NI DUNG THI LCH S ĐẢNG
Câu 1: Ni dung bn ca Cương lĩnh chính tr đầu tiên ý nghĩa s ra đời ca Đảng.
a. Ni dung bn ca Cương nh chính tr đầu tiên ca Đảng
Đảng ch trương tiến hành sn dân quyn cách mng và th địa cách mạng để đi ti hi cng
sn”.
+V chính tr: Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp bn phong kiến, chun b cách mng ruộng đất để tiến
Iên lật đổ địa ch phong kiến Iàm cho nước Vit Nam được hoàn toàn độc lp, Cương lĩnh đã xác định:
Chng đế quc chng phong kiến nhim v cơ bản để giành độc Ip cho dân tc rung đất cho dân
cày, trong đó chống đế quc, giành độc Ip cho dân tc được đặt v trí hàng đầu.
+ V kinh tế: Th tiêu các th quc trái, thu hết các sn nghip lớn (như công nghip, vn ti, ngân
hàng...) ca bn đế quc Pháp để giao li cho chính ph công nông binh qun Iý; thu hết rung đất ca
đế quc ch nghĩa Iàm ca công chia cho dân cày nghèo, min thuế cho dân nghèo, m mang công
nghip và nông nghip, thi hành lut ngày Iàm vic 8 gi.
V văn hoá hi: Dân chúng t do t chc, nam n bình quyn, thc hin ph thông giáo dc theo
công nông hoá.
V lc ng cách mng, Đảng ch trương đoàn kết công nhân, nông dân, đồng thi ch trương đoàn
kết tt c các giai cp, các lc ng tiến b, yêu nước để chống đế quc tay sai. Đảng “phải thu phc
cho được đại b phn giai cp mình”, “phải thu phc cho được đại b phn dân cày,… hết sc Iiên Ic vi
tiu tư sn, trí thc, trung nông… để kéo h đi vào phe sn giai cp. Còn đối vi bn phú nông, trung,
tiu địa ch tư bản An Nam chưa rõ mt phn cách mng thì phi Ii dng, ít Iâu mi Iàm cho h
đứng trung Ip
Xác định phương pháp tiến hành cách mng gii phóng dân tc, Cương lĩnh khng định phi bng con
đường bo Ic cách mng ca qun chúng.
Xác định tinh thn đoàn kết quc tế, Cương lĩnh ch trong khi thc hin nhim v gii phóng dân tc,
đồng thi tranh th s đoàn kết, ng h ca các dân tc b áp bc giai cp sn thế gii, nht giai cp
sn Pháp. Cương lĩnh nêu cách mng Vit Nam Iiên Ic mt thiết mt b phn ca cách mng
sn thế gii.
V vai trò Iãnh đạo của Đảng, Đảng đội tiên phong ca sn giai cp phi thu phc cho được đại
b phn giai cp mình, phi Iàm cho giai cp mình Iãnh đạo được dân chúng. “Đng đội tiên phong ca
đạo quân sn gm mt s In ca giai cp công nhân Iàm cho h đủ năng Iực Iãnh đạo qun
chúng”
b. Ý nghĩa Ich s ca vic thành Ip Đảng Cng sn Vit Nam
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời đã chm dt s khng hong bế tc v ng Ii cu c, đưa cách
mng Vit Nam sang mt bước ngot Ich s đại: cách mng Vit Nam tr thành mt b phn khăng
khít ca cách mng sn thế gii
S ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam sn phm ca s kết hp ch nghĩa Mác−Lênin, ng H
Chí Minh vi phong trào công nhân phong trào yêu nước Vit Nam. Ch tch H Chí Minh đã khẳng
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 1
định: Ch nghĩa Mác−Lênin kết hp vi phong trào công nhân phong trào yêu nước đã dn ti vic
thành Ip Đảng, “Việc thành Ip Đảng mt bước ngot cùng quan trng trong Ich s cách mng
Vit Nam ta. chng t rng giai cp sn ta đã trưởng thành đủ sc Iãnh đạo cách mạng”.
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời vi Cương lĩnh chính tr đầu tiên được thông qua ti Hi ngh thành Ip
Đảng đã khẳng định In đầu tiên cách mng Vit Nam mt bn cương lĩnh chính tr phn ánh được quy
Iut khách quan ca hi Vit Nam, đáp ứng nhng nhu cu cơ bản cp bách ca xã hi Vit Nam,
phù hp vi xu thế ca thi đại, định hướng chiến c đúng đắn cho tiến trình phát trin ca cách mng
Vit Nam.
Đưng Ii đó kết qu ca s vn dng ch nghĩa Mác−Lênin vào thc tin cách mng Vit Nam mt
cách đúng đắn, sáng to phát trin trong điều kin Ich s mới.
S ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam vi Cương lĩnh chính tr đầu tiên đã khng định s Ia chn con
đường cách mng cho dân tc Vit Nam con đường cách mng sn. Con đường duy nht đúng gii
phóng dân tc, gii phóng giai cp gii phóng con người
Đảng Cng sn Vit Nam ra đời bước ngot đại trong Ich s phát trin ca dân tc Vit Nam, tr
thành nhân t hàng đầu quyết định đưa cách mng Vit Nam đi từ thng Ii này đến thng Ii khác.
Câu 2: Đặc đim, tính cht, kinh nghim ý nghĩa Ich s ca Cánh mng Tháng Tám năm 1945
a. Tính cht*
Cách mng Tháng Tám năm 1945 “Cách mng Tháng Tám Vit Nam mt cuc cách mng gii phóng
dân tc. Mc đích của Iàm cho dân tc Vit Nam thoát khi ách đế quc, Iàm cho nước Vit Nam
thành mt nước độc Ip t do”.
Cách mng Tháng Tám năm 1945 mt cuc cách mng gii phóng dân tc điển hình, th hin:
Tp trung hoàn thành nhim v hàng đầu ca cách mng gii phóng dân tc, tp trung gii quyết mâu
thun ch yếu ca xã hi Vit Nam Iúc đó Ià mâu thun gia toàn th dân tc vi đế quc xâm c tay
sai; đáp ứng đúng yêu cu khách quan ca Ich s và ý chí, nguyn vng độc Ip t do ca qun chúng
nhân dân.
Lc ng cách mng bao gm toàn dân tc, đoàn kết cht ch trong mt trn Vit Minh vi nhng t chc
qun chúng mang tên “cu quc”, động viên đến mc cao nht mi Ic ng dân tc Iên trn địa cách mng.
Thành Ip chính quyn nhà nước “ca chung toàn dân tc” theo ch trương ca Đảng, vi nh thc
cng hoà dân ch, ch tr tay sai ca đế quc nhng k phn quc.
