



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622079
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các
quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Sai: Với lực lượng sản xuất 2.
Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế.
Sai: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác
- Lênin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ kinh tế. 3.
Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù.
Sai: Vì quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí
của con người, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế
để phục vụ lợi ích của mình. Khi vận dụng không phù hợp, con người
phải thay đồi hành vi của mình chứ không thay đổi được quy luật.
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình
thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì
thế có thề phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách
quan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có
thề ban hành chính sách khác để thay thế. 4.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù
trong nghiên cứu kinh tế chính trị. Đúng 5.
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
Đúng: Tiền tệ có thể vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa
khác. Tiền có giá trị sử dụng đặc biệt là giá trị công dụng có ích của
hàng hóa. Tiền tệ thỏa mãn hầu hết các nhu cầu của người sử dụng và sở hữu. lOMoAR cPSD| 61622079 6.
Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được
ở chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai
mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy.
Sai: Vì ở quá trình tái sản xuất này, lượng sản phẩm ít thường chỉ đủ
nuôi sống con người nên không có. 7.
Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
Sai: Hội nhập kinh tế mang tính khách quan là quy luật tất yếu. 8.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai: Trong thời kỳ quá độ, thu nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo. 9.
Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
Sai: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị của hàng hóa, có thể hiểu là
việc đầu tư ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư ở nước nhập khẩu tư bản đó. 10.
Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai: Việc phân chia thế giới vẫn đnag được diễn ra dưới hình thức biên giới cứng và mềm. 11.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Sai: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có giá trị có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi hay buôn bán và
được lưu thông trên thị trường, có sẵn trên thị trường. 12.
Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá
trị của một hàng hoá giảm. lOMoAR cPSD| 61622079
Đúng: Năng suất lao động tăng làm giảm thời gian hao phí để tạo ra
đơn vị hàng hóa đó suy ra năng suất lao động tăng làm lượng giá trị
trong một đơn vị hàng hóa giảm. 13.
Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân. Đúng:
Cạnh tranh giữa các ngành bằng biện pháp di chuyển tư bản đưa
tỉ suất lợi nhuận về mức bình quân. 14.
Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh.
Đúng: Tự do cạnh tranh đẻ ra quy luật sản xuất và độc quyền. 15.
Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một.
Sai: Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện
giá trị và giá trị thặng dư.
Xuất khẩu tư bản là mang tư bản đầu tư ở nước ngoài để sản xuất giá
trị thặng dư tại nước. 16.
Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa.
Đúng: Chênh khi tổ chức độc quyền bán ra và thấp hơn khi mua vào. 17.
Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện xấu nhất nhất.
Sai: Lượng giá trị hàng hóa là được tính bằng thời gian lao động xã
hội cần thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một
hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa. 18.
Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do
sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
Sai: Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, trí thức tạo ra lớn. 19.
Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
Sai: Giá trị quyết định giá cả , cung cầu quyết định ảnh hưởng. lOMoAR cPSD| 61622079 20.
Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai: Tiền giấy là tiền ký hiệu không có giá trị hiện thực. 21.
Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư
bản chủ nghĩa ra nước ngoài.
Sai: Xuất khẩu tư bản thiết lập quan hệ giữa tư bản của các nước xuất
khẩu tư bản với công nhân của nước nhập khẩu tư bản. 22.
Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là
một tất yếu khách quan.
Đúng: Phân chia thị trường thế giới là để mở rộng thị trường khai thác
nguyên liệu, tối đa hóa lực lượng độc quyền , tránh xung đột lợi ích
của các tổ chức độc quyền. 23.
Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai: Hiện nay việc phân chia vẫn tiếp tục dưới hình thức biên giới cứng và mềm. 24.
Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế. Đúng:
Lực lượng sản xuất phát triển mang tính chất xã hội hóa cao , cần
có quan hệ sản xuất có tính chất xã hội tương ứng. 25.
Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai: Lượng giá trị không đổi. 26.
Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì.
Sai: Khối lượng hàng hóa tăng, nhà sản xuất có thể giảm giá cả hàng
hóa nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, người tiêu dùng với lOMoAR cPSD| 61622079
lượng ngân sách ít hơn có thể mua được khối lượng hàng hóa nhiều hơn. 27.
Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng
và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
Đúng: Tăng năng suất lao động, giá trị hàng hóa giảm, giá cả giảm. 28.
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn. Sai: Ít -> Nhiều 29.
Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
Sai: KTTT là mô hình kinh tế mà mọi hoạt động kinh tế được diễn ra
đều diễn ra trên thi trường thông qua trao đổi mua bán. 30.
Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự
điều tiết của các quy luật thị trường và nhà nước. Sai: Không có nhà nước 31.
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai
đoạn, tồn dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai
đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
Sai: Tuần hoàn của tư bản là một khái niệm chỉ sự vận động của tư
bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực
hiện các chức năng rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị không những
được bảo tồn mà còn tăng lên. 32.
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
Sai: Tư sản -> XHCN tiến tới mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh. 33.
Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. Sai:
Dựa trên quy luật lưu thông tiền tệ. lOMoAR cPSD| 61622079 34.
Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng: Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, tiền tệ thế giới,
phương tiện thanh toán, phương tiện cất trữ. 35.
Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Sai: Nên dùng tiền đủ giá trị, tiền vàng. 36.
Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được
chức năng tiền tệ thế giới.
Sai: Chỉ có tiền vàng, ngoại tệ mạnh mới thực hiện được. 37.
Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc
sử dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai: Lần 1 là phát hiện phát minh động cơ hơi nước. 38.
Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất
thuận lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện
đại nhất và cường độ lao động cao nhất.
Sai: Nông phẩm là quá trình lao động giản đơn – không cần quá trình
đào tạo chuyên môn với trình độ cao. Lao động giản đơn là lao động
mà bất kỳ một người bình thường có khả năng lao động nào cũng thực hiện được. 39.
Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng: Khái niệm tích lũy. 40.
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Đúng: Vì m’ tăng -> giá trị lượng dư (M) tăng -> quy mô tích lũy tăng 41.
Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. ở đó mọi hoạt động
kt đều được thực hiện trên tt thông qua trao đổi buôn bán. lOMoAR cPSD| 61622079 Sai: Thấp -> cao 42.
Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
Sai: Tinh thần -> vật chất 43.
Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị
trường là yêu cầu khách quan.
Đúng: Vì do sự phát triển LLSX hình thành nên quy mô và cơ cấu
kinh tế lớn cần có sự can thiệp của nhà nước. 44.
Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
Đúng: Bao gồm người sản xuất, người trung gian, người tiêu dùng và nhà nước 45.
Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng: P độc quyền = P bình quân + P với độc quyền do độc quyền chi phối đem lại. 46.
Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
Sai: Vì quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền. 47.
Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
Sai: Có cả tác động tích cực như tập trung vốn, phát triển KHKT… 48.
Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai: Nhỏ -> lớn, do sự liên minh giữa những nhà tư bản lớn. 49.
Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt.
C.Mác quan niệm rằng: “Giá trị thặng dư được coi là con đẻ của toàn
bộ nền tư bản trả trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận”. lOMoAR cPSD| 61622079 50.
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai: Giá trị trao đổi -> giá trị. 51.
Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai: Giá trị sử dụng -> giá trị. 52.
Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai: Giá trị trao đổi phụ thuộc vào lượng lao động xã hội cần thiết. 53.
Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. Sai. Lợi
nhuận thương nghiệp hình thành do chênh lệch giá mua và giá bán,
nhưng không làm tăng giá trị của hàng hóa. 54.
Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều
hình thức sở hữu, trong đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân.
Sai: Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. 55.
Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
Sai: Địa tô biểu hiện quan hệ giữa 3 giai cấp: Tư bản địa chủ, nhà tư
bản kinh doanh về lĩnh vực nông nghiệp với giai cấp làm thuê. 56.
Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân.
Đúng: Lợi tức có thể cao hơn hoặc thấp hơn lợi nhuận bình quân, tùy
thuộc vào các yếu tố khác nhau. 57.
Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ,
bạn chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
Sai: Trong vai trò chủ thể sản xuất bạn có trách nhiệm về quyền lợi
và tìm kiếm lợi nhuận đồng thời phải có trách nhiệm với người tiêu dùng và xã hội. lOMoAR cPSD| 61622079 58.
Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
Sai: Mặc dù tối đa hóa lợi ích tiêu dùng cá nhân là một mục tiêu quan
trọng, người tiêu dùng cũng cần cân nhắc các yếu tố khác như tác
động đến xã hội, môi trường và chính sách của chính phủ khi đưa
ra quyết định tiêu dùng. 59.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Đúng: Là quy luật KT cơ bản của nền KTHH vì nó cùng tổn tại
phát triển với sản xuất hàng hóa và là cơ sở cho nền KTHH. 60.
Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa
trên hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Sai: Vì quy luật giá trị dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết. 61.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không
còn hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai: Còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu và các hình thức kinh tế
khác nhau ví dụ như sức lao động. 62.
Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
Đúng: Vàng đã từng đóng vai trò như một loại tiền tệ, tồn tại dưới
hình thức là vật ngang giá trung gian để trao đổi hàng hóa. 63.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà
nước tham gia vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
ích cho các tổ chức độc quyền.
Sai: Nhằm mục đích ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển kinh tế nhầm
mục tiêu dân giàu nước mạnh… 64.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. lOMoAR cPSD| 61622079
Sai: Thu nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo. 65.
Công thức chung của tư bản là H - T - H. Đúng 66.
Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế. Sai: Chỉ
trở thành hàng hóa khi có 2 điều kiện: Người lao động được tự
do về thân thể và người lao động không có đủ TLSX cần thiết. 67.
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao
động tự do về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu
sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán. Đúng 68.
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng: Là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể
và được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất 1 giá trị thặng dư nào đó. 69.
Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
Sai: Tinh thần -> vật chất. 70.
Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền
kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất.
Sai: Quan hệ biện chứng. 71.
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Đúng : Vì sự tác động qua lại giữa 2 lợi ích, thay đổi và phát triển qua
các giai đoạn mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn. lOMoAR cPSD| 61622079 72.
Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản, không tăng quá
trình tập trung tư bản.
Sai: Tích lũy tư bản và tập trung tư bản có mối quan hệ mật thiết, thúc
đẩy lẫn nhau. Tích lũy tư bản là điều kiện tiên quyết cho tập trung
tư bản và tập trung tư bản thúc đẩy quá trình tích lũy tư bản. 73.
Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng,
chức năng phương pháp luận.
Sai: 4 chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng
phương pháp luận, thực tiễn. 74.
Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sai: Sản xuất là quá trình diễn ra với con người và tự nhiên. 75.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người
sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội
bộ đơn vị kinh tế của họ.
Sai: Kiểu tổ chức sản xuất trao đổi mua bán. 76.
Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã
hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. Đúng. 77.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không
còn được sử dụng nữa.
Sai: Ngày nay các nhà tư bản thường sử dụng các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tinh vi hơn, ví dụ như phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt
đối thông qua việc tăng cường bóc lột sức lao động. 78.
Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản. Sai: CNXH lOMoAR cPSD| 61622079 79.
Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
Sai: Là kết quả của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị trong quan hệ
xã hội giữ người mua - bán hàng hóa sức lao động. 80.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa. Đúng. lOMoAR cPSD| 61622079 vận dụng lOMoAR cPSD| 61622079
B. DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN PHÂN TÍCH
Câu 1: Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá.
