



















































Preview text:
Đề cương chủ nghĩa xã hội khoa học
Đinh Thị Hà Châu VNUIS Marketi ng 2022
Trích tổng hợp từ đề cương I. Giai cấp công nhân 1. Khái niệm
a) Phương di n kinh tế - xã hội  
Th; nhất, giai cấp công nhân v>i phương th;c lao đ ng công nghi  p trong n  ền 
sản xuất tư bản chủ nghĩa: đD l những ngưi lao đ ng trc tiếp hay gián tiếp  
v n hnh các công c sản xuất c nh chất công nghi p  ngy cng hi n   đại  v x" h i  ha cao.
Th; hai, giai cấp công nhân trong quan h 
 sản xuất tư bản chủ nghĩa. ĐD là giai 
cấp của những ngưi lao đ ng không sở hữu tư li  u sản xuất ch&   yếu c&a x"  h i
 . Họ phải bán s;c lao đ ng cho nhà tư bản và 
 bị chủ tư bản bDc l t giá trị  
thặng dư. ĐGi di n v>i nhà tư bản, công nhân là những ngưIi lao đ ng tJ do,  
v>i nghĩa là tJ do bán s;c lao đ ng của mKnh đL 
 kiếm sGng. Chính điều này 
khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp đGi kháng v>i giai cấp tư sản. 
Giai cấp tư sản, t;c là tư bản mà l>n lên thK giai cấp vô sản, giai cấp công nhân 
hi n đại - giai cấp chQ cD thL sGng v>i đi 
ều ki n là kiếm được vi  c  làm, và chQ 
kiếm được vi c làm, nếu lao đ  ng của  
họ làm tăng thêm tư bản, cũng phát  triLn theo.
b) Phương diện chính trị - xã hội Giai cấp công nhân 
 Là một tập đon x" hội )n định, hKnh thành và phát triLn cUng v>i quá 
trKnh phát triLn của nền công nghi p   hi n đại;   
 Là giai cấp đại di n cho  
lc lượng sản xuất tiên tiến; 
 Là lJc lượng chủ yếu của tiến tr.nh lịch s/ quá độ từ chủ nghĩa tư bản  lên chủ nghĩa xã hội; 
 W các nư>c tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những ngưi không 
c hoặc về cơ bản không c tư liu sản xuất phải lm thuê cho giai cấp 
tư sản và bị giai cấp tư sản bc lột giá trị thặng dư; 
 W các nư>c xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cUng nhân dân lao động 
lm ch& những tư li u sản  
xuất ch& yếu v c8ng nhau hợp tác lao động 
v. lợi 9ch chung của toàn xã hội trong đD cD lợi ích chính đáng của mKnh
2. Nội dung s; m nh lịch sX của giai cấp công nhân  
S; m nh lịch sX thế gi>i thJc chất là   sJ nghi p của m  t giai   cấp đại biLu cho 
m t phương th;c sản xuất tiên tiến, đại di  n cho tiến b   x  ã h i đL xác l  p  
m t hKnh thái kinh tế - xã h 
i m>i, thay thế cho hKnh thái cũ đã lỗi thIi. N i   dung s; m nh lịch sX củ 
a giai cấp công nhân chính là những nhi m vZ mà giai  
cấp công nhân cần phải thJc hi n v>i tư cách l 
à giai cấp tiên phong, là lJc 
lượng đi đầu trong cu c cách mạng xác l  p hKnh thái kinh tế - x  ã h i c  ng sản  
chủ nghĩa được thL hi n toàn di n trên các lĩnh vJc chủ yếu của đIi sGng xã  hi.  a) Nội dung kinh tế 
Là nhân tG hàng đầu của lJc lượng sản xuất xã hi hDa cao, giai cấp công nhân 
cũng là đại biLu cho quan h sản xuất m:i, tiên tiến nhất dJa trên chế đ  
công hữu về tư li u sản xuất, đại biLu cho  
phương th;c sản xuất tiến b nhất 
thu c về xu thế phát triLn của lịch   sX xã hi. 
Vai trò chủ thL của giai cấp công nhân, trư>c hết là ch& th< c&a quá tr.nh sản 
xuất v t chất b=ng phương th;c sản xuất x" h i ha cao   đL sản xuất ra của 
cải v t chất ngày càng nhiều đáp ;ng nhu cầu ngày càng tăng của con ngưIi và 
xã hi. B^ng cách đD, giai cấp công nhân tạo tiền đề vt chất - kỹ thu t cho s 
ra đi c&a x" h i 
 m:i. Mặt khác, _nh chất xã h i hDa cao của lJc   lượng sản  xuất đòi h`i m t quan h 
 sản xuất m>i, phU hợp v>i _nh chất x  ã h i hDa cao  
của lJc lượng sản xuất, v>i chế đ công hữu các tư li  u sản xuất ch  ủ yếu của xã
h i là nền tảng, tiêu biLu cho lợi ích của 
 toàn xã hi. Giai cấp công nhân thL  hi n vai trò chủ 
 thL của nD, ở chỗ nD đại bi  . ChA 
c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi 9ch riêng v:i nghCa l 
tư hữu. N phấn đấu cho lợi 9ch chung c&a ton x" h i. N chA Em thấy lợi 9ch 
chân ch9nh c&a m.nh khi thc hi n được lợi 9ch  
chung c&a cả x" h i  . Phát 
triLn sản xuất trong chủ nghĩa tư bản, làm cho lJc lượng sản xuất phát triLn 
ngày càng cao, ở trKnh đ hi  n đại, ng  ày càng xã h i hDa r  ng l>n, đD l  à tiền đề
v t chất cho s ch9n muFi, ra đi quan h 
 sản xuất m:i, thông qua cu  c  cách
mạng c&a giai cấp công nhân. W các nư>c xã hi chủ nghĩa, giai cấp công nhân 
thông qua quá trKnh công nghi p hDa v 
à thc hi n “m t ki  
m:i về lao đ ng” đ< tăng năng suất lao đ  ng x" h  i v thc hi  n  các nguyên
tJc sở hữu, quản lK v phân phLi ph8 hợp v:i nhu cầu phát trithc hi n tiến b   v công b=ng x" h  i.
  Trên thJc tế, hầu hết các nư>c xã hi 
chủ nghĩa lại ra đIi từ phương th;c phát triLn rút ngbn, b` qua chế đ tư bản  
chủ nghĩa. Do đD, đL thJc hi n s; m  nh
 lịch sX của mKnh về n i dung kinh tế,  
giai cấp công nhân phải đng vai trò nòng cLt trong quá tr.nh giải phng lc 
lượng sản xuất (vLn bị k.m h"m, lạc h u, ch m phát trithQc đẩy lc lượng sản xuất phát tri  m:i, x" h i c
 h& nghCa ra đi. Công nghi p hDa là m  t tất yếu cD _nh quy lu  t  
đL xây dJng cơ sở v t chất - kỹ thu  t củ 
a chủ nghĩa xã h i. ThJc hi  n s; m  nh 
lịch sX của mKnh, giai cấp công nhân phải l lc lượng đi đầu thc hi n công  
nghi p ha, cũng như hi  n nay,  
trong bGi cảnh đổi m>i và h i nh  p quGc tế,  
yêu cầu m>i đặt ra đòi h`i phải gbn liền công nghi p hDa v>i hi  n đại hDa, đẩy  
mạnh công nghi p hDa gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v   t  ài nguyên,  môi trưIng. 
b) Nội dung chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân cUng v>i nhân dân lao đ ng dư>i sJ l  ãnh đạo của Đảng 
C ng sản, tiến hành cách mạng chính trị   đL l t đ) quyền 
 thLng trị c&a giai cấp 
tư sản, xa bT chế đ bc lt, áp b;c c&a ch& nghCa tư bản, ginh quyền lc 
về tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng. 
 Thiết l p nhà nư>c kiLu m>i,  
mang bản chất giai cấp công nhân, xây dJng nền dân chủ xã h i chủ nghĩa,  
thJc hi n quyền lJc của nhân dân, qu 
yền dân chủ và làm chủ xã h i của tuy  t  
đại đa sG nhân dân lao đ ng. Giai cấp công nhân và   nhân dân lao đ ng   s/ dng
nh nư:c c&a m.nh, do m.nh lm ch& như m t công c c hi 
u lc đ< cải tạo   x" h i
  cũ và tổ ch;c xây dJng xã h i m>i, phát triLn kinh tế v  à văn hDa, xây 
dJng nền chính trị dân chủ - pháp quyền, quản lf kinh tế - xã h i và tổ ch;c đIi
sGng xã hi phZc vZ quyền và lợi ích của nhân dân lao đ ng, thJc hi  n dân chủ  ,
công b^ng, bKnh đẳng và tiến b xã h  i, theo lf tưởng v  à mZc tiêu của chủ  nghĩa xã hi. 
c) Nội dung văn hDa, tư tưởng  ThJc hi n s; m 
nh lịch sX cXa mKnh, giai cấp  
công nhân trong tiến tr.nh cách 
mạng cải tạo x" h i 
 cũ v xây dng x" h i m:i trên lCnh vc văn ha, tư  
tưởng cần phải t p trung xây dng h   giá trị m:i 
: lao đng (đD không còn là 
lao đng làm thuê, bị bDc l t, lao đ  ng bị tha hDa như trong n  ền sản xuất tư 
bản chủ nghĩa trư>c đây mà là lao đ ng cho mKnh, vK mKnh v  à vK lợi ích chung  của c ng đing xã h  i, lao đ  ng tJ giác, sáng tạo v  à làm chủ…); công b^ng 
(trong phân phGi lợi ích, hài hòa giữa lợi ích cá nhân v>i lợi ích t p thL   và lợi ích xã h i);  
dân chủ (gbn liền quyền v>i lợi ích, quyền v>i trách nhi m và   nghĩa vZ. 
Dân chủ cho sG đông, tuy t đại đa sG ch; không phải dân ch  ủ cho m t sG   ít 
những kẻ giàu cD, chiếm đoạt từ xã hi của giai cấp tư sản như trong nền dân 
chủ tư sản); bKnh đẳng (về chính trị và địa vị làm chủ của những ngưIi lao đng
được cách mạng giải phDng) và tJ do (phát triLn mọi khả năng, năng lJc sáng 
tạo của mKnh, sJ phát triLn tJ do của mỗi ngưIi là điều ki n ch  o sJ phát triLn 
tJ do của tất cả mọi ngưIi)… H giá trị m:i này là sJ phủ định về nguyên tbc 
và bản chất h giá trị cũ, các giá trị tư sản cUng những t 
àn dư các giá trị đã lỗi 
thIi, lạc h u của các xã h 
i quá kh;, mang bản chất tư sản v  à phZc vZ cho giai 
cấp tư sản. H giá trị m>i thL hi  n bản chất ưu vi  t c
 ủa chế đ m>i xã hi chủ 
nghĩa sẽ từng bư>c phát triLn và hoàn thi n. Giai cấp công nhân thJc hi  n  
cuc cách mạng về văn hDa, tư tưởng bao gFm cải tạo cái cũ lỗi thi, lạc h u,  
xây dng cái m:i, tiến b trong lCnh vc  
f th;c tư tưởng, trong tâm lf, lGi 
sGng và trong đIi sGng tinh thần xã h i. 
 Xây dng v c&ng cL K th;c h tiên  
tiến c&a giai cấp công nhân. Đ l ch& nghCa Mác - Lênin, đấu tranh đ< khJc 
phc K th;c h tư sản v các tn dư còn st lại c&a các h   
 tư tưởng cũ. Quá 
trKnh kết hợp cải tạo v>i xây dJng trên lĩnh vJc văn hDa, tư tưởng là m t quá  
trKnh lâu dài, trong đD giai cấp công nhân vừa xây dJng, phát triLn giai cấp 
mKnh về mọi mặt vừa tạo dJng nền tảng văn hDa tinh thần của xã h i m>i. Giai  
cấp công nhân thJc hi n s; m  nh lịch sX c 
ủa mKnh trên lĩnh vJc văn hDa, tư 
tưởng cần chú trọng tiếp thu cD chọn lọc, trên tinh thần phê phán những tinh 
hoa giá trị, những thành tJu văn hDa tư tưởng của mọi thIi đại, kL cả thIi đại 
tư sản trong lịch sX văn hDa và văn minh của nhân loại. Chính trong tiến tr.nh 
đ, giai cấp công nhân cũng t khJc phc khTi m.nh những ảnh hưởng tiêu 
cc c&a f th;c, tư tưởng tư sản, phong kiến đã tác đ ng và thâm nh p vào đIi
sGng công nhân, tăng cưIng giáo dZc f th;c chính trị trong công nhân, nâng 
cao học vấn, văn hDa, trKnh đ giác ng   lf lu  n khoa học v  à cách mạng của giai 
cấp công nhân. Phát triLn văn hDa, xây dJng con ngưIi m>i xã h i chủ nghĩa,  
đạo đ;c và lGi sGng m>i xã h i chủ nghĩa  
là mt trong những n i dung cơ bản  
mà cách mạng văn hDa tư tưởng đặt ra đGi v>i s; m nh lịch sX c  ủa giai cấp  công nhân hi n đại. 
3. Điều kiện khách quan và nhân tG chủ quan quy định s; mệnh  lịch sX của công nhân
a) Điều ki n khách quan  
quy định s; m nh lịch sX c  ủa giai cấp  công nhân bao gim: 
Th; nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định 
Giai cấp công nhân l con đẻ, l sản phẩm c&a nền đại công nghi p trong  
phương th;c sản xuất tư bản ch& nghCa, l ch& th< c&a quá tr.nh sản xuất v t  chất hi n đại 
. VK thế, giai cấp công nhân đại di n cho phương th;c sản xuất 
tiên tiến v lc lượng sản xuất hi n đại 
 Nền sản xuất hi n đại v>i xu thế x  ã 
h i hDa cao đã tạo ra “tiền đề thJc tiễn tuy  t đGi cần   thiết” (C.Mác) cho sJ  nghi p xây dJng xã h  i m>i. Điều 
 ki n khách quan này là nhân tG kinh tế, quy  
định giai cấp công nhân là lJc lượng phá vr quan h 
 sản xuất tư bản chủ nghĩa,
giành chính quyền về tay mKnh, chuyLn từ giai cấp “tJ nD” thành giai cấp “vK 
nD”. Giai cấp công nhân trở thành đại bil lc lượng duy nhất c đ& điều ki n đ< t) ch;c v l"nh đạo x" h i  , xây 
dJng và phát triLn lJc lượng sản xuất và quan h sản xuất xã h  i chủ nghĩa,  
tạo nền tảng vững chbc đL xây dJng chủ nghĩa xã h i v>i tư cách là m  t chế đ   xã h
 i kiLu m>i, không còn chế đ
 ngưIi áp b;c, bDc l t ngưIi. 
Th; hai, do địa vị ch9nh trị - x" hội của giai cấp công nhân quy định 
Là con đẻ c&a nền sản xuất đại công nghi p,
 giai cấp công nhân c được 
những phẩm chất c&a m t giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng  . Chính nề   n 
sản xuất đại công nghi p trong chủ 
 nghĩa tư bản đã đo luy n cho công nhân  
 nh t) ch;c v kỷ lu t v 
 trong tiến tr.nh đấu tranh giai cấp chGng giai cấp tư 
sản và chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân trưởng thành về mọi mặt, nhất l K 
th;c ch9nh trị, t giác v đon kết trong cu c đấu tranh tJ giải phDng m  Knh và 
giải phDng xã hi. Tính tJ giác và tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân 
trong cu c đấu tranh chGng chủ nghĩa  
tư bản và thJc hi n lf tưởng, mZc tiêu   c ng sản chủ nghĩa 
 không chQ thL hi n trong phạm vi giai cấp và dân t  c mà  
còn trên phạm vi quGc tế. Chủ nghĩa quGc tế vô sản (hay chủ nghĩa quGc tế xã 
hi chủ nghĩa) tạo nên s;c mạnh của giai cấp công nhân và phong trào công 
nhân, thu c về bản chất của giai cấp công nhân v>i  
tư cách là m t giai cấp cách 
mạng, cD tình hữu ái giai cấp chân chính và tinh thần cách mạng tri t đL.  
Những phẩm chất ấy của giai cấp công nhân được hKnh thành từ chính những 
điều ki n khách quan nêu trên, được quy định từ địa vị kinh tế v  à địa vị chính 
trị - xã h i của nD trong nền sản xuất hi  n đại   và trong xã h i hi  n  đại mà giai 
cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản đã tạo ra m t cách khách quan, ngoài   f muGn  của nD. 
S; m nh lịch s/ c&a giai cấp công nhân  
được thc hi n bởi giai cấp công  
nhân, v. n l m t giai cấp cách mạng, đại bi  n  
đại, cho phương th;c sản xuất tiên tiến thay thế phương th;c sản xuất tư bản
chủ nghĩa, xác l p phương th;c sản xuất c  ng sản ch 
ủ nghĩa, hKnh thái kinh tế - xã h i c
 ng sản chủ nghĩa. Giai cấp công nhân l giai cấp đại bi
lai, cho xu thế đi lên c&a tiến tr.nh phát tritrọng, quyết định bản chất cách mạng c&a giai cấp công nhân. Hoàn toàn 
không phải vK nghèo khổ mà giai cấp công nhân là m t giai cấp cách mạng. TKnh 
trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dư>i chủ nghĩa tư bản là h u quả của  
sJ bDc l t, áp b;c mà giai cấp tư sản và 
 chủ nghĩa tư bản tạo ra đGi v>i công 
nhân. ĐD là trạng thái mà cách mạng sẽ xDa b` đL giải phDng giai cấp công 
nhân và giải phDng xã h i. Giai cấp công nhân cD s; m  nh lịch sX và thJc   hi n  
s; m nh lịch sX b^ng tinh thần cách mạng tri  t đL, b^ng m  t cu  c cách mạng  
tri t đL chQ bởi vK nD là m  t
 giai cấp cách mạng, đại biLu cho xu thế phát triLn 
của tương lai ch; không phải vK nD là mt giai cấp nghèo khổ. Đây là điLm khác 
bi t về nguyên tbc giữa chủ 
 nghĩa xã hi khoa học v>i các trào lưu xã hi chủ 
nghĩa khác, trong đD cD chủ nghĩa dân túy. 
b) Điều ki n chủ quan đL giai cấp công nhân th  Jc hi n  s; m nh   lịch sX 
Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra những điều ki n thu  c về nhân tG chủ qu  an đL 
giai cấp công nhân hoàn thành s; m nh
 lịch sX của mKnh. ĐD là:  i. S phát tri  
  của bản thân giai cấp công nhân cả về sL lượng v chất  lượng.     ;;;;;  
SJ phát triLn về sG lượng của giai cấp công nhân bao gim sL lượng, tỷ l v cơ 
cấu c&a giai cấp công nhân ph8 hợp v:i yêu cầu c&a sản xuất công nghi p  
hi n đại v cơ cấu kinh tế 
. Thông qua sJ phát triLn này cD thL thấy sJ l>n 
mạnh của giai cấp công nhân cUng v>i quy mô phát triLn của nền sản xuất v t  
chất hin đại trên nền tảng của công nghi p, của kỹ thu  t v  à công ngh. SJ 
phát triLn về sG lượng phải gbn liền v>i sJ phát triLn về chất lượng giai cấp 
công nhân hi n đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thJc hi  n được   s; m nh   lịch sX mKnh. 
Chất lượng giai cấp công nhân phải th< hi n
 ở tr.nh đ trưởng th  nh về K 
th;c ch9nh trị c&a m
 t giai cấp cách mạng, t;c l t giác nh n th;c được vai 
trò v trọng trách c&a giai cấp m.nh đLi v:i lịch s/, do đD giai cấp công nhân 
phải được giác ng về lf lu 
n khoa học và cách mạng c  ủa chủ nghĩa Mác - 
Lênin. Là giai cấp đại di n tiêu biLu cho phương th;c sản xuất tiên tiến, chất  
lượng giai cấp công nhân còn phải thL hi n ở năng lJc v  à trKnh đ làm chủ   
khoa học kỹ thu t và công ngh   hi  n đại, nhất l  à trong điều ki n hi  n nay.   Cu c cách mạng công nghi 
p lần th; 4 (4.0) đang tác đ  ng sâu sbc vào sản  
xuất, vào quản lf và đIi sGng xã h i nDi chung, đang đòi h`i sJ biến đ  ổi sâu sbc 
_nh chất, phương th;c lao đ ng c 
ủa công nhân, lao đ ng b^ng trí Dc, b  ^ng 
năng lJc trí tu , b^ng s;c sáng tạo sẽ ng 
ày càng tăng lên, lao đ ng giản dơn, cơ 
bbp trong truyền thGng sẽ giảm dần bởi sJ hỗ trợ của máy mDc, của công ngh  
hi n đại, trong đD cD vai trò c 
ủa công ngh thông tin. TrKnh đ   học vấn, tay  
nghề, b c thợ của công nhân, văn hDa sản xuất, văn hDa lao đ  ng đáp   ;ng yêu 
cầu của kinh tế tri th;c là những thư>c đo quan trọng về sJ phát triLn chất 
lượng của giai cấp công nhân hi n đại. ChQ v>i sJ phát triLn như v  y v  ề sG 
lượng và chất lượng, đặc bi t về 
 chất lượng thK giai cấp công nhân m>i cD thL  thJc hi n được s; m  nh lịch   sX của giai cấp mKnh.  ii.
Đảng Cộng sản là nhân tG chủ quan quan trọng nhất đL giai cấp công  nhân thJc hi n th 
bng lợi s; m nh lịch sX của mKnh  . 
