/5
Triết
Lực lượng sn xut: gồm người lao động và tư liệu sn xuất trong đó con người đóng vai trò quyết định
nht, to ra sc sn xut năng lc thc tin làm biếi các đối ng vt cht ca gii t nhiên theo
nhu cu nht đnh của con người và xã hi.
Người lao động chính yếu t con ngưi, sc khe, kiến thc, kinh nghim trình đ chuyên môn.
Người lao động là ch th sáng tọa, đng thilà ch th tiêu dùng mi ca ci vt cht ca xã hi
liu sn xut: gm liu lao động đối ng lao động.
liu lao đng cái con ngưi dùng để tác đng lên đối ng lao động nhm biến đổi đối
ợng lao động thành sn phẩm, tư liệu lao động gm công c lao động và phương tiện lao
động.
Công c lao động phương tin vt cht con ngưi s dng tác đng vào đối ng lao động
biến đổi chúng to ra ca ci vt cht phc v nhu cầu con người, xã hi.
Phương tin lao động yếu t vt cht con ngưi s dng tác đng lên đi ng lao động
trong quá trình sn xuất. Đối tượng lao động gm đối tượng có sn trong t nhiên hoc là
những đối tượng đã qua chế biến.
- Quan h sn xut
Khái nim: biu hin mi quan h gia ngưi vi ngưi trong quá trinh sn xut. Nh mi quan h
này mà quá trinh sn xut xã hi diễn ra binh thường
Quan h s hu liu sn xut: công c lao động, phương tin lao động đối ng lao đng thuc
s hu ca ai, nó s xác định địa v KT XH của con người. Quan h này là quan h cơ bản nht, quan
trng nhất, đặc trưng cho quan hệ sn xut ca XH quyết định 2 quan h còn li
Quan h trong t chc qun sn xut: trong XH ai ngưi t chc điu hành qun sn xut
s trc tiếp tác đng quá trinh, quy mô, tốc độ và hiu qu sn xut
Quan h phân phi sn phm: quan h gia các tp đoàn ngưi trong vic phân phi sn phm lao
dng xã hi, nói lên cách thc và quy mô ca ci vt cht mà các ập đoàn người được hưng . Quan h
này ảnh hưởng trc tiếp đến li ích của người sn xut nên có th thúc đẩy hoc kìm hãm s phát trin
ca sn xut.
Quan h bin chng
Lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut: lc lượng sn xut nào thì quan h sn
xuất đó, khi lực lưng sn xuất thay đổi thì quan h sn xuất thay đổi theo cho phù hợp. Cơ sở khách
quan quy định s vn động, phát trin không ngng ca lc ng sn xut do tính năng động cách
mng ca s phát trin công c lao động; do vai trò người lao động là ch th sáng to, là lực lượng sn
xuất hàng đầu; tính kế tha khách quan s phát trin lực lượng sn xut. Lc ng sn xut vận động,
phát trin s mâu thun vi tính “đng im” tương đi ca quan h sn xut. Đòi hi tt yếu ca nn sn
xut XH là xóa b quan h sn xuất cũ, thiết lp quan h sn xut mi phù hợp trình độ phát trin lc
ng sn xut
Quan h sn xut th tác động li lc ng sn xut: Quan h sn xut hình thc
hội có tính độc lập tương đổi nên có th tác động vào lực lượng sn xut. Vai trò ca quan h sn xut
vi lực lượng sn xut thông qua s phù hp bin chng gia quan h sn xut vi s phát trin ca lc
ng sn xut.
Quan h sn xut th quyết định mc đích sn xut, tác động thái độ ngưi lao động, t chc phân
công lao động và s dng khoa hc, công ngh nên s tác động đến lực lưng sn xut.
S phù hp ca quan h sn xut vi lực lượng sn xuất quy định mục đích, xu ng phát trin nn
sn xut XH, hình thành h thng động lc thúc đẩy sn xut phát trin, đem năng sut lao động, cht
ng, hiu qu nn sn xut.
