Câu 1: Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên 12
- Mục tiêu chiến lược: chủ trương làm sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới XH
cộng sản
- Nhiệm vụ trước mắt:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và bọn phong kiến làm cho nước nam được hoàn toàn
độc lập
+ Về XH: dân chúng được tự do tổ chức , nam nữ bình quyền ,phổ thông giáo dục
+ Về KT: tịch thu hết các thứ quốc trái, sản nghiệp lớn của pháp giao cho công-nông-binh quản lí, tịch
thu ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm làm của công chia cho dân nghèo
- Lực lượng cách mạng: phải đoàn kết công dân -nông dân , đây lực lượng bản trong đó giai cấp
công nhân lãnh đạo , đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp , các lực lượng tiến bộ , yêu
nước để tập trung chống pháp
- Phương pháp cách mạng: bằng con đường bạo lực cách mạng quần chúng
- Đoàn kết quốc tế: tranh thủ sự đoàn kết , ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp sản thế
giới, nhất là giai cấp vô sản pháp
- Vai trò của đảng: đảng đội tiên phong của giai cấp công nhân, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp mình và làm cho giai cấp mình lãnh đạo được quần chúng
Gợi ý câu m:
- Tại sao giai cấp công nhân được xác định giai cấp lãnh đạo CM?
.Công nhân giai cấp tiên tiến, được tiếp thu chủ nghĩa Mác
.Có tổ chức, tính kỉ luật
.Công nhân ra đời trước giai cấp sản
.Có lực lượng đông đảobị áp bức bóc lột nặng nề
- Làm điểm sáng tạo trong xác định LLCM được nêu ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
.Bên cạch công nhân, nông dân thì còn đoàn kết tập hợp các giai tầng yêu nước để chống Pháp và tay
sai
.Tạo nên sức mạnh nền tảng cho dân tộc
.Đây sở cho tưởng đại đoàn kết hiện nay
Câu 2: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
- Đảng CSVN ra đời sự kết hợp của CN Mác nin, phong trào công nhân và phong trào yêu ớc
- ĐCSVN ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấpsản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM
- Từ đây CMVN trở thành 1 phần của CMTG
- ĐCSVN ra đời cùng với cương lĩnh ctri đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con đường CM cho dt VN
đó là con đường vô sản
- ĐCSVN ra đời là bước ngoặt đại của dân tộc nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của
CMVN
Câu mở :
- Tại sao nói ĐCSVN ra đời 1 bước ngoặt lịch sử?
- Tại sao nói ĐCSVN ra đời nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi cho CMVN?
.Trước khi ĐCSVN ra đời: VN khủng hoảng, bế tắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng. Các phong
trào yêu nước diễn ra nhưng thất bại
.ĐCSVN ra đời đã chấm dứt sự kủng hoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng, khẳng định con
đường CMVN con đường CMVS. ĐCSVN ra đời đã đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác: thắng lợi CMT8, thắng lợi của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thắng lợi của sự
nghiệp đổi mới
Câu 3: Tính chất, kinh nghiệm ý nghĩa lịch sử của Cánh mạng Tháng Tám năm 1945.
