



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58797173 LUẬT HÀNH CHÍNH 1.Khái niệm: -
Luật hành chính là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt nam bao
gồm tổng thể các quy phạm pháp luật phát sinh trong quá trình tổ chức, hoạt động
quản lý hành chính nhà nước. -
Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính: Cơ quan nhà nước và người có thẩm
quyền trong cơ quan nhà nước. - Quan hệ pl hc xuất hiện khi:
+ Tồn tại các chủ thể cụ thể
+ Tồn tại quy phạm pl hành chính điều chỉnh qhpl
+ Có sk pháp lí - Đặc điểm:
+ Tranh chấp phát sinh do yêu cầu hợp pháp của bất kì bên nào
+ Quyền và nghĩa vụ mỗi bên gắn liền với hđ chấp hành và điều hành của cơ quan
+ Ít nhất 1 bên chủ thể mang quyền lực Nhà nước. 2. Đối tượng và phương pháp
điều chỉnh a, Đối tượng -
Các quan hệ phát sinh trong quá trình chấp hành và điều hành của cơ quan
hành chính nhà nước thể hiện hoạt động chấp hành và điều hành trên lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội. b, Phương pháp -
Phương pháp mệnh lệnh – phục tùng: Hình thành từ quyền lực. Phục tùng
giữa 1 bên là Nhà nước có quyền ra mệnh lệnh bắt buộc và phía bên kia có nghĩa vụ phục tùng.
3. Vi phạm hành chính:
- Khái niệm: Vi phạm hành chính
là hành vi do cá nhân, tổ chức
thực hiện một cách cố ý hoặc vô
ý xâm phạm các quy tắc quản lý
hành chính nhà nước mà không
phải là tội phạm hình sự mà theo
quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính. - Dấu hiệu:
Tính trái pháp luật hành chính của hành vi. Là hành vi có lỗi.
Hành vi bị xử phạt hành chính.
- Các hình thức xử phạt : +Cảnh cáo. +Phạt tiền. lOMoAR cPSD| 58797173
+Các hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. + Trục xuất.
4. Đối tượng, thời hiệu xử phạt * Đối tượng
- Người đủ 16 tuổi trở lên hoặc từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi với lỗi cố ý.
- Trường hợp không xử phạt.
+ Trong tình thế cấp thiết. + Phòng vệ chính đáng. + Sự kiện bất ngờ.
+ Sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh
* Thời hạn xử phạt - Thời hiệu: 1 năm .
+ Đối với vp hành chính đã kết thúc: tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
+Đối với vp hành chính đang thực hiện: tính từ thời điểm phát hiện. LUẬT DÂN SỰ I.KHÁI NIỆM
- Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật việt nam bao gồm tổng thể các
quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân, phát sinh trong
quá trình giao lưu dân sự trên cơ sở đảm bảo sự bình đẳng tự nguyện, độc lập,của
các chủ thể tham gia vào quan hệ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
1. Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản trong quá trình giao lưu dân sự.
a, Quan hệ tài sản
- Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản.
- Đặc điểm: hình thành theo quy luật giá trị,đền bù ngang giá,mang tính ý chí,ý chí
của chủ thể phải hợp ý chí của nhà nước , đối tượng là những tài sản theo quy
định của pháp luật dân sự và được phép lưu thông.
- Quan hệ tài sản xác định dược bằng tiền và có thê chuyển giao.b, Quan hệ nhân thân
- Quan hệ nhân thân là quan hệ liên quan đến các giá trị tinh thần của con người,
về nguyên tắc luôn gắn
- Quan hệ nhân thân là quan hệ liên quan đến các giá trị tinh thần của con người,
về nguyên tắc luôn gắn với một người nhất định và không dịch chuyển từ người này sang người khác. lOMoAR cPSD| 58797173
+ Qhnt ko gắn với tài sản: Là những lợi ích tinh thần, tồn tại độc lập, không liên quan đến tài sản.
+ Qhnt gắn với tài sản: Có thể phát sinh những quyền tài sản. Ví dụ: sử dụng hình ảnh .
- Quan hệ nhân thân thường không xác định được bằng tiền và khồn thể chuyển
giao, nó gắn liền với chủ thể
2. Phương pháp điều chỉnh :
- Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận.
- Là pp đặc trưng tôn trọng sự thỏa thuận của các chủ thể khi tham gia
qhpl- Các chủ thể tham gia các qhpl dân sự độc lập về tổ chức, tài sản;
bình đẳng về địa vị pháp lí.
- Pp giải quyết tranh chấp dân sự là hòa giải
III. QUYỀN SỞ HỮU 1. Khái niệm
- Là mqhxh về việc chiếm hữu những của cải vật chất trong xh.