Din ra theo 2 chiều hướng: nếu quan h sn xut phù hp s thúc đẩy nn sn xut phát triển đúng
ng, quy sn xut m rng, thành tu khoa hc công ngh đưc áp dng nhanh hơn, ngưi lao
động nhit tinh lao động, hăng hái sn xut, li ích ngưi lao động đảm bo thúc đẩy lc ng sn
xut phát trin. Nếu không phù hp thì s ngưc li.
- Ý nghĩa phương pháp lun:
Mun phát trin KT phi bt đầu t phát trin lc ng sn xut. Mun xóa b quan h sn xut cũ,
thiết lp quan h sn xut mi phải căn cứ trình độ phát trin lc lượng sn xut
Quan h bin chng gia s h tng và kiến trúc thượng tng:
- Khái nim:
Cơ sở h tng: tng hp toàn b nhng quan h sn xut hin có hp thành kết cu KT ca mt XH
nht định. Kết cu s h tng gm quan h sn xut tàn ca hi trước, quan h sn xut thng
tr, quan h sn xut mm mng của XH tương lai. Quan hệ sn xut thng tr gi vai trò ch đạo, chi
phi quan h sn xuất khác, quy định xu hướng chung của đời sng KT X
Kiến trúc thượng tng: Là toàn b những quan điểm chính tr, pháp quyn, triết học, đạo đức,
tôn giao, ngh thut v.v.. Cùng vi nhng thiết chế hi tương ng như nhà c, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội.. Được hình thành rên cơ s h tng nhất định. Trong kiến trúc
thưng tng ca xã hi có giai cấp nhà nước có vai trò đặc bit quan trng
Mi quan h bin chứng: Cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng tn ti thng nht bin chng vi
nhau. Trong đó s h tng gi vai trò quyết định, kiến trúc thượng tng thường xuyên tác động li
s h tng
Vai trò quyết định ca s h tng vi kiến trúc thượng tng:
Kiến trúc thưng tng luôn biu hin ra phong phú, phc tạp đôi khi không gắn trc tiếp với cơ sở h
tầng nhưng chỉ là biu hin b ngoài, thc tế, hiện tượng kiến trúc thượng tng có nguyên nhân sâu xa
trong những điều kin KT vt cht ca XH. Vai trò quyết định th hin ch cơ sở h tng với tư cách
cu KT hin thc ca XH quyết định kiu kiến trúc thượng tng XH y, quyết định cu, tính cht, s
vận động và phát trin ca kiến trúc thượng tng
Cơ sở h tng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng biến đổi theo: s biến đổi này din ra trong
tng hình thái KT XH. Nguyên nhân là do s phát trin ca lực lượng sn xut, tuy nhiên nó ch gây ra
s biến đổi trc tiếp vi s h tng, s biến đổi s h tng làm biến đổi kiến trúc thưng tng mt
cách căn bản. S biến đổi của cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng din ra rt phc tp, có nhng b
phn kiến trúc thượng tng thay đổi nhanh cùng s thay đổi s h tng, cũng nhng nhân t riêng
l thay đổi chậm. Cũng có nhân tố cũ vẫn được kế thừa để xây dng kiến trúc thưng tng mi. Trong
XH có đối kháng giai cp thì biến đổi đó là tất yếu thông qua đấu tranh giai cp và CMXH
S tác động tr li ca kiến trúc thượng tng vi s h tng:
Kiến trúc thưng tng tính độc lp tương đối, thường xuyên tác động li s h tng. S tác đng
đó thể hin chức năng XH của kiến trúc thượng tng là duy trì, bo v cơ sở h tầng sinh ra nó, đấu
tranh xóa b cơ sở h tầng cũ và kiến trúc thượng tầng cũ.
