu  t 
được đặt ở vị trí tGi thượng đL điều chQnh các quan h xã h  i. 
 Th; ba, quyền lc nh nư:c l thLng nhất, c s phân công rõ rng, c
cơ chế phLi hợp nhịp nhng, ki l p pháp,  hành pháp và tư pháp.
 Th; tư, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa  ở Vi t Nam  phải do Đảng C ng
 sản Vi t Nam l"nh đạo,
phU hợp v>i điều 4 Hiến pháp năm 2013.
Hoạt đng của Nhà nư>c được giám sát bởi nhân dân v>i phương châm:
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiLm tra” thông qua các tổ ch;c, các cá
nhân được nhân dân ủy nhi m. 
 Th; năm, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh  ĩa ở Vi t Nam  tôn trọng
quyền con ngưi, coi con ngưi l ch& th<, l trung tâm c&a s phát
tri. Quyền dân chủ của nhân dân được thJc hành m t cách r  ng r  ãi;
“nhân dân cD quyền bầu và bãi miễn những đại biLu không x;ng đáng”;
đing thIi tăng cưIng thJc hi n sJ nghiêm minh c  ủa pháp lu t. 
 Th; sáu, t) ch;c v hoạt đ ng c&a b
 máy nh nư:c theo nguyên tJc
t p trung dân ch&, c
 s phân công, phân cấp, phLi hợp v ki
lcn nhau, nhưng bảo đảm quyền lc l thLng nhất v s chA đạo thLng
nhất c&a Trung ương.

Xây dJng nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh 
ĩa ở Vit Nam th< hi n ton b
quyền lc nh nư:c thu c về nhân dân
m nền tảng l liên minh công nhân,
nông dân v tr9 th;c do Đảng C ng sản Vi t Nam l"nh đạo.
 Nhà nư>c phải chăm lo đến lợi 9ch v cuc sLng c&a nhân dân; đFng
thi đ ng viên, phát huy s;c mạnh ton dân đDng gDp trí tu , công s;c 
vào xây dJng và bảo v Tổ quGc Vi t Nam xã h i chủ nghĩa trong thIi kỳ m>i.
 Nhà nư>c phc v nhân dân, gJn b m t
 thiết v:i nhân dân, thJc hin
đầy đủ các quyền làm chủ của nhân dân, lbng nghe f kiến của nhân dân
và chịu sJ kiLm soát của nhân dân.
 Nhà nư>c phải được hon thi n
 b=ng vi c ban hnh các cơ chế v  bi n
pháp đL kiLm soát, ngăn ngừa các hi n tượng tiêu cJc c  ủa chế đ, như
quan liêu, tham nhũng, lãng phí…, giữ nghiêm kỷ cương của xã h i, 
nghiêm trị mọi hành đ ng xâm phạm lợi ích 
của Tổ quGc và nhân dân. V. Dân tộc 1. Khái niệm
Cho đến nay, dân tc được hiLu theo hai nghĩa:
 Theo nghCa rộng, dân t c
(nation) l khái ni m
d8ng đ< chA mt c ng
đFng ngưi )n định lm thnh nhân dân mt nư:c, c l"nh th) riêng,
nền kinh tế thLng nhất, c ngôn ngữ chung v c K th;c về s thLng
nhất c&a m.nh, gJn b v:i nhau bởi quyền lợi ch9nh trị, kinh tế, truyền
thLng văn ha v truyền thLng đấu tranh chung trong suLt quá tr.nh
lịch s/ lâu di dng nư:c v giữ nư:c.
V>i nghĩa này, khái ni m dân t  c dUng đL chQ m t quGc gia, 
nghĩa là toàn b nhân dân của m  t nư>c  . Ví
dZ, dân tc Ấn Đ, dân tc Trung Hoa, dân t c Vi  t  Nam v.v..
 Theo nghCa hẹp, dân t c
(ethnics) l khái ni m
 d8ng đ< chA mt c ng
đFng t c ngưi được h.nh thnh trong lịch
s/, c mLi liên h chặt chẽ
v bền vững, c chung K th;c t giác t c ngưi, ngôn ngữ v văn ha. C ng
 đFng ny xuất hi n sau b  lạc, b t c, kế thừa v  phát tri
hơn những nhân tL tc ngưi c&a các c ng
đFng đ. V>i nghĩa này, dân tc là m t b  ph  n
 hay thành phần của quGc gia. Chẳng hạn, Vi t Nam  là quGc gia cD 54 dân t  c t;c 54 c
 ng đing t c ngưIi. SJ khác nhau giữa
các c ng đing t c ngưIi ấy biLu hi n ch 
ủ yếu ở đặc trưng văn hDa, lGi
sGng, tâm lf, f th;c t c ngưIi.
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lê Nin
a) Các dân tộc hoàn toàn b.nh đẳng
BKnh đẳng dân t c là nguyên tbc đầu tiên trong Cương l  ĩnh dân t c của 
V.I.Lênin. Xuất phát từ mc đ9ch c&a cách mạng x" h i ch& nghCa, từ lợi 9ch
c&a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng, giai cấp công nhân phản đLi
Enh trạng bất b.nh đẳng giữa các dân t c, phản đLi mọi đặc quy ền, đặc lợi v
áp b;c dân tc. Giai cấp công nhân không thL thJc hi n được mZc đ  ích cách
mạng của mKnh nếu không đấu tranh xDa b` tình trạng dân t c này đặt ách nô 
dịch lên dân tc khác, đL bảo v quyền lợi của các dân t c. 
Các dân t c hoàn toàn bKnh đẳng là quyền ch 
ính đáng của các dân tc, mà ở đD
tất cả mọi dân t c (kL cả b  t  c và chủng t  c)
d8 l>n hay nh`, dU đông ngưIi
hay ít ngưIi, dU phát triLn ở trKnh đ cao hay thấp đều c quyền lợi v nghCa
v ngang nhau, được tôn trọng v đLi x/ như nhau trên mọi lCnh vc c&a đi
sLng x" hi. Không dân t c no c đặc quyền, đặc lợi về

kinh tế, ch9nh trị,
văn ha v ngôn ngữ. Trong quan h  x" h i, không m t dân t c no c
quyền đi áp b;c, bc l t đLi v:i dân t c khác.
Quyền bKnh đẳng của các dân t c không những được 
ghi vo công pháp quLc
tế, lu t pháp quGc gia mà quan trọng hơn hết là phải từng bư>c hi  n h  Da ở
mọi lCnh vc kinh tế, ch9nh trị, văn ha, x" h i . Trong m t
 quLc gia cD nhiều dân t c,
 đL đảm bảo quyền bKnh đẳng của các
dân tc, phải khbc phZc sJ chênh l ch về tr 
Knh đ phát triLn kinh tế, văn hDa, xã h i giữa các dân t  c, tạo điều ki  n thu  n lợi đL các dân t  c còn ở trKnh đ  
lạc h u, b^ng sJ nỗ lJc của chính m 
Knh cUng v>i sJ giúp đr của các dân tc
anh em phát triLn nhanh trên con đưIng tiến b .
Trong quan h giữa các quGc
gia dân t c, quyền bKnh đẳng dân t  c được  biLu hi n ở cu  c đấu tranh chGng 
chủ nghĩa phân bi t chủng t  c, chủ 
nghĩa bá quyền nư>c l>n, chGng sJ áp b;c
bDc l t, sJ vi phạm lợi ích của nư>c l>n, nư>c phát triLn đGi v>i các  nư>c nh`, lạc hu, ch m phát triLn. 
b) Các dân tộc được quyền t quyết
Quyền tJ quyết là quyền thiêng liêng nhất c&a mỗi dân t c. Đ l quyền c&a
mỗi dân t c được quyết định v n m nh c&a dân t c m .nh không ph thu c
vo dân tc khác. CZ thL, các dân t c
 được tJ do lJa chọn con đưIng phát
triLn, lJa chọn chế đ chính trị trong quá tr  Knh v n đ  ng, phát triLn c  ủa dân t c mKnh.  Quyền dân t c tJ quyết 
bao gFm quyền t do phân l p th nh c ng đFng
quLc gia dân tc đ c l p v  quyền t nguy n  liên hi p  v:i các dân t c  khác
trên cơ sở b.nh đẳng đL cD đủ s;c mạnh chGng nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, giữ vững đ c l 
p chủ quyền và cD thêm nh  ững điều ki n thu  n lợi cho sJ phát  triLn quGc gia dân tc.
Khi xem xvt quyền t quyết c&a dân t c cần đ;ng vững trên l p trưng c&a
giai cấp công nhân, &ng h các phong tro dân t c tiến b ,
kiên quyết đấu
tranh chGng lại những mưu đi lợi dZng quyền dân t c tJ quyết l  àm chiêu bài đL can thi p công vi  c n  i b  củ 
a các nư>c và chia rẽ dân tc.
c) Liên hip công nhân tất cả các dân tộc
BKnh đẳng và tJ quyết là quyền thiêng liêng của các dân t c, nhưng  hi n thc
ha quyền b.nh đẳng v quyền t quyết c&a dân t c phải l kết quả c&a quá
tr.nh đấu tranh chLng áp b;c, bc l t dân t c
 . Trong quá tr.nh đấu tranh, tất
yếu cần s liên hip, đoàn kết công nhân của các dân t c không phân bi  t dân 
tc đi áp b;c hay dân t c bị áp b;c. 
Cơ sở khách quan của sJ liên hi p  công nhân các dân t c
 là, lợi 9ch c&a công nhân ở dân t
 c đi áp b;c v dân t c bị áp b;c đều thLng nhất. Khi chủ nghĩa
tư bản đã trở thành m t lJc lượng quGc tế, đòi h`i giai cấp công nhân các dân 
t c phải đoàn kết v>i nhau đL trở thành m 
t liên minh quGc tế. Nếu không c  D
sJ đoàn kết này thK không cD cơ sở vững chJc đ< đon kết tất cả các dân t c
bị áp b;c trong cu c đấu tranh chLng ch& nghCa đế quLc v phong tro đấu
tranh c&a giai cấp công nhân ở dân t c đi áp b;c v phong tro giải phng
dân t c ở dân t c bị áp b;c
đều bị hạn chế. Mọi sJ chia rẽ, phân tán lJc lượng
cách mạng đều d‚n đến những kẽ hở đL các lJc lượng thU địch lợi dZng làm
nguy hại đến phong trào công nhân và phong trào giải phDng dân t c. 
N i dung này cD f nghĩa to l>n đGi v>i sJ nghi  p giải ph  Dng dân t c, giải ph  Dng
giai cấp. Liên hi p giai cấp công nhân c  ủa các dân t c
c vai trò quyết định đến vi c xem xvt, thc hi
n quyền b.nh đẳng dân t c v quyền dân t c t quyết. Đing thIi vi c thJc hi  n quy 
ền bKnh đẳng và quyền tJ quyết cũng tUy thu c 
vào sJ đoàn kết, thGng nhất giai cấp công nhân các dân t c trong từng quGc gia 
cũng như trên toàn thế gi>i. ChA c đ;ng vững trên l p trưng c&a giai cấp
công nhân m:i thc hi n được quy
ền b.nh đẳng v quyền t quyết m t cách
đQng đJn. Trên cơ sở đD m>i đoàn kết được 139 nhân dân lao đ ng các dân 
tc trong cu c đấu tranh v. đ c l p dân t c, dân ch& v tiến b x" h i. Chính vK v y, n  i dung liên hi 
p giai cấp công nhân các dân t  c trong Cương 
lĩnh dân t c không chQ là lIi kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hi u đảm bảo vi  c 
thJc hi n quyền bKnh đẳng và quyền  tJ quyết dân t c.  N i dung liên hi 
p giai cấp công nhân các dân t  c
đng vai trò liên kết cả ba
n i dung trong cương lCnh dân t
c c&a ch& nghCa Mác-Lênin th nh mt chAnh th<. N i
 dung này ph8 hợp v:i tinh thần quLc tế chân ch9nh đang lên tiếng
kêu gọi các dân t c, quLc gia x9ch lại gần nhau
. Đoàn kết giai cấp công nhân
các dân t c đDng vai trò liên kết các lJc lượng yêu chu  ng hòa b  Knh trên thế
gi>i và đã trở thành s;c mạnh cJc kỳ to l>n của thIi đại ngày nay
3. Nội dung chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nư>c ta hiện nay
 Về ch9nh trị, n i dung cơ bản của ch 
ính sách dân t c trong lĩnh vJc chính  trị là thJc hi n chủ 
trương của Đảng về b.nh đẳng, đon kết, tôn trọng,
giQp nhau c8ng phát tri Chính sách dân t c  gDp
phần nâng cao _nh _ch cJc chính trị của công dân; nâng cao nhn th;c
của đing bào các dân t c thiLu sG 
về tầm quan trọng của vấn đề dân t c, 
đoàn kết các dân t c, thGng nhất mZc tiêu chung l  à đc l p dân t  c và 
chủ nghĩa xã hi, dân giàu, nư>c mạnh, dân chủ, công b^ng, văn minh.
 Về kinh tế, n i dung, nhi 
m vZ kinh tế trong chính sách dân t  c là các 
ch& trương, ch9nh sách phát tribo các dân t c thi ềm năng phát tri
bư:c khJc phc khoảng cách chênh l c
 h giữa các v8ng, giữa các dân t c.
Phát triLn lJc lượng sản xuất, từng bư>c xác l p quan h  sản xuất m>i.  ThJc hi n các n 
i dung kinh tế thông qua các chương trKnh, dJ án phát 
triLn kinh tế ở các vUng dân t c thiLu sG, thú 
c đẩy quá trKnh phát triLn
kinh tế thị trưIng định hư>ng xã h i chủ 
nghĩa. Đổi m>i cơ cấu kinh tế,
thJc hi n định canh, định cư, giao đất, giao rừng, phát triLn kinh tế 
trang trại, chuyLn giao công ngh , trao đổi kinh nghi m và bii dưrng nghi p vZ quản lf. ThJc hi  n
 tGt chiến lược phát triLn kinh tê-xã h i ở 
miền núi, vUng sâu, vUng xa, vUng biên gi>i, vUng căn c; địa cách mạng.
 Về văn ha, xây dng nền văn ha Vi t Nam tiên tiến đ m đ bản sJc
dân tc. Giữ gKn và phát huy giá trị văn hDa truyền thGng của các t c 
ngưIi, phát triLn ngôn ngữ, xây dJng đIi sGng văn hDa ở cơ sở, nâng cao
trKnh đ văn hDa cho nhân dân các dân t c. Đào  tạo cán b văn hDa, xây 
dJng môi trưIng, thiết chế văn hDa phU hợp v>i điều ki n c  ủa các tc
ngưIi trong quGc gia đa dân t
 c. Đing thIi, mở r ng giao lưu văn hDa 
v>i các quGc gia các khu vJc và trên thế gi>i. Đấu tranh chGng t nạn xã 
h i, chGng diễn biến hòa bKnh trên mặt tr 
n tư tưởng- văn hDa ở nư>c ta  hin nay.
 Về x" hội, thc hi n ch9nh
sách x" h i, đảm bảo an sinh x" h i trong
v8ng đFng bo dân t c thi
Từng bư>c thJc hi n bKnh đẳng xã h  i, 
công b^ng thông qua vi c thJc hi 
n chính sách phát triLn kinh tế-xã h  i, 
xDa đDi giảm nghèo, dân sG, y tế, giáo dZc trên cơ sở chủ f đến _nh đặc
thU mỗi vUng, mỗi dân t c. Phát huy vai trò c 
ủa h thGng chính trị cơ sở 
và các tổ ch;c chính trị-xã h i ở miền núi,  vUng dân t c thiLu sG. 
 Về quLc phòng, an ninh, v8ng đFng bo các dân tc thi
phần l:n l v8ng nQi v8ng sâu, v8ng xa, v8ng biên gi:i c vị tr9 quan
trọng về quLc phòng, an ninh
. VK v y chính sách dân t  c phải đảm bảo 
n i dung quGc phòng, an ninh trong điều k  i n xây dJng và bảo v  Tổ  quGc Vi t Nam xã h  i chủ nghĩa. 
Tăng cưIng s;c mạnh bảo v tổ quGc trên cơ sở đảm bảo  ổn định chính
trị, thJc hi n tGt an ninh chính trị, tr  t tJ an toàn xã h  i. PhGi hợp chặt 
chẽ các lJc lượng trên 152 từng địa bàn. Tăng cưIng quan h quân dân, 
tạo thế trn quGc phòng toàn dân trong vUng đing bào dân t c sinh  sGng VI. Tôn giáo
1. Bản chất của tôn giáo
Theo chủ nghĩa Mác - Lênin tôn giáo cD bản chất sau đây:
Tôn giáo l một hi n tượng x" hội
- văn hoá do con ngưi sáng tạo ra. Tôn
giáo l sản phẩm c&a ch9nh con ngưi. Tôn giáo hay thánh thần không sáng ra
con ngưi m ch9nh con ngưi đ" sáng tạo ra tôn giáo v. mc đ9ch, lợi 9ch c&a
họ, phản ánh những ư:c mơ, nguy n