- Tính chất
. CMT8 là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính dân chủ mới , nó 1 bộ phận khăng khít của
CM dân tộc, dân chủ của dân tộc VN
+ CMT8 1 bộ phận phe dân chủ chống phát xít
+ Giải quyết 1 số quyền lợi cho nhân dân, lực lượng đông đảo của xh
+ Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do dân chủ
.CMT8 cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM giải phóng dân tộc
+ Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
+ Thành lập chính quyền nhà nước chung toàn dân tộc
.CMT8 dưới sự lãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn , hoàn thành 1 bước hết sức cơ bản
trong sự nghiệp giải phóng con người VN khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, bóc lột về mặt giai cấp
nô dịch về mặt tinh thần
- Ý nghĩa
. CMT8 đập tan giềng xích nô lệ CN đế quốc trong gần 100 năm ,lật đổ chế độ pk hàng ngàn năm
VN, lập nên VN dân chủ cộng hòa, nhà nước nhân dân đầu tiên ở ĐNÁ
. Nhân dân VN từ lệ trở thành người làm chủ đất nước dân tộc VN từ 1 nước thuộc địa trở thành
quốc gia độc lập có chủ quyền
. Đảng cộng sản đông dương từ hoạt độngmật trở thành đảng cầm quyền
. Mở ra kỉ nguyên mới ,kỉ nguyên độc lập tự do và hướng tới CNXH
. sức cổ mạnh mẽ, phong trào giải phóng dân tộc trên TG
. Làm phong phú thêm kho tàng luận của CN Mác lenin về CMGP dân tộc
- Kinh nghiệm
. Giương cao 2 ngọn cờ : độc lập tự do và CM giai cấp
. Phải đoàn kết tất cả các giai cấp
. Sử dụng phương pháp CM bạo lực quần chúng. kết hợp đấu tranh ctri và đấu tranh trang: chiến
tranh du kích, chớp đúng thời cơ tổng khởi nghĩa
. Xây dựng đảng CM tiên phong giai cấp công nhân nhân dân và toàn dân tộc trung thành với lợi ích
của dân tộc
Câu 4: Ý nghĩakinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp
Mỹ 1945 – 1954
- Kinh nghiệm
. Đề ra đường lối đúng đắn sáng tạo phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
. Kết hợp chặt chẽ giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ bản vừa kháng chiến vừa
kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến
. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo , tổ chức điều hành cuộc khang chiến phù hợp với đặc
thù của từng giai đoạn
. Xây dựngphát triển lực lượng trang ba thứ quân : bộ đội chủ lực , bộ đội địa phương và dân
quân du kích
. Coi trọng công tác xây dựng chỉnh đốn đảng nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của đảng đối với
cuộc kháng chiến trên mọi lĩnh vực
- Ý nghĩa
. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống pháp là kết thúc 9 năm kháng chiến chống pháp bảo vệ ,
và phát triển tốt nhất thành quả CMT8-1945 giải phóng miền bắc đưa MB quá độ lên CNXH và hậu
phương cho MN
. Thắng lợi k/c chống pháp ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập thống nhất
và toàn vẹn lãn thổ của dân tộc VN
. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy lớn của đội quân nhà nghề tiềm lực quân sự
kinh tế hùng mạnh với các vũ khí tiên tiến hiện đại
. Cổ mạnh mẽ pong trào đấu tranh vì hòa bình dân tộc và tiến bộ các châu lục á, âu, phi, mỹ latinh
Câu 5: Ý nghĩakinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-
1975.
- Ý nghĩa
. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc mỹ xâm lược ,30 năm chiến tranh CM VN giải phóng MN
thống nhất đất nước. Kết thúc cuộc CM dân tộc ,dân chủ ,nhân dân trên phạm vi cả nước
. Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên hòa bình thống nhất , cả nước cùng đi lên chủ nghĩa
hội
. Mở ra sự sụp đổ của CN thực dân mi
. Cổ phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên toàn TG
Nâng cao vị thế, uy tín của VN trên trường quốc tế ,để lại kinh nghiệm quý báu cho CMVN
- Kinh Nghiệm
. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộcchủ nghĩahội
. Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo ,thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân sử dụng phương pháp CM tổng hợp
. Phải công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng và các cấp chính ủy quân đội
. Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM MNtổ chức xây dựng lực
lượng chiến đấu trong cả nước
Câu 6: Nội dung đổi mới KT của đại hội VI(1986)
. Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần KT
. Đổi mới chế quản lý, xóa bỏ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh
kết hợp với thực trường
. Nhiệm vụ bao trùm mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại cảu chặng đường đầu tiên là:
+ sản xuất tiêu dùng tích lũy
+ chú trọng 3 ctrinh KT lớn : lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
+ giải quyết chưa được vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
. 5 phương hướng để phát triển KT là:
+ bố trí lại cấu sản xuất
+ điều chỉnh cấu đầu xd và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
+ sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kt
+ phát huy mạnh mẽ động lực KHKT
+ mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Câu mở: Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn:
- Nêu tên 3 chương trình
- Xây dựngtổ chức thực hiện ba chương trình về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu, nhằm đạt mục tiêu dưới đây khi kết thúc chặng đường đầu tiên:
- Lương thực - thực phẩm: Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách
ổn định nhu cầu thiết yếu về thực phẩm. Mức tiêu dùng lương thực, thực phẩm đủ tái sản xuất sức lao
động.