- Là hệ thống các quy phạm pl do Nhà nước ban hành để điều chỉnh
quan hệ xã hộiphát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tlsx, tư liệu tiêu dùng, những loại tài sản khác. a, Quyền chiếm hữu.
- Là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp. - Gồm
+ Chiếm hữu liên tục: không ngắt quãng. + Chiếm hữu công khai:
+ Chiếm hữu nagy tình: có căn cứ tin rằng mình có quyền đối với tai sản. +
Chiếm hữu không ngay tình: Biết hoặc phải bt mình không có quyền đối với tài sản. b, Quyền sử dụng
- Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
- Chủ sở hữu có thể tự mình thực hiện quyền hoặc chuyển giao cho
người khác.c, Quyền định đoạt
- Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng, cho vay...phù hợp với quyền.
- Bị hạn chế khi: Tài sản đem bán là tài sản thuộc di tích lịch sử thì Nhà
nước có quyền ưu tiên mua 2. Xác lập quyền sở hữu
- Xác lập khi có hợp đồng hoặc hành vi pháp lí đơn phương (Di chúc) -
Quyền sở hữu chấm dứt khi:
+ Chấm dứt theo ý chí của người sở hữu hoặc quy định pl. lOMoAR cPSD| 58797173
+ Chủ sở hữu chuyển giao cho ngkhac.
+ Chủ sở hữu tuyên bố hoặc thực hiện các hành vi từ bỏ quyền sở hữu.
IV. Giao dịch dân sự 1, Khái niệm.
- Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lí đơn phương làm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Hình thức: Lời nói, Văn bản, Hành vi2, Phân loại. - Hợp đồng:
+ Là loại giao dịch dân sự phổ biến nhất.
+ Thỏa thuận vừa là nguyên tắc vừa là đặc trưng của hợp đồng.
- Hành vi pháp lí đơn phương: Là giao dịch trong đó thể hiện ý chí của
một bên nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
3, Điều kiện có hiệu lực.
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
- Mục đích và nội dung của giao dịch không trái với pháp luật, đạo đức
xã hội. - Chủ thể phải hoàn toàn tự nguyện.
- Mục đích của giao dịch là lợi ích hợp pháp và các bên mong muốn đạt được.
- Nội dung là các điều khoản mà các bên đã cam kết, thỏa thuận trong giao dịch. V. Thừa kế
1. Các quy định a, Thời gian, địa
điểm mở thừa kế.
- Thời gian: Người có tài sản chết, Tòa án tuyên bố 1 người là đã chết.
- Địa điểm: nơi cư trú cuối cùng của người chết, nơi có toàn bộ di sản, nơi
chưa phần lớn di sản. b, Di sản.
- Gồm: tài sản riêng và phần tài sản trong tài sản chung của người chết.
- Người thừa kế: Là người còn sống hoặc sinh ra hoặc thành thai trước khi
người chết để lại di sản.
- Từ chối di sản cần có văn bản và thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.-
Thời hiệu thừa kế: bất động sản 30 năm, động sản 10 năm. 2. Di chúc - Di chúc văn bản.
+ Không có người làm chứng. + Có người làm chứng. + Có công chứng. + Có chứng thực lOMoAR cPSD| 58797173
- Di chúc miệng: Sau 3 tháng mà người còn sống thì di chúc miệng tự động
hủy bỏ. + Hợp pháp với 2 người làm chứng, trong 5 ngày sau phải được
chứng thực và điểm chỉ.
- Người thừa kế ko phụ thuộc vào nội dung di chúc vẫn được hưởng 2/3 suất thừa kế gồm:
+ Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng.
+ Con thành niên không có khả năng lao động.
* Lưu ý: Quy định trên ko áp dụng với người từ chối nhận di sản và người ko có quyền nhận di sản
3. Thừa kế theo pháp luật a, Hàng thừa kế,
- Hàng thứ nhất: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi.-
Hàng thứ hai: ông nôi, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột.
- Hàng thứ ba: họ hàng xa,... b, Chú ý
- Những người cùng hàng hưởng phần di sản bằng nhau.
- Những người ở hàng sau chỉ được hưởng khi hàng trước chết hết, từ bỏ di sản, truất quyền...
- Thừa kế thế vị: Trường hợp con chết trước thì cháu đc hưởng phần di sản mà cha mẹ cháu đc hưởng.
4. Nghĩa vụ thanh toán -
Thứ tự ưu tiên thanh toán: 1. Chi phí mai táng
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu
3. Chi phí bảo quản di sản
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ 5. Tiền công lao động
6. Bồi thường thiệt hại
7. Thuế và các khoản ngân sách nhà nước. 8. Các khoản nợ. 9. Tiền phạt. 10. Chi phí khác
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM: 1.Khái niệm :
- Luật hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt nam bao gồm
tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành xác định hành vi nguy lOMoAR cPSD| 58797173
hiểm nào cho xã hội là tội phạm , đồng thời quy định những hình phạt tương ứng
và điều kiện áp dụng hình phạt đó.