S tác động ca kiến trúc thượng tng với cơ sở h tng din ra theo 2 chiều hưng: nếu kiến trúc
thượng tng tác động phù hp quy luật KT khách quan thì nó thúc đấy mnh m s phát trin KT XH,
nếu kiến trúc thượng tng tác động không phù hp quy lut KT khách quan s kìm hãm s phát trin KT
XH
- Ý nghĩa phương pháp lun:
o s khoa hc cho vic nhn thc đúng đắn mi quan h gia KT CT: KT quyết định CT CT tác
động mnh m, to ln vi KT. Vai trò kiến trúc thượng tng vai trò hot động t giác, tích cc các giai
cấp, đảng phái vì li ích KT. S tác động ca kiến trúc thượng tng với cơ sở h tầng trước hết, ch yếu
thông qua đường li, chính sách của Đảng, NN
o Nếu tách ri hoc tuyt đối hóa 1 yếu t đều sai lm. Tuyt đối hóa KT, ph nhn hoc h thp CT
dẫn đến vô CP, bt chp k cương, PL, không tránh khi tht bại, đổ v. Nếu tuyệt đối hóa CT, h thp
hay ph định vai trò KT dẫn đến nôn nóng, đốt cháy giai đoạn không tránh khi tht bi
- Hình thái KT XH:
phm trù bn ca ch nghĩa duy vt lch s dùng để ch XH tng nc thang lch s nht định vi
mt kiu quan h sn xuất đặc trưng cho XH đó, phù hợp trình độ nht đnh ca lc lượng sn xut và
kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dng trên quan h sn xuất đặc trưng ấy
Hình thái KT XH ch ra kết cu XH trong mi giai đon lch s nht định gm 3 yếu t: lc ng sn
xut, quan h sn xut, kiến trúc thượng tng
Hình thái KT XH không ch mang tính trừu tượng mà còn mang tính c th, cho phép xem xét XH
tng QG, DT, trong từng giai đoạn lch s c th qua các tiêu chí có th xác định được: 1 quan h sn
xut đặc trưng, 1 trình đ phát trin lc ng sn xut nht định, 1 kiu kiến trúc thượng tng tiêu biu
cho b mt tinh thần XH đó. Như vậy, đem lại nhn thc sâu sắc cho con người, đem lại tính c th
trong tư duy về lch s XH Hình thái KT XH đem lại nhn thc tng hp và sâu sc v XH loài ngưi
từng giai đoạn lch s nhất định
Khái nim tn ti XH, ý th3
c XH. Mi quan h bin chng gia tn ti XH ý thc XH - Khái nim:
Tn ti XH: toàn b sinh hot vt cht (hot động vt cht: ăn ung, đi lại,…) nhng điu kin sinh
hot vt chất (điều kin tin lợi, trinh độ phát trin cao/thp) ca XH. Tn ti XH của con người là thc
ti XH khách quan, là 1 kiu vt cht XH, là các quan h XH vt chất được ý thc XH phn ánh
Ý thc XH: là phm trù ca ch nghĩa duy vật lch s vn dng gii quyết các vấn đề bn ca triết
hc. Ý thc XH XH t nhn thc v mình, v s tn ti XH ca mình, mt tinh thn đời sng XH,
b phn hp thành VH tinh thn XH
- Mi quan h bin chng:
Tn ti hi quyết định ý thc hi
+) Tn ti xã hi nào thì ý thc hi y
+) Tn ti hi quyết định ni dung, tính cht, đặc đim, xu ng phát trin ca hình thái ý thc
hi
+) Nếu tn ti hi còn phân chia giai cp thì ý thc hi cũng mang tính giai cp
+) Tn ti hi thay đi thì ý thc hi cũng biến đổi theo
Các hình thái ý thc XH b tn ti XH quy định song đều tính độc lp tương đối:
Ý thc XH lc hậu hơn tồn ti XH: nhiều khi XH cũ mất đi rất lâu nhưng ý thức XH do XH đó sản sinh
vn tiếp tc tn tại. Nguyên nhân: do tác động mnh m và nhiu mt hoạt động thc tiễn con ngưi
nên tn ti XH din ra vi tc độ nhanh hơn khả năng phản ánh ý thc XH; do sc mnh thói quen, tp
quán, truyn thng và c tính bo th ca hình thái ý thc XH. Những điều kin tn ti XH mới cũng
chưa đủ làm thói quen, tp quán, truyn thng mt đi; ý thc XH gn lin li ích tp đoàn ngưi, các
giai cp trong XH. Các tập đoàn hay giai cấp lc hậu thường níu kéo, bám cht tư ng lc hậu để bo
v, duy trì quyn li ích k chng li lực lưng tiến b trong XH
Ý thc XH có th ợt trước tn ti XH: ý thức XH thưng lc hậu hơn tồn tại XH nhưng cũng có thể
t trước tn ti XH. Trong nhng điu kin nht định, nhng ng khoa hc, triết hc th t
trước tn ti XH ca thời đại rt xa. Do nó phản ánh đúng mối liên h logic, khách quan, tt yếu, bn
cht ca tn ti XH.
