lOMoARcPSD| 61470371
ĐỀ CƯƠNG GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: Các khái niệm cơ bản của GDH ( GD theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp, KN dạy học):
1. Các khái niệm cơ bản của GDH:
Giáo dục ( nghĩa rộng): là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có nội
dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo dục trong các
cơ quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách cho họ.
Giáo dục ( nghĩa hẹp):quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng, động cơ,
nh cảm , niềm n, những nét nh cách cho nhân cách, những hành vi, thói quen xử
đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu.
Dạy học quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp cho ngưi
học lĩnh hội những tri thức khoa học, năng hoạt động nhận thức và thực ễn, phát triển
các năng lực hoạt động sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất
nhân cách của người học theo mục đích giáo dục.
2. Mối liên hệ:
Các khái niệm trên gắn với các quá trình giáo dục ( theo nghĩa rộng), quá trình giáo dc
(theo nghĩa hẹp) quá trình dạy học được phân biệt sự khác nhau về việc thực hiện
chức năng trội cuả chúng:
- Chức năng trội của GD (theo nghĩa rộng): phát triển nhân cách toàn diện về cả năng
lực và phẩm chất.
- Chức năng trội của GD (theo nghĩa hẹp) : phát triển về mặt phẩm chất.
- Chức năng trội của DH : phát triển về mặt năng lực.
Giáo dục( nghĩa hẹp) + Dạy học = Giáo dục (nghĩa rộng) u 2: Chức năng
hội của giáo dục:
1. Khái niệm Giáo dục:
Giáo dục quá trình hoạt động phối hợp thống nhất giữa chủ th(nhà giáo dục)
đối tượng ( người được giáo dục) nhằm nh thành phát triển nhân cách theo
những yêu cầu của xã hội.
2. Các chức năng xã hội của giáo dục:
a) Chức năng kinh tế- sản xuất:
- Tái sản xuất sức lao động hội, tạo sức lao động mới chất lượng cao hơn,
thay thế sức lao động cũ, nhằm tạo ra một năng suất lao động cao hơn, thúc đy
sản xuất và phát triển kinh tế xã hội.
- Ngày nay trong thời đại công nghệ thông n, đặc điểm này đã đặt ra những yêu
cầu cao đối vưới chất lượng nguồn nhân lực, trình độ học vấn cao, tay nghề
vững vàng, năng động, sáng tạo, linh hoạt đáp ứng được yêu cầu xã hội.
- Để thực hiện tố chức năng này, cần phải:
+ Luôn gắn kết giáo dục với thực ễn xã hội
+ Tiếp tục thực hiện mục êu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài
+ Không ngừng đổi mới hệ thống giáo dục nhà trường Kết luận phạm:
lOMoARcPSD| 61470371
- Giáo dục gắn với thực ễn
- Nâng cao trình đgiáo viên, phát triển cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu người học
b) Chức năng chính trị - xã hội:
- Tác động đến cấu trúc hội, làm thay đổi nh chất mối quan hgiu các bộ
phận, thành phần đó bằng cách nâng cao trình độ văn hóa chung cho toàn thể
xã hội.
- Giáo dục trthành phương ện, công cụ để khai sáng nhận thức, bồi dưỡng nh
cảm, củng cố niềm n, kích thích hành động của tất cả các lực lượng hội, nhằm
duy trì, củng cổ thchế chính trị- xã hội cho một quốc gia nào đó.
- Giáo dục XHCN góp phần làm cho xã hội thuần nhất, ngày càng xích lại gần nhau.
Giáo dục sự nghiệp của Đảng, của nhà nước của toàn dân. Giáo dục phục vụ
cho mục êu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Kết luận sư phạm
+ GV cần nắm cững quan điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà Nước.
+ Giúp HS hiểu, n tưởng và thực hiện theo quan điểm, đường lối, pháp luật.
c) Chức năng tư tưởng – văn hóa:
- Tham gia vào việc xây dựng một hệ tư tưởng chi phối toàn xã hội, xây dựng một
lối sồn phổ biến trong xã hội bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông với trình độ
ngày càng cao cho mọi tầng lớp xã hội
- Qua giáo dục, con người hình thành thế giới quan, hành vi, tư tưởng nhờ đó mà
các giá trị văn hóa được bảo tồn. Giáo dục con đường bản để gigìn
phát triển văn hóa.
- Nhgiáo dục, tất cả các giá trvăn hóa của nhân loại, của dân tộc, của cộng đồng
được bao tồn và phát triển, trở thành hệ thống giá trị cua từng con người.- Kết
luận sư phạm:
+ GV cần đa dạng hóa phương pháp dạy học để phù hợp với HS giúp HS hình
thành thế giới quan của riêng mình. + Truyền đạt được tư tưởng văn hóa đúng
đắn cho HS + Kịp thời sửa chữ những quan điểm sai lầm lệch lạc.
Câu 3: Tính chất của Giáo dục:
1. Khái niệm: GD là quá trình hoạt động phối hợp thống nhất giữ chthể( nhà giáo dục)
đối tượng (người được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo
những yêu cầu của xã hội.
2. Các nh chất của GD:
a) Tính phổ biến, vĩnh hằng:
- Xuất hiện cùng xã hội loài người: Con người sinh sống mới có giáo dục.
- GD là hiện tượng xã hội tất yếu: Mọi thời đại, mọi thiết chế đều có.
- GD tồn tại phét triển song song với sự tồn tai phát triển của hội
(GD mất đi khi xã hội không còn tồn tại
=> GD là điều kiện không thể thiểu cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã
hội
b) Giáo dục chịu sự quy định của xã hội:
lOMoARcPSD| 61470371
- Sự quy định của hội với giáo dục quy luật tất yêu khách quan. - mỗi giai
đoạn lịch sử xã hội đều có nền GD tương ứng( khi chuyển từ hình thái kinh tế- xã hi
này sang hình thái kinh tế- hội khác thì GD cũng biến đổi theo)
=> GD phản ánh trình độ đáp ứng yêu cầu của kinh tế- xã hội trong điều kiện
cụ th. c) Tính lịch sử:
- mỗi thời khác nhau thì GD khác nhau( mục êu, nội dung, phương pháp,
phương ện, kết quả,..)
- Mỗi quốc gia có lịch sử dân tộc riêng nên sự khác biệt về giáo dục của quốc gia này
với quốc gia khác điều tất yếu. => Không nền giáo dục rập khuôn cho mọi nền
quốc gia. d) Tính giai cấp:
- Thhiện trong các chính sách GD chính thống được xây dựng trên cơ sở tư tưởng
nhà nước nắm quyền.
- Đối với giai cấp thống trị: GD được sử dụng như một công cụ để duy trì và củng c
vai trò thống trị của mình.
- Đối với giai cấp bị bóc lột: GD là công cụ, phương ện để đấu tranhgia cấp, lật đổ
giai cấp thống trị.
- Tính giai cấp của GD thường được biểu hiện qua mục đích GD và nó chi phối, định
ớng chính trị đối với sự vẫn động và phát triển của GD.
- Ở VN, đang hướng đến sự bình đẳng và công bằng trong GD.=> Không có một nền
giáo dục, nhà nước nào đứng trên hay đứng ngoài giai cấp.
Câu 4: Vai trò của GD với sự phát triển nhân cách
1. Khái niệm:
- Nhân cách là hthống giá trị làm người mà cá nhân đtạ được sự trưởng thành về
phẩm chất năng lực trong quá trình thực hiện các chức năng hội của mình
được xã hội đánh giá và thừa nhận.
2. Sự phát triển cá nhân
- Phát triển nhân cách thực chất là khẳng định bản chất hội của con người, khẳng
định trình độ phát triển nhân cách của chính cá nhân. Sphát triển nhân cách đưc
biểu hiện qua những dấu hiệu sau:
+ Sự phát triển vmặt thể cht:Thhin ở sự tăng trưởng về chiều cao, trọng lượng,
cơ bắp, sự hoàn thiện chức năng các giác quan, sự phối hợp các chức năng vận động
của cơ thể
+ Sự phát triển vmặt tâm lý: Thhiện sự biến đổi bản trong đời sống tâm của
cá nhân: trình độ nhận thức, khả năng duy, quan điểm, lập trường, thói quen, xúc
cảm, nh cảm, tâm tư, nguyện vọng, như cầu, ý chí,..
+ Sự phát triển về mặt xã hội: Thhin thái độ, hành vi ứng xử trong các mối quan
hệ với những người xung quanh, nh ch cực nhận thức tham gia vào các hoạt động
cải biến, phát triển giáo dục.
3. Yếu tổ chính ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhân cách của cá nhân
-Yếu tố bẩm sinh- di truyền:Yếu tố này đóng vai trò ền đề tự nhiên, là cơ sở vật chất
cho sự hình thành phát triển nhân. Những yếu tố này sinh ra đã do bố mẹ
truyền lại hoặc tự nảy sinh do biến dị( bẩm sinh). Vai trò ền đề cho sự phát triển nhân
cách. - Yếu tố môi trường sống: Bao gồm cả hoàn cảnh tự nhiên hoàn cảnh hội
lOMoARcPSD| 61470371
tác động trực hoặc gián ếp đến quá trình phát triển nhân cách thông qua việc con
người ếp xúc với thế giưới tự nhiên, phong tục tập quán, nghề nghiệp,.. hay với người
khác. Vai trò quyết định cho sự phát triển nhân cách
- Yếu tố hoạt động ch cực: Con người tự giác, chủ động tham gia vào qtrình phát
triển tâm lý, hình thành nhân cách. Vai trò trực ếp với sự phát triển nhân cách.
- Yếu tố giáo dục: Giáo dục mang vai trò chủ đạo với sự phát triển nhân cách bởi:
+ Không chỉ vạch ra mục êu, chiều hướng còn tổ chức, chỉ đạo, dẫn dắt học sinh
thực hiện quá trình phát triển nhân cách. + Tác động một cách có điều kiện, mang li
những ến bộ các yếu tố bẩm sinh di truyển, môi trường sống không thtạo ra
được. + Cải biến nét nh cách, phẩm chất sao cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
+ Có tầm quan trọng đặc biệt với người khuyết tật giúp họ bù trừ những chức năng bị
khiêm khuyết, hòa nhập vi xã hội
+ Có tác động điều khiển và điều chỉnh nên không những thích ứng với các yếu tố mà
còn kim hãm hoặc thúc đẩy các yếu tố đó theo một gia tốc phù hợp
4. Vai trò của giáo dục với sự phát triển nhân cách.
- Giáo dục quá trình hoạt động thống nhất giữa chủ thể( người giáo dục) và đối
ợng(người được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo những
yêu cầu của xã hội.
- Ba lực lượng giáo dục đó chính là
+ Nhà trường: Giáo dục bằng phương pháp khoa học, ngăn nga ảnh hưởng êu cực
từ môi trường.
+ Gia đình: Giáo dục sớm nhất, tạo nền tảng cho giáo dục trong nhà trường.
+ hội: Thúc đẩy quá trình phát triển nhân cách toàn diện. - Nhà trường giữ vai
trò vị trí vô cùng quan trọng trong việc thực hiện mục đích, nội dung giáo dục.
5. Kết luận sư phạm
- Nhà GD cần phải thực hiện đúng vai trò chủ đạo của mình: Không làm hộ, đưa ra yêu
cầu hợp , không dễ dãi buông lỏng trong GD HS, không quá cứng nhắc, mềm dẻo
linh hoạt, không áp đặt quyền uy với HS.
- Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục
- Tchức quá trình giáo dục một cách phù hợp với đặc điểm tâm hs, phương pháp
dạy học đa dạng, phong phú, khoa học với hs; giáo dục cần mang nh vừa sức với
hs; Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa gv hs; Khơi dậy được ềm năng, tố cht
của hs
Câu 5: Đặc điểm, bản chất của quá trình GD
1. Khái niệm:
- Quá trình giáo dục là quá trình trong đó dưới vai trò của nhà GD mà người được GD
tự giác, ch cực, chủ động tự GD nhằm thực hiện các nhiệm vụ GD.
2. Đặc điểm:
a) Diễn ra dưới những tác động phức hợp:
- Sự phát triển nhân cách bảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (chquan- khách quan,
bên trong- bên ngoài, trực ếp- gián ếp, ch cực- êu cực…) Nhóm yêu tố chính
là chủ quan- khách quan. - Yếu tố khách quan: môi trường , kinh tế-hội, khoa
học có ảnh hưởng hai chiều đến người được giáo dục.
lOMoARcPSD| 61470371
- Yếu tổ chquan: Thành tố của giáo dục( mục đích, nội dung, phương pháp,
phương ện,..) tác động nhằm đem lại hiệu quả cho người được giáo dục; Các
yếu tố tâm lí, trình độ, c mối quan hệ sư phạm,… cũng tác động không nhỏ đến
người được GD => Quá trình GD bị tác động bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố này
mức độ khác nhau, thvừa thống nhất lại vừa mâu thuẫn với nhau, vừa hỗ
trlại vừa kìm hãm quá trình giáo dục. Như vậy, người GD cần chủ động thống
nhất các tác động của GD để phát huy nh ch cực và làm giảm nh êu cực đến
người được GD
b) Diễn ra lâu dài:
- Việc hình thành hành vi thói quen đúng đắn cần đòi hỏi GD phảitác động ch cực
tới người đó, cần một quá trình rèn luyện, trải nghiệm lâu dài và liên tục
- Trong quá trình hình thành quan điểm, thái độ, hành vi, niềm n,… phù hợp với
chuẩn mực xã hội thì bản thân người được giáo dục luôn diễn ra đấu tranh giữa
các cũ và cái mới. Thông thường cái cũ tồn tại dai dẳng và khó thay đổi.
=> Qtrình GD muốn đạt được mục êu tđòi hỏi nhà GD không được nôn nóng
mà phải kiên trì, bền bỉ.
c) Mang nh cá biệt, cụ thể:
- Phải nh đến đặc điểm của từng nhóm đối tượng cụ thể: đặc điểm tâm lý, trình
độ… Bên cạnh những tác động chung vẫn những tác động riêng phù hợp tránh
rập khuôn, máy móc.
- Diễm ra trong thời gian, không gian cụ thể.
- Rèn luyện thao tác kĩ năng của người được giáo dục phù hợp vichuẩn mwucj
hội về nhiều mặt nhưng vẫn thể hiện nét ch cách riêng của người đó.