- Đối tượng điều chỉnh :
Những quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người đó
thực hiện hành vi mà nhà nước coi là tội phạm.
2. Tội phạm và cấu thành tội phạm:
- Khái niệm: tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự.
- Dấu hiệu: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong luật hình sự, xử lý bằng hình phạt. - Phân loại :
+ Tội phạm ít nghiêm trọng: phạt tiền, phạt cải tạo ko giam giữ hoặc phạt tù đến 3 năm, truy cứu 5 năm.
+ Tội phạm nghiêm trọng: 3 đến 7 năm tù, truy cứu 10 năm.
+ Tội phạm rất nghiêm trọng: 7-15 năm, truy cứu 15 năm.
+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: 15 đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình; truy cứu 20 năm.
3. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp:
- Hình phạt là một biện pháp cưỡng chế do nhà nước quy định trong luật hình sự
do tòa án áp dụng nhân danh nhà nước đối với người thực hiện tội phạm tước bỏ
một số quyền và nghĩa vụ.
- Biện pháp tư pháp :Tịch thu tang vật và tiền trực tiếp liên quan tội phạm, trả lại
tiền, sửa chữa, bồi thường, công khai xin lỗi, bắt buộc chữa bệnh.
- Hình phạt chính: cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo ko giam giữ, trục xuất, tù có thời
hạn, tù chung thân, tử hình.
- Hình phạt bổ xung: cám đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, tước q công dân,
tịch thu tài sản, phạt tiền khi ko áp dựng là hình phạt chính 4, Tuổi
- Từ đủ 16 tuổi: mọi tội phạm
- Từ đủ 14 đến 16 rất nghiêm trọng
LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1, Đối tượng điều chỉnh
- Quan hệ xã hội được luật phòng chống tham nhũng bảo vệ
2, Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp mệnh lệnh
- Được biểu hiện bằng hành vi lOMoAR cPSD| 58797173
- Do người có chức vụ quyền hạn
- Tài sản bị tham ô là tài sản tham nhũng, có được từ tham nhũng và có
nguồn gốc từ tham nhũng
L U Ậ T G I Á O D Ụ C 1. Khái niệm
- Là hệ thống PL đc ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mqh xh phát sinh trong lĩnh vực gd.
2.Nội dung cơ bản 2.1 Nhà giáo a, Tiêu chuẩn nhà giáo - Có phẩm chất đạo đức
- Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm
- Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn- Bảo đảm sức khỏe theo
yêu cầu nghề nghiệp b, Nhiệm vụ
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có
chất lượng chương trình giáo dục;
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người
học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học;
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.c, Quyền
- Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo.
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.-
Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học
- Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
- Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật
LUÂT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
I. Khái quát về luật hôn nhân và gia đình 1, Khái niệm lOMoAR cPSD| 58797173
- Là hệ thống quy phạm pl điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình, trong đó
bao gồm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân giãu vợ và chồng, giữa cha
mẹ và các con và các thành viên khác.
2, Đối tượng điều chỉnh
- Là quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. * Đặc trưng
- Yếu tố tình cảm gắn bó giữa các chủ thể.
- Quyền và nghĩa vụ gắn với nhân thân chủ thể. - Không thể chuyển giao.
- Quyền và nghĩa vụ bền vững lâu dài, không mang tính chất đền bù
ngang giá nhưtrong dân sựu
3, Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp bình đẳng - thỏa thuận: Cơ sở cho việc áp dụng điều
chỉnh của luật hôn nhân và gia đình.
- Luôn dựa trên nền tảng đảm bảo lợi ích chung của gia đình.
- Kết hợp giữa biện pháp cưỡng chế và giáo dục.
- Chủ thể ko thể tự thỏa thuận thay đổi các quyền và nghĩa vụ theo luật.
II. Nội dung cơ bản
1, Kết hôn b, Đăng kí kết hôn
- Không có yếu tố nước ngoài: UBND cấp xã.
- Có yếu tố nước ngoài: UBND cấp huyện. LUẬT LAO ĐỘNG
I. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh 1, Khái niệm
- Điều chỉnh quan hệ Lao động giữa người lao động và người sử dụng lđ, các quan
hệ xh khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lđ.
2, Đối tượng điều chỉnh
3, Phương pháp điều chỉnh
II. Nội dung cơ bản
1. Thời gian thử việc
- <180 ngày: Người quản lí doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh...
-<60 ngày: trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên.
-< 30 ngày: trình độ chuyên môn trung cấp.