Ý thc XH tính kế tha: quan đim lun, ng ln thi đại sau bao gi ng da vào tin đề
đã có ở các giai đoạn trước đó
S tác động qua li gia các hình thái ý thc XH: phn ánh tn ti XH theo nhng cách khác nhau, có
vai trò khác nhau trong XH và đời sống con người.
Ý thức XH tác động tr li tn ti XH: là biu hin khác của tính độc lập tương đi ca ý thc XH. S
tác động tr li tn ti XH ca các hình thái ý thc XH mnh/yếu ph thuc điu kin lch s c th, các
quan h KT vn s hình thành hình thái ý thc XH; vào trình độ phn ánh, sc lan ta ý thc đối
vi các nhu cu khác nhau ca s phát triển XH; đặc bit là vào vai trò lch s ca giai cấp đại din
Bn cht con ngưi: tng hòa các quan h XH, mi 1 quan h XH to nên mt phn tính cách, hình
thành con người
Con người quan h vi nhau để tn ti, phát trin. Bn chất con người đưc hình thành, th hin
con người hin thc, c th trong điều kin lch s c th. Các quan h XH to nên bn chất con người,
nhưng không phi s kết hp gin đơn hoc tng cng chúng li vi nhau s tng hp chúng;
mi 1 quan h XH v trí, vai trò khác nhau, tác động qua li, không tách ri nhau. Các quan h XH thay
đổi ít hay nhiu, sm hay mun thì bn chất con người cũng thay đổi theo.
Trong các quan h XH c th, xác định con ngưi mi bc l bn cht ca mình, đồng thi bn cht
ngưi của con người mới được phát trin. Các quan h XH khi đã hình thành thì có vai trò chi phối,
quyết định các phương din khác ca đời sng con người khiến con ngưi không còn thun túy 1
động vật mà là 1 động vt XH

Preview text:

Triết
Lực lượng sản xuất: gồm người lao động và tư liệu sản xuất trong đó con người đóng vai trò quyết định
nhất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biếnđổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo
nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
Người lao động chính là yếu tố con người, có sức khỏe, kiến thức, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.
Người lao động là chủ thể sáng tọa, đồng thờilà chủ thể tiêu dùng mọi của cải vật chất của xã hội
Tư liệu sản xuất: gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Tư liệu lao động là cái mà con người dùng để tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối
tượng lao động thành sản phẩm, tư liệu lao động gồm công cụ lao động và phương tiện lao động.
Công cụ lao động là phương tiện vật chất con người sử dụng tác động vào đối tượng lao động
biến đổi chúng tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu con người, xã hội.
Phương tiện lao động là yếu tố vật chất con người sử dụng tác động lên đối tượng lao động
trong quá trình sản xuất. Đối tượng lao động gồm đối tượng có sẵn trong tự nhiên hoặc là
những đối tượng đã qua chế biến. - Quan hệ sản xuất
• Khái niệm: là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trinh sản xuất. Nhờ mối quan hệ
này mà quá trinh sản xuất xã hội diễn ra binh thường
 Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất: công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động thuộc
sở hữu của ai, nó sẽ xác định địa vị KT – XH của con người. Quan hệ này là quan hệ cơ bản nhất, quan
trọng nhất, đặc trưng cho quan hệ sản xuất của XH quyết định 2 quan hệ còn lại
 Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất: trong XH ai là người tổ chức điều hành và quản lý sản xuất
sẽ trực tiếp tác động quá trinh, quy mô, tốc độ và hiệu quả sản xuất
 Quan hệ phân phối sản phẩm: là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc phân phối sản phẩm lao
dộng xã hội, nói lên cách thức và quy mô của cải vật chất mà các ập đoàn người được hưởng . Quan hệ
này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người sản xuất nên có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sản xuất.