- Hàng tiêu dùng: Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những hàng tiêu dùng thiết yếu.
- Hàng xuất khẩu: Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu để
đáp ứng đợc phần lớn nhu cầu nhập khẩu vật tư, máy móc, phụ tùng và những hàng hoá cần thiết.
Câu 7: Quan điểm CNH- HĐH được nêu ra trong Đại Hội VIII(1996)
. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng quốc tế, đa phương hóa đa dạng hóa qhe đối ngoại
. CNH-HĐH sự chuyên nghiệp toàn dân, trong đó KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
. Lấy phát huy nguồn lực con người yếu tố bản cho sự phát triển nhanh và vai bên vững
. KH-CN động lực của CNH-HĐH, kết hợp CN truyền thống và công nghệ hiện đại , đi nhanh vào
hiện đại ở những khâu quyết định
. Lấy hiệu quả KT làm tiêu chuẩn bản để XD phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu công
ngh
. Kết hợp KT với QP an ninh
Câu mở: Phân tích quan điểm 1, 3, nửa đầu quan điểm 4.
- Quan điểm 1:
* Độc lập: Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.
* Tự chủ: Quyền tự quyết định.
* Mở rộng hợp tác quốc tế:
- Phù hợp với sự phát triển của thời đại, xu thế toàn cầu hóa.
- Tận dụng những yếu tố thuận lợi bên ngoài
+ Thị trường
+ Vố và vay vốn hoặc thu hút đầu
+ Tiếp thu thành tựu khoa học thuật
+ Học tập kinh nghiệm
* Đa phương: Nhiều nước
* Đa dạng: Nhiều lĩnh vực
- Quan điểm 3: Lấy phát huy nguồn lực con người yếu tố bản cho sự phát triển nhanh bề vững
. Để phát triển kinh tế cần 5 yếu tố: Vốn, KHKT, con người, thể chế chính trị, cấu kinh tế.
.Trong 5 yếu tố đó thì con người yếu tố bản và quan trọng nhất, hiền tài nguyên khí quốc gia.
- Quan điểm 4: Khoa học công nghệ động lực CNH-HĐH
. Áp dụng máy móc công nghệsản xuất để tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
. VN tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa khi trình độ KHCN chưa phát triển. vậy phát triển
KHCN được coi là yêu cầu bứt thiệt.
. Để phát triển KHCN VN cần kết hợp nội lực với ngoại lực tức cùng với việc mua sáng chế bên
ngoài thì cần khuyến khích người VN phát minh sáng chế.
Câu 8: Quan điểm về KT-thị trường định hướng XHCN được nêu ra trong đại hội IX(2001)
. Đảngnhà nước thực hiện nhất quán và lâu dài KT thị trường .coi đó hình KT tổng quát của
nước ta trong thời kì quá độ CNXH
. Đó nền KT hàng hóa nhiều thành phần vận động theo chế thị trường sự quản của nhà nước
theo định hướng XHCN
. nhiều hình thức sở hữu , nhiều thành phần KT nhiều hình thức phân phối , phân phối qua kết quả
lao động ,mức độ đóng góp vốn và các nguồn lực khác, phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
Câu mở: Làm vai trò chủ đạo của KT nhà nước.
- Kể các thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, tập thể, nhân, vốn đầu nước ngoài.
Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo
. Được xem xương sống của KT, đảm bảo KTVN phát triển theo hướng đã chỉ định.
. KT nhà nước đóng vai trò điều tiết, dẫn dắt, chi phối và giúp đỡ các thành phần KT khác phát triển.
. KT nhà nước đi đầu trong chuyển giao công nghệ, ứng dụng KHKT.
Câu 9: ĐẶC TRƯNG VỀ HÌNH XHCN ĐƯỢC NÊU RA CƯƠNG LĨNH XD ĐẤT
NƯỚC(2011)
. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
. Do nhân dân làm chủ
. nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hp
. nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
. Con người cuộc sống ấm no ,tự do, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn diện
. Các dân tộc trong cộng đồng VN đều bình đẳng,đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
. nhà nước pháp quyền XHCN cuả nhân dân ,do nhân dân, vì nhân dân do đảng lãnh đạo
. quan hệ hữu nghịhợp tác các nước trên TG.
Câu mở: Phân tịch đặc trưng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
. Tiên tiến yêu nướctiến bộ nội dung cốt lõi tưởng độc lập dân tộc gắn liền CNXH, tiên
tiến cả về nội dung và hình thức thể hiện.
. Bản sắc dân tộc là những giá trị văn hóa là những tồn tại bền vững trong cộng đồng các n tộc VN
được vun đắp qua hàng ngàn năm lịch sử. Đó lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự ờng dân tộc, tinh
thần đoàn kết, lối sống nghĩa tình.
. Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc bên cạnh việc giữ gìn bảo tồn phát huy các giá trị
văn hóa truyền thống chúng ta không ngừng giao lưu tiếp thu chọn lọc những tinh hoa văn hóa bên
ngoài
. Bài trừ các hủ tục lạc hậu, thói tật xấu
. Quảng bá VHVN đến thế giới
. Đảng và nhà nước phải chủ trương chính sách phát triển VH
Câu 10: Phương hướng XD XHCN được nêu ra trong cương lĩnh 2011
. Đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước gắn với phát triển KT tri thức , bảo vệ tài nguyên môi trường
. Phát triển nền KT thị trường định hướng XHCN
. XD nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
. Bảo đảm vững chắc QP-AN,trật tự ,an toàn XH
. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,hợp tác và phát triển, chủ động hội
nhập quốc tế
. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc
. XD nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
. XD đảng trong sạch vững mạnh
Câu mở:
- CNH-HĐH gắn với hội nhập quốc tế
- CNH-HĐH gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường
. Nêu khái niệm CNH-HĐH
. Tầm quan trọng của bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường sống của con người
Quyết định sự
phát triển bền vững.
. Thực trạng môi trường
. Giải pp
-CNH-HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
. VN tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa khi nền kinh tế tri thức của TG đã phát triển rất mạnh mẽ.
vậy VN không nhất thiết phải đi tuần tự từ KT nông nghiệp đến công nghiệp đến KT tri thức VN
có thể gắn CNH-HĐH với KT tri thức
. KT tri thức nền KT trong đó sự sản sinh ra, phổ cậpsử dụng tri thức đóng vai trò quyết định
đối với sự phát triển KT nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống
. KT tri thức những ngành như CNTT, CN sinh học những ngành KT truyền thống như nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nhưng đòi hỏi trình độ KHCN cao.