-<6 ngày: các công việc khác.
2. Thời giờ làm việc. lOMoAR cPSD| 58797173
- Không quá 8h 1 ngày và ko quá 48 giờ 1 tuần
- Ban đêm: 22h đến 6h sáng hôm sau:
+ Theo ngày: < 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày
+ Theo tuần: giờ làm việc bình thường + số giờ làm thêm < 12h/ngày và <40h/thg
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động - Báo trước:
+ Ít nhất 45 ngày: hợp đồng ko xd thời hạn
+ Ít nhất 30 ngày: hợp đồng xd thời hạn 12-36 tháng
+ Ít nhất 3 ngày: hợp đồng theo thời vụ hoặc việc làm dưới 12 thán TỔNG HỢP
Các phương pháp điều chỉnh ngành luật: -
Hình sự: Phương pháp quyền uy. -
Dân sự: Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận -
Lao động: Phương pháp thỏa thuận – mệnh lệnh -
Hành chính: Phương pháp mệnh lệnh – phục tùng -
Hôn nhân và gia đình: Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận -
Phòng chống thanm nhũng: Phương pháp mệnh lệnh
1: Chọn nhận định sai?
A. Pháp luật là công cụ để nhà nước quản lý xã hội.
B. Pháp luật là sự biểu thị ý chí của giai cấp thống trị.
C. Pháp luật chỉ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
D. Nguyên nhân ra đời của nhà nước là nguyên nhân xuất hiện pháp
luật.2: Trong chế độ cộng sản nguyên thủy, hành vi của con người
được điều chỉnh chủ yếu thông qua công cụ, phương tiện nào? A. Tiền lệ pháp. B. Án lệ. C. Luật pháp. D. Tập quán.
3: Chọn nhận định đúng?
A. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện rõ hơn vai trò xã hội.
B. Mọi nhà nước đều chỉ có tính giai cấp.
C. Mọi nhà nước đều có tính giai cấp và vai trò xã hội.
D. Mọi nhà nước đều chỉ có vai trò xã hội.
4: Bộ máy nhà nước nào được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực
nhưng có sự phân công khoa học, cụ thể? A. Bộ máy nhà nước chủ nô.
B. Nhà nước phong kiến phân quyền Châu Âu. lOMoAR cPSD| 58797173
C. Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước phong kiến tập quyền Châu Á.
5: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử?
A. Đấu tranh giai cấp gay gắt.
B. Các cuộc cách mạng xã hội.
C. Ý chí của giai cấp thống trị.
D. Không có đáp án đúng.
6: Chọn nhận định sai về kiểu nhà nước phong kiến?
A. Tuyên truyền hệ tư tưởng tôn giáo.
B. Bảo vệ chế độ sở hữu của địa chủ đối với ruộng đất.
C. Hoạt động đối ngoại chủ yếu là chiến tranh xâm lược.
D. Không thực hiện hoạt động kinh tế.
7: Cải cách tư pháp trong hệ thống Tòa án nhân dân tại Việt Nam, là hoạt động thể hiện?
A. Bản chất của nhà nước.
B. Quyền hạn của nhà nước.
C. Chức năng của nhà nước.
D. Nhiêm vụ của nhà nước.
8: Pháp luật KHÔNG hình thành theo con đường nào?
A. Nhà nước cải cách tiền lệ pháp.
B. Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã hội.
C. Nhà nước cải cách các quy phạm xã hội.
D. Nhà nước ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
9: Lịch sử xã hội loài người tồn tại 4 kiểu nhà nước bao gồm?
A. Chủ nô - Phong kiến - Tư sản - Xã hội chủ nghĩa.
B. Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến - Tư bản - Xã hội chủ nghĩa.
C. Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến - Tư sản - Xã hội chủ nghĩa.
D. Chủ nô - Phong kiến - Tư bản - Xã hội chủ nghĩa.
10: Có mấy kiểu nhà nước? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
11: Bộ máy nhà nước nào được tổ chức theo mô hình hành chính quân sự?
A. Bộ máy nhà nước tư sản.
B. Bộ máy nhà nước chủ nô.
C. Bộ máy nhà nước phong kiến. lOMoAR cPSD| 58797173
D. Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, đâu là nguyên nhân ra đời
của pháp luật là?
A. Có sự chia rẽ trong trong xã hội.
B. Có giai cấp và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
C. Có giai cấp tồn tại trong xã hội.
D. Có sự mâu thuẫn trong xã hội.
13: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật KHÔNG thể hiện ở luận điểm nào sau đây?
A. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện.
B. Pháp luật có thể điều chỉnh bất kỳ một mối quan hệ xã hội nào đó.
C. Pháp luật xác định giới hạn hành vi cho mọi chủ thể.
D. Pháp luật được áp dụng nhiều lần.
14: Nhận định nào sau đây là sai khi đề cập đến vai trò của pháp luật và nhà nước?