 vọng, suy nghC c&a họ. Nhưng, sáng tạo
ra tôn giáo, con ngưIi lại bị l thu  c v 
ào tôn giáo, tuy t đGi hoá và phZc tUng 
tôn giáo vô điều ki n. C.Mác khái quát: “Tôn giáo l 
à sJ tJ f th;c và sJ tJ cảm
giác của con ngưIi chưa tìm được bản thân mKnh hoặc đã lại đL mất bản thân mKnh mt lần nữa”1
Trong tôn giáo, con ngưi đ" biến thế gi:i kinh nghi m
 c&a m.nh thnh m t
cái g. đ chA l trong tư tưởng, trong s tưởng tượng, do đ, s t K th;c đ
l hư ảo, l thế gi:i quan l n ngược.

Ph.Ăngghen đã khái quát: “Tất cả mọi
tôn giáo chẳng qua chQ là sJ phản ánh hư ảo - vào trong đầu Dc của con ngưIi -
của những lJc lượng ở bên ngoài chi phGi cu c sGng h 
àng ngày của họ; chQ là sJ
phản ánh trong đD những lJc lượng ở trần thế đã mang hKnh th;c những lJc
lượng siêu trần thế”. ThJc tế cho thấy, nhiều nhà sáng l p ra các tôn giáo l>n, 
như Ph t Thích Ca, Chúa Giêsu, Nhà tiên tri Môham‰t..., vGn  là những con
ngưIi tJ nhiên - con ngưIi thJc, nhưng qua lăng kính tôn giáo, họ trở thành những đấng siêu nhiên.
Bên cạnh đD, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đng những yếu tL lạc
h u, tiêu cc nhất định khi giải th9ch v

ề bản chất các s v t, hi n  tượng, giải th9ch về cu c
 sLng c&a thế gi:i v con ngưi. M t sG tôn giáo, thông qua các 
giáo thuyết, và các hành vi cJc đoan khác, đã kKm hãm nh n th;c và khả năng 
vươn lên của con ngưIi, trư>c hết là những _n đi; th m chí đẩy họ đến những 
hành đng đi ngược lại trào lưu, xu thế văn minh. Về phương di n t
hế gi:i quan, ni chung, các tôn giáo mang thế gi:i quan
duy tâm, c s khác bi t v:i thế gi:i quan duy v t bi n ch;ng, khoa học c&a
ch& nghCa Mác - Lênin.
Điều này nDi lên r^ng chủ nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo
khác nhau về thế gi>i quan, về cách nhKn nh n
 thế gi>i và con ngưIi; giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo, giữa những ngưIi c ng sản và ngưIi theo tôn
giáo không hoàn toàn đGi l p về tư tưởng như các thế 
lJc thU địch, các thế lJc
chGng chủ nghĩa Mác - Lênin v‚n tuyên truyền.
Trong thc tiễn, những ngưi c ng sản c l
p trưng mác x9t không bao gi c thái đ
 xem thưng hoặc trấn áp những nhu cầu n ngưlng, tôn giáo c&a
nhân dân. Ngược lại, ch& nghCa Mác - Lênin v những ngưi c ng sản, chế đ
x" h i ch& nghCa luôn tôn trọng quyền t do n ngưlng, theo hoặc không
theo tôn giáo c&a nhân dân.
Trong những điều ki n cZ thL của  xã hi, những
ngưIi c ng sản và những ngưIi cD _n ngưrng tôn giáo cD thL cUng nhau xây dJng m t xã h 
i tGt đẹp hơn ở thế gi>i hi  n thJc. X  ã h i ấy chính là xã h  i m  à
quần chúng _n đi cũng từng mơ ư>c và phản ánh nD qua m t  sG tôn giáo. 2. Nguin gGc của tôn giáo
a)Nguin gGc t nhiên, kinh tế - x" hội
Trư>c hết, do s bất lc c&a con ngưi trong cuc đấu tranh v:i t nhiên, x" h i
 đ< giải quyết các yêu cầu, các mc đ9ch kinh tế - x" h i,  cũng như cu c
sLng c&a bản thân họ. V.I.Lênin đã khái quát nguin gGc tJ nhiên của tôn giáo:
“… sJ bất lJc của con ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng thiên nhiên đẻ 
ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ, vào những ph‰p màu…”1 . Khi x" h i xuất hi n chế đ tư hữu về tư li u
 sản xuất, giai cấp h.nh thnh,
đLi kháng giai cấp nảy sinh, các mLi quan h x" h i ngy cng ph;c tạp v
con ngưi ngy cng chịu tác đng c&a những yếu tL t phát, ngcu nhiên,
may r&i... n=m ngoi K muLn v khả năng điều chAnh c&a m.nh v:i những h u

quả kh lưng. S bần c8ng về kinh tế, nạn áp b;c về ch9nh trị, s hi n  di n
c&a những bất công x" h i c8ng v:i những thất vọng, bất hạnh trong cu c
đấu tranh giai cấp c&a giai cấp bị trị - đ l nguFn gLc sâu xa c&a tôn giáo.
V.I.Lênin viết: “SJ bất lJc của giai cấp bị bDc l t trong cu  c đấu tranh chGng 
bọn bDc l t tất nhiên đẻ ra lòng tin vào cu c đIi đẹp hơn ở thế gi>i bên kia,
cũng giGng y như sJ bất lJc của ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng 
thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ và những ph‰p màu…”2 .
Mặt khác, trong những trưIng hợp cZ thL nào đD, s xuất hi n t ôn giáo l đ<
phc v cho những yêu cầu kinh tế - x" h i c th<.
Điều này thL hi n rõ n‰t ở 
m t sG tôn giáo, khi những yêu cầu, mZc đích 
kinh tế - xã h i bị “tôn giáo hoá” 
qua những n i dung giáo lf, cách th;c h 
ành lễ, tu trK. Trong những thp kỷ gần
đây, v>i sJ phát triLn của các điều ki n kinh tế - xã h i, đIi sGng v t chất, tinh 
thần của con ngưIi ngày càng được đảm bảo, con ngưIi cD điều ki n hơn 
trong quan tâm giải quyết những vấn đề liên quan đến tôn giáo, _n ngưrng,
tâm linh. Đây cũng là nguyên nhân cho sJ nảy sinh, phát triLn nhu cầu tôn giáo, _n ngưrng và xuất hi n nh 
ững loại hKnh tôn giáo m>i. b) Nguin gGc nhận th;c
W m t giai đoạn lịch sX nhất định, sJ nh n th;c của con ngưIi về tJ nhiên, xã
h i và chính bản thân mKnh là cD gi>i hạn. 
Khi khoảng cách giữa “biết” v
“chưa biết” vcn tFn tại, khi những điều m khoa học chưa giải th9ch được, th.
điều đ thưng được giải th9ch thông qua lăng k9nh các tôn giáo.
Ngay cả
những vấn đề đã được khoa học ch;ng minh, nhưng do trKnh đ dân tr  í thấp,
chưa thL nh n th;c đầy đủ, thK đây v‚n là 
điều ki n, là mảnh đất cho tôn giáo 
ra đIi, tin tại và phát triLn.
NguFn gLc nh n th;c c&a tôn giáo gJn liền v:i đặc đi
th;c c&a con ngưi về thế gi:i khách quan - đ l quá tr.nh ph;c tạp v đầy
mâu thucn.
Một mặt, sJ phản ánh càng đa dạng, phong phú và mang _nh khoa
học bao nhiêu thK con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c đầy đ  ủ, sâu sbc thế
gi>i khách quan bấy nhiêu. Mặt khác, sJ phản ánh càng trừu tượng bao nhiêu
thK phản ánh càng sai l ch hi n thJc và nh n th;c của con ngưIi càng cD khả
năng xa rIi hi n thJc bấy nhiêu. 
Phải đến m t tr.nh đ nh n th;c nhất định, khi con ngưi đạt đến khả năng
tư duy trừu tượng hoá, khái quát hoá (từ những hi n tượng riêng lẻ xảy ra