Câu 11: Quan điểm về chiến lược phát triển bền vững KT biển VN trong hội nghị TW8 Khóa 12
(2018)
. Thống nhất tưởng nhận thức về vị trí vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp
XD và bảo vệ tổ quốc
. Biển bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng tổ quốc, không gian sinh tồn cửa ngõ giao lưu
quốc tế ,gắn bó mật thiết với công cuộc xd và bảo vệ tổ quốc
. VN phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu về biển
. Phát triển bền vững gắn với bảo đảm QP-AN, giữ vững độc lập chủ quyềntoàn vẹn lãnh thổ của
VN
. Phát triển bền vững KT biển trách nhiệm của cả hệ thống ctri, quyềnnghĩa vụ của mọi tổ chức
doanh nghiệp và mọi tổ chức doanh nghiệp và mọi người dân VN
Câu mở:
- Phân tích quan điểm VN phải trở thành QG mạnh từ biển, giàu từ biển
- Phân tích vai trò KT biển đối với nền kinh thế VN
Ý:
. Giới thiệu đôi nét về bờ biển VN
. Kể về thế mạnh của biển VN
. Đề xuất những giải pháp để phát triển bền vựng KT biển VN.

Preview text:

Câu 1: Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên 12
- Mục tiêu chiến lược: chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XH cộng sản
- Nhiệm vụ trước mắt:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và bọn phong kiến làm cho nước nam được hoàn toàn độc lập
+ Về XH: dân chúng được tự do tổ chức , nam nữ bình quyền ,phổ thông giáo dục
+ Về KT: tịch thu hết các thứ quốc trái, sản nghiệp lớn của pháp giao cho công-nông-binh quản lí, tịch
thu ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm làm của công chia cho dân nghèo
- Lực lượng cách mạng: phải đoàn kết công dân -nông dân , đây là lực lượng cơ bản trong đó giai cấp
công nhân lãnh đạo , đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp , các lực lượng tiến bộ , yêu
nước để tập trung chống pháp
- Phương pháp cách mạng: bằng con đường bạo lực cách mạng quần chúng
- Đoàn kết quốc tế: tranh thủ sự đoàn kết , ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế
giới, nhất là giai cấp vô sản pháp
- Vai trò của đảng: đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp mình và làm cho giai cấp mình lãnh đạo được quần chúng Gợi ý câu mở:
- Tại sao giai cấp công nhân được xác định là giai cấp lãnh đạo CM?
.Công nhân là giai cấp tiên tiến, được tiếp thu chủ nghĩa Mác
.Có tổ chức, có tính kỉ luật
.Công nhân ra đời trước giai cấp tư sản
.Có lực lượng đông đảo và bị áp bức bóc lột nặng nề
- Làm rõ điểm sáng tạo trong xác định LLCM được nêu ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
.Bên cạch công nhân, nông dân thì còn đoàn kết tập hợp các giai tầng yêu nước để chống Pháp và tay sai
.Tạo nên sức mạnh nền tảng cho dân tộc
.Đây là cơ sở cho tư tưởng đại đoàn kết hiện nay
Câu 2: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
- Đảng CSVN ra đời là sự kết hợp của CN Mác – lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- ĐCSVN ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM
- Từ đây CMVN trở thành 1 phần của CMTG
- ĐCSVN ra đời cùng với cương lĩnh ctri đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con đường CM cho dt VN
đó là con đường vô sản
- ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại của dân tộc là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của CMVN Câu mở :
- Tại sao nói ĐCSVN ra đời là 1 bước ngoặt lịch sử?
- Tại sao nói ĐCSVN ra đời là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi cho CMVN?