Liên hệ thực tiễn phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt Nam * Khái niệm:
- Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được
sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
* Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
- Phân công lao động xã hội:
+ Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân
chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất
khác nhau. Phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề của
sản xuất hàng hóa. Phân công lao động xã hội càng phát triển,
thì sản xuất và trao đổi hàng hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
+ Sự phân công lao động xã hội khiến cho việc trao đổi sản phẩm
trở thành tất yếu. Khi có phân công lao động xã hội, mỗi người
chỉ sản xuất một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng
nhu cầu của cuộc sống đòi hỏi họ phải có nhiều loại sản phẩm
khác nhau. Bên cạnh đó, họ cần đến sản phẩm của nhau, buộc
phải trao đổi với nhau. Phân công lao động xã hội, chuyên
môn hóa sản xuất đồng thời làm cho năng suất lao động tăng
lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy
sự trao đổi sản phẩm.
- Sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất:
+ Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
được hiểu là những người sản xuất trở thành những chủ thể có
sự độc lập nhất định với nhau. Vì thế, sản phẩm làm ra thuộc
quyền sở hữu của các chủ thể kinh tế, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61622079
+ Sự tách biệt này do chế độ tư hữu về TLSX quy định. Trong
chế độ tư hữu về TLSX thì TLSX thuộc sở hữu của mỗi cá
nhân và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của
họ. Sản xuất hàng hóa ra đời trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
=> Chính vì thế, hai điều kiện đã khẳng định phân công lao
động xã hội làm cho những người sản xuất phụ thuộc vào
nhau, còn sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những
người sản xuất lại chia rẽ họ, làm cho họ độc lập với nhau.
Đây là một mâu thuẫn. Mâu thuẫn này được giải quyết
thông qua trao đổi, mua bán sản phẩm của nhau. Đó là 2
điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa.
* Liên hệ thực tiễn với Việt Nam:
Sản xuất hàng hóa ra đời trên cơ sở của phân công lao động xã hội,
chuyên môn hóa sản xuất. Vì thế, nó khai thác được những lợi thế về tự
nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở sản xuất cũng như
từng vùng, từng địa phương. Bên cạnh đó, sự phát triển của sản xuất hàng
hóa lại có tác động trở lại, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động xã
hội, làm cho chuyên môn hóa lao động ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các
ngành, các vùng ngày càng trở lên mở rộng, sâu sắc. Từ đó phá vỡ tính tự
cấp tự túc, bảo thủ, trì trệ, lạc hậu của mỗi ngành, mỗi địa phương làm cho
năng suất lao động xã hội tăng lên nhanh chóng.
- Ở nền sản xuất hàng hóa, quy mô sản xuất không còn bị giới hạn
bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia
đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng, mỗi địa phương, mà nó được mở rộng,
dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội.
- Sự tác động của quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa là
quy luật giá trị, cung – cầu, cạnh tranh,… buộc người sản xuất hàng
hóa phải luôn luôn năng động, nhạy bén, biết tính toán, cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm và hiệu quả kinh tế, cải tiến hình thức, quy cách và chủng loại hàng hóa,... lOMoAR cPSD| 61622079
- Nền sản xuất hàng hóa, sự phát triển của sản xuất, sự mở rộng và giao
lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng miền của cả nước không
chỉ làm cho đời sống vật chất mà cả đời sống văn hóa, tinh thần cũng
được nâng cao hơn, phong phú hơn rất nhiều.
Câu 2: Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt
động sản xuất một hàng hoá/dịch vụ. * Khái niệm:
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người và đem trao đổi mua bán.
- Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
* Giá trị sử dụng:
- Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị sử dụng hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của nó quy định, nên
nó là phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng cho người khác, cho
xã hội chứ không phải cho người sản xuất ra nó.