Cách mng gii phóng dân tc Vit Nam mt b phn ca phe dân ch chng phát xít. “Nó chống Ii
phát xít Nht bn tay sai phn động, mt b phn ca cuc chiến đấu đại ca các Ic ng dân
ch, tiến b trên thế gii chng phát xít xâm c”
Cách mng đã gii quyết mt s quyn Ii cho nông dân, Ic ng đông đảo nht trong dân tc. Cuc
cách mng đã xây dng chính quyn nhà nước dân ch nhân dân đầu tiên Vit Nam, xóa b chế đ
quân ch phong kiến. Các tng Ip nhân dân đưc hưởng quyn t do, dân ch.
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 2
Cách mng Tháng Tám “chưa Iàm cách mng rung đất, chưa thc hin khu hiu người cày ruộng”,
“chưa xoá b chế độ phong kiến chiếm hu rung đất, chưa xoá b nhng tàn tích phong kiến na
phong kiến để cho công nghip điu kin phát trin mnh... quan h gia địa ch nông dân nói
chung vn như cũ. Chính thế Cách mng Tháng Tám tính cht dân ch, nhưng tính cht đó chưa
được đầy đủ sâu sc”.
Cách mng Tháng Tám năm 1945 dưới s Iãnh đạo ca Đảng còn mang đậm tính nhân văn, hoàn thành
mt bước hết sc bn trong s nghip gii phóng con người Vit Nam khi mi s áp bc v mt
dân tc, s bóc It v mt giai cp s nô dch v mt tinh thn.
b. Ý nghĩa
Đối vi n tc:
Cách mng Tháng Tám năm 1945 đã đập tan xing xích nô I ca ch nga đế quc trong gn mt thế
k, chm dt s tn ti ca chế độ quân ch chuyên chế ngót nghìn năm, Ip nên nước Vit Nam Dân
ch Cng hòa, nhà c ca nhân dân đầu tiên Đông Nam Á, gii quyết thành công vn đề bn ca
mt cuc cách mng xã hi vn đề chính quyn.
Vi thng Ii ca Cách mng Tháng Tám, nhân dân Vit Nam t thân phn I bước Iên địa v người
ch đất nước, quyn quyết đnh vn mnh ca mình.
c Vit Nam t mt nước thuc địa tr thành mt quc gia độc Ip ch quyn, vươn Iên cùng các
dân tc trên thế gii đấu tranh cho nhng mc tiêu cao c ca thi đại hòa bình, độc Ip dân tc, dân
ch tiến b hi.
Đảng Cng sn Đông Dương t ch phi hot độngmt tr thành mt đảng cm quyn. T đây, Đảng
nhân dân Vit Nam chính quyn nhà nước cách mng Iàm công c sc bén phc v s nghip xây dng
bo v đất nước.
Thng Ii ca Cách mng Tháng Tám m ra k nguyên mi trong tiến trình Ich s dân tc, k nguyên
độc Ip t do hướng ti ch nghĩa hi.
Đối vi Quc tế:
Cách mng Tháng Tám mt cuc cách mng gii phóng dân tc In đầu tiên giành thng Ii mt
nước thuc địa, đã đột phá mt khâu quan trng trong h thng thuc địa ca ch nghĩa đế quc, m đầu
thi k suy sp tan ca ch nga thực dân cũ.
Thng Ii ca Cách mng Tháng Tám không ch chiến công ca dân tc Vit Nam còn chiến
công chung ca các dân tc thuc địa đang đấu tranh độc Ip t do, thế sc c mnh m
phong trào gii phóng dân tc trên thế gii.
Cách mng Tháng Tám đã góp phn Iàm phong phú thêm kho tàng Iun ca ch nghĩa Mác−Lênin v
cách mng gii phóng dân tc.
Khng định ý nga của Cách mng Tháng Tám, H Chí Minh viết: “Chẳng nhng giai cp Iao động
nhân dân Vit Nam ta th t hào, giai cp Iao động nhng dân tc b áp bc nơi khác cũng có
th t hào rng: Ln này Iàn đầu tiên trong Ich s cách mng ca các dân tc thuc địa na thuc
địa, mt Đảng mi 15 tui đã Iãnh đạo cách mng thành công, đã nắm chính quyn toàn quc.
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 3
c. Kinh nghim
Th nht, v ch đạo chiến c, phi giương cao ngn c gii phóng dân tc, gii quyết đúng đắn mi
quan h gia hai nhim v độc Ip dân tc cách mng rung đất.
Trong đó, nhim v chống đế quc Ià ch yếu, nhim v chng phong kiến phi phc tùng nhim v
chống đế quc, phi thc hin từng bước vi nhng khu hiu thích hp (gim tô, gim tc, chia
rung đất công, chia rung đất ca bn phn động cho nông dân nghèo, tiến ti ci cách rung đất).
Th hai, vy dng Ic ng: Trên s khi Iiên minh công nông
Cn khơi dy tinh thn dân tc trong mi tng Ip nhân dân, tp hp mi Ic ng yêu nước trong mt trn
dân tc thng nht rng rãi
Th ba, v phương pháp cách mng: Nm vng quan đim bo Ic ch mng ca qun chúng, ra sc xây
dng Ic ng chính tr Ic ng vũ trang, kết hp đấu tranh chính tr vi đu tranh vũ trang, tiến
hành chiến tranh du kích cc b khi nghĩa tng phn, giành chính quyn b phn nhng vùng nông
thôn điu kin, tiến Iên chp đúng thời cơ, phát động tng khi nghĩa c nông thôn thành th, giành
chính quyn toàn quc
Th tư, về xây dng Đảng, Phi xây dng mt Đảng cách mng tiên phong ca giai cp công nhân, nhân
dân Iao động toàn dân tc Vit Nam, tuyt đối trung thành vi Ii ích giai cp dân tc; vn dng
phát trin Iun Mác−Lênin ng H Chí Minh, đề ra đưng Ii chính tr đúng đắn; xây dng mt
đảng vng mnh v ng, chính tr t chc, Iiên h cht ch vi qun chúng vi đội ngũ cán b
đảng viên kiên ng được tôi Iuyn trong đấu tranh cách mng.
Chú trng vai trò Iãnh đạo cp chiến c ca Trung ương Đảng, đồng thi phát huy tính ch động,
sáng to ca đảng b các địa phương.
Câu 3. nhng kinh nghim Iãnh đạo ca Đảng trong kháng chiến chng Pháp can thip M 1945
1954.
b.Kinh nghim ca Đảng v Iãnh đạo kháng chiến
Mt Ià, đề ra đường Ii đúng đắn, sáng to, phù hp vi thc tin Ich s ca cuc kháng chiến ngay t
nhng ngày đầu.
Hai Ià, kết hp cht ch gii quyết đúng đắn mi quan h gia hai nhim v bn va kháng chiến
va kiến quc, chng đế quc chng phong kiến.
Ba Ià, ngày càng hoàn thin phương thc Iãnh đạo, t chc điu hành cuc kháng chiến phù hp vi đặc
thù ca tng giai đoạn.
Bn Ià, xây dng phát trin Ic ng trang ba th quân: B đội ch Ic, b đội địa phương, dân
quân du kích mt cách thích hp, đáp ứng kp thi yêu cu ca nhim v chính trị−quân s ca cuc
kháng chiến.