- Kết quả giáo dục cũng mang nh cụ thể cho từng đối tượng
d) Thống nhất và biện chứng với quá trình dạy học:
- Đây là hai quá trình có mỗi quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.
- Nhiệm vụ của dạy học không chỉ hình thành tri thức, năng, xảo còn
phẩm chất nhân cách của người đọc.
- Nhquá trình giáo dục mà người được giáo dục y dựng được thế giới quan,
động cơ, thái độ, hành vi,.. đúng đắn tạo điều kiện thúc đẩy quá trình học tập
của người học nói riêng và quá trình dạy học của người dạy
=> Mục đích cuối cùng của GD giúp con người phát triển cả về tài đức. Như
vậy quá trình giáo dục không tách rời quá trình dạy học
3. Bản chất:
a) quá trình hội nhằm giúp đối tượng giáo dục biến các yêu cầu khách quan
thành yêu cầu chủ quan của nhân - Hình thành phát triển cá nhân thành
những thành viên xã hội với 2 nhu cầu: vừa thích ứng lại vừa tác động vào xã hội.
- Hình thành các mối quan hhội và các giá trị của chúng trên tất cả các lĩnh vực
nhằm thỏa mãm nhu cầu cá nhân.
b) quá trình tổ chức cuộc sốn hoạt động và giao lưu cho đối tượng giáo dục
- Hình thành bản chất con người- bản chất xã hội cho mỗi cá nhân
- Hoạt động và giao lưu là hai mặt cơ bản thống nhất điều kiện giúp con người
phát triển phải hoạt động và giao lưu - Giáo dục là một quá trình tác động qua
lại giữa: Người GD người được GD; Các đối tượng GD với nhau; Các lực lượng,
quan hệ trong và ngoài nhà trường
lOMoARcPSD| 61470371
=> Bản chất của quá trình GD quá trình tổ chức cuộc sống, các hoạt động giao
lưu cho người được GD một cách tự giác, ch cực, chủ động, nhằm chuyển hóa
những yêu cầu của chuẩn mực xã hội thành các hành vi thói quen tương ứng họ.
Câu 6: Các khâu của quá trình dạy học:
1. Khái niệm: Logic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật của quá trình
đó nhằm đảm bảo cho người học đi từ trình độ tri thức, năng, kĩ xảo sự phát triển
năng lực hoạt động trí tuệ ứng vi lúc ban đầu nghiên cứu môn học (hay một đề mc)
nào đó, đến trình độ tri thức, năng, xảo sự phát triển năng lực hoạt động trí
tuệ ứng với lúc kết thúc môn học( hay mt đề mục )đó
2. Các khâu của quá trình dạy học
a) Kích thích thái độ học tập ch cực của học sinh:
- Là quá trình điều khiển, điều chỉnh tất ccác yếu tố tác động trên nhằm tạo nên
thái độ ch cực của học sinh trong học tập. - Các yếu tố ảnh hưởng đến thái đôh
học tập ch cực của học sinh bao gồm: Môi trường học tập; yêu cầu, nhiệm vụ
học tập; nội dung học tập; giáo viên, đặc biệt phương pháp dạy học của giáo
viên và từ chính bản thân học sinh.
b) Tchức điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức mới:
- Bắt đầu từ:
+Kích thích học sinh huy động các tri thức, kinh nghiệm có liên quan đã biết làm cơ
sở cho việc nắm tri thức mới
+ Tchức, điều khiển học sinh thu nhập thông n về vấn đề nghiên cứu với các
biện pháp khai thác thông n tcác nguồn khác nhau như: nội dung bài giảng,
phương ện trực quan, nguồn tài liệu in ấn,..
- Các tổ chức này giúp cho học sinh biết huy động những kinh nghiệm đã có, những
tài liệu cảm nh làm nguyên liệu cho nhận thức lí nh
c) Tchức, điều khiển học sinh củng cổ tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo
- ớng dẫn cho học sinh: Biết cách ghi nhớ nht ghi nhớ chủ định, ý
nghĩa; Biết cách ôn tập, ôn tập thường xuyên, liên tục bằng nhiều cách; Biết
cách hệ thống hóa tri thức - GV thể ến hành rèn luyện năng xảo cho
người học bằng cách: Giải quyết các bài tập, nhiệm vụ học tập với các dạng khác
nhau; Làm thí nghiệm, thực hành; Giải quyết xử lý các vấn đề nh huống trong
đời sống
- Khi tổ chức cần lưu ý: Luyện tập phải có mục đích, kế hoạch; luyện tập một cách
có hệ thống; phải tuân thủ theo quy định nhất định, phù hợp với quy luật nhận
thức của học sinh; luyện tập có cơ sở khoa học
d) Tchức, điều khiển việc kiểm tra, đánh giá mức độ chiếm lĩnh tri thức, hình thành
kĩ năng, xảo của học sinh, đồng thời tổ chức cho học sinh tự kiểm tra, đánh g
mức độ chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo cho bản thân
- Khâu này nhằm đảm bảo các mối liên hệ xuôi, ngược diễn ra trong quá trình dạy
học, qua đó giúp cho giáo viên cơ sđể điều khiển, điều chỉnh quá trình dy
học; học sinh tự điều khiển, điều chỉnh quá trình học tập của mình
- Tchức thực hiện khâu này cần lưu ý: Thực hiện có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống; kết hợp nhiều phương pháp phương thức khác nhau; đảm bảo đúng các
lOMoARcPSD| 61470371
nguyên tắc; bồi dưỡng cho học sinh ý thức và năng lực tự kiểm tra đánh gCâu
7: Phương pháp GD:
Khái niệm:
Phương pháp là con đường, là cách thức hoặc trình tự thực hiện các công việc cụ th
để đạt được mục êu đặt ra
Phương pháp GD hệ thống cách thức hoạt động của nhà giáo dục người được
giáo dục thực hiện trong sự thng nhất với nhau nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo
dục phù hợp với mục đích giáo dục đặt ra.
Hệ thống các phương pháp giáo dục
- Hình thành ý thức nhân của người được GD: Đàm thoại, kchuyện, giảng giải,
nêu gương
- Hình thành hành vi và thói quen của người được GD: Giao việc, Tậpluyện, rèn luyện
- Kích thích hoạt động điều chỉnh hành vi ứng xử của người được GD:Khen thưởng,
trách phạt, thi đua
1. Nhóm các phương pháp hình thành ý thức cá nhân của người được giá dục
a) Đàm thoại
Khái niệm: Phương pháp trò chuyện chủ yếu giữa nhà giáo dục người được giáo
dục về các chủ đề liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, thẩm mỹ
nói riêng bằng một hệ thống các câu hỏi do nhà giáo dục chuẩn bị trước.
Ý nghĩa:
- Người GD giải thích, đánh giá được sự việc, khắc sâu tri thức, hthống hóa các
vấn đề liên quan đến chuẩn mực xã hội cho người được giáo dục
- Người được GD có niềm n với chuẩn mực hội từ đó pháriển ý thức nhân
Yêu cầu
- Chuẩn bị: Chủ đề, nội dung mục êu buổi đàm thoại; xâydựng hệ thống câu
hỏi
- Tchức: Nêu lên chủ đề, nội dung và mục êu: Tchức cuộc tròchuyện giữa nhà
GD và người được GD; Trả lời các ý kiến - Kết thúc: Rút ra kết luận, bài học, kinh
nghiệm; Đánh giá sau buổi đàm thoại
VD: GV và HS cũng trò chuyện với nhau về một bài toán hay nhằm tạo kết nối mối
quan hệ giữa giáo viên và học sinh cũng như giúp học sinh hiểu bài hơn
b) Kể chuyện:
Khái niệm: Phương pháp tác động rất mạnh mẽ tới cảm xúc của người nghe thông
qua cách thứ kể chuyện của người kcác nhân vật, nh huống trong nội dung
của cốt truyện. phương pháp được sdụng rất phổ biến trong qtrình giáo
dục với những người được giáo dục nhỏ tuổi
Ý nghĩa: Qua nội dung và cách thức kchuyện mà: Người được GD hình thành
được tri thức, cảm xúc, nh cảm, niềm n,… với chuẩn mực hội; Học được
những tấm gương tốttránh những tấm gương xấu.
Yêu cầu:
- Chuẩn bị: Lựa chọn truyện kphù hợp với mục êu giáo dục;Xây dựn các nh
huống và thời gian cụ thể; Tranh ảnh minh họa
- Người kchuyện: thể hiện bằng lời nói, cchỉ, điệu bộ, đưa ratranh ảnh minh
họa nhằm gây chú ý, tác động vào cảm xúc của người được GD
- Kết thúc: Rút ra những bài học về chuẩn mực hội, phát triểnnăng lực tưởng
ợng của người được GD
lOMoARcPSD| 61470371
VD: GV kể lại cho học sinh nghe về quá trình m ra định lý Pytago của nhà toán học
lỗi lạc Pythagoras để khơi dậy hứng thứ học tập cho học sinh
c) Giảng giải:
Khái niệm: Giảng giải phương pháp trong đó, nhà giáo dục dùng lời nói để giải
thích, chứng minh các chuẩn mực xã hội đã được quy định, nhằm giúp cho người
được giáo dục hiểu nắm được ý nghĩa, nội dung, quy tắc thực hiện các chun
mực này Ý nghĩa: Qua việc phân ch giảng giải mà: Người được GD nắm vững tri
thức trên sluận điểm, luận cứ ràng; Củng cố niềm n vào chuẩn mực
hội, nắm vững chuẩn mực xã hội.
Yêu cầu
- Chuẩn bị: Đầy đủ nội dung diễn giải một cách chính xác- Khi giảng cần: Lời nói
ngn gọn, lập luận chính chính xác, minh họa hình ảnh, dẫn dắt người được GD
tham gia vào giải thích và chứng minh
- Kết thúc: Nêu liên hệ thực tế để người được GD nhớ lâu hơnVD: GV phân ch,
giải thích cho học sinh nghe về chuẩn mực đạo đức uống nước nhớ nguồn, phải
giúp học sinh hiểu và nắm được ý nghĩa của câu nói là sự biết ơn
d) Nêu gương:
Khái niệm: Nếu gương phương phát dùng những tấm gương sáng của các
nhân hoặc của tập thể để kích thích những người được giáo dục học tập làm
theo. Có thể dùng những tấm gương tốt để người được GD học tập và gương xấu
để tránh những hành vi tương tự.