- Trong kinh tế hàng hóa giá trị sử dụng đã mang giá trị trao đổi. * Giá trị:
- Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
- Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình thức
biểu hiện của giá trị.
- Giá trị của hàng hóa biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những
người sản xuất hàng hóa và là một phạm trù lịch sử, nó chỉ tồn tại
trong kinh tế hàng hóa.
* Liên hệ thực tiễn:
- Về giá trị sử dụng: lOMoAR cPSD| 61622079
Đối với nền kinh tế nước ta, sản xuất phải chú trọng đến chất lượng
của hàng hóa, mang lại giá trị sử dụng tốt, đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng, đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất
khi sử dụng hàng hóa. Giá trị sử dụng phải làm cho hàng hóa tốt, bền,
đẹp, có nhiều công dụng, tính năng. Hiện nay, việc sản xuất hàng hóa
ở Việt Nam về cơ bản đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy
nhiên, bên cạnh đó còn chưa đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao
của người tiêu dùng. Vì vậy, để sản xuất hàng hóa ngày càng nâng cao
giá trị sử dụng thì chúng ta cần chú trọng đến những vấn đề sau:
+ Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước. Tìm hiểu về
những xu thế sản xuất hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước.
+ Tiếp tục nâng cao tay nghề, chủ động, sáng tạo và linh hoạt
trong việc quản lý, đào tạo nguồn nhân lực cho người lao động.
+ Đổi mới trao đổi công nghệ, sử dụng những công nghệ tiên tiến
để tăng năng suất sản xuất và đem đến những hàng hóa có giá
trị sử dụng cao, đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
- Về giá trị trao đổi của hàng hóa:
Để thực hiện được giá trị trao đổi của hàng hóa hay nói cách khác là
muốn bán được hàng hóa sản xuất ra thì cần phải làm cho giá trị cá
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội mới có lãi. Do đó để làm
được đều này cần thực hiện những biện pháp như sau:
+ Tiến hành đổi mới kỹ thuật công nghệ, sử dụng những công
nghệ tiến tiến vào quá trình sản xuất làm tăng năng suất sản xuất
và đem đến những chất lượng hàng hóa cao, đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng, đồng thời tối đa hóa chi phí sản xuất làm
tăng giá trị trao đổi hàng hóa.
+ Hợp lý hóa sản xuất, tiết kiệm các nguồn lực trong sản xuất và kinh doanh.
+ Tăng năng suất lao động
Tóm lại, để đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng tăng của người tiêu dùng,
thì việc sản xuất hàng hóa cần phải coi trọng cả hai thuộc tính của hàng hóa
để không ngừng cải tiến chất lượng, mẫu mã, nâng cao giá trị sử dụng và lOMoAR cPSD| 61622079
đem đến cho khách hàng giá cả sản phẩm phải chăng, hợp lý thúc đẩy quá
trình trao đổi hàng hóa trên thị trường. Trong nền kinh tế hàng hóa hiện nay,
kinh tế hàng hóa không thể thiếu được vì nó góp phần thúc đẩy kinh tế, giải
quyết việc làm và sự phân công lao động trong xã hội.
Câu 3: Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong
nền kinh tế thị trường. * Khái niệm:
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa vì
nó quy định bản chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các
quy luật khác của sản xuất hàng hóa.
* Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị: Sản xuất và trao đổi hàng hóa
dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Trong sản xuất, tác động của quy luật giá trị buộc người sản xuất phải
làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với
mức hao phí lao động xã hội cần thiết có như vậy họ mới có thể tồn tại được
- Còn trong trao đổi, hay lưu thông, phải thực hiện theo nguyên tắc
ngang giá: Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một
lượng lao động như nhau hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực
hiện với giá cả bằng giá trị.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện cả trong trường hợp giá
cả bằng giá trị, cả trong trường hợp giá cả lên xuống xung quanh giá
trị. Ở đây, giá trị như cái trục của giá cả.