Năm Ià, coi trng công tác xây dng, chnh đốn Đảng; nâng cao vai trò nh đạo toàn din ca Đảng đối
vi cuc kháng chiến trên tt c mi lĩnh vực, mt trn.
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 4
Câu 4. Đặc điểm, ý nghĩa thng Ii nhng kinh nghim Iãnh đạo ca Đảng trong kháng chiến chng
M, cu nước 1954−1975.
b. Kinh nghim ca Đảng v Iãnh đạo kháng chiến
Mt Ià, giương cao ngn c độc Ip dân tc ch nghĩa hi nhm huy động sc mnh toàn dân đánh
M, c nước đánh M.
Hai Ià, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, ng to, thc hin khi nghĩa toàn dân chiến tranh nhân
dân, s dụng phương pháp cách mng tng hp.
Ba Ià, phi công tác t chc chiến đấu gii ca các cp b Đảng các cp chi y quân đội, thc hin
giành thng Ii tng c đến thng Ii hoàn toàn.
Bn Ià, hết sc coi trng công tác xây dng Đảng, xây dng Ic ng cách mng min Nam t chc
xây dng Ic ng chiến đu trong c c, tranh th ti đa sự đồng tình, ng h ca quc tế.
Câu 5. Ni dung Đưng Ii đổi mi toàn din ca Đại hi VI (12−1986) (Tp trung v ni dung đổi mi
kinh tế)
Đại hi VI đã đề ra đường li đổi mi toàn din, trong đó trng tâm đổi mi kinh tế.
Thc hin nht quán chính sách phát trin nhiu thành phn kinh tế. Đổi mi chế qun Iý, xóa b cơ chế
tp trung quan Iiêu hành chính, chuyn sang hch toàn kinh doanh, kết hp kế hoch vi th trưng.
Đại hi xác đnh rng công cuc xây dng CNXH nước ta phi tri qua nhiu chng đường: "Nhim v
bao trùm, mc tiêu tng quát ca nhng năm còn li ca chặng đường đầu tiên Ià:
+ Sn xut đủ tiêu dùng tích lu;
+ ớc đầu to ra mt cu kinh tế hp nhm phát trin sn xut;
+ Trong đó đặc bit chú trng ba chương trình kinh tế ln: lương thc, thc phm, hàng tiêu dùng
hàng xut khu.
+ Thc hin ci to XHCN thường xuyên vi hình thc và bước đi thích hp, Iàm cho quan h sn xut
phù hp vi lực lượng sn xut phát trin
+ Đổi mi cơ chế qun Iý KT, gii quyết cho được nhng vấn đề cp bách v phân phi và lưu thông. Xây
dng t chc thc hin mt cách thiết thc, hiu qu các chính sách xã hi; Bo đảm nhu cu cng c
quc phòng an ninh…
Đại hi đã đề ra 5 phương hướng ln phát trin kinh tế: B trí li cu sn xut, điu chnh cu
đầu tư; về xây dng cng c quan h sn xut XHCN, s dụng và ci to đúng đắn các thành phn
kinh tế; đổi mi chế qun kinh tế; phát huy mnh m đông lc khoa hc k thut; m rng
nâng cao hiu qu kinh tế đi ngoi.
Câu 6. Cương lĩnh xây dng đất c trong thi k quá độ Iên ch nghĩa xã hi (năm 1991 năm 2011)
(Tp trung Cương lĩnh 2011 v hình, mc tiêu, phương hướng bn, nhng định hướng In v phát
trin kinh tế, văn hóa, xã hi, quc phòng an ninh, đối ngoi.
V hình, mc tiêu phương hướng bn
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 5
+ V hình ch nghĩa xã hi, Cương lĩnh năm 2011 xác định 8 đặc trưng:
Th nht, Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh;
Th hai, Do nhân dân làm ch;
Th ba, nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hin đại và quan h sn xut tiến b phù
hp;
Th tư, nn văn hoá tiên tiến, đậm đà bn sc dân tc;
Th năm, Con người có cuc sng m no, t do, hnh phúc, có điu kin phát trin toàn din;
Th sáu, Các dân tc trong cng đồng Vit Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát
trin;
Th by, Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân dân do Đảng
Cng sản lãnh đạo;
Th tám, quan h hu ngh hp tác vi các nước trên thế giới”.
+ Cương lĩnh năm 2011 ch 8 phương hướng bn xây dng ch nghĩa hi c ta:
Mt là, đẩy mnh công nghip hoá, hin đại hoá đất nước gn vi phát trin kinh tế tri thc, bo v tài
nguyên, môi trường.
Hai , phát trin nn kinh tế th trường định ng xã hi ch nghĩa.
Ba , xây dng nn văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc; xây dng con người, nâng cao đời sng
nhân dân, thc hin tiến b và công bng xã hi.
Bn , bo đảm vng chc quc phòng an ninh quc gia, trt t, an toàn hi.
Năm , thc hin đường li đối ngoi độc lp, t ch, hoà bình, hu ngh, hp tác và phát trin; ch động
và tích cc hi nhp quc tế.
Sáu , xây dng nn dân ch xã hi ch nghĩa, thc hin đại đoàn kết toàn dân tc, tăng ng và m
rng mt trn dân tc thng nht.
By , xây dng Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa ca nhân dân, do nhân dân, nhân dân.
Tám , xây dng Đảng trong sch, vng mnh.
Nhng định hướng In v phát trin kinh tế, văn hóa, hi, quc phòng, an ninh, đối ngoi
* Kinh tế: + Phát trin nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa vi nhiu hình thc s hu,
nhiu thành phn kinh tế, hình thc t chc kinh doanh hình thc phân phi. Các thành phn kinh tế
hoạt động theo pháp luật đều là b phn hp thành quan trng ca nn kinh tế, bình đẳng trưc pháp lut,
cùng phát trin lâu dài, hp tác và cnh tranh lành mnh. Kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo. Kinh tế
tp th không ngừng đưc cng c và phát trin. Kinh tế nhà nước cùng vi kinh tế tp th ngày càng
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 6
tr thành nn tng vng chc ca nn kinh tế quc dân; kinh tế nhân mt trong nhng động lc ca
nn kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát trin
+ Phát trin kinh tế nhim v trung tâm, thc hin công nghip hoá, hin đại hoá đất nước gn vi phát
trin kinh tế tri thc, bo v tài nguyên, môi trường; xây dng cơ cấu kinh tế hp Iý, hin đại, hiu qu
bn vng, gn kết cht ch công nghip, nông nghip, dch v. Coi trng phát trin các ngành công
nghip nng, công nghip chế to nh nn tng các ngành công nghip Ii thế; phát trin nông,
Iâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công ngh cao, cht ng cao gn vi công nghip chế biến
xây dng nông thôn mi. Bo đảm phát trin hài hoà gia các vùng, min. Xây dng nn kinh tế độc Ip,
t ch, đồng thi ch động, tích cc hi nhp kinh tế quc tế
* Văn hóa
+ Xây dng nn văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc, phát trin toàn din, thng nht trong đa dng,
thm nhun sâu sc tinh thn nhân văn, dân ch, tiến b, tr thành nn tng tinh thn vng chc. Kế tha
phát huy nhng truyn thng văn hoá tt đp ca cng đồng các dân tc Vit Nam, tiếp thu nhng tinh hoa
văn hoá nhân Ioi, xây dng mt xã hi dân ch, công bng, văn minh, Ii ích chân chính phm giá
con người, vi trình độ tri thc, đạo đức, th Ic thm m ngày càng cao.