Ý nghĩa: Qua việc nêu ra gương tốt và xấu mà người được GD biết học những tấm
gương tốt và tránh những gương xấu; Nâng cao năng lực phê phán, đánh giá; củng
cố niềm n về các chuẩn mực đạo đức trong xã hội Yêu cầu:
- Chuẩn bị: Những tấm gương sáng phản diện; Lựa chọn tấmgương sáng phi
gần gũi, nh điểm hình, khả thi với người đuộc GD; tránh lạm dụng gương
phản diện
- Khuyến khích người GD liên hệ với thực tế từ đó rút ra kết luận
- Nhà GD cần tự rèn luyện mình tr thành một tấm gương sáng
VD: GV nêu gương của những tấm gương vượt khó học giỏi như Nguyễn Ngọc Ký,
Ê-đi-sơn,.. để kích thích học sinh noi theo. Hay nêu tên những nhân vật xấu,
hành vi không ch cực nLê Văn Luyện,.. để lên án, chê trách, nhằm giúp cho học
sinh nhận biết và tránh những hành vi như vậy
2. Nhóm các phương pháp hình thành hành vi thói quen hành vi ca người được
giáo dục
a) Giao việc (pp yêu cầu sư phạm)
Khái niệm: Phương pháp nhà GD lôi cuốn người được giáo dục vào các hoạt động
đa dạng với những công việc nhất định, với những nghĩa vụ nhân vàhội nhất
định mà người được giáo dục phải hoàn thành
Ý nghĩa: Qua công việc và hoạt động được giao mà: Người được GD sẽ hình thành
những hành vi, thói quan phù hợp với các yêu cầu công việc và các chuẩn mực
hội quy định; Thể hiện những kinh nghiệm ứng xử của mình trong mối quan hệ đa
dạng Yêu cầu:
- Nhà GD đưa ra yêu cầu cụ thngười được GD phải hoàn thành; Công việc
phải hứng thú và khả thi với người được GD
- Nhà GD cần theo dõi, giúp đđể người được GD hoàn thành yêucầu; Liên tục
kiểm tra và đánh giá quá trình làm việc của người được GD
lOMoARcPSD| 61470371
- Kết luận: Người được GD phát huy được ý thức tự quản
b) Tập luyện
Khái niệm: Phương pháp tchức cho người được giáo dục thực hiện một cách đều
đặn kế hoạch các hoạt động nhất định, nhằm biến những hành động đó thành
những thói quen ứng xử ở người được giáo dục
Ý nghĩa: Qua việc tập luyện mà: Người được GD môi trường hoạt động để tri
nghiệm, phát triển niềm n với các chuẩn mực hội; Thành lập được thói quen
và hành vi ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
Yêu cầu:
- Nhà GD giúp người được GD nắm vững quy tắc, hành vi đồngthời khuyến khích
họ tập luyện thường xuyên
- Trong trường hợp cụ ththể làm mẫu và tạo điều kiện chongười được GD làm
theo
- Kết luận: Người được GD tự kiểm tra, uốn nắn đượcc các hành vicủa mình
c) Rèn luyện
Khái niệm: Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục được thnghiệm ý
thức, nh càm, hành vi của mình về các chuẩn mực xã hội trong những nh huốn
đa dạng của cuộc sống. Qua đó nh thành củng cố được những hành vi phù
hợp với các chuẩn mực xã hội đã quy định
Ý nghĩa: Qua việc rèn luyện mà người được GD trải nghiệm, đưa ra tự chịu trách
nhiệm cho quyết định nào đó; Định hướng được hoạt động, đảm bảo hành vi đúng
với chuẩn mực xã hội; Biến hành vi đúng thành thói quen Yêu cầu:
- Tạo cơ hội cho người được GD tham gia vào nh huống từ dễđến khó, đơn giản
đến phức tạp
- Người GD liên tục ktra, đánh giá đđiều chỉnh hành vi phù hợp;tổ chức hoạt
động thiết thực để thu hút người giáo dục tham gia ch cực
- Kết luận: Những hành vi phù hợp với chuẩn mực xã hội trởthành thói quen ca
ngời được GD
3. Nhóm các phương pháp kích thích hoạt động điều chỉnh hành vi ng xử của người
được giáo dục a) Khen thưởng
Khái niệm: Phương pháp biểu thị sự đồng nh, sự đánh giác ch cực của nhà GD
đối với thái độ, hành vi ứng xử của người được giáo dục trong những nh huống
nhất định nhằm đạt được mục êu giáo dục đặt ra. Các cách thức khen thưởng
phụ thuộc vào nh chất, mức độ, phạm vi ảnh hưởng, sự nỗ lực,…
Ý nghĩa: Qua việc khen tưởng mà người được GD khẳng định được hành vi tốt của
mình từ đó củng cố phát triển niềm n với các chuẩn mực hội; Duy trì,
phát triển hành vi ch cực, tránh hành vi êu cực Yêu cầu:
- Đảm bảo khen thưởng khách quan coogn bằng và dự trên cơ sở hành vi thực tế
dạt được của người được GD
- Đảm bảo khen thưởng kịp thời đúng lúc đúng chđược sựđồng nh, ủng
hộ từ tập thể
- Kết hợp khen thưởng thường xuyên với khen thưởng quá trình
b) Trách phạt
Khái niệm: Phương pháp biểu thị sự không đồng nh, sphn đối, phê phán
những hành vi sai trái của người được giáo dục so với các chuẩn mực hội quy
định
lOMoARcPSD| 61470371
Ý nghĩa: Qua việc trách phạt mà người được GD ngừng ngay các hành vi sai trái của
mình một cách tự giác; tạo hội làm những hành vi đúng đắn; thái đnhc
nhở người khác không vi phạm các chuẩn mực xã hội
Yêu cầu
- Đảm bảo khách quan, công bằng và dựa trên cơ sở thực tế- Đảm bảo đưa
ra do, nh tất yêu của sự trách phạt khiến ng được GD thấy hành vi sai trái
của mình
- Đảm bảo tôn trọng nhân phẩm của người btrách phạt- Đảm bảo nh
biệt trong trách phạt(quan tâm tới đặc điểm sinh lỗi lầm cụ thcủa mỗi
nhân) và trách phạt phải được sự đồng nh của tập thể
c) Thi đua
Khái niệm: Phương pháp thông qua các phong trào hoạt động tập thể nhằm kích
thích khuynh hướng tự khẳng định người được GD, thúc đẩy họ đua tài gắng sức,
hăng hái nỗ lực vươn lên ở vị trí hàng đầu và lôi cuốn những người khác cùng ến
lên giành thành ch cá nhân hay tập thể cao nhất
Ý nghĩa: Qua thi đua mà người được GD sẽ nỗ lực tham gia vào các hoạt động; tự
nhận thức và đánh giá được bản thân; tạo môi trường hoạt động ch cực và hiệu
quả cho người được giáo dục Yêu cầu:
- Mục êu cụ th
- Hình thức sáng chế, mới mẻ
- Phương thức đánh giá tường minh công khai
- Hoạt động cần sự tham gia của mọi người được GD
- Người GD ến hành đánh giá, tổng kêt đều đặn; Kịp thời điềuchỉnh hoạt động thi
đua để đạt hiệu quả cao; Khen thưởng, biểu dương công bằng và thích đáng
Câu 1: Xây dựng kế hoạch công tác GVCN lớp
Trường:….. Kế hoạch chủ nhiệm lớp
Lớp:…. Năm học…. / Kỳ… /
Tháng…
I. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG LỚP HỌC
Thuận lợi: Đấy đủ phương ện dạy học cần thiết: Bảng, quạt, máy chiếu, đèn điện
Khó khăn: Gần đường giao thông, ếng ồn, bụi
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CÁC DANHHIỆU PHẤN ĐẤU
1. Chỉ êu chung
Đăng kí lớp thi đua: Lớp ên ến xuất sắc
Học lực: 100% học sinh lên lớp: 45% học sinh giỏi, 50% học sinh khá, 5% học sinh trung bình
Hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm tốt
2. Giáo dục đạo đức
Mục êu: HS có ý thức đạo đức tốt, hành vi ứng xử đúng chuẩn mực, không HS nào vi phạm
quy tắc. chuẩn mực ứng xử trong nhà trường
Nội dung: - Giáo dục ý thức học tập trên lớp
- Giáo dục ý thức thực hiện các hoạt động giáo dục của Trường, củalớp
- Giáo dục kinh nghiệm sống và hành vi văn hóa ứng xử theo quy tắcứng xử
Biện pháp:- Phát huy nh tự giác, ch cực của HS
lOMoARcPSD| 61470371
- Phối hợp với cá GV bộ môn
- Phối hợp với cha, mẹ HS, ban đại diện phụ huynh của lớp
3. Giáo dục trí tuệ
Mục êu: Học sinh hình thành phát triển được năng lực phân ch đánh giá, năng lc
giải quyết vấn đề, năng lực tư duy phê phán
Nội dung: Hình thành phát triển năng lực phân ch và đánh giá, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tư duy phê phán cho học sinh
Biện pháp: Đổi mới dạy và học các môn học: tổ chức đa dạng hoạt động trải nghiệm
4. Giáo dục lao động, vệ sinh, hướng nghiệp
Mục êu:HS có ý thức giữ gìn cảnh quan lớp học, cảnh quan nhà trường sạch, đẹp; tự đánh
giá được sở thích, nh cách, năng lực học tập của bản thân, hiểu biết về các ngành nghề truyền
thống của địa phương, hiểu biết về xu thế phát triển của xã hội
Nội dung: GD ý thức vsinh lớp học, trường học, ý thức sẵn sàng tham gia các hoạt động cộng
đồng; hình thành năng làm trắc nghiệm tự đánh giá bản thân; m hiểu các ngành, nghề
truyền thống của địa phương và nhu cầu nguồn nhân lực xã hội
Biện pháp: Tchức các hoạt động trải nghiệm
5. Giáo dục thẩm mỹ
Mục êu: HS thị hiếu thẩm mỹ phù hợp với văn hóa con người VN phong cách hc
sinh trong nhà trường, trang phục, đầu, tóc, giày, dép theo đùn quy định trong Quy tắc ứng
xử trong nhà trường phổ thông Nội dung: GD phong cách học sinh thanh lịch; m hiểu Quy
tắc ứng xử trong nhà trường và GD ý thức thực hiện Quy tắc đó Biện pháp:- Phối hợp với GV
bộ môn, với phụ huynh
- Tchức hoạt động trải nghiệm, các hoạt động văn hóa; văn nghệ
6. Giáo dục thể cht:
Mục êu: HS ý thức rèn luyện và giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực, hạn chế nghỉ học do
sức khỏe không tốt
Nội dung: GD nề nếp sinh hoạt hàng ngày; lập thời gian biểu cá nhân; GD ý thức tự giác, ch
cực, chủ động học tập tốt môn thể dục các hoạt động giáo dục lao đọng của lớp, của trường
Biện pháp: Phối hợp với GV dạy thể dục, với cha mHS, với Đoàn thanh niên; Tchức các
hoạt động thể thao phạm vi lớp, khối, trường; tchức các hoạt động trải nghiệm
7. Công tác Đoàn: Theo kế hoạch của Đoàn trường
8. Công tác hội cha mẹ học sinh: Họp phụ huynh đầu năm học, cuối kì 1 và cuối kì 2; Phối hợp
với Ban đại diện phụ huynh triển khai các hoạt động giáo dục của lớp, trường theo kế hoạch
và giải quyết các nh huống phát sinh liên quan đến giáo dục HS III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
Thi
gia n
Nội dung
Người
ph
trách
Người tham
gia
Địa
điểm
Dự kiến kết quả
Ch đề tháng 9: Trường học hạnh phúc Kế hoạch
tháng 9
lOMoARcPSD| 61470371
Tu
n 1:
- Ổn định lớp
học
-Điều tra lịch
bản
- Hoàn thiện
hồ sơ, sổ sách - Triển
khai hđ
GD phòng chống
Covid-19
- Triển khai
cam kết an toàn giao
thông
GVCN
GVCN
GVCN
Đoàn
TN,
GVCN
GVCN
Toàn thể HS,
ph huynh
Phụ huynh
Sân
trườn g
Lớp
học, gia
đình
Hoàn thành
100% phụ huynh
HS thực hiện đeo
khẩu trang 100% HS
phụ huynh cam
kết đưa, đón HS
đúng quy định, đội
bảo hiểm khi
tham gia giao thông
Tu
n 2
- văn ngh
tham gia lễ khai
ging
- Họp phụ
huynh
Cán bộ
lớp, đội
văn nghệ
GVCN
Các HS khác
Phụ huynh
Sân
trườn g
Lớp học
100%HS tham gia
hào hứng, ch cực
100% PH tham
gia
Tu
n 3
-Tham gia cuộc thi ‘’
an toàn giao thông’’
- Đại hội lớp -
Đại hội Chi
đoàn
Cán bộ
lớp
Cán bộ
lớp
Các tổ trưởng,
HS tham gia
toàn thể HS
Các HS khác
Sân
trườn g
Lớp học
Hiểu biết về Luật GT
đường bộ, có một số
KN khi tham gia
GT
Đội nCB lớp và CB
Đoàn nh thần
trách
nhiệm, nhiệt nh
Tu
n 4
- Tham gia cuộc thi
‘’Tìm kiếm giọng
hát hay’’ - Củng cố
nề nếp học tập
thư,
cán bộ
lớp
Cán bộ
lớp
Các HS khác
Sân
trườn g
Lớp học
HS hào hứng, phấn
khích, yêu thích văn
nghệ, đoàn kết
Người thiết kế hoạt động
Giáo viên chủ nhiệm
(Kí rõ họ tên)
Câu 2: Xây dựng kế hoạch cho một buổi sinh hoạt lớp: KẾ HOCH SINH HOT LỚP CA
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LP
Tuần 30- Lớp 10B1 Ngày
soạn: 17/4/2021 I.MỤC TIÊU:
1. Sơ kết hoạt động tuần 29:
lOMoARcPSD| 61470371
Nắm được quá trình học tập và hoạt động của lớp trong tuần( Những vic đã và chưa đạt
đưc)
Khen thưởng các HS có thành ch học tập tốt trong tuần vừa qua và đưa ra biệm pháp để
giúp đỡ các HS yếu kém ến bộ hơn Phát triển và giải quyết kịp thời những vi phạm của HS
2.Triển khai kế hoạch tuần 30:
Đề ra công việc cụ thcho tuần 30, để HS lên kế hoạch và thực hiện tốt những yêu cầu của
GV đề ra 3.Sinh hoạt chuyên môn:
Tchức hoạt dộng chủ đề của tuần: “ Đoàn kết và sẻ chia” II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tổng kết hoạt động tuần trước. Chuẩn bị kế hoạch và phương hướng hoạt động
cho chủ đề “ Đoàn kết và sẻ chia”. Chia và phân công HS thực hiện chủ đề.
2.Học sinh:
Ban cán sự lớp tổng kết hoạt động trong tuần, ghi nhận lại để báo cáo trước lớp
Phân công thư ký ghi biên bản sinh hoạt chủ nhim
Phân công công việc cho từng nhóm HS thực hiện hoạt động chủ đề 3.Phương pháp:
Lắng nghe, ghi nhận kết quả, quan sát học sinh
Phbiến thông n của nhà trường
Khuyến khích, động viên học sinh ếp tục học tập và tham gia các hoạt động, các phong trào
của nhà trường
Khen thưởng những biểu hiện tốt của học sinh, phê bình và xử lý những vi phạm của học sinh
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: 5 phút
Kiểm tra sĩ số
Sinh hoạt văn nghệ ( nếu có) 2.Tiến hành:
Nội dung
Hoạt động của Giáo
viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Sơ kết tuần 17
1. Các tổ trưởng: báo cáo
hoạt động n nếp, tác
phong và học tập trong
tuần qua (T 1, 2, 3, 4).
(Lớp trưởng điều hành).
- Quan sát lắng
nghe học sinh điều
hành, báo cáo tổng
kết điểm thi đua - Ghi
chép nhận xét, góp ý.
- T trưởng mỗi tổ
lêntổng kết điểm thi đua kết
quhoạt động tuần qua
- Nêu cụ thtên cácbạn
vi phạm các bạn thành
ch tốt ( kết luận ưu – khuyết
điểm và cách khắc phục).
- T viên nêu ý kiến-
Các tổ trưởng giải đáp thắc
mắc.
lOMoARcPSD| 61470371
2. Lớp phó học tập: -
Thống kê đánh giá giờ học
của giáo viên (số giđim
10,9,8, …)
- Báo cáo chung về nh
hình học tập của lớp trong
tuần qua (Chuẩn bbài, y
dựng bài, ưu điểm, hn
chế…)
- Lớp phó học tập
báocáo
- Các tổ trưởng
tổviên phản hồi.
3. Lớp phó đời sống tổng
kết về nh hình thực hiện
nội quy thông báo lao
động, vệ sinh, phong trào
văn nghệ (nếu có)
- Lớp phó đời sống báo cáo.
4. Lớp trưởng nhận xét
nh hình chung của lớp
- Lớp trưởng tổng kết, xếp
hạng các tổ, nêu ưu điểm,
hạn chế, đề ra giải pháp.
5. Sinh hoạt Đoàn
Nhắc nhở công tác
Đoàn thực hiện kế
hoạch của trường.
thư chi Đoàn thông báo các
thông n từ trường.
6. Giáo viên chủ nhiệm
nhận xét nh hình lp
trong tuần
Giáo viên nhận xét tất
cả các mặt lớp đã
thực hiện trong tuần
qua. Nêu ưu, khuyết
điểm, đề
- Mời Giáo viên ch nhiệm
nhận xét. - Học sinh lắng nghe
ý kiến của các bạn nhận t
của Giáo viên.
xuất biện pháp khắc
phục các vi phạm của
học sinh.
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch tuần 18
lOMoARcPSD| 61470371
7. Giáo viên phổ biến kế
hoạch của tuần tới:
- Tập trung truy
bài15 phút đầu giờ, kiểm
tra bài soạn ở các môn.
