Câu 1: Phân tích vai trò của NAQ đối với việc thành lập Đảng?
Ngày 5/6/1911, khi Người rời bến Nhà Rồng, lên tàu Amiral Latouche Tréville với tên Văn Ba, bắt đầu
chuyến hành trình hơn 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc. Trong quãng thời gian đó, Bác đã đi qua
nhiều nước châu Á, châu Âu, châu Phi và châu Mỹ, làm nhiều công việc khác nhau để kiếm sốnghọc
hỏi.
Nguyễn Ái Quốc (tức Hồ Chí Minh) vai trò quan trọngquyết định đối với việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam vào ngày 3/2/1930.
Sau thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc nhận thức
rằng cần tìm một con đường cứu nước mới.
- Người ra đi tìm đường cứu nướcđến năm 1920, sau khi đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin, Người xác định con đường giải phóng dân tộc là theo chủ
nghĩa Mác – Lênin.
- Tháng 12 năm 1920, Nguyễn Ái Quốc (tức Bác Hồ) tham dự Đại hội lần thứ 18 của Đảng hội Pháp
tại thành phố Tours. Tại đây, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
- Nguyễn Ái Quốc tích cực tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam thông qua c bài viết, tác
phẩm và các tổ chức cách mạng do Người sáng lập.
- Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc ng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, mở lớp huấn luyện chính
trị tại Quảng Châu (Trung Quốc) để đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
- Người trực tiếp viết xuất bản cuốn Đường Kách Mệnh (1927), truyền tưởng ch mạngsản
vào Việt Nam.
- Sự ra đời của các tổ chức cộng sản m 1929 (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng,
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) cho thấy nhu cầu cấp bách về một đảng cộng sản thống nhất để lãnh
đạo phong trào cách mạng.
- Trước tình trạng chia rẽ của c tổ chức cộng sản, Nguyễn Ái Quốc với uy tín và kinh nghiệm của mình
đã triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng vào ngày 3/2/1930 tại Hồng Kông.
- Tại hội nghị, Người đề ra Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, xác định đường lối
cách mạng vô sản cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các tổ chức cộng sản được thống nhất thành một đảng duy nhất
Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Sau khi Đảng thành lập, Nguyễn Ái Quốc tiếp tục hoạt động nhằm bảo vệ, củng cố phát triển lực
lượng cách mạng.
- Người đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo phong trào Viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) các
phong trào đấu tranh cách mạng khác.
- Dưới sự lãnh đạo của Người Đảng, cách mạng Việt Nam từng bước đi lên, giành được những thắng
lợi to lớn, tiêu biểu là Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 2: - Phân tích Đảng ra đời bước ngoặt đại trong lịch sử dân tộc VN?
- Trước khi đảng ra đời: Các phong trào yêu nước Việt Nam mình theo hệ tưởng phong kiến sản
diễn ra rất sôi nổi như: Phong trào Cần Vương, phong trào Duy Tân... nhưng cuối cùng đều đi đến thất bại
thiếu một đường lối CM đúng đắn, thiếu một Đảng lãnh đạo. Cho nên cách mạng Việt Nam đã lâm vào
khủng hoảng về đường lối cứu nước.
- Sau khi Đảng ra đời: đã mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử Cách mạng Việt Nam:
+ đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu c
+ Chứng tỏ rằng giai cấp công nhân đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo Cách mạng.
+ Đảng đã đề ra đường lối đúng đắng, một bản cương lĩnh chínhc.
+ Đã đưa Cách mạng Việt Nam đi hết thắng lợi này đến thắng lợi khác: thắng lợi CMT8 1945, kháng
chiến chống Pháp chống Mỹ.
Câu 3: sao giai cấp công nhân được xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng?
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
- Ban đầu, họ chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền với điều kiện lao động khắc nghiệt
và bị bóc lột nặng nề.
- Trải qua các giai đoạn lịch sử, đặc biệt sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), giai cấp công
nhân ngày càng lớn mạnh, trở thành lực lượng tiên phong trong cách mạng Việt Nam.