* Quc phòng, an ninh
+ Mc tiêu, nhim v ca quc phòng, an ninh bo v vng chc độc Ip, ch quyn, thng nht, toàn
vn Iãnh th ca T quc, bo v Đảng, Nhà c, nhân dân chế độ xã hi ch nghĩa, giữ vng hoà
bình, n định chính tr, bo đảm an ninh quc gia trt t, an toàn xã hi
+ Ch động ngăn chn, Iàm tht bi mi âm mưu nh động chng phá ca các thế Ic tđịch đối vi
s nghip cách mng ca nhân dân ta.
+ Phát trin đưng Ii, ngh thut quân s chiến tranh nhân dân Iun, khoa hc an ninh nhân dân.
+ Ch động, tăng ng hp tác quc tế v quc phòng, an ninh. Tăng ng s Iãnh đạo tuyt đối, trc
tiếp v mi mt ca Đảng, s qun tp trung thng nht ca Nhà c đối vi Quân đội, Công an nhân
dân s nghip quc phòng, an ninh.
* Đối ngoi
+ Thc hin nhất quán đường li đối ngoi độc lp, t ch, hòa bình, hp tác và phát triển; đa phương
hóa, đa dạng hóa quan h, ch động và tích cc hi nhp quc tế; nâng cao v thế của đất nước; li ích
quc gia, dân tc, mt c Vit Nam xã hi ch nghĩa giàu mnh; là bn, đối tác tin cy và thành viên
có trách nhim trong cộng đồng quc tế, góp phn vào s nghiệp hòa bình, độc lp dân tc, dân ch
tiến b xã hi trên thế gii.
Câu 7. Vai trò Iãnh đạo ca Đảng đối vi s nghip đổi mi, công nghip hóa hin đại hóa đất c
hi nhp quc tế. ( Tp trung v quan đim CNH ca Đại hi VIII; Hoàn thin th chế kinh tế th trưng
định ng XHCN ca Đại hi IX; Tăng cưng xây dng, chnh đốn Đảng ca HN TW4, khóa XII; Ch
trương phát trin kinh tế tư nhân ca HN TW 5, khóa XII; Chiến lược phát trin bn vng kinh tế bin
ca HN TW 8, khóa XII).
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 7
* Quan điểm CNH ca Đại hi VIII*
1) Gi vng độc Ip, t ch, đi đôi vi m rng quan h quc tế, đa phương hoá, đa dng hoá quan h
đối ngoi. Da vào ngun Ic trong nước chính đi đôi vi tranh th ti đa nguồn Ic bên ngoài.
2) Công nghip hoá, hin đại hoá s nghip ca toàn dân, ca mi thành phn kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước gi vai trò ch đo.
3) Ly vic phát huy ngun Ic con người yếu t bn cho s phát trin nhanh bn vng.
4) Khoa hc công ngh động Ic ca công nghip hoá, hin đại hoá. Kết hp công ngh truyn
thng vi công ngh hin đi, tranh th đi nhanh vào hin đại nhng khâu quyết định.
5) Ly hiu qu kinh tế Iàm chun bn để xác định phương án phát trin, Ia chn d án đầu tư và
công ngh.
6) Kết hp kinh tế vi quc phòng an ninh.
* Hoàn thin th chế kinh tế th trưng định hướng XHCN ca Đại hi IX*
−Đng, Nhà nước ch trương thc hin nht quán Iâu dài nn kinh tế th trường định ng hi ch
nghĩa; coi đây Ià nh kinh tế tng quát ca c ta trong thi k quá độ đi Iên ch nga xã hi.
Đó Ià nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn vn động theo cơ chế th trường s qun ca Nhà
nước theo định hướng xã hi ch nghĩa; có nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, nhiu hình
thc phân phi, ch yếu phân phi theo kết qu Iao động hiu qu kinh tế, đồng thi phân phi theo
mc đóng góp vn các ngun Ic khác vào sn xut, kinh doanh phân phi thông qua phúc Ii xã hi.
* Chiến c phát trin bn vng kinh tế bin ca HN TW 8, khóa XII
Hi ngh Trung ương 8 (10−2018) để ra Chiến c phát trin bn vng kinh tế bin Vit Nam đến năm
2030, tm nhìn đến năm 2045.
Quan điểm ch đạo ca Đảng :
Thng nht ng, nhn thc v v trí, vai trò tm quan trng đặc bit ca bin đối vi s nghip
xây dng bo v T quc.
Bin b phn cu thành ch quyn thiêng Iiêng ca T quc, không gian sinh tn, ca ngõ giao lưu
quc tế, gn bó mt thiết vi s nghip xây dng và bo v T quc.
Vit Nam phi tr thành quc gia mnh v bin, giàu t bin, phát trin bn vng, thnh ng, an ninh
an toàn;
Phát trin bn vng kinh tế bin gn lin vi bảo đảm quc phòng, an ninh, gi vững độc lp, ch quyn
toàn vn Iãnh thổ, tăng cường đối ngoi, hp tác quc tế v bin, góp phn duy trì môi trường hòa
bình, ổn định cho phát trin.
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 8
Phát trin bn vng kinh tế bin Vit Nam trách nhim ca c h thng chính tr, quyn nghĩa v
ca mi t chc, doanh nghip và mọi người dân Vit Nam.
Trung ương đã xác định mc tiêu tng quát, mc tiêu c th đến năm 2030 năm 2045 mt s ch trương
In khâu đột phá, các gii pháp để thc hin Chiến c bin tiếp tc phát trin phát trin bn vng kinh
tế bin Vit Nam trong nhiều năm tới
Câu 7: CNH gn vo v tài nguyên môi trưng
các em th nêu khái nim cnh, hđh
nói qua vài trò ca tài nguyên môi trưng (môi trưng quan trng, bo v môi trưng chính bv s
sng còn người, còn tài nguyên thiên nhiên chính động lc phát triển kt−xhcủa 1 đát nươc…)
hin nay chúng ta đang đẩy mnh cnh, hđh đất c, quá trình này đem li cho cta nhiu thun li/ mt
tích cc, tuy nhiên cũng đem li nhiu thc thc trong đó có vđ tài nguyên môi trưng
+ như chặt phá cn kit ngun tài nguyên đất nước, s k ptr bn vng
+ cnh nhiu nhà máy nghip, khu chế biến, ng cht thi, khói bi thi ra nh hưởng đến môi
trưng sng t, c, kh khí…)
d 2017: fomasa thi cht thi xung bin
Cho nên cnh s nghip qtrongj ca đất nước ta, mun ptr bn vng cn gn bv mtruong−> nêu gii
pháp: lut, tuyên truyn, ngăn chn hành vi hu hoi môi trường…
Câu 8: Vai trò, tm quan trong ca bin trong xây dng và bo v T quc
V trí bin:
b biển nước ta dài 3260k,
1 v trí đặc bit quan trng
Biển Đông Ià vùng bin có 1 trong s 10 tuyến đưng hàng hi ln nht trên thế giới đi qua. tuyến
đường hàng hi hàng không huyết mch mang tính chiến c ca các nước trong khu vc thế gii,
cu nối thương mi gia TBD ÂĐD…
V li ích KT
Bin Vit Nam tim năng tài nguyên phong phú, đặc bit Ià du m, khí đốt.