- Thực hiện
phongtrào học tập tốt, nội
quy của nhà trường.
- Thực hiện tốt
kếhoạch tham gia tốt
các phong trào do trường
đề ra. - Thực hiện tốt các
vấn đề vệ sinh lớp học,
hành lang, giữ vệ sinh
chung, ..
Giáo viên chủ nhim
phbiến công tác của
nhà trường đưa ra
ớng phấn đấu cho
tuần tới:
- Những hạn chế cần
khắc phục. - Công tác
phong trào của lớp.
- Học sinh lắng
nghe,ghi chép vào sổ sinh
hoạt để thực hiện.
- Học sinh ý kiến
bổsung.
8. Thư kí: Ghi nhận lại tất
cả các hoạt động diễn ra
trong quá trình sinh hoạt
lớp
- Đưa ra nhận
xétchung.
- Giải
quyếtnhững thắc mắc,
khiếu nại và yêu cầu.
Lắng nghe và rút kinh nghiệm
cho tuần tới.
Hoạt động 3: Sinh hoạt chuyên đ
9. Hoạt động theo chủ đề
“Đoàn kết và chia sẻ”
Giáo viên chủ nhim
quan sát, lắng nghe để
nhận xét
- Nhóm học sinh
đượcphân công lên điu
khiển toàn bộ chương trình.
- Các nhóm khác
cùngtham gia.
Hà Nội, ngày … tháng … năm
……
Giáo viên chủ nhiệm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Câu 3: Thiết kế HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp theo chủ đề
Hoạt Động Trải Nghiệm NÓI KHÔNG VI CHẤT KÍCH THÍCH
1.Mục êu: Qua hoạt động trải nghiệm này học sinh có khả năng
Nhận biết các chất kích thích, chất gây nghiện,…
Nhận biết được tác hại của chất kích thích
Biết cách phòng chống, tố giác những hành vi sử dụng, vận chuyển, buôn bán chất lích thích
2.Đối tượng, thời gian, quy mô và địa điểm tổ chức hoạt động
Đối tượng: Học sinh lớp 10
Thời gian: 90 phút (2 ết)
Quy mô: Một lớp học
lOMoARcPSD| 61470371
Địa điểm: Tchức tại lớp học
3.Nội dung hoạt động Hot
động 1: Cái đây? Hoạt động
2: Ra vậy!
Hoạt động 3: Nguy hiểm
Hoạt động 4: Sống “sạch”
4.Chuẩn bị
Của giáo viên: Loa, mic, máy chiếu, máy nh, hình ảnh, video, dụng cụ hỗ trợ khác
Của học sinh: Những yêu cầu mà giáo viên giao về nhà (chuẩn btranh ảnh), vở ghi, bút 5.Kế
hoạch trải nghiệm
Tiến trình
Tên hoạt
động
Mục êu
Cách tổ chức
Sản phẩm
hoạt động
1. Khám
phá
Cái
đây?
Thiết lập hình ảnh, video đưa
ra chủ đề của hoạt động trải
nghiệm
Cho học sinh
xem hình ảnh,
video
2. Chiêm
nghiệm
Ra vậy!
Phân loại các chất kích thích
nhận biết được tác hại của chúng
Hỏi đáp
Các đáp án
đúng
3. n
luyện
năng
Nguy
him!
Phát hiện giải quyết được các
nh huống thực ễn có liên quan
đến chất kích thích
Đóng kịch xử
nh
hung
Cách xử
các nh
hung
4. Vận dụng
5. Đánh giá
Sống
“sạch”
Đánh giá các học sinh trong lớp
Điền vào mu
phiếu đánh giá
Phiếu đánh
giá
Tiến trình thực hiện
a) Hoạt động 1: Cái gì vậy?
Giáo viên: Nêu tên chủ đhot động trải nghiệm, đưa ra hình ảnh và video các chất kích thích
Học sinh: Đưa thêm các tranh ảnh, quan sát, lắng nghe
b) Hoạt động 2: Ra vậy!
Giáo viên: Đưa ra các câu hỏi liên quan
Câu hỏi 1: Qua các hình ảnh thầy/cô vừa mới chiếu, em biết những chất kích thích nào?
Câu hỏi 2: Trong các chất: Cocain, cần sa, cần tây, hydro sunfua, MDMA,. Chất nào là cht
kích thích?
Câu hỏi 3: Tên gọi khác của bạch phiến là gì?
Học sinh: Tranh luận, đưa ra câu trả lời
Giáo viên: Dẫn dắt vào nội dung ếp theo là tác hại của chất kích thích thông qua các câu hỏi
Câu hỏi 1: Em có biết tác động của khí N
2
O đến người sử dụng như thế nào không?
Câu hỏi 2: Em có biết những hậu quả khi sử dụng rượu bia quá mức cho phép không?
Học sinh: Tranh luận, đưa ra câu trả lời
Giáo viên: Nhận xét các câu trả lời, đưa ra câu trả lời đúng, trình chiếu những hình ảnh, video
và nội dung liên quan đến tác hại của chất kích thích
lOMoARcPSD| 61470371
Học sinh: Lắng nghe, quan sát, ghi chép
c) Hoạt động 3: Nguy hiểm!
Giáo viên: Chia lớp thành 3 nhóm nhỏ, đề cử một bạn nhóm trưởng và yêu cầu nhóm trưởng
lên bốc thăm nh huống
Tình huống 1: Bạn A một học sinh chăm ngoan, tuy nhiên dạo gần đây A bảnh hưởng
bởi gia đình bắt A phải thôi học để nhà làm việc kiếm ền. A chán nản nên đã m đến
thuốc lá để “giải sầu”. Nếu em là bạn của A em sẽ làm thế nào?
Tình huống 2: Trên đường về nhà, một người đàn ông lạ mặt đến gần em và bạn em, mang
ra một túi nhỏ màu đen buộc kín bảo nếu đưa cho người đàn ông mặc áo khoác xám
đang đứng ới gốc y đằng kia thì sẽ cho bọn em 100 nghìn. Lúc đó em sẽ làm thế
nào?
Tình huống 3: Trong một lần tổ chức liên hoan, một số bạn trong lớp ý định dùng thử
cỏ Mỹ để gọi là cho “biết”. Nếu em là thành viên của lớp đó thì em sẽ xử lí thế nào?
Học sinh: Đọc nh huống, thảo luận nhóm
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đóng kịch để giải quyết nh huống
Học sinh: Đóng kịch, xử lí nh huống
Giáo viên: Đánh giá và đưa ra nhận xét cách giải quyết
Học sinh: Lắng nghe và nhận xét các nhóm khác
d) Hoạt động 4: Sống “sạch”
Giáo viên: Đưa ra phiếu trả lời ngắn gọn về chất kích thích
Câu hỏi 1: Qua hoạt động này em biết thêm được những loại chất kích thích nào?
Câu hỏi 2: Em đã nắm được các cách xử lí nh huống liên quan đến chất kích thích chưa?
Câu hỏi 3: Theo em, dùng “thuốc lá”, “rượu bia”, “ma túylàm “bẩn” những bộ phận nào
của cơ thể?
Học sinh: Điền vào phiếu trả lời
6. Tổng kết, đánh giá
Giáo viên đưa ra những đánh giá về hoạt động của các nhóm và phiếu trả lời của học sinh
Giáo viên đưa ra thông điệp của hoạt động trải nghiệm: “Không thử dù chỉ một lần”
ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: “Stổng hợp các luận điểm về nhận thức giáo dục cải tạo, biến đổi thực ễn giáo
dục” là cách định nghĩa khái niệm nào?
A. Biện pháp giáo dục
B. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
C. Phương pháp luận nghiên cứu giáo dục học
D. Phương pháp giáo dục
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của giáo dục học là:
A. Quá trình giáo dục
B. Con người
C. Sự thay đổi của hiện tượng giáo dục
D. Hoạt động dạy học
Câu 3. Mệnh đề nào KHÔNG PHẢI nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học?
lOMoARcPSD| 61470371
A. Tìm hiểu nguồn gốc phát sinh, phát triển của hiện tượng giáo dục
B. Nghiên cứu dự báo tương lai gần và tương lai của giáo dục
C. y dựng và phát triển các lý thuyết giáo dục mới
D. Phân ch nh công bằng về chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi củacác lực lượng xã hội
Câu 4. Mối liên hệ giữa “Giáo dục” và “Giáo dục học” thể hin ở:
A. Giáo dục là một khoa học nghiên cứu về giáo dục học
B. Giáo dục học là một nghiên cứu về giáo dục
C. Giáo dục học là quá trình xã hội nghiên cứu về giáo dục
D. Giáo dục là quá trình xã hội nghiên cứu về giáo dục học
Câu 5. Mệnh đề nào đúng khi nói tới mối liên hệ giữa ba khái niệm giáo dục-theo nghĩa rộng,
giáo dục – theo nghĩa hẹp” và “dạy học”?
A. Giáo dục theo nghĩa rộng bao gồm quá trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp
B. Dạy học tồn tại độc lập và khách quan đối với giáo dục (theo nghĩa rộngvà theo nghĩa hẹp)
C. Giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm quá trình dạy học và qtrình giáo dục theo nghĩa rộng.
D. Giáo dục theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp bao hàm hoạt động dạy học
Câu 6. Điền từ thích hợp và dấu “…” trong đoạn văn sau:
Mục êu giáo dục
.............................nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam đạo đức, tri thức, văn
hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng
yêu nước, nh thần dân tộc, trung thành với tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa hội;
phát huy ềm năng, khnăng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng u cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tquốc và hội
nhập quốc tế”
Câu 7. Ghép đôi các câu sau cho phù hợp
Giáo dục trẻ em trước tuổi đến trường phải là mục êu lớn trong chiến lược giáo dục của mỗi
quốc gia Chiến lược phát triển giáo dục của UNESCO
Nền kinh tế tri thứặc điểm của xã hội hiện đại
Phân cực giàu nghèo Vn đề của thời đại
Khối lượng tri thức ngày càng tăng, khả năng nhận thức của con người hạn…….Thách thc
đặt ra cho giáo dục Câu 8. Ghép các câu sau cho phù hợp:
Học đi đôi với hànhNguyên lý giáo dục
Kết quả giáo dục mong muốn trong tương lai gần……….Mục êu giáo dục
lOMoARcPSD| 61470371
Chú trọng giáo dục không chính quy…………Chiến lược phát triển giáo dc thế kỉ 21
Bệnh dịch thế kỉ.....Vn đề của thời đại
Câu 9. Nối các cụm từ sau với bức tranh mà bạn cho là phù hợp vi nhng vn đềgiáo dục
thế kỉ 21 phải giải quyết
Mối quan hệ giữa truyền thống và hiện đại…………………..
Mối quan hệ giữa toàn cầu và quốc gia……………………….
Mối quan hệ giữa trước mắt và lâu dài………………………..
Mỗi quan hệ giữa cạnh tranh và bình đẳng cơ hội…………….
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào dấu “…..” cho đúng vào câu sau:
Giáo viên thế kỉ 21 phải được đào tạo để tr
thành……………………....hơn truyền đạt kiến thc”
Câu 11. Chiến lược phát triển giáo dục thế giới của UNESCO có bao nhiêu điều khuyến nghị?
Câu 11. Giáo dục là quốc sách hàng đầu được thực hiện theo Nghị Quyết lần thứ 2, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa mấy?
Câu 12. Các vấn đề của thời đại bao gồm:
A. Ô nhiễm môi trường
B. Bệnh dịch thế kỉ
C. Thất nghiệp gia tăng
D. Cả ba đáp án
Câu 13. Xã hội hiện đại có đặc điểm nào sau đây?
A. Hợp thức hóa
B. .Đa dạng hóa
C. Tiêu chuẩn hóa
D. Tn cầu hóa
8
Nhà giáo dục
lOMoARcPSD| 61470371
Câu 14. Phương châm “ Dạy chữ - dạy người” thể hiện rõ nhất đặc điểm của quá trình dy
học?
A. Tính lâu dài của quá trình giáo dục
B. Tính cụ thể của quá trình giáo dục
C. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
D. Tính thống nhất biện chứng giưuax quá trình giáo dục và dạy học
Câu 15. Quá trình giáo dục mang nh , thể hin tuổi tác, trình độ,
nh cách, trải nghiệm, kinh nghiệm, hoàn cảnh của người được giáo dục, cho
nên quá trình giáo dục luôn cần những tác động mang nh Cụ th
.
Câu 16. Khi nói Sự phát triển nhân cách của người được giáo dục chu ảnh hưởng của rất
nhiều các yếu tố: khách quan – ch quan; bên trongbên ngi; trực ếp và gián ếp, có ch
đinh – không có chủ định; ch cực – êu cực… đan xe vào nhau tác động tới người được giáo
dục” là chúng ta đang đề cập đến đặc điểm nào của quá trình giáo dục?
A. Tính cụ thể, cá biệt của quá trình giáo dục21
B. Tính thống nhất biện chứng giưuax quá trình giáo dục và dạy học
C. Tính lâu dài của quá trình giáo đục.
D. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
Câu 17:Xây dựng hội học tập, đảm bảo quá trình học tập rèn luyện suốt đời, đảm bo
nguyên tắc tự giáo dục, tự rèn luyện của người được giáo dục giải pháp xuất phát từ đặc
điểm nào của quá trình giáo dục?
A. Tính lâu dài của quá trình giáo dục
B. Tính thống nhất biện chứng giữa quá trình giáo dục và dạy học
C. Tính cụ th, cá biệt của quá trình giáo dục
D. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
Câu 18. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giáo dục giữa nhà trường gia đình vàhội đặt
ra những yêu cầu nào sau đây đối với nhà giáo dục? A. Tạo nên mối liên hệ thường xuyên
giữa nhà trường vàv gia đình
B. Thống nhất giữa nhà trường với gia đình hội về mục đích, mục êu, nội dung, phương
pháp, hình thức tổ chức giáo dục
C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục
D. Thống nhất với các giáo viên bmôn để giáo dục học sinhCâu 19. Điền từ thích hợp vào
chtrống trong đoạn văn sau:
Nội dung giáo dục là toàn bộ hệ thống xã hội của Kinh nghiệm lịch sử
Cá biệt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61470371
ĐỀ CƯƠNG GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: Các khái niệm cơ bản của GDH ( GD theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp, KN dạy học):
1. Các khái niệm cơ bản của GDH:
Giáo dục ( nghĩa rộng): là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có nội
dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo dục trong các
cơ quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách cho họ.
