



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61457685
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐCS VIỆT NAM 2020
Câu 1 : Trình bày nhiệm vụ và phương pháp học tập môn LSĐ của
sinh viên không chuyên ngành lí luận chính trị. Vì sao, trong quá
trình học tập môn học cần chú trọng phương pháp vận dụng lí luận
vào thực tiễn . a. Nhiêm ṿ ụ
- Trình bày có hê thống Cương lĩnh, đườṇ g lối của Đảng --> Từ đó
khẳng định, chứng minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục
tiêu chiến lược, sách lược cách mạng mà Đảng đề ra.
- Tái hiên tị ến trình lịch sử lảnh đạo , đấu tranh của Đảng --> Thông qua
các sự liện lịch sử, các thời kì, các giai đoạn và các dấu mốc phát triển căn bản
- Tổng kết lịch sử Đảng --> Để làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật và
những vấn đề lý luận của cách mạng Việt Nam
- Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ trung ương
đến cơ sở trong lãnh đạo, tổ chức thực tiễn.--> Làm rõ tính tiên phong
gương mẫu của cán bộ Đảng viên, đặc biệt là Hồ Chí Minh.
b. Phương pháp học tập
- Phươn pháp làm việc nhóm: trao đổi những vấn đề do giảng viên đặt ra
- Phươn pháp điền dã : đi thực tế tìm hiểu - Phương pháp lịch sử
- Phươn pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn. c. Giải thích
- Đối tượng nghiên cứu cơ bản của Lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo,
chỉ đạo,tổ chức thực tiễn của Đảng trong tiến trình Đảng và những bài
học, kinh nghiệm được tổng kết từ lãnh đạo của Đảng.
- Người học có thể vận dụng những tri thức ấy vào thực tiễn cách mạng của nước ta hiện nay.
Câu 2 : Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của
Đảng Công ṣ ản Viêt Naṃ :
a) Lựa chon con đường cứu nước, tìm thấy con đường GPDT: đó là
con đường Cách mạng vô sản.
- Năm 1911 : Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
- Tháng 7/1920: Người đọc được “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lê nin-> Chính thức tìm ra con
đường cứu nước mới cho CMVN đó là con đường CMVS. lOMoAR cPSD| 61457685
- 12/1920: Người tham dự Đại hội lần thứ 18 của Đảng XH Pháp họp tại
Tua và tại hội nghị này, người đã bỏ phiếu tán thành việc ra nhập Quốc
tế thứ 3 và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.
Những sự kiện trong năm 1920 đã đánh dấu bước ngoặt trong cuộc
đời hoạt động CM của NAQ, từ chủ nghĩa yêu nước Người đến
với CNCS và cũng từ đây chính thức tìm ra con đường cứu nước
mới, đúng đắn cho CMVN- con đường CMVS, từ năm 1920,
Người tích cực truyền bá CN Mác- Lenin về VN và chuẩn bị
những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của ĐCS.
b) Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của ĐCSVN.
- Chuẩn bị về tư tưởng : truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Viêt Naṃ
+ Thông qua hoạt động báo chí( ví dụ: Báo Người cùng khổ, viết tác
phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”, hoạt động ở các báo
Nhân đạo, Đời sống công nhân…)
+ Năm 1928, phát động phong trào “vô sản hóa”
- Chính trị: chuẩn bị về đường lối cách mạng( năm 1927 xuất bản tác
phẩm Đường Cách Mệnh, chuẩn bị những vấn đề về chiến lược, sách lược cho CMVN)
- Chuẩn bị về tổ chức:
- Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng và đào tạo các bộ cách mạng +
Tháng 6/ 1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với nòng
cốt là tổ chức Cộng sản Đoàn.
+ Từ 1925-1927, NAQ thay mặt HVNCMTN trực tiếp mở các
lớp huấn luyện CT, đào tạo, bồi dưỡng thanh niên VN yêu nước, sau đó phần
lớn đưa về nước hoạt động, số còn lại cho đi học tiếp tại các trường ở Trung Quốc và Liên Xô.
c) Triệu tập, Chủ trì hội nghị thành lập Đảng:
- Thời gian 6/1-7/2/1930 tại Hông Kong- Trung Quốc ( Hương Cảng)
- Người đã hợp nhất các tổ chức công sản thành 1 chính Đảng thống nhất: Đảng Công sản Việ t Naṃ
Câu 3 : Nôi dung, ý nghĩa c ̣ ủa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Công ṣ ản Viêt Naṃ
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo bao gồm 2 văn kiện: Chánh cương
vắn tắt và Sách lược vắn tắt. Được thông qua tại Hội nghĩa thành lập Đảng.
Hai văn kiện này đã phản ánh về đường lối phát triển và những vấn đề cơ lOMoAR cPSD| 61457685
bản về chiến lược và sách lược của CMVN. Vì vậy, hai văn kiện trên được
xem là Cương Lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN. b. Nôi dung ̣ :
Cương lĩnh đã xác định
- Mục tiêu chiến lược của CMVN: chủ trương làm tư sản dân quyền CM
và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản. - Nhiệm vụ cách mạng:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và phong kiến, làm cho viêt ̣
Nam hoàn toàn đôc lậ p ̣ . Cương lĩnh đã xác định đánh đế quốc và phong
kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày,
trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
+ Xã hôi: ̣ Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo công nông hóa…
+ Kinh tế: Lấy sản nghiêp ̣ , ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp.