được h thLng hoá, khái
quát hoá), con ngưi m:i c khả năng sáng tạo ra
tôn giáo. Khi những hKnh th;c phản ánh thế gi>i hi n thJc c  àng phong phú, đa
dạng, con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c thế gi>i xung quanh m  t cách sâu 
sbc và đầy đủ. Nhưng cUng v>i sJ phát triLn của quá trKnh nh n th;c (từ cảm 
giác đến tri giác, biLu tượng; từ biLu tượng đến khái ni m, phán đoán, suy 
lf...), con ngưIi vừa cD khả năng nh n th;c thế gi>i sâu sbc hơn, vừa cD khả 
năng “xa rIi” hi n thJc, d‚n đến phản ánh sai lầm hi n thJc. ThJc chất nguin
gGc nh n th;c của tôn giáo chính là sJ tuy t đGi hoá, sJ cưIng đi u mặt chủ 
thL của nh n th;c con ngưIi, biến cái n i dung khách quan th  ành cái siêu nhiên, thần thánh c) Nguin gLc tâm lK
Vấn đề ảnh hưởng của yếu tG tâm lf, Enh cảm c&a con ngưi đLi v:i s ra đi
v tFn tại c&a tôn giáo đ" được các nh vô thần c) đại nghiên c;u. Họ
thưng đưa ra những lu n đi V.I.Lênin
tán thành quan ni m đD và bổ 
sung: “Sợ hãi trư>c thế lJc mU quáng của tư
bản, - mU quáng vK quần chúng nhân dân không thL đoán trư>c được nD, - là
thế lJc bất c; lúc nào trong đIi sGng của ngưIi vô sản và ngưIi tiLu chủ, cũng
đe doạ đem lại cho họ và đang đem lại cho họ sJ phá sản “đ t ng  t”, “bất 
ngI”, “ng‚u nhiên”, làm cho họ phải di t vong, biến họ thành ngưIi ăn xin,
m t kẻ bần cUng, m t gái điếm, và din họ vào cảnh chết đDi, đD chính là 160
nguin gGc sâu xa của tôn giáo hi n đại”1 . 
Nhưng không chQ từ sJ sợ hãi trư>c s;c mạnh tJ phát của thiên nhiên và xã h i 
đã d‚n con ngưIi đến nhI c y đến thần linh, m 
à ngay cả những nvt tâm lK
như Enh yêu, lòng biết ơn, s k9nh trọng,… trong mLi quan h giữa con
ngưi v:i t nhiên v con ngưi v:i con ngưi nhiều khi cũng được th< hi n
qua n ngưlng, tôn giáo.
3. Tính chất của tôn giáo
a) T9nh lịch s/ của tôn giáo Tôn giáo là m t
hin tượng x" hi c nh lịch s/, nghCa l n c s h.nh
thnh, tFn tại v phát trinăng biến đ)i đ< th9ch nghi v:i nhiều chế đ ch9nh trị - x" h i . Khi các điều
kin kinh tế - xã h i, điều ki  n
 lịch sX thay đổi, tôn giáo cũng cD sJ thay đổi theo. Trong quá trKnh v n đ  ng c 
ủa các tôn giáo, ch9nh các điều ki n kinh tế - x" h i,
 lịch s/ c th< đ" lm cho các tôn giáo bị phân li t, chia t ách thnh
nhiều tôn giáo, nhiều h phái khác
nhau. Mặt khác, quá trKnh v n  đ n  g, biến
đổi của từng giai đoạn lịch sX, tôn giáo cD sJ biến đổi cho phU hợp v>i điều ki n kinh tế - xã h  i, kết cấu chính t 
rị và xã h i của giai đoạn đD. 
Theo quan đi, đến mt giai đoạn lịch sX nào đD,
khi khoa học và giáo dZc giúp cho đại đa sG quần chúng nhân dân nhn th;c
được bản chất các hi n tượng tJ nhiên và  xã h i m 
t cách khoa học đầy đủ  thK
tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nD trong đIi sGng xã h i và cả trong nh  n 
th;c, niềm tin của mỗi ngưIi. Đương nhiên, đL đi đến trKnh đ đD sẽ còn l  à
mt quá trKnh phát triLn rất lâu dài của xã h i loài ngưIi
b) T9nh quần chQng của tôn giáo Tôn giáo là m t hi  n tượng x 
ã h i phổ biến ở tất cả các dân t  c, quGc gia, châu 
lZc; không m t quGc gia, dân t  c nào 
không cD mt hay nhiều tôn giáo. Tính
quần chúng của tôn giáo không chA bi(khoảng 4/5 dân sL thế gi:i1 ); m còn th< hi n
 ở chỗ, các tôn giáo l nơi
sinh hoạt văn hoá, tinh thần c&a m t b ph n
 khá đông đảo quần chQng
nhân dân lao đng.
Các tôn giáo ra đIi, tin tại phản ánh nhu cầu c&a quần chQng nhân dân muLn
được giải phng, thoát khTi s áp b;c c&a các thế lc thLng trị trong t
nhiên v trong x" hi.
DU tôn giáo hư>ng con ngưIi vào niềm tin hạnh phúc
hư ảo của thế gi>i bên kia, song nD luôn luôn phản ánh khát vọng của những ngưIi lao đ ng về m  t xã h 
i tJ do, bKnh đẳng, bác ái 
. Mặt khác, các tôn giáo
chính thGng đều cD _nh nhân văn, nhân đạo và hư>ng thi n, gDp phần hKnh 
thành các h thGng đạo đ;c, phát triLn, làm phong phú đIi tinh thần, ăn sâu
vào tư tưởng, tình cảm của m t b  ph  n q 
uần chúng nhân dân, từ thế h này 
sang thế h khác. VK v y, tôn giáo được nhiều ngưIi ở các tầng l>p khác nhau
trong xã hi, đặc bi t là quần chún 
g lao đ ng, tin theo. CD nơi, tôn giáo trở 
thành yêu cầu sinh hoạt tinh thần của m t dân t  c, gbn li  ền v>i quá trKnh hKnh
thành, phát triLn của dân t c và m  ang _nh dân tc.
c) T9nh ch9nh trị của tôn giáo
Khi xã h i chưa cD giai cấp, tôn giáo chQ phản ánh nh n th;c hin nhiên, ngây
thơ của con ngưIi về bản thân và thế gi>i xung quanh mKnh, tôn giáo chưa
mang _nh chính trị. T9nh chất ch9nh trị c&a tôn giáo chA xuất hi n khi x" h i đ"
phân chia giai cấp, c s khác bi t,
 s đLi kháng về lợi 9ch kinh tế, ch9nh trị
giữa các giai cấp. Trư>c hết, do tôn giáo là sản phẩm của những điều ki n  kinh
tế - xã h i, phản ánh lợi ích, nguy  n vọng c 
ủa các giai cấp khác nhau trong cu c 
đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân t c
 , nên tôn giáo mang _nh chính trị. Tuy
nhiên, khi các giai cấp bDc l t, thGng trị sX dZng tôn giáo đL phZc vZ cho lợi  ích
giai cấp mKnh, chGng lại các giai cấp lao đ ng v  à tiến b xã h  i, _nh chính trị 
của tôn giáo gbn liền v>i _nh chính trị tiêu cJc, phản tiến b  của giai cấp bDc l t, thGng trị. 
VK v y, cần nh n rõ r^ng, đa sG quần chúng _n đi đến v>i tôn giáo nh^m thoả
mãn nhu cầu tinh thần; song, trên thJc tế, tôn giáo đã và đang bị các thế lJc
chính trị - xã h i lợi dZng nh^m thJc hi  n mZc đ 
ích ngoài tôn giáo của họ, phZc
vZ cho lợi ích và quyền lJc của giai cấp thGng trị, bDc lt.
4. Nguyên nhân tFn tại c&a tôn giáo trong thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tôn giáo, _n ngưrng v‚n còn tin tại lâu dài trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa  xã h i, đD là m 
t thJc tế khách quan do cD m  t sG nguyên nhân ch  ủ yếu sau đây:
a) Nguyên nhân kinh tế
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã hi, chQng ta đ" từng bư:c tạo dng
đi sLng v t chất v tinh thần ngy cng tăng cho mọi thnh viên t
rong x"
hi. Những thành quả đD là to l>n, nhưng chưa đủ đL tạo ra sJ biến đổi tri t 
đL và sâu sbc trong đIi sGng f th;c, tư tưởng của mỗi ngưIi, khi mà sJ biến
đổi về f th;c tư tưởng thưIng ch m hơn sJ biến đ 
ổi của các điều kin kinh tế - xã hi.
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h  i,
nền kinh tế nhiều thnh phần v n
hnh theo cơ chế thị trưng v:i s khác nhau về lợi 9ch c&a các giai tầng
trong x" h i, v những măt trái c&a n, như s bất b.nh đẳng lợi 9ch ch9nh trị,

kinh tế, văn hoá, x" h i giữa các giai tầng, giữa các c ng đFng dân cư; s
phân hoá giu - nghbo... Chính sJ tin tại của nền kinh tế này đã khiến cho con
ngưIi đang chịu tác đ ng mạnh mẽ c 
ủa những yếu tG ng‚u nhiên, may rủi….
b) Nguyên nhân ch9nh trị - x" hội
Trên thế gi>i, cu c đấu tranh giai cấp, đấu tranh giữa các lJc lượng x  ã h i khác 
nhau diễn ra dư>i nhiều hKnh th;c đa dạng, tinh vi và ph;c tạp; trong đD, nhiều
lc lượng ch9nh trị vcn chQ K duy tr. v lợi dng tôn giáo vo các mc đ9ch
ch9nh trị khác nhau.
Mặt khác, những cu c chiến tranh cZc b  , xung đ  t dân  t c, sbc t  c, tôn giáo, t 
ình trạng bạo loạn, l t đổ 
, khủng bG... v‚n liên tZc xảy ra
ở nhiều nơi. Nỗi lo sợ c&a quần chQng nhân dân về chiến tranh, đi nghbo, b nh t t  hi
thu n lợi cho tôn giáo tFn tại . Trong điều ki n m>i, 
tôn giáo cũng c khả năng t biến đ)i v th9ch nghi đ<
“đFng hnh c8ng dân t c”, chấp nh n những đi ều ki n ch9nh trị - x" h i m:i
đ< tFn tại. Hơn nữa, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đJng những giá trị
đạo đ;c, văn hoá phU hợp v>i mZc đích, yêu cầu của công cuc xây dJng xã
hi m>i, cD khả năng đáp ;ng nhu cầu tinh thần của m t b  ph  n q  uần chúng nhân dân.
c) Nguyên nhân văn hoá
W m t m;c đ nào đD, sinh hoạt _n ngưrng, tôn giáo c khả năng đáp ;ng
nhu cầu văn hoá, tinh thần v c K nghCa giáo dc về K th;c c ng đFng, đạo