Quan hệ biện chứng
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất: lực lượng sản xuất nào thì quan hệ sản
xuất đó, khi lực lượng sản xuất thay đổi thì quan hệ sản xuất thay đổi theo cho phù hợp. Cơ sở khách
quan quy định sự vận động, phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất là do tính năng động và cách
mạng của sự phát triển công cụ lao động; do vai trò người lao động là chủ thể sáng tạo, là lực lượng sản
xuất hàng đầu; tính kế thừa khách quan sự phát triển lực lượng sản xuất. Lực lượng sản xuất vận động,
phát triển sẽ mâu thuẫn với tính “đứng im” tương đối của quan hệ sản xuất. Đòi hỏi tất yếu của nền sản
xuất XH là xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp trình độ phát triển lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất có thể tác động lại lực lượng sản xuất: Quan hệ sản xuất là hình thức xã
hội có tính độc lập tương đổi nên có thể tác động vào lực lượng sản xuất. Vai trò của quan hệ sản xuất
với lực lượng sản xuất thông qua sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất có thể quyết định mục đích sản xuất, tác động thái độ người lao động, tổ chức phân
công lao động và sử dụng khoa học, công nghệ nên sẽ tác động đến lực lượng sản xuất.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất quy định mục đích, xu hướng phát triển nền
sản xuất XH, hình thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, đem năng suất lao động, chất
lượng, hiệu quả nền sản xuất.
Diễn ra theo 2 chiều hướng: nếu quan hệ sản xuất phù hợp sẽ thúc đẩy nền sản xuất phát triển đúng
hướng, quy mô sản xuất mở rộng, thành tựu khoa học công nghệ được áp dụng nhanh hơn, người lao
động nhiệt tinh lao động, hăng hái sản xuất, lợi ích người lao động đảm bảo và thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển. Nếu không phù hợp thì sẽ ngược lại.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
• Muốn phát triển KT phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất. Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ,
thiết lập quan hệ sản xuất mới phải căn cứ trình độ phát triển lực lượng sản xuất
Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: - Khái niệm:
• Cơ sở hạ tầng: tổng hợp toàn bộ những quan hệ sản xuất hiện có hợp thành kết cấu KT của một XH
nhất định. Kết cấu cơ sở hạ tầng gồm quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội trước, quan hệ sản xuất thống
trị, quan hệ sản xuất mầm mống của XH tương lai. Quan hệ sản xuất thống trị giữ vai trò chủ đạo, chi
phối quan hệ sản xuất khác, quy định xu hướng chung của đời sống KT – X
Kiến trúc thượng tầng: Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức,
tôn giao, nghệ thuật v.v.. Cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội.. Được hình thành rên cơ sở hạ tầng nhất định. Trong kiến trúc
thượng tầng của xã hội có giai cấp nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng
Mối quan hệ biện chứng: Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tồn tại thống nhất biện chứng với
nhau. Trong đó cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết định, kiến trúc thượng tầng thường xuyên tác động lại cơ sở hạ tầng
• Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng:
 Kiến trúc thượng tầng luôn biểu hiện ra phong phú, phức tạp đôi khi không gắn trực tiếp với cơ sở hạ
tầng nhưng chỉ là biểu hiện bề ngoài, thực tế, hiện tượng kiến trúc thượng tầng có nguyên nhân sâu xa
trong những điều kiện KT – vật chất của XH. Vai trò quyết định thể hiện ở chỗ cơ sở hạ tầng với tư cách