Thi hành luật ngày làm 8 giờ…
- Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông đân, tiểu tư sản, trí thức…( Tất
cả các lực lượng tiến bộ, yêu nước)
- Phương pháp CM: bạo lực CM của quần chúng( đấu tranh chính trị kết
hợp với phong trào vũ trang )
- Xác định tình thần đoàn kết quốc tế: Cách mạng Viêt Nam là mộ t bộ ̣ phân của c ̣ ách mạng thế giới.
- Lãnh đạo CM là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng công sảṇ Viêt Naṃ . c. Ý nghĩa:
- Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hôi Việ t Nam
, ̣ đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hôi Việ t Nam
phù hợp ̣ với xu thế thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến
trình, phát triển của cách mạng Viêt Nam.̣
- Cương lĩnh đã hoạch định những nội dung về chiến lược, sách lược
CMVN trên cơ sở lí luận vững chắc và khảo nghiệm thực tiễn của CM VN đầu thế kỉ XX.
- Cương lĩnh là sản phẩm của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
vào thực tiễn cách mạng Viêt Naṃ . lOMoAR cPSD| 61457685
Câu 4 : Bằng lí luân ṿ
à thưc tiễn , anh ( chị) hãy chứng minh:
Đảng Công ṣ ản Viêt Nam ra đời là mộ t tất yếu khách quan.̣ a. Thực tiễn: - Hoàn cảnh quốc tế:
+ Sự chuyển biến của CNTB sang chủ nghĩa đế quốc( đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa, trong đó có Việt Nam). Tăng mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa
với đế quốc, thổi bùng phong trào đấu tranh GPDT phát triển. + CMT10
Nga năm 1917 thành công, là một sự kiện lịch sử vĩ đại của nước Nga và
thế giới. Là nguồn cổ vũ cho phong trào GPDT ở các nước thuộc địa. Đặc
biệt mở ra con đường GP mới- con đường CMVS. Từ đó, chứng minh một
điều rằng CM muốn thành công phải có một chính Đảng lãnh đạo và phải
có đường lối CM đúng đắn.
+ Quốc tế Cộng sản ra đời năm 1919: là trung tâm chỉ đạo phong trào cộng
sản và công nhân quốc tế, truyền bá CN Mác- Lenin vào các nước để thành
lập các ĐCS( Đảng của giai cấp công nhân) ở các nước.
- Tình hình cách mạng Viêt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX + Các
phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng khác nhau: dân chủ tư sản,
phong kiến đều lần lượt thất bại do khủng hoảng, bế tắc về đường lối
để tập hợp lực lượng giáo dục quần chúng… -
Thực tiễn CMVN đặt ra năm 1929:
+ Ba tổ chức công sản liên tiếp ra đ ̣ ời đó là DDCSD, ANCSD và
DDCSLD khẳng định bước tiến và chất của phong trào cách mạng, tuy nhiên
mâu thuân mất đoàn kết của các tổ chức này ảnh hưởng đến sự phát triển của cách mạng .
=>Đặt ra yêu cầu bức thiết là cần phải thành lập 1 chính Đảng duy nhất để
lãnh đạo CM. b. Lý luận
- Đảng ra đời theo đúng quy luật khách quan , là kết hợp của CN Mac –
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị quan trọng, có tính tất yếu, quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt của CMVN.
Câu 5 : Trình bày ý nghĩa lịch sử, sử ra đời của Đảng Công ṣ ản
Viêt ̣ Nam . Tại sao Đảng Công ṣ
ản Viêt Nam ra đời là bước
ngoặt vĩ đại của lịch sử Cách mạng Viêt Nam.̣ a. Ý nghĩa lịch sử :
- Đảng ra đời là kết quả đấu tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
ở Việt Nam trong thời đại mới, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử đấu tranh cách mạng. lOMoAR cPSD| 61457685
- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của 3 yêu tố: CN Mác- Lênin,
phong trào công nhân, phong trào yêu nước trong những năm đầu thế kỉ XX
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt những đại của lịch sử giai cấp công nhân và lịch sử CM VN.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị quan trọng có tính tất yếu, quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt về sau của CMVN b. Giải thích( T/s lại là bước ngoặt)
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt những đại của lịch sử giai cấp công nhân và lịch sử CM VN:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh và giai cấp lãnh
đạo CMVN, từ đây CMVN đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công
nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
+ Khẳng định và chứng minh giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM.
+ Đảng ra đời đưa CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của CM TG.
+ Đảng ra đời là nhân tố quyết định hàng đầu của CMVN, quyết định thắng lợi của CM.
Câu 6 : Trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-
1945? Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta “phải thay đổi chiến lược”?
a. Hoàn cảnh lịch sử: - Tình hình thế giới
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ( 9/1939)
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp => Pháp đầu hàng
+ Tháng 6/1941, Đức tấn công Liên Xô => tính chất chiến tranh thay đổi.
- Tình hình Đông Dương:
+ Tất cả các thành quả trước chúng ta đạt được trong giai đoạn 1936- 1939
tất cả đều bị thủ tiêu.
+ Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương cấu kết với Pháp, đẩy nhân dân vào
cảnh “1 cổ 2 tròng”. Dưới 2 tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp- Nhật,
nhân dân ta bị đẩy đến cảnh cùng cực, mâu thuẫn dân tộc được đẩy lên cao hơn bao giờ hết.
=> Những chuyển biến tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi Đảng ta phải
kịp thời nắm bắt và đánh giá chính xác tình hình để đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
b. Chủ trương chiến lược mới: lOMoAR cPSD| 61457685
- Được thông qua tại tại các Hội nghị Trung ương:
+ VI: Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược linh hoạt và
sáng suốt của Đảng ta.
+ VII: Hội nghị tiếp tục có những biến chuyển trong việc chủ trương chỉ đạo chiến lược.
+ VIII: Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược của Đảng ta đề ra từ hội nghị TW 6. - Đưa nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu.
- Giải quyết vấn đề dân tộc ở phạm vi từng nước Đông Dương (thành lập Mặt trận Việt Minh )
- Quyết định xúc tiến khởi nghĩa vũ trang và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm
của Đảng trong giai đoạn hiện tại. c. Giải thích
- Đảng chủ trương phải thay đổi chiến lược là để phù hợp với tình hình thực
tiễn CM trong và ngoài nước lúc bấy giờ.
- Thực tế đã chứng minh, đường lối đúng đắn đã trở thành ngọn cờ dẫn
đường để nhân dân ta chống Pháp, đuổi Nhật, giành thắng lợi trong CMT8 năm 1945.
Câu 7: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương lần thứ Tám (5-1941)? Vì sao Hôi nghị Trung ương
Tám được coi là hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chiến lược của Đảng?
a. Hoàn cảnh lịch sử: - Tình hình TG:
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn khốc liệt: Đức tấn công,
Liên Xô tham chiến, trên TG hình thành 2 trận tuyến( một bên là chủ nghĩa
phát xít, một bên là lực lượng dân chủ hòa bình chống Phát xít do Liên Xô
đứng đầu. CMVN cũng là một bộ phận của lực lượng dân chủ hòa bình đó).
- Tình hình trong nước:
+ 9/1940, Nhật nhảy vào xâm lược Đông Dương, Nhật- Pháp cấu kết chặt
chẽ với nhau áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương; làm cho đời sống của
nhân dân vô cùng cực khổ, mâu thuẫn dân tộc nổi lên gay gắt. Phong trào
chống Nhật, chống Pháp đang trên đà phát triển mạnh mẽ, nhiều cuộc đấu
tranh đã nổ ra ở cả 3 miền Bắc- Trung- Nam.
+ Trước tình hình thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến mau lẹ, cảm
nhận thời cơ CM sắp đến, ngày 28/01/1941 lạnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước
trực tiếp lãnh đạo CM. Sau một thời gian nắm bắt tình hình người đã triệu
tập và chủ trì Hội nghị BCH TW lần thứ 8 họp tại Pắc Pó- Cao Bằng( từ
ngày 10-19/5/1941) b. Nội dung: lOMoAR cPSD| 61457685
- Nhấn mạnh, giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc: Hội nghị chủ trương
tiếp tục giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, trước hết phải giải phóng
cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp- Nhật.
- Khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược, giải quyết vấn
đề dân tộc trong khuân khổ từng nước ở Đông Dương: Hội nghị chủ
trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
- Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc trong Mặt trận Việt Minh.
- Chủ trương sau khi CM thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa theo tinh thần dân chủ
- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh vấn đề chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng là nhiệm vụ
trung tâm của toàn Đảng, toàn nhân dân ta.
c. Giải thích: Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược của Đảng ta đề ra từ HN TW 6 năm 1939.
- Chủ trương của hội nghị đã góp phần khắc phục triệt để hạn chế của luận
cương chính trị và đồng thời khẳng định đường lối CM đúng đắn của cương lĩnh chính trị.
- Những quyết định đúng đắn của hội nghị đã động viên toàn Đảng, toàn
dân ta tích cực chuẩn bị cho cuộc Cách mạng tháng 8 năm 1945, góp phần
quan trọng đưa đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Là ngọn cờ
dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên đánh Pháp- đuổi Nhật giành lại độc lập- tự do.
- Hội nghị đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược
của CMVN đó là nhiệm vụ dân tộc- đánh đế quốc và nhiệm vụ dân chủ-
đánh phong kiến, đồng thời hoàn chỉnh, đưa ra những phương pháp cách
mạng hết sức cụ thể…
Câu 8 : Trình bày nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của
Cách mạng Tháng Tám (1945)? Theo Anh (chị), nguyên nhân nào là
quan trọng nhất cho sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám? Vì sao?
a. Nguyên nhân thắng lợi: - Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc và từng trải qua
nhiều cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất cho độc lập, tự do. Vì vậy, khi
có ĐCS Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì lOMoAR cPSD| 61457685
mọi người hăng hái hưởng ứng tạo nên sức mạnh vô địch nhấn chìm bè lũ
bán nước và cướp nước.
+ Có khối liên minh công- nông vững chắc, biết tập hợp lực lượng trong một
mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi…
+ Sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn, sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Sự chuẩn bị kĩ lưỡng và đấu tranh lâu dài 15 năm trải qua các phong trào
cách mạng: 1930-1931,1936-1939, đặc biệt là cuộc vận động tiến tới tổng
khởi nghĩa tháng Tám 1939-1945.