Giáo dục ( nghĩa hẹp): là quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng, động cơ,
tình cảm , niềm tin, những nét tính cách cho nhân cách, những hành vi, thói quen cư xử
đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu.
Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp cho người
học lĩnh hội những tri thức khoa học, kĩ năng hoạt động nhận thức và thực tiễn, phát triển
các năng lực hoạt động sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất
nhân cách của người học theo mục đích giáo dục. 2. Mối liên hệ:
Các khái niệm trên gắn với các quá trình giáo dục ( theo nghĩa rộng), quá trình giáo dục
(theo nghĩa hẹp) và quá trình dạy học được phân biệt ở sự khác nhau về việc thực hiện
chức năng trội cuả chúng:
- Chức năng trội của GD (theo nghĩa rộng): phát triển nhân cách toàn diện về cả năng lực và phẩm chất.
- Chức năng trội của GD (theo nghĩa hẹp) : phát triển về mặt phẩm chất.
- Chức năng trội của DH : phát triển về mặt năng lực.
Giáo dục( nghĩa hẹp) + Dạy học = Giáo dục (nghĩa rộng) Câu 2: Chức năng
xã hội của giáo dục:
1. Khái niệm Giáo dục:
Giáo dục là quá trình hoạt động phối hợp thống nhất giữa chủ thể (nhà giáo dục) và
đối tượng ( người được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo
những yêu cầu của xã hội.
2. Các chức năng xã hội của giáo dục:
a) Chức năng kinh tế- sản xuất:
- Tái sản xuất sức lao động xã hội, tạo sức lao động mới có chất lượng cao hơn,
thay thế sức lao động cũ, nhằm tạo ra một năng suất lao động cao hơn, thúc đẩy
sản xuất và phát triển kinh tế xã hội.
- Ngày nay trong thời đại công nghệ thông tin, đặc điểm này đã đặt ra những yêu
cầu cao đối vưới chất lượng nguồn nhân lực, có trình độ học vấn cao, tay nghề
vững vàng, năng động, sáng tạo, linh hoạt đáp ứng được yêu cầu xã hội.
- Để thực hiện tố chức năng này, cần phải:
+ Luôn gắn kết giáo dục với thực tiễn xã hội
+ Tiếp tục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
+ Không ngừng đổi mới hệ thống giáo dục nhà trường Kết luận sư phạm: lOMoAR cPSD| 61470371
- Giáo dục gắn với thực tiễn
- Nâng cao trình độ giáo viên, phát triển cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu người học
b) Chức năng chính trị - xã hội:
- Tác động đến cấu trúc xã hội, làm thay đổi tính chất mối quan hệ giữu các bộ
phận, thành phần đó bằng cách nâng cao trình độ văn hóa chung cho toàn thể xã hội.
- Giáo dục trở thành phương tiện, công cụ để khai sáng nhận thức, bồi dưỡng tình
cảm, củng cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lực lượng xã hội, nhằm
duy trì, củng cổ thể chế chính trị- xã hội cho một quốc gia nào đó.
- Giáo dục XHCN góp phần làm cho xã hội thuần nhất, ngày càng xích lại gần nhau.
Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của nhà nước của toàn dân. Giáo dục phục vụ
cho mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Kết luận sư phạm
+ GV cần nắm cững quan điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà Nước.
+ Giúp HS hiểu, tin tưởng và thực hiện theo quan điểm, đường lối, pháp luật.
c) Chức năng tư tưởng – văn hóa:
- Tham gia vào việc xây dựng một hệ tư tưởng chi phối toàn xã hội, xây dựng một
lối sồn phổ biến trong xã hội bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông với trình độ
ngày càng cao cho mọi tầng lớp xã hội
- Qua giáo dục, con người hình thành thế giới quan, hành vi, tư tưởng nhờ đó mà
các giá trị văn hóa được bảo tồn. Giáo dục là con đường cơ bản để giữ gìn và phát triển văn hóa.
- Nhờ giáo dục, tất cả các giá trị văn hóa của nhân loại, của dân tộc, của cộng đồng
được bao tồn và phát triển, trở thành hệ thống giá trị cua từng con người.’ - Kết luận sư phạm:
+ GV cần đa dạng hóa phương pháp dạy học để phù hợp với HS giúp HS hình
thành thế giới quan của riêng mình. + Truyền đạt được tư tưởng văn hóa đúng
đắn cho HS + Kịp thời sửa chữ những quan điểm sai lầm lệch lạc.
Câu 3: Tính chất của Giáo dục:
1. Khái niệm: GD là quá trình hoạt động phối hợp thống nhất giữ chủ thể( nhà giáo dục)
và đối tượng (người được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo
những yêu cầu của xã hội.
2. Các tính chất của GD:
a) Tính phổ biến, vĩnh hằng: -
Xuất hiện cùng xã hội loài người: Con người sinh sống mới có giáo dục. -
GD là hiện tượng xã hội tất yếu: Mọi thời đại, mọi thiết chế đều có. -
GD tồn tại và phét triển song song với sự tồn tai và phát triển của xã hội
(GD mất đi khi xã hội không còn tồn tại
=> GD là điều kiện không thể thiểu cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội
b) Giáo dục chịu sự quy định của xã hội: lOMoAR cPSD| 61470371
- Sự quy định của xã hội với giáo dục là quy luật tất yêu khách quan. - Ở mỗi giai
đoạn lịch sử xã hội đều có nền GD tương ứng( khi chuyển từ hình thái kinh tế- xã hội
này sang hình thái kinh tế- xã hội khác thì GD cũng biến đổi theo)
=> GD phản ánh trình độ và đáp ứng yêu cầu của kinh tế- xã hội trong điều kiện
cụ thể.
c) Tính lịch sử:
- Ở mỗi thời kì khác nhau thì GD khác nhau( mục tiêu, nội dung, phương pháp,
phương tiện, kết quả,..)
- Mỗi quốc gia có lịch sử dân tộc riêng nên sự khác biệt về giáo dục của quốc gia này
với quốc gia khác là điều tất yếu. => Không có nền giáo dục rập khuôn cho mọi nền
quốc gia.
d) Tính giai cấp:
- Thể hiện trong các chính sách GD chính thống được xây dựng trên cơ sở tư tưởng nhà nước nắm quyền.
- Đối với giai cấp thống trị: GD được sử dụng như một công cụ để duy trì và củng cố
vai trò thống trị của mình.
- Đối với giai cấp bị bóc lột: GD là công cụ, phương tiện để đấu tranhgia cấp, lật đổ giai cấp thống trị.
- Tính giai cấp của GD thường được biểu hiện qua mục đích GD và nó chi phối, định
hướng chính trị đối với sự vẫn động và phát triển của GD.
- Ở VN, đang hướng đến sự bình đẳng và công bằng trong GD.=> Không có một nền
giáo dục, nhà nước nào đứng trên hay đứng ngoài giai cấp.
Câu 4: Vai trò của GD với sự phát triển nhân cách 1. Khái niệm:
- Nhân cách là hệ thống giá trị làm người mà cá nhân đtạ được sự trưởng thành về
phẩm chất và năng lực trong quá trình thực hiện các chức năng xã hội của mình và
được xã hội đánh giá và thừa nhận.
2. Sự phát triển cá nhân
- Phát triển nhân cách thực chất là khẳng định bản chất xã hội của con người, khẳng
định trình độ phát triển nhân cách của chính cá nhân. Sự phát triển nhân cách được
biểu hiện qua những dấu hiệu sau:
+ Sự phát triển về mặt thể chất:Thể hiện ở sự tăng trưởng về chiều cao, trọng lượng,
cơ bắp, sự hoàn thiện chức năng các giác quan, sự phối hợp các chức năng vận động của cơ thể
+ Sự phát triển về mặt tâm lý: Thể hiện sự biến đổi cơ bản trong đời sống tâm lý của
cá nhân: trình độ nhận thức, khả năng tư duy, quan điểm, lập trường, thói quen, xúc
cảm, tình cảm, tâm tư, nguyện vọng, như cầu, ý chí,..
+ Sự phát triển về mặt xã hội: Thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong các mối quan
hệ với những người xung quanh, ở tính tích cực nhận thức tham gia vào các hoạt động
cải biến, phát triển giáo dục.
3. Yếu tổ chính ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhân cách của cá nhân
-Yếu tố bẩm sinh- di truyền:Yếu tố này đóng vai trò tiền đề tự nhiên, là cơ sở vật chất
cho sự hình thành và phát triển cá nhân. Những yếu tố này sinh ra đã có do bố mẹ
truyền lại hoặc tự nảy sinh do biến dị( bẩm sinh). Vai trò tiền đề cho sự phát triển nhân
cách. - Yếu tố môi trường sống: Bao gồm cả hoàn cảnh tự nhiên và hoàn cảnh xã hội lOMoAR cPSD| 61470371
tác động trực hoặc gián tiếp đến quá trình phát triển nhân cách thông qua việc con
người tiếp xúc với thế giưới tự nhiên, phong tục tập quán, nghề nghiệp,.. hay với người
khác. Vai trò quyết định cho sự phát triển nhân cách
- Yếu tố hoạt động tích cực: Con người tự giác, chủ động tham gia vào quá trình phát
triển tâm lý, hình thành nhân cách. Vai trò trực tiếp với sự phát triển nhân cách.
- Yếu tố giáo dục: Giáo dục mang vai trò chủ đạo với sự phát triển nhân cách bởi:
+ Không chỉ vạch ra mục tiêu, chiều hướng mà còn tổ chức, chỉ đạo, dẫn dắt học sinh
thực hiện quá trình phát triển nhân cách. + Tác động một cách có điều kiện, mang lại
những tiến bộ mà các yếu tố bẩm sinh di truyển, môi trường sống không thể tạo ra
được. + Cải biến nét tính cách, phẩm chất sao cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
+ Có tầm quan trọng đặc biệt với người khuyết tật giúp họ bù trừ những chức năng bị
khiêm khuyết, hòa nhập với xã hội
+ Có tác động điều khiển và điều chỉnh nên không những thích ứng với các yếu tố mà
còn kim hãm hoặc thúc đẩy các yếu tố đó theo một gia tốc phù hợp
4. Vai trò của giáo dục với sự phát triển nhân cách.
- Giáo dục là quá trình hoạt động thống nhất giữa chủ thể( người giáo dục) và đối
tượng(người được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo những yêu cầu của xã hội.
- Ba lực lượng giáo dục đó chính là
+ Nhà trường: Giáo dục bằng phương pháp khoa học, ngăn ngừa ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường.
+ Gia đình: Giáo dục sớm nhất, tạo nền tảng cho giáo dục trong nhà trường.
+ Xã hội: Thúc đẩy quá trình phát triển nhân cách toàn diện. - Nhà trường giữ vai
trò vị trí vô cùng quan trọng trong việc thực hiện mục đích, nội dung giáo dục.
5. Kết luận sư phạm
- Nhà GD cần phải thực hiện đúng vai trò chủ đạo của mình: Không làm hộ, đưa ra yêu
cầu hợp lý, không dễ dãi buông lỏng trong GD HS, không quá cứng nhắc, mềm dẻo
linh hoạt, không áp đặt quyền uy với HS.
- Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục
- Tổ chức quá trình giáo dục một cách phù hợp với đặc điểm tâm lí hs, phương pháp
dạy học đa dạng, phong phú, khoa học với hs; giáo dục cần mang tính vừa sức với
hs; Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa gv và hs; Khơi dậy được tiềm năng, tố chất của hs
Câu 5: Đặc điểm, bản chất của quá trình GD 1. Khái niệm:
- Quá trình giáo dục là quá trình trong đó dưới vai trò của nhà GD mà người được GD
tự giác, tích cực, chủ động tự GD nhằm thực hiện các nhiệm vụ GD. 2. Đặc điểm:
a) Diễn ra dưới những tác động phức hợp:
- Sự phát triển nhân cách bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (chủ quan- khách quan,
bên trong- bên ngoài, trực tiếp- gián tiếp, tích cực- tiêu cực…) Nhóm yêu tố chính
là chủ quan- khách quan. - Yếu tố khách quan: môi trường , kinh tế- xã hội, khoa
học có ảnh hưởng hai chiều đến người được giáo dục. lOMoAR cPSD| 61470371
- Yếu tổ chủ quan: Thành tố của giáo dục( mục đích, nội dung, phương pháp,
phương tiện,..) có tác động nhằm đem lại hiệu quả cho người được giáo dục; Các
yếu tố tâm lí, trình độ, các mối quan hệ sư phạm,… cũng tác động không nhỏ đến
người được GD => Quá trình GD bị tác động bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố này có
mức độ khác nhau, có thể vừa thống nhất lại vừa mâu thuẫn với nhau, vừa hỗ
trợ lại vừa kìm hãm quá trình giáo dục. Như vậy, người GD cần chủ động thống
nhất các tác động của GD để phát huy tính tích cực và làm giảm tính tiêu cực đến người được GD

b) Diễn ra lâu dài:
- Việc hình thành hành vi thói quen đúng đắn cần đòi hỏi GD phảitác động tích cực
tới người đó, cần một quá trình rèn luyện, trải nghiệm lâu dài và liên tục
- Trong quá trình hình thành quan điểm, thái độ, hành vi, niềm tin,… phù hợp với
chuẩn mực xã hội thì bản thân người được giáo dục luôn diễn ra đấu tranh giữa
các cũ và cái mới. Thông thường cái cũ tồn tại dai dẳng và khó thay đổi.
=> Quá trình GD muốn đạt được mục tiêu thì đòi hỏi nhà GD không được nôn nóng
mà phải kiên trì, bền bỉ.
c) Mang tính cá biệt, cụ thể:
- Phải tính đến đặc điểm của từng nhóm đối tượng cụ thể: đặc điểm tâm lý, trình
độ… Bên cạnh những tác động chung vẫn có những tác động riêng phù hợp tránh rập khuôn, máy móc.
- Diễm ra trong thời gian, không gian cụ thể.
- Rèn luyện thao tác kĩ năng của người được giáo dục phù hợp vớichuẩn mwucj xã
hội về nhiều mặt nhưng vẫn thể hiện nét tích cách riêng của người đó.
