Đề cương môn Triết học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Bản chất, biểu hiện, nguyên nhân và phương hướng khắc phục của bệnh giáo điều? Quan điểm Mác xít về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị? Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với lý luận? Quan điểm của Đảng về đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở nước ta? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
45 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương môn Triết học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Bản chất, biểu hiện, nguyên nhân và phương hướng khắc phục của bệnh giáo điều? Quan điểm Mác xít về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị? Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với lý luận? Quan điểm của Đảng về đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở nước ta? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
ĐÁP ÁN MÔN TRIẾT HỌC
---------------
ĐỀ SỐ 1:
- Câu 1: Bản chất, biểu hiện, nguyên nhân phương hướng khắc phục của
bệnh giáo điều?
* Bệnh giáo điều:
* Về bản chất: là tư tưởng hành động tuyệt đối hóa lý luận, coi thường hạ thấp thực tiễn hoặc
áp dụng lý luận và kinh nghiệm không tính tới điều kiện - cụ thể.
* Biểu hiện:
- , : vận dụng luận không căn cứ vào những điều kiện thực tiễn cụ thể,Một là giáo điều luận
bệnh "tầm chương, trích cú"; bệnh câu chữ, đề cao sách vở, vận dụng luận mà không hiểu bản chất
của lý luận.
- , : thể hiện chỗ vận dụng kinh nghiệm của ngành khác, ngườiHai giáo điều kinh nghiệm
khác, địa phương khác, nước khác vào mình nhưng không tính tới những điều kiện thực tiễn lịch sử -
cụ thể của mình.
* Nguyên nhân bệnh giáo điều: có nhiều nguyên nhân, nhưng có một số nguyên nhân cơ bản:
- Ảnh hưởng của tiêu cực của cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp quá lâu.
- Ảnh hưởng của bệnh thành tích, bệnh hình thức.
- Đặc biệt là vi phạm nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
* Phương hướng khắc phục:
- Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Khác phục chủ nghĩa thành tích, chủ nghĩa hình thức.
- Thường xuyên tích lũy kinh nghiệm và vận dụng kinh nghiệm sáng tạo
- Phải quán triệt sự thống nhất giữa luận thực tiễn, hiểu vận dụng đúng đắn mối quan
hệ biện chứng giữa lý luận với thực tiễn trong nhận thức và thực tiễn.
- Câu 2: Quan điểm Mác xít về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?
* KN Kinh tế: những cách thức phương thức của con người trong một hội nhất định
dùng để sản xuất và trao đổi sản phẩm với nhau.
* mối quan hệ giữa các giai cấp, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia liênKN Chính trị:
quan tới vấn đề giành, giữ và sử dụng chính quyền nhà nước.
* Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- Kinh tế quyết định chính trị:
+ Một là, quyết định sự xuất hiện và biến đổi cơ cấu giai cấp.
+ Hai là, quyết định bản chất của chế độ chính trị, quyết định giai cấp nào giữ vai trò thống trị về
chính trị (Giai cấp nào thống trị kinh tế, thì tất yếu sẽ nắm giữ quyền lực chính trị)
+ Ba là, quyết định nội dung, phương thức và phương hướng hoạt động của hệ thống chính trị
+ Bốn là, kinh tế (nhất sở hạ tầng) sớm hay muộn sẽ dẫn tới biến đổi tưởng biến đổi,
chính trị và thể chế chính trị.
+ Năm là, kinh tế mục đích, chính trị phương tiện. Kinh tế thước đo tính ưu việt của
chính trị . (VD: KT đạt nhiều thành tựu hiện nay thể hiện sự đúng đắn của đường lối đổi mới).
* Tính độc lập tương đối của chính trị đối với kinh tế
+ Chính trị phản ánh kinh tế, nhưng không phải một cách thụ động, giản đơn, màbiểu hiện tập
trung của kinh tế: Phản ánh mang tầm khái quát, phản ánh cái bản chất nhất của đời sống kinh tế:
+ Phản ánh cái xu hướng, cái mang tính quy luật chi phối sự phát triển kinh tế, đời sống kinh tế
+ Phản ánh nhu cầu, lợi ích kinh tế, nhưng lợi ích kinh tế bản của cộng đồng - hội:
Nhóm lợi ích, giai cấp, tầng lớp, dân tộc, quốc gia…
ĐỀ SỐ 2 :
- Câu 1: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với lý luận?