- Nguyên nhân khách quan: Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại hoàn
toàn chủ nghĩa phát xít, đặc biệt là phát xít Nhật, điều này tạo điều kiện vô
cùng thuận lợi để cách mạng VN giành thắng lợi. b. Kinh nghiệm lịch sử:
+ Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
Mác- Lenin vào thực tiễn CM VM; nắm bắt tình hình thế giới và trong nước
để đề ra chủ trương, biện pháp CM cho phù hợp.
+ Về chỉ đạo chiến lược: Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
+ Xây dựng lực lượng, khối đoàn kết toàn dân: Đoàn kết các lực lượng cách
mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất( Mặt trận Việt Minh), trên cơ
sở của liên minh công- nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa và cô lập
cao độ kẻ thù để tiến tới tiêu giệt chúng.
+ Phương pháp CM: nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra
sức xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp giữa chiến
tranh du kích với khởi nghĩa từng phần, khởi nghĩa ở nông thôn với thành
thị, tiến tới TKN trong cả nước.
+ Xây dựng Đảng: Đảng luôn kết hợp đấu tranh với xây dựng để ngày càng
vững mạnh về tổ chức, tư tưởng và chính trị, đủ năng lực và uy tín để lãnh đạo cách mạng.
c.Nguyên nhân quan trọng nhất: Sự lãnh đạo của Đảng. Vì:
- Thắng lợi của CMT8 gắn liền với sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt đó được
thể hiện trên một số mặt cụ thể sau:
+ Đảng đã đề ra cho CMVN một đường lối CM đúng đắn dựa trên cơ sở chủ
nghĩa M-L vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam- một nước
thuộc địa nửa phong kiến. lOMoAR cPSD| 61457685
+ Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta chuẩn bị lực lượng trong vòng 15 năm và
rút ra kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh( đặc biệt là lãnh đạo chuẩn bị lực
lượng CM và căn cứ địa CM từ năm 1930-1945).
+ Đảng phát huy được sức mạnh toàn dân, biết chớp thời cơ, lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù…
+ Trong những ngày diễn ra TKN, toàn Đảng, toàn Dân đã nhất trí, đồng
lòng, không sợ hy sinh gian khổ để quyết tâm giành lại độc lập, tư do. Các
cấp bộ Đảng và MTVM từ TW đến địa phương đã kịp thời chỉ đạo TKN
hết sức kịp thời, sáng tạo, biết kết hợp hài hòa giữa đấu tranh chính trị với
đấu tranh vũ trang, giữa khởi nghĩa từng phần với TKN
Câu 9: Phân tích phương châm kháng chiến toàn quốc : toàn dần toàn
diện lâu dài, dựa vào sức mình là chính. HCLS:
- Về phía Pháp: Liên tiếp có hành động khiêu khích, gây chiến, tàn sát
đồng bào ta. Pháp còn gửi tối hậu thư yêu cầu ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
- Về phía VN: Cử người đi đàm phán, thương lượng. Ngày 18/12/1946,
Ban Thường vụ TƯ Đảng đã họp và quyết định phát động toàn quốc tiến
hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đường lối kháng chiến của Đảng giai đoạn 1946 – 1954 từng bước hoàn
chỉnh và thể hiện tập trung trong 3 văn kiện lớn được soạn thảo, công bố
trước và sau ngày toàn quốc kháng chiến bùng nổ. Đó là văn kiện Toàn
dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946); Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946); tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
=>Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến được Đảng ta xác định là
toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh.
- Toàn dân kháng chiến:
+ Là nội dung chính của chiến tranh nhân dân Việt Nam, chi phối mọi
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chi phối kế hoạch tác chiến
nghệ thuật quân sự và phương hướng xây dựng lực lượng.
+ Cách mạng là sự nghiệp lớn lao của quần chúng, cần sự góp sức của
toàn dân. “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”. Chỉ
khi huy động được toàn dân đánh giặc mới có thể tạo nên được sức mạnh
đàn kết toàn dân tộc để đương đầu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. + lOMoAR cPSD| 61457685
Điều này đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ trong Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến (tháng 12-1946 ).
- Toàn diện kháng chiến:
+ Là kháng chiến cả về chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
nhằm huy động mọi tiềm lực vật chất, tinh thần của đất nước, liên hiệp với
mọi lực lượng cách mạng tiến bộ và hòa bình trên thế giới, kết hợp mọi hình
thức đấu tranh để đánh bại kẻ thù.
- Trường kì kháng chiến:
Là những yếu tố độc đáo, sáng tạo của Đảng ta trong xây dựng đường
lối kháng chiến. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Muốn trị lửa phải
dùng nước, địch muốn tốc chiến, tốc thắng. Ta lấy trường kỳ kháng chiến trị
nó, thì địch nhất định thua, ta nhất định thắng”. Pháp muốn đánh nhanh,
thắng nhanh và ban đầu địch mạnh, ta yếu hơn nên phải đánh lâu dài, vừa
kháng chiến vừa kiến quốc.