Đảng Cng sản – đ i tiên phong c&a giai cấp công nhân ra đi v đảm nh  n  
vai trò l"nh đạo cu c 
 cách mạng l dấu hiu về s trưởng thnh vượt b c  
c&a giai cấp công nhân v:i tư cách l giai cấp cách mạng. SJ xuất hi n Đảng  
Cng sản cho thấy cu c đấu tranh giai cấp củ 
a giai cấp công nhân đã đạt đến 
trKnh đ cao của đấu tranh chính trị, giai cấp công nhân phải trở thành m t giai 
cấp thGng trị, thành lJc lượng thGng trị trong dân t c đ 
ã được đặt ra m t cách  
trJc tiếp như Mác - Ăngghen xác định trong “Tuyên ngôn của Đảng C ng sản”  
(1848). Ch9nh đảng cách mạng c&a giai cấp công nhân ra đi đ< l"nh đạo giai 
cấp v dân t c trong cu  c cách mạng gi 
nh quyền lc về tay giai cấp công 
nhân v quần chQng lao đ ng
 . Quy lu t chung, phổ biến cho sJ ra đIi của 
Đảng C ng sản là sJ kết hợp giữa ch 
ủ nghĩa xã hi khoa học, t;c chủ nghĩa 
Mác - Lênin v>i phong trào công nhân.
Giai cấp công nhân l cơ sở x" h i v nguFn b) sung lc lượng quan trọng  
nhất c&a Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh đ i 
tiên phong, b tham mưu chiến đấu c&a giai cấp. Đảng C ng sản đại biLu  
trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân t c và xã h  i. S;c mạnh 
của Đảng không chQ thL hi n ở bản chất giai cấp công nhân m  à còn ở mGi liên  h m 
t thiết giữa Đảng v>i nhân dân, v>i quần ch 
úng lao đ ng đông đảo trong  xã hi, thJc hi n cu  c cách mạng do Đảng l 
ãnh đạo đL giải phDng giai cấp và 
giải phDng xã h i. C.Mác và Ph.Ăngghen đ 
ã nhấn mạnh r^ng, chQ khi nào giai 
cấp vô sản tJ mKnh tổ ch;c thành m t chính   đảng đ c l  p củ  a mKnh, thK m>i cD
thL hành đ ng v>i tư cách là m  t giai cấp được. Như v  y,   điều ki n cD f nghĩa  
quyết định đGi v>i vi c hoàn thánh s; m  nh lịch sX c 
ủa giai cấp công nhân là 
phải cD m t đảng chính trị vững vàng, kiên 
 định và sáng suGt. Đảng phải cD 
Cương lĩnh, đưIng lGi cách mạng đúng đbn và phương pháp cách mạng sáng 
tạo theo l p trưIng, quan điLm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đảng phải xây dJng
được cơ sở chính trị - xã h i r  ng rãi, xác l  p và củn  g cG mGi liên h m  t thiết  
v>i quần chúng, tp hợp và đoàn kết r ng rãi các tầng l>p nhân dân trong dân  
t c và đoàn kết quGc tế trong cu  c đấu tranh chGng ch  ủ nghĩa tư bản, vK đ c   l p dân t  c và chủ nghĩa xã h  i thK m>i thJc hi  n
 được s; m nh lịch sX c  ủa  giai cấp công nhân.  iii. Ngoài hai điều ki n thu  c về n 
hân tG chủ quan nêu trên chủ nghĩa Mác - 
Lênin còn chQ rõ, đL cu c cách mạng thJc hi  n s; m  nh lịch sX c  ủa giai 
cấp công nhân đi t>i thbng lợi, phải cD s liên minh giai cấp giữa giai cấp
công nhân v:i giai cấp nông dân v các tầng l:p lao đ ng  khác do giai 
cấp công nhân thông qua đi tiên phong của nD là Đảng Cng sản lãnh  đạo.  Đây cũng là m t điều ki 
n quan trọng không thL thiếu đL thJc hi  n   s; m nh  
lịch sX của giai cấp công nhân. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân v>i 
giai cấp nông dân và các tầng l>p nhân nhân lao đ ng khác trong x  ã h i, do giai 
cấp công nhân lãnh đạo l m t tất yếu, m t vấn đề c nh quy lu t c&a cách  
mạng vô sản, không chA trong cu c cách mạng ginh c  h9nh quyền m còn 
trong ton b tiến tr 
.nh xây dng ch& nghCa x" h i
 , đặc bi t v>i các nư>c b`  
qua chế đ tư bản chủ nghĩa, quá đ   t>i chủ 
 nghĩa xã hi, nơi mà giai cấp nông
dân còn chiếm đa sG trong cơ cấu dân cư xã h i
 . Thc hin liên minh giai cấp 
ny b=ng đưng lLi v ch9nh sách đại đon kết. ĐD là phương th;c t p hợp  
lJc lượng cách mạng và phát huy vai trò tiên phong c&a giai cấp công nhân, 
phát huy ảnh hưởng của Đảng C ng sản trong x  ã hi đL thJc hi n s; m  nh  
lịch sX của giai cấp công nhân. ThJc tiễn và kinh nghi m lịch sX thế gi>i c  ủa các
cuc cách mạng, từ Công xã Pari (1871), cách mạng xã h i chủ nghĩa Tháng  
MưIi Nga (1917) đến cách mạng Tháng Tám (1945) của Vi t Nam và cách  
mạng Trung QuGc (1949)… đã xác nh n _nh đún 
g đbn trong quan điLm của chủ
nghĩa Mác - Lênin về vấn đề này. Về mặt lf lun, đây là mt trong những 
nguyên lf của chủ nghĩa xã h i khoa học mà Đảng   Cng sản cần nh n th;c  
đúng và v n dZng sáng tạo trong thJc tiễn cách mạng, ph  U hợp v>i hoàn cảnh 
và điều ki n lịch sX của mỗi nư>c, mỗi quGc gia dân t  c 
4. Đặc điLm nội dung giai cấp công nhân Việt Nam a) Đ c điLm của giai c  ấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Vi t Nam ra đIi trư>c giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trc tiếp đLi kháng v:i tư bản thc dân Pháp v bb lũ tay sai c&a 
chQng. Giai cấp công nhân Vi t Nam   phát tri 
inh ra v l:n lên ở m t
 nư:c thu c địa, n/ 
a phong kiến, dư:i ách thLng trị c&a thc dân Pháp.
- TrJc tiếp đGi kháng v>i tư bản thJc dân Pháp, trong cu c đấu tranh chGng tư  
bản thJc dân đế quGc và phong kiến đL giành đc l p chủ qu  yền, xDa b` ách 
bDc l t và thGng trị thJc dân, giai cấp công nhân đ  ã tJ thL hi n m  Knh l lc 
lượng ch9nh trị tiên phong đ< l"nh đạo cu c đấu tranh giải ph  ng dân t c,  
giải quyết mâu thucn cơ bản giữa dân t c Vi 
t Nam v:i đế quLc thc dân v   
phong kiến thLng trị, mở đưng cho s phát tri  đại  cách mạng vô sản.  
  Đặc trưng chính trị ưu tr i của công nhân Vi  t Nam   không 
chQ thL hi n ở f th;c giai cấp và l p trưIng chính trị mà còn thL hi n  tinh thần 
dân t c, giai cấp công nhân Vi  t Nam gbn bD m 
t thiết v>i nhân dân, v>i dân  
t c cD truyền thGng yêu nư>c, đoàn 
 kết và bất khuất chGng xâm lược.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam gJn b m 
t thiết v:i các tầng l:p nhân dân  
trong x" hi. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân t c gbn chặt v>i   nhau, tạo thành đ ng lJc 
 thúc đẩy đoàn kết giai cấp gbn liền v>i đoàn kết dân 
t c trong mọi thIi kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phDng dân t c  
đến cách mạng xã h i chủ nghĩa, trong xây dJng ch 
ủ nghĩa xã h i và trong sJ   nghi p đổi m>i hi  n n  ay.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi  n nay đ 
ã tăng nhanh về sL lượng v chất 
lượng, là giai cấp đi đầu trong sJ nghi p  đẩy mạnh công nghi p  hDa, hi n đại  
hDa, gbn v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v 
 tài nguyên và môi trưIng.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi  n nay  
đa dạng về cơ cấu nghề nghi p,  c 
mặt trong mọi thnh phần kinh tế nhưng đ i ngũ công nhân trong khu vJc  
kinh tế nhà nư>c là tiêu biLu, đDng vai trò nòng cGt, chủ đạo. 
- Công nhân tri th;c, nbm vững khoa học - công ngh tiên tiến, v  à công nhân 
trẻ được đo tạo nghề theo chuẩn nghề nghi p
 , học vấn, văn hDa, được rbn 
luy n trong thc tiễn  
sản xuất và thJc tiễn xã h i, là  
lJc lượng chủ đạo trong 
cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao đ ng v  à phong trào công đoàn. 
Trong môi trưIng kinh tế - xã h i đổi 
 m>i, trong đà phát triLn mạnh mẽ của 
cách mạng công nghi p lần th; 4, giai cấp công nhân Vi  t Nam đ;ng trư>c  
thIi cơ phát triLn và những thách th;c nguy cơ trong phát triLn.  - ĐL thJc hi n s; m  nh lịch sX của giai  
cấp công nhân Vi t Nam trong bGi cảnh  hi n nay 
, cUng v>i vi c xây dJng, phát triLn giai cấp công nhân l>n mạnh, hi  n  
đại, phải đặc bi t coi trọng công tác xây dng, chAnh 
 đLn Đảng, lm cho Đảng 
l"nh đạo, cầm quyền thc s trong sạch vững mạnh. ĐD là điLm then chGt đL  thJc hi n thành công s; m  nh lịch sX c 
ủa giai cấp công nhân ở Vi t Nam 
b) Nội dung s; mệnh lịch sX của giai cấp công nhân Việt Nam hiện  nay - Về kinh tế: 
Giai cấp công nhân Vi t Nam v>i  
sL lượng đông đảo, c cơ cấu ngnh nghề đa 
dạng, hoạt đ ng trong lCnh vc sản xuất v dịch v công nghi  p ở mọi thnh  
phần kinh tế, v:i chất lượng ngy m t nâng cao v 
ề kỹ thu t v công ngh   sẽ  
l nguFn nhân lc lao đ ng ch& yếu 
 tham gia phát triLn nền kinh tế thị trưIng 
hi n đại, định hư>ng x 
ã hi chủ nghĩa, lấy khoa học - công ngh làm đ  ng lJc  
quan trọng, quyết định tăng năng suất lao đ ng, chất lượng v  à hi u quả. Đảm  
bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi v>i thJc hi n tiến b   v
 à công b^ng xã hi, thJc  hi n hài hòa lợi  
ích cá nhân - tp thL và xã h i.  
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhi m của  
lc lượng đi đầu trong 
s nghip đẩy mạnh công nghi p ha, hi 
n đại ha đất nư:c.   Đây là vấn đề 
nổi b t nhất đGi v>i vi  c thJc hi  n 
 s; m nh lịch sX giai cấp công nhân Vi  t   Nam hi n nay. ThJc hi  n th 
bng lợi mZc tiêu công nghi p hDa, hi  n đại hDa,  
làm cho nư>c ta trở thành mt nư>c công nghi p theo hư>ng hi  n đại, cD n  ền công nghi p hi  n đại, định hư>ng x 
ã hi chủ nghĩa trong m t,  hai th p kỷ t>i,  
v>i tầm nhKn t>i giữa thế kỷ XXI (2050) đD là trách nhi m của toàn Đảng, toàn   
dân mà giai cấp công nhân là nòng cGt. Công nghi p hDa, hi  n đại   hDa ở Vi t  
Nam phải gbn liền v>i phát triLn kinh tế tri th;c, bảo v t  ài nguyên và môi  trưIng. N i   dung công nghi p hDa, hi  n đại hDa rất to  àn din, không chQ là 
quá trKnh kinh tế - kỹ thu t mà  
còn là quá trKnh kinh tế - xã h i và kinh tế - văn  
hDa, được thJc hi n dư>i sJ lãn 
h đạo của Đảng nên công nghi p hDa, hi  n đại 
hDa ở Vi t Nam luôn được đảm bảo bởi định hư>ng ch 
ính trị, đD là định hư>ng
xã hi chủ nghĩa. Do đD, tham gia vào sJ nghi p  công nghi p hDa, hi  n đại hDa 
đất nư>c, giai cấp công nhân cD điều ki n
 khách quan thu n lợi đL phát triLn  
cả sG lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất của giai cấp công nhân 
hin đại được hKnh thành và phát triLn đầy đủ trong môi trưIng xã hi hi n  
đại, v>i phương th;c lao đng công nghi p hi  n đại 
. ĐD còn là điều ki n làm  
cho giai cấp công nhân Vi t Nam khbc phZc những nhược điLm, hạn chế vGn cD 
do hoàn cảnh lịch sX và nguin gGc xã h i sinh 
 ra (tâm lf tiLu nông, lGi sGng 
nông dân, thDi quen, t p quán lạc h  u từ truy  ền thGng xã h i nông nghi  p c  ổ 
truyền thâm nh p vào công nhân).  
Ba lĩnh vJc mà quá trKnh đẩy mạnh công nghi p hDa, hi  n đại hDa v>i sJ tham  
gia trJc tiếp của giai cấp công nhân là: xây dng nền công nghi p  v thương  hi u công nghi  p   quLc gia; Phát tri
 v kinh tế nông thôn gJn 
v:i xây dng nông thôn m:i, xây dng nền nông nghi p sản   xuất hng ha 
l:n, sản xuất - kinh doanh nông nghi p theo phương th;c công nghi p,   áp  dng công ngh cao. 
 Trong vi c đẩy mạnh công nghi  p hDa, hi  n đại   hDa bao  gim cả công nghi p hDa, hi  n đại hDa nông nghi  p v  à nông thôn, xây dJng 
nông thôn m>i thành những c ng đing kinh tế - xã h i phZc vZ đIi sGng nông 
dân, hKnh thành thế h nông dân m>i hi  n đại, 
 cD học th;c và được đào tạo 
nghề nông theo phương th;c công nghi p, áp dZng công ngh   cao, đưa nông  
dân thành chủ thL phát triLn kinh tế - xã hi ở nông thôn. Do đD, thJc hi n s;   m nh lịch sX của  
giai cấp công nhân trên lĩnh vJc kinh tế gbn liền v>i vic phát 
huy 56 vai trò của giai cấp công nhân, của công nghi p, thJc hi  n khGi liên  
minh công - nông - trí th;c đL tạo ra những đ ng lJc   phát triLn nông nghi p -  
nông thôn và nông dân ở nư>c ta theo hư>ng phát triLn bền vững, hi n đại    hDa, chủ đ ng h  i nh  p quGc tế, nhất là h  i n
 h p kinh tế quGc tế, bảo v   tài  
nguyên và môi trưIng sinh thái. Như v y, đẩy mạnh công nghi  p hDa, hi  n đại  
hDa là m t quá trKnh tạo ra sJ phát triLn và  
trưởng thành không chQ đGi v>i giai 
cấp công nhân mà còn đGi v>i giai cấp nông dân, tạo ra n i dung m>i, hKnh th;c 
m>i đL nâng cao chất lượng, hi u quả khGi liên minh công - nông - tr  í th;c ở  nư>c ta. 
- Về chính trị - xã hội: 
CUng v>i nhim vZ giữ vững v tăng cưng s l"nh đạo c&a Đảng thK nhi m  
vZ “Giữ vững bản chất giai cấp công nhân c&a Đảng, vai trò tiên phong, gương
mcu c&a cán b đảng viên” v “tăng cưng xây dng, chAnh đLn Đảng, ngăn 
chặn, đẩy l8i s suy thoái về tư tưởng ch9nh trị, đạo đ;c, lLi sLng, “t diễn  biến”, “t chuy  ”
  là những n i dung chính yếu, nổi   bt,  thL hi n s; m  nh lịch sX giai cấp 
 công nhân về phương di n  chính trị - xã hi. 
ThJc hi n trọng trách đD, đ  i ngũ cán b 
 đảng viên trong giai cấp công nhân  
phải nêu cao trách nhi m tiên phong, đi đầu, gDp phần c  ủng cG và phát triLn cơ sở chính trị - xã h i
 quan trọng của Đảng đing thIi giai cấp công nhân (thông 
qua h thGng tổ ch;c công đoàn)  
chủ đ ng, _ch cJc tham gia xây dJng, chQnh  
đGn Đảng, làm cho Đảng thJc sJ trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng, bảo v    
chế đ xã hi chủ nghĩa đL bảo v nhân dân - đD là 
 trọng trách lịch sX thu c về  s; m nh của giai cấp   công nhân Vi t  Nam hi n nay.   - Về văn hDa tư tưởng:  Xây dng v phát tri 
tc c n i dung cLt lõi l xây dng  
con ngưi m:i x" h i ch& nghCa,   giáo dc 
đạo đ;c cách mạng, rbn luy n 
 lLi sLng, tác phong công nghi p, văn minh,   hi n đại 
, xây dng h giá trị văn ha v c  on ngưi Vi t Nam  , hon thi n  
nhân cách - ĐD là n i dung trJc tiếp về văn hDa tư tưởng thL hi  n   s; m nh  
lịch sX cXa giai cấp công nhân, trư>c hết là trọng trách lãnh đạo của Đảng. Giai 
cấp công nhân còn tham gia vào cu c đấu tranh trên l  ĩnh vJc tư tưởng lf lu n  
đL bảo v sJ trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hi Chí Minh, 
đD là nền tảng tư tưởng của Đảng, chGng lại những quan điLm sai trái, những 
sJ xuyên tạc của các thế lJc thU địch, kiên định lf tưởng, mZc tiêu và con  đưIng cách mạng đ c l  p dân t  c và chủ ngh  ĩa xã h i. MuGn thJc hi  n được   s; m nh lịch sX n 
ày, giai cấp công nhân Vi t 
 Nam phải thưng xuyên giáo dc
cho các thế h công nhân v lao đ ng trẻ ở nư:c ta về K th;c giai cấp, bản 
lCnh ch9nh trị, ch& nghCa yêu nư:c v ch& nghCa quLc tế, c&ng cL mLi liên h  
m t thiết giữa giai cấp công nhân v:i dân t 
c, đon kết giai cấp gJn li  ền v:i 
đon kết dân tc v đon kết quLc tế. ĐD là sJ kết hợp s;c mạnh dân t c v>i  
s;c mạnh thIi đại trong thIi đại Hi Chí Minh. Vic rèn luyn những phẩm chất
của giai cấp công nhân hi n đại, từ phẩm chất tr 
í tu (năng lJc sáng tạo, l  àm 
chủ khoa học - công ngh tiên tiến, hi 
n đại) đến phẩm chất đạo đ;c, phẩm  
chất và bản lĩnh chính trị cho công nhân và lao đ ng, nhất là các đảng viên,  
đoàn viên, h i viên công nhân trong các cơ sở kinh tế, đặc bi  t l  à kinh tế nhà 
nư>c cD m t f nghĩa quan trọng đL thJc hi  n s; m  n
 h lịch sX giai cấp công 
nhân đing thIi tăng cưIng tiềm lJc giai cấp công nhân đL củng cG s;c mạnh 
cơ sở xã h i của Đảng. 
II. ThIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Đặc điLm quá độ CNXH
1. T9nh tất yếu khách quan c&a thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã  hội 
Học thuyết hKnh thái kinh tế- xã h i của chủ  
nghĩa Mác- Lênin đã chQ rõ: lịch sX 
xã h i đã trải qua 5 hKnh thái kinh tế- xã h  i: C  ng s 
ản nguyên thủy, chiếm hữu 
nô l , phong kiến, tư bản chủ ngh 
ĩa và cng sản chủ nghĩa. So v>i các hKnh thái 
kinh tế xã h i đã xuất hi  n trong lịch sX,  
h.nh thái kinh tế- x" h i c  ng sản ch& 
nghCa c s khác bi t v 
ề chất, trong đ không c giai cấp đLi kháng, con 
ngưi từng bư:c trở thnh ngưi t do…,. Bởi vy, theo quan điLm của chủ 
nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i tất yếu phải trải qua 
thIi kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng định:  
“Giữa x" h i tư bản ch& nghCa v   x" h i c  ng
 sản ch& nghCa l m t thi kỳ cải biến cách mạng từ x" h  i ny  
sang x" h i kia. Th9ch ;ng v:i thi kỳ ấy l m t thi kỳ quá đ   ch9nh trị, v  
nh nư:c c&a thi kỳ ấy không th< l cái g. khác hơn l nền chuyên ch9nh 
cách mạng c&a giai cấp vô sản” . V.I.Lênin trong điều ki n nư>c Nga xô- viết  
cũng khẳng định: “Về lK lu n, không 
 th< nghi ng g. được r=ng giữa ch& nghCa
tư bản v ch& nghCa c ng sản, c m  t thi kỳ quá đ 
 nhất định”. Khẳng định 
_nh tất yếu của thIi kỳ quá đ
 , đing thIi các nhà sáng l p ch  ủ nghĩa xa hi 
khoa học cũng phân bi t cD hai loại quá đ   từ ch 
ủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa  cng sản: 
1) Quá độ trc tiếp từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng
 sản đGi v>i những 
nư:c đ" trải qua ch& nghCa tư bản phát tri. Cho đến nay thIi kỳ quá đ trJc 
tiếp lên chủ nghĩa c ng sản từ chủ 
 nghĩa tư bản phát triLn chưa từng diễn ra; 
2) Quá độ gián tiếp từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa c ng sản   đGi v>i những 
nư:c chưa trải qua ch& nghCa tư bản phát tri
Trên thế gi>i m t thế kỷ qua, kL cả Liên Xô v 
à các nư>c Đông Âu trư>c đây,  Trung QuGc, Vi t Nam và   m t sG nư>c xã h  i
 chủ nghĩa khác ngày nay, theo 
đúng lf lu n Mác - Lênin, đều đang trải qua thIi kỳ quá đ gián tiếp v>i những  
trKnh đ phát triLn khác nhau. Xuất phát từ quan điLm cho r^ng: chủ nghĩa 
cng sản không phải là m t trạng thái cần sáng tạo ra , không phải là m  t lf  
tưởng mà hi n thJc phải tuân theo mà là  
kết quả của phong trào hi n thJc,  
các nhà sáng l p chủ nghĩa  
xã hi khoa học cho r^ng: Các nư>c lạc h u  v>i sJ 
giúp đr của giai cấp vô sản đã chiến thbng cD thL rút ngbn được quá trKnh phát 
triLn: “v:i s giQp đl c&a giai cấp vô sản đ" chiến thJng, các dân t c lạc h  u  
c th< rQt ngJn khá nhiều quá tr.nh phát tri  i ch& 
nghCa v tránh được phần l:n những đau kh) v phần l:n các cu c đấu tranh  m chQng ta bJt bu c
 phải trải qua ở Tây Âu”1 . C.Mác, khi tìm hiLu về nư>c 
Nga cũng chQ rõ: “Nư>c Nga… cD thL không cần trải qua đau khổ của chế đ  
(chế đ tư bản chủ nghĩa - TG) mà v‚n chiếm đoạt được mọi thành quả của chế đ ấy”2 . 