- Kết quả giáo dục cũng mang tính cụ thể cho từng đối tượng
d) Thống nhất và biện chứng với quá trình dạy học:
- Đây là hai quá trình có mỗi quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.
- Nhiệm vụ của dạy học không chỉ hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mà còn là
phẩm chất nhân cách của người đọc.
- Nhờ có quá trình giáo dục mà người được giáo dục xây dựng được thế giới quan,
động cơ, thái độ, hành vi,.. đúng đắn tạo điều kiện thúc đẩy quá trình học tập
của người học nói riêng và quá trình dạy học của người dạy
=> Mục đích cuối cùng của GD là giúp con người phát triển cả về tài và đức. Như
vậy quá trình giáo dục không tách rời quá trình dạy học 3. Bản chất:
a) Là quá trình xã hội nhằm giúp đối tượng giáo dục biến các yêu cầu khách quan
thành yêu cầu chủ quan của cá nhân - Hình thành và phát triển cá nhân thành
những thành viên xã hội với 2 nhu cầu: vừa thích ứng lại vừa tác động vào xã hội.
- Hình thành các mối quan hệ xã hội và các giá trị của chúng trên tất cả các lĩnh vực
nhằm thỏa mãm nhu cầu cá nhân.
b) Là quá trình tổ chức cuộc sốn hoạt động và giao lưu cho đối tượng giáo dục
- Hình thành bản chất con người- bản chất xã hội cho mỗi cá nhân
- Hoạt động và giao lưu là hai mặt cơ bản thống nhất là điều kiện giúp con người
phát triển phải có hoạt động và giao lưu - Giáo dục là một quá trình tác động qua
lại giữa: Người GD và người được GD; Các đối tượng GD với nhau; Các lực lượng,
quan hệ trong và ngoài nhà trường lOMoAR cPSD| 61470371
=> Bản chất của quá trình GD là quá trình tổ chức cuộc sống, các hoạt động giao
lưu cho người được GD một cách tự giác, tích cực, chủ động, nhằm chuyển hóa
những yêu cầu của chuẩn mực xã hội thành các hành vi thói quen tương ứng ở họ.

Câu 6: Các khâu của quá trình dạy học:
1. Khái niệm: Logic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật của quá trình
đó nhằm đảm bảo cho người học đi từ trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và sự phát triển
năng lực hoạt động trí tuệ ứng với lúc ban đầu nghiên cứu môn học (hay một đề mục)
nào đó, đến trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và sự phát triển năng lực hoạt động trí
tuệ ứng với lúc kết thúc môn học( hay một đề mục )đó
2. Các khâu của quá trình dạy học
a) Kích thích thái độ học tập tích cực của học sinh:
- Là quá trình điều khiển, điều chỉnh tất cả các yếu tố tác động trên nhằm tạo nên
thái độ tích cực của học sinh trong học tập. - Các yếu tố ảnh hưởng đến thái đôh
học tập tích cực của học sinh bao gồm: Môi trường học tập; yêu cầu, nhiệm vụ
học tập; nội dung học tập; giáo viên, đặc biệt là phương pháp dạy học của giáo
viên và từ chính bản thân học sinh.
b) Tổ chức điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức mới: - Bắt đầu từ:
+Kích thích học sinh huy động các tri thức, kinh nghiệm có liên quan đã biết làm cơ
sở cho việc nắm tri thức mới
+ Tổ chức, điều khiển học sinh thu nhập thông tin về vấn đề nghiên cứu với các
biện pháp khai thác thông tin từ các nguồn khác nhau như: nội dung bài giảng,
phương tiện trực quan, nguồn tài liệu in ấn,..
- Các tổ chức này giúp cho học sinh biết huy động những kinh nghiệm đã có, những
tài liệu cảm tính làm nguyên liệu cho nhận thức lí tính
c) Tổ chức, điều khiển học sinh củng cổ tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo
- Hướng dẫn cho học sinh: Biết cách ghi nhớ nhất là ghi nhớ có chủ định, có ý
nghĩa; Biết cách ôn tập, ôn tập thường xuyên, liên tục và bằng nhiều cách; Biết
cách hệ thống hóa tri thức - GV có thể tiến hành rèn luyện kĩ năng kĩ xảo cho
người học bằng cách: Giải quyết các bài tập, nhiệm vụ học tập với các dạng khác
nhau; Làm thí nghiệm, thực hành; Giải quyết xử lý các vấn đề tình huống trong đời sống
- Khi tổ chức cần lưu ý: Luyện tập phải có mục đích, kế hoạch; luyện tập một cách
có hệ thống; phải tuân thủ theo quy định nhất định, phù hợp với quy luật nhận
thức của học sinh; luyện tập có cơ sở khoa học
d) Tổ chức, điều khiển việc kiểm tra, đánh giá mức độ chiếm lĩnh tri thức, hình thành
kĩ năng, kĩ xảo của học sinh, đồng thời tổ chức cho học sinh tự kiểm tra, đánh giá
mức độ chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo cho bản thân

- Khâu này nhằm đảm bảo các mối liên hệ xuôi, ngược diễn ra trong quá trình dạy
học, qua đó giúp cho giáo viên có cơ sở để điều khiển, điều chỉnh quá trình dạy
học; học sinh tự điều khiển, điều chỉnh quá trình học tập của mình
- Tổ chức thực hiện khâu này cần lưu ý: Thực hiện có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống; kết hợp nhiều phương pháp phương thức khác nhau; đảm bảo đúng các lOMoAR cPSD| 61470371
nguyên tắc; bồi dưỡng cho học sinh ý thức và năng lực tự kiểm tra đánh giá Câu 7: Phương pháp GD:Khái niệm:
Phương pháp là con đường, là cách thức hoặc trình tự thực hiện các công việc cụ thể
để đạt được mục tiêu đặt ra
Phương pháp GD là hệ thống cách thức hoạt động của nhà giáo dục và người được
giáo dục thực hiện trong sự thống nhất với nhau nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo
dục phù hợp với mục đích giáo dục đặt ra.
Hệ thống các phương pháp giáo dục
- Hình thành ý thức cá nhân của người được GD: Đàm thoại, kể chuyện, giảng giải, nêu gương
- Hình thành hành vi và thói quen của người được GD: Giao việc, Tậpluyện, rèn luyện
- Kích thích hoạt động điều chỉnh hành vi ứng xử của người được GD:Khen thưởng, trách phạt, thi đua
1. Nhóm các phương pháp hình thành ý thức cá nhân của người được giá dục a) Đàm thoại
Khái niệm: Phương pháp trò chuyện chủ yếu giữa nhà giáo dục và người được giáo
dục về các chủ đề có liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, thẩm mỹ
nói riêng bằng một hệ thống các câu hỏi do nhà giáo dục chuẩn bị trước. Ý nghĩa:
- Người GD giải thích, đánh giá được sự việc, khắc sâu tri thức, hệthống hóa các
vấn đề liên quan đến chuẩn mực xã hội cho người được giáo dục
- Người được GD có niềm tin với chuẩn mực xã hội từ đó pháttriển ý thức cá nhân Yêu cầu
- Chuẩn bị: Chủ đề, nội dung và mục tiêu buổi đàm thoại; xâydựng hệ thống câu hỏi
- Tổ chức: Nêu lên chủ đề, nội dung và mục tiêu: Tổ chức cuộc tròchuyện giữa nhà
GD và người được GD; Trả lời các ý kiến - Kết thúc: Rút ra kết luận, bài học, kinh
nghiệm; Đánh giá sau buổi đàm thoại
VD: GV và HS cũng trò chuyện với nhau về một bài toán hay nhằm tạo kết nối mối
quan hệ giữa giáo viên và học sinh cũng như giúp học sinh hiểu bài hơn b) Kể chuyện:
Khái niệm: Phương pháp tác động rất mạnh mẽ tới cảm xúc của người nghe thông
qua cách thứ kể chuyện của người kể và các nhân vật, tình huống trong nội dung
của cốt truyện. Là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong quá trình giáo
dục với những người được giáo dục nhỏ tuổi
Ý nghĩa: Qua nội dung và cách thức kể chuyện mà: Người được GD hình thành
được tri thức, cảm xúc, tình cảm, niềm tin,… với chuẩn mực xã hội; Học được
những tấm gương tốt và tránh những tấm gương xấu. Yêu cầu:
- Chuẩn bị: Lựa chọn truyện kể phù hợp với mục tiêu giáo dục;Xây dựn các tình
huống và thời gian cụ thể; Tranh ảnh minh họa
- Người kể chuyện: thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, đưa ratranh ảnh minh
họa nhằm gây chú ý, tác động vào cảm xúc của người được GD
- Kết thúc: Rút ra những bài học về chuẩn mực xã hội, phát triểnnăng lực tưởng
tượng của người được GD lOMoAR cPSD| 61470371
VD: GV kể lại cho học sinh nghe về quá trình tìm ra định lý Pytago của nhà toán học
lỗi lạc Pythagoras để khơi dậy hứng thứ học tập cho học sinh c) Giảng giải:
Khái niệm: Giảng giải là phương pháp trong đó, nhà giáo dục dùng lời nói để giải
thích, chứng minh các chuẩn mực xã hội đã được quy định, nhằm giúp cho người
được giáo dục hiểu và nắm được ý nghĩa, nội dung, quy tắc thực hiện các chuẩn
mực này Ý nghĩa: Qua việc phân tích giảng giải mà: Người được GD nắm vững tri
thức trên cơ sở luận điểm, luận cứ rõ ràng; Củng cố niềm tin vào chuẩn mực xã
hội, nắm vững chuẩn mực xã hội. Yêu cầu
- Chuẩn bị: Đầy đủ nội dung diễn giải một cách chính xác- Khi giảng cần: Lời nói
ngắn gọn, lập luận chính chính xác, minh họa hình ảnh, dẫn dắt người được GD
tham gia vào giải thích và chứng minh
- Kết thúc: Nêu liên hệ thực tế để người được GD nhớ lâu hơnVD: GV phân tích,
giải thích cho học sinh nghe về chuẩn mực đạo đức uống nước nhớ nguồn, phải
giúp học sinh hiểu và nắm được ý nghĩa của câu nói là sự biết ơn d) Nêu gương:
Khái niệm: Nếu gương là phương phát dùng những tấm gương sáng của các cá
nhân hoặc của tập thể để kích thích những người được giáo dục học tập và làm
theo. Có thể dùng những tấm gương tốt để người được GD học tập và gương xấu
để tránh những hành vi tương tự.