-Kháng chiến dựa vào sức mình là chính:
Đảng ta xác định tiến hành kháng chiến chủ yếu dựa vào sức mình là
chính: đó chính là dựa vào sức mạnh tổng hợp của đất nước, của dân tộc;
mặt khác, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế khi có điều kiện. Đồng
thời do hoàn cảnh lúc đó( ngay sau CMT8) chưa có nước nào đặt quan hệ
ngoại giao chính thức với nước ta nên cuộc kháng chiến của ta bước vào với
phương châm “Tự lực cánh sinh”.
=>Đường lối kháng chiến của ta là đúng đắn, sáng tạo, đây là ngọn đuốc
soi đường chỉ lối cho cuộc kháng chiến của chúng ta đi đến thắng lợi cuối
cùng. Đường lối kháng chiến đã nêu bật nên tính chính nghĩa của cuộc
kháng chiến mà nhân dân ta đã, đang và sẽ tiến hành…
Câu 10: Phân tích nội dung Chính cương Đảng lao động Việt Nam được
Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua? - Chính
cương của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hôi IỊ ( 2/1951) b. Nôi dung ̣
Tính chất xã hội: -
Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất chính: là dân chủ nhân
dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến. -
Mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân
dân và tính chất thuộc địa. Mâu thuẫn đó đang được giải quyết trong quá lOMoAR cPSD| 61457685
trình kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp và bọn can thiệp.
Đối tượng cách mạng:
Có 2 đối tượng cho cách mạng Việt Nam.
- Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
- Đối tượng phụ là bọn phong kiến phản động
Nhiệm vụ cách mạng:
Nhiệm vụ chính là đấu tranh chống xâm lược, đánh đuổi đế quốc hoàn
thành công cuộc giải phóng dân tộc. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến, xây dựng cơ sở cho CNXH
Động lực cách mạng:
- Nhân dân lao động nói chung( công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản
dân tộc, ngoài ra còn có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ).
- Giai cấp công nhân đóng vai trò là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN.
Triển vọng phát triển:
- Nhất định đi lên chủ nghĩa xã hội, hoàn thành các nhiệm vụ ứng với từng giai đoạn phát triển:
+ Hoàn thành giải phóng dân tộc
+ Xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến
+ Thực hiện người cày có ruộng
+ Hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
+ Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
+Tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội
Ngoài ra, Cương lĩnh còn nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng, đẩy
cuộc kháng chiến đi đến những thắng lợi, đặt cơ sở kiến thiết đất nước
và là tiền đề để tiến lên CNXH. c. Ý nghĩa
- Là sự bổ sung hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tôc dân chủ nhân dâṇ của Đảng. Soi sáng nhiêm ṿ
ụ trước mắt và về sau của cách mạng nước ta, đưa
cuôc ̣ kháng chiến từng bước đến thắng lợi; đặc biệt trong giai đoạn 1951-
1954 với chiến dịch Thu động 1953-1954, đỉnh cao là chiến dịch ĐBP.
Câu 11: Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và
bài học kinh nghiệm của Đảng trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1946-1954)? lOMoAR cPSD| 61457685
a) Kết quả: Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Gionever đã chấm
dứt hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và bọn
can thiệp Mĩ ở Đông Dương. Ta đã giành được thắng lợi to lớn. Pháp
buộc phải rút quân về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở
rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược ở Đông Dương; miền Bắc
nước ta được giải phóng hoàn toàn…
b) Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM với
đường lối chính trị, quân sự, và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng
tạo. - Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng( mặt trận Liên Việt), dũng
cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất…
- Cuộc kháng chiến của nhân ta còn được tiến hành trong điều kiện có hệ
thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc
thống nhất( Mặt trận Liên Việt) được củng cố và không ngừng mở rộng,
có lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng và không ngừng lớn
mạnh, có hậu phương rộng lớn và được xây dựng ngày càng vững trắc về mọi mặt…
- Về điều kiện, hoàn cảnh quốc tế: Nhờ sự đoàn kết chiến đấu giữa 3 dân
tộc Đông Dương trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung. Có sự giúp
đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN khác và nhân loại
tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới( đặc biệt là nhân dân Pháp). c)
. Ý nghĩa lịch sử - Đối với nước ta :
+Thắng lợi này đã góp phần bảo vệ thành quả của CM tháng 8 và xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân.
+ Thắng lợi này đã góp phần chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời
chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước
ta; miền Bắc nước ta được giải phóng hoàn toàn, chuyển sang giai đoạn
CMXHCN và chi viện cho miền Nam đánh Mỹ, thống nhất đất nước.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến mà nhân dân VN đã giành được thắng lợi
to lớn, có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc Việt Nam.
- Đối với thế giới:
+ Thắng lợi của ta đã giáng một đòn nặng nề vào chính vào tham vọng xâm
lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc thực dân trên thế giới; góp phần làm
sụp đổ hệ thống thuộc địa của chúng.
+ Là nguồn cổ vũ động viên to lớn trong phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới, nhất là ở châu Á, Phi, Mĩ la tinh. lOMoAR cPSD| 61457685
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã chứng minh một
chân lý của thời đại ngày nay: một dân tộc đất không rộng, người không
đông nhưng nếu biết đoàn kết chiến đấu theo một đường lối cách mạng đúng
đắn thì có thể chiến thắng bất kì một tên đế quốc to lớn nào.
Bài học kinh nghiệm
- Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến.
- Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ
cơ bản là vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
- Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc
kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
- Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ
đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời
yêu cầu nhiệm vụ CT- QS của cuộc kháng chiến.
- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo
toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 12: Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước? Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng
trong giai đoạn mới này là gì? a. Hoàn cảnh lịch sử
- Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ thay cho chiến lược chiến
tranh đặc biệt trước đó đã bị thất bại
- Hội nghị trung ương lần thứ 11, 12 (1965) của BCH TW Đảng đã phát
động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi cả nước. b) Đại hội III năm 1960:
- Đường lối chung: Thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập,
dân chủ trong cả nước.
- Vai trò của từng miền: Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự
nghiệp cách mạng của cả nước. Miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
b. Nghị quyết lần thứ 11, 12 năm 1965:
- Quyết tâm chiến lược : quyết tâm đánh giặc chống Mỹ xâm lược
- Mục tiêu : hòa bình, độc lập, thống nhất nước nhà
- Phương châm chiến lược : đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh... lOMoAR cPSD| 61457685
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam : giữ vững phát triển thế tiến công,
thực hiện 3 mũ giáp công đánh địch 3 vùng chiến lược
- Tư tưởng chỉ đạo với miền Bắc : chuyển hướng xây dựng miền Bắc
trongđiều kiện có chiến tranh
- Mối quan hệ và nhiệm vụ CM hau miền : miền Nam tiền tuyến, miền Bắc
hậu phương , 2 miền có mối quan hệ mật thiết không tách rời nhau. c.
Thực chất của đường lối trên là
- Là đường lối tiếp tục tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM: đường lối chiến
tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để đánh thắng giặc Mĩ.
Câu 13: Bằng hiên tḥ
ực lịch sử, hãy phân tích làm sáng tỏ nhân đ ̣
ịnh sau: “Thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiêp kḥ áng
chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tôc ta như ṃ
ọt trong những trang chói nhất, môt biểu tự
ợng sáng ngời về
sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuê con ngự
ời, và đi vào lịch sử thế giới như môt chị ến công vĩ đại của thế kỉ
XX, môt ṣ ự kiên có tầm ̣ quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc” ( Ý nghĩa lịch sử của cuôc kḥ
áng chiến chống Mỹ) a.
Đối với Việt nam
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã kết thúc 21 năm
kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ Tổ quốc từ
sau CM Tháng Tám năm 1945; hoàn thành cuộc CM DT DC ND trong
phạm vi cả nước, thống nhất đất nước- giang sơn quy về một mối. - Mở ra
kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH.
- Làm tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thế và lực, uy tín của dân tộc
ta trên trường quốc tế.
- Để lại niềm tự hào sâu sắc, kinh nghiệm quý trong sự nghiệp dựng nước
và giữ nước và bảo vệ Tổ quốc. b. Đối với thế giới.
- Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH, vào
cách mạng thế giới. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất
dài nhất sau chiến tranh thế giới thứ II. Phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn CN
cộng sản ở ĐNA của đế quốc Mỹ; góp phần làm đảo lộn “ Chiến lược toàn cầu” của Mỹ. lOMoAR cPSD| 61457685
- Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân mới. Tăng cường các lượng lượng cách mạng dân chủ và hòa bình trên thế giơi
- Cổ vũ cho phong trào giải phóng cách mạng, hòa bình, độc lập trên thế
giới, đặc biệt là phong trào cách mạng ở Á, Phi, Mĩ la tinh. Đồng thời
thắng lợi của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi và thời cơ lớn cho cách
mạng Lào và Cam tiến lên giành được thắng lợi hoàn toàn.
=> Chính vì vậy, thắng lợi đó….
Cùng với thắng lợi của CM tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến chống
Pháp 1945-1954, cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 tất cả đã tạo nên
một dáng đứng Việt Nam- dáng đứng Hồ Chí Minh oai hùng trên trường quốc tế.
Câu 14 : Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ 1954 đến 1975? a. Nguyên nhân thắng lợi: - Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự
đúng đắn sáng tạo; đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược Cách mạng
XHCN ở miền Bắc và CM DTDCND ở miền Nam.
+ Nhân dân ta ở cả hai miền đất nước đều giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất
trí, cần cù trong lao động, dũng cảm trong chiến đấu…
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến gắn liền với vai trò vô cùng quan trọng
của hậu phương miền Bắc. - Nguyên nhân khách quan:
+ Sự cổ vũ, động viên to lớn của các lực lượng dân chủ, hòa bình trên thế giới
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
+ Sự đoàn kết, liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương trong cuộc
chiến đấu chống kẻ thù chung là đế quốc Mỹ. b. Kinh nghiệm; -
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ cả nước đánh Mỹ. -
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp. -
Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cán bộ Đảng và các
cấp chỉ huy quân đội thức hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn. lOMoAR cPSD| 61457685 -
Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng xây dựng lực lượng cách
mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước,
tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 15: Phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của
Đảng từ sau Đại hội V (1982) đến trước Đại hội VI (1986) -
Hội nghị TW 6( 8/1979) là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của đảng ta. -
Tiếp nối bước đột phá thứ I từ đại hội V đến đại hội VI, Đảng có 2
bước đột phá trong đổi mới tư duy kinh tế: -
Hội nghị trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi là bước đột phá t2
trong quá trình tìm tòi đổi mới kinh tế của Đảng. Thực chất, các chủ trương
của Hội nghị TW 8 đã thừa nhận sản xuất hàng hóa và những quy luật sản
xuất hàng hóa của nền kinh tế quốc dân.
+ Chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp. + Lấy
giá lượng tiền làm khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hoạch toán kinh doanh XHCN.
-Hội nghị Bộ chính trị khóa V (8-1986) là bước đột phá thứ 3 về đổi mới
kinh tế. Hội nghị đã đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề về quan điểm kinh tế”
+ Về cơ cấu sản xuất: •
Lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. •
Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ. •
Công nghiệp nặng phải có lựa chọn, quy mô và nhịp độ, nhằm phục
vụ đắc lực cho yêu cầu phát triển về nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu. + Về cải tạo XHCN: •
Xây dựng nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần. •
Thay đổi chế độ sở hữu, quản lí và phân phối.
+ Về cơ chế quản lí kinh tế: •
Bố chí lại cơ cấu kinh tế, phải đi đôi với cơ chế đổi mới kinh tế. •
Phân biệt chức năng quản lý hành chính của nhà nước với chức năng
quản lý sản xuất, kinh doanh. •
Phân công, phân cấp quyền tập trung thống nhất của trung ương, quyền
chủ động của địa phương, quyền tự chủ của cơ sở. => Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 61457685
- Là kết quả, tổng hợp của quá trình tìm tòi, thử nghiệm, đấu tranh giữa quan
điểm mới và quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế. - Cùng với bước
đột phá thứ nhất 8/1979, các bược đột phá 6/2985 và 8/1986 đã phản ánh
sự phát triển nhận thức từ quá trình khảo nghiệm, tổng kết thực tiễn, từ
sáng kiến và nguyện vọng lợi ích của nhân dân để hình thành đường lối đổi mới.
Câu 16: Trình bày hoàn cảnh, nôi dung cơ ḅ
ản, ý nghĩa Đại hôi
VI ̣ ( 1986) của Đảng? Vì sao Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diên đ ̣
ất nước từ Đại hôi VI (1986) ̣
a. Hoàn cảnh lịch sử - Tình hình thế giới:
+ Cách mạng khoa học – kĩ thuât pḥ át triển mạnh, nó tác động đến tất
cả các nước trên thế giới và buộc các nước phải thay đổi để thích ứng. +
Xu thế thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại, tập trung phát triển kinh tế và phát triển KHKT.
+ Các nước xã hôi chủ nghĩa tị ến hành cải cách, cải tổ đất nước( điển
hình là Trung Quốc, Liên Xô). Từ sự thành công và thất bại của các nước
trong việc cải cách, cải tổ, chúng ta rút ra được nhiều kinh nghiệm và bài học. - Tình hình Viêt Nam ̣
+ Bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vâṇ
+ Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hôi tṛ ầm trọng ( lạm
phát tăng 300% năm 1985 lên 774% năm 1986).
+ Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra khá phổ biến
=> Yêu cầu bức thiết đăt ra: đổi ṃ ới đất nước - Đại hôi VỊ
diễn ra tháng 12- 1986 tại Hà Nôị. Từ Đại hội này ta đã
tiến hành đổi mới toàn diện đất nước. b. Nôi dung ̣
- Đại hôi đ ̣ ánh giá đúng sự thât, nhìn tḥ
ẳng vào sự thât, nói ṛ õ sự
thât, ̣ nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm của Đảng thời kì 1975 – 1986
- Đại hôi ṛ út ra bốn bài học quan trọng:
+ Môt là: ̣ trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng
“lấy dân làm gốc”.
+ Hai là: Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. lOMoAR cPSD| 61457685
+ Ba là :phải biết kết hợp sức mạnh dân tôc ṿ
ới sức mạnh thời đại trong điều kiên ṃ ới
+ Bốn là : chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh
đạo nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Xóa bỏ cơ chế tâp trung quan liêụ
hành chính bao cấp chuyển sang
kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
- Về xã hội: Đại hôi kḥ
ẳng định chính sách xã hôi bao tṛ ùm mọi măt
của ̣ cuôc sống con ngườị , cần có chính sách cơ bản, lâu dài, xác định
được những nhiêm ṿ ụ, phù hợp với yêu cầu, khả năng trong chăng đường đ ̣ ầu tiên.
-Về quốc phòng, an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc
phòng và an ninh của đất nước để bảo vê Tổ quốc ̣ . - Về đối ngoại:
+ Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diên ṿ ới Liên Xô
+ Bình thường hóa quan hê ṿ ới Trung Quốc
+ Tăng cường quan hê đặ c biệt gịữa 3 nước Đông Dương
- Công tác xây dựng Đảng: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi
mới công tác tư tưởng, cán bộ, tác phong làm việc, tăng cường sự đoàn kết trong đảng… c. Ý nghĩa -
Đại hôi VI của Đảng là đ ̣ ại hô kḥ ởi xướng đường lối đổi mới
toàn diên, ̣ đánh dấu ngoăt pḥ
át triển mới trong thời kì quá đô lên hủ nghĩa x ̣
ã hôị. - Các Văn kiên của Đ̣ ại hôi mang ṭ ính chất khoa học
và cách mạng, tạo bước ngoăt cho ṣ
ự phát triển của cách mạng Viêt Nam.̣ -
Tuy nhiên, hạn chế của Đại hội VI là chưa tìm ra những giải pháp
hiệu quả để tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
d. Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diên đ ̣
ất nước từ Đại hôi VI ṿ
ì : - Sau 10 năm xây dựng CNXH 1976-1985, ta đã đạt được một số
thành tựu đáng kể, đã tạo tiền đề, động lực, quyết tâm đổi mới đất nước.