cơ cấu KT hiện thực của XH quyết định kiểu kiến trúc thượng tầng XH ấy, quyết định cơ cấu, tính chất, sự
vận động và phát triển của kiến trúc thượng tầng
 Cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng biến đổi theo: sự biến đổi này diễn ra trong
từng hình thái KT – XH. Nguyên nhân là do sự phát triển của lực lượng sản xuất, tuy nhiên nó chỉ gây ra
sự biến đổi trực tiếp với cơ sở hạ tầng, sự biến đổi cơ sở hạ tầng làm biến đổi kiến trúc thượng tầng một
cách căn bản. Sự biến đổi của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp, có những bộ
phận kiến trúc thượng tầng thay đổi nhanh cùng sự thay đổi cơ sở hạ tầng, cũng có những nhân tố riêng
lẻ thay đổi chậm. Cũng có nhân tố cũ vẫn được kế thừa để xây dựng kiến trúc thượng tầng mới. Trong
XH có đối kháng giai cấp thì biến đổi đó là tất yếu thông qua đấu tranh giai cấp và CMXH
• Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng:
 Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối, thường xuyên tác động lại cơ sở hạ tầng. Sự tác động
đó thể hiện ở chức năng XH của kiến trúc thượng tầng là duy trì, bảo vệ cơ sở hạ tầng sinh ra nó, đấu
tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng cũ và kiến trúc thượng tầng cũ.
 Sự tác động của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng diễn ra theo 2 chiều hướng: nếu kiến trúc
thượng tầng tác động phù hợp quy luật KT khách quan thì nó thúc đấy mạnh mẽ sự phát triển KT – XH,
nếu kiến trúc thượng tầng tác động không phù hợp quy luật KT khách quan sẽ kìm hãm sự phát triển KT – XH
- Ý nghĩa phương pháp luận:
o Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức đúng đắn mối quan hệ giữa KT và CT: KT quyết định CT và CT tác
động mạnh mẽ, to lớn với KT. Vai trò kiến trúc thượng tầng là vai trò hoạt động tự giác, tích cực các giai
cấp, đảng phái vì lợi ích KT. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng trước hết, chủ yếu
thông qua đường lối, chính sách của Đảng, NN
o Nếu tách rời hoặc tuyệt đối hóa 1 yếu tố đều là sai lầm. Tuyệt đối hóa KT, phủ nhận hoặc hạ thấp CT
dẫn đến vô CP, bất chấp kỷ cương, PL, không tránh khỏi thất bại, đổ vỡ. Nếu tuyệt đối hóa CT, hạ thấp
hay phủ định vai trò KT dẫn đến nôn nóng, đốt cháy giai đoạn không tránh khỏi thất bại - Hình thái KT – XH:
• Là phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ XH ở từng nấc thang lịch sử nhất định với
một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho XH đó, phù hợp trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên quan hệ sản xuất đặc trưng ấy
• Hình thái KT – XH chỉ ra kết cấu XH trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định gồm 3 yếu tố: lực lượng sản
xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng
• Hình thái KT – XH không chỉ mang tính trừu tượng mà còn mang tính cụ thể, cho phép xem xét XH ở
từng QG, DT, trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể qua các tiêu chí có thể xác định được: 1 quan hệ sản
xuất đặc trưng, 1 trình độ phát triển lực lượng sản xuất nhất định, 1 kiểu kiến trúc thượng tầng tiêu biểu
cho bộ mặt tinh thần XH đó. Như vậy, đem lại nhận thức sâu sắc cho con người, đem lại tính cụ thể
trong tư duy về lịch sử XH  Hình thái KT – XH đem lại nhận thức tổng hợp và sâu sắc về XH loài người
từng giai đoạn lịch sử nhất định
Khái niệm tồn tại XH, ý th3
ức XH. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH - Khái niệm:
• Tồn tại XH: là toàn bộ sinh hoạt vật chất (hoạt động vật chất: ăn uống, đi lại,…) và những điều kiện sinh
hoạt vật chất (điều kiện tiện lợi, trinh độ phát triển cao/thấp) của XH. Tồn tại XH của con người là thực