Vn dZng và phát triLn quan điLm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong điều kin 
m>i, sau cách mạng tháng MưIi, V.I.Lênin khẳng định: “v:i s giQp đl c&a 
giai cấp vô sản các nư:c tiên tiến, các nư:c lạc h u c 
 th< tiến t:i chế đ xô  
- viết, v qua những giai đoạn phát tri 
sản không phải trải qua giai đoạn phát tri (hiLu theo nghĩa
con đưIng rút ngbn - TG)”3 .  Quán tri t và v 
n dZng, phát triLn sáng tạo  
những lf của chủ nghĩa Mác- Lênin,
trong thIi đại ngay nay, thIi đại quá đ từ ch 
ủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã 
hi trên phạm vi toàn thế gi>i, chúng ta cD thL khẳng định: V>i lợi thế của thIi 
đại, trong bGi cảnh toàn cầu hDa và cách mạng công nghi p 4.0,   các nư>c lạc 
hu, sau khi giành được chính quyền, dư>i sJ lãnh đạo của Đảng C ng sản cD   
thL tiến thẳng lên chủ nghĩa xã h i chủ  
nghĩa b` qua chế đ tư bản chủ nghĩa 
2. Đc đi lên chủ nghĩa xã hội
- Trên lĩnh vJc kinh tế 
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ 
 nghĩa xã h i, về phương di  n kinh  
tế, tất yếu tFn tại nền kinh tế nhiều thnh phần, trong đ c thnh phần đLi  l p.
  Đề cp t>i đặc trưng này, V.I.Lênin cho r^ng: “V y thK danh từ quá đ   cD  
nghĩa là gK? V n dZng vào kinh tế, cD 
 phải nD cD nghĩa là trong chế đ hi  n  nay
c những thnh phần, những b ph 
n, những mảnh c&a cả ch&   nghCa tư bản 
lcn ch& nghCa x" h i không? 
 Bất c; ai cũng thừa nh n là cD. Son  g không phải 
mỗi ngưIi thừa nh n điLm ấy đều suy ngh 
ĩ xem các thành phần của kết cấu 
kinh tế- xã hi khác nhau hi n cD  
ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất cả then 
chGt của vấn đề lại chính là ở đD” . Tương ;ng v>i nư>c Nga, V.I Lênin cho r^ng 
thi kỳ quá đ tFn tại 5 thnh phần kinh tế: Kinh t 
ế gia trưởng; kinh tế hng 
ha nhT; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nư:c; kinh tế x" h i ch& nghCa  . 
- Trên lĩnh vJc ch9nh trị 
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i về phương di  n chính  
trị, là vi c thiết l  p,
 tăng cưng chuyên ch9nh vô sản m thc chất c&a n l 
vic giai cấp công nhân nJm v s/ dng quyền lc nh nư:c trấn áp giai cấp 
tư sản, tiến hnh xây dng m t x" h 
i không giai cấp. Đây là sJ thGng trị về 
chính trị của giai cấp công nhân v>i ch;c năng thJc hi n 
 dân ch& đLi v:i nhân 
dân, tổ ch;c xây dng v bảo v chế đ   m:i 
, chuyên ch9nh v:i những phần 
t/ th8 địch, chLng lại nhân dân; là tiếp tZc cu c đấu tranh   giai cấp giữa giai 
cấp vô sản đã chiến thbng nhưng chưa phải đã toàn thbng v>i giai cấp tư sản đã
thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuc đấu tranh diễn ra trong 
điều ki n m:i- giai cấp công nhân đ 
" trở thnh giai cấp cầm quyền, v:i n i  
dung m:i- xây dng ton di n
 x" hi m:i, trọng tâm là xây dJng nhà nư>c cD
_nh kinh tế, và hKnh th;c m>i- cơ bản là hòa bKnh tổ ch;c xây dJng.  - Trên lĩnh vJc   
tư tưởng - văn ha
ThIi kỳ quá đ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i còn tin tại nhiều tư 
tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản. Giai cấp 
công nhân thông qua đ i tiền phong của mKnh là   Đảng C n
 g sản từng bư>c xây 
dJng văn hDa vô sản, nền văn hoá m>i xã h i chủ  
nghĩa, tiếp thu giá trị văn hDa
dân t c và tinh hoa văn hDa nhân loại, bảo đảm đáp ;ng nhu cầu văn hDa- tinh  
thần ngày càng tăng của nhân dân.  - Trên lĩnh vJc    x" hội
Do kết cấu c&a nền kinh tế nhiều thnh phần qui định nên trong thIi kỳ quá 
đ còn tFn tại nhiều giai cấp, tầng l:p v s khác bi t giữa các giai cấp tầng   l:p x" h i
 , các giai cấp, tầng l:p vừa hợp tác, vừa đấu tranh v:i nhau. Trong  xã h
 i của thIi kỳ quá đ còn tin tại s khác bi t giữa nông thôn, t  hnh thị,  giữa lao đ ng
 tr9 c v lao đ ng chân tay 
. Bởi v y, thIi kỳ quá đ từ chủ   
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã h i, về phương di  n  xã h i 
 l thi kỳ đấu tranh 
giai cấp chLng áp b;c, bất công, xa bT t nạn x" h 
i v những tn dư c&a x"  h i
 cũ đ< lại, thiết l p công b=ng x 
" hi trên cơ sở thc hi n nguyên tJc  
phân phLi theo lao đ ng l ch& đạo. 
b) Đặc điCNXH ở Việt Nam
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội b` qua chế độ tư bản chủ nghĩa Vi t   Nam tiến lên 
chủ nghĩa xã hi trong điều ki n vừa thu 
n lợi vừa kh khăn đan xen  , cD 
những đặc trưng cơ bản:  - Xuất phát từ m t  xã h i vGn là   thu c đ 
ịa, n/a phong kiến, lc lượng sản  xuất rất thấp
trải qua chiến tranh ác li . Đất nư>c 
t, kvo di nhiều th p kỷ,  
h u quả đ< lại còn nặng n 
ề. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiều. 
Các thế lc th8 địch thưIng xuyên tìm cách phá hoại chế đ xã h  i chủ nghĩa   và nền đc l p dân t  c của nhân dân ta.  
- Cu c cách mạng khoa học v c  ông ngh hi n
 đại đang diễn ra mạnh mẽ, 
cuGn hút tất cả các nư>c ở m;c đ khác nhau.  
Nền sản xuất v t chất v đi   sLng x" h i 
 đang trong quá tr.nh quLc tế hoá sâu sJc, ảnh hưởng l>n t>i nhịp 
đ phát triLn lịch sX và cu c sGng các dân t c. Những xu thế đD vừa tạo thIi 
cơ phát triLn nhanh cho các nư>c, vừa đặt ra những thách th;c gay gbt. 
- Thi đại ngy nay vcn l thi đại quá đ từ ch& nghCa tư bản lên ch& nghCa   x" h i,   cho dU chế đ x
 ã h i chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sZp đ  ổ. Các nư:c  v:i chế đ x"   h i v tr.nh   đ phát   tri
vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gJt v. lợi 9ch quLc gia, dân t c.
  Cuc đấu tranh 
của nhân dân các nư>c vK hoà bKnh, đ c l  p d  ân t c, dân ch  ủ, phát triLn và tiến b xã h i 
 dU gặp nhiều khD khăn, thách th;c, song theo quy lu t tiến hoá c  ủa 
lịch sX, loài ngưIi nhất định sẽ tiến t>i chủ nghĩa xã hi. 
Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ   tư bản chủ   nghĩa là sJ lJa chọn duy
nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng qui lu t phát triLn khách quan c  ủa cách 
mạng Vi t Nam trong thIi đại ngày nay. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chQ 
rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân t c, dân ch 
ủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ  nghĩa xã hi. 
Đây l s la chọn d;t khoát v đQng đJn c&a Đảng, đáp ;ng nguy n  vọng 
thiết tha c&a dân t c, nhân dân, phản ánh xu thế phát tri  8 
hợp v:i quan điLênin. Quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ   tư bản chủ   nghĩa, như Đại 
h i IX của Đảng C ng sản Vi t Nam xác định: Con đưIng đi lên của nư>c ta là 
sJ phát triLn quá đ lên chủ nghĩa x  ã h i
 b` qua chế đ tư bản chủ ngh  ĩa, t;c  là b` qua vi c xác l  p vị tr 
í thGng trị của quan h sản xuất và k  iến trúc thượng 
tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tJu mà nhân loại 
đã đạt được dư>i chế đ tư bản chủ nghĩa, đặc bit về khoa học và công ngh , 
đL phát triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại  . Đây là 
tư tưởng m>i, phản ánh nh n th;c m>i, tư duy m>i của Đảng ta về con đưIng 
đi lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ   tư bản chủ 
 nghĩa. Tư tưởng này cần được
hiLu đầy đủ v>i những ni dung sau đây: 
Th; nhất, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ   tư bản ch  ủ nghĩa là con 
đưng cách mạng tất yếu khách quan, con đưng xây dng đất nư:c trong 
thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x" h  i   ở nư:c ta. 
Th; hai, quá đ lên chủ nghĩa xã h i b` qua chế đ   tư bản ch 
ủ nghĩa, t;c l bT  qua vi c xác l 
p vị tr9 thLng trị c&a quan  
h sản xuất v kiến trQc thượng  
tầng tư bản ch& nghCa. Điều đD cD nghĩa là trong thIi kỳ quá đ còn nhiều h  Knh
th;c sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa 
và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ
đạo; thIi kỳ quá đ còn  
nhiều hKnh th;c phân phGi, ngoài phân phGi theo lao 
đ ng v‚n là chủ đạo còn phân phGi theo m;c đ   đDng gDp v  à quĩ phúc lợi xã  h i  ; thIi kỳ quá đ   v‚n còn quan h bDc l  t v 
à bị bDc lt, song quan h bDc l  t 
tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thGng trị. 
Th; ba, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ   tư bản ch  ủ nghĩa đòi hTi 
phải tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ" đạt được dư>i chủ 
nghĩa tư bản, đặc bi t là nh 
ững thành tJu về khoa học và công ngh , th  ành 
tJu về quản lf đL phát triLn xã h i,
 quản lf phát triLn xã h i, đặc bi  t là phát  
triLn nhanh lJc lượng sản xuất, xây dJng nền kinh tế hi n đại.  
Th; tư, quá đ lên chủ nghĩa xã h  i b` qua chế đ   tư bản ch 
ủ nghĩa l tạo ra 
s biến đ)i về chất c&a x" h i trên tất cả các lCnh vc  , là sJ nghi p rất khD  
khăn, ph;c tạp, lâu dài v>i nhiều chặng đưIng, nhiều hKnh th;c tổ ch;c kinh tế,
xã hi cD _nh chất quá đ đòi h`i phái cD  
quyết tâm chính trị cao và khát vọng 
l>n của toàn Đảng, toàn dân
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
a) SJ ra đIi, phát triLn của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Vi t Nam 
Chế đ dân chủ nhân dân ở nư>c ta được xác l p sau Cách mạng Tháng Tám  
năm 1945. Đến năm 1976, tên nư>c được đổi thành C ng hòa xã h  i chủ nghĩa 
Vi t Nam, nhưng trong các Văn ki 
n Đảng hầu như chưa sX dZng cZm từ "dân  
chủ XHCN". Từ Đại h i đại biLu toàn quGc lần th; IV, Đảng ta nêu quan điLm  
"xây dJng chế đ làm chủ t  p thL x  ã h i ch 
ủ nghĩa" gbn v>i "nbm vững chuyên
chính vô sản"; trên thJc tế chưa coi dân chủ xã h i chủ nghĩa là mZc tiêu của   
công cu c phát triLn đất nư>c. Bản chất của 
 dân chủ xã h i chủ nghĩa, mGi   quan h giữa dân chủ xã h  i chủ nghĩa 
 và nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ  
nghĩa, cũng chưa được xác định rõ ràng. Vi c xây dJng n  ền dân chủ xã h i chủ  
nghĩa, đặc bi t là thJc hi n dân chủ trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i   ở Vi t
 Nam như thế nào cho phU hợp v>i đặc điLm kinh tế, xã h i, văn hDa,   đạo đ;c của xã h i Vi  t Nam, gbn v>i hoàn thi  n h   thGn  g pháp lu t, kỷ  
cương cũng chưa được đặt ra m t cách cZ thL, thiết thJc. Nhi  ều lĩnh vJc liên 
quan m t thiết đến dân chủ xã h  i chủ ngh 
ĩa như dân sinh, dân trí, dân 
quyền… chưa được đặt đúng vị trí và giải quyết đúng đL thúc đẩy vi c   xây dJng
nền dân chủ xã hi chủ nghĩa. 
Đại h i VI của Đảng (năm 1986) đề ra đưIng lGi đổi m>i toàn di n đất nư>c đã  
nhấn mạnh phát huy dân chủ đL tạo ra m t đ  ng lJc mạnh mẽ ch  o phát triLn 
đất nư>c. Đại h i khẳng định “trong to  àn b hoạt đ  ng của mKnh, Đảng phải  
quán tri t tư tưởng “lấy dân làm gGc, xây dJng và phát huy quy  ền làm chủ của 
nhân dân lao đ ng”1 ; Bài học “cách mạng là sJ nghi  p c  ủa quần chúng” bao 
giI cũng quan trọng. ThJc tiễn cách mạng ch;ng minh r^ng: ở đâu, nhân dân 
lao đ ng cD f th;c làm chủ và được làm chủ  
th t sJ, thK ở đấy xuất hi  n phong 
trào cách mạng”2 . Kế thừa khái ni m “l  àm chủ t p thL” củ  a các Đại h i  trư>c, 
Đại h i VI khẳng định: “Đảng ta coi làm chủ tập thL xã hội chủ nghĩa là bản chất 
của chế đ dân chủ xã hi chủ nghĩa cần được thL hi n
 trong mọi lĩnh vJc của 
đIi sGng. Chúng ta xác định mGi quan h Đảng l 
ãnh đạo, nhân dân làm chủ, 
nhà nư>c quản lf thành cơ chế chung trong quản lf toàn b xã hi”3 . 
Đại h i VII của Đảng (năm 1991) đã thông qua Cương l 
ĩnh xây dJng đất nư>c 
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa x 
ã hi (Cương lĩnh năm 1991), trong đD đã 
rút ra bài học l>n “sJ nghi p cách mạng là c 
ủa nhân dân, do nhân dân và vK 
nhân dân”4 . Cương lĩnh năm 1991 đã phác hoạ ra 6 đặc trưng của xã h i xã  
hi chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dJng, trong đD đặc trưng đầu tiên là: Do  nhân dân lao đ
 ng làm chủ. Đing thIi Cương lĩnh khẳng định: “Toàn b tổ  ch;c và hoạt đ ng củ  a h 
 thGng chính trị nư>c ta trong giai đoạn m>i là nh^m 
xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm  
quyền lJc thuc về nhân dân. Dân chủ gbn liền v>i công b^ng xã h i phải được   thJc hi n trong thJc tế cu  c sGng trên tất cả các l 
ĩnh vJc chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã h i thông qua hoạt đ  ng c 
ủa nhà nư>c do nhân dân cX ra và b^ng các 
hKnh th;c dân chủ trJc tiếp. Dân chủ đi đôi v>i kỷ lu t, kỷ cương, phải được  
thL chế hoá b^ng pháp lu t và pháp lu  t bảo đảm”5 .  
Tổng kết 15 năm đổi m>i, Đại h i IX của  
Đảng (năm 2001) đã rút ra bGn bài học 
chủ yếu, trong đD cD bài học: “Đổi m>i phải dJa vào nhân dân, vK lợi ích của 
nhân dân, phU hợp v>i thJc tiễn, luôn luôn sáng tạo”6 . M t trong những điLm  
m>i của Đại h i là bổ sung n  i dung “dân chủ” 
 vào mZc tiêu chung của cách 
mạng nư>c ta: độc lập dân tộc gbn liền v>i chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nư>c 
mạnh, xã hội công b^ng, dân chủ, văn minh. Đây là mt bư>c tiến về nh n th;c  “dân chủ”. 
Trên cơ sở quan điLm trên, Đại h i X (2006) đã 
 cD những phát triLn m>i về dân 
chủ. Đại h i chQ rõ: “Xây dJng và từng bư>c hoàn thi  n n  ền dân chủ xã h i chủ 
nghĩa, bảo đảm quyền lJc thuc về nhân dân”7 và khẳng định: “Dân chủ xã h i 
chủ nghĩa vừa là mZc tiêu vừa là đ ng lJc củ 
a công cu c đổi m>i, xây dJng và   bảo v Tổ quGc, thL hi  n mGi quan h   gbn b 
D giữa Đảng, Nhà nư>c và nhân  dân…” 1 . 
Đặc bi t trong Cương lĩnh xây dJng đất nư>c trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ 
nghĩa xã h i (bổ sung, phát triLn năm 2011), nh  n th;c v  ề dân chủ ở Vi t   Nam 
đã cD bư>c tiến dài khi Đảng ta khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản 
chất của chế đ ta, vừa là mZc tiêu, vừa l 
à đng lJc của sJ phát triLn đất nư>c.
Xây dJng và từng bư>c hoàn thi n nền d 
ân chủ xã h i chủ nghĩa, bảo đảm dân  
chủ được thJc hi n trong thJc tế cu 
c sGng ở mỗi cấp, trên tất cả các l  ĩnh vJc.
Dân chủ gbn liền v>i kỷ lu t, kỷ cương v 
à phải được thL chế hDa b^ng pháp 
lut, được pháp lu t bảo đảm…” 2 .  
Tại Đại h i XII của Đảng, thành tG dân chủ xã hội chủ ngh  ĩa đã được đưa vào 
tên của chủ đề Đại h
 i, đing thIi trong văn ki n đ  ã giành m t mZc riêng bàn  
về vấn đề dân chủ v>i tên gọi: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm 
thJc hi n quyền làm chủ của nhân dân3 , trong đD nhấn manh: Hoàn thi  n,  
phát huy dân chủ phải gbn v>i phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Bởi chủ 
thL mọi quyền lJc là nhân dân và thJc hành dân chủ cũng là nhân dân. Vi c b  ổ 
sung thành tG “hoàn thi n, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm  
chủ của nhân dân” trong mZc tiêu, nhi m vZ củ  a Văn kin thL hi n  sJ nh n  
th;c sâu sbc, đầy đủ của Đảng không chQ về bản chất của nền 5 Đảng C ng sản  
Vi t Nam, Văn ki n Đại hội Đảng thIi kỳ đổi m>i, dân chủ xã h i   chủ nghĩa, mà 
còn về vai trò to l>n của dân chủ, vK không phát huy dân chủ, không phát huy 
quyền làm chủ của nhân dân sẽ không cD chủ nghĩa xã hi. \
Nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở nư>c ta đã hKnh thàn  h và phát triLn qua các 
thIi kỳ cách mạng. Qua mỗi kỳ đại h i của 
 Đảng, dân chủ ngày càng được nh n 
th;c, phát triLn và hoàn thi n đ 
úng đbn, phU hợp hơn v>i điều ki n   cZ thL của  nư>c ta. 3.1.2. 
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam  
Bản chất của nền dân chủ xã h i chủ nghĩa ở  
Vi t Nam là dJa vào Nhà nư>c 
xã h i chủ nghĩa và sJ ủng h , giúp đr của nhân dân. Đây l nền dân ch& 
m con ngưi l thnh viên trong x" h i
 v:i tư cách công dân, tư cách c&a
ngưi lm ch&. Quyền lm ch& c&a nhân dân l tất cả quyền lc đều thu c 
về nhân dân, dân l gLc, l ch&, dân lm ch&. Điều này đã được Hi Chí 
Minh khẳng định: “Nư>c ta là nư>c dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều vK dân. 
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân. Công cu c đ 
ổi m>i, xây dJng là trách  nhi m của dân. SJ nghi 
p kháng chiến, kiến quGc là công vi  c của dân.  
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cX ra. Đoàn thL từ 
Trung ương đến xã do dân tổ ch;c nên. NDi tDm lại, quyền hành và lJc 
lượng đều ở dân” 1 . 
Trong suGt quá trKnh lãnh đạo cách mạng, Đảng luôn xác định xây dng nền 
dân ch& x" h i ch& nghCa vừa l mc tiêu, vừa l đ  ng lc phát tri  h i  . 