-Giai cấp công nhân được xác định lực lượng cách mạng bởi vì:
+ Đây giai cấp tiên tiến nhất đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến nhất. Bởihọ thường
xuyên tiếp xúc với các dây chuyền công nghệ hiện đại.
+Đây giai cấp tinh thần kỷ luật chặt chẽ nhất. Bởigiai cấp công nhân làm việc trong môi trường
đế quốc rất khắc nghiệt.
+ Đây giai cấp tinh thần cách mạng triệt để nhất. Bởihọ giai cấp chịu nhiều áp bức bóc lột,
nặng nề nhất.
+ Giai cấp công nhân ra đời rất là sớm, ra đời trước giai cấp tư sản cho nên lập trường tư tưởng chính trị
của họ rất vững vàng giai cấp công nhân không bao giờ bị ảnh hưởng bởi cách mạng, chủ nghĩa công đoàn
cải lương.
+ Ra đời khi phong trào cộng sản trên thế giới phát triển rất mạnh, lại chịu ảnh hưởng của hai cuộc cách
mạng lớn trên TG đó là CMT10 Nga và CM Trung Quốc và được tác động tích cực từ Quốc tế Cộng sản
cho nên gccn sớm tiếp thu CN Mác-Lê Nin để thành lập chính Đảng của mình.
1. Tình hình giai cấp mâu thuẫn bản trong hội Việt Nam
Câu 1: hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp những giai cấp nào?
A. Địa chủ, sản, công nhân, nông dân. B. Địa chủ, nông dân, công nhân, sản, tiểu sản.
C. Công nhân, sản, tiểu sn. D. Địa chủ, công nhân, nông dân.
Câu 2: Mâu thuẫn bản nhất tronghội Việt Nam thời Pháp thuộc là:
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháptay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân với sản. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với sản dân tộc.
Câu 3: Giai cấp nào ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919-1929)?
A. Công nhân và địa chủ.
B. Công nhân, sản, tiểu sản.
C. Địa chủ, sản, công nn.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ.
Câu 4: Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp sản. C. Giai cấp tiểu sản. D. Giai cấp nông dân.
Câu 5: Giai cấp công nhân Việt Nam đặc điểm nổi bật?
A. Xuất thân từ nông dân, tinh thần đấu tranh cách mạng mạnh m.
B. Chiếm số lượng đông đảo nhất tronghội. C. thế lực kinh tế lớn.
D. Không liên hệ với phong trào yêu nước.
Câu 6: Tại sao giai cấp sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo cách mạng?
A. Do thế lực kinh tế yếubị thực dân Pháp kìm kẹp. B. Do không tinh thần yêu nước.
C. Do không khả năng tổ chức phong trào đấu tranh. D. Do hợp tác với thực dân Pháp.
Câu 7: Trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp nào chiếm số lượng đông nhất?
A. Giai cấp ng dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp sản. D. Giai cấp tiểu sản.
Câu 8: Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX đã dẫn đến điều gì?
A. Xuất hiện khuynh hướng đấu tranh dân chủ sản sản.
B. hội phát triển theo con đường bản chủ nghĩa.
C. Phong trào yêu nước mang tính phong kiến chủ yếu. D. Địa chủ phong kiến lãnh đạo cách mạng.
Câu 9: sao phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ?
A. Do bị áp bức, bóc lột nặng nề và ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác nin.
B. Do sự giúp đỡ từ thực dân Pháp. C. Do sự lãnh đạo của sản dân tc.
D. Do liên minh với địa chủ phong kiến.
Câu 10: Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giai cấp. B. Mâu thuẫn dân tc.
C. Mâu thuẫn sắc tộc. D. Mâu thuẫn tôn giáo.
2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng sản
Câu 11: Tổ chức yêu nước theo khuynh hướng sản tiêu biểu nhất trong những năm 1920 là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 12: Ai người sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Nguyễn Thái Hc. B. Phan Bội Châu.
C. Phan Châu Trinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là:
A. Khởi nghĩa Yêni. B. Phong trào Đông Du.
C. Khởi nghĩa Nam Kỳ. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 14: Khuynh hướng đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng gì?
A. Dân chủ sản. B. sản. C. Phong kiến. D. bn.
Câu 15: sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng sản thất bại?