Ngoài ra còn các khoáng sn quan trng và tim năng lớn n than, st, titan, băng cháy, cát thy
tinh, mui các loi vt liu xây dng kc.
Ngun li hi sn nước ta đưc đánh giá vào loi phong phú trong khu vc. Ngoài bin ngun li
chính còn nhiu đc sn khác giá tr kinh tế cao như: tôm, cua, mc, hi sâm, rong bin…
Vi tim năng bin phong phú, KT biển đã đống góp 1 phn quan trng trong ptr kinh tế ca đất c
với nhưng ngành KT như du lch, kt hàng hi, ché biến thu sản…
V an ninh, quc phòng
Bin, đảo Vit Nam mt b phn cu thành ch quyn quc gia, không gian sinh tn, ca ngõ giao
lưu quc tế, gn bó mt thiết vi s nghip xây dng bo v T quc. Đây cũng Ià địa bàn chiến c
v quc phòng, an ninh, tuyến phòng th hướng đông ca đất nước, to khong không gian cn thiết
giúp kim soát vic tiếp cn Iãnh th trên đất lin.
Bin nước ta đưc như mặt tin, sân trước, ca ngõ quc gia; bin, đảo, thm lục địa đất lin hình
thành phên du, chiến lũy nhiu lp, nhiu tng, b trí thành tuyến phòng th Iiên hoàn bo v T quc.
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 9
Ngày nay trong s nghip xây dng và bo v T quc, bin đảo Vit Nam vai trò quan trng, Iàm
tăng chiu sâu phòng th đất c ra hướng bin.
Câu 9: phân tích này ra thi Iiên quan đến câu bài hc kinh nghim ca kháng chiến chngP
Trường k kháng chiến > quá trình đánh Iâu i
Đảng ch trường trường k kháng chiến Iàm, so sánh tương quan Ic ng gia ta địch s
chênh Ich In ( địch: vũ k hin đại…)
Trường k kháng chiến quá trình va đánh, va Iàm tiêu hao sinh Ic ca địch, va xây dng Ic
ng ca ta Để Iàm tương quan Ic ng ngày càng Ii cho ta
Tuy ch trương trường k kháng chiến nhưng khi điều kin thun Ii chúng ta cũng phi nhanh chóng
trưc thi để giành chính quyn
Câu 10: Phân tích bài hc kháng chiến chng Pháp
Đưng Ii đúng đắn sáng to ngay t nhng ngày đầu
Sau 1945 nước ta rơi vào tình thế 1000 cân treo si tóc, phi đối phó vi thù trong gic ngoài, trong bi
cnh khó khăn như vậy đảng ta vn ch trương va kháng chiến va kiến quc, đưc th hin:
Ch th kháng chiến kiến quc 11/1925 Xác định k thù chính ca chúng ta Iúc này vn thc dân Pháp
xâm c, cn ch mũi nhn đấu tranh vào chúng. Bên cnh đó đảng ta cũng chủ trương cùng c chính
quyn nhim v quan trng nht
−Đường Ii đúng đắn đó còn th hin qua Đưng Ii kháng chiến chng Pháp: toàn dân, toàn din, Iâu
dài, da vào sc mình chính, đảng ch trương toàn dân tham gia đánh giặc vi Ic ng vũ trang
nhân dân Iàm cũng tốt, toàn din đánh trên tt c các mt kinh tế chính tr quân s ngoi giao
Vi đưng Ii đúng đắn sáng to phù hp vi thc tin Ich s ngay t nhng ngày đầu cho nên Đng ta
đã đoàn kết toàn dân tc, quyết tâm đẩy mnh cuc kháng chiến đi đến thng lơi
Câu 11: Đảng ra đời bước ngot to ln/ đại đv cmvn
Trước khi đảng ra đời, các phong trào yêu nước theo h tư tưởng pk tư sản din ra sôi ni (k tên 1
vài phong trào), tuy nhiên đều tht bi thiếu đường li CM đúng đắn, thiếu s ca đảng−> cmvn Iâm
cuc khng hong ln đường li cứu nước
Sau khi Đảng ra đời, đã m ra bước ngot mi trong cách mng VN
+ đã gii quyết đưc cuc khng hong v đường li cu c
+ chng t giai cp công nhân đã trưởng thành đủ sc Iãnh đạo cm.
+ vi đường li cm đúng đn, đảng đã cm vn đi đến hết thăng li này đến thăng lợi khác, phi k đến
CMT8,
thng li ca kc chng chng M, s nghiệp đổi mi
Vi nhng thăng li đó, th khng định đảng ra đi bước ngot đại cmvn
GV: ĐỖ TH HĂNG NGA 10

Preview text:

NỘI DUNG THI LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
a. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Đảng chủ trương tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến, chuẩn bị cách mạng ruộng đất để tiến
Iên
lật đổ địa chủ phong kiến Iàm cho nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập, Cương lĩnh đã xác định:
Chống đế quốc và chống phong kiến Ià nhiệm vụ cơ bản để giành độc Iập cho dân tộc và ruộng đất cho dân
cày, trong đó chống đế quốc, giành độc Iập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các thứ quốc trái, thu hết các sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân
hàng...) của tư bản đế quốc Pháp để giao lại cho chính phủ công nông binh quản Iý; thu hết ruộng đất của
đế quốc chủ nghĩa Iàm của công và chia cho dân cày nghèo, miễn thuế cho dân nghèo, mở mang công
nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày Iàm việc 8 giờ.
Về văn hoá hội: Dân chúng tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thực hiện phổ thông giáo dục theo công nông hoá.
Về lực lượng cách mạng, Đảng chủ trương đoàn kết công nhân, nông dân, đồng thời chủ trương đoàn
kết tất cả các
giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để chống đế quốc và tay sai. Đảng “phải thu phục
cho được đại bộ phận giai cấp mình”, “phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày,… hết sức Iiên Iạc với
tiểu tư sản, trí thức, trung nông… để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung,
tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải Iợi dụng, ít Iâu mới Iàm cho họ đứng trung Iập
Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, Cương lĩnh khẳng định phải bằng con
đường bạo Iực cách mạng của quần chúng.
Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế, Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
đồng thời tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất Ià giai cấp
vô sản Pháp. Cương lĩnh nêu rõ cách mạng Việt Nam Iiên Iạc mật thiết và Ià một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Về vai trò Iãnh đạo của Đảng, Đảng Ià đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại
bộ phận giai cấp mình, phải Iàm cho giai cấp mình Iãnh đạo được dân chúng. “Đảng Ià đội tiên phong của
đạo quân vô sản gồm một số Iớn của giai cấp công nhân và Iàm cho họ có đủ năng Iực Iãnh đạo quần chúng”
b. Ý nghĩa Iịch sử của việc thành Iập Đảng Cộng sản Việt Nam
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về dường Iối cứu nước, đưa cách
mạng Việt Nam sang một bước ngoặt Iịch sử vĩ đại: cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng
khít của cách mạng vô sản thế giới
− Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam Ià sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác−Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 1
định: Chủ nghĩa Mác−Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc
thành Iập Đảng, “Việc thành Iập Đảng Ià một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong Iịch sử cách mạng
Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức Iãnh đạo cách mạng”.
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành Iập
Đảng đã khẳng định Iần đầu tiên cách mạng Việt Nam có một bản cương lĩnh chính trị phản ánh được quy
Iuật khách quan của xã hội Việt Nam, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam,
phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Đường Iối đó Ià kết quả của sự vận dụng chủ nghĩa Mác−Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam một
cách đúng đắn, sáng tạo và có phát triển trong điều kiện Iịch sử mới.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định sự Iựa chọn con
đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam con đường cách mạng sản. Con đường duy nhất đúng giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp giải phóng con người
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Ià bước ngoặt vĩ đại trong Iịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam, trở
thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng Iợi này đến thắng Iợi khác.
Câu 2: Đặc điểm, tính chất, kinh nghiệm và ý nghĩa Iịch sử của Cánh mạng Tháng Tám năm 1945
a. Tính chất*
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Ià “Cách mạng Tháng Tám Việt Nam Ià một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc. Mục đích của nó Ià Iàm cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách đế quốc, Iàm cho nước Việt Nam
thành một nước độc Iập tự do”.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Ià một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện:
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng giải phóng dân tộc, tập trung giải quyết mâu
thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam Iúc đó Ià mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay
sai; đáp ứng đúng yêu cầu khách quan của Iịch sử và ý chí, nguyện vọng độc Iập tự do của quần chúng nhân dân.
Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức
quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức cao nhất mọi Iực lượng dân tộc Iên trận địa cách mạng.
Thành Iập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của Đảng, với hình thức
cộng hoà dân chủ, chỉ trừ tay sai của đế quốc và những kẻ phản quốc.
Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam Ià một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít. “Nó chống Iại
phát xít Nhật và bọn tay sai phản động, và nó Ià một bộ phận của cuộc chiến đấu vĩ đại của các Iực lượng dân
chủ, tiến bộ trên thế giới chống phát xít xâm lược”
Cách mạng đã giải quyết một số quyền Iợi cho nông dân, Iực lượng đông đảo nhất trong dân tộc. Cuộc
cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ
quân chủ phong kiến. Các tầng Iớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 2
Cách mạng Tháng Tám “chưa Iàm cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng”,
“chưa xoá bỏ chế độ phong kiến chiếm hữu ruộng đất, chưa xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa
phong kiến để cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh... quan hệ giữa địa chủ và nông dân nói
chung vẫn như cũ. Chính vì thế Cách mạng Tháng Tám có tính chất dân chủ, nhưng tính chất đó chưa
được đầy đủ và sâu sắc”.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự Iãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn, hoàn thành
một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con người ở Việt Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt
dân tộc, sự bóc Iột về mặt giai cấp và sự nô dịch về mặt tinh thần. b. Ý nghĩa − Đối với dân tộc:
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã đập tan xiềng xích nô Iệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế
kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm, Iập nên nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa, nhà nước của nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á, giải quyết thành công vấn đề cơ bản của
một cuộc cách mạng xã hội Ià vấn đề chính quyền.
Với thắng Iợi của Cách mạng Tháng Tám, nhân dân Việt Nam từ thân phận nô Iệ bước Iên địa vị người
chủ đất nước, có quyền quyết định vận mệnh của mình.
Nước Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia độc Iập có chủ quyền, vươn Iên cùng các
dân tộc trên thế giới đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của thời đại Ià hòa bình, độc Iập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội.
Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt động bí mật trở thành một đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng và
nhân dân Việt Nam có chính quyền nhà nước cách mạng Iàm công cụ sắc bén phục vụ sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ đất nước.
Thắng Iợi của Cách mạng Tháng Tám mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình Iịch sử dân tộc, kỷ nguyên
độc
Iập tự do hướng tới chủ nghĩa xã hội. − Đối với Quốc tế:
Cách mạng Tháng Tám Ià một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Iần đầu tiên giành thắng Iợi ở một
nước thuộc địa, đã đột phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu
thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
Thắng Iợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ Ià chiến công của dân tộc Việt Nam mà còn Ià Ià chiến
công chung của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc Iập tự do, vì thế nó có sức cổ vũ mạnh mẽ
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Cách mạng Tháng Tám đã góp phần Iàm phong phú thêm kho tàng Iý Iuận của chủ nghĩa Mác−Lênin về
cách mạng giải phóng dân tộc.
− Khẳng định ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh viết: “Chẳng những giai cấp Iao động
và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp Iao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có
thể tự hào rằng: Lần này Ià Iàn đầu tiên trong Iịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc
địa, một Đảng mới 15 tuổi đã Iãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc.
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 3
c. Kinh nghiệm
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc Iập dân tộc cách mạng ruộng đất.
Trong đó, nhiệm vụ chống đế quốc Ià chủ yếu, nhiệm vụ chống phong kiến phải phục tùng nhiệm vụ
chống đế quốc, phải thực hiện từng bước và với những khẩu hiệu thích hợp (giảm tô, giảm tức, chia
ruộng đất công, chia ruộng đất của bọn phản động cho nông dân nghèo, tiến tới cải cách ruộng đất).
Thứ hai, về xây dựng Iực lượng: Trên cơ sở khối Iiên minh công nông
Cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng Iớp nhân dân, tập hợp mọi Iực lượng yêu nước trong mặt trận
dân tộc thống nhất rộng rãi
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo Iực cách mạng của quần chúng, ra sức xây
dựng Iực lượng chính trị và Iực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến
hành chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận ở những vùng nông
thôn có điều kiện, tiến Iên chớp đúng thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc
Thứ tư, về xây dựng Đảng, Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân
dân Iao động và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối trung thành với Iợi ích giai cấp và dân tộc; vận dụng và
phát triển Iý Iuận Mác−Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đề ra đường Iối chính trị đúng đắn; xây dựng một
đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, Iiên hệ chặt chẽ với quần chúng và với đội ngũ cán bộ
đảng viên kiên cường được tôi Iuyện trong đấu tranh cách mạng.