.Trước khi ĐCSVN ra đời: VN khủng hoảng, bế tắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng. Các phong
trào yêu nước diễn ra nhưng thất bại
.ĐCSVN ra đời đã chấm dứt sự kủng hoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng, khẳng định con
đường CMVN là con đường CMVS. ĐCSVN ra đời đã đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác: thắng lợi CMT8, thắng lợi của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới
Câu 3: Tính chất, kinh nghiệm và ý nghĩa lịch sử của Cánh mạng Tháng Tám năm 1945. - Tính chất
. CMT8 là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính dân chủ mới , nó là 1 bộ phận khăng khít của
CM dân tộc, dân chủ của dân tộc VN
+ CMT8 là 1 bộ phận phe dân chủ chống phát xít
+ Giải quyết 1 số quyền lợi cho nhân dân, lực lượng đông đảo của xh
+ Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do dân chủ
.CMT8 là cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc
+ Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
+ Thành lập chính quyền nhà nước chung toàn dân tộc
.CMT8 dưới sự lãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn , hoàn thành 1 bước hết sức cơ bản
trong sự nghiệp giải phóng con người ở VN khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, bóc lột về mặt giai cấp
nô dịch về mặt tinh thần - Ý nghĩa
. CMT8 đập tan giềng xích nô lệ CN đế quốc trong gần 100 năm ,lật đổ chế độ pk hàng ngàn năm ở
VN, lập nên VN dân chủ cộng hòa, nhà nước nhân dân đầu tiên ở ĐNÁ
. Nhân dân VN từ nô lệ trở thành người làm chủ đất nước dân tộc VN từ 1 nước thuộc địa trở thành
quốc gia độc lập có chủ quyền
. Đảng cộng sản đông dương từ hoạt động bí mật trở thành đảng cầm quyền
. Mở ra kỉ nguyên mới ,kỉ nguyên độc lập tự do và hướng tới CNXH
. Nó có sức cổ vũ mạnh mẽ, phong trào giải phóng dân tộc trên TG
. Làm phong phú thêm kho tàng lí luận của CN Mác lenin về CMGP dân tộc - Kinh nghiệm
. Giương cao 2 ngọn cờ : độc lập tự do và CM giai cấp
. Phải đoàn kết tất cả các giai cấp
. Sử dụng phương pháp CM bạo lực quần chúng. kết hợp đấu tranh ctri và đấu tranh vũ trang: chiến
tranh du kích, chớp đúng thời cơ tổng khởi nghĩa
. Xây dựng đảng CM tiên phong giai cấp công nhân nhân dân và toàn dân tộc trung thành với lợi ích của dân tộc
Câu 4: Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1945 – 1954 - Kinh nghiệm
. Đề ra đường lối đúng đắn sáng tạo phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa
kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến
. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo , tổ chức điều hành cuộc khang chiến phù hợp với đặc
thù của từng giai đoạn
. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân : bộ đội chủ lực , bộ đội địa phương và dân quân du kích
. Coi trọng công tác xây dựng chỉnh đốn đảng nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của đảng đối với
cuộc kháng chiến trên mọi lĩnh vực - Ý nghĩa
. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống pháp là kết thúc 9 năm kháng chiến chống pháp bảo vệ ,
và phát triển tốt nhất thành quả CMT8-1945 giải phóng miền bắc đưa MB quá độ lên CNXH và là hậu phương cho MN
. Thắng lợi k/c chống pháp có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập thống nhất
và toàn vẹn lãn thổ của dân tộc VN
. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của đội quân nhà nghề có tiềm lực quân sự và
kinh tế hùng mạnh với các vũ khí tiên tiến hiện đại
. Cổ vũ mạnh mẽ pong trào đấu tranh vì hòa bình dân tộc và tiến bộ ở các châu lục á, âu, phi, mỹ latinh
Câu 5: Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954- 1975. - Ý nghĩa
. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc mỹ xâm lược ,30 năm chiến tranh CM VN giải phóng MN
thống nhất đất nước. Kết thúc cuộc CM dân tộc ,dân chủ ,nhân dân trên phạm vi cả nước
. Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên hòa bình thống nhất , cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
. Mở ra sự sụp đổ của CN thực dân mới
. Cổ vũ phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên toàn TG
Nâng cao vị thế, uy tín của VN trên trường quốc tế ,để lại kinh nghiệm quý báu cho CMVN - Kinh Nghiệm
. Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
. Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo ,thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân sử dụng phương pháp CM tổng hợp
. Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng và các cấp chính ủy quân đội
. Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM ở MN và tổ chức xây dựng lực
lượng chiến đấu trong cả nước
Câu 6: Nội dung đổi mới KT của đại hội VI(1986)
. Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần KT
. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh
kết hợp với thực trường
. Nhiệm vụ bao trùm và mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại cảu chặng đường đầu tiên là:
+ sản xuất tiêu dùng có tích lũy
+ chú trọng 3 ctrinh KT lớn : lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
+ giải quyết chưa được vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
. 5 phương hướng để phát triển KT là:
+ bố trí lại cơ cấu sản xuất
+ điều chỉnh cơ cấu đầu tư xd và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
+ sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kt
+ phát huy mạnh mẽ động lực KHKT
+ mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Câu mở: Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn: - Nêu tên 3 chương trình
- Xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu,
nhằm đạt mục tiêu dưới đây khi kết thúc chặng đường đầu tiên:
- Lương thực - thực phẩm: Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách
ổn định nhu cầu thiết yếu về thực phẩm. Mức tiêu dùng lương thực, thực phẩm đủ tái sản xuất sức lao động.