A. Nhà nước đứng trên pháp luật vì nhà nước ban hành ra pháp luật.
B. Nhà nước đảm bảo thực thi pháp luật trong đời sống xã hội.
C. Pháp luật là công cụ để nhà nước quản lý xã hội.
D. Pháp luật và nhà nước có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
15: Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Pháp, đây là hoạt động thể hiện?
A. Chức năng đối ngoại của nhà nước.
B. Chức năng đối nội của nhà nước.
C. Nhiệm vụ của nhà nước.
D. Mối quan hệ ngoại giao của nhà nước.
16: Pháp luật quy định các quyền tự do dân chủ, đây là đặc điểm của kiểu pháp luật nào?
A. Kiểu pháp luật phong kiến.
B. Kiểu pháp luật tư sản.
C. Kiểu pháp luật chủ nô.
D. Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa.
17: Đối nội và đối ngoại là những hoạt động chủ yếu của nhà nước thể hiện?
A. Chức năng của nhà nước.
B. Nhiệm vụ của nhà nước.
C. Thuộc tính của nhà nước.
D. Bản chất của nhà nước. lOMoAR cPSD| 58797173
18: Nội dung nào KHÔNG là biểu hiện của tính giai cấp của nhà nước?
A. Nhà nước chỉ xuất hiện trong xã hội có giai cấp.
B. Nhà nước bảo vệ lợi ích chủ yếu của giai cấp thống trị.
C. Nhà nước là tổ chức điều hòa mâu thuẫn giai cấp.
D. Nhà nước là bộ máy trấn áp của giai cấp thống trị.
19: Hoạt động nào KHÔNG thể hiện chức năng đối nội của nhà nước?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao.
B. Xây dựng trường học.
C. Quản lý dân cư theo lãnh thổ quốc gia. ực.
23: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nước? A. Quản lý nhà nước. B. Đấu tranh giai cấp.
C. Chuyên môn hóa sản xuất.
D. Sự hình thành giai cấp.
24: Chọn nhận định sai về vai trò xã hội của nhà nước?
A. Nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền lợi của giai cấp đông nhất trong xã hội.
B. Nhà nước ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý xã hội.
C. Nhà nước phải quan tâm, giải quyết các vấn đề chung của xã hội.
D. Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội.
25: Hình thức bên ngoài của pháp luật bao gồm?
A. Tiền lệ pháp, ngành luật, tập quán pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
B. Hệ thống pháp luật, chế định luật, văn bản quy phạm pháp luật.
C. Tiền lệ pháp, tập quán pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
D. Hệ thống pháp luật, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
26: Pháp luật là công cụ thống trị về mặt giai cấp trong xã hội, đây là nội dung thể hiện?
A. Vai trò của pháp luật.
B. Nhiệm vụ của pháp luật.
C. Chức năng của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
27: Học thuyết nào cho rằng nhà nước là do thượng đế sáng tạo ra?
A. Thuyết khế ước xã hội. B. Thuyết bạo lực. C. Thuyết gia trưởng. D. Thuyết thần học. lOMoAR cPSD| 58797173
28: Bộ máy nhà nước nào được tổ chức theo nguyên tắc phân quyền?
A. Bộ máy nhà nước chủ nô.
B. Bộ máy nhà nước phong kiến.
C. Bộ máy nhà nước tư sản.
D. Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
29: Đâu KHÔNG PHẢI là thuộc tính của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức B. Tính cưỡng chế. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính mở.
30: Trong bộ máy nhà nước tư sản, theo nguyên tắc phân quyền, quyền lực
nhà nước được chia như thế nào?
A. Quyền lập pháp - quyền tư pháp.
B. Quyền hành pháp - quyền tư pháp.
C. Không có đáp án đúng.
D. Quyền hành pháp - quyền tư pháp.
31: Chọn nhận định sai về bản chất của pháp luật?
A. Pháp luật mang tính giai cấp và giá trị xã hội.
B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
C. Mức độ thể hiện tính giai cấp tùy thuộc vào từng kiểu pháp luật.
D. Trong mọi xã hội, pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của nhân
dân.32: Pháp luật hoàn toàn phủ nhận chế độ bóc lột, đây là đặc
điểm của kiểu pháp luật nào?
A. Kiểu pháp luật phong kiến.
B. Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa.
C. Kiểu pháp luật tư sản.
D. Kiểu pháp luật chủ nô.
33: Vì sao nhà nước có vai trò xã hội?