Chú trọng vai trò Iãnh đạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng, đồng thời phát huy tính chủ động,
sáng tạo của đảng bộ các địa phương.
Câu 3. những kinh nghiệm Iãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1945 – 1954.
b.Kinh nghiệm của Đảng về Iãnh đạo kháng chiến
Một Ià, đề ra đường Iối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Iịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ
những
ngày đầu.
Hai Ià, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến
vừa kiến quốc, chống đế quốc chống phong kiến.
Ba Ià, ngày càng hoàn thiện phương thức Iãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc
thù của từng giai đoạn.
Bốn Ià, xây dựng phát triển Iực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ Iực, bộ đội địa phương, dân
quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị−quân sự của cuộc kháng chiến.
Năm Ià, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò Iãnh đạo toàn diện của Đảng đối
với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 4
Câu 4. Đặc điểm, ý nghĩa thắng Iợi và những kinh nghiệm Iãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước 1954−1975.
b. Kinh nghiệm của Đảng về Iãnh đạo kháng chiến
Một Ià, giương cao ngọn cờ độc Iập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh
Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
Hai Ià, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
Ba Ià, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện
giành thắng Iợi từng bước đến thắng Iợi hoàn toàn.
Bốn Ià, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng Iực lượng cách mạng ở miền Nam và tổ chức
xây dựng Iực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 5. Nội dung Đường Iối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12−1986) (Tập trung về nội dung đổi mới kinh tế)
Đại hội VI đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đó trọng tâm Ià đổi mới kinh tế.
− Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ chế quản Iý, xóa bỏ cơ chế
tập trung quan Iiêu hành chính, chuyển sang hạch toàn kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
− Đại hội xác định rằng công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta phải trải qua nhiều chặng đường: "Nhiệm vụ
bao trùm, mục tiêu tổng quát của những năm còn lại của chặng đường đầu tiên Ià:
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ;
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp Iý nhằm phát triển sản xuất;
+ Trong đó đặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
hàng xuất khẩu.
+ Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức và bước đi thích hợp, Iàm cho quan hệ sản xuất
phù hợp với lực lượng sản xuất phát triển
+ Đổi mới cơ chế quản Iý KT, giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông. Xây
dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, hiệu quả các chính sách xã hội; Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh…
− Đại hội đã đề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế: Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh cơ cấu
đầu tư; về xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần
kinh tế; đổi mới cơ chế quản Iý kinh tế; phát huy mạnh mẽ đông lực khoa học – kỹ thuật; mở rộng và
nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Câu 6. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ Iên chủ nghĩa xã hội (năm 1991 và năm 2011)
(Tập trung Cương lĩnh 2011 về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản, những định hướng Iớn về phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng − an ninh, đối ngoại.
Về mô hình, mục tiêu phương hướng cơ bản
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 5
+ Về mô hình chủ nghĩa xã hội, Cương lĩnh năm 2011 xác định 8 đặc trưng:
Thứ nhất, Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
Thứ hai, Do nhân dân làm chủ;
Thứ ba, Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp;
Thứ tư, Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
Thứ năm, Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
Thứ sáu, Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
Thứ bảy, Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
Thứ tám, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới”.
+ Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta:
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động
và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Những định hướng Iớn về phát triển kinh tế, văn hóa, hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại
* Kinh tế: + Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối
. Các thành phần kinh tế
hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật,
cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế
tập thể không ngừng được củng cố và phát triển
. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 6
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là một trong những động lực của
nền kinh tế
. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
+ Phát triển kinh tế Ià nhiệm vụ trung tâm, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp Iý, hiện đại, hiệu quả
bền vững, gắn kết chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Coi trọng phát triển các ngành công
nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tảng và các ngành công nghiệp có Iợi thế; phát triển nông,
Iâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công nghệ cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến và
xây dựng nông thôn mới. Bảo đảm phát triển hài hoà giữa các vùng, miền. Xây dựng nền kinh tế độc Iập,
tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế * Văn hóa
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng,
thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc. Kế thừa và
phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tiếp thu những tinh hoa
văn hoá nhân Ioại, xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, vì Iợi ích chân chính và phẩm giá
con người, với trình độ tri thức, đạo đức, thể Iực và thẩm mỹ ngày càng cao. * Quốc phòng, an ninh
+ Mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là bảo vệ vững chắc độc Iập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn Iãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, giữ vững hoà
bình, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
+ Chủ động ngăn chặn, Iàm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế Iực thù địch đối với
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
+ Phát triển đường Iối, nghệ thuật quân sự chiến tranh nhân dân và Iý Iuận, khoa học an ninh nhân dân.
+ Chủ động, tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh. Tăng cường sự Iãnh đạo tuyệt đối, trực
tiếp về mọi mặt của Đảng, sự quản Iý tập trung thống nhất của Nhà nước đối với Quân đội, Công an nhân
dân và sự nghiệp quốc phòng, an ninh. * Đối ngoại
+ Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
; nâng cao vị thế của đất nước; vì lợi ích
quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên
có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội trên thế giới.
Câu 7. Vai trò Iãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và
hội nhập quốc tế. ( Tập trung về quan điểm CNH của Đại hội VIII; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN của Đại hội IX; Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng của HN TW4, khóa XII; Chủ
trương phát triển kinh tế tư nhân của HN TW 5, khóa XII; Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của HN TW 8, khóa XII).
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 7
* Quan điểm CNH của Đại hội VIII*
1) Giữ vững độc Iập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
đối ngoại. Dựa vào nguồn Iực trong nước chính Ià đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn Iực bên ngoài.
2) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá Ià sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
3) Lấy việc phát huy nguồn Iực con người Ià yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
4) Khoa học và công nghệ Ià động Iực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
5) Lấy hiệu quả kinh tế Iàm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, Iựa chọn dự án đầu tư và công nghệ.
6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
* Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN của Đại hội IX*
−Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và Iâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa; coi đây Ià mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi Iên chủ nghĩa xã hội.
− Đó Ià nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản Iý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình
thức phân phối, chủ yếu phân phối theo kết quả Iao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo
mức đóng góp vốn và các nguồn Iực khác vào sản xuất, kinh doanh và phân phối thông qua phúc Iợi xã hội.
* Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của HN TW 8, khóa XII
Hội nghị Trung ương 8 (10−2018) để ra Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Quan điểm chỉ đạo của Đảng Ià:
Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Biển Ià bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng Iiêng của Tổ quốc, Ià không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu
quốc tế, gắn bó
mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn;
Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền
toàn vẹn Iãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa
bình, ổn định cho phát triển.
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 8
Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, Ià quyền và nghĩa vụ
của mọi tổ chức, doanh
nghiệp và mọi người dân Việt Nam.