A. Do thiếu đường lối đúng đắnbị thực dân Pháp đàn áp. B. Do nội bộ chia rẽ.
C. Do không sự tham gia của quần chúng. D. Do sản không tinh thần yêu nước.
Câu 16: Tổ chức của tầng lớp sản theo đường lối ôn hòa, chủ trương cải cách là:
A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc n Đảng.
C. Hội Duy Tân. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 17: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng gì?
A. Giành độc lập dân tộc bằng đấu tranh trang. B. Đấu tranh hòa bình với thực dân Pháp.
C. Đấu tranh cho quyền lợi của tư sản. D. Lật đổ chính quyền phong kiến.
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời vào thời gian nào?
A. 1927 B. 1925 C. 1929 D. 1930
Câu 19: Lực lượng tham gia Việt Nam Quốc dân Đảng chủ yếu là:
A. sản dân tộc tiểu sản. B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ phong kiến. D. Công nhân và sản mại bản.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái gì?
A. Lực lượng yếu, tổ chức chưa chặt chẽ, bị thực dân Pháp đàn áp mạnh.
B. Không sự hưởng ứng của quần chúng.
C. Chỉ dựa vào đấu tranh chính trị mà không đấu tranh trang.
D. Không sự lãnh đạo của trí thức yêu nước.
3. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Câu 21: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. 5/6/1911 B. 3/2/1930 C. 12/1920 D. 6/1923
Câu 22: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn sau khi đọc tác phẩm nào?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Luận cương về vấn đề dân tộcthuộc địa
C. Đường Kách Mệnh D. Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 23: Tổ chức cách mạng đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc thành lập là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh nn B. Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Đng D. Tân Việt Cách mạng Đảng
Câu 24: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc giúp truyềnchủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam?
A. Đường Kách Mệnh B. Nhậttrong C. Tuyên ngôn Độc lập D. Bản án chế độ thực dân Pp
Câu 25: Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Matxcơva (Liên Xô) C. Nội D. Sài Gòn
Câu 26: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào m nào?
A. 1923 B. 1925 C. 1927 D. 1929
Câu 27: Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập để tuyên truyền cách mạng?
A. Báo Thanh Niên B. Báo Nhân Dân C. Báo Lao Động D. Báo Cờ Đỏ
Câu 28: Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức nào m 1920?
A. Đảng Cộng sản Pháp B. Quốc tế Cộng sản
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 29: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên quan ngôn luận :
A. Báo Thanh Niên B. Báo Nhân Dân C. Báo Đảng Cộng sản D. Báo Công Nông
Câu 30: Nguyễn Ái Quốc đã truyềnchủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam thông qua:
A. Tổ chức cách mạng, báo chí, sách báo huấn luyện cán bộ
B. Tổ chức bạo động trang ngay lập tức C. Đấu tranh nghị trường
D. Thỏa hiệp với thực dân Pháp
4. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản, hội ngh hợp nhất các tổ chức cộng sản
Câu 31: Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện bao nhiêu tổ chức cộng sản?
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 33: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra ở đâu?
A. Hồng Kông B. Nội C. Quảng Châu D. Sài Gòn
Câu 34: Ai người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Hồng Phong D. Nguyễn Thái Học
Câu 35: Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức ra đời vào thời gian nào?
A. 6/1/1930 B. 3/2/1930 C. 12/2/1930 D. 9/3/1930
Câu 36: Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng?
A. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt B. Luận ơng chính trị
C. Cương lĩnh Đảng Lao động Việt Nam D. Bản Tuyên ngôn Độc lập
Câu 37: Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Cả ba tổ chức cộng sản trên
Câu 38: Sau khi hợp nhất, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành gì vào tháng 10/1930?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Quốc dân Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Nam Á
Câu 39: Ai Tổng thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Trần Phú B. Hồng Phong C. Nguyễn Ái Quốc D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 40: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu sự chấm dứt khủng hoảng đường lối cách mạng, đưa cách mạng đi theo khuynh hướng
vô sản.