Đảng ta khẳng định nền dân chủ mà chúng ta chủ trương xây dJng và thJc 
hin trit đL là nền dân chủ xã hi chủ nghĩa. 
Trong quá trKnh đổi m>i, dân chủ xã h i chủ 
 nghĩa ngy cng được mở r ng v  ề cả n i 
 dung: Dân chủ trong chính trị, kinh tế, văn hDa, xã hi và diễn ra từ cấp 
Trung ương cho đến cơ sở, l‚n hKnh th;c: Dân chủ gián tiếp và dân chủ trJc  tiếp. 
 HKnh th;c dân ch& gián tiếp l h.nh th;c dân ch& đại di n, được thc  
hi n do nhân dân “&y quyền”, giao quyền lc c&a m.nh cho t) ch;c m 
nhân dân trc tiếp bầu ra. Những con ngưIi và tổ ch;c ấy đại di n cho   nhân dân, thJc hi n quyề  n làm chủ cho nhân dân. 
 HKnh th;c dân ch& trc tiếp l h.nh th;c thông qua đ, nhân dân b=ng 
hnh đ ng trc tiếp c&a m.nh thc hi  n quyền 
 lm ch& nh nư:c v x" h i. 
 HKnh th;c đD thL hi n ở các quyền 
 được thông tin về hoạt đ ng của 
nhà nư>c, được bàn bạc về công vi c của nhà nư>c và c ng đing dân 
cư; được bàn đến những quyết định về dân chủ cơ sở, nhân dân kiLm 
tra, giám sát hoạt đ ng của cơ quan nhà n 
ư>c từ trung ương cho đến cơ  sở. 
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã hi ở nư>c ta, mt yêu cầu tất yếu là 
không ngừng c&ng cL, hon thi n những điều ki  n đ 
ảm bảo quyền lm ch& 
c&a nhân dân v chăm lo đi sLng v t chất, tinh thần  
c&a nhân dân. Thc tiễn
xây dJng đất nư>c cho thấy dân chủ xã h i chủ 
 nghĩa được thL hi n ở vi  c   bảo
đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân theo hư>ng ngày càng mở r n  g  và hoạt đ ng cD hi  u quả 
. Ý th;c lm ch& c&a nhân dân, trách nhi m công  
dân c&a ngưi dân trong x" h i ngy cng được đề 
 cao trong pháp lu t v   cu c
 sLng. Mọi công dân đều cD quyền tham gia quản lf xã h i b^ng nhiều  
cách khác nhau, tUy theo trách nhi m và 
 nghĩa vZ của mKnh. Dân ch& công dân 
gJn liền v:i kỷ cương c&a đất nư:c, được th< chế ha b=ng lu t  c&a nh 
nư:c pháp quyền, trong các nguyên tJc hoạt đ ng c&a các cơ quan, t) ch;c. 
Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tổ ch;c chính trị
- xã hi đều thJc hi n phương châm “dân biết,  
dân bn, dân lm, dân ki
tra”. Đảng ta khẳng định: “Mọi đưIng lGi, chính sách của Đảng và pháp lu t  
của Nhà nư>c đều vK lợi ích của nhân dân, cD sJ tham gia f kiến của nhân dân”. 
Bên cạnh đD, vi c xây dng dân 
 ch& x" h i ch& nghCa ở Vi  t Nam   diễn ra  trong điều ki n 
 xuất phát từ mt nền kinh tế kvm phát tri  quả
chiến tranh tn phá nặng nề. CUng v>i đD là những tiêu cc trong x" h i chưa  
được khJc phc tri t đ< 
…đã làm ảnh hưởng đến bản chất tGt đẹp của chế đ  
dân chủ nư>c ta, làm suy giảm đ ng lJc phát triLn c 
ủa đất nư>c. Mặt khác, âm 
mưu “diễn biến hòa bKnh”, gây bạo loạn, l t đổ 
, sX dZng chiêu bài “dân chủ”, 
“nhân quyền” của các thế lJc thU địch, vấn đề tJ diễn biến, tJ chuyLn hDa nảy 
sinh và diễn biến hết s;c ph;c tạp đang là trở ngại đGi v>i quá trKnh thJc hin 
dân chủ ở nư>c ta trong giai đoạn hi n nay.  
Thc tiễn cho thấy, bản chất tGt đẹp và _nh ưu vi t của nền dân chủ xã h  i   chủ nghĩa ở Vi t Nam  
cng ngy cng th< hin giá trị lấy dân lm gLc. K< từ 
khi khai sinh ra nư>c Vit Nam Dân chủ cng hòa cho đến nay, nhân dân thJc 
sJ trở thành ngưIi làm chủ, tJ xây dJng, tổ ch;c quản lf xã hi. Đây là chế đ  
bảo đảm quyền làm chủ trong đIi sGng của nhân dân từ chính trị, kinh tế cho 
đến văn hDa, xã h i; đing thIi phát huy _nh _ch cJc, sáng tạo của nhân dân 
trong sJ nghi p xây dJng và bảo v   T
 ổ quGc xã h i chủ nghĩ  IV.
Nhà nư>c pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Từ thJc tiễn nh n th;c và xây dJng Nh 
à nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa ở  
Vi t Nam trong thIi kỳ đổi m>i, chúng ta cD thL rút ra được m t sG đặc điLm  
cơ bản của Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh  ĩa ở nư>c ta như sau: 
 Th; nhất, xây dJng nhà nư>c do nhân dân lao đ ng
 lm ch&, đ l Nh 
nư:c c&a dân, do dân, v. dân. 
 Th; hai, Nh nư:c được t) ch;c v hoạt đ ng da 
 trên cơ sở c&a Hiến pháp v pháp lu t.
  Trong tất cả các hoạt đ ng của xã h  i, pháp lu  t  
được đặt ở vị trí tGi thượng đL điều chQnh các quan h xã h  i.  
 Th; ba, quyền lc nh nư:c l thLng nhất, c s phân công rõ rng, c 
cơ chế phLi hợp nhịp nhng, ki l p pháp,   hành pháp và tư pháp. 
 Th; tư, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ nghĩa   ở Vi t Nam   phải do Đảng C ng
 sản Vi t Nam l"nh đạo, 
 phU hợp v>i điều 4 Hiến pháp năm 2013. 
Hoạt đng của Nhà nư>c được giám sát bởi nhân dân v>i phương châm: 
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiLm tra” thông qua các tổ ch;c, các cá 
nhân được nhân dân ủy nhi m.  
 Th; năm, Nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh  ĩa ở Vi t Nam   tôn trọng 
quyền con ngưi, coi con ngưi l ch& th<, l trung tâm c&a s phát 
tri. Quyền dân chủ của nhân dân được thJc hành m t cách r  ng r  ãi; 
“nhân dân cD quyền bầu và bãi miễn những đại biLu không x;ng đáng”; 
đing thIi tăng cưIng thJc hi n sJ nghiêm minh c  ủa pháp lu t.  
 Th; sáu, t) ch;c v hoạt đ ng c&a b   
 máy nh nư:c theo nguyên tJc 
t p trung dân ch&, c 
 s phân công, phân cấp, phLi hợp v ki
lcn nhau, nhưng bảo đảm quyền lc l thLng nhất v s chA đạo thLng 
nhất c&a Trung ương. 
Xây dJng nhà nư>c pháp quyền xã h i chủ ngh 
ĩa ở Vit Nam th< hi n ton b  
quyền lc nh nư:c thu c về nhân dân  
m nền tảng l liên minh công nhân, 
nông dân v tr9 th;c do Đảng C ng sản Vi  t Nam l"nh   đạo. 
 Nhà nư>c phải chăm lo đến lợi 9ch v cuc sLng c&a nhân dân; đFng 
thi đ ng viên, phát huy s;c mạnh ton dân đDng gDp trí tu , công s;c 
vào xây dJng và bảo v Tổ quGc Vi t Nam xã h i chủ nghĩa trong thIi kỳ  m>i. 
 Nhà nư>c phc v nhân dân, gJn b m t 
 thiết v:i nhân dân, thJc hin 
đầy đủ các quyền làm chủ của nhân dân, lbng nghe f kiến của nhân dân 
và chịu sJ kiLm soát của nhân dân. 
 Nhà nư>c phải được hon thi n 
 b=ng vi c ban hnh các cơ chế v   bi n 
pháp đL kiLm soát, ngăn ngừa các hi n tượng tiêu cJc c  ủa chế đ, như 
quan liêu, tham nhũng, lãng phí…, giữ nghiêm kỷ cương của xã h i,  
nghiêm trị mọi hành đ ng xâm phạm lợi ích 
 của Tổ quGc và nhân dân. V. Dân tộc 1. Khái niệm
Cho đến nay, dân tc được hiLu theo hai nghĩa: 
 Theo nghCa rộng, dân t c 
 (nation) l khái ni m  
d8ng đ< chA mt c ng  
đFng ngưi )n định lm thnh nhân dân mt nư:c, c l"nh th) riêng, 
nền kinh tế thLng nhất, c ngôn ngữ chung v c K th;c về s thLng 
nhất c&a m.nh, gJn b v:i nhau bởi quyền lợi ch9nh trị, kinh tế, truyền 
thLng văn ha v truyền thLng đấu tranh chung trong suLt quá tr.nh 
lịch s/ lâu di dng nư:c v giữ nư:c. V>i nghĩa này, khái ni m dân t  c dUng đL chQ m t quGc gia,  
nghĩa là toàn b nhân dân của m  t nư>c  . Ví 
dZ, dân tc Ấn Đ, dân tc Trung Hoa, dân t c Vi  t  Nam v.v.. 
 Theo nghCa hẹp, dân t c 
 (ethnics) l khái ni m
 d8ng đ< chA mt c ng  
đFng t c ngưi được h.nh thnh trong lịch 
 s/, c mLi liên h chặt chẽ  
v bền vững, c chung K th;c t giác t c ngưi, ngôn ngữ v văn ha.   C ng
 đFng ny xuất hi n sau   b   lạc, b t  c, kế thừa v   phát tri
hơn những nhân tL tc ngưi c&a các c ng  
đFng đ. V>i nghĩa này, dân tc là m t b   ph  n
 hay thành phần của quGc gia. Chẳng hạn, Vi t Nam   là quGc gia cD 54 dân t  c t;c 54 c
 ng đing t c ngưIi. SJ khác nhau giữa
các c ng đing t c ngưIi ấy biLu hi n ch 
ủ yếu ở đặc trưng văn hDa, lGi 
sGng, tâm lf, f th;c t c ngưIi.
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lê Nin
a) Các dân tộc hoàn toàn b.nh đẳng 
BKnh đẳng dân t c là nguyên tbc đầu tiên trong Cương l  ĩnh dân t c của  
V.I.Lênin. Xuất phát từ mc đ9ch c&a cách mạng x" h i ch& nghCa, từ lợi 9ch   
c&a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng, giai cấp công nhân phản đLi  
Enh trạng bất b.nh đẳng giữa các dân t c, phản đLi mọi đặc quy  ền, đặc lợi v
áp b;c dân tc. Giai cấp công nhân không thL thJc hi n được mZc đ  ích cách 
mạng của mKnh nếu không đấu tranh xDa b` tình trạng dân t c này đặt ách nô  
dịch lên dân tc khác, đL bảo v quyền lợi của các dân t c.  
Các dân t c hoàn toàn bKnh đẳng là quyền ch 
ính đáng của các dân tc, mà ở đD
tất cả mọi dân t c (kL cả b   t  c và chủng t  c) 
 d8 l>n hay nh`, dU đông ngưIi 
hay ít ngưIi, dU phát triLn ở trKnh đ cao hay thấp đều c quyền lợi v nghCa 
v ngang nhau, được tôn trọng v đLi x/ như nhau trên mọi lCnh vc c&a đi 
sLng x" hi. Không dân t c no c đặc quyền, đặc lợi về 
 kinh tế, ch9nh trị, 
văn ha v ngôn ngữ. Trong quan h   x" h i, không m  t dân t c no   c 
quyền đi áp b;c, bc l t đLi v:i dân t  c khác.  
Quyền bKnh đẳng của các dân t c không những được  
ghi vo công pháp quLc 
tế, lu t pháp quGc gia mà quan trọng hơn hết là phải từng bư>c hi  n h  Da ở 
mọi lCnh vc kinh tế, ch9nh trị, văn ha, x" h i  .  Trong m t 
 quLc gia cD nhiều dân t c, 
 đL đảm bảo quyền bKnh đẳng của các 
dân tc, phải khbc phZc sJ chênh l ch về tr 
Knh đ phát triLn kinh tế, văn hDa,  xã h i giữa các dân t  c, tạo điều ki  n thu  n lợi đL các dân t  c còn ở trKnh đ    
lạc h u, b^ng sJ nỗ lJc của chính m 
Knh cUng v>i sJ giúp đr của các dân tc 
anh em phát triLn nhanh trên con đưIng tiến b . 
 Trong quan h giữa các quGc
gia dân t c, quyền bKnh đẳng dân t  c được   biLu hi n ở cu  c đấu tranh chGng  
chủ nghĩa phân bi t chủng t  c, chủ 
 nghĩa bá quyền nư>c l>n, chGng sJ áp b;c 
bDc l t, sJ vi phạm lợi ích của nư>c l>n, nư>c phát triLn đGi v>i các   nư>c nh`,  lạc hu, ch m phát triLn. 
b) Các dân tộc được quyền    t quyết
Quyền tJ quyết là quyền thiêng liêng nhất c&a mỗi dân t c. Đ   l quyền c&a 
mỗi dân t c được quyết định v  n m  nh c&a dân t  c m  .nh không ph thu c  
vo dân tc khác. CZ thL, các dân t c 
 được tJ do lJa chọn con đưIng phát 
triLn, lJa chọn chế đ chính trị trong quá tr  Knh v n đ  ng, phát triLn c  ủa dân  t c mKnh.   Quyền dân t c tJ quyết  
bao gFm quyền t do phân l p th  nh c ng đFng  
quLc gia dân tc đ c l  p v   quyền t nguy n  liên hi p  v:i các dân t c  khác 
trên cơ sở b.nh đẳng đL cD đủ s;c mạnh chGng nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, giữ vững đ c l 
p chủ quyền và cD thêm nh  ững điều ki n thu  n lợi cho sJ phát   triLn quGc gia dân tc. 
Khi xem xvt quyền t quyết c&a dân t c cần đ;ng vững trên l p trưng c&a  
giai cấp công nhân, &ng h các phong tro dân t  c tiến b  ,
  kiên quyết đấu 
tranh chGng lại những mưu đi lợi dZng quyền dân t c tJ quyết l  àm chiêu bài  đL can thi p công vi  c n  i b   củ 
a các nư>c và chia rẽ dân tc.
c) Liên hip công nhân tất cả các dân tộc 
BKnh đẳng và tJ quyết là quyền thiêng liêng của các dân t c, nhưng   hi n thc  
ha quyền b.nh đẳng v quyền t quyết c&a dân t c phải l kết quả c&a quá  
tr.nh đấu tranh chLng áp b;c, bc l t dân   t c
 . Trong quá tr.nh đấu tranh, tất 
yếu cần s liên hip, đoàn kết công nhân của các dân t c không phân bi  t dân 
tc đi áp b;c hay dân t c bị áp b;c.  
Cơ sở khách quan của sJ liên hi p  công nhân các dân t c
 là, lợi 9ch c&a công  nhân ở dân t
 c đi áp b;c v dân t c bị áp b;c đều thLng nhất. Khi chủ nghĩa 
tư bản đã trở thành m t lJc lượng quGc tế, đòi h`i giai cấp công nhân các dân  
t c phải đoàn kết v>i nhau đL trở thành m 
t liên minh quGc tế. Nếu không c  D 
sJ đoàn kết này thK không cD cơ sở vững chJc đ< đon kết tất cả các dân t c  
bị áp b;c trong cu c đấu tranh chLng ch& nghCa đế quLc v phong tro đấu  
tranh c&a giai cấp công nhân ở dân t c đi áp b;c v phong tro giải phng 
dân t c ở dân t c bị áp b;c đều bị hạn chế. Mọi sJ chia rẽ, phân tán lJc lượng
cách mạng đều d‚n đến những kẽ hở đL các lJc lượng thU địch lợi dZng làm 
nguy hại đến phong trào công nhân và phong trào giải phDng dân t c. 
N i dung này cD f nghĩa to l>n đGi v>i sJ nghi  p giải ph  Dng dân t c, giải ph  Dng
giai cấp. Liên hi p giai cấp công nhân c  ủa các dân t c 
 c vai trò quyết định đến vi c xem xvt, thc hi 
n quyền b.nh đẳng dân t  c v quyền dân t  c t quyết.  Đing thIi vi c thJc hi  n quy 
ền bKnh đẳng và quyền tJ quyết cũng tUy thu c  
vào sJ đoàn kết, thGng nhất giai cấp công nhân các dân t c trong từng quGc gia 
cũng như trên toàn thế gi>i. ChA c đ;ng vững trên l p trưng c&a giai cấp  
công nhân m:i thc hi n được quy 
ền b.nh đẳng v quyền t quyết m t cách 
đQng đJn. Trên cơ sở đD m>i đoàn kết được 139 nhân dân lao đ ng các dân  
tc trong cu c đấu tranh v. đ  c l  p dân t  c, dân ch&   v tiến b x" h  i.    Chính vK v y, n  i dung liên hi 
p giai cấp công nhân các dân t  c trong Cương  
lĩnh dân t c không chQ là lIi kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hi u đảm bảo vi  c 
thJc hi n quyền bKnh đẳng và quyền   tJ quyết dân t c.   N i dung liên hi 
p giai cấp công nhân các dân t  c 
 đng vai trò liên kết cả ba 
n i dung trong cương lCnh dân t 
c c&a ch& nghCa Mác-Lênin th  nh mt chAnh th<. N i
 dung này ph8 hợp v:i tinh thần quLc tế chân ch9nh đang lên tiếng 
kêu gọi các dân t c, quLc gia x9ch lại gần nhau 
. Đoàn kết giai cấp công nhân 
các dân t c đDng vai trò liên kết các lJc lượng yêu chu  ng hòa b  Knh trên thế 
gi>i và đã trở thành s;c mạnh cJc kỳ to l>n của thIi đại ngày nay
3. Nội dung chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nư>c ta hiện nay
 Về ch9nh trị, n i dung cơ bản của ch 
ính sách dân t c trong lĩnh vJc chính  trị là thJc hi n chủ  
trương của Đảng về b.nh đẳng, đon kết, tôn trọng, 
giQp nhau c8ng phát tri Chính sách dân t c  gDp 
phần nâng cao _nh _ch cJc chính trị của công dân; nâng cao nhn th;c 
của đing bào các dân t c thiLu sG 
 về tầm quan trọng của vấn đề dân t c, 
đoàn kết các dân t c, thGng nhất mZc tiêu chung l  à đc l p dân t  c và  
chủ nghĩa xã hi, dân giàu, nư>c mạnh, dân chủ, công b^ng, văn minh. 
 Về kinh tế, n i dung, nhi 
m vZ kinh tế trong chính sách dân t  c là các  
ch& trương, ch9nh sách phát tribo các dân t c thi  ềm năng phát tri
bư:c khJc phc khoảng cách chênh l c
 h giữa các v8ng, giữa các dân  t c.  
Phát triLn lJc lượng sản xuất, từng bư>c xác l p quan h   sản xuất m>i.   ThJc hi n các n 
i dung kinh tế thông qua các chương trKnh, dJ án phát  
triLn kinh tế ở các vUng dân t c thiLu sG, thú 
c đẩy quá trKnh phát triLn 
kinh tế thị trưIng định hư>ng xã h i chủ  
nghĩa. Đổi m>i cơ cấu kinh tế, 
thJc hi n định canh, định cư, giao đất, giao rừng, phát triLn kinh tế  
trang trại, chuyLn giao công ngh , trao đổi kinh nghi m và bii dưrng  nghi p vZ quản lf. ThJc hi  n 
 tGt chiến lược phát triLn kinh tê-xã h i ở  
miền núi, vUng sâu, vUng xa, vUng biên gi>i, vUng căn c; địa cách mạng. 
 Về văn ha, xây dng nền văn ha Vi t Nam tiên tiến đ  m đ bản sJc  
dân tc. Giữ gKn và phát huy giá trị văn hDa truyền thGng của các t c  
ngưIi, phát triLn ngôn ngữ, xây dJng đIi sGng văn hDa ở cơ sở, nâng cao
trKnh đ văn hDa cho nhân dân các dân t c. Đào   tạo cán b văn hDa, xây  
dJng môi trưIng, thiết chế văn hDa phU hợp v>i điều ki n c  ủa các tc 
ngưIi trong quGc gia đa dân t
 c. Đing thIi, mở r ng giao lưu văn hDa  
v>i các quGc gia các khu vJc và trên thế gi>i. Đấu tranh chGng t nạn xã  
h i, chGng diễn biến hòa bKnh trên mặt tr 
n tư tưởng- văn hDa ở nư>c ta  hin nay. 
 Về x" hội, thc hi n ch9nh 
 sách x" h i, đảm bảo an sinh x" h  i trong 
v8ng đFng bo dân t c thi 
Từng bư>c thJc hi n bKnh đẳng xã h  i, 
công b^ng thông qua vi c thJc hi 
n chính sách phát triLn kinh tế-xã h  i,  
xDa đDi giảm nghèo, dân sG, y tế, giáo dZc trên cơ sở chủ f đến _nh đặc 
thU mỗi vUng, mỗi dân t c. Phát huy vai trò c 
ủa h thGng chính trị cơ sở  
và các tổ ch;c chính trị-xã h i ở miền núi,   vUng dân t c thiLu sG.  