- Hàng tiêu dùng: Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những hàng tiêu dùng thiết yếu.
- Hàng xuất khẩu: Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu để
đáp ứng đợc phần lớn nhu cầu nhập khẩu vật tư, máy móc, phụ tùng và những hàng hoá cần thiết.
Câu 7: Quan điểm CNH- HĐH được nêu ra trong Đại Hội VIII(1996)
. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng quốc tế, đa phương hóa đa dạng hóa qhe đối ngoại
. CNH-HĐH là sự chuyên nghiệp toàn dân, trong đó KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và vai bên vững
. KH-CN là động lực của CNH-HĐH, kết hợp CN truyền thống và công nghệ hiện đại , đi nhanh vào
hiện đại ở những khâu quyết định
. Lấy hiệu quả KT làm tiêu chuẩn cơ bản để XD phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
. Kết hợp KT với QP và an ninh
Câu mở: Phân tích quan điểm 1, 3, nửa đầu quan điểm 4. - Quan điểm 1:
* Độc lập: Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.
* Tự chủ: Quyền tự quyết định.
* Mở rộng hợp tác quốc tế:
- Phù hợp với sự phát triển của thời đại, xu thế toàn cầu hóa.
- Tận dụng những yếu tố thuận lợi bên ngoài + Thị trường
+ Vố và vay vốn hoặc thu hút đầu tư
+ Tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật + Học tập kinh nghiệm
* Đa phương: Nhiều nước
* Đa dạng: Nhiều lĩnh vực
- Quan điểm 3: Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh bề vững
. Để phát triển kinh tế cần 5 yếu tố: Vốn, KHKT, con người, thể chế chính trị, cơ cấu kinh tế.
.Trong 5 yếu tố đó thì con người là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất, hiền tài là nguyên khí quốc gia.
- Quan điểm 4: Khoa học công nghệ là động lực CNH-HĐH
. Áp dụng máy móc công nghệ và sản xuất để tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm và
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
. VN tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa khi trình độ KHCN chưa phát triển. Vì vậy phát triển
KHCN được coi là yêu cầu bứt thiệt.
. Để phát triển KHCN VN cần kết hợp nội lực với ngoại lực tức là cùng với việc mua sáng chế bên
ngoài thì cần khuyến khích người VN phát minh sáng chế.
Câu 8: Quan điểm về KT-thị trường định hướng XHCN được nêu ra trong đại hội IX(2001)
. Đảng và nhà nước thực hiện nhất quán và lâu dài KT thị trường .coi đó là mô hình KT tổng quát của
nước ta trong thời kì quá độ CNXH
. Đó là nền KT hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
. Có nhiều hình thức sở hữu , nhiều thành phần KT nhiều hình thức phân phối , phân phối qua kết quả
lao động ,mức độ đóng góp vốn và các nguồn lực khác, phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
Câu mở: Làm rõ vai trò chủ đạo của KT nhà nước.
- Kể các thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài.
Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo
. Được xem là xương sống của KT, đảm bảo KTVN phát triển theo hướng đã chỉ định.