tại XH khách quan, là 1 kiểu vật chất XH, là các quan hệ XH vật chất được ý thức XH phản ánh
• Ý thức XH: là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử vận dụng giải quyết các vấn đề cơ bản của triết
học. Ý thức XH là XH tự nhận thức về mình, về sự tồn tại XH của mình, là mặt tinh thần đời sống XH, là
bộ phận hợp thành VH tinh thần XH
- Mối quan hệ biện chứng:
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+) Tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội ấy
+) Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng phát triển của hình thái ý thức xã hội
+) Nếu tồn tại xã hội còn phân chia giai cấp thì ý thức xã hội cũng mang tính giai cấp
+) Tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội cũng biến đổi theo
Các hình thái ý thức XH dù bị tồn tại XH quy định song đều có tính độc lập tương đối:
• Ý thức XH lạc hậu hơn tồn tại XH: nhiều khi XH cũ mất đi rất lâu nhưng ý thức XH do XH đó sản sinh
vẫn tiếp tục tồn tại. Nguyên nhân: do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt hoạt động thực tiễn con người
nên tồn tại XH diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh ý thức XH; do sức mạnh thói quen, tập
quán, truyền thống và cả tính bảo thủ của hình thái ý thức XH. Những điều kiện tồn tại XH mới cũng
chưa đủ làm thói quen, tập quán, truyền thống cũ mất đi; ý thức XH gắn liền lợi ích tập đoàn người, các
giai cấp trong XH. Các tập đoàn hay giai cấp lạc hậu thường níu kéo, bám chặt tư tưởng lạc hậu để bảo
vệ, duy trì quyền lợi ích kỷ chống lại lực lượng tiến bộ trong XH
• Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại XH: ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH nhưng cũng có thể
vượt trước tồn tại XH. Trong những điều kiện nhất định, những tư tưởng khoa học, triết học có thể vượt
trước tồn tại XH của thời đại rất xa. Do nó phản ánh đúng mối liên hệ logic, khách quan, tất yếu, bản chất của tồn tại XH.
• Ý thức XH có tính kế thừa: quan điểm lý luận, tư tưởng lớn thời đại sau bao giờ cũng dựa vào tiền đề
đã có ở các giai đoạn trước đó
• Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức XH: phản ánh tồn tại XH theo những cách khác nhau, có
vai trò khác nhau trong XH và đời sống con người.
• Ý thức XH tác động trở lại tồn tại XH: là biểu hiện khác của tính độc lập tương đối của ý thức XH. Sự
tác động trở lại tồn tại XH của các hình thái ý thức XH mạnh/yếu phụ thuộc điều kiện lịch sử cụ thể, các
quan hệ KT vốn có là cơ sở hình thành hình thái ý thức XH; vào trình độ phản ánh, sức lan tỏa ý thức đối
với các nhu cầu khác nhau của sự phát triển XH; đặc biệt là vào vai trò lịch sử của giai cấp đại diện
Bản chất con người: là tổng hòa các quan hệ XH, mỗi 1 quan hệ XH tạo nên một phần tính cách, hình thành con người
• Con người có quan hệ với nhau để tồn tại, phát triển. Bản chất con người được hình thành, thể hiện ở
con người hiện thực, cụ thể trong điều kiện lịch sử cụ thể. Các quan hệ XH tạo nên bản chất con người,
nhưng không phải là sự kết hợp giản đơn hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hợp chúng;
mỗi 1 quan hệ XH có vị trí, vai trò khác nhau, tác động qua lại, không tách rời nhau. Các quan hệ XH thay
đổi ít hay nhiều, sớm hay muộn thì bản chất con người cũng thay đổi theo.
Trong các quan hệ XH cụ thể, xác định con người mới bộc lộ bản chất của mình, đồng thời bản chất
người của con người mới được phát triển. Các quan hệ XH khi đã hình thành thì có vai trò chi phối,
quyết định các phương diện khác của đời sống con người khiến con người không còn thuần túy là 1
động vật mà là 1 động vật XH