A. Nhà nước bảo vệ lợi ích của từng cá nhân trong xã hội.
B. Nhà nước là một hiện tượng lịch sử - xã hội.
C. Nhà nước trấn áp giai cấp để xây dựng trật tự xã hội.
D. Nhà nước xuất hiện do nhu cầu quản lý xã hội.34: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Kiểu nhà nước sau tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước.
B. Sự thay thế các kiểu nhà nước mang tính khách quan.
C. Sự thay thế các kiểu nhà nước diễn ra thông qua cách mạng xã hội.
D. Quốc gia nào cũng tuần tự trải qua các kiểu nhà nước. lOMoAR cPSD| 58797173
35: Theo học thuyết Mác- Lênin về nguồn gốc của nhà nước, trong chế độ
cộng sản nguyên thủy có đặc điểm nào sau đây? A. Nhà nước đầu tiên ra đời.
B. Đã có cơ cấu tổ chức nhà nước. C. Chưa có nhà nước.
D. Nhà nước dần hoàn thiện.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
(Dùng cho hệ ĐH, CĐ)
Chương I: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước, Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm
xuất hiện Nhà nước là?
a) Do có sự phân hóa lao động trong xã hội
b) Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội
c) Do địa hình, khí hậu không thuận lợi nên con người phải hợp sức lại
để phát triển sản xuất
d) Do các thành viên trong xã hội lập ra
2. Nhà nước chưa tồn tại trong hình thái kinh tế - xã hội nào?
a) Hình thái kinh tế - xã hội Công xã nguyên thủy
b) Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản nguyên thủy
c) Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa
d) Hình thái kinh tế - xã hội Chiếm hữu nô lệ
3. Tổ chức thị tộc trong xã hội Cộng sản nguyên thủy là?
a) Một tổ chức kinh tế
b) Một tập đoàn người có cùng quan hệ huyết thống
c) Một xã hội độc lập
d) Một đơn vị độc lập
4. Khi nghiên cứu về tổ chức thị tộc thì khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Thị tộc là gia đình trong xã hội Cộng sản nguyên thủy
b) Trong thị tộc đã có sự phân công lao động chuyên môn hóa ngành nghề
c) Thị tộc là đơn vị kinh tế đầu tiên của xã hội cộng sản nguyên thủy
d) Tổ chức thị tộc gắn liền với nền kinh tế sản xuất
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về Nhà nước thì?
a) Nhà nước là hiện tượng tự nhiên
b) Nhà nước là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
c) Nhà nước là hiện tượng xã hội lOMoAR cPSD| 58797173
d) Nhà nước là hiện tượng xuất hiện và tồn tại cùng với sự xuất hiện, tồn
tại của lịch sử xã hội loài người
6. Dân cư trong xã hội cộng sản nguyên thủy được phân bố theo? a) Tôn giáo b) Quan hệ huyết thống
c) Đơn vị hành chính lãnh thổ
d) Hội đồng thị tộc, hội đồng bộ lạc
7. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, xem Nhà nước là hiện
tượng siêu nhiên, vĩnh cửu, đó là quan điểm của? a) Thuyết thần học b) Thuyết gia trưởng
c) Thuyết khế ước xã hội d) Thuyết bạo lực
8. Khi nghiên cứu về tổ chức thị tộc thì khẳng định nào sau đây là sai?
a) Thị tộc là đơn vị kinh tế đầu tiên của xã hội cộng sản nguyên thủy
b) Trong thị tộc đã hình thành hội đồng thị tộc
c) Trong thị tộc đã hình thành các giai cấp khác nhau
d) Thị tộc tồn tại gắn liền với nền kinh tế tự nhiên
9. Những quy phạm xã hội tồn tại trong xã hội cộng sản nguyên thủy là?
a) Đạo đức, tập quán, pháp luật
b) Tập quán, tín điều tôn giáo, luật pháp
c) Tín điều tôn giáo, tập quán pháp
d) Đạo đức, tập quán, tín điều tôn giáo
10. Trong các quan điểm phi mácxít về nguồn gốc Nhà nước thì quan
điểm nào được coi là tiến bộ nhất?
a) Quan điểm của những nhà nghiên cứu theo thuyết thần học
b) Quan điểm của những nhà nghiên cứu theo thuyết gia trưởng
c) Quan điểm của những nhà nghiên cứu theo thuyết khế ước xã hội
d) Quan điểm của những nhà nghiên cứu theo thuyết bạo lực11. C.Mác
và Ăngghen đã khái quát hóa quá trình tồn tại, phát triển, thay
đổi của xã hội loài người trải qua..... lần phân công lao động? a) Hai b) Ba c) Bốn d) Năm lOMoAR cPSD| 58797173
12. Đề cập đến quá trình phát triển, thay đổi của xã hội loài người, nhận
định nào sau đây là sai?