đ;c, phong cách, lLi sLng. Nhiều giá trị văn hoá của các tôn giáo (cả văn hoá
v t thL và văn hoá phi v t thL, cả tư tưởng văn hoá và đIi sGng văn hoá) đang
cD những đDng gDp to l>n và trở thành m t b  ph  n
 quan trọng trong nền văn
hoá mỗi dân t c, mỗi quGc gia 
. Mặt khác, _n ngưrng, tôn giáo cD liên quan đến
tình cảm, tư tưởng của m t b  ph 
n 164 dân cư, và do đD sJ tin tại của _n
ngưrng, tôn giáo trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i như m  t hi  n  tượng xã h i khách quan. 
d) Nguyên nhân nhận th;c Những tiến b vượt b  c của công ngh  thông tin, sinh học, v  t li  u m  >i… đã
giúp con ngưIi cD thêm khả năng đL nhn th;c xã hi và làm chủ tJ nhiên.
Song, hi n thc khách quan l vô c
8ng, vô t n, tFn tại đa dạng v phong phQ,
còn rất nhiều vấn đề m hi n
 tại khoa học chưa th< lm rõ. Ch9nh s phát tri
nh n th;c, và do đD, càng khẳng định những điều con ngưIi chưa biết còn vô
cUng, vô t n. Những s;c mạnh tJ phát của 
tJ nhiên, xã h i đôi khi rất nghiêm 
trọng, còn tác đ ng và chi phGi đIi sGng con ngưIi. Do v y,  tâm lK sợ h"i,
trông ch, nh c y v tin tưởng vo thánh, thần, đ
ấng siêu nhiên… chưa thL
thoát ra kh`i f th;c của nhiều ngưIi trong xã h i. Hơn nữa, trong thIi kỳ quá
đ lên chủ nghĩa xã h i,
mặt b=ng dân tr9 c&a nhân dân chưa th t cao, khả
năng nh n th;c những vấn đề xẩy ra trong cuc sLng vcn còn nhiều hạn chế.
e) Nguyên nhân về mặt tâm lK
Trong trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i, những cơ sở tin tại, phát triLn
của tôn giáo, _n ngưrng v‚n chưa thL mất đi. Những s;c mạnh t phát c&a t
nhiên, x" hi nhiều khi vcn tác đ ng mạnh mẽ, chi phLi sâu sJc đi sLng con

ngưi; con ngưi vcn cảm thấy sợ h"i, bất an khi đLi di n  v:i những tác
đng đ. Mặt khác, khi tôn giáo, _n ngưrng đã ăn sâu vào đIi sGng tinh thần,
ảnh hưởng sâu sbc đến nếp nghĩ, lGi sGng của mt b ph  n quần chúng nhân
dân thK nD trở thành phong tZc, t p quán, th 
ành m t kiLu sinh hoạt văn hoá 
tinh thần không thL thiếu trong cu c sGng c  ủa họ.
5. Nguyên tbc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thIi kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
a) Tôn trọng, bảo đảm quyền t do n ngưlng, tôn giáo
không _n ngưrng, tôn giáo của quần chúng nhân dân
Tín ngưrng, tôn giáo là niềm tin sâu sbc của quần chúng vào đấng tGi cao, đấng
thiêng liêng nào đD mà họ tôn thI, thu c l
 ĩnh vJc f th;c tư tưởng. Do đD, t
do n ngưlng v t do không n ngưlng thu c quyền
t do tư tưởng c&a
nhân dân. Quyền này nDi lên r^ng vi c theo đạo, đ 
ổi đạo, hay không theo đạo
là thu c quyền tJ do lJa chọn của mỗi ngưIi dân, không m t cá nhân, t) ch;c
no, k< cả các ch;c sJc tôn giáo, t) ch;c giáo h i… được quyền
can thi p
vo s la chọn ny. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tJ do theo đạo, đổi đạo,
b` đạo hay đe dọa, bbt bu c ngưIi dân phải theo đạo đều xâm phạm đến
quyền tJ do tư tưởng của họ. V.I.Lênin đã chQ rõ: Không được tuyen bG chiến
tranh 165 v>i tôn giáo và coi đD là nhi m vZ chính trị của đảng công nhân1 . … 
“Mọi sJ phân bi t quyền lợi giữa những công dân cD _n ngưrng, tôn giáo khác
nhau là hoàn toàn không thL dung th; được. trong các văn ki n ch  ính th;c tuy t đGi phải v;t b` th  m chí 
mọi sJ nhbc nhở nào đD của công dân…”2
Tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo còn là tôn trọng quần chQng nhân dân, l
cơ sở đ< đon kết các lc lượng quần chQng c n ngưlng, tôn giáo v không
n ngưlng, tôn giáo, đấu tranh
chGng lại các lu n đi  u vu cáo, các hoạt đ  ng 
lợi dZng tôn giáo chGng Nhà nư>c xã h
 i chủ nghĩa, đing thIi còn l cơ sở giQp
các tôn giáo phát huy nh ch cc c&a m.nh th< hi n trong giáo lK, nghi th;c
tôn giáo,
đing thIi làm giảm dần, đi đến xoá b` những đ;c tin mU quáng,
những hành vi mê _n lỗi thIi, những lu t l 
tôn giáo khbt khe, vi phạm quy  ền
con ngưIi, trái v>i xu thế phát triLn chung của nhân loại, của đất nư>c.
Trong khi khẳng định tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo và tJ do không _n
ngưrng, tôn giáo là nguyên tbc nhất quán, Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa cũng 
nhấn mạnh “nghiêm cấm lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL l  àm trái pháp
lut và chính sách của Nhà nư>c, kích đ n
 g chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân t c”1 
. ThJc tiễn cho thấy, hoạt đ ng lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL thJc 
hin các mưu đi chính trị là thủ đoạn thâm đ c của các thế lJc thU địch chGng 
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa. 2.2.2. 
b) Khbc phZc dần những ảnh hưởng tiêu cc c gbn liền &a tôn giáo
v>i quá trKnh cải tạo xã hội cũ, xây dJng xã hội m>i, phát huy
những mặt _ch cJc của tôn giáo
Nguyên tbc này khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin chQ hư>ng vào giải quyết
những ảnh hưởng tiêu cc c&a tôn giáo đLi v:i quần chQng lao đ ng
(và qua
đD gián tiếp thừa nh n trong tôn giáo cD cả yếu tG tiêu cJc v  à _ch cJc), chủ
nghĩa Mác - Lênin không ch& trương can thi p  vo công vi c n i b c&a các
tôn giáo, không tuyên chiến v:i tôn giáo, không ch& trương xoá bT tôn giáo như lun đi u
 tuyên truyền c&a các thế lc th8 địch.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra r^ng, muLn thay đ)i K th;c x" h i,  trư:c hết cần
phải thay đ)i bản thân tFn tại x" h i; muLn xoá bT ảo tưởng nảy sinh trong
tư tưởng con ngưi, phải xoá bT nguFn gLc sinh ra ảo tưởng ấy. Mà điều cần
thiết trư>c hết là phải xác l p được m  t thế gi>i hi  n thJc không cD áp b  ;c,
bất công, nghèo đDi và thất học…, cũng như những t nạn nảy sinh trong x  ã h i. ĐD là m  t quá trKnh lâu 
dài, và không th< thc hi n
 được nếu tách ri vi c cải tạo x" h i cũ, xây dng x" h i m:i
. Trong quá trKnh đD cần kiên quyết
đấu tranh chGng mọi biLu hi n chia rẽ, b 
è phái, cZc b vK sJ khác nhau về  _n
ngưrng, tôn giáo; cần khai thác và phát huy tiềm Đảng C ng sản Vi  t Nam, 
phát huy năng lJc của đing bào các tôn giáo vK mZc tiêu dân giàu, nư>c mạnh,
dân chủ, công b^ng, văn minh. SJ thGng nhất về lợi ích dân t c, giai cấp và 
quGc gia sẽ tạo điều ki n tiến t>i sJ thGng nhất v 
ề tư tưởng và hành đ n  g.
c) Phân bit hai mặt ch9nh trị v tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
Trong xã h i công xã nguyên thuỷ, _n ngưrng tôn giáo chQ biLu hi n thuần tuf 
về tư tưởng. Nhưng khi xã h i đã xuất h 
i n giai cấp thK dấu ấn giai cấp - ch  ính
trị ít nhiều đều in rõ trong các tôn giáo. Và từ đD hai mặt chính trị và tư tưởng
thưIng thL hi n và cD mGi quan h  v>i nhau 
trong vấn đề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Phân bi t hai mặt chính trị và 
tư tưởng trong vấn đề tôn giáo thc chất l phân
bi t nh chất khác nhau c&a hai loại mâu thucn luôn tFn tại trong bản thân
tôn giáo v trong vấn đề tôn giáo.
SJ phân bi t n 
ày, trong thJc tế không đơn
giản, bởi lẽ, trong đIi sGng xã h i, hi 
n tượng nhiều khi phản ánh sai lch bản
chất, mà vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thưIng đan xen vào nhau.
Mặt khác, trong xã h i cD đGi kháng giai cấp, vấn đề tôn giáo thưIng bị yếu tG
chính trị chi phGi rất sâu sbc, nên khD nh n biết vấn đ 
ề chính trị hay tư tưởng
thuần tuf trong tôn giáo. Vi c
 phân bi t hai mặt ny l cần thiết nh=m tránh
khuynh hư:ng “tả” hoặc “hữu” trong quá tr.nh quản lK, giải quyết những vấn
đề liên quan
đến _n ngưrng, tôn giáo, đến m t b  ph  n quần ch  úng trong xã
h i (những ngưIi theo tôn giáo).
Ngy nay, các thế lJc phản đ ng quGc tế đang lợi dZng tôn giáo đL thJc hi  n 
chiến lược “diễn biến hoà bKnh” nh^m xoá b` chế đ x
 ã h i chủ nghĩa ở các 
nư>c xã h i chủ nghĩa còn lại. Điều đD nhbc nhở Đảng c  ủa giai cấp công nhân
cần nêu cao cảnh giác, giải quyết kịp thIi, cương quyết đGi v>i những hoạt
đ ng lợi dZng tôn giáo chGng ch 
ủ nghĩa xã hi, nhưng cũng phải hết s;c khách
quan, chính xác, tránh nôn nDng, v i vàng, ch  ủ quan, định kiến.
d) Quan đi cZ thL trong giải quyết vấn đề tôn giáo
Tôn giáo không phải là m t hi  n tượng x 
ã h i bất biến, ngược lại,  n luôn luôn v n đ
ng v biến đ)i không ngừng tuỳ thu c vo những điều ki n kinh tế - x" h i
 - lịch s/ c th<. Mỗi tôn giáo đều cD lịch sX hKnh thành, cD quá trKnh tin
tại và phát triLn nhất định. W những thIi kỳ lịch sX khác nhau, vai trò, tác đ ng 
của từng tôn giáo đGi v>i đIi sGng xã h i không giGng nhau. Quan điLm, thái
đ của các giáo h i, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vJc của đIi sGng xã h i luôn cD 
sJ khác bit. VK vy, cần phải cD quan điLm lịch sX cZ thL khi xem x‰t, đánh giá
và ;ng xX đGi v>i những vấn đề cD liên quan đến tôn giáo và đGi v>i từng tôn giáo cZ thL.
6. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Chính sách của Đảng, Nhà nư>c về tôn giáo hiện nay
Quan điLm, chính sách tôn giáo của Đảng và nhà Nư>c Việt Nam bao gim
những nội dung cơ bản sau:
a) Tín ngưrng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận
nhân dân, đang và sẽ tFn tại trong quá tr.nh xây dng ch&
nghCa x" hội ở nư:c ta