B. Chứng tỏ phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến vẫn còn mạnh.
C. Khẳng định giai cấp sản đã lãnh đạo cách mạng thành công.
D. Làm cho phong trào yêu nước tạm thời lắng xuống.
5. So sánh điểm giống khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị (1930) và Luận cương chính trị
(1930)
Câu 41: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Hồng Phong D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 42: Luận cương chính trị tháng 10/1930 do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Hồng Phong D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 43: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiênLuận ơng chính trị gì?
A. Đều xác định cách mạng Việt Nam do giai cấp công nhân lãnh đạo, theo con đường cách mạng
sản.
B. Đều nhấn mạnh cách mạng Việt Nam phải tiến hành qua hai giai đoạn.
C. Đều đề cao vai trò của giai cấp sản dân tc.
D. Đều xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt cách mạnghội chủ nghĩa.
Câu 44: Điểm khác biệt lớn nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị gì?
A. Cương lĩnh nhấn mạnh vấn đề dân tộc, Luận cương nhấn mạnh đấu tranh giai cấp.
B. Cương lĩnh chủ trương cách mạngsản ngay lập tức, Luận cương đề ra cách mạng sản.
C. Luận cương không đề cập đến nông dân. D. Cương lĩnh phủ nhận vai trò của công nhân.
Câu 45: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam gì?
A. Cải cách ruộng đất. B. Giải phóng dân tộc. C. Đấu tranh giai cấp. D. Thành lập chính quyền sản.
Câu 46: Trong Luận cương chính trị, Trần Phú cho rằng động lực chính của cách mạng là:
A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. sản dân tộccông nhân.
C. Công nhân và địa chủ vừanhỏ. D. Công nhân và sản mại bản.
Câu 47: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị gì?
A. Chưa đánh giá đúng vai trò của vấn đề dân tộc và giai cấp nông dân.
B. Không đề cập đến đấu tranh giai cấp. C. Đề cao quá mức giai cấp sản dân tộc.
D. Không nhấn mạnh vai trò của công nhân.
Câu 48: Văn kiện nào đề cao tinh thần đại đoàn kết dân tộc hơn?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị.
C. Cả hai văn kiện đều như nhau. D. Không văn kiện nào đề cập.
Câu 49: Luận cương chính trị xác định cách mạng Việt Nam phải trải qua mấy giai đoạn?
A. Hai giai đoạn (Cách mạng sản dân quyềnCách mạng hội chủ nghĩa).
B. Một giai đoạn duy nhất Cách mạngsản. C. Ba giai đoạn. D. Không đề cập.
Câu 50: Điểm nào sau đây KHÔNG phải nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Nhấn mạnh đấu tranh giai cấp hơn vấn đề dân tộc.
B. Cách mạng Việt Nam phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Nông dân lực lượng quan trọng của cách mạng.
D. Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường của chủ nghĩa Mác Lênin.
6. Phong trào cách mạng 1936-1939, phong trào 1939-1945
Phong trào 1936-1939
Câu 51: Nhiệm vụ chính của phong trào 1936-1939 gì?
A. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Đấu tranh trang giành chính quyền.
C. Chống thực dân Anh. D. Phát động khởi nghĩa trang.
Câu 52: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào 1936-1939 là:
A. Đấu tranh chính trị, mít tinh, biểu tình, báo chí.
B. Đấu tranh trang. C. Khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Đấu tranh nghị trườngbạo động trang.
Câu 53: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) đã xác định nhiệm vụ gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tiếp tục đấu tranh đòi dân chủ.
C. Tập trung chống phát xít Đức. D. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông ơng.
Phong trào 1939-1945
Câu 54: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940) đã quyết định quan trọngo?
A. Chủ trương khởi nghĩa trang khi điều kiện. B. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Chuyển hướng đấu tranh về quyền dân chủ. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 55: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) quyết địnhquan trọng?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh. B. Quyết định tiến hành cải cách ruộng đt.
C. Tiếp tục đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh trang ngay lập tức.
Câu 56: Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành khi nào?
A. 12/3/1945 B. 9/3/1945 C. 19/8/1945 D. 2/9/1945
Câu 57: Sự kiện nào đánh dấu Tổng khởi nghĩa Tháng Tám bùng nổ?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945). B. Pháp đầu hàng phát xít Đức.