 Về quLc phòng, an ninh, v8ng đFng bo các dân tc thi
phần l:n l v8ng nQi v8ng sâu, v8ng xa, v8ng biên gi:i c vị tr9 quan 
trọng về quLc phòng, an ninh. VK v y chính sách dân t  c phải đảm bảo  
n i dung quGc phòng, an ninh trong điều k  i n xây dJng và bảo v   Tổ   quGc Vi t Nam xã h  i chủ nghĩa.  
Tăng cưIng s;c mạnh bảo v tổ quGc trên cơ sở đảm bảo   ổn định chính 
trị, thJc hi n tGt an ninh chính trị, tr  t tJ an toàn xã h  i. PhGi hợp chặt  
chẽ các lJc lượng trên 152 từng địa bàn. Tăng cưIng quan h quân dân,  
tạo thế trn quGc phòng toàn dân trong vUng đing bào dân t c sinh   sGng VI. Tôn giáo 
1. Bản chất của tôn giáo
Theo chủ nghĩa Mác - Lênin tôn giáo cD bản chất sau đây: 
Tôn giáo l một hi n tượng x" hội 
 - văn hoá do con ngưi sáng tạo ra. Tôn 
giáo l sản phẩm c&a ch9nh con ngưi. Tôn giáo hay thánh thần không sáng ra
con ngưi m ch9nh con ngưi đ" sáng tạo ra tôn giáo v. mc đ9ch, lợi 9ch c&a 
họ, phản ánh những ư:c mơ, nguy n 
 vọng, suy nghC c&a họ. Nhưng, sáng tạo 
ra tôn giáo, con ngưIi lại bị l thu  c v 
ào tôn giáo, tuy t đGi hoá và phZc tUng  
tôn giáo vô điều ki n. C.Mác khái quát: “Tôn giáo l 
à sJ tJ f th;c và sJ tJ cảm 
giác của con ngưIi chưa tìm được bản thân mKnh hoặc đã lại đL mất bản thân  mKnh mt lần nữa”1 
Trong tôn giáo, con ngưi đ" biến thế gi:i kinh nghi m
 c&a m.nh thnh m t  
cái g. đ chA l trong tư tưởng, trong s tưởng tượng, do đ, s t K th;c đ 
l hư ảo, l thế gi:i quan l n ngược. 
 Ph.Ăngghen đã khái quát: “Tất cả mọi 
tôn giáo chẳng qua chQ là sJ phản ánh hư ảo - vào trong đầu Dc của con ngưIi - 
của những lJc lượng ở bên ngoài chi phGi cu c sGng h 
àng ngày của họ; chQ là sJ
phản ánh trong đD những lJc lượng ở trần thế đã mang hKnh th;c những lJc 
lượng siêu trần thế”. ThJc tế cho thấy, nhiều nhà sáng l p ra các tôn giáo l>n,  
như Ph t Thích Ca, Chúa Giêsu, Nhà tiên tri Môham‰t..., vGn   là những con 
ngưIi tJ nhiên - con ngưIi thJc, nhưng qua lăng kính tôn giáo, họ trở thành  những đấng siêu nhiên. 
Bên cạnh đD, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đng những yếu tL lạc 
h u, tiêu cc nhất định khi giải th9ch v 
ề bản chất các s v t, hi  n  tượng, giải  th9ch về cu c 
 sLng c&a thế gi:i v con ngưi. M t sG tôn giáo, thông qua các  
giáo thuyết, và các hành vi cJc đoan khác, đã kKm hãm nh n th;c và khả năng  
vươn lên của con ngưIi, trư>c hết là những _n đi; th m chí đẩy họ đến những 
hành đng đi ngược lại trào lưu, xu thế văn minh.  Về phương di n t 
hế gi:i quan, ni chung, các tôn giáo mang thế gi:i quan 
duy tâm, c s khác bi t v:i thế gi:i quan duy v t bi n ch;ng, khoa học c&a 
ch& nghCa Mác - Lênin. Điều này nDi lên r^ng chủ nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo 
khác nhau về thế gi>i quan, về cách nhKn nh n
 thế gi>i và con ngưIi; giữa chủ 
nghĩa Mác - Lênin và tôn giáo, giữa những ngưIi c ng sản và ngưIi theo tôn 
giáo không hoàn toàn đGi l p về tư tưởng như các thế  
lJc thU địch, các thế lJc 
chGng chủ nghĩa Mác - Lênin v‚n tuyên truyền. 
Trong thc tiễn, những ngưi c ng sản c l 
p trưng mác x9t không bao gi   c thái đ
 xem thưng hoặc trấn áp những nhu cầu n ngưlng, tôn giáo c&a 
nhân dân. Ngược lại, ch& nghCa Mác - Lênin v những ngưi c ng sản, chế đ  
x" h i ch& nghCa luôn tôn trọng quyền t do n ngưlng, theo hoặc không 
theo tôn giáo c&a nhân dân. Trong những điều ki n cZ thL của   xã hi, những 
ngưIi c ng sản và những ngưIi cD _n ngưrng tôn giáo cD thL cUng nhau xây  dJng m t xã h 
i tGt đẹp hơn ở thế gi>i hi  n thJc. X  ã h i ấy chính là xã h  i m  à 
quần chúng _n đi cũng từng mơ ư>c và phản ánh nD qua m t  sG tôn giáo. 2. Nguin gGc của tôn giáo 
a)Nguin gGc t nhiên, kinh tế - x" hội 
Trư>c hết, do s bất lc c&a con ngưi trong cuc đấu tranh v:i t nhiên, x"  h i
 đ< giải quyết các yêu cầu, các mc đ9ch kinh tế - x" h i,  cũng như cu c  
sLng c&a bản thân họ. V.I.Lênin đã khái quát nguin gGc tJ nhiên của tôn giáo: 
“… sJ bất lJc của con ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng thiên nhiên đẻ 
ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ, vào những ph‰p màu…”1 .  Khi x" h i xuất hi  n chế đ   tư hữu về tư li  u 
 sản xuất, giai cấp h.nh thnh, 
đLi kháng giai cấp nảy sinh, các mLi quan h x" h i ngy cng ph;c tạp v 
con ngưi ngy cng chịu tác đng c&a những yếu tL t phát, ngcu nhiên, 
may r&i... n=m ngoi K muLn v khả năng điều chAnh c&a m.nh v:i những h u 
quả kh lưng. S bần c8ng về kinh tế, nạn áp b;c về ch9nh trị, s hi n  di n  
c&a những bất công x" h i c8ng v:i những thất vọng, bất hạnh trong cu  c  
đấu tranh giai cấp c&a giai cấp bị trị - đ l nguFn gLc sâu xa c&a tôn giáo. 
V.I.Lênin viết: “SJ bất lJc của giai cấp bị bDc l t trong cu  c đấu tranh chGng  
bọn bDc l t tất nhiên đẻ ra lòng tin vào cu c đIi đẹp hơn ở thế gi>i bên kia, 
cũng giGng y như sJ bất lJc của ngưIi dã man trong cu c đấu tranh chGng  
thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ và những ph‰p màu…”2 . 
Mặt khác, trong những trưIng hợp cZ thL nào đD, s xuất hi n t  ôn giáo l đ< 
phc v cho những yêu cầu kinh tế - x" h i c th<.  
Điều này thL hi n rõ n‰t ở  
m t sG tôn giáo, khi những yêu cầu, mZc đích 
 kinh tế - xã h i bị “tôn giáo hoá”  
qua những n i dung giáo lf, cách th;c h 
ành lễ, tu trK. Trong những thp kỷ gần 
đây, v>i sJ phát triLn của các điều ki n kinh tế - xã h i, đIi sGng v t chất, tinh  
thần của con ngưIi ngày càng được đảm bảo, con ngưIi cD điều ki n hơn  
trong quan tâm giải quyết những vấn đề liên quan đến tôn giáo, _n ngưrng, 
tâm linh. Đây cũng là nguyên nhân cho sJ nảy sinh, phát triLn nhu cầu tôn giáo, _n ngưrng và xuất hi n nh 
ững loại hKnh tôn giáo m>i. b) Nguin gGc nhận th;c 
W m t giai đoạn lịch sX nhất định, sJ nh n th;c của con ngưIi về tJ nhiên, xã 
h i và chính bản thân mKnh là cD gi>i hạn.  
Khi khoảng cách giữa “biết” v 
“chưa biết” vcn tFn tại, khi những điều m khoa học chưa giải th9ch được, th.
điều đ thưng được giải th9ch thông qua lăng k9nh các tôn giáo. Ngay cả 
những vấn đề đã được khoa học ch;ng minh, nhưng do trKnh đ dân tr  í thấp, 
chưa thL nh n th;c đầy đủ, thK đây v‚n là 
 điều ki n, là mảnh đất cho tôn giáo  
ra đIi, tin tại và phát triLn. 
NguFn gLc nh n th;c c&a tôn giáo gJn liền v:i đặc đi  
th;c c&a con ngưi về thế gi:i khách quan - đ l quá tr.nh ph;c tạp v đầy 
mâu thucn. Một mặt, sJ phản ánh càng đa dạng, phong phú và mang _nh khoa
học bao nhiêu thK con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c đầy đ  ủ, sâu sbc thế 
gi>i khách quan bấy nhiêu. Mặt khác, sJ phản ánh càng trừu tượng bao nhiêu 
thK phản ánh càng sai l ch hi n thJc và nh n th;c của con ngưIi càng cD khả 
năng xa rIi hi n thJc bấy nhiêu.  
Phải đến m t tr.nh đ nh n th;c nhất định, khi con ngưi đạt đến khả năng 
tư duy trừu tượng hoá, khái quát hoá (từ những hi n tượng riêng lẻ xảy ra  
được h thLng hoá, khái  
quát hoá), con ngưi m:i c khả năng sáng tạo ra 
tôn giáo. Khi những hKnh th;c phản ánh thế gi>i hi n thJc c  àng phong phú, đa 
dạng, con ngưIi càng cD khả năng nh n th;c thế gi>i xung quanh m  t cách sâu 
sbc và đầy đủ. Nhưng cUng v>i sJ phát triLn của quá trKnh nh n th;c (từ cảm  
giác đến tri giác, biLu tượng; từ biLu tượng đến khái ni m, phán đoán, suy  
lf...), con ngưIi vừa cD khả năng nh n th;c thế gi>i sâu sbc hơn, vừa cD khả  
năng “xa rIi” hi n thJc, d‚n đến phản ánh sai lầm hi n thJc. ThJc chất nguin 
gGc nh n th;c của tôn giáo chính là sJ tuy t đGi hoá, sJ cưIng đi u mặt chủ   
thL của nh n th;c con ngưIi, biến cái n i dung khách quan th  ành cái siêu  nhiên, thần thánh c) Nguin    gLc tâm lK
Vấn đề ảnh hưởng của yếu tG tâm lf, Enh cảm c&a con ngưi đLi v:i s ra đi 
v tFn tại c&a tôn giáo đ" được các nh vô thần c) đại nghiên c;u. Họ 
thưng đưa ra những lu n đi   V.I.Lênin 
tán thành quan ni m đD và bổ 
 sung: “Sợ hãi trư>c thế lJc mU quáng của tư 
bản, - mU quáng vK quần chúng nhân dân không thL đoán trư>c được nD, - là 
thế lJc bất c; lúc nào trong đIi sGng của ngưIi vô sản và ngưIi tiLu chủ, cũng 
đe doạ đem lại cho họ và đang đem lại cho họ sJ phá sản “đ t ng  t”, “bất  
ngI”, “ng‚u nhiên”, làm cho họ phải di t vong, biến họ thành ngưIi ăn xin, 
m t kẻ bần cUng, m t gái điếm, và din họ vào cảnh chết đDi, đD chính là 160 
nguin gGc sâu xa của tôn giáo hi n đại”1 .  
Nhưng không chQ từ sJ sợ hãi trư>c s;c mạnh tJ phát của thiên nhiên và xã h i 
đã d‚n con ngưIi đến nhI c y đến thần linh, m 
à ngay cả những nvt tâm lK 
như Enh yêu, lòng biết ơn, s k9nh trọng,… trong mLi quan h giữa con  
ngưi v:i t nhiên v con ngưi v:i con ngưi nhiều khi cũng được th< hi n 
qua n ngưlng, tôn giáo.
3. Tính chất của tôn giáo 
a) T9nh lịch s/ của tôn giáo  Tôn giáo là m t 
 hin tượng x" hi c nh lịch s/, nghCa l n c s h.nh 
thnh, tFn tại v phát trinăng biến đ)i đ< th9ch nghi v:i nhiều chế đ ch9nh trị - x" h  i  . Khi các điều 
kin kinh tế - xã h i, điều ki  n
 lịch sX thay đổi, tôn giáo cũng cD sJ thay đổi  theo. Trong quá trKnh v n đ  ng c 
ủa các tôn giáo, ch9nh các điều ki n kinh tế -   x" h i,
 lịch s/ c th< đ" lm cho các tôn giáo bị phân li t, chia t  ách thnh 
nhiều tôn giáo, nhiều h phái khác 
 nhau. Mặt khác, quá trKnh v n   đ n  g, biến 
đổi của từng giai đoạn lịch sX, tôn giáo cD sJ biến đổi cho phU hợp v>i điều  ki n kinh tế - xã h  i, kết cấu chính t 
rị và xã h i của giai đoạn đD.  
Theo quan đi, đến mt giai đoạn lịch sX nào đD, 
khi khoa học và giáo dZc giúp cho đại đa sG quần chúng nhân dân nhn th;c 
được bản chất các hi n tượng tJ nhiên và   xã h i m 
t cách khoa học đầy đủ   thK
tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nD trong đIi sGng xã h i và cả trong nh  n  
th;c, niềm tin của mỗi ngưIi. Đương nhiên, đL đi đến trKnh đ đD sẽ còn l  à 
mt quá trKnh phát triLn rất lâu dài của xã h i loài ngưIi
b) T9nh quần chQng của tôn giáo  Tôn giáo là m t hi  n tượng x 
ã h i phổ biến ở tất cả các dân t  c, quGc gia, châu 
lZc; không m t quGc gia, dân t  c nào 
 không cD mt hay nhiều tôn giáo. Tính 
quần chúng của tôn giáo không chA bi(khoảng 4/5 dân sL thế gi:i1 ); m còn th< hi n
 ở chỗ, các tôn giáo l nơi 
sinh hoạt văn hoá, tinh thần c&a m t b   ph  n
 khá đông đảo quần chQng 
nhân dân lao đng. 
Các tôn giáo ra đIi, tin tại phản ánh nhu cầu c&a quần chQng nhân dân muLn 
được giải phng, thoát khTi s áp b;c c&a các thế lc thLng trị trong t 
nhiên v trong x" hi. DU tôn giáo hư>ng con ngưIi vào niềm tin hạnh phúc 
hư ảo của thế gi>i bên kia, song nD luôn luôn phản ánh khát vọng của những  ngưIi lao đ ng về m  t xã h 
i tJ do, bKnh đẳng, bác ái 
. Mặt khác, các tôn giáo 
chính thGng đều cD _nh nhân văn, nhân đạo và hư>ng thi n, gDp phần hKnh  
thành các h thGng đạo đ;c, phát triLn, làm phong phú đIi tinh thần, ăn sâu 
vào tư tưởng, tình cảm của m t b   ph  n q 
uần chúng nhân dân, từ thế h này   
sang thế h khác. VK v y, tôn giáo được nhiều ngưIi ở các tầng l>p khác nhau 
trong xã hi, đặc bi t là quần chún 
g lao đ ng, tin theo. CD nơi, tôn giáo trở  
thành yêu cầu sinh hoạt tinh thần của m t dân t  c, gbn li  ền v>i quá trKnh hKnh 
thành, phát triLn của dân t c và m  ang _nh dân tc. 
c) T9nh ch9nh trị của tôn giáo 
Khi xã h i chưa cD giai cấp, tôn giáo chQ phản ánh nh n th;c hin nhiên, ngây 
thơ của con ngưIi về bản thân và thế gi>i xung quanh mKnh, tôn giáo chưa 
mang _nh chính trị. T9nh chất ch9nh trị c&a tôn giáo chA xuất hi n khi x" h  i đ" 
phân chia giai cấp, c s khác bi t, 
 s đLi kháng về lợi 9ch kinh tế, ch9nh trị 
giữa các giai cấp. Trư>c hết, do tôn giáo là sản phẩm của những điều ki n  kinh 
tế - xã h i, phản ánh lợi ích, nguy  n vọng c 
ủa các giai cấp khác nhau trong cu c 
đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân t c
 , nên tôn giáo mang _nh chính trị. Tuy 
nhiên, khi các giai cấp bDc l t, thGng trị sX dZng tôn giáo đL phZc vZ cho lợi   ích 
giai cấp mKnh, chGng lại các giai cấp lao đ ng v  à tiến b xã h  i, _nh chính trị  
của tôn giáo gbn liền v>i _nh chính trị tiêu cJc, phản tiến b   của giai cấp bDc  l t, thGng trị.  
VK v y, cần nh n rõ r^ng, đa sG quần chúng _n đi đến v>i tôn giáo nh^m thoả 
mãn nhu cầu tinh thần; song, trên thJc tế, tôn giáo đã và đang bị các thế lJc 
chính trị - xã h i lợi dZng nh^m thJc hi  n mZc đ 
ích ngoài tôn giáo của họ, phZc
vZ cho lợi ích và quyền lJc của giai cấp thGng trị, bDc lt.
4. Nguyên nhân tFn tại c&a tôn giáo trong thi kỳ quá độ lên chủ  nghĩa xã hội 
Tôn giáo, _n ngưrng v‚n còn tin tại lâu dài trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa   xã h i, đD là m 
t thJc tế khách quan do cD m  t sG nguyên nhân ch  ủ yếu sau  đây: 
a) Nguyên nhân kinh tế 
Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã hi, chQng ta đ" từng bư:c tạo dng 
đi sLng v t chất v tinh thần ngy cng tăng cho mọi thnh viên t  rong x" 
hi. Những thành quả đD là to l>n, nhưng chưa đủ đL tạo ra sJ biến đổi tri t  
đL và sâu sbc trong đIi sGng f th;c, tư tưởng của mỗi ngưIi, khi mà sJ biến 
đổi về f th;c tư tưởng thưIng ch m hơn sJ biến đ 
ổi của các điều kin kinh tế  - xã hi. 
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h  i, 
 nền kinh tế nhiều thnh phần v n  
hnh theo cơ chế thị trưng v:i s khác nhau về lợi 9ch c&a các giai tầng 
trong x" h i, v những măt trái c&a n, như s bất b.nh đẳng lợi 9ch ch9nh trị, 
kinh tế, văn hoá, x" h i giữa các giai tầng, giữa các c  ng đFng dân   cư; s 
phân hoá giu - nghbo... Chính sJ tin tại của nền kinh tế này đã khiến cho con 
ngưIi đang chịu tác đ ng mạnh mẽ c 
ủa những yếu tG ng‚u nhiên, may rủi…. 
b) Nguyên nhân ch9nh trị - x" hội 
Trên thế gi>i, cu c đấu tranh giai cấp, đấu tranh giữa các lJc lượng x  ã h i khác  
nhau diễn ra dư>i nhiều hKnh th;c đa dạng, tinh vi và ph;c tạp; trong đD, nhiều
lc lượng ch9nh trị vcn chQ K duy tr. v lợi dng tôn giáo vo các mc đ9ch 
ch9nh trị khác nhau. Mặt khác, những cu c chiến tranh cZc b  , xung đ  t dân   t c, sbc t  c, tôn giáo, t 
ình trạng bạo loạn, l t đổ 
, khủng bG... v‚n liên tZc xảy ra
ở nhiều nơi. Nỗi lo sợ c&a quần chQng nhân dân về chiến tranh, đi nghbo,  b nh t  t  hi 
thu n lợi cho tôn giáo tFn tại  .  Trong điều ki n m>i,  
tôn giáo cũng c khả năng t biến đ)i v th9ch nghi đ< 
“đFng hnh c8ng dân t c”, chấp nh  n những đi  ều ki n ch9nh   trị - x" h i m:i 
đ< tFn tại. Hơn nữa, trong bản thân mỗi tôn giáo đều ch;a đJng những giá trị 
đạo đ;c, văn hoá phU hợp v>i mZc đích, yêu cầu của công cuc xây dJng xã 
hi m>i, cD khả năng đáp ;ng nhu cầu tinh thần của m t b   ph  n q  uần chúng  nhân dân. 
c) Nguyên nhân văn hoá 
W m t m;c đ nào đD, sinh hoạt _n ngưrng, tôn giáo c khả năng đáp ;ng 
nhu cầu văn hoá, tinh thần v c K nghCa giáo dc về K th;c c ng đFng, đạo  
đ;c, phong cách, lLi sLng. Nhiều giá trị văn hoá của các tôn giáo (cả văn hoá 
v t thL và văn hoá phi v t thL, cả tư tưởng văn hoá và đIi sGng văn hoá) đang 
cD những đDng gDp to l>n và trở thành m t b   ph  n
 quan trọng trong nền văn 
hoá mỗi dân t c, mỗi quGc gia 
. Mặt khác, _n ngưrng, tôn giáo cD liên quan đến
tình cảm, tư tưởng của m t b   ph 
n 164 dân cư, và do đD sJ tin tại của _n 
ngưrng, tôn giáo trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i như m  t hi  n   tượng xã h i khách quan.  
d) Nguyên nhân nhận th;c  Những tiến b vượt b  c của công ngh   thông tin, sinh học, v  t li  u m  >i… đã 
giúp con ngưIi cD thêm khả năng đL nhn th;c xã hi và làm chủ tJ nhiên. 