Đảng ta khẳng định, n ngưlng, tôn giáo sẽ tFn tại lâu di c8ng dân
tộc trong quá tr.nh xây dng ch& nghCa x" hội.
SJ khẳng định đD mang _nh
khoa học và cách mạng, hoàn toàn khác v>i cách nhKn nhận chủ quan, tả
khuynh khi cho r^ng cD thL b^ng các biện pháp hành chính, hay khi trKnh độ dân
trí cao, đIi sông vật chất được bảo đảm là cD thL làm cho _n ngưrng, tôn giáo
mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhKn nhận _n ngưrng, tôn giáo là hiện
tượng bất biến, độc lập, thoát ly v>i mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thL chL chính trị.
b) Đảng, Nhà nư>c thJc hiện nhất quán ch9nh sách đại đon kết dân tộc
Đon kết đFng bo theo các tôn giáo khác nhau; đon kết đFng bo theo tôn
giáo v đông bo không theo tôn giáo
. Nhà nư>c xã hội chủ nghĩa nghiêm cấm
mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đGi xX v>i công dân vK lf do _n ngưrng,
tôn giáo.Mọi công dân không phân biệt _n ngưrng, tôn giáo, đều cD quyền và
nghĩa vZ xây dJng, bảo vệ Tổ quGc.
c) Nội dung cGt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chQng
Công tác vận động quần chúng các tôn giáo nh=m động viên đFng bo nêu cao
tinh thần yêu nư:c, K th;c bảo vệ độc lập v thLng nhất đất nư:c. Đẩy mạnh
phát trinâng cao tr.nh độ, đi sLng mọi mặt cho đFng b
o. Công tác tôn giáo là trách
nhiệm của hệ thGng chính trị Làm tGt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn
bộ hệ thGng chính trị, bao gim hệ thGng tổ ch;c đảng, chính quyền, mặt trận
Tổ quGc, đoàn thL chính trị do Đảng lãnh đạo. Cần củng cG và kiện toàn tổ
ch;c bộ máy và đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các cấp.
Tăng cưIng công tác quản lf nhà nư>c đGi v>i các tôn giáo và đấu tranh
v>i hoạt động lợi dZng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quGc và dân tộc.
d) Hoạt động tôn giáo phải tuân th& theo pháp luật
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác đều phải
tuân th& Hiến pháp v pháp luật;
không được lợi dZng dZng tôn giáo đL tuyên
truyền tà đạo, hoạt động mê _n dị đoan, không được ‰p buộc ngưIi dân theo
đạo. Nghiêm cấm các tổ ch;c tuyên truyền đạo, ngưIi truyền đạo và các cách
th;c truyền đạo trái ph‰p, vi phạm các quy định của Hiến pháp và pháp luật. VII. Gia đKnh
1. Vị trí của gia đKnh trong xã hội a) Gia đKnh là
tế bo c&a x" hội
Gia đKnh cD vai trò quyết định đGi v>i sJ tin tại, v n đ  ng và phát triLn c  ủa xã
h i. Ph.Ăngghen đã chQ rõ: “Theo quan điLm duy v  t th  K nhân tG quyết định
trong lịch sX, quy cho đến cUng, là sản xuất và tái sản xuất ra đIi sGng trJc tiếp.
Nhưng bản thân sJ sản xuất đD lại cD hai loại. Mt mặt là sản xuất ra tư li u 
sinh hoạt: thJc phẩm, quần áo, nhà ở và những công cZ cần thiết đL sản xuất
ra những th; đD; mặt khác là sJ sản xuất ra bản thân con ngưIi, là sJ truyền nòi giGng. Những tr  t tJ xã h
 i, trong đD những con ngưIi của m t thIi đại
lịch sX nhất định và của m t nư>c nhất định đang sGng, là do hai loại sản xuất 
quyết định: m t mặt là do trKnh đ  phát triLn c 
ủa lao đ ng và mặt khác là  do
trKnh đ phát triLn của gia đKnh”1 . 
V:i vi c sản xuất ra tư li u
 tiêu d8ng, tư li u sản xuất, tái sản xuất ra con
ngưi, gia đ.nh như m t tế bo t nhiên, l m
t đơn vị cơ sở đ< tạo nên cơ th< - x" h i.
 Không c gia đ.nh đ< tái tạo ra con ngưi th. x" h i không th< tFn tại v phát tri  muLn c m t x" h i  phát tri
th. phải quan tâm xây dng tế bo gia đ.nh tLt, như chủ tịch Hi Chí Minh đã
nDi: “… nhiều gia đKnh c ng lại m>i thành x  ã h i, xã h  i t  Gt thK gia đKnh càng
tGt, gia đKnh tGt thK xã h i m>i tGt. Hạt nhân c 
ủa xã h i chính là gia đKnh”2 .  Tuy nhiên, m;c đ tác đ  ng của gia đKnh đGi  v>i xã h i lại phZ thu  c vào bản 
chất của từng chế đ xã h i, vào đưIng lGi, chính sách của giai cấp cầm quyền,
và phZ thu c vào chính bản thân mô hKnh, kết cấu 
, đặc điLm của mỗi hKnh th;c
gia đKnh trong lịch sX. VK v y, trong mỗi giai đoạn củ 
a lịch sX, tác đ ng của gia 
đKnh đGi v>i xã h i không hoàn toàn giGng nhau. Trong các xã h  i dJa trên cơ 
sở của chế đ tư hữu về tư li  u sản xuất, s 
J bất bKnh đẳng trong quan h xã  h i và quan h 
gia đKnh đã hạn chế rất l>n đến sJ tác đ  ng c  ủa gia đKnh đGi v>i
xã hi. ChA khi con ngưi được yên ấm, hòa thu n
 trong gia đ.nh, th. m:i c
th< yên tâm lao đ ng, sáng tạo v đng gp s;c m.nh cho x" h i  v ngược
lại. Chính vK v y, quan tâm xây dJng quan h  xã h  i, quan h  gia đKnh bKnh 
đẳng, hạnh phúc là vấn đề hết s;c quan trọng trong cách mạng xã h i ch  ủ nghĩa
b) Gia đKnh là t) ấm, mang lại các giá trị hạnh phQc, s hi hòa
trong đi sLng cá nhân c&a mỗi thnh viên
Từ khi còn n^m trong bZng mẹ, đến lúc lọt lòng và suGt cả cu c đIi, mỗi cá
nhân đều gJn b chặt chẽ v:i gia đ.nh.
Gia đKnh là môi trưIng tGt nhất đL mỗi
cá nhân được yêu thương, nuôi dưrng, chăm sDc, trưởng thành, phát triLn. SJ
yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đKnh là tiền đề, điều ki n quan trọng cho sJ 
hKnh thành, phát triLn nhân cách, thL lJc, trí lJc đL trở thành công dân tGt cho xã h i. ChQ trong 
môi trưIng yên ấm của gia đKnh, cá nhân m>i cảm thấy bKnh
yên, hạnh phúc, cD đ ng lJc đL phấn đấu trở thành con ngưIi xã h i tGt. 
c) Gia đKnh là cầu nLi giữa cá nhân v:i x" hội
Gia đKnh l c ng đFng x" h i
 đầu tiên m mỗi cá nhân sinh sLng, c ảnh
hưởng rất l:n đến s h.nh thnh v phát tri. ChQ
trong gia đKnh, m>i thL hi n được  quan h t
 ình cảm thiêng liêng, sâu đ m giữa 
vợ và ching, cha mẹ và con cái, anh chị em v>i nhau mà không c ng đing nào
cD được và cD thL thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th< chA sLng trong quan h  Enh cảm gia
đ.nh, m còn c nhu cầu quan h x" h
i, quan h v:i những ngưi khác,
ngoi các thnh viên trong gia đ.nh. Mỗi cá nhân không chQ là thành viên của
gia đKnh mà còn là thành viên của xã h i. Quan h giữa các thành viên trong gia 
đKnh đing thIi cũng là quan h giữa các thành viên  của xã h i. Không cD cá 
nhân bên ngoài gia đKnh, cũng không thL cD cá nhân bên ngoài xã h i. Gia đKnh 
là c ng đing xã h i đầu tiên đáp ;ng nhu cầu quan h  xã h  i c  ủa mỗi cá nhân.
Gia đ.nh cũng ch9nh l môi trưng đầu tiên m mỗi cá nhân học được v thc hi n quan h  x" h i.
Ngược lại, gia đ.nh cũng l m t trong những c ng đ
Fng đ< x" h i tác đ ng
đến cá nhân. Nhiều thông tin, hi n tượng c 
ủa xã hi thông qua lăng kính gia
đKnh mà tác đ ng _ch cJc hoặc tiêu cJc đến sJ phát triLn c  ủa mỗi cá nhân về
tư tưởng, đạo đ;c, lGi sGng, nhân cách v.v.. Xã h i nh  n
 th;c đầy đủ và toàn di n hơn về mỗi cá nhân 
khi xem x‰t họ trong các quan h xã h  i và quan h  
v>i gia đKnh. CD những vấn đề quản lf xã hi phải thông qua hoạt đ ng c  ủa gia
đKnh đL tác đ ng đến cá nhân. Nghĩa 
vZ và quyền lợi của mỗi cá nhân được
thJc hi n v>i sJ hợp tác của các 
thành viên trong gia đKnh. Chính vK v y, ở bất 
c; xã hi nào, giai cấp cầm quyền muGn quản lf xã h i theo yêu cầu của mKnh, 
cũng đều coi trọng vi c xây dJng và củ 
ng cG gia đKnh. V y nên, đặc điLm c  ủa
gia đKnh ở mỗi chế đ xã h  i cD khác nhau. Trong xã h  i phong kiến, đL c  ủng cG, duy trK chế đ bDc l  t, v>i quan h  gia trưởng, đ  c đoán, chuyên quy  ền đã
cD những quy định rất khbt khe đGi v>i phZ nữ, đòi h`i ngưIi phZ nữ phải tuy 
t đGi trung thành v>i ngưIi ching, ngưIi cha - những ngưIi đàn ông trong
gia đKnh. Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i, đL xây dJng m  t xã h  i 
tht sJ bKnh đẳng, con ngưIi được giải phDng, giai cấp công nhân chủ trương
bảo v chế đ hôn nhân mt vợ mt ching, thJc hi n sJ bKnh đẳng trong gia 
đKnh, giải phDng phZ nữ. Ch& tịch HF Ch9 Minh khẳng định: “Nếu không giải
phng ph nữ l xây dng ch& nghCa x" h i chA m
t n/a” 1 . VK v y, quan h  
gia đKnh trong chủ nghĩa xã h i cD đặc điLm 
khác về chất so v>i các chế đ xã  hi trư>c đD.
2. Ch;c năng cơ bản của gia đKnh
a) Ch;c năng tái sản xuất ra con ngưi
Đây l ch;c năng đặc th8 c&a gia đ.nh, không m t c
ng đFng no c th< thay
thế. Ch;c năng ny không chA đáp ;ng nhu cầu tâm, sinh lK t nhiên c&a con
ngưi, đáp ;ng nhu cầu duy tr. nòi giLng c&a gia đ.nh, dòng họ m còn đáp
;ng nhu cầu về s;c lao đ ng v duy tr. s trưng tFn c&a x
" hi.
Vic thJc hin ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi diễn ra trong từng gia đKnh,
nhưng không chA l vi c riêng c&a gia đ.nh m l vấn đ
ề x" hi. Bởi vK, thJc hi n ch;c năng này 
quyết định đến m t đ dân cư và nguin lJc lao đ ng củ  a m t quGc gia và quGc tế, m 
 t yếu tG cấu thành của tin tại xã h i.  ThJc hin
ch;c năng này liên quan chặt chẽ đến sJ phát triLn mọi mặt của đIi sGng xã h i. VK v 
y, tUy theo từng nơi, phZ thu  c vào nhu cầu c  ủa xã hi, ch;c năng
này được thJc hi n theo xu hư>ng hạn chế hay khuyến kh  ích. TrKnh đ phát 
triLn kinh tế, văn hDa, xã h i ảnh hưởng đến chất lượng nguin lJc lao đ ng  mà gia đKnh cung cấp.
b) Ch;c năng nuôi dưlng, giáo dc
Bên cạnh ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi, gia đ.nh còn c trách nhi m
nuôi dưlng, dạy dỗ con cái trở thnh ngưi c 9ch cho gia đ.nh, c ng đFng v x" h i.
Ch;c năng này th< hi n
 Enh cảm thiêng liêng, trách nhi m  c&a cha
mẹ v:i con cái, đFng thi th< hi n trách nhi
m c&a gia đ.nh v:i x " hi. ThJc hi n ch;c năng này, 
gia đKnh c K nghCa rất quan trọng đLi v:i s h.nh thnh
nhân cách, đạo đ;c, lLi sLng c&a mỗi ngưi. Bởi vK, ngay khi sinh ra, trư>c tiên
mỗi ngưIi đều chịu sJ giáo dZc trJc tiếp của cha mẹ và ngưIi thân trong gia
đKnh. Những hiLu biết đầu tiên, mà gia đKnh đem lại thưIng đL lại dấu ấn sâu
đ m và bền vững trong cu c đIi mỗi ngưIi. VK vy, gia đKnh là m t môi trưIng
văn hDa, giáo dZc, trong môi trưIng này, mỗi thành viên đều là những chủ thL
sáng tạo những giá trị văn hDa, chủ thL giáo dZc đing thIi cũng là những ngưIi
thZ hưởng giá trị văn hDa, và là khách thL chịu sJ giáo dZc của các thành viên khác trong gia đKnh.
Ch;c năng nuôi dưrng, giáo dZc c ảnh hưởng lâu di v ton di n đến cu c
đi c&a mỗi cá nhân, từ lQc lọt lòng mẹ cho đến khi trưởng thnh v tu)i gi.
Mỗi cá nhân trong gia đ.nh đều c vị tr9, vai trò nhất định, vừa l ch& th< vừa
l khách th< trong vi c nuôi dưlng, giáo dc c&a gia đ.nh
. Đây là ch;c năng
hết s;c quan trọng, mặc dU, trong xã h  i cD nhiều c
 ng đing khác (nhà trưIng,
các đoàn thL, chính quyền v.v..) cũng thJc hi n
 ch;c năng này, nhưng không
thL thay thế ch;c năng giáo dZc của gia đKnh. V>i ch;c năng này, gia đ.nh gp
phần to l:n vo vi c đo tạo thế h
trẻ, thế h tương lai c&a x " hi, cung
cấp v nâng cao chất lượng nguFn lao đ ng đ< duy tr. s
trưng tFn c&a x" h i,
 đFng thi mỗi cá nhân từng bư:c được x" hi ha. VK v y, giáo dZc của 
gia đKnh gbn liền v>i giáo dZc của xã h i. Nếu giáo dZc của gia đKnh không gbn 
v>i giáo dZc của xã h i, mỗi cá nhân sẽ khD khăn khi hòa nh  p v>i xã  h i, và 
ngược lại, giáo dZc của xã h i sẽ không đạt được hi  u quả cao khi  không kết
hợp v>i giáo dZc của gia đKnh, không lấy giáo dZc của gia đKnh là nền tảng. Do
v y, cần tránh khuynh hư>ng coi trọng giáo dZc gia đKnh m  à hạ thấp giáo dZc
của xã hi hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hư>ng hư>ng ấy, mỗi cá nhân đều
không phát triLn toàn di n. 
ThJc hi n tGt ch;c năng nuôi dương, giáo dZc, trư>c tiên, đòi h`i mỗi ngưIi
làm cha, làm mẹ phải cD kiến th;c cơ bản, tương đGi toàn di n  về mọi mặt, văn
hDa, học vấn, đặc bi t là phương pháp giáo dZc. Bởi vK, nuôi dương, giáo dZc 
không chQ là khoa học mà còn là ngh thu  t. 
c) Ch;c năng kinh tế v t) ch;c tiêu d8ng
Ngay từ khi ra đIi, dU là gia đKnh t p thL hay gia đKnh cá thL  , gia đ.nh đ" l m t
 đơn vị kinh tế t ch& trong x" h i. Trong gia đ.nh c
 sở hữu tư li u sản
xuất, t) ch;c sản xuất, phân phLi v tiêu d8ng sản phẩm lao đng.
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đ.nh tham gia trc tiếp vo quá tr.nh sản
xuất v tái sản sản xuất ra tư li u sản xuất v
 tư li u
 tiêu d8ng. Tuy nhiên,
đặc thU của gia đKnh, mà các đơn vị kinh tế khác không cD được, là ở chỗ, gia
đKnh là cng đing duy nhất, tham gia vào quá trKnh sản xuất và tái sản xuất ra s;c lao đ ng - m 
t yếu tG không thL thiếu và là yếu tG quan trọng nhất trong 
quá trKnh sản xuất của xã hi.
Gia đKnh không chQ tham gia trJc tiếp vào quá trKnh sản xuất ra của cải v t  chất
và s;c lao đ ng, mà còn là m  t đơn vị tiêu dU  ng trong xã h i.  Gia đ.nh thc hi
 n ch;c năng t) ch;c tiêu d8ng hng ha đ< duy tr. đi sLng c&a gia đ.nh về lao đ ng
 sản xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đ.nh. ĐD là vi c  sX
dZng hợp lf các khoản thu nh p của các th 
ành viên trong gia đKnh vào vi c 
đảm bảo đIi sGng v t chất và tinh thần c 
ủa mỗi thành viên cUng v>i vi c sX 
dZng quỹ thIi gian nhàn rỗi đL tạo ra m t môi trưIng văn hDa lành mạnh trong
gia đKnh, nh^m nâng cao s;c kh`e, đing thIi đL duy trQ sở thích, sbc thái riêng
của mỗi ngưIi. Gia đKnh l m t ch& th< sở hữu ti sản, gFm cả tư li u  sản
xuất v tư li u tiêu d8ng.
Vị trí của các thành viên gia đKnh trong quan h  sở
hữu tài sản cD thL không hoàn toàn giGng nhau ở mỗi chế đ xã h  i, bởi x  ‰t về
bản chất, quan h sở hữu trong gia đKnh bị chi phGi bởi quan h  xã h  i. 
CUng v>i sJ phát triLn của xã h i, ở các h 
Knh th;c gia đKnh khác nhau và ngay
cả ở m t hKnh th;c gia đKnh, nhưng 
tUy theo từng giai đoạn phát triLn của xã
h i, ch;c năng kinh tế của gia đKnh cD sJ khác nhau, v 
ề quy mô sản xuất, sở
hữu tư li u sản xuất và cách th;c t 
ổ ch;c sản xuất và phân phGi. Vị trí, vai trò
của kinh tế gia đKnh và mGi quan h của 
kinh tế gia đKnh v>i các đơn vị kinh tế
khác trong các xã h i cũng không hoàn  toàn giGng nhau.
ThJc hin ch;c năng này, gia đ.nh đảm bảo nguFn sinh sLng, đáp ;ng nhu
cầu v t chất, tinh thần c&a các thnh viên trong gia đ.nh. Hi
u quả hoạt
đ ng kinh tế c&a gia đ.nh quyết định hi u quả đi sLng v t
 chất v tinh thần
c&a mỗi thnh viên gia đ.nh. ĐFng thi, gia đ.nh đng gp vo quá tr.nh sản
xuất v tái sản xuất ra c&a cải, s giu c c&a x" hi.
Gia đKnh cD thL phát huy m t cách cD hi  u quả mọi tiềm năng c 
ủa mKnh về vGn, về s;c lao đ ng, tay 
nghề của ngưIi lao đng, tăng nguin của cải v t chất cho gia đKnh và xã h  i. ThJc hi n tGt ch;c năng n 
ày, không những tạo cho gia đKnh cD cơ sở đL tổ
ch;c tGt đIi sGng, nuôi dạy con cái, mà còn đDng gDp to l>n đGi v>i sJ phát triLn của xã hi.
d) Ch;c năng thTa m"n nhu cầu tâm sinh lK, duy tr. Enh cảm gia đ.nh
Đây là ch;c năng thưIng xuyên của gia đKnh, bao gFm vi c thTa m "n nhu cầu
Enh cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân b=ng tâm lK,
bảo v chăm sc s;c khTe ngưi Lm, ngưi gi, trẻ em. S quan tâm, chăm
sc lcn nhau giữa các thnh viên trong gia đ.nh vừa l nhu cầu Enh cảm vừa
l trách nhi m, đạo l