C. Phát xít Đức bị đánh bại. D. Nhật tiến vào Đông Dương.
Câu 58: Ngày 19/8/1945, nhân dân ta giành chính quyền đâu?
A. Nội. B. Huế. C. Sài Gòn. D. Bắc Giang.
Câu 59: Ngày 2/9/1945, sự kiện gì quan trọng diễn ra?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cách mạng Tháng Tám nổ ra. C. Nhân dân giành chính quyền Nội.
D. Quân Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 60: Tổng khởi nghĩa Tháng m thành công đã dẫn đến sự kiện gì?
A. Chế độ phong kiếnthực dân bị lật đổ, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Đế quốc Mỹ xâm ợc Việt Nam. C. Pháp tái chiếm Đông Dương.
D. Nhật tiếp tục cai trị Việt Nam.

Preview text:

Câu 1: Phân tích vai trò của NAQ đối với việc thành lập Đảng?
Ngày 5/6/1911, khi Người rời bến Nhà Rồng, lên tàu Amiral Latouche Tréville với tên Văn Ba, bắt đầu
chuyến hành trình hơn 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc. Trong quãng thời gian đó, Bác đã đi qua
nhiều nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi và châu Mỹ, làm nhiều công việc khác nhau để kiếm sống và học hỏi.
Nguyễn Ái Quốc (tức Hồ Chí Minh) có vai trò quan trọng và quyết định đối với việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam vào ngày 3/2/1930.
Sau thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc nhận thức
rằng cần tìm một con đường cứu nước mới.
- Người ra đi tìm đường cứu nước và đến năm 1920, sau khi đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin, Người xác định con đường giải phóng dân tộc là theo chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Tháng 12 năm 1920, Nguyễn Ái Quốc (tức Bác Hồ) tham dự Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp
tại thành phố Tours. Tại đây, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
- Nguyễn Ái Quốc tích cực tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam thông qua các bài viết, tác
phẩm và các tổ chức cách mạng do Người sáng lập.
- Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, mở lớp huấn luyện chính
trị tại Quảng Châu (Trung Quốc) để đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
- Người trực tiếp viết và xuất bản cuốn Đường Kách Mệnh (1927), truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
- Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929 (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng,
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) cho thấy nhu cầu cấp bách về một đảng cộng sản thống nhất để lãnh
đạo phong trào cách mạng.
- Trước tình trạng chia rẽ của các tổ chức cộng sản, Nguyễn Ái Quốc với uy tín và kinh nghiệm của mình
đã triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng vào ngày 3/2/1930 tại Hồng Kông.
- Tại hội nghị, Người đề ra Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, xác định đường lối
cách mạng vô sản cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các tổ chức cộng sản được thống nhất thành một đảng duy nhất –
Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Sau khi Đảng thành lập, Nguyễn Ái Quốc tiếp tục hoạt động nhằm bảo vệ, củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
- Người đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) và các
phong trào đấu tranh cách mạng khác.
- Dưới sự lãnh đạo của Người và Đảng, cách mạng Việt Nam từng bước đi lên, giành được những thắng
lợi to lớn, tiêu biểu là Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 2: - Phân tích Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc VN?
- Trước khi đảng ra đời: Các phong trào yêu nước ở Việt Nam mình theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản
diễn ra rất sôi nổi như: Phong trào Cần Vương, phong trào Duy Tân... nhưng cuối cùng đều đi đến thất bại
vì thiếu một đường lối CM đúng đắn, thiếu một Đảng lãnh đạo. Cho nên cách mạng Việt Nam đã lâm vào
khủng hoảng về đường lối cứu nước.
- Sau khi Đảng ra đời: Nó đã mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử Cách mạng Việt Nam:
+ Nó đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
+ Chứng tỏ rằng giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo Cách mạng.
+ Đảng đã đề ra đường lối đúng đắng, có một bản cương lĩnh chính xác.
+ Đã đưa Cách mạng Việt Nam đi hết thắng lợi này đến thắng lợi khác: thắng lợi CMT8 1945, kháng
chiến chống Pháp chống Mỹ.