Ý nghĩa: Qua việc nêu ra gương tốt và xấu mà người được GD biết học những tấm
gương tốt và tránh những gương xấu; Nâng cao năng lực phê phán, đánh giá; củng
cố niềm tin về các chuẩn mực đạo đức trong xã hội Yêu cầu:
- Chuẩn bị: Những tấm gương sáng và phản diện; Lựa chọn tấmgương sáng phải
gần gũi, có tính điểm hình, khả thi với người đuộc GD; tránh lạm dụng gương phản diện
- Khuyến khích người GD liên hệ với thực tế từ đó rút ra kết luận
- Nhà GD cần tự rèn luyện mình trở thành một tấm gương sáng
VD: GV nêu gương của những tấm gương vượt khó học giỏi như Nguyễn Ngọc Ký,
Ê-đi-sơn,.. để kích thích học sinh noi theo. Hay nêu tên những nhân vật xấu, có
hành vi không tích cực như Lê Văn Luyện,.. để lên án, chê trách, nhằm giúp cho học
sinh nhận biết và tránh những hành vi như vậy
2. Nhóm các phương pháp hình thành hành vi và thói quen hành vi của người được giáo dục
a) Giao việc (pp yêu cầu sư phạm)
Khái niệm: Phương pháp nhà GD lôi cuốn người được giáo dục vào các hoạt động
đa dạng với những công việc nhất định, với những nghĩa vụ cá nhân và xã hội nhất
định mà người được giáo dục phải hoàn thành
Ý nghĩa: Qua công việc và hoạt động được giao mà: Người được GD sẽ hình thành
những hành vi, thói quan phù hợp với các yêu cầu công việc và các chuẩn mực xã
hội quy định; Thể hiện những kinh nghiệm ứng xử của mình trong mối quan hệ đa dạng Yêu cầu:
- Nhà GD đưa ra yêu cầu cụ thể mà người được GD phải hoàn thành; Công việc
phải hứng thú và khả thi với người được GD
- Nhà GD cần theo dõi, giúp đỡ để người được GD hoàn thành yêucầu; Liên tục
kiểm tra và đánh giá quá trình làm việc của người được GD lOMoAR cPSD| 61470371
- Kết luận: Người được GD phát huy được ý thức tự quản b) Tập luyện
Khái niệm: Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục thực hiện một cách đều
đặn và có kế hoạch các hoạt động nhất định, nhằm biến những hành động đó thành
những thói quen ứng xử ở người được giáo dục
Ý nghĩa: Qua việc tập luyện mà: Người được GD có môi trường hoạt động để trải
nghiệm, phát triển niềm tin với các chuẩn mực xã hội; Thành lập được thói quen
và hành vi ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xã hội. Yêu cầu:
- Nhà GD giúp người được GD nắm vững quy tắc, hành vi đồngthời khuyến khích
họ tập luyện thường xuyên
- Trong trường hợp cụ thể có thể làm mẫu và tạo điều kiện chongười được GD làm theo
- Kết luận: Người được GD tự kiểm tra, uốn nắn đượcc các hành vicủa mình c) Rèn luyện
Khái niệm: Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục được thể nghiệm ý
thức, tình càm, hành vi của mình về các chuẩn mực xã hội trong những tình huốn
đa dạng của cuộc sống. Qua đó hình thành và củng cố được những hành vi phù
hợp với các chuẩn mực xã hội đã quy định
Ý nghĩa: Qua việc rèn luyện mà người được GD trải nghiệm, đưa ra và tự chịu trách
nhiệm cho quyết định nào đó; Định hướng được hoạt động, đảm bảo hành vi đúng
với chuẩn mực xã hội; Biến hành vi đúng thành thói quen Yêu cầu:
- Tạo cơ hội cho người được GD tham gia vào tình huống từ dễđến khó, đơn giản đến phức tạp
- Người GD liên tục ktra, đánh giá để điều chỉnh hành vi phù hợp;tổ chức hoạt
động thiết thực để thu hút người giáo dục tham gia tích cực
- Kết luận: Những hành vi phù hợp với chuẩn mực xã hội trởthành thói quen của ngời được GD
3. Nhóm các phương pháp kích thích hoạt động và điều chỉnh hành vi ứng xử của người
được giáo dục a) Khen thưởng
Khái niệm: Phương pháp biểu thị sự đồng tình, sự đánh giác tích cực của nhà GD
đối với thái độ, hành vi ứng xử của người được giáo dục trong những tình huống
nhất định nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đặt ra. Các cách thức khen thưởng
phụ thuộc vào tính chất, mức độ, phạm vi ảnh hưởng, sự nỗ lực,…
Ý nghĩa: Qua việc khen tưởng mà người được GD khẳng định được hành vi tốt của
mình mà từ đó củng cố và phát triển niềm tin với các chuẩn mực xã hội; Duy trì,
phát triển hành vi tích cực, tránh hành vi tiêu cực Yêu cầu:
- Đảm bảo khen thưởng khách quan coogn bằng và dự trên cơ sở hành vi thực tế
dạt được của người được GD
- Đảm bảo khen thưởng kịp thời đúng lúc và đúng chỗ và được sựđồng tình, ủng hộ từ tập thể
- Kết hợp khen thưởng thường xuyên với khen thưởng quá trình b) Trách phạt
Khái niệm: Phương pháp biểu thị sự không đồng tình, sự phản đối, phê phán
những hành vi sai trái của người được giáo dục so với các chuẩn mực xã hội quy định lOMoAR cPSD| 61470371
Ý nghĩa: Qua việc trách phạt mà người được GD ngừng ngay các hành vi sai trái của
mình một cách tự giác; tạo cơ hội làm những hành vi đúng đắn; có thái độ nhắc
nhở người khác không vi phạm các chuẩn mực xã hội Yêu cầu -
Đảm bảo khách quan, công bằng và dựa trên cơ sở thực tế- Đảm bảo đưa
ra lý do, tính tất yêu của sự trách phạt khiến ng được GD thấy rõ hành vi sai trái của mình -
Đảm bảo tôn trọng nhân phẩm của người bị trách phạt- Đảm bảo tính cá
biệt trong trách phạt(quan tâm tới đặc điểm sinh lí và lỗi lầm cụ thể của mỗi cá
nhân) và trách phạt phải được sự đồng tình của tập thể c) Thi đua
Khái niệm: Phương pháp thông qua các phong trào hoạt động tập thể nhằm kích
thích khuynh hướng tự khẳng định ở người được GD, thúc đẩy họ đua tài gắng sức,
hăng hái nỗ lực vươn lên ở vị trí hàng đầu và lôi cuốn những người khác cùng tiến
lên giành thành tích cá nhân hay tập thể cao nhất
Ý nghĩa: Qua thi đua mà người được GD sẽ nỗ lực tham gia vào các hoạt động; tự
nhận thức và đánh giá được bản thân; tạo môi trường hoạt động tích cực và hiệu
quả cho người được giáo dục Yêu cầu: - Mục tiêu cụ thể
- Hình thức sáng chế, mới mẻ
- Phương thức đánh giá tường minh công khai
- Hoạt động cần sự tham gia của mọi người được GD
- Người GD tiến hành đánh giá, tổng kêt đều đặn; Kịp thời điềuchỉnh hoạt động thi
đua để đạt hiệu quả cao; Khen thưởng, biểu dương công bằng và thích đáng
Câu 1: Xây dựng kế hoạch công tác GVCN lớp
Trường:….. Kế hoạch chủ nhiệm lớp
Lớp:…. Năm học…. / Kỳ… / Tháng…
I. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG LỚP HỌC
Thuận lợi: Đấy đủ phương tiện dạy học cần thiết: Bảng, quạt, máy chiếu, đèn điện
Khó khăn: Gần đường giao thông, tiếng ồn, bụi
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CÁC DANHHIỆU PHẤN ĐẤU 1. Chỉ tiêu chung
Đăng kí lớp thi đua: Lớp tiên tiến xuất sắc
Học lực: 100% học sinh lên lớp: 45% học sinh giỏi, 50% học sinh khá, 5% học sinh trung bình
Hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm tốt
2. Giáo dục đạo đức
Mục tiêu: HS có ý thức đạo đức tốt, hành vi ứng xử đúng chuẩn mực, không HS nào vi phạm
quy tắc. chuẩn mực ứng xử trong nhà trường
Nội dung: - Giáo dục ý thức học tập trên lớp
- Giáo dục ý thức thực hiện các hoạt động giáo dục của Trường, củalớp
- Giáo dục kinh nghiệm sống và hành vi văn hóa ứng xử theo quy tắcứng xử
Biện pháp:- Phát huy tính tự giác, tich cực của HS lOMoAR cPSD| 61470371
- Phối hợp với cá GV bộ môn
- Phối hợp với cha, mẹ HS, ban đại diện phụ huynh của lớp
3. Giáo dục trí tuệ
Mục tiêu: Học sinh hình thành và phát triển được năng lực phân tích và đánh giá, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tư duy phê phán
Nội dung: Hình thành và phát triển năng lực phân tích và đánh giá, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tư duy phê phán cho học sinh
Biện pháp: Đổi mới dạy và học các môn học: tổ chức đa dạng hoạt động trải nghiệm
4. Giáo dục lao động, vệ sinh, hướng nghiệp
Mục tiêu:HS có ý thức giữ gìn cảnh quan lớp học, cảnh quan nhà trường sạch, đẹp; tự đánh
giá được sở thích, tính cách, năng lực học tập của bản thân, hiểu biết về các ngành nghề truyền
thống của địa phương, hiểu biết về xu thế phát triển của xã hội
Nội dung: GD ý thức vệ sinh lớp học, trường học, ý thức sẵn sàng tham gia các hoạt động cộng
đồng; hình thành kĩ năng làm trắc nghiệm tự đánh giá bản thân; tìm hiểu các ngành, nghề
truyền thống của địa phương và nhu cầu nguồn nhân lực xã hội
Biện pháp: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
5. Giáo dục thẩm mỹ
Mục tiêu: HS có thị hiếu thẩm mỹ phù hợp với văn hóa và con người VN và phong cách học
sinh trong nhà trường, trang phục, đầu, tóc, giày, dép theo đùn quy định trong Quy tắc ứng
xử trong nhà trường phổ thông Nội dung: GD phong cách học sinh thanh lịch; tìm hiểu Quy
tắc ứng xử trong nhà trường và GD ý thức thực hiện Quy tắc đó Biện pháp:- Phối hợp với GV bộ môn, với phụ huynh
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, các hoạt động văn hóa; văn nghệ
6. Giáo dục thể chất:
Mục tiêu: HS có ý thức rèn luyện và giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực, hạn chế nghỉ học do sức khỏe không tốt
Nội dung: GD nề nếp sinh hoạt hàng ngày; lập thời gian biểu cá nhân; GD ý thức tự giác, tích
cực, chủ động học tập tốt môn thể dục và các hoạt động giáo dục lao đọng của lớp, của trường
Biện pháp: Phối hợp với GV dạy thể dục, với cha mẹ HS, với Đoàn thanh niên; Tổ chức các
hoạt động thể thao phạm vi lớp, khối, trường; tổ chức các hoạt động trải nghiệm
7. Công tác Đoàn: Theo kế hoạch của Đoàn trường
8. Công tác hội cha mẹ học sinh: Họp phụ huynh đầu năm học, cuối kì 1 và cuối kì 2; Phối hợp
với Ban đại diện phụ huynh triển khai các hoạt động giáo dục của lớp, trường theo kế hoạch
và giải quyết các tình huống phát sinh liên quan đến giáo dục HS III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ: Thờ i Nội dung Người Người tham Địa Dự kiến kết quả gia n phụ gia điểm trách
Chủ đề tháng 9: Trường học hạnh phúc Kế hoạch tháng 9 lOMoAR cPSD| 61470371 Tuầ - Ổn định lớp GVCN Toàn thể HS, Hoàn thành n 1: học GVCN phụ huynh
-Điều tra lý lịch cơ GVCN Phụ huynh bản - Hoàn thiện 100% phụ huynh và
hồ sơ, sổ sách - Triển Đoàn khai hđ TN, HS thực hiện đeo GD phòng chống GVCN khẩu trang 100% HS Covid-19 GVCN và phụ huynh cam - Triển khai Sân kết đưa, đón HS cam kết an toàn giao
trườn g đúng quy định, đội thông mũ bảo hiểm khi Lớp tham gia giao thông học, gia đình Tuầ - HĐ văn nghệ Cán bộ Các HS khác Sân 100%HS tham gia n 2
và tham gia lễ khai lớp, đội
trườn g hào hứng, tích cực giảng văn nghệ Lớp học 100% PH tham - Họp phụ GVCN Phụ huynh gia huynh Tuầ
-Tham gia cuộc thi ‘’ Cán bộ Các tổ trưởng, Sân Hiểu biết về Luật GT n 3 an toàn giao thông’’ lớp
HS tham gia và trườn g đường bộ, có một số toàn thể HS KN khi tham gia GT - Đại hội lớp - Cán bộ Các HS khác
Lớp học Đội ngũ CB lớp và CB Đại hội Chi lớp Đoàn có tinh thần đoàn trách nhiệm, nhiệt tình Tuầ - Tham gia cuộc thi Bí thư, Sân HS hào hứng, phấn n 4 ‘’Tìm kiếm giọng cán bộ
trườn g khích, yêu thích văn hát hay’’ - Củng cố lớp Các HS khác nghệ, đoàn kết Lớp học nề nếp học tập Cán bộ lớp
Người thiết kế hoạt động Giáo viên chủ nhiệm (Kí rõ họ tên)
Câu 2: Xây dựng kế hoạch cho một buổi sinh hoạt lớp: KẾ HOẠCH SINH HOẠT LỚP CỦA
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Tuần 30- Lớp 10B1 Ngày
soạn: 17/4/2021 I.MỤC TIÊU:
1. Sơ kết hoạt động tuần 29: lOMoAR cPSD| 61470371
Nắm được quá trình học tập và hoạt động của lớp trong tuần( Những việc đã và chưa đạt được)
Khen thưởng các HS có thành tích học tập tốt trong tuần vừa qua và đưa ra biệm pháp để
giúp đỡ các HS yếu kém tiến bộ hơn Phát triển và giải quyết kịp thời những vi phạm của HS
2.Triển khai kế hoạch tuần 30:
Đề ra công việc cụ thể cho tuần 30, để HS lên kế hoạch và thực hiện tốt những yêu cầu của
GV đề ra 3.Sinh hoạt chuyên môn:
Tổ chức hoạt dộng chủ đề của tuần: “ Đoàn kết và sẻ chia” II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tổng kết hoạt động tuần trước. Chuẩn bị kế hoạch và phương hướng hoạt động
cho chủ đề “ Đoàn kết và sẻ chia”. Chia và phân công HS thực hiện chủ đề. 2.Học sinh:
Ban cán sự lớp tổng kết hoạt động trong tuần, ghi nhận lại để báo cáo trước lớp
Phân công thư ký ghi biên bản sinh hoạt chủ nhiệm
Phân công công việc cho từng nhóm HS thực hiện hoạt động chủ đề 3.Phương pháp:
Lắng nghe, ghi nhận kết quả, quan sát học sinh
Phổ biến thông tin của nhà trường
Khuyến khích, động viên học sinh tiếp tục học tập và tham gia các hoạt động, các phong trào của nhà trường
Khen thưởng những biểu hiện tốt của học sinh, phê bình và xử lý những vi phạm của học sinh
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: 5 phút Kiểm tra sĩ số
Sinh hoạt văn nghệ ( nếu có) 2.Tiến hành: Thờ i gia n
Hoạt động của Giáo Nội dung
Hoạt động của Học sinh viên
Hoạt động 1: Sơ kết tuần 17
1. Các tổ trưởng: báo cáo - Quan sát và lắng - Tổ trưởng mỗi tổ
hoạt động nề nếp, tác nghe học sinh điều lêntổng kết điểm thi đua kết
phong và học tập trong hành, báo cáo và tổng quả hoạt động tuần qua
tuần qua (Tổ 1, 2, 3, 4). kết điểm thi đua - Ghi -
Nêu cụ thể tên cácbạn
vi phạm và các bạn có thành 2
(Lớp trưởng điều hành). chép nhận xét, góp ý.
tích tốt ( kết luận ưu – khuyết phú
điểm và cách khắc phục). t - Tổ viên nêu ý kiến-
Các tổ trưởng giải đáp thắc mắc. lOMoAR cPSD| 61470371 2. Lớp phó học tập: - - Lớp phó học tập
Thống kê đánh giá giờ học báocáo
của giáo viên (số giờ điểm - Các tổ trưởng và 10,9,8, …) tổviên phản hồi. 3 - Báo cáo chung về tình phú
hình học tập của lớp trong t
tuần qua (Chuẩn bị bài, xây
dựng bài, ưu điểm, hạn chế…)
3. Lớp phó đời sống tổng
- Lớp phó đời sống báo cáo. 2
kết về tình hình thực hiện phú nội quy và thông báo lao t
động, vệ sinh, phong trào văn nghệ (nếu có)
4. Lớp trưởng nhận xét
- Lớp trưởng tổng kết, xếp 3 phú tình hình chung của lớp
hạng các tổ, nêu ưu điểm, t
hạn chế, đề ra giải pháp. 3 5. Sinh hoạt Đoàn
Nhắc nhở công tác Bí thư chi Đoàn thông báo các phú
Đoàn thực hiện kế thông tin từ trường. t hoạch của trường. 6
6. Giáo viên chủ nhiệm Giáo viên nhận xét tất - Mời Giáo viên chủ nhiệm phú
nhận xét tình hình lớp cả các mặt mà lớp đã nhận xét. - Học sinh lắng nghe t trong tuần
thực hiện trong tuần ý kiến của các bạn và nhận xét
qua. Nêu ưu, khuyết của Giáo viên. điểm, đề xuất biện pháp khắc phục các vi phạm của học sinh.