a) Lần phân công lao động thứ nhất: ngành chăn nuôi ra đời
b) Lần phân công lao động thứ hai: ngành trồng trọt và tiểu thủ công nghiệp ra đời
c) Lần phân công lao động thứ ba: ngành thương nghiệp ra đời
d) Lần phân công lao động thứ ba làm cho những mâu thuẫn trong xã hội
ngày càng trở nên gay gắt
13. Đề cập đến quá trình phát triển, thay đổi của xã hội loài người, nhận
định nào sau đây là sai?
a) Lần phân công lao động thứ nhất: ngành chăn nuôi ra đời
b) Lần phân công lao động thứ hai: ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời
c) Lần phân công lao động thứ ba: ngành thương nghiệp ra đời
d) Lần phân công lao động thứ tư: Nhà nước ra đời14. Nhận định nào sau đây là sai?
a) Hội đồng thị tộc là tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc
b) Cơ sở kinh tế đặc trưng của xã hội cộng sản nguyên thủy là chế độ sở
hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
c) Xã hội cộng sản nguyên thủy đã tồn tại quyền lực Nhà nước
d) Quyền lực trong xã hội cộng sản nguyên thủy là quyền lực xã hội, chưa mang tính giai cấp
15. Quyền lực trong xã hội cộng sản nguyên thủy mới chỉ là quyền lực xã hội vì?
a) Chưa mang tính giai cấp
b) Quyền lực gắn liền với xã hội, hòa nhập với xã hội
c) Do toàn xã hội tổ chức ra và phục vụ lợi ích cho cả cộng đồng
d) Bao gồm các đáp án
16. Nhà nước là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, đây là khẳng
định về nguồn gốc Nhà nước theo quan điểm của? a) Aristote b) J.J.Rousseau c) E.Duyring d) Mác-Lênin
17. Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, khẳng định nào sau đây là sai?
a) Nhà nước ra đời trong điều kiện xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
b) Nhà nước chưa xuất hiện trong chế độ cộng sản nguyên thủy
c) Nhà nước ra đời, tồn tại cùng với lịch sử xã hội loài người lOMoAR cPSD| 58797173
d) Nhà nước là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
18. Khẳng định nào sau đây đúng khi đề cập về bản chất Nhà nước?
a) Nhà nước nào cũng chỉ mang bản chất xã hội
b) Mọi Nhà nước đều là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai
cấpnày đối với giai cấp khác
c) Bất cứ Nhà nước nào cũng thể hiện bản chất xã hội rõ nét hơn bản chất giai cấp
d) Bất cứ Nhà nước nào cũng đều mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội
19. Bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện?
a) Nhà nước là công cụ bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động
b) Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
c) Nhà nước là công cụ để tổ chức, quản lý xã hội ức, quản lý xã hội d) Cả a, b, c đều đúng
20. Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện?
a) Nhà nước là công cụ sắc bén để duy trì sự thống trị giai cấp
b) Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
c) Nhà nước bảo đảm trật tự an toàn xã hội và giải quyết công việc chung của xã hội
d) Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền
21. Với bản chất là chuyên chính vô sản, “nó” không còn là Nhà nước theo
đúng nghĩa nữa mà chỉ còn là “một nửa Nhà nước” - “nó” đó là Nhà nước? a) Nhà nước chủ nô b) Nhà nước phong kiến c) Nhà nước tư sản
d) Nhà nước xã hội chủ nghĩa22. Nhà nước có mấy thuộc tính? a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
23. Thuộc tính của Nhà nước được thể hiện?
a) Nhà nước thiết lập một quyền lực xã hội
b) Nhà nước có quyền ban hành những nội quy, điều lệ lOMoAR cPSD| 58797173
c) Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
d) Nhà nước có quyền quản lý mọi mặt đời sống xã hội24. Nhà nước
nào cũng có chức năng?
a) Bảo đảm an ninh chính trị b) Phát triển kinh tế
c) Đối nội và đối ngoại
d) Ký kết điều ước quốc tế
25. Đề cập về mối quan hệ giữa các chức năng của Nhà nước, thì khẳng định
nào sau đây là sai?
a) Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại không liên quan đến nhau
b) Chức năng đối nội là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại
c) Kết quả của việc thực hiện chức năng đối ngoại có tác động đến việc
thực hiện chức năng đối nội
d) Chức năng đối nội có vai trò quan trọng hơn chức năng đối ngoại
26. Đối nội và đối ngoại là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước, đó chính là? a) Bản chất Nhà nước
b) Đặc trưng cơ bản của Nhà nước
c) Cách thức tồn tại của Nhà nước
d) Chức năng của Nhà nước
27. Việt Nam phối hợp với lực lượng an ninh các quốc gia trong khu vực giải
quyết vấn đề tội phạm xuyên quốc gia, đây là hoạt động thể hiện? a) Chức năng của Nhà nước
b) Chức năng đối ngoại của Nhà nước
c) Nhiệm vụ của Nhà nước
d) Mối quan hệ của Nhà nước Việt Nam
28. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của
bộ máy Nhà nước, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay là nội dung thuộc về? a)
Chức năng đối nội của Nhà nước
b) Quyền hạn của Nhà nước c) Chức năng Nhà nước
d) Nhiệm vụ của Nhà nước
29. Nguyên nhân dẫn đến sự thay thế các kiểu Nhà nước trong lịch sử là?
a) Do ý chí của giai cấp thống trị xã hội
b) Do sự phát triển tự nhiên của xã hội lOMoAR cPSD| 58797173
c) Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong xã hội
d) Do sự vận động, phát triển, thay thế các hình thái kinh tế - xã hội mà
nhân tố làm nên sự thay thế đó là các cuộc cách mạng xã hội
30. Khi nghiên cứu về các kiểu Nhà nước trong lịch sử, khẳng định nào sau đây là sai?
a) Tương ứng với mỗi hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử thì có một kiểu Nhà nước b)
Cơ sở để xác định kiểu Nhà nước là các yếu tố kinh tế - xã hội tồn
tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định c)
Nguyên nhân dẫn đến sự thay thế các kiểu Nhà nước trong lịch sử
là do sự vận động, thay thế các hình thái kinh tế - xã hội d)
Kiểu Nhà nước sau bao giờ cũng tiến bộ hơn kiểu Nhà nước
trước31. Kiểu Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là?
a) Nhà nước cộng sản nguyên thủy b) Nhà nước chủ nô c) Nhà nước phong kiến d) Nhà nước tư sản
32. Hình thức chính thể của Nhà nước bao gồm các loại?
a) Chính thể quân chủ và cộng hòa dân chủ
b) Chính thể quân chủ và cộng hòa
c) Chính thể cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị
d) Chính thể quân chủ tuyệt đối và quân chủ tương đối
33. Chính thể quân chủ tuyệt đối thường xuất hiện ở chế độ xã hội nào?
a) Cộng sản nguyên thủy b) Phong kiến c) Chiếm hữu nô lệ d) Tư bản chủ nghĩa
34. Hình thức chính thể nào là phổ biến trên thế giới? a) Cộng hòa tổng thống b) Quân chủ lập hiến c) Cộng hòa đại nghị d) Cộng hòa dân chủ
35. Hình thức Nhà nước được tạo thành từ các yếu tố?
a) Hình thức kinh tế; chế độ kinh tế - chính trị; cấu trúc lãnh thổ
b) Chế độ chính trị; chế độ kinh tế; chế độ văn hóa
c) Hình thức chính thể; hình thức cấu trúc Nhà nước; chế độ chính trị lOMoAR cPSD| 58797173
d) Hình thức cấu trúc; hình thức chính thể; chế độ kinh tế - chính trthức
chuyên chính, hình thức cấu trúc Nhà nước và chế độ chính trị
36. Trong một quốc gia, tổ chức duy nhất được quyền phát hành tiền? a) Quốc hội b) Chính phủ c) Nhà nước
d) Các tổ chức chính trị - xã hội
37. Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại..... kiểu Nhà nước, bao gồm các kiểu Nhà nước là?
a) 4: Chủ nô - Phong kiến - Tư hữu - XHCN
b) 4: Chủ nô - Phong kiến - Tư sản - XHCN
c) 4: Chủ nô - Chiếm hữu nô lệ - Tư bản - XHCN
d) 4: Địa chủ - Nông nô, phong kiến - Tư bản - XHCN
38. Hình thức Nhà nước là cách tổ chức bộ máy quyền lực Nhà nước và
phương pháp thực hiện quyền lực Nhà nước. Hình thức Nhà nước được thể
hiện chủ yếu ở..... khía cạnh; đó là......?
a) 3 - hình thức chính thể, hình thức cấu trúc Nhà nước và chế độ KT - XH
b) 3 - hình thức chính thể, hình thức cấu trúc Nhà nước và chế độ chính trị
c) 3 - hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc Nhà nước và chế độ KT - XH
d) 3 - hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc Nhà nước và chế độ chính trị
39. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của Quốc hội? a) Chức năng lập pháp
b) Chức năng giám sát tối cao
c) Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước d) Chức năng công tố
40. Quyền lập pháp được hiểu là?
a) Quyền ban hành và triển khai thực hiện pháp luật b) Thiết lập Hiến pháp
c) Soạn thảo và ban hành pháp luật d) Thực hiện pháp luật
41. Quyền hành pháp được hiểu là?
a) Quyền ban hành và triển khai thực hiện pháp luật