Câu 3: Vì sao giai cấp công nhân được xác định là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
- Ban đầu, họ chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền với điều kiện lao động khắc nghiệt
và bị bóc lột nặng nề.
- Trải qua các giai đoạn lịch sử, đặc biệt là sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), giai cấp công
nhân ngày càng lớn mạnh, trở thành lực lượng tiên phong trong cách mạng Việt Nam.
-Giai cấp công nhân được xác định là lực lượng cách mạng bởi vì:
+ Đây là giai cấp tiên tiến nhất đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến nhất. Bởi vì họ thường
xuyên tiếp xúc với các dây chuyền công nghệ hiện đại.
+Đây là giai cấp có tinh thần kỷ luật chặt chẽ nhất. Bởi vì giai cấp công nhân làm việc trong môi trường
đế quốc rất khắc nghiệt.
+ Đây là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất. Bởi vì họ là giai cấp chịu nhiều áp bức bóc lột, nặng nề nhất.
+ Giai cấp công nhân ra đời rất là sớm, ra đời trước giai cấp tư sản cho nên lập trường tư tưởng chính trị
của họ rất vững vàng giai cấp công nhân không bao giờ bị ảnh hưởng bởi cách mạng, chủ nghĩa công đoàn cải lương.
+ Ra đời khi phong trào cộng sản trên thế giới phát triển rất là mạnh, lại chịu ảnh hưởng của hai cuộc cách
mạng lớn trên TG đó là CMT10 Nga và CM Trung Quốc và được tác động tích cực từ Quốc tế Cộng sản
cho nên gccn sớm tiếp thu CN Mác-Lê Nin để thành lập chính Đảng của mình.
1. Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam
Câu 1:
Xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp có những giai cấp nào?
A. Địa chủ, tư sản, công nhân, nông dân. B. Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Địa chủ, công nhân, nông dân.
Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc là:
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với tư sản dân tộc.
Câu 3: Giai cấp nào ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919-1929)?
A. Công nhân và địa chủ.
B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Địa chủ, tư sản, công nhân.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ.
Câu 4: Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp nông dân.
Câu 5: Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Xuất thân từ nông dân, có tinh thần đấu tranh cách mạng mạnh mẽ.
B. Chiếm số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
C. Có thế lực kinh tế lớn.
D. Không có liên hệ với phong trào yêu nước.
Câu 6: Tại sao giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo cách mạng?
A. Do thế lực kinh tế yếu và bị thực dân Pháp kìm kẹp. B. Do không có tinh thần yêu nước.
C. Do không có khả năng tổ chức phong trào đấu tranh. D. Do hợp tác với thực dân Pháp.
Câu 7: Trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp nào chiếm số lượng đông nhất?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 8: Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX đã dẫn đến điều gì?
A. Xuất hiện khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản và vô sản.
B. Xã hội phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào yêu nước mang tính phong kiến là chủ yếu. D. Địa chủ phong kiến lãnh đạo cách mạng.
Câu 9: Vì sao phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ?
A. Do bị áp bức, bóc lột nặng nề và ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Do có sự giúp đỡ từ thực dân Pháp. C. Do có sự lãnh đạo của tư sản dân tộc.
D. Do liên minh với địa chủ phong kiến.
Câu 10: Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giai cấp. B. Mâu thuẫn dân tộc. C. Mâu thuẫn sắc tộc. D. Mâu thuẫn tôn giáo.
2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản
Câu 11:
Tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản tiêu biểu nhất trong những năm 1920 là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 12: Ai là người sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Nguyễn Thái Học. B. Phan Bội Châu.
C. Phan Châu Trinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Phong trào Đông Du.
C. Khởi nghĩa Nam Kỳ. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 14: Khuynh hướng đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A. Dân chủ tư sản. B. Vô sản.
C. Phong kiến. D. Tư bản.
Câu 15: Vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản thất bại?