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch tuần 18 lOMoAR cPSD| 61470371
7. Giáo viên phổ biến kế Giáo viên chủ nhiệm - Học sinh lắng hoạch của tuần tới:
phổ biến công tác của nghe,ghi chép vào sổ sinh -
Tập trung truy nhà trường và đưa ra hoạt để thực hiện.
bài15 phút đầu giờ, kiểm hướng phấn đấu cho - Học sinh ý kiến
tra bài soạn ở các môn. tuần tới: bổsung. - Thực
hiện - Những hạn chế cần
phongtrào học tập tốt, nội khắc phục. - Công tác quy của nhà trường. 4 phong trào của lớp. phú - Thực hiện tốt t
kếhoạch và tham gia tốt các phong trào do trường
đề ra. - Thực hiện tốt các
vấn đề vệ sinh lớp học, hành lang, giữ vệ sinh chung, ..
8. Thư kí: Ghi nhận lại tất -
Đưa ra nhận Lắng nghe và rút kinh nghiệm xétchung. 2
cả các hoạt động diễn ra cho tuần tới. phú
trong quá trình sinh hoạt - Giải t lớp quyếtnhững thắc mắc, khiếu nại và yêu cầu.
Hoạt động 3: Sinh hoạt chuyên đề
9. Hoạt động theo chủ đề Giáo viên chủ nhiệm - Nhóm học sinh
quan sát, lắng nghe để đượcphân công lên điều 20
“Đoàn kết và chia sẻ”
khiển toàn bộ chương trình. phú nhận xét - Các nhóm khác t cùngtham gia.
Hà Nội, ngày … tháng … năm …… Giáo viên chủ nhiệm (Ký và ghi rõ họ tên)
Câu 3: Thiết kế HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp theo chủ đề
Hoạt Động Trải Nghiệm NÓI KHÔNG VỚI CHẤT KÍCH THÍCH
1.Mục tiêu: Qua hoạt động trải nghiệm này học sinh có khả năng
Nhận biết các chất kích thích, chất gây nghiện,…
Nhận biết được tác hại của chất kích thích
Biết cách phòng chống, tố giác những hành vi sử dụng, vận chuyển, buôn bán chất lích thích
2.Đối tượng, thời gian, quy mô và địa điểm tổ chức hoạt động
Đối tượng: Học sinh lớp 10
Thời gian: 90 phút (2 tiết) Quy mô: Một lớp học lOMoAR cPSD| 61470371
Địa điểm: Tổ chức tại lớp học
3.Nội dung hoạt động Hoạt
động 1: Cái gì đây? Hoạt động 2: Ra vậy! Hoạt động 3: Nguy hiểm
Hoạt động 4: Sống “sạch” 4.Chuẩn bị
Của giáo viên: Loa, mic, máy chiếu, máy tính, hình ảnh, video, dụng cụ hỗ trợ khác
Của học sinh: Những yêu cầu mà giáo viên giao về nhà (chuẩn bị tranh ảnh), vở ghi, bút 5.Kế
hoạch trải nghiệm Tên hoạt Sản phẩm Tiến trình động Mục tiêu Cách tổ chức hoạt động
Thiết lập hình ảnh, video và đưa Cho học sinh 1. Khám Cái
gì ra chủ đề của hoạt động trải xem hình ảnh, phá đây? nghiệm video 2. Chiêm
Phân loại các chất kích thích và Các đáp án Ra vậy! nghiệm
nhận biết được tác hại của chúng Hỏi đáp đúng 3. Rèn luyện kĩ
Phát hiện và giải quyết được các Đóng kịch xử lí Cách xử lí Nguy năng
tình huống thực tiễn có liên quan tình các tình hiểm! 4. Vận dụng đến chất kích thích huống huống Sống
Điền vào mẫu Phiếu đánh 5. Đánh giá
Đánh giá các học sinh trong lớp “sạch” phiếu đánh giá giá Tiến trình thực hiện
a) Hoạt động 1: Cái gì vậy?
Giáo viên: Nêu tên chủ đề hoạt động trải nghiệm, đưa ra hình ảnh và video các chất kích thích
Học sinh: Đưa thêm các tranh ảnh, quan sát, lắng nghe
b) Hoạt động 2: Ra vậy!
Giáo viên: Đưa ra các câu hỏi liên quan •
Câu hỏi 1: Qua các hình ảnh thầy/cô vừa mới chiếu, em biết những chất kích thích nào? •
Câu hỏi 2: Trong các chất: Cocain, cần sa, cần tây, hydro sunfua, MDMA,. Chất nào là chất kích thích? •
Câu hỏi 3: Tên gọi khác của bạch phiến là gì?
Học sinh: Tranh luận, đưa ra câu trả lời
Giáo viên: Dẫn dắt vào nội dung tiếp theo là tác hại của chất kích thích thông qua các câu hỏi •
Câu hỏi 1: Em có biết tác động của khí N2O đến người sử dụng như thế nào không? •
Câu hỏi 2: Em có biết những hậu quả khi sử dụng rượu bia quá mức cho phép không?
Học sinh: Tranh luận, đưa ra câu trả lời
Giáo viên: Nhận xét các câu trả lời, đưa ra câu trả lời đúng, trình chiếu những hình ảnh, video
và nội dung liên quan đến tác hại của chất kích thích lOMoAR cPSD| 61470371
Học sinh: Lắng nghe, quan sát, ghi chép
c) Hoạt động 3: Nguy hiểm!
Giáo viên: Chia lớp thành 3 nhóm nhỏ, đề cử một bạn nhóm trưởng và yêu cầu nhóm trưởng
lên bốc thăm tình huống •
Tình huống 1: Bạn A là một học sinh chăm ngoan, tuy nhiên dạo gần đây A bị ảnh hưởng
bởi gia đình bắt A phải thôi học để ở nhà làm việc kiếm tiền. A chán nản nên đã tìm đến
thuốc lá để “giải sầu”. Nếu em là bạn của A em sẽ làm thế nào? •
Tình huống 2: Trên đường về nhà, một người đàn ông lạ mặt đến gần em và bạn em, mang
ra một túi nhỏ màu đen buộc kín và bảo nếu đưa cho người đàn ông mặc áo khoác xám
đang đứng ở dưới gốc cây đằng kia thì sẽ cho bọn em 100 nghìn. Lúc đó em sẽ làm thế nào? •
Tình huống 3: Trong một lần tổ chức liên hoan, một số bạn trong lớp có ý định dùng thử
cỏ Mỹ để gọi là cho “biết”. Nếu em là thành viên của lớp đó thì em sẽ xử lí thế nào?
Học sinh: Đọc tình huống, thảo luận nhóm
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đóng kịch để giải quyết tình huống
Học sinh: Đóng kịch, xử lí tình huống
Giáo viên: Đánh giá và đưa ra nhận xét cách giải quyết
Học sinh: Lắng nghe và nhận xét các nhóm khác
d) Hoạt động 4: Sống “sạch”
Giáo viên: Đưa ra phiếu trả lời ngắn gọn về chất kích thích •
Câu hỏi 1: Qua hoạt động này em biết thêm được những loại chất kích thích nào? •
Câu hỏi 2: Em đã nắm được các cách xử lí tình huống liên quan đến chất kích thích chưa? •
Câu hỏi 3: Theo em, dùng “thuốc lá”, “rượu bia”, “ma túy” làm “bẩn” những bộ phận nào của cơ thể?
Học sinh: Điền vào phiếu trả lời
6. Tổng kết, đánh giá
Giáo viên đưa ra những đánh giá về hoạt động của các nhóm và phiếu trả lời của học sinh
Giáo viên đưa ra thông điệp của hoạt động trải nghiệm: “Không thử dù chỉ một lần”
ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: “Sự tổng hợp các luận điểm về nhận thức giáo dục và cải tạo, biến đổi thực tiễn giáo
dục” là cách định nghĩa khái niệm nào? A. Biện pháp giáo dục
B. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
C. Phương pháp luận nghiên cứu giáo dục học D. Phương pháp giáo dục
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của giáo dục học là: A. Quá trình giáo dục B. Con người
C. Sự thay đổi của hiện tượng giáo dục D. Hoạt động dạy học
Câu 3. Mệnh đề nào KHÔNG PHẢI nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học? lOMoAR cPSD| 61470371
A. Tìm hiểu nguồn gốc phát sinh, phát triển của hiện tượng giáo dục
B. Nghiên cứu dự báo tương lai gần và tương lai của giáo dục
C. Xây dựng và phát triển các lý thuyết giáo dục mới
D. Phân tích tính công bằng về chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi củacác lực lượng xã hội
Câu 4. Mối liên hệ giữa “Giáo dục” và “Giáo dục học” thể hiện ở:
A. Giáo dục là một khoa học nghiên cứu về giáo dục học
B. Giáo dục học là một nghiên cứu về giáo dục
C. Giáo dục học là quá trình xã hội nghiên cứu về giáo dục
D. Giáo dục là quá trình xã hội nghiên cứu về giáo dục học
Câu 5. Mệnh đề nào đúng khi nói tới mối liên hệ giữa ba khái niệm “giáo dục-theo nghĩa rộng”,
“giáo dục – theo nghĩa hẹp” và “dạy học”?
A. Giáo dục theo nghĩa rộng bao gồm quá trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp
B. Dạy học tồn tại độc lập và khách quan đối với giáo dục (theo nghĩa rộngvà theo nghĩa hẹp)
C. Giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm quá trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa rộng.
D. Giáo dục theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp bao hàm hoạt động dạy học
Câu 6. Điền từ thích hợp và dấu “…” trong đoạn văn sau: Mục tiêu giáo dục
“.............................nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn
hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng
yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế”
Câu 7. Ghép đôi các câu sau cho phù hợp
Giáo dục trẻ em trước tuổi đến trường phải là mục tiêu lớn trong chiến lược giáo dục của mỗi
quốc gia Chiến lược phát triển giáo dục của UNESCO
Nền kinh tế tri thứcĐặc điểm của xã hội hiện đại Phân cực giàu nghèo
Vấn đề của thời đại
Khối lượng tri thức ngày càng tăng, khả năng nhận thức của con người có hạn…….Thách thức
đặt ra cho giáo dục Câu 8. Ghép các câu sau cho phù hợp:
Học đi đôi với hànhNguyên lý giáo dục
Kết quả giáo dục mong muốn trong tương lai gần……….Mục tiêu giáo dục lOMoAR cPSD| 61470371
Chú trọng giáo dục không chính quy…………Chiến lược phát triển giáo dục thế kỉ 21
Bệnh dịch thế kỉ.....Vấn đề của thời đại
Câu 9. Nối các cụm từ sau với bức tranh mà bạn cho là phù hợp với những vấn đề mà giáo dục
thế kỉ 21 phải giải quyết
Mối quan hệ giữa truyền thống và hiện đại…………………..
Mối quan hệ giữa toàn cầu và quốc gia……………………….
Mối quan hệ giữa trước mắt và lâu dài………………………..
Mỗi quan hệ giữa cạnh tranh và bình đẳng cơ hội…………….
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào dấu “…..” cho đúng vào câu sau:
“ Giáo viên thế kỉ 21 phải được đào 8 tạo để trở Nhà giáo dục
thành……………………....hơn là truyền đạt kiến thức”
Câu 11. Chiến lược phát triển giáo dục thế giới của UNESCO có bao nhiêu điều khuyến nghị?
Câu 11. Giáo dục là quốc sách hàng đầu được thực hiện theo Nghị Quyết lần thứ 2, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa mấy?
Câu 12. Các vấn đề của thời đại bao gồm: A. Ô nhiễm môi trường B. Bệnh dịch thế kỉ C. Thất nghiệp gia tăng D. Cả ba đáp án
Câu 13. Xã hội hiện đại có đặc điểm nào sau đây? A. Hợp thức hóa B. .Đa dạng hóa C. Tiêu chuẩn hóa D. Toàn cầu hóa lOMoAR cPSD| 61470371
Câu 14. Phương châm “ Dạy chữ - dạy người” là thể hiện rõ nhất đặc điểm của quá trình dạy học?
A. Tính lâu dài của quá trình giáo dục
B. Tính cụ thể của quá trình giáo dục
C. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
D. Tính thống nhất biện chứng giưuax quá trình giáo dục và dạy học
Câu 15. Quá trình giáo dục mang tính Cá biệt
, thể hiện ở tuổi tác, trình độ,
tính cách, trải nghiệm, kinh nghiệm,
hoàn cảnh của người được giáo dục, cho
nên quá trình giáo dục luôn cần những tác động mang tính Cụ thể .
Câu 16. Khi nói “ Sự phát triển nhân cách của người được giáo dục chịu ảnh hưởng của rất
nhiều các yếu tố: khách quan – chủ quan; bên trong – bên ngoài; trực tiếp và gián tiếp, có chủ
đinh – không có chủ định; tích cực – tiêu cực… đan xe vào nhau tác động tới người được giáo
dục” là chúng ta đang đề cập đến đặc điểm nào của quá trình giáo dục?
A. Tính cụ thể, cá biệt của quá trình giáo dục21
B. Tính thống nhất biện chứng giưuax quá trình giáo dục và dạy học
C. Tính lâu dài của quá trình giáo đục.
D. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
Câu 17:Xây dựng xã hội học tập, đảm bảo quá trình học tập và rèn luyện suốt đời, đảm bảo
nguyên tắc tự giáo dục, tự rèn luyện của người được giáo dục là giải pháp xuất phát từ đặc
điểm nào của quá trình giáo dục?
A. Tính lâu dài của quá trình giáo dục
B. Tính thống nhất biện chứng giữa quá trình giáo dục và dạy học
C. Tính cụ thể, cá biệt của quá trình giáo dục
D. Tính phức tạp của các tác động đối với quá trình giáo dục
Câu 18. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giáo dục giữa nhà trường gia đình và xã hội đặt
ra những yêu cầu nào sau đây đối với nhà giáo dục? A. Tạo nên mối liên hệ thường xuyên
giữa nhà trường vàv gia đình
B. Thống nhất giữa nhà trường với gia đình và xã hội về mục đích, mục tiêu, nội dung, phương
pháp, hình thức tổ chức giáo dục
C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục
D. Thống nhất với các giáo viên bộ môn để giáo dục học sinhCâu 19. Điền từ thích hợp vào
chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nội dung giáo dục là toàn bộ hệ thống xã hội của Kinh nghiệm lịch sử