Song cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém do sai lầm khuyết điểm gây ra,
dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội trầm trọng.
- Yêu cầu phải đổi mới để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước
vượt qua khủng hoảng và đẩy mạnh công cuộc xây dựng CNXH tiến lên.
- Tình hình thế giới có sự thay đổi, chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng
hoảng toàn diện, trầm trọng. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật tác động lOMoAR cPSD| 61457685
mạnh đến các dân tộc. Từ đó đặt ra yêu cầu bức thiết phải đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 17: Phân tích đăc trưng c ̣ ủa chủ nghĩa xã hôi ở nự ớc ta thể
hiên ̣ trong Cương lĩnh chính trị năm 1991? a. Hoàn cảnh lịch sử
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá đô lên chủ nghĩa x ̣ ã
hôi ̣ được Đại hôi VII thông qua ( g ̣ ọi tắt là Cương lĩnh năm 1991 )
- Cương lĩnh nêu rõ xã hôi x ̣
ã hôi chủ nghĩa mà nhân dân ta xây ḍ ựng là môt x ̣ ã hôi có 6 đặ
c trưng cơ bảṇ : b. Đăc trưng ̣
- Do nhân dân lao đông làm chu ̣
- Có môt ṇ ền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiên đ ̣ ại và chế đô công ḥ
ữu về các tư liêu sản xụ
ất chủ yếu - Có nền văn
hóa tiên tiến, đâm đà bản ṣ ắc dân tôc ̣
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, có điều kiên pḥ át triển toàn diên c ̣ á nhân
- Các dân tôc trong nự ớc bình đẳng, đàon kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bô ̣
- Có quan hê ḥ ữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Đại hội nêu ra phương châm “ Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”.
Câu 18: Trình bày những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Viêt Nam ̣ dưới
sự lãnh đạo của Đảng ta ? Vì sao những thắng lợi đó được côi là những
thắng lợi vĩ đại của cách mạng Viêt Nam? ̣
a. Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Viêt Naṃ
- Môt là, tḥắng lợi của cuôc C̣
ách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lâp ̣
Nhà nước Viêt Nam Dân chủ Cộ ng hòạ
- Hai là, thắng lợi của các cuôc kḥ
áng chiến oanh liêṭ: 1954 kết thúc
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, giải phóng miền Bắc. Tạo điều
kiện cho miền Bắc tiến lên CNXH. Năm 1975, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện hòa bình,
thống nhất nước nhà.
- Ba là, 1986 đến nay, công cuộc đổi mới đất nước đạt được những thành
tựu quan trọng, tạo nên bước đột phá trong sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nước.
b. Giải thích ( ý nghĩa lịch sử của các sự kiên) ̣
Cách mạng Tháng Tám 1945: lOMoAR cPSD| 61457685
- CMT8 là sự kiện vĩ đại trọng lịch sử dân tộc VIệt Nam, cách mạng đã
phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp( gần 1 thế kỉ) và của Nhật ( gần 5
năm), lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ở Việt Nam ngót 1
nghìn năm, lập ra nhà nước Việt Nam DCCH- nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
- Cách mạng đã đưa VN từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia
độc lập, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người tự do, làm
chủ nước nhà, làm chủ vận mệnh của dân tộc mình.
- Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc- kỉ nguyên độc lập và tự
do, kỉ nguyên nhân dân lao động lên nắm chính quyền và làm chủ đất
nước, kỉ nguyên GPDT gắn liền với CNXH.
- Thắng lợi của CMT8 đã đưa Đảng ta trở thành một Đảng cầm quyền,
góp phần quyết định làm nên mọi thắng lợi của CM VN sau này.
Cuộc kháng chiến chống Pháp
- Trog cuộc kháng chiesn trường kì này ta đã bảo vệ dược tahfnh
quả của cách mạng tháng 8, củng có và phát triển chế độ dân chủ
nhân dân. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chấm dứt cuộc chiế
trranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của TD Pháp
trong gần một thế ki trên đất nước ta; Miền bắc nước ta được giải
phóng hoàn toàn chuyển sang giai đoạn chách mạng xã hội chủ
nghĩa và chi viện miền nam đánh mỹ thống nhất nước nhà.
- Cuộc kháng chiến này đã dành được thắng lợi to lớn, có ý nghía
lịch sử quan trọng đối với sự nghiệp đáu tranh dành độc lập, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN. Cuôc kḥ
áng chiến chống Mỹ
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến cứu nước đã kết thúc 21 năm kháng chiến
chống mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau
cách mạng tháng 8 1945; hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong phạm vi cả nước, thống nhất đất nước
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộ- kỉ nguyên đất nước độc lập,
thống nhất, đi lên CNXH
Sự nghiêp đ ̣ ổi mới đất nước
- Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội (1996), đẩy mạnh công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Đời sống nhân dân đc cải thiện về vật chất và văn hóa tinh thần