A. Do thiếu đường lối đúng đắn và bị thực dân Pháp đàn áp. B. Do có nội bộ chia rẽ.
C. Do không có sự tham gia của quần chúng. D. Do tư sản không có tinh thần yêu nước.
Câu 16: Tổ chức của tầng lớp tư sản theo đường lối ôn hòa, chủ trương cải cách là:
A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Hội Duy Tân. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 17: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A. Giành độc lập dân tộc bằng đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh hòa bình với thực dân Pháp.
C. Đấu tranh cho quyền lợi của tư sản. D. Lật đổ chính quyền phong kiến.
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời vào thời gian nào?
A. 1927 B. 1925 C. 1929 D. 1930
Câu 19: Lực lượng tham gia Việt Nam Quốc dân Đảng chủ yếu là:
A. Tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
B. Công nhân và nông dân. C. Địa chủ phong kiến.
D. Công nhân và tư sản mại bản.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là gì?
A. Lực lượng yếu, tổ chức chưa chặt chẽ, bị thực dân Pháp đàn áp mạnh.
B. Không có sự hưởng ứng của quần chúng.
C. Chỉ dựa vào đấu tranh chính trị mà không có đấu tranh vũ trang.
D. Không có sự lãnh đạo của trí thức yêu nước.
3. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Câu 21:
Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. 5/6/1911 B. 3/2/1930 C. 12/1920 D. 6/1923
Câu 22: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn sau khi đọc tác phẩm nào?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
C. Đường Kách Mệnh D. Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 23: Tổ chức cách mạng đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc thành lập là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên B. Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Đảng D. Tân Việt Cách mạng Đảng
Câu 24: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc giúp truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam?
A. Đường Kách Mệnh B. Nhật ký trong tù C. Tuyên ngôn Độc lập D. Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 25: Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Matxcơva (Liên Xô) C. Hà Nội D. Sài Gòn
Câu 26: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào năm nào? A. 1923 B. 1925 C. 1927 D. 1929
Câu 27: Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập để tuyên truyền cách mạng? A. Báo Thanh Niên
B. Báo Nhân Dân C. Báo Lao Động D. Báo Cờ Đỏ
Câu 28: Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức nào năm 1920?
A. Đảng Cộng sản Pháp B. Quốc tế Cộng sản
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 29: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có cơ quan ngôn luận là: A. Báo Thanh Niên
B. Báo Nhân Dân C. Báo Đảng Cộng sản D. Báo Công Nông
Câu 30: Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam thông qua:
A. Tổ chức cách mạng, báo chí, sách báo và huấn luyện cán bộ
B. Tổ chức bạo động vũ trang ngay lập tức C. Đấu tranh nghị trường
D. Thỏa hiệp với thực dân Pháp
4. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản, hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
Câu 31:
Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện bao nhiêu tổ chức cộng sản? A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 33: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra ở đâu? A. Hồng Kông
B. Hà Nội C. Quảng Châu D. Sài Gòn
Câu 34: Ai là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Thái Học
Câu 35: Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức ra đời vào thời gian nào?
A. 6/1/1930 B. 3/2/1930 C. 12/2/1930 D. 9/3/1930
Câu 36: Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng?
A. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt B. Luận cương chính trị
C. Cương lĩnh Đảng Lao động Việt Nam
D. Bản Tuyên ngôn Độc lập
Câu 37: Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Cả ba tổ chức cộng sản trên
Câu 38: Sau khi hợp nhất, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành gì vào tháng 10/1930?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Quốc dân Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Nam Á
Câu 39: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Trần Phú B. Lê Hồng Phong C. Nguyễn Ái Quốc D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 40: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu sự chấm dứt khủng hoảng đường lối cách mạng, đưa cách mạng đi theo khuynh hướng vô sản.
B. Chứng tỏ phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến vẫn còn mạnh.
C. Khẳng định giai cấp tư sản đã lãnh đạo cách mạng thành công.
D. Làm cho phong trào yêu nước tạm thời lắng xuống.
5. So sánh điểm giống và khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị (1930) và Luận cương chính trị (1930)
Câu 41:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 42: Luận cương chính trị tháng 10/1930 do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 43: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị là gì?
A. Đều xác định cách mạng Việt Nam do giai cấp công nhân lãnh đạo, theo con đường cách mạng vô sản.
B. Đều nhấn mạnh cách mạng Việt Nam phải tiến hành qua hai giai đoạn.
C. Đều đề cao vai trò của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Đều xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 44: Điểm khác biệt lớn nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị là gì?