Song, hi n thc khách quan l vô c 
8ng, vô t n, tFn tại đa dạng v phong phQ, 
còn rất nhiều vấn đề m hi n
 tại khoa học chưa th< lm rõ. Ch9nh s phát  tri 
nh n th;c, và do đD, càng khẳng định những điều con ngưIi chưa biết còn vô 
cUng, vô t n. Những s;c mạnh tJ phát của  
tJ nhiên, xã h i đôi khi rất nghiêm  
trọng, còn tác đ ng và chi phGi đIi sGng con ngưIi. Do v y,   tâm lK sợ h"i, 
trông ch, nh c y v tin tưởng vo thánh, thần, đ 
ấng siêu nhiên… chưa thL 
thoát ra kh`i f th;c của nhiều ngưIi trong xã h i. Hơn nữa, trong thIi kỳ quá 
đ lên chủ nghĩa xã h i, 
 mặt b=ng dân tr9 c&a nhân dân chưa th t cao, khả  
năng nh n th;c những vấn đề xẩy ra trong cuc sLng vcn còn nhiều hạn chế. 
e) Nguyên nhân về mặt tâm lK 
Trong trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i, những cơ sở tin tại, phát triLn
của tôn giáo, _n ngưrng v‚n chưa thL mất đi. Những s;c mạnh t phát c&a t
nhiên, x" hi nhiều khi vcn tác đ ng mạnh mẽ, chi phLi sâu sJc đi sLng con  
ngưi; con ngưi vcn cảm thấy sợ h"i, bất an khi đLi di n  v:i những tác 
đng đ. Mặt khác, khi tôn giáo, _n ngưrng đã ăn sâu vào đIi sGng tinh thần, 
ảnh hưởng sâu sbc đến nếp nghĩ, lGi sGng của mt b ph  n quần chúng nhân 
dân thK nD trở thành phong tZc, t p quán, th 
ành m t kiLu sinh hoạt văn hoá  
tinh thần không thL thiếu trong cu c sGng c  ủa họ.
5. Nguyên tbc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thIi kỳ quá 
độ lên chủ nghĩa xã hội 
a) Tôn trọng, bảo đảm quyền t do n ngưlng, tôn giáo và 
không _n ngưrng, tôn giáo của quần chúng nhân dân 
Tín ngưrng, tôn giáo là niềm tin sâu sbc của quần chúng vào đấng tGi cao, đấng 
thiêng liêng nào đD mà họ tôn thI, thu c l
 ĩnh vJc f th;c tư tưởng. Do đD, t 
do n ngưlng v t do không n ngưlng thu c quyền  
t do tư tưởng c&a 
nhân dân. Quyền này nDi lên r^ng vi c theo đạo, đ 
ổi đạo, hay không theo đạo 
là thu c quyền tJ do lJa chọn của mỗi ngưIi dân, không m t cá nhân, t) ch;c
no, k< cả các ch;c sJc tôn giáo, t) ch;c giáo h i… được quyền   can thi p  
vo s la chọn ny. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tJ do theo đạo, đổi đạo,
b` đạo hay đe dọa, bbt bu c ngưIi dân phải theo đạo đều xâm phạm đến 
quyền tJ do tư tưởng của họ. V.I.Lênin đã chQ rõ: Không được tuyen bG chiến 
tranh 165 v>i tôn giáo và coi đD là nhi m vZ chính trị của đảng công nhân1 . …  
“Mọi sJ phân bi t quyền lợi giữa những công dân cD _n ngưrng, tôn giáo khác 
nhau là hoàn toàn không thL dung th; được. trong các văn ki n ch  ính th;c  tuy t đGi phải v;t b` th  m chí  
mọi sJ nhbc nhở nào đD của công dân…”2 
Tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo còn là tôn trọng quần chQng nhân dân, l 
cơ sở đ< đon kết các lc lượng quần chQng c n ngưlng, tôn giáo v không
 n ngưlng, tôn giáo, đấu tranh chGng lại các lu n đi  u vu cáo, các hoạt đ  ng  
lợi dZng tôn giáo chGng Nhà nư>c xã h
 i chủ nghĩa, đing thIi còn l cơ sở giQp
các tôn giáo phát huy nh ch cc c&a m.nh th< hi n trong giáo lK, nghi th;c 
tôn giáo, đing thIi làm giảm dần, đi đến xoá b` những đ;c tin mU quáng, 
những hành vi mê _n lỗi thIi, những lu t l 
 tôn giáo khbt khe, vi phạm quy  ền 
con ngưIi, trái v>i xu thế phát triLn chung của nhân loại, của đất nư>c. 
Trong khi khẳng định tôn trọng tJ do _n ngưrng, tôn giáo và tJ do không _n 
ngưrng, tôn giáo là nguyên tbc nhất quán, Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa cũng  
nhấn mạnh “nghiêm cấm lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL l  àm trái pháp 
lut và chính sách của Nhà nư>c, kích đ n
 g chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân t c”1 
. ThJc tiễn cho thấy, hoạt đ ng lợi dZng _n ngưrng, đ i lGt tôn giáo đL thJc  
hin các mưu đi chính trị là thủ đoạn thâm đ c của các thế lJc thU địch chGng  
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa. 2.2.2.  
b) Khbc phZc dần những ảnh hưởng tiêu cc c  gbn liền &a tôn giáo
v>i quá trKnh cải tạo xã hội cũ, xây dJng xã hội m>i, phát huy 
những mặt _ch cJc của tôn giáo 
Nguyên tbc này khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin chQ hư>ng vào giải quyết 
những ảnh hưởng tiêu cc c&a tôn giáo đLi v:i quần chQng lao đ ng   (và qua 
đD gián tiếp thừa nh n trong tôn giáo cD cả yếu tG tiêu cJc v  à _ch cJc), chủ 
nghĩa Mác - Lênin không ch& trương can thi p  vo công vi c n  i b   c&a các  
tôn giáo, không tuyên chiến v:i tôn giáo, không ch& trương xoá bT tôn giáo  như lun đi u
 tuyên truyền c&a các thế lc th8 địch.
 Chủ nghĩa Mác - Lênin chQ ra r^ng, muLn thay đ)i K th;c x" h i,   trư:c hết cần
phải thay đ)i bản thân tFn tại x" h i; muLn xoá bT ảo tưởng nảy sinh trong  
tư tưởng con ngưi, phải xoá bT nguFn gLc sinh ra ảo tưởng ấy. Mà điều cần 
thiết trư>c hết là phải xác l p được m  t thế gi>i hi  n thJc không cD áp b  ;c, 
bất công, nghèo đDi và thất học…, cũng như những t nạn nảy sinh trong x  ã  h i. ĐD là m  t quá trKnh lâu 
 dài, và không th< thc hi n
 được nếu tách ri  vi c cải tạo x" h  i cũ, xây dng x" h  i m:i 
. Trong quá trKnh đD cần kiên quyết
đấu tranh chGng mọi biLu hi n chia rẽ, b 
è phái, cZc b vK sJ khác nhau về   _n 
ngưrng, tôn giáo; cần khai thác và phát huy tiềm Đảng C ng sản Vi  t Nam,   
phát huy năng lJc của đing bào các tôn giáo vK mZc tiêu dân giàu, nư>c mạnh, 
dân chủ, công b^ng, văn minh. SJ thGng nhất về lợi ích dân t c, giai cấp và  
quGc gia sẽ tạo điều ki n tiến t>i sJ thGng nhất v 
ề tư tưởng và hành đ n  g. 
c) Phân bit hai mặt ch9nh trị v tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo 
Trong xã h i công xã nguyên thuỷ, _n ngưrng tôn giáo chQ biLu hi n thuần tuf  
về tư tưởng. Nhưng khi xã h i đã xuất h 
i n giai cấp thK dấu ấn giai cấp - ch  ính 
trị ít nhiều đều in rõ trong các tôn giáo. Và từ đD hai mặt chính trị và tư tưởng 
thưIng thL hi n và cD mGi quan h   v>i nhau 
 trong vấn đề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo. 
Phân bi t hai mặt chính trị và  
tư tưởng trong vấn đề tôn giáo thc chất l phân
bi t nh chất khác nhau c&a hai loại mâu thucn luôn tFn tại trong bản thân 
tôn giáo v trong vấn đề tôn giáo. SJ phân bi t n 
ày, trong thJc tế không đơn 
giản, bởi lẽ, trong đIi sGng xã h i, hi 
n tượng nhiều khi phản ánh sai lch bản 
chất, mà vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thưIng đan xen vào nhau. 
Mặt khác, trong xã h i cD đGi kháng giai cấp, vấn đề tôn giáo thưIng bị yếu tG 
chính trị chi phGi rất sâu sbc, nên khD nh n biết vấn đ 
ề chính trị hay tư tưởng 
thuần tuf trong tôn giáo. Vi c
 phân bi t hai mặt ny l cần thiết nh=m   tránh 
khuynh hư:ng “tả” hoặc “hữu” trong quá tr.nh quản lK, giải quyết những vấn
đề liên quan đến _n ngưrng, tôn giáo, đến m t b   ph  n quần ch  úng trong xã 
h i (những ngưIi theo tôn giáo). 
Ngy nay, các thế lJc phản đ ng quGc tế đang lợi dZng tôn giáo đL thJc hi  n  
chiến lược “diễn biến hoà bKnh” nh^m xoá b` chế đ x
 ã h i chủ nghĩa ở các  
nư>c xã h i chủ nghĩa còn lại. Điều đD nhbc nhở Đảng c  ủa giai cấp công nhân 
cần nêu cao cảnh giác, giải quyết kịp thIi, cương quyết đGi v>i những hoạt 
đ ng lợi dZng tôn giáo chGng ch 
ủ nghĩa xã hi, nhưng cũng phải hết s;c khách 
quan, chính xác, tránh nôn nDng, v i vàng, ch  ủ quan, định kiến.
d) Quan đi cZ thL trong giải quyết vấn đề tôn giáo 
Tôn giáo không phải là m t hi  n tượng x 
ã h i bất biến, ngược lại,   n luôn luôn v n đ 
ng v biến đ)i không ngừng tuỳ thu  c vo những điều   ki n kinh tế -   x" h i
 - lịch s/ c th<. Mỗi tôn giáo đều cD lịch sX hKnh thành, cD quá trKnh tin 
tại và phát triLn nhất định. W những thIi kỳ lịch sX khác nhau, vai trò, tác đ ng  
của từng tôn giáo đGi v>i đIi sGng xã h i không giGng nhau. Quan điLm, thái 
đ của các giáo h i, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vJc của đIi sGng xã h i luôn cD 
sJ khác bit. VK vy, cần phải cD quan điLm lịch sX cZ thL khi xem x‰t, đánh giá 
và ;ng xX đGi v>i những vấn đề cD liên quan đến tôn giáo và đGi v>i từng tôn  giáo cZ thL. 
6. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Chính sách của Đảng, Nhà nư>c về tôn giáo hiện nay 
Quan điLm, chính sách tôn giáo của Đảng và nhà Nư>c Việt Nam bao gim 
những nội dung cơ bản sau: 
a) Tín ngưrng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận 
nhân dân, đang và sẽ tFn tại trong quá tr.nh xây dng ch& 
nghCa x" hội ở nư:c ta 
Đảng ta khẳng định, n ngưlng, tôn giáo sẽ tFn tại lâu di c8ng dân 
tộc trong quá tr.nh xây dng ch& nghCa x" hội. SJ khẳng định đD mang _nh 
khoa học và cách mạng, hoàn toàn khác v>i cách nhKn nhận chủ quan, tả 
khuynh khi cho r^ng cD thL b^ng các biện pháp hành chính, hay khi trKnh độ dân
trí cao, đIi sông vật chất được bảo đảm là cD thL làm cho _n ngưrng, tôn giáo 
mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhKn nhận _n ngưrng, tôn giáo là hiện 
tượng bất biến, độc lập, thoát ly v>i mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thL chL chính trị.
b) Đảng, Nhà nư>c thJc hiện nhất quán ch9nh sách đại đon kết  dân tộc 
Đon kết đFng bo theo các tôn giáo khác nhau; đon kết đFng bo theo tôn 
giáo v đông bo không theo tôn giáo. Nhà nư>c xã hội chủ nghĩa nghiêm cấm 
mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đGi xX v>i công dân vK lf do _n ngưrng, 
tôn giáo.Mọi công dân không phân biệt _n ngưrng, tôn giáo, đều cD quyền và 
nghĩa vZ xây dJng, bảo vệ Tổ quGc. 
c) Nội dung cGt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động  quần chQng 
Công tác vận động quần chúng các tôn giáo nh=m động viên đFng bo nêu cao 
tinh thần yêu nư:c, K th;c bảo vệ độc lập v thLng nhất đất nư:c. Đẩy mạnh
phát trinâng cao tr.nh độ, đi sLng mọi mặt cho đFng bo. Công tác tôn giáo là trách 
nhiệm của hệ thGng chính trị Làm tGt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn 
bộ hệ thGng chính trị, bao gim hệ thGng tổ ch;c đảng, chính quyền, mặt trận 
Tổ quGc, đoàn thL chính trị do Đảng lãnh đạo. Cần củng cG và kiện toàn tổ 
ch;c bộ máy và đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các cấp. 
Tăng cưIng công tác quản lf nhà nư>c đGi v>i các tôn giáo và đấu tranh 
v>i hoạt động lợi dZng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quGc và dân  tộc. 
d) Hoạt động tôn giáo phải tuân th& theo pháp luật 
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác đều phải 
tuân th& Hiến pháp v pháp luật; không được lợi dZng dZng tôn giáo đL tuyên
truyền tà đạo, hoạt động mê _n dị đoan, không được ‰p buộc ngưIi dân theo 
đạo. Nghiêm cấm các tổ ch;c tuyên truyền đạo, ngưIi truyền đạo và các cách 
th;c truyền đạo trái ph‰p, vi phạm các quy định của Hiến pháp và pháp luật. VII. Gia đKnh
1. Vị trí của gia đKnh trong xã hội  a) Gia đKnh là   
tế bo c&a x" hội
Gia đKnh cD vai trò quyết định đGi v>i sJ tin tại, v n đ  ng và phát triLn c  ủa xã 
h i. Ph.Ăngghen đã chQ rõ: “Theo quan điLm duy v  t th  K nhân tG quyết định 
trong lịch sX, quy cho đến cUng, là sản xuất và tái sản xuất ra đIi sGng trJc tiếp.
Nhưng bản thân sJ sản xuất đD lại cD hai loại. Mt mặt là sản xuất ra tư li u  
sinh hoạt: thJc phẩm, quần áo, nhà ở và những công cZ cần thiết đL sản xuất 
ra những th; đD; mặt khác là sJ sản xuất ra bản thân con ngưIi, là sJ truyền  nòi giGng. Những tr  t tJ xã h
 i, trong đD những con ngưIi của m t thIi đại 
lịch sX nhất định và của m t nư>c nhất định đang sGng, là do hai loại sản xuất  
quyết định: m t mặt là do trKnh đ   phát triLn c 
ủa lao đ ng và mặt khác là   do 
trKnh đ phát triLn của gia đKnh”1 .  
V:i vi c sản xuất ra tư li  u
 tiêu d8ng, tư li u sản xuất, tái sản xuất   ra con 
ngưi, gia đ.nh như m t tế bo t nhiên, l m 
t đơn vị cơ sở đ< tạo nên cơ   th< - x" h i. 
 Không c gia đ.nh đ< tái tạo ra con ngưi th. x" h i không th<   tFn tại v phát tri  muLn c m t x" h  i  phát tri
th. phải quan tâm xây dng tế bo gia đ.nh tLt, như chủ tịch Hi Chí Minh đã 
nDi: “… nhiều gia đKnh c ng lại m>i thành x  ã h i, xã h  i t  Gt thK gia đKnh càng 
tGt, gia đKnh tGt thK xã h i m>i tGt. Hạt nhân c 
ủa xã h i chính là gia đKnh”2 .   Tuy nhiên, m;c đ tác đ  ng của gia đKnh đGi   v>i xã h i lại phZ thu  c vào bản  
chất của từng chế đ xã h i, vào đưIng lGi, chính sách của giai cấp cầm quyền, 
và phZ thu c vào chính bản thân mô hKnh, kết cấu 
, đặc điLm của mỗi hKnh th;c
gia đKnh trong lịch sX. VK v y, trong mỗi giai đoạn củ 
a lịch sX, tác đ ng của gia  
đKnh đGi v>i xã h i không hoàn toàn giGng nhau. Trong các xã h  i dJa trên cơ  
sở của chế đ tư hữu về tư li  u sản xuất, s 
J bất bKnh đẳng trong quan h xã   h i và quan h 
 gia đKnh đã hạn chế rất l>n đến sJ tác đ  ng c  ủa gia đKnh đGi v>i
xã hi. ChA khi con ngưi được yên ấm, hòa thu n 
 trong gia đ.nh, th. m:i c 
th< yên tâm lao đ ng, sáng tạo v đng gp s;c m.nh cho x" h i  v ngược 
lại. Chính vK v y, quan tâm xây dJng quan h   xã h  i, quan h   gia đKnh bKnh  
đẳng, hạnh phúc là vấn đề hết s;c quan trọng trong cách mạng xã h i ch  ủ  nghĩa
b) Gia đKnh là t) ấm, mang lại các giá trị hạnh phQc, s hi hòa 
trong đi sLng cá nhân c&a mỗi thnh viên 
Từ khi còn n^m trong bZng mẹ, đến lúc lọt lòng và suGt cả cu c đIi, mỗi cá 
nhân đều gJn b chặt chẽ v:i gia đ.nh. Gia đKnh là môi trưIng tGt nhất đL mỗi 
cá nhân được yêu thương, nuôi dưrng, chăm sDc, trưởng thành, phát triLn. SJ 
yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đKnh là tiền đề, điều ki n quan trọng cho sJ  
hKnh thành, phát triLn nhân cách, thL lJc, trí lJc đL trở thành công dân tGt cho  xã h i. ChQ trong  
môi trưIng yên ấm của gia đKnh, cá nhân m>i cảm thấy bKnh 
yên, hạnh phúc, cD đ ng lJc đL phấn đấu trở thành con ngưIi xã h i tGt.   
c) Gia đKnh là cầu nLi giữa cá nhân v:i x" hội 
Gia đKnh l c ng đFng x" h  i 
 đầu tiên m mỗi cá nhân sinh sLng, c ảnh 
hưởng rất l:n đến s h.nh thnh v phát tri. ChQ 
trong gia đKnh, m>i thL hi n được   quan h t
 ình cảm thiêng liêng, sâu đ m giữa 
vợ và ching, cha mẹ và con cái, anh chị em v>i nhau mà không c ng đing nào 
cD được và cD thL thay thế. 
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th< chA sLng trong quan h   Enh cảm gia 
đ.nh, m còn c nhu cầu quan h x" h 
i, quan h v:i những ngưi khác, 
ngoi các thnh viên trong gia đ.nh. Mỗi cá nhân không chQ là thành viên của 
gia đKnh mà còn là thành viên của xã h i. Quan h giữa các thành viên trong gia 
đKnh đing thIi cũng là quan h giữa các thành viên   của xã h i. Không cD cá  
nhân bên ngoài gia đKnh, cũng không thL cD cá nhân bên ngoài xã h i. Gia đKnh  
là c ng đing xã h i đầu tiên đáp ;ng nhu cầu quan h   xã h  i c  ủa mỗi cá nhân. 
Gia đ.nh cũng ch9nh l môi trưng đầu tiên m mỗi cá nhân học được v thc hi n quan h     x" h i.  
Ngược lại, gia đ.nh cũng l m t trong những c  ng đ 
Fng đ< x" h i tác đ  ng  
đến cá nhân. Nhiều thông tin, hi n tượng c 
ủa xã hi thông qua lăng kính gia 
đKnh mà tác đ ng _ch cJc hoặc tiêu cJc đến sJ phát triLn c  ủa mỗi cá nhân về 
tư tưởng, đạo đ;c, lGi sGng, nhân cách v.v.. Xã h i nh  n
 th;c đầy đủ và toàn  di n hơn về mỗi cá nhân 
 khi xem x‰t họ trong các quan h xã h  i và quan h    
v>i gia đKnh. CD những vấn đề quản lf xã hi phải thông qua hoạt đ ng c  ủa gia 
đKnh đL tác đ ng đến cá nhân. Nghĩa 
 vZ và quyền lợi của mỗi cá nhân được 
thJc hi n v>i sJ hợp tác của các  
thành viên trong gia đKnh. Chính vK v y, ở bất  
c; xã hi nào, giai cấp cầm quyền muGn quản lf xã h i theo yêu cầu của mKnh,  
cũng đều coi trọng vi c xây dJng và củ 
ng cG gia đKnh. V y nên, đặc điLm c  ủa 
gia đKnh ở mỗi chế đ xã h  i cD khác nhau. Trong xã h  i phong kiến, đL c  ủng  cG, duy trK chế đ bDc l  t, v>i quan h   gia trưởng, đ  c đoán, chuyên quy  ền đã 
cD những quy định rất khbt khe đGi v>i phZ nữ, đòi h`i ngưIi phZ nữ phải  tuy 
t đGi trung thành v>i ngưIi ching, ngưIi cha - những ngưIi đàn ông trong
gia đKnh. Trong quá trKnh xây dJng chủ nghĩa xã h i, đL xây dJng m  t xã h  i  
tht sJ bKnh đẳng, con ngưIi được giải phDng, giai cấp công nhân chủ trương 
bảo v chế đ hôn nhân mt vợ mt ching, thJc hi n sJ bKnh đẳng trong gia  
đKnh, giải phDng phZ nữ. Ch& tịch HF Ch9 Minh khẳng định: “Nếu không giải 
phng ph nữ l xây dng ch& nghCa x" h i chA m  t n/a”  1 . VK v y, quan h    
gia đKnh trong chủ nghĩa xã h i cD đặc điLm  
khác về chất so v>i các chế đ xã   hi trư>c đD.