. KT nhà nước đóng vai trò điều tiết, dẫn dắt, chi phối và giúp đỡ các thành phần KT khác phát triển.
. KT nhà nước đi đầu trong chuyển giao công nghệ, ứng dụng KHKT.
Câu 9: ĐẶC TRƯNG VỀ MÔ HÌNH XHCN ĐƯỢC NÊU RA CƯƠNG LĨNH XD ĐẤT NƯỚC(2011)
. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh . Do nhân dân làm chủ
. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
. Con người có cuộc sống ấm no ,tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
. Các dân tộc trong cộng đồng VN đều bình đẳng,đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
. Có nhà nước pháp quyền XHCN cuả nhân dân ,do nhân dân, vì nhân dân do đảng lãnh đạo
. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác các nước trên TG.
Câu mở: Phân tịch đặc trưng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
. Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền CNXH, tiên
tiến cả về nội dung và hình thức thể hiện.
. Bản sắc dân tộc là những giá trị văn hóa là những tồn tại bền vững trong cộng đồng các dân tộc VN
được vun đắp qua hàng ngàn năm lịch sử. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh
thần đoàn kết, lối sống nghĩa tình.
. Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc bên cạnh việc giữ gìn bảo tồn phát huy các giá trị
văn hóa truyền thống chúng ta không ngừng giao lưu tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa bên ngoài
. Bài trừ các hủ tục lạc hậu, thói hư tật xấu
. Quảng bá VHVN đến thế giới
. Đảng và nhà nước phải có chủ trương chính sách phát triển VH
Câu 10: Phương hướng XD XHCN được nêu ra trong cương lĩnh 2011
. Đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước gắn với phát triển KT tri thức , bảo vệ tài nguyên môi trường
. Phát triển nền KT thị trường định hướng XHCN
. XD nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
. Bảo đảm vững chắc QP-AN,trật tự ,an toàn XH
. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,hợp tác và phát triển, chủ động hội nhập quốc tế
. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc
. XD nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
. XD đảng trong sạch vững mạnh Câu mở:
- CNH-HĐH gắn với hội nhập quốc tế
- CNH-HĐH gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường . Nêu khái niệm CNH-HĐH
. Tầm quan trọng của bảo vệ môi trường  Bảo vệ môi trường sống của con người  Quyết định sự phát triển bền vững.
. Thực trạng môi trường . Giải pháp
-CNH-HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
. VN tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa khi nền kinh tế tri thức của TG đã phát triển rất mạnh mẽ.
Vì vậy VN không nhất thiết phải đi tuần tự từ KT nông nghiệp đến công nghiệp đến KT tri thức mà VN
có thể gắn CNH-HĐH với KT tri thức
. KT tri thức là nền KT trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức đóng vai trò quyết định
đối với sự phát triển KT nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống
. KT tri thức là những ngành như CNTT, CN sinh học và những ngành KT truyền thống như nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nhưng đòi hỏi trình độ KHCN cao.
Câu 11: Quan điểm về chiến lược phát triển bền vững KT biển VN trong hội nghị TW8 Khóa 12 (2018)
. Thống nhất tư tưởng nhận thức về vị trí vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc
. Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng tổ quốc, là không gian sinh tồn là cửa ngõ giao lưu
quốc tế ,gắn bó mật thiết với công cuộc xd và bảo vệ tổ quốc
. VN phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu về biển
. Phát triển bền vững gắn với bảo đảm QP-AN, giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN
. Phát triển bền vững KT biển là trách nhiệm của cả hệ thống ctri, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức
doanh nghiệp và mọi tổ chức doanh nghiệp và mọi người dân VN Câu mở:
- Phân tích quan điểm VN phải trở thành QG mạnh từ biển, giàu từ biển
- Phân tích vai trò KT biển đối với nền kinh thế VN Ý:
. Giới thiệu đôi nét về bờ biển VN
. Kể về thế mạnh của biển VN
. Đề xuất những giải pháp để phát triển bền vựng KT biển VN.