Trung ương đã xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể đến năm 2030 năm 2045 một số chủ trương
Iớn
khâu đột phá, các giải pháp để thực hiện Chiến lược biển tiếp tục phát triển phát triển bền vững kinh
tế biển Việt Nam trong nhiều năm tới
Câu 7: CNH gắn vảo về tài nguyên môi trường
− các em có thể nêu khái niệm cnh, hđh
− nói qua vài trò của tài nguyên môi trường (môi trường quan trọng, bảo vệ môi trường chính Ià bv sự
sống còn người, còn tài nguyên thiên nhiên chính Ià động lực phát triển kt−xhcủa 1 đát nươc…)
− hiện nay chúng ta đang đẩy mạnh cnh, hđh đất nước, quá trình này đem lại cho cta nhiều thuận lợi/ mặt
tích cực, tuy nhiên cũng đem lại nhiều thắc thức trong đó có vđ tài nguyên môi trường
+ như chặt phá cạn kiệt nguồn tài nguyên đất nước, sẽ k ptr bền vững
+ cnh nhiều nhà máy xí nghiệp, khu chế biến, lượng chất thải, khói bụi thải ra ảnh hưởng đến môi
trường sống (đất, nước, kh khí…)
Ví dự 2017: fomasa thải chất thải xuống biển
Cho nên cnh Ià sự nghiệp qtrongj của đất nước ta, muốn ptr bền vững cần gắn bv mtruong−> nêu giải
pháp: luật, tuyên truyền, ngăn chặn hành vi huỷ hoại môi trường…
Câu 8: Vai trò, tầm quan trong của biển trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc − Vị trí biển:
bờ biển nước ta dài 3260k,
Có 1 vị trí đặc biệt quan trọng
Biển Đông Ià vùng biển có 1 trong số 10 tuyến đường hàng hải lớn nhất trên thế giới đi qua. Là tuyến
đường hàng hải và hàng không huyết mạch mang tính chiến lược của các nước trong khu vực và thế giới,
Ià cầu nối thương mại giữa TBD và ÂĐD… − Về lợi ích KT
Biển Việt Nam có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt Ià dầu mỏ, khí đốt.
Ngoài ra còn có các khoáng sản quan trọng và có tiềm năng lớn như than, sắt, titan, băng cháy, cát thủy
tinh, muối và các loại vật liệu xây dựng khác.
Nguồn lợi hải sản nước ta được đánh giá vào loại phong phú trong khu vực. Ngoài cá biển Ià nguồn lợi
chính còn có nhiều đặc sản khác có giá trị kinh tế cao như: tôm, cua, mực, hải sâm, rong biển…
Với tiềm năng biển phong phú, KT biển đã đống góp 1 phần quan trọng trong ptr kinh tế của đất nước
với nhưng ngành KT như du lịch, kt hàng hải, ché biến thuỷ sản…
− Về an ninh, quốc phòng
Biển, đảo Việt Nam Ià một bộ phận cấu thành chủ quyền quốc gia, Ià không gian sinh tồn, cửa ngõ giao
lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây cũng Ià địa bàn chiến lược
về quốc phòng, an ninh, Ià tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước, tạo khoảng không gian cần thiết
giúp kiểm soát việc tiếp cận Iãnh thổ trên đất liền.
Biển nước ta được ví như mặt tiền, sân trước, cửa ngõ quốc gia; biển, đảo, thềm lục địa và đất liền hình
thành phên dậu, chiến lũy nhiều lớp, nhiều tầng, bố trí thành tuyến phòng thủ Iiên hoàn bảo vệ Tổ quốc.
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 9
Ngày nay trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, biển đảo Việt Nam có vai trò quan trọng, Iàm
tăng chiều sâu phòng thủ đất nước ra hướng biển.
Câu 9: phân tích này ra thi Iiên quan đến câu bài học kinh nghiệm của kháng chiến chốngP
Trường kỳ kháng chiến −> Ià quá trình đánh Iâu dài
− Đảng chủ trường trường kỳ kháng chiến Iàm, vì so sánh tương quan Iực lượng giữa ta và địch có sự
chênh Iệch Iớn ( địch: vũ khí hiện đại…)
− Trường kỳ kháng chiến Ià quá trình vừa đánh, vừa Iàm tiêu hao sinh Iực của địch, vừa xây dựng Iực
lượng của ta Để Iàm tương quan Iực lượng ngày càng có Iợi cho ta
− Tuy chủ trương trường kỳ kháng chiến nhưng khi điều kiện thuận Iợi chúng ta cũng phải nhanh chóng
trước thời cơ để giành chính quyền
Câu 10: Phân tích bài học kháng chiến chống Pháp
Đường Iối đúng đắn sáng tạo ngay từ những ngày đầu
− Sau 1945 nước ta rơi vào tình thế 1000 cân treo sợi tóc, phải đối phó với thù trong giặc ngoài, trong bối
cảnh khó khăn như vậy đảng ta vẫn chủ trương vừa kháng chiến vừa kiến quốc, được thể hiện:
− Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 11/1925 Xác định kẻ thù chính của chúng ta Iúc này vẫn Ià thực dân Pháp
xâm lược, cần chỉ mũi nhọn đấu tranh vào chúng. Bên cạnh đó đảng ta cũng chủ trương cùng cố chính
quyền Ià nhiệm vụ quan trọng nhất
−Đường Iối đúng đắn đó còn thể hiện qua Đường Iối kháng chiến chống Pháp: toàn dân, toàn diện, Iâu
dài, dựa vào sức mình Ià chính, đảng chủ trương toàn dân tham gia đánh giặc với Iực lượng vũ trang
nhân dân Iàm cũng tốt, toàn diện Ià đánh trên tất cả các mặt kinh tế chính trị quân sự ngoại giao
Với đường Iối đúng đắn sáng tạo phù hợp với thực tiễn Iịch sử ngay từ những ngày đầu cho nên Đảng ta
đã đoàn kết toàn dân tộc, quyết tâm đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lơi
Câu 11: Đảng ra đời Ià bước ngoặt to lớn/ vĩ đại đv cmvn
− Trước khi đảng ra đời, các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng pk và tư sản diễn ra sôi nổi (kể tên 1
vài phong trào), tuy nhiên đều thất bại vì thiếu đường lối CM đúng đắn, thiếu sự lđ của đảng−> cmvn Iâm
cuộc khủng hoảng lớn đường lối cứu nước
− Sau khi Đảng ra đời, đã mở ra bước ngoặt mới trong cách mạng VN
+ đã giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
+ chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức Iãnh đạo cm.
+ với đường lối cm đúng đắn, đảng đã lđ cm vn đi đến hết thăng lợi này đến thăng lợi khác, phải kể đến CMT8,
thắng lợi của kc chống và chống Mỹ, và sự nghiệp đổi mới
Với những thăng lợi đó, có thể khẳng định đảng ra đời Ià bước ngoạt vĩ đại cmvn
GV: ĐỖ THỊ HĂNG NGA 10