2. Ch;c năng cơ bản của gia đKnh 
a) Ch;c năng tái sản xuất ra con ngưi 
Đây l ch;c năng đặc th8 c&a gia đ.nh, không m t c 
ng đFng no c th< thay  
thế. Ch;c năng ny không chA đáp ;ng nhu cầu tâm, sinh lK t nhiên c&a con 
ngưi, đáp ;ng nhu cầu duy tr. nòi giLng c&a gia đ.nh, dòng họ m còn đáp 
;ng nhu cầu về s;c lao đ ng v duy tr. s trưng tFn c&a x  " hi. 
Vic thJc hin ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi diễn ra trong từng gia đKnh, 
nhưng không chA l vi c riêng c&a gia đ.nh m l vấn đ 
ề x" hi. Bởi vK, thJc  hi n ch;c năng này 
 quyết định đến m t đ dân cư và nguin lJc lao đ ng củ  a  m t quGc gia và quGc tế, m 
 t yếu tG cấu thành của tin tại xã h i.  ThJc hin 
ch;c năng này liên quan chặt chẽ đến sJ phát triLn mọi mặt của đIi sGng xã  h i. VK v 
y, tUy theo từng nơi, phZ thu  c vào nhu cầu c  ủa xã hi, ch;c năng 
này được thJc hi n theo xu hư>ng hạn chế hay khuyến kh  ích. TrKnh đ phát  
triLn kinh tế, văn hDa, xã h i ảnh hưởng đến chất lượng nguin lJc lao đ ng   mà gia đKnh cung cấp. 
b) Ch;c năng nuôi dưlng, giáo dc 
Bên cạnh ch;c năng tái sản xuất ra con ngưIi, gia đ.nh còn c trách nhi m  
nuôi dưlng, dạy dỗ con cái trở thnh ngưi c 9ch cho gia đ.nh, c ng đFng v   x" h i.
  Ch;c năng này th< hi n 
 Enh cảm thiêng liêng, trách nhi m  c&a cha 
mẹ v:i con cái, đFng thi th< hi n trách nhi 
m c&a gia đ.nh v:i x  " hi. ThJc  hi n ch;c năng này, 
 gia đKnh c K nghCa rất quan trọng đLi v:i s h.nh thnh 
nhân cách, đạo đ;c, lLi sLng c&a mỗi ngưi. Bởi vK, ngay khi sinh ra, trư>c tiên
mỗi ngưIi đều chịu sJ giáo dZc trJc tiếp của cha mẹ và ngưIi thân trong gia 
đKnh. Những hiLu biết đầu tiên, mà gia đKnh đem lại thưIng đL lại dấu ấn sâu 
đ m và bền vững trong cu c đIi mỗi ngưIi. VK vy, gia đKnh là m t môi trưIng
văn hDa, giáo dZc, trong môi trưIng này, mỗi thành viên đều là những chủ thL 
sáng tạo những giá trị văn hDa, chủ thL giáo dZc đing thIi cũng là những ngưIi
thZ hưởng giá trị văn hDa, và là khách thL chịu sJ giáo dZc của các thành viên  khác trong gia đKnh. 
Ch;c năng nuôi dưrng, giáo dZc c ảnh hưởng lâu di v ton di n đến cu  c  
đi c&a mỗi cá nhân, từ lQc lọt lòng mẹ cho đến khi trưởng thnh v tu)i gi. 
Mỗi cá nhân trong gia đ.nh đều c vị tr9, vai trò nhất định, vừa l ch& th< vừa 
l khách th< trong vi c nuôi dưlng, giáo dc c&a gia đ.nh. Đây là ch;c năng 
hết s;c quan trọng, mặc dU, trong xã h  i cD nhiều c
 ng đing khác (nhà trưIng,
các đoàn thL, chính quyền v.v..) cũng thJc hi n 
 ch;c năng này, nhưng không 
thL thay thế ch;c năng giáo dZc của gia đKnh. V>i ch;c năng này, gia đ.nh gp 
phần to l:n vo vi c đo tạo thế h   trẻ, thế h   tương lai c&a x  " hi, cung 
cấp v nâng cao chất lượng nguFn lao đ ng đ< duy tr. s 
 trưng tFn c&a x"  h i,
 đFng thi mỗi cá nhân từng bư:c được x" hi ha. VK v y, giáo dZc của  
gia đKnh gbn liền v>i giáo dZc của xã h i. Nếu giáo dZc của gia đKnh không gbn  
v>i giáo dZc của xã h i, mỗi cá nhân sẽ khD khăn khi hòa nh  p v>i xã   h i, và  
ngược lại, giáo dZc của xã h i sẽ không đạt được hi  u quả cao khi   không kết 
hợp v>i giáo dZc của gia đKnh, không lấy giáo dZc của gia đKnh là nền tảng. Do 
v y, cần tránh khuynh hư>ng coi trọng giáo dZc gia đKnh m  à hạ thấp giáo dZc 
của xã hi hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hư>ng hư>ng ấy, mỗi cá nhân đều
không phát triLn toàn di n.  
ThJc hi n tGt ch;c năng nuôi dương, giáo dZc, trư>c tiên, đòi h`i mỗi ngưIi 
làm cha, làm mẹ phải cD kiến th;c cơ bản, tương đGi toàn di n   về mọi mặt, văn
hDa, học vấn, đặc bi t là phương pháp giáo dZc. Bởi vK, nuôi dương, giáo dZc  
không chQ là khoa học mà còn là ngh thu  t.  
c) Ch;c năng kinh tế v t) ch;c tiêu d8ng 
Ngay từ khi ra đIi, dU là gia đKnh t p thL hay gia đKnh cá thL  , gia đ.nh đ" l  m t
 đơn vị kinh tế t ch& trong x" h i. Trong gia đ.nh c 
 sở hữu tư li u sản  
xuất, t) ch;c sản xuất, phân phLi v tiêu d8ng sản phẩm lao đng. 
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đ.nh tham gia trc tiếp vo quá tr.nh sản
xuất v tái sản sản xuất ra tư li u sản xuất v   tư li u
 tiêu d8ng. Tuy nhiên, 
đặc thU của gia đKnh, mà các đơn vị kinh tế khác không cD được, là ở chỗ, gia 
đKnh là cng đing duy nhất, tham gia vào quá trKnh sản xuất và tái sản xuất ra  s;c lao đ ng - m 
t yếu tG không thL thiếu và là yếu tG quan trọng nhất trong  
quá trKnh sản xuất của xã hi. 
Gia đKnh không chQ tham gia trJc tiếp vào quá trKnh sản xuất ra của cải v t  chất 
và s;c lao đ ng, mà còn là m  t đơn vị tiêu dU  ng trong xã h i.  Gia đ.nh thc  hi
 n ch;c năng t) ch;c tiêu d8ng hng ha đ< duy tr. đi sLng c&a gia đ.nh  về lao đ ng
 sản xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đ.nh. ĐD là vi c  sX 
dZng hợp lf các khoản thu nh p của các th 
ành viên trong gia đKnh vào vi c  
đảm bảo đIi sGng v t chất và tinh thần c 
ủa mỗi thành viên cUng v>i vi c sX  
dZng quỹ thIi gian nhàn rỗi đL tạo ra m t môi trưIng văn hDa lành mạnh trong
gia đKnh, nh^m nâng cao s;c kh`e, đing thIi đL duy trQ sở thích, sbc thái riêng 
của mỗi ngưIi. Gia đKnh l m t ch& th< sở hữu ti sản, gFm cả tư li  u  sản 
xuất v tư li u tiêu d8ng. 
 Vị trí của các thành viên gia đKnh trong quan h   sở 
hữu tài sản cD thL không hoàn toàn giGng nhau ở mỗi chế đ xã h  i, bởi x  ‰t về 
bản chất, quan h sở hữu trong gia đKnh bị chi phGi bởi quan h   xã h  i.  
CUng v>i sJ phát triLn của xã h i, ở các h 
Knh th;c gia đKnh khác nhau và ngay 
cả ở m t hKnh th;c gia đKnh, nhưng  
tUy theo từng giai đoạn phát triLn của xã 
h i, ch;c năng kinh tế của gia đKnh cD sJ khác nhau, v 
ề quy mô sản xuất, sở 
hữu tư li u sản xuất và cách th;c t 
ổ ch;c sản xuất và phân phGi. Vị trí, vai trò 
của kinh tế gia đKnh và mGi quan h của 
 kinh tế gia đKnh v>i các đơn vị kinh tế 
khác trong các xã h i cũng không hoàn   toàn giGng nhau. 
ThJc hin ch;c năng này, gia đ.nh đảm bảo nguFn sinh sLng, đáp ;ng nhu 
cầu v t chất, tinh thần c&a các thnh viên trong gia đ.nh. Hi  u quả hoạt  
đ ng kinh tế c&a gia đ.nh quyết định hi  u quả đi sLng v  t
 chất v tinh thần 
c&a mỗi thnh viên gia đ.nh. ĐFng thi, gia đ.nh đng gp vo quá tr.nh sản 
xuất v tái sản xuất ra c&a cải, s giu c c&a x" hi. Gia đKnh cD thL phát huy  m t cách cD hi  u quả mọi tiềm năng c 
ủa mKnh về vGn, về s;c lao đ ng, tay  
nghề của ngưIi lao đng, tăng nguin của cải v t chất cho gia đKnh và xã h  i.  ThJc hi n tGt ch;c năng n 
ày, không những tạo cho gia đKnh cD cơ sở đL tổ 
ch;c tGt đIi sGng, nuôi dạy con cái, mà còn đDng gDp to l>n đGi v>i sJ phát  triLn của xã hi. 
d) Ch;c năng thTa m"n nhu cầu tâm sinh lK, duy tr. Enh cảm gia  đ.nh 
Đây là ch;c năng thưIng xuyên của gia đKnh, bao gFm vi c thTa m  "n nhu cầu 
Enh cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân b=ng tâm lK, 
bảo v chăm sc s;c khTe ngưi Lm, ngưi gi, trẻ em. S quan tâm, chăm 
sc lcn nhau giữa các thnh viên trong gia đ.nh vừa l nhu cầu Enh cảm vừa 
l trách nhi m, đạo l 
K, lương tâm c&a mỗi ngưi. Do v y, gia đKnh   là chỗ dJa 
tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tJa về mặt tinh thần ch; không chQ là 
nơi nương tJa về v t chất của con ngưIi. 
Gia đKnh là m t nhDm tâm lf, t 
ình cảm đặc thU. W đD, các mGi quan h giữa cha
mẹ - con cái, vợ - ching, anh chị em v>i nhau được duy trK bởi các chuẩn mJc 
nhất định về tình cảm (hiếu, nghĩa, thủy chung…). V>i vi c duy trK t  ình cảm giữa
các thành viên, gia đKnh cD f nghĩa quyết định đến sJ ổn định và phát triLn của  xã h i. Khi quan h   t
 ình cảm gia đKnh rạn n;t, quan h t  ình cảm trong xã h i  
cũng cD nguy cơ bị phá vr. 
e) Ch;c năng văn ha 
V>i ch;c năng văn hDa, gia đ.nh l nơi lưu giữ truyền thLng văn ha c&a dân  t c cũng   như t c
 ngưi. Những phong tZc, t p quán, sinh hoạt văn hDa c  ủa  c ng đing được thJc hi 
n trong gia đKnh. Gia đKnh không chQ l  à nơi lưu giữ mà 
còn là nơi sáng tạo và thZ hưởng những giá trị đạo đ;c, văn hDa xã hi. 
f) Ch;c năng ch9nh trị…
V>i ch;c năng chính trị, gia đ.nh l m t t) ch;c ch9nh trị c&a x" h i,  l nơi t)  ch;c thc hi n ch9nh 
 sách, pháp lu t c&a nh nư:c v 
 quy chế (hương ư:c) 
c&a lng x" v hưởng lợi từ h thLng   pháp lu t, ch 
9nh sách v quy chế đ. 
Gia đKnh là cầu nGi của mGi quan h giữa nh  à nư>c v>i công dân.
3. Cơ sở xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã  hội 
a) Cơ sở kinh tế - x" hội 
Cơ sở kinh tế -xã hi đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa 
xã hi l s phát tri 
lượng sản xuất l quan h sản xuất m:i, x" h  i ch& nghCa  . CGt lõi của quan h
sản xuất m>i ấy là chế đ sở hữu xã h  i chủ nghĩa đGi  
v>i tư li u sản xuất từng  
bư>c hKnh thành và củng cG thay thế chế đ sở hữu tư nhân v  ề tư li u sản  
xuất. NguFn gLc c&a s áp b;c bc l t v bất b.nh đẳng trong x"   hi v gia 
đ.nh dần dần bị xa bT, tạo cơ sở kinh tế cho vi c xây dng quan h   b.nh  
đẳng trong gia đ.nh v giải phng ph nữ trong trong x" hi. V.I.Lênnin đã 
viết: “Bư>c th; hai và là bư>c chủ yếu là thủ tiêu chế đ tư hữu về ru  n  g đất, 
công xưởng và nhà máy. Chính như thế và chQ cD như thế m>i mở được con 
đưIng giải phDng hoàn toàn và th t sJ cho phZ nữ, m>i th 
ủ tiêu được “chế đ nô l gia đKnh” nhI cD vi  c thay thế  
nền kinh tế gia đKnh cá thL b^ng nền kinh 
tế xã h i hDa quy mô l>n”1 .  
Xa bT chế đ tư hữu về tư li  u sản xuất l 
 xa bT nguFn gLc gây nên Enh 
trạng thLng trị c&a ngưi đn ông trong gia đ.nh, s bất b.nh đẳng giữa nam 
v nữ, giữa vợ v chFng, s nô dịch đLi v:i ph nữ. Bởi vK sJ thGng trị của 
ngưIi đàn ông trong gia đKnh là kết quả sJ thGng trị của họ về kinh tế, sJ thGng
trị đD tJ nD sẽ tiêu tan khi sJ thGng trị về kinh tế của đàn ông không còn. XDa  b` chế đ  tư hữu về tư li
 u sản xuất đing thIi cũng là cơ sở đL biến lao đ ng  
tư nhân trong gia đKnh thành lao đ ng xã h i trJc tiếp, ngưIi phZ nữ dU tham  gia lao đ ng xã h  i hay tham gia lao đ  ng gia đKnh thK lao đ  ng c  ủa họ đDng 
gDp cho sJ vn đ ng và phát triLn, tiến b   của  
xã hi. Như Ph.Ăngghen đã 
nhấn mạnh: “Tư li u sản xuất chuyLn thành tài sản chung, thK gia đKnh cá thL sẽ 
không còn là đơn vị kinh tế của xã h i n
 ữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành m t  ngành lao đng xã h i. Vi 
c nuôi dạy con cái trở thành công vi  c c  ủa xã hi”2 .
Do v y, phZ nữ cD địa vị bKnh đẳng v>i đàn ông tr  ong xã h i. XDa b` chế đ   tư  
hữu về tư li u sản xuất cũng  
là cơ sở làm cho hôn nhân được thJc hi n dJa  
trên cơ sở tình yêu ch; không phải vK lf do kinh tế, địa vị xã h i hay m  t sJ _nh  toán nào khác.
b) Cơ sở ch9nh trị - x" hội 
Cơ sở chính trị đL xây dJng gia đKnh trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ nghĩa xã h i   l vi c thiết l  p ch 
9nh quyền nh nư:c c&a giai cấp công nhân v nhân dân  lao đ ng,
 nh nư:c x" h i ch& nghCa. 
 Trong đD, lần đầu tiên trong lịch sX, 
nhân dân lao đ ng được thJc hi  n quyền 
 lJc của mKnh không cD sJ phân bi t  
giữa nam và nữ. Nhà nư>c cũng chính là công cZ xDa b` những lut l cũ kỹ,   lạc h
 u, đè nặng lên vai ngưIi phZ nữ đing thIi thJc hi n   vi c  giải phDng phZ 
nữ và bảo v hạnh phúc gia đKnh. 
 Như V.I.Lênin đã khẳng định: “Chính quyền 
xô viết là chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế gi>i đã hoàn toàn thủ tiêu 
tất cả pháp lu t cũ kỹ, tư sản, đê ti n, những pháp lu t đD đặt ngưIi phZ nữ 
vào tình trạng không bKnh đẳng v>i nam gi>i, đã dành đặc quyền cho nam gi>i…
Chính quyền xô viết, m t chính quyền 
 của nhân dân lao đng, chính quyền đầu
tiên và duy nhất trên thế gi> đã hủy b` tất cả những đặc quyền gbn liền v>i chế
đ tư hữu, những đặc quyền của ngưIi đàn ông trong gia đKnh…”1 . 
Nhà nư>c xã h i chủ nghĩa v>i _nh chất là cơ sở củ  a vi c xây dJng gia đKnh  
trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa x  ã h i
 , thL hi n rõ n‰t nhất ở vai trò c  ủa h  
thGng pháp lu t, trong đD cD Lu  t Hôn nhân v 
à Gia đKnh cUng v>i h thGng  
chính sách xã h i đảm bảo lợi ích của công dân, các th  ành viên trong gia đKnh, 
đảm bảo sJ bKnh đẳng gi>i, chính sách dân sG, vi c làm, y tế, bảo hiLm xã h  i…   H thGng pháp lu 
t và chính sách xã h i đD vừa định hư>ng vừa th  úc đẩy quá 
trKnh hKnh thành gia đKnh m>i trong thIi kỳ quá đ đi lên ch  ủ nghĩa xã h i.  
Chừng nào và ở đâu, h thGng chính sách, pháp lu  t chưa ho  àn thi n thK   vi c  
xây dJng gia đKnh và đảm bảo hạnh phúc gia đKnh còn hạn chế.
c) Cở sở văn ha 
Trong thIi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
 , c8ng v:i những biến đ)i căn bản 
trong đi sLng ch9nh trị, kinh tế, th. đi sLng văn ha, tinh thần cũng không 
ngừng biến đ)i. Những giá trị văn hDa được xây dJng trên nền tảng h tư  
tưởng chính trị của giai cấp công nhân từng bư>c hKnh thành và dần dần giữ vai
trò chi phGi nền tảng văn hDa, tinh thần của xã h i, đing thIi những yếu tG văn
hDa, phong tZc t p quán, lGi sGng lạc h  u do xã h 
i cũ đL lại từng bư>c bị loại   b`. 
SJ phát triLn h thGng giáo dZc, đào  
tạo, khoa học và công ngh gDp   phần 
nâng cao trKnh đ dân trí, kiến th;c khoa học và công ngh của xã h i, đing 
thIi cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đKnh: kiến th;c, nhn th;c 
m>i, làm nền tảng cho sJ hKnh thành những giá trị, chuẩn mJc m>i, điều chQnh 
các mGi quan h gia đKnh trong quá trKnh xây dJng ch  ủ nghĩa xã h i.  
Thiếu đi cơ sở văn hDa, hoặc cơ sở văn hDa không đi liền v>i cơ sở kinh tế, 
chính trị, thK vi c xây dJng gia đKnh sẽ l  ch  
lạc, không đạt hi u quả cao   d) Hôn nhân trong gia đKnh i. Hôn nhân tiến bộ Hôn nhân tiến b là  
hôn nhân xuất phát từ Enh yêu giữa nam v nữ.
TKnh yêu là khát vọng của con ngưIi trong mọi thIi đại. Chừng nào, hôn nhân 
không được xây dJng trên cơ sở tình yêu thK chừng đD, trong hôn nhân, tình 
yêu, hạnh phúc gia đKnh sẽ bị hạn chế. 
Hôn nhân xuất phát từ Enh yêu tất yếu dcn đến hôn nhân t nguy n.   Đây là 
bư>c phát triLn tất yếu của tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…
nếu nghĩa vZ của vợ và ching là phải thương yêu nhau thK nghĩa vZ của những 
kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn v>i nhau và không được kết hôn v>i  ngưIi khác”1 . 
Hôn nhân tJ nguyn là đảm bảo cho nam nữ c quyền t do trong vi c  la 
chọn ngưi kết hôn, không chấp nh n 
 s áp đặt c&a cha mẹ. Tất nhiên, hôn 
nhân tJ nguyn không bác b` vi c cha mẹ quan tâm, hư>ng d‚n giúp đr con 
cái cD nh n th;c đúng, cD trách nhi  m trong vi  c kết hôn.   Hôn nhân tiến b còn  
bao hm cả quyền t do ly hôn khi Enh yêu giữa nam 
v nữ không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu chQ riêng hôn nhân dJa trên cơ 
sở tình yêu m>i hợp đạo đ;c thK cũng chQ riêng hôn nhân trong đD tình yêu 
được duy trK, m>i là hợp đạo đ;c mà thôi… và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai  nhạt hoặc bị m t t
 ình yêu say đbm m>i át đi, thK ly hôn sẽ là điều hay cho cả 
đôi bên cũng như cho xã h i”2 . Tuy nhiên, hôn nhân tiến b     không khuyến 
khích vi c ly hôn, vK ly hôn đL lại h  u quả nhất   định cho xã h i,   cho cả vợ, 
ching và đặc bi t là con cái. 
 VK vy, cần ngăn chặn những trưIng hợp nông nổi 
khi ly hôn, ngăn chặn hi n tượng lợi dZng quy 
ền ly hôn và những lf do ích kỷ 
hoặc vK mZc đích vZ lợi.  ii.