A. Cương lĩnh nhấn mạnh vấn đề dân tộc, Luận cương nhấn mạnh đấu tranh giai cấp.
B. Cương lĩnh chủ trương cách mạng vô sản ngay lập tức, Luận cương đề ra cách mạng tư sản.
C. Luận cương không đề cập đến nông dân. D. Cương lĩnh phủ nhận vai trò của công nhân.
Câu 45: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Cải cách ruộng đất. B. Giải phóng dân tộc. C. Đấu tranh giai cấp. D. Thành lập chính quyền vô sản.
Câu 46: Trong Luận cương chính trị, Trần Phú cho rằng động lực chính của cách mạng là:
A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Tư sản dân tộc và công nhân.
C. Công nhân và địa chủ vừa và nhỏ. D. Công nhân và tư sản mại bản.
Câu 47: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị là gì?
A. Chưa đánh giá đúng vai trò của vấn đề dân tộc và giai cấp nông dân.
B. Không đề cập đến đấu tranh giai cấp. C. Đề cao quá mức giai cấp tư sản dân tộc.
D. Không nhấn mạnh vai trò của công nhân.
Câu 48: Văn kiện nào đề cao tinh thần đại đoàn kết dân tộc hơn?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị.
C. Cả hai văn kiện đều như nhau. D. Không văn kiện nào đề cập.
Câu 49: Luận cương chính trị xác định cách mạng Việt Nam phải trải qua mấy giai đoạn?
A. Hai giai đoạn (Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng xã hội chủ nghĩa).
B. Một giai đoạn duy nhất là Cách mạng vô sản. C. Ba giai đoạn. D. Không đề cập.
Câu 50: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Nhấn mạnh đấu tranh giai cấp hơn vấn đề dân tộc.
B. Cách mạng Việt Nam phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Nông dân là lực lượng quan trọng của cách mạng.
D. Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường của chủ nghĩa Mác – Lênin.
6. Phong trào cách mạng 1936-1939, phong trào 1939-1945 Phong trào 1936-1939
Câu 51:
Nhiệm vụ chính của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Chống thực dân Anh. D. Phát động khởi nghĩa vũ trang.
Câu 52: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào 1936-1939 là:
A. Đấu tranh chính trị, mít tinh, biểu tình, báo chí.
B. Đấu tranh vũ trang. C. Khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Đấu tranh nghị trường và bạo động vũ trang.
Câu 53: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) đã xác định nhiệm vụ gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tiếp tục đấu tranh đòi dân chủ.
C. Tập trung chống phát xít Đức. D. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Phong trào 1939-1945
Câu 54:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940) đã có quyết định quan trọng nào?
A. Chủ trương khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện. B. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Chuyển hướng đấu tranh về quyền dân chủ. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 55: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có quyết định gì quan trọng?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh. B. Quyết định tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Tiếp tục đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang ngay lập tức.
Câu 56: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành khi nào?
A. 12/3/1945 B. 9/3/1945 C. 19/8/1945 D. 2/9/1945
Câu 57: Sự kiện nào đánh dấu Tổng khởi nghĩa Tháng Tám bùng nổ?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945). B. Pháp đầu hàng phát xít Đức.
C. Phát xít Đức bị đánh bại. D. Nhật tiến vào Đông Dương.
Câu 58: Ngày 19/8/1945, nhân dân ta giành chính quyền ở đâu?
A. Hà Nội. B. Huế. C. Sài Gòn. D. Bắc Giang.
Câu 59: Ngày 2/9/1945, sự kiện gì quan trọng diễn ra?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cách mạng Tháng Tám nổ ra. C. Nhân dân giành chính quyền ở Hà Nội.
D. Quân Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 60: Tổng khởi nghĩa Tháng Tám thành công đã dẫn đến sự kiện gì?
A. Chế độ phong kiến và thực dân bị lật đổ, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam. C. Pháp tái chiếm Đông Dương.
D. Nhật tiếp tục cai trị Việt Nam.