* 3 tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: Điều này có nghĩa là quy
luật này ảnh hưởng đến sự phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các
ngành kinh tế, các lĩnh vực khác nhau. Tác động điều tiết này của quy
luật giá trị phụ thuộc vào sự biến đổi cung cầu cùng giá cả hàng lOMoAR cPSD| 61622079
hóa ở thị trường. Khi đó, sự biến động giá cả không chỉ ảnh hưởng
đến kinh tế mà còn ảnh hưởng đến sản xuất, lưu thông hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm: Để tạo được ưu thế trong cạnh
tranh của mình, những nhà sản xuất buộc phải tìm cách để hạ thấp chi
phí lao động cá biệt sao cho thấp hơn hoặc bằng chi phí lao động xã
hội cần thiết. Khi đó, những nhà sản xuất sẽ cải tiến kỹ thuật và hợp
lý hóa quá trình sản xuất của mình. Do vậy, một tác động của quy luật
giá trị đó chính là làm cho quá trình sản xuất được hiện đại, chuyên nghiệp hơn.
- Phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành giàu, nghèo:
Trong quá trình thực hiện sản xuất, những người đạt được việc kinh
doanh thuận lợi, có trình độ, kiến thức thì hao tổn lao động cá biệt
thấp hơn hao tổn lao động xã hội cần thiết. Khi đó, những người này
nhanh chóng đạt được lợi nhuận và kiếm được nhiều tiền, trở thành
người giàu có. Ngược lại, những người không có lợi thế cạnh tranh sẽ
nhanh chóng bị thua lỗ và trở thành người nghèo.
Câu 4: Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai
thuộc tính của hàng hoá sức lao động.
Trong bất kỳ xã hội nào, sức lao động là yếu tố quan trọng trong quá trình
sản xuất. Nhưng không phải lúc nào sức lao động cũng là hàng hóa. Để sức
lao động trở thành hàng hóa cần thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Thứ nhất, người lao động tự do về thân thể, có khả năng chi phối
sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của mình
như một hàng hóa ra thị trường. Muốn vậy, người lao động phải có
quyền sở hữu lực của mình.
- Thứ hai, người lao động bị tước hết mọi TLSX, lúc này người lao
động trở thành “vô sản”, không thể tự mình sản xuất tạo ra giá trị. Vì
vậy, để tồn tại, người lao động buộc phải bán sức lao động của mình. * Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61622079
- Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt mang những
thuộc tính riêng và gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.
* Giá trị hàng hoá sức lao động:
- Cũng giống như những loại hàng hóa khác, giá trị hàng hóa sức lao
động được xác định dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất sức lao động.
- Sức lao động là năng lực sản xuất của người lao động. Do đó để duy
trì và tái sản xuất sức lao động, người lao động cần phải tiêu dùng
một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định bao gồm: ăn uống, ngủ nghỉ, ở, học nghề…
- Vì vậy, giá trị hàng hóa sức lao động có thể được đo lường gián tiếp
bằng giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho việc tái sản xuất sức lao động.
- Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa sức lao động bao gồm cả
yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử của từng quốc gia, từng phong tục
tập quán trong từng thời kỳ, trình độ văn minh, điều kiện địa lý,
khí hậu, quá trình hình thành GCCN.
* Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động:
- Cũng giống như những hàng hóa khác, giá trị sử dụng của hàng hóa
sức lao động chỉ được thể hiện qua quá trình tiêu dùng nó. Tức là
quá trình người công nhân tiến hành lao động sản xuất. Ngoài ra, giá
trị sử dụng sức lao động cũng có những đặc tính riêng:
+ Đặc điểm cơ bản nhất của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động
so với những loại hàng hóa khác là khi tiêu thụ nó tạo ra một
giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân sức lao động, phần
lớn đó là giá trị thặng dư.
Câu 5: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví
dụ, làm rõ bản chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.