Hôn nhân một vợ một chFng, vợ chFng b.nh đẳng 
Bản chất của tình yêu là không thL chia sẻ được, nên hôn nhân m t vợ m  t  
ching l kết quả tất yếu c&a hôn nhân xuất phát từ Enh yêu. Thc hin hôn  nhân m t vợ m  t chFng 
 l điều ki n đảm bảo hạnh  
phQc gia đ.nh, đFng thi 
cũng ph8 hợp v:i quy lu t t nhiên, ph8 hợp v:i tâm lK, Enh cảm, đạo đ;c  con ngưi. 
Hôn nhân m t vợ m t ching đã xuất hin từ s>m trong lịch sX xã h i lo  ài 
ngưIi, khi cD sJ thbng lợi của chế đ tư hữu đGi v>i chế đ   công hữu nguyên  
thủy. Tuy nhiên, trong các xã h i trư>c, hôn nhân m t vợ m t ching thJc chất 
chQ đGi v>i ngưIi phZ nữ. “Chế đ m t vợ m t ching sinh ra tJ sJ t p trung   nhiều của cải vào tay m
 t ngưIi, - vào tay ngưIi đàn ông, và từ nguy n vọng  
chuyLn của cải ấy lại cho con cái của ngưIi đàn ông ấy, ch; không phải của 
ngưIi nào khác. VK thế, cần phải cD chế đ  m  t vợ m  t ching về phía ngưIi 
vợ, ch; không phải về phía ngưIi ching”. VK v y trong thIi kỳ quá đ lên ch  ủ 
nghĩa xã h i, thJc hi n chế đ hôn nhân m t vợ m t ching là thJc hi n sJ  
giải phDng đGi v>i phZ nữ, thJc hi n sJ bKnh đẳng, tôn trọng l‚n nhau giữa vợ  
và ching. Trong đD vợ và ching đều cD quyền lợi và nghĩa vZ ngang nhau về 
mọi vấn đề của cu c sGng gia đKnh. Vợ và ching được tJ do lJa chọn những  
vấn đề riêng, chính đáng như nghề nghi p, công tác xã h  i, học t  p và m  t sG  
nhu cầu khác v.v.. Đing thIi cũng cD sJ thGng nhất trong vi c giải quyết những 
vấn đề chung của gia đKnh như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nh^m xây dJng gia đKnh hạnh phúc. 
Quan h vợ ching bKnh đẳng  
l cơ sở cho s b.nh đẳng trong quan h giữa   
cha mẹ v:i con cái v quan h giữa anh chị em v:i nhau. Nếu như cha mẹ c 
nghCa v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c nghCa v biết ơn, k9nh
trọng, nghe li dạy bảo c&a cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con  
cái, giữa anh chị em sẽ cD những mâu thu‚n không thL tránh kh`i do sJ chênh 
l ch tuổi tác, nhu cầu, sở thích riêng của mỗi ngưIi. Do v y, giải quyết mâu  
thu‚n trong gia đKnh là vấn đề cần được mọi ngưIi. quan tâm, chia sẻ.  iii.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lK 
Quan h hôn nhân, gia đ.nh thc chất không phải l vấn đề riêng tư c&a mỗi 
gia đ.nh m l quan h x"   h i.
  TKnh yêu giữa nam và nữ là vấn đề riêng của 
mỗi ngưIi, xã h i không can thi p, nhưng khi hai ngưIi đã th`a thun đL đi 
đến kết hôn, t;c là đ" đưa quan h riêng 
 bư:c vo quan h x" h  i,   th. phải 
c s thừa nh n c&a x" h 
i, điều đ được bi  n
 b=ng th& tc pháp lK 
trong hôn nhân. ThJc hi n 
 thủ tZc pháp lf trong hôn nhân, là thL hi n sJ tôn  
trọng trong tình tình yêu, trách nhi m giữa nam và nữ, trách nhi  m c  ủa cá 
nhân v>i gia đKnh và xã h i và ngược lại. Đây cũng l  à bi n pháp ngăn chặn  
những cá nhân lợi dZng quyền tJ do kết hôn, tJ do ly hôn đL thảo mãn những 
nhu cầu không chính đáng, đL bảo v hạnh 
 phúc của cá nhân và gia đKnh. ThJc  hi n thủ tZc pháp  
lf trong hôn nhân không ngăn cản quyền tJ do kết hôn và tJ
do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở đL thJc hi n những quyền đD m  t  cách đầy đủ nhất.
4. Vấn đề gia đKnh và xây dJng gia đKnh ở Việt Nam hiện nay a) Vấn đề i.
Phát triLn nền kinh tế thị trưIng định hư>ng xã hội chủ nghĩa 
Nền kinh tế thị trưng đòi hTi con ngưi phải th9ch ;ng nhanh nhạy, c nh 
thc tế v nh thc dng cao, điều ny đ" tác đ ng đến các mLi quan h   x"  
hi, lLi suy nghC v ;ng x/ c&a ngưi lao đ ng - hạt nhân c&a các gia đ.nh.   
Trong nền kinh tế thị trưIng, ai không thích ;ng kịp, ngưIi đD sẽ bị đào thải và  chính vK v y, nD đã tác đ  ng đến tâm lf, t 
ình cảm, từ đGi nhân xX thế giữa các 
thành viên trong gia đKnh, đến gia đKnh truyền thGng cũng như đGi v>i sJ phát 
triLn của gia đKnh Vi t Nam nDi chung.  
Một mặt, cơ chế thị trưIng đã thúc đẩy nhanh chDng sJ tăng trưởng về kinh  tế, tăng thu nh p củ 
a các cá nhân, là cơ sở cho vi c củng cG và duy trK sJ bề  n 
vững của gia đKnh. Mặt khác, nền kinh tế thị trưIng phát triLn đang tạo ra sJ 
biến đổi của gia đKnh, tác đ ng tiêu cJc đGi v>i gia đKnh 
. Rõ ràng, mặt trái của 
nền kinh tế thị trưIng cD tác đ ng không nh` đến gia đKnh. SJ phân hDa gi  àu 
nghèo giữa các gia đKnh đang ngày càng gia tăng. TKnh trạng buôn bán phZ nữ 
và trẻ em qua biên gi>i; ngoại tình, ly hôn cD chiều hư>ng phát triLn; trẻ em b` 
học s>m, hư h`ng; bG mẹ già bị b` rơi; bạo lJc trong gia đKnh, t nạn xã   hi 
tăng nhanh m t cách đáng báo đ  ng. ThJc trạng đD đ  ã tác đ ng sâu sbc đến  
tâm tư, tình cảm, đạo đ;c, không chQ của các gia đKnh mà còn ảnh hưởng đến  toàn xã hi.  ii. Công nghi p công nghi  p hDa,  
hi n đại hDa đất nư>c   Công nghi p hDa, hi  n đại hDa  
là quá trKnh thiết l p vị trí thGng trị   của công 
nghi p trong đIi sGng kinh tế - xã h i đL đảm bảo tăng trưởng nhanh và   bền 
vững. Về phương di n này,   công nghi p ha, hi  n
 đại ha sẽ tác đng, lm 
biến đ)i kết cấu, ch;c năng kinh tế c&a gia đ.nh truyền thLng v chuythnh gia đ.nh hin đại. Không chQ thế, công nghi p
 hDa, hi n đại hDa cũng sẽ  
làm thay đổi chiến lược sGng, các giá trị, chuẩn mJc của gia đKnh đL hKnh thành 
chiến lược sGng khác v>i truyền thGng tạo nên h thGng giá trị chuẩn mJc m>i.  Công nghi p hDa, hi  n đại hDa  
tạo ra các tiền đề cần thiết cho quá trKnh 
chuyLn đổi cơ sở kinh tế gia đKnh từ tJ túc, tJ cấp trở thành kinh tế hàng hDa. 
ND cD tác đng không chQ t>i mZc đích của sản xuất, mà còn làm thay đổi cả 
phương th;c tiêu dUng và lGi sGng của gia đKnh, biến đổi các mGi quan h và    ch;c năng của gia đKnh.  iii.
Xu thế toàn cầu hDa và hội nhập quGc tế  Toàn cầu hDa và h i nh  p quGc   tế tác đ ng
 mạnh mẽ t:i gia đ.nh, đặc bi t l  
từ phương di n kinh tế, tạo  
ra s phân ha sâu sJc về thu nh p v điều ki  n sLng. M t b   ph  n gia đKnh nh  n được những cơ h  i m>i do to  àn cầu hDa và  h i nh 
p quGc tế mang lại, d‚n đến tăng nhanh v  ề điều ki n sGng và thu   nh p.  Ngược lại, m t b   ph 
n l>n gia đKnh không cD khả năng th  ích ;ng hay nbm bbt 
được những cơ hi do các xu thế này tạo ra thK sẽ trở thành những ngưIi thua 
cu c trên sân chơi ngày cành cD _nh cạnh tranh gay gbt của thIi kỳ toàn cầu 
hDa và hi nh p đang diễn ra mạnh mẽ hi  n nay cả v 
ề chiều rng l‚n bề sâu.  M t tác đ 
ng khác của toàn cầu hDa và h  i nh  p
 quGc tế đến gia đKnh là 
những áp lJc của công vi c, lợi nhu  n 
 và cạnh tranh toàn cầu cD nguy cơ làm 
cạn kit thIi gian dành cho vi c 
 chăm sDc gia đKnh và th m chí   còn tạo ra sJ 
bất bKnh đẳng m>i trong gia đKnh. 
Trong bGi cảnh toàn cầu hDa và h i nh  p quGc tế, nhi 
ều giá trị, kL cả giá trị 
truyền thGng không còn bị kh‰p kín trong biên gi>i quGc gia dân t c,  mà cD  điều ki n mở r 
ng giao lưu, quảng bá đến thế gi>i, qua đD khẳng định n‰t đ  c  
đáo, bản sbc của dân tc. S biến đ)i ấy l m t quá tr.nh liên tc bảo tFn,   
truyền th, phát huy những giá trị c&a gia đ.nh truyền thLng, đFng thi tiếp 
biến những giá trị tiên tiến, những tinh hoa c&a gia đ.nh hi n đại, c&a các n  ền
văn ha hi n đại trên thế gi:i.   iv.
Cách mạng khoa học và công ngh hi  n đ  ại 
SJ phát triLn của công ngh hi  n đại, nhất là 
 công ngh thông tin phát triLn  
mạnh mẽ đang tạo ra nhiều cơ h i tLt tiếp thu tri th;c m:i cho các gia đ.nh 
trong vi c thc hi n các ch;c năng. Đing thIi, vi c xây dng gia đ.nh cũng  
đạt hi u quả cao v thu n lợi hơn khi ;ng dng những thnh tu c&a khoa  học v công ngh hi  n
 đại, nhất là trong công tác tuyên truyền, giáo dZc, nêu 
gương, thGng kê, điều tra, phân _ch dữ li u v.v... đL xây dJng chính sách, pháp 
lu t liên quan đến gia đKnh.  
Song, cũng phải thừa nh n r^ng,  
công ngh thông tin đang gây nên những  
ảnh hưởng tiêu cc đLi v:i gia đ.nh. SJ ra đIi của các phương ti n thông tin  
đại chúng, nhất là văn minh màn hKnh đang làm cho thế gi>i ni tâm của con 
ngưIi trở nên nghèo nàn, làm giảm sút sJ giao cảm giữa cá nhân v>i thế gi>i 
bên ngoài và giữa các thành viên gia đKnh v>i nhau… SJ thâm nh p và tiếp c  n  
văn hoá không lành mạnh thông qua mạng Internet đã gây ra những vấn đề 
b;c xúc về mặt đạo đ;c như chủ nghĩa thJc dZng, tâm lf hưởng thZ, sGng gấp, 
chạy theo đing tiền... của mt b ph  n dân cư, đặc bi t  là trong tầng l>p  thanh thiếu niên. 
Mặt khác, hin nay đang diễn ra tình trạng lạm dZng kỹ thu t công ngh   trong   vi c phát hi  n gi>i _nh thai 
 nhi s>m, d‚n đến tình trạng mất cân b^ng gi>i _nh 
đang diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nư>c, trong đD cD Vi t  Nam. Nếu không 
kiLm soát tGt vấn đề này thK đây sẽ là m t nguy cơ đe dọa sJ phát triLn   ổn định
và bền vững về dân sG của quGc gia.  v.
Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nư>c về gia đKnh 
Gia đKnh là m t vấn đề l>n và xây dJng gia đKnh l 
à m t chiến lược mà Đảng và  
Nh nư:c ta rất quan tâm v coi đ mc tiêu quan trọng c&a công tác xây 
dng đi sLng văn ha m:i ở cơ sở trong thi kỳ quá đ lên ch& nghCa x"   h i. 
 ĐL làm tGt công tác xây dJng gia đKnh, trong nhiều năm qua, dư>i sJ lãnh 
đạo của Đảng, vấn đề gia đ.nh luôn được Nh nư:c coi trọng, tác đ ng b=ng   m t
 h thLng ch9nh sách v đi 
ều chAnh b=ng nhiều văn bản pháp lu t khá  
hon chAnh v ton di n.
  Đại h i Đại biLu toàn quGc lần th; XII c  ủa Đảng C ng 
sản Vit Nam đã đL ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh 
phQc, văn minh”1 . Ngày 29 tháng 5 năm 2012, “Chiến lược phát triLn gia đKnh 
Vi t Nam đến năm 2020, và tầm nhKn 2030” đ 
ã được Thủ tư>ng Chính phủ phê
duyt. Chiến lược đã xác định các quan điLm và những tiêu chí, chQ tiêu cZ thL 
mang _nh định hư>ng cho công tác xây dJng gia đKnh Vi t Nam thIi kỳ đẩy 
mạnh công nghi p hDa, hi n đại hDa đất nư>c, qua đD bảo tin và phát huy văn
hDa truyền thGng tGt đẹp, chGng lại các t nạn xã h i, tạo nguin nhân lJc phZc
vZ sJ nghi p xây dJng và bảo v   T
 ổ quGc. “Chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t  
Nam đến năm 2020, tầm nhKn 2030” đã đề ra mZc tiêu: “Xây dng gia đ.nh 
Vi t Nam no ấm, tiến bộ, 
 hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế 
bo lnh mạnh c&a x" hội”2 . 
Hưởng ;ng lIi kêu gọi của Liên hợp quGc, Vi t Nam chọn ngày 28 tháng 6 hàng 
năm là “Ngày Gia đKnh Vi t Nam” nh^m nhbc nhở mỗi thành viên c  ủa gia đKnh 
và toàn xã h i cần nêu cao trách nhi  m trong vi 
c xây dJng gia đKnh no ấm,  
bKnh đẳng, tiến b , hạnh phúc, phát triLn b 
ền vững và gDp phần quan trọng vào
sJ phát chung của xã h i. CUng v>i đD, Nhà n 
ư>c ta đã ban hành các b lu  t  
quan trọng như: “Lu t Hôn nhân và gia đKnh”  
(ban hành năm 2000; sXa đổi, bổ 
sung năm 2013) “Lu t BKnh đẳng gi>i” (2007), “Lu  t
 Phòng, chGng bạo lJc gia 
đKnh” (2008), “Pháp l nh Dân sG” (ban h 
ành năm 2003, sXa đổi năm 2008), 
“Lu t ngưIi cao tuổi” (2009)… nh^m điều chQnh và hỗ trợ sJ phát triLn của gia  đKnh. b) Xây dJng
Trong chiến lược phát triLn gia đKnh Vi t Nam đến năm 2020 tầm nhKn 2030,  
mc tiêu chung trong xây dng v phát tri
 Nam l xây dng 
gia đ.nh no ấm, tiến bộ, hạnh phQc, thc s l t) ấm c&a mỗi ngưi, l tế bo 
lnh mạnh c&a x" hội. ĐL đạt được mZc tiêu đD, cần chú f m t sG định hư>ng   sau:  i.
Tăng cưIng sJ lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận th;c của xã hội về xây 
dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam  
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyền đ< các cấp &y, ch9nh quyền, các t) 
ch;c đon th< từ trung ương đến cơ sở nh n th;c sâu sJc về vị tr9, vai trò v 
tầm quan trọng c&a gia đ.nh và công tác xây dJng, phát triLn gia đKnh Vi t  
Nam hin nay, coi đây là m t trong những đ 
ng lJc quan trọng quyết định  
thành công sJ phát triLn bền vững kinh tế - xã h i trong thIi kỳ công nghi p  
hDa, hi n đại hDa đất nư>c, xây dJng và bảo v   T  ổ quGc Vi t Nam xã h  i ch  ủ 
nghĩa. Cấp ủy và chính quyền các cấp phải đưa n i dung, mZc tiêu c  ủa công tác 
xây dJng và phát triLn gia đKnh vào chiến lược phát triLn kinh tế - xã h i và  
chương trKnh kế hoạch công tác hàng năm của các b , ngành, địa phương.   ii.
Đẩy mạnh phát triLn kinh tế - xã hội, nâng cao đIi sGng vật chất, kinh tế  gia đKnh 
Xây dng v hon thi n  ch9nh sách phát tri
 đ< gp phần 
c&ng cL, )n định v phát tri cD chính sách ưu tiên hỗ trợ 
phát triLn kinh tế gia đKnh cho các gia đKnh li t sỹ, gia đKnh thương binh b  nh  
binh, gia đKnh các dân t c ít ngưIi, gia đKnh ngh 
èo, gia đKnh đang sinh sGng ở 
vUng sâu, vUng xa, vUng khD khăn. 
CD chính sách kịp thIi hỗ trợ các gia đKnh phát triLn kinh tế, sản xuất kinh 
doanh các sản phẩm m>i, sản phẩm sX dZng nguyên li u tại chỗ, hỗ trợ các gia  
đKnh tham gia sản xuất phZc vZ xuất khẩu. 
T9ch cc khai thác v tạo điều ki n thu  n lợi cho các h     gia đ.nh vay vLn 
ngJn hạn v di hạn nh^m xDa đDi giảm nghèo, chuyLn dịch cơ cấu sản xuất, 
mở r ng phát triLn kinh tế, đẩy mạnh loại h 
Knh kinh tế trang trại, vươn lên làm  giàu chính đáng.  iii.
Kế thừa những giá trị của gia đKnh truyền thGng đing thIi tiếp thu những
tiến bộ của nhân loại về gia đKnh trong xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi  n   nay 
Gia đKnh truyền thGng được hun đúc từ lâu đIi trong lịch sX dân t c. Bư>c vào  
thIi kỳ m>i gia đKnh ấy b c l   cả những mặt _ch 
 cJc và tiêu cJc. Do vy, Nh 
nư:c cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác 
định, duy tr. những nvt đẹp c 9ch; đFng thi, Em ra những hạn chế v tiến 
t:i khJc phc những h& tc c&a gia đ.nh cũ. 
Xây dJng gia đKnh Vi t Nam hi  n nay là  
xây dJng mô hKnh gia đKnh hi n đại,  
phU hợp v>i tiến trKnh công nghi p h 
Da, hin đại hDa đất nư>c và hi nh p  
kinh tế quGc tế. Xây dJng và phát triLn gia đKnh Vi t Nam hi  n nay   vừa phải kế 
thừa và phát huy những giá trị văn hDa truyền thGng tGt đẹp của gia đKnh Vi t  
Nam, vừa kết hợp v>i những giá trị tiên tiến của gia đKnh hi n đại đL phU   hợp 
v>i sJ vn đ ng phát triLn tất yếu c 
ủa xã hi. Tất cả nh^m hư>ng t>i thJc hi n 
mZc tiêu làm cho gia đKnh thJc sJ là tế bào lành mạnh của xã h i, là tổ ấm của   mỗi ngưIi.  iv.
Tiếp tZc phát triLn và nâng cao chất lượng phong trào xây dJng gia đKnh  văn hDa 
Gia đ.nh văn ha l m t mô h.nh gia đ.nh tiến b  ,   m t danh hi  u hay chA  
tiêu m nhiều gia đ.nh Vi t
 Nam mong muLn hư:ng đến. Đ l, gia đ.nh ấm 
no, ho thu n, tiến b  , khoẻ mạnh v  
hạnh phQc; Thc hi n tLt nghCa v  
công dân; Thc hi n kế hoạch  
hoá gia đ.nh; Đon kết tương trợ trong c ng   đFng dân cư. 
Được hKnh thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, tại mt địa phương của tQnh 
Hưng Yên, đến nay, xây dJng gia đKnh văn hDa đã trở thành phong trào thi đua 
cD đ bao phủ hầu hết các địa phương ở Vit Nam. Phong trào xây dJng gia 
đKnh văn hDa đã thJc sJ tác đ ng đến nền  
tảng gia đKnh v>i những quy tbc ;ng 
xX tGt đẹp, phát huy giá trị đạo đ;c truyền thGng của gia đKnh Vi t Nam. Chất  
lượng cu c sGng gia đKnh ngày càng được nâng cao  . Do v y, đL phát triLn gia   đKnh Vi t Nam hi  n nay  
cần tiếp tc nghiên c;u, nhân r ng   xây dng các mô 
h.nh gia đ.nh văn ha trong thi kỳ công nghi p
 ha, hi n đại ha   v:i những 
giá trị m:i tiên tiến cần tiếp thu v d báo những biến đ)i về gia đ.nh trong 
thi kỳ m:i, đề xuất hư:ng giải quyết những thách th;c trong lCnh vc gia  đ.nh. 
W đây, cần tránh xu hư>ng chạy theo thành _ch, phản ánh không thJc chất 
phong trào và chất lượng gia đKnh văn hDa. Các tiêu chí xây dJng gia đKnh văn 
hDa phải phU hợp và cD f nghĩa thiết thJc v>i đIi sGng của nhân dân, công tác 
bKnh x‰t danh hi u gia đKnh văn  
hDa phải được tiến hành theo tiêu chí thGng 
nhất, trên nguyên tbc công b^ng, dân chủ, đáp ;ng được nguy n vọng, tâm tư,  
tình cảm, tạo được sJ đing tình hưởng ;ng của nhân dân.