K, lương tâm c&a mỗi ngưi. Do v y, gia đKnh  là chỗ dJa
tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tJa về mặt tinh thần ch; không chQ là
nơi nương tJa về v t chất của con ngưIi.
Gia đKnh là m t nhDm tâm lf, t 
ình cảm đặc thU. W đD, các mGi quan h giữa cha
mẹ - con cái, vợ - ching, anh chị em v>i nhau được duy trK bởi các chuẩn mJc
nhất định về tình cảm (hiếu, nghĩa, thủy chung…). V>i vi c duy trK t  ình cảm giữa
các thành viên, gia đKnh cD f nghĩa quyết định đến sJ ổn định và phát triLn của xã h i. Khi quan h  t
 ình cảm gia đKnh rạn n;t, quan h t  ình cảm trong xã h i 
cũng cD nguy cơ bị phá vr.
e) Ch;c năng văn ha
V>i ch;c năng văn hDa, gia đ.nh l nơi lưu giữ truyền thLng văn ha c&a dân t c cũng như t c
 ngưi. Những phong tZc, t p quán, sinh hoạt văn hDa c  ủa c ng đing được thJc hi 
n trong gia đKnh. Gia đKnh không chQ l  à nơi lưu giữ mà
còn là nơi sáng tạo và thZ hưởng những giá trị đạo đ;c, văn hDa xã hi.
f) Ch;c năng ch9nh trị…
V>i ch;c năng chính trị, gia đ.nh l m t t) ch;c ch9nh trị c&a x" h i,  l nơi t) ch;c thc hi n ch9nh
sách, pháp lu t c&a nh nư:c v
 quy chế (hương ư:c)
c&a lng x" v hưởng lợi từ h thLng pháp lu t, ch
9nh sách v quy chế đ.
Gia đKnh là cầu nGi của mGi quan h giữa nh  à nư>c v>i công dân.
3. Cơ sở xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a) Cơ sở kinh tế - x" hội
Cơ sở kinh tế -xã hi đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa
xã hi l s phát tri
lượng sản xuất l quan h sản xuất m:i, x" h i ch& nghCa . CGt lõi của quan h
sản xuất m>i ấy là chế đ sở hữu xã h  i chủ nghĩa đGi 
v>i tư li u sản xuất từng 
bư>c hKnh thành và củng cG thay thế chế đ sở hữu tư nhân v  ề tư li u sản 
xuất. NguFn gLc c&a s áp b;c bc l t v bất b.nh đẳng trong x" hi v gia
đ.nh dần dần bị xa bT, tạo cơ sở kinh tế cho vi c xây dng quan h b.nh
đẳng trong gia đ.nh v giải phng ph nữ trong trong x" hi. V.I.Lênnin đã
viết: “Bư>c th; hai và là bư>c chủ yếu là thủ tiêu chế đ tư hữu về ru  n  g đất,
công xưởng và nhà máy. Chính như thế và chQ cD như thế m>i mở được con
đưIng giải phDng hoàn toàn và th t sJ cho phZ nữ, m>i th 
ủ tiêu được “chế đ nô l gia đKnh” nhI cD vi  c thay thế 
nền kinh tế gia đKnh cá thL b^ng nền kinh
tế xã h i hDa quy mô l>n”1 . 
Xa bT chế đ tư hữu về tư li u sản xuất l
xa bT nguFn gLc gây nên Enh
trạng thLng trị c&a ngưi đn ông trong gia đ.nh, s bất b.nh đẳng giữa nam
v nữ, giữa vợ v chFng, s nô dịch đLi v:i ph nữ
. Bởi vK sJ thGng trị của
ngưIi đàn ông trong gia đKnh là kết quả sJ thGng trị của họ về kinh tế, sJ thGng
trị đD tJ nD sẽ tiêu tan khi sJ thGng trị về kinh tế của đàn ông không còn. XDa b` chế đ  tư hữu về tư li
 u sản xuất đing thIi cũng là cơ sở đL biến lao đ ng 
tư nhân trong gia đKnh thành lao đ ng xã h i trJc tiếp, ngưIi phZ nữ dU tham gia lao đ ng xã h  i hay tham gia lao đ  ng gia đKnh thK lao đ  ng c  ủa họ đDng
gDp cho sJ vn đ ng và phát triLn, tiến b  của 
xã hi. Như Ph.Ăngghen đã
nhấn mạnh: “Tư li u sản xuất chuyLn thành tài sản chung, thK gia đKnh cá thL sẽ 
không còn là đơn vị kinh tế của xã h i n
 ữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành m t  ngành lao đng xã h i. Vi 
c nuôi dạy con cái trở thành công vi  c c  ủa xã hi”2 .
Do v y, phZ nữ cD địa vị bKnh đẳng v>i đàn ông tr  ong xã h i. XDa b` chế đ  tư 
hữu về tư li u sản xuất cũng 
là cơ sở làm cho hôn nhân được thJc hi n dJa 
trên cơ sở tình yêu ch; không phải vK lf do kinh tế, địa vị xã h i hay m  t sJ _nh  toán nào khác.
b) Cơ sở ch9nh trị - x" hội
Cơ sở chính trị đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i  l vi c thiết l p ch
9nh quyền nh nư:c c&a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng,
 nh nư:c x" h i ch& nghCa.
Trong đD, lần đầu tiên trong lịch sX,
nhân dân lao đ ng được thJc hi  n quyền 
lJc của mKnh không cD sJ phân bi t 
giữa nam và nữ. Nhà nư>c cũng chính là công cZ xDa b` những lut l cũ kỹ,  lạc h
 u, đè nặng lên vai ngưIi phZ nữ đing thIi thJc hi n  vi c  giải phDng phZ
nữ và bảo v hạnh phúc gia đKnh. 
Như V.I.Lênin đã khẳng định: “Chính quyền
xô viết là chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế gi>i đã hoàn toàn thủ tiêu
tất cả pháp lu t cũ kỹ, tư sản, đê ti n, những pháp lu t đD đặt ngưIi phZ nữ
vào tình trạng không bKnh đẳng v>i nam gi>i, đã dành đặc quyền cho nam gi>i…
Chính quyền xô viết, m t chính quyền 
của nhân dân lao đng, chính quyền đầu
tiên và duy nhất trên thế gi> đã hủy b` tất cả những đặc quyền gbn liền v>i chế
đ tư hữu, những đặc quyền của ngưIi đàn ông trong gia đKnh…”1 .
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa v>i _nh chất là cơ sở củ  a vi c xây dJng gia đKnh 
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa x  ã h i
 , thL hi n rõ n‰t nhất ở vai trò c  ủa h 
thGng pháp lu t, trong đD cD Lu  t Hôn nhân v 
à Gia đKnh cUng v>i h thGng 
chính sách xã h i đảm bảo lợi ích của công dân, các th  ành viên trong gia đKnh,
đảm bảo sJ bKnh đẳng gi>i, chính sách dân sG, vi c làm, y tế, bảo hiLm xã h  i…  H thGng pháp lu 
t và chính sách xã h i đD vừa định hư>ng vừa th  úc đẩy quá
trKnh hKnh thành gia đKnh m>i trong thIi kỳ quá đ đi lên ch  ủ nghĩa xã h i. 
Chừng nào và ở đâu, h thGng chính sách, pháp lu  t chưa ho  àn thi n thK  vi c 
xây dJng gia đKnh và đảm bảo hạnh phúc gia đKnh còn hạn chế.
c) Cở sở văn ha
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
, c8ng v:i những biến đ)i căn bản
trong đi sLng ch9nh trị, kinh tế, th. đi sLng văn ha, tinh thần cũng không
ngừng biến đ)i
. Những giá trị văn hDa được xây dJng trên nền tảng h tư 
tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bư>c hKnh thành và dần dần giữ vai
trò chi phGi nền tảng văn hDa, tinh thần của xã h i, đing thIi những yếu tG văn
hDa, phong tZc t p quán, lGi sGng lạc h  u do xã h 
i cũ đL lại từng bư>c bị loại  b`.
SJ phát triLn h thGng giáo dZc, đào 
tạo, khoa học và công ngh gDp  phần
nâng cao trKnh đ dân trí, kiến th;c khoa học và công ngh của xã h i, đing
thIi cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đKnh: kiến th;c, nhn th;c
m>i, làm nền tảng cho sJ hKnh thành những giá trị, chuẩn mJc m>i, điều chQnh
các mGi quan h gia đKnh trong quá trKnh xây dJng ch  ủ nghĩa xã h i. 
Thiếu đi cơ sở văn hDa, hoặc cơ sở văn hDa không đi liền v>i cơ sở kinh tế,
chính trị, thK vi c xây dJng gia đKnh sẽ l  ch 
lạc, không đạt hi u quả cao  d) Hôn nhân trong gia đKnh i. Hôn nhân tiến bộ Hôn nhân tiến b là 
hôn nhân xuất phát từ Enh yêu giữa nam v nữ.
TKnh yêu là khát vọng của con ngưIi trong mọi thIi đại. Chừng nào, hôn nhân
không được xây dJng trên cơ sở tình yêu thK chừng đD, trong hôn nhân, tình
yêu, hạnh phúc gia đKnh sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ Enh yêu tất yếu dcn đến hôn nhân t nguy n. Đây là
bư>c phát triLn tất yếu của tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…
nếu nghĩa vZ của vợ và ching là phải thương yêu nhau thK nghĩa vZ của những
kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn v>i nhau và không được kết hôn v>i ngưIi khác”1 .
Hôn nhân tJ nguyn là đảm bảo cho nam nữ c quyền t do trong vi c  la
chọn ngưi kết hôn, không chấp nh n
 s áp đặt c&a cha mẹ. Tất nhiên, hôn
nhân tJ nguyn không bác b` vi c cha mẹ quan tâm, hư>ng d‚n giúp đr con
cái cD nh n th;c đúng, cD trách nhi  m trong vi  c kết hôn.  Hôn nhân tiến b còn 
bao hm cả quyền t do ly hôn khi Enh yêu giữa nam
v nữ không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu chQ riêng hôn nhân dJa trên cơ
sở tình yêu m>i hợp đạo đ;c thK cũng chQ riêng hôn nhân trong đD tình yêu
được duy trK, m>i là hợp đạo đ;c mà thôi… và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị m t t
 ình yêu say đbm m>i át đi, thK ly hôn sẽ là điều hay cho cả
đôi bên cũng như cho xã h i”2 . Tuy nhiên, hôn nhân tiến b   không khuyến
khích vi c ly hôn, vK ly hôn đL lại h  u quả nhất  định cho xã h i,  cho cả vợ,
ching và đặc bi t là con cái. 
VK vy, cần ngăn chặn những trưIng hợp nông nổi
khi ly hôn, ngăn chặn hi n tượng lợi dZng quy 
ền ly hôn và những lf do ích kỷ
hoặc vK mZc đích vZ lợi. ii.
Hôn nhân một vợ một chFng, vợ chFng b.nh đẳng
Bản chất của tình yêu là không thL chia sẻ được, nên hôn nhân m t vợ m  t 
ching l kết quả tất yếu c&a hôn nhân xuất phát từ Enh yêu. Thc hin hôn nhân m t vợ m t chFng
l điều ki n đảm bảo hạnh
phQc gia đ.nh, đFng thi
cũng ph8 hợp v:i quy lu t t nhiên, ph8 hợp v:i tâm lK, Enh cảm, đạo đ;c con ngưi.
Hôn nhân m t vợ m t ching đã xuất hin từ s>m trong lịch sX xã h i lo  ài
ngưIi, khi cD sJ thbng lợi của chế đ tư hữu đGi v>i chế đ  công hữu nguyên 
thủy. Tuy nhiên, trong các xã h i trư>c, hôn nhân m t vợ m t ching thJc chất
chQ đGi v>i ngưIi phZ nữ. “Chế đ m t vợ m t ching sinh ra tJ sJ t p trung  nhiều của cải vào tay m
 t ngưIi, - vào tay ngưIi đàn ông, và từ nguy n vọng 
chuyLn của cải ấy lại cho con cái của ngưIi đàn ông ấy, ch; không phải của
ngưIi nào khác. VK thế, cần phải cD chế đ  m  t vợ m  t ching về phía ngưIi
vợ, ch; không phải về phía ngưIi ching”. VK v y trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ
nghĩa xã h i, thJc hi n chế đ hôn nhân m t vợ m t ching là thJc hi n sJ 
giải phDng đGi v>i phZ nữ, thJc hi n sJ bKnh đẳng, tôn trọng l‚n nhau giữa vợ 
và ching. Trong đD vợ và ching đều cD quyền lợi và nghĩa vZ ngang nhau về
mọi vấn đề của cu c sGng gia đKnh. Vợ và ching được tJ do lJa chọn những 
vấn đề riêng, chính đáng như nghề nghi p, công tác xã h  i, học t  p và m  t sG 
nhu cầu khác v.v.. Đing thIi cũng cD sJ thGng nhất trong vi c giải quyết những 
vấn đề chung của gia đKnh như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nh^m xây dJng gia đKnh hạnh phúc.
Quan h vợ ching bKnh đẳng 
l cơ sở cho s b.nh đẳng trong quan h giữa
cha mẹ v:i con cái v quan h giữa anh chị em v:i nhau. Nếu như cha mẹ c
nghCa v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c nghCa v biết ơn, k9nh
trọng, nghe li dạy bảo c&a cha mẹ.
Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con 
cái, giữa anh chị em sẽ cD những mâu thu‚n không thL tránh kh`i do sJ chênh
l ch tuổi tác, nhu cầu, sở thích riêng của mỗi ngưIi. Do v y, giải quyết mâu 
thu‚n trong gia đKnh là vấn đề cần được mọi ngưIi. quan tâm, chia sẻ. iii.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lK
Quan h hôn nhân, gia đ.nh thc chất không phải l vấn đề riêng tư c&a mỗi
gia đ.nh m l quan h x"
h i.
TKnh yêu giữa nam và nữ là vấn đề riêng của
mỗi ngưIi, xã h i không can thi p, nhưng khi hai ngưIi đã th`a thun đL đi
đến kết hôn, t;c là đ" đưa quan h riêng
bư:c vo quan h x" h i,  th. phải
c s thừa nh n c&a x" h
i, điều đ được bi n
 b=ng th& tc pháp lK
trong hôn nhân. ThJc hi n
 thủ tZc pháp lf trong hôn nhân, là thL hi n sJ tôn 
trọng trong tình tình yêu, trách nhi m giữa nam và nữ, trách nhi  m c  ủa cá
nhân v>i gia đKnh và xã h i và ngược lại. Đây cũng l  à bi n pháp ngăn chặn 
những cá nhân lợi dZng quyền tJ do kết hôn, tJ do ly hôn đL thảo mãn những
nhu cầu không chính đáng, đL bảo v hạnh 
phúc của cá nhân và gia đKnh. ThJc hi n thủ tZc pháp 
lf trong hôn nhân không ngăn cản quyền tJ do kết hôn và tJ
do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở đL thJc hi n những quyền đD m  t  cách đầy đủ nhất.
4. Vấn đề gia đKnh và xây dJng gia đKnh ở Việt Nam hiện nay a) Vấn đề i.
Phát triLn nền kinh tế thị trưIng định hư>ng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trưng đòi hTi con ngưi phải th9ch ;ng nhanh nhạy, c nh
thc tế v nh thc dng cao, điều ny đ" tác đ ng đến các mLi quan h
x"
hi, lLi suy nghC v ;ng x/ c&a ngưi lao đ ng - hạt nhân c&a các gia đ.nh.
Trong nền kinh tế thị trưIng, ai không thích ;ng kịp, ngưIi đD sẽ bị đào thải và chính vK v y, nD đã tác đ  ng đến tâm lf, t 
ình cảm, từ đGi nhân xX thế giữa các
thành viên trong gia đKnh, đến gia đKnh truyền thGng cũng như đGi v>i sJ phát
triLn của gia đKnh Vi t Nam nDi chung. 
Một mặt, cơ chế thị trưIng đã thúc đẩy nhanh chDng sJ tăng trưởng về kinh tế, tăng thu nh p củ 
a các cá nhân, là cơ sở cho vi c củng cG và duy trK sJ bề  n
vững của gia đKnh. Mặt khác, nền kinh tế thị trưIng phát triLn đang tạo ra sJ
biến đổi của gia đKnh, tác đ ng tiêu cJc đGi v>i gia đKnh 
. Rõ ràng, mặt trái của
nền kinh tế thị trưIng cD tác đ ng không nh` đến gia đKnh. SJ phân hDa gi  àu
nghèo giữa các gia đKnh đang ngày càng gia tăng. TKnh trạng buôn bán phZ nữ
và trẻ em qua biên gi>i; ngoại tình, ly hôn cD chiều hư>ng phát triLn; trẻ em b`
học s>m, hư h`ng; bG mẹ già bị b` rơi; bạo lJc trong gia đKnh, t nạn xã  hi
tăng nhanh m t cách đáng báo đ  ng. ThJc trạng đD đ  ã tác đ ng sâu sbc đến 
tâm tư, tình cảm, đạo đ;c, không chQ của các gia đKnh mà còn ảnh hưởng đến toàn xã hi. ii. Công nghi p công nghi  p hDa, 
hi n đại hDa đất nư>c  Công nghi p hDa, hi  n đại hDa 
là quá trKnh thiết l p vị trí thGng trị  của công
nghi p trong đIi sGng kinh tế - xã h i đL đảm bảo tăng trưởng nhanh và  bền
vững. Về phương di n này,  công nghi p ha, hi n
 đại ha sẽ tác đng, lm
biến đ)i kết cấu, ch;c năng kinh tế c&a gia đ.nh truyền thLng v chuythnh gia đ.nh hin đại. Không chQ thế, công nghi p
 hDa, hi n đại hDa cũng sẽ 
làm thay đổi chiến lược sGng, các giá trị, chuẩn mJc của gia đKnh đL hKnh thành
chiến lược sGng khác v>i truyền thGng tạo nên h thGng giá trị chuẩn mJc m>i.  Công nghi p hDa, hi  n đại hDa 
tạo ra các tiền đề cần thiết cho quá trKnh
chuyLn đổi cơ sở kinh tế gia đKnh từ tJ túc, tJ cấp trở thành kinh tế hàng hDa.
ND cD tác đng không chQ t>i mZc đích của sản xuất, mà còn làm thay đổi cả
phương th;c tiêu dUng và lGi sGng của gia đKnh, biến đổi các mGi quan h và  ch;c năng của gia đKnh. iii.
Xu thế toàn cầu hDa và hội nhập quGc tế Toàn cầu hDa và h i nh  p quGc  tế tác đ ng
 mạnh mẽ t:i gia đ.nh, đặc bi t l
từ phương di n kinh tế, tạo
ra s phân ha sâu sJc về thu nh p v điều ki n sLng. M t b  ph  n gia đKnh nh  n được những cơ h  i m>i do to  àn cầu hDa và h i nh 
p quGc tế mang lại, d‚n đến tăng nhanh v  ề điều ki n sGng và thu  nh p.  Ngược lại, m t b  ph 
n l>n gia đKnh không cD khả năng th  ích ;ng hay nbm bbt
được những cơ hi do các xu thế này tạo ra thK sẽ trở thành những ngưIi thua
cu c trên sân chơi ngày cành cD _nh cạnh tranh gay gbt của thIi kỳ toàn cầu
hDa và hi nh p đang diễn ra mạnh mẽ hi  n nay cả v 
ề chiều rng l‚n bề sâu. M t tác đ 
ng khác của toàn cầu hDa và h  i nh  p
 quGc tế đến gia đKnh là
những áp lJc của công vi c, lợi nhu  n
 và cạnh tranh toàn cầu cD nguy cơ làm
cạn kit thIi gian dành cho vi c
 chăm sDc gia đKnh và th m chí  còn tạo ra sJ
bất bKnh đẳng m>i trong gia đKnh.
Trong bGi cảnh toàn cầu hDa và h i nh  p quGc tế, nhi 
ều giá trị, kL cả giá trị
truyền thGng không còn bị kh‰p kín trong biên gi>i quGc gia dân t c,  mà cD điều ki n mở r 
ng giao lưu, quảng bá đến thế gi>i, qua đD khẳng định n‰t đ  c 
đáo, bản sbc của dân tc. S biến đ)i ấy l m t quá tr.nh liên tc bảo tFn,
truyền th, phát huy những giá trị c&a gia đ.nh truyền thLng, đFng thi tiếp
biến những giá trị tiên tiến, những tinh hoa c&a gia đ.nh hi n đại, c&a các n
ền
văn ha hi n đại trên thế gi:i. iv.
Cách mạng khoa học và công ngh hi  n đ  ại
SJ phát triLn của công ngh hi  n đại, nhất là 
công ngh thông tin phát triLn 
mạnh mẽ đang tạo ra nhiều cơ h i tLt tiếp thu tri th;c m:i cho các gia đ.nh
trong vi c thc hi n các ch;c năng
. Đing thIi, vi c xây dng gia đ.nh cũng
đạt hi u quả cao v thu n lợi hơn khi ;ng dng những thnh tu c&a khoa học v công ngh hi n
 đại, nhất là trong công tác tuyên truyền, giáo dZc, nêu
gương, thGng kê, điều tra, phân _ch dữ li u v.v... đL xây dJng chính sách, pháp 
lu t liên quan đến gia đKnh. 
Song, cũng phải thừa nh n r^ng, 
công ngh thông tin đang gây nên những
ảnh hưởng tiêu cc đLi v:i gia đ.nh. SJ ra đIi của các phương ti n thông tin 
đại chúng, nhất là văn minh màn hKnh đang làm cho thế gi>i ni tâm của con
ngưIi trở nên nghèo nàn, làm giảm sút sJ giao cảm giữa cá nhân v>i thế gi>i
bên ngoài và giữa các thành viên gia đKnh v>i nhau… SJ thâm nh p và tiếp c  n 
văn hoá không lành mạnh thông qua mạng Internet đã gây ra những vấn đề
b;c xúc về mặt đạo đ;c như chủ nghĩa thJc dZng, tâm lf hưởng thZ, sGng gấp,
chạy theo đing tiền... của mt b ph  n dân cư, đặc bi t  là trong tầng l>p thanh thiếu niên.
Mặt khác, hin nay đang diễn ra tình trạng lạm dZng kỹ thu t công ngh  trong  vi c phát hi  n gi>i _nh thai 
nhi s>m, d‚n đến tình trạng mất cân b^ng gi>i _nh
đang diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nư>c, trong đD cD Vi t  Nam. Nếu không
kiLm soát tGt vấn đề này thK đây sẽ là m t nguy cơ đe dọa sJ phát triLn  ổn định
và bền vững về dân sG của quGc gia. v.
Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nư>c về gia đKnh
Gia đKnh là m t vấn đề l>n và xây dJng gia đKnh l 
à m t chiến lược mà Đảng và 
Nh nư:c ta rất quan tâm v coi đ mc tiêu quan trọng c&a công tác xây
dng đi sLng văn ha m:i ở cơ sở trong thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x"
h i.
ĐL làm tGt công tác xây dJng gia đKnh, trong nhiều năm qua, dư>i sJ lãnh
đạo của Đảng, vấn đề gia đ.nh luôn được Nh nư:c coi trọng, tác đ ng b=ng m t
 h thLng ch9nh sách v đi
ều chAnh b=ng nhiều văn bản pháp lu t khá
hon chAnh v ton di n.
Đại h i Đại biLu toàn quGc lần th; XII c  ủa Đảng C ng 
sản Vit Nam đã đL ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh
phQc, văn minh”
1 . Ngày 29 tháng 5 năm 2012, “Chiến lược phát triLn gia đKnh
Vi t Nam đến năm 2020, và tầm nhKn 2030” đ 
ã được Thủ tư>ng Chính phủ phê
duyt. Chiến lược đã xác định các quan điLm và những tiêu chí, chQ tiêu cZ thL
mang _nh định hư>ng cho công tác xây dJng gia đKnh Vi t Nam thIi kỳ đẩy
mạnh công nghi p hDa, hi n đại hDa đất nư>c, qua đD bảo tin và phát huy văn
hDa truyền thGng tGt đẹp, chGng lại các t nạn xã h i, tạo nguin nhân lJc phZc
vZ sJ nghi p xây dJng và bảo v  T
 ổ quGc. “Chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t 
Nam đến năm 2020, tầm nhKn 2030” đã đề ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh
Vi t Nam no ấm, tiến bộ,

hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế
bo lnh mạnh c&a x" hội”2 .
Hưởng ;ng lIi kêu gọi của Liên hợp quGc, Vi t Nam chọn ngày 28 tháng 6 hàng 
năm là “Ngày Gia đKnh Vi t Nam” nh^m nhbc nhở mỗi thành viên c  ủa gia đKnh
và toàn xã h i cần nêu cao trách nhi  m trong vi 
c xây dJng gia đKnh no ấm, 
bKnh đẳng, tiến b , hạnh phúc, phát triLn b 
ền vững và gDp phần quan trọng vào
sJ phát chung của xã h i. CUng v>i đD, Nhà n 
ư>c ta đã ban hành các b lu  t 
quan trọng như: “Lu t Hôn nhân và gia đKnh” 
(ban hành năm 2000; sXa đổi, bổ
sung năm 2013) “Lu t BKnh đẳng gi>i” (2007), “Lu  t
 Phòng, chGng bạo lJc gia
đKnh” (2008), “Pháp l nh Dân sG” (ban h 
ành năm 2003, sXa đổi năm 2008),
“Lu t ngưIi cao tuổi” (2009)… nh^m điều chQnh và hỗ trợ sJ phát triLn của gia đKnh. b) Xây dJng
Trong chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t Nam đến năm 2020 tầm nhKn 2030, 
mc tiêu chung trong xây dng v phát tri
 Nam l xây dng
gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế bo
lnh mạnh c&a x" hội.
ĐL đạt được mZc tiêu đD, cần chú f m t sG định hư>ng  sau: i.
Tăng cưIng sJ lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận th;c của xã hội về xây
dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam 
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyền đ< các cấp &y, ch9nh quyền, các t)
ch;c đon th< từ trung ương đến cơ sở nh n th;c sâu sJc về vị tr9, vai trò v
tầm quan trọng c&a gia đ.nh
và công tác xây dJng, phát triLn gia đKnh Vi t 
Nam hin nay, coi đây là m t trong những đ 
ng lJc quan trọng quyết định 
thành công sJ phát triLn bền vững kinh tế - xã h i trong thIi kỳ công nghi p 
hDa, hi n đại hDa đất nư>c, xây dJng và bảo v  T  ổ quGc Vi t Nam xã h  i ch  ủ
nghĩa. Cấp ủy và chính quyền các cấp phải đưa n i dung, mZc tiêu c  ủa công tác
xây dJng và phát triLn gia đKnh vào chiến lược phát triLn kinh tế - xã h i và 
chương trKnh kế hoạch công tác hàng năm của các b , ngành, địa phương.  ii.
Đẩy mạnh phát triLn kinh tế - xã hội, nâng cao đIi sGng vật chất, kinh tế gia đKnh
Xây dng v hon thi n  ch9nh sách phát tri
 đ< gp phần
c&ng cL, )n định v phát tri cD chính sách ưu tiên hỗ trợ
phát triLn kinh tế gia đKnh cho các gia đKnh li t sỹ, gia đKnh thương binh b  nh 
binh, gia đKnh các dân t c ít ngưIi, gia đKnh ngh 
èo, gia đKnh đang sinh sGng ở
vUng sâu, vUng xa, vUng khD khăn.
CD chính sách kịp thIi hỗ trợ các gia đKnh phát triLn kinh tế, sản xuất kinh
doanh các sản phẩm m>i, sản phẩm sX dZng nguyên li u tại chỗ, hỗ trợ các gia 
đKnh tham gia sản xuất phZc vZ xuất khẩu.
T9ch cc khai thác v tạo điều ki n thu n lợi cho các h  gia đ.nh vay vLn
ngJn hạn v di hạn nh^m xDa đDi giảm nghèo, chuyLn dịch cơ cấu sản xuất,
mở r ng phát triLn kinh tế, đẩy mạnh loại h 
Knh kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính đáng. iii.
Kế thừa những giá trị của gia đKnh truyền thGng đing thIi tiếp thu những
tiến bộ của nhân loại về gia đKnh trong xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi  n  nay
Gia đKnh truyền thGng được hun đúc từ lâu đIi trong lịch sX dân t c. Bư>c vào 
thIi kỳ m>i gia đKnh ấy b c l  cả những mặt _ch 
cJc và tiêu cJc. Do vy, Nh
nư:c cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác
định, duy tr. những nvt đẹp c 9ch; đFng thi, Em ra những hạn chế v tiến
t:i khJc phc những h& tc c&a gia đ.nh cũ.

Xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi  n nay là 
xây dJng mô hKnh gia đKnh hi n đại, 
phU hợp v>i tiến trKnh công nghi p h 
Da, hin đại hDa đất nư>c và hi nh p 
kinh tế quGc tế. Xây dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam hi  n nay  vừa phải kế
thừa và phát huy những giá trị văn hDa truyền thGng tGt đẹp của gia đKnh Vi t 
Nam, vừa kết hợp v>i những giá trị tiên tiến của gia đKnh hi n đại đL phU  hợp
v>i sJ vn đ ng phát triLn tất yếu c 
ủa xã hi. Tất cả nh^m hư>ng t>i thJc hi n 
mZc tiêu làm cho gia đKnh thJc sJ là tế bào lành mạnh của xã h i, là tổ ấm của  mỗi ngưIi. iv.
Tiếp tZc phát triLn và nâng cao chất lượng phong trào xây dJng gia đKnh văn hDa
Gia đ.nh văn ha l m t mô h.nh gia đ.nh tiến b ,  m t danh hi u hay chA
tiêu m nhiều gia đ.nh Vi t
 Nam mong muLn hư:ng đến. Đ l, gia đ.nh ấm
no, ho thu n, tiến b , khoẻ mạnh v
hạnh phQc; Thc hi n tLt nghCa v
công dân; Thc hi n kế hoạch
hoá gia đ.nh; Đon kết tương trợ trong c ng đFng dân cư.
Được hKnh thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, tại mt địa phương của tQnh
Hưng Yên, đến nay, xây dJng gia đKnh văn hDa đã trở thành phong trào thi đua
cD đ bao phủ hầu hết các địa phương ở Vit Nam. Phong trào xây dJng gia
đKnh văn hDa đã thJc sJ tác đ ng đến nền 
tảng gia đKnh v>i những quy tbc ;ng
xX tGt đẹp, phát huy giá trị đạo đ;c truyền thGng của gia đKnh Vi t Nam. Chất 
lượng cu c sGng gia đKnh ngày càng được nâng cao  . Do v y, đL phát triLn gia  đKnh Vi t Nam hi  n nay 
cần tiếp tc nghiên c;u, nhân r ng xây dng các mô
h.nh gia đ.nh văn ha trong thi kỳ công nghi p
 ha, hi n đại ha v:i những
giá trị m:i tiên tiến cần tiếp thu v d báo những biến đ)i về gia đ.nh trong
thi kỳ m:i, đề xuất hư:ng giải quyết những thách th;c trong lCnh vc gia đ.nh.

W đây, cần tránh xu hư>ng chạy theo thành _ch, phản ánh không thJc chất
phong trào và chất lượng gia đKnh văn hDa. Các tiêu chí xây dJng gia đKnh văn
hDa phải phU hợp và cD f nghĩa thiết thJc v>i đIi sGng của nhân dân, công tác
bKnh x‰t danh hi u gia đKnh văn 
hDa phải được tiến hành theo tiêu chí thGng
nhất, trên nguyên tbc công b^ng, dân chủ, đáp ;ng được nguy n vọng, tâm tư, 
tình cảm, tạo được sJ đing tình hưởng ;ng của nhân dân.