A. Thực tiễn: những hoạt động vật chất có tính chất lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội.
* Đặc trưng:
> Thực tiễn là hoạt động vật chất - cảm tính của con người.
- Hoat động vật chất: + Con người sử dụng công cụ vật chất, phương tiện vật chất tác động để tác
động vào đối tượng vật chất tạo ra của cải, vật chất cho con người. VD: Người ngư dân đánh đã
sử dụng thuyền, lưới tác động vào sông, biển để bắt tôm cá,... hoạt động vật chất.
- Về cảm tính: + Khi hoạt động vật chất tác động vào các giác quan con người thể nhận
thức được.
+ Trong quá trình hoạt động thưc tiễn sự tham gia của nhân tố chủ quan; của ý chí, tình cảm,
nguyện vọng.
VD: Trông trời trông đất trông mây/Trông mưa trong nắng trông ngày trông đêm/Trông cho
chân cứng đá mềm/Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng
* Thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người. Được lý giải trên 4 nội
dung như sau:
- Mang tính LS-XH vì là hoạt động chỉ diễn ra trong xã hội.
- Là hoạt động của số đông người.
VD: Một người nông dân làm việc trên mảnh ruộng của mình vẫn hoat động của số đông
người vẫn phải sử dụng cày bừa, giống má, phân gio sản phẩm của nhiều người, nhiều thế hệ để
lại.
- Hoạt động thực tiễn kế thừa kế thừa kinh nghiệm của các thế hệ đi trước. Sự kế thừa này đã
mang tính lịch sử - xã hội.
- Hoạt động thực tiễn bị giới hạn bởi điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể (Hoạt động thực tiễn mang
tính khách quan, bị giới hạn bởi điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể)
VD: Người nông dân làm ruộng từ đầu thế kỷ XIX với thế kỷ XX có sự khác nhau bởi nó bị giới
hạn bởi điều kiện lịch sử - hội cụ thể, bởi công cụ vật chất, phương tiện vật chất và đối tượng vật
chất đã khác.
> Thực tiễn tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên hội phục vụ con người. Bởi đây
những hoạt động mang bản chất người khác với hoạt động bản năng của động vật.
VD: Hành động ăn trộm của tên ăn trộm chưa phải hoạt động thực tiễn chưa mục đích
cải tạo tự nhiên và xã hội.
B. Lý luận khoa học hệ thống những tri thức được khái quát từ những kinh nghiệm thực tiễn,
phản ánh mối liên hệ bản chất, tất nhiên mang tính quy luật của các sự vật hiện tượng và được biểu đạt
bằng hệ thống những nguyên lý, quy luật, phạm trù.
* Có 3 đặc trưng như sau:
- Lý luận có tính hệ thống, tính khái quát cao và tính logic chặt chẽ.
- sở của luận là những tri thức kinh nghiệm thực tiễn. Bởi không kinh nghiệm thực
tiễn thì không có cơ sở để khái quát lý luận.
- Lý luận phản ánh được bản chất của sự vật hiện tượng:
Giải thích về lý luận có tính hệ thống, tính khái quát cao và lý luận phản ánh được bản chất của
sự vật hiện tượng?: luận được khái quát trên sở những kinh nghiệm thực tiễn điển hình
sự tham gia nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà lý luận mới khái quát thành lý luận.
C. Vai trò của thực tiễn đối với lý luận:
- Thứ nhất: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức, lý luận.
+ Thực tiễn là cơ sở được thể hiện:
- Thực tiễn đã cung cấp "chất liệu", cung cấp "vật liệu" trong quá trình nhận thức, trong quá
trình hoàn thiện lý luận.
VD. một miếng đồng một cái búa, trong đó búa công cụ lao động, miếng đồng đối
tượng lao động. Khi sử dụng búa đập vào miếng đồng thì đồng bị mỏng dần. Trên cơ sở ấy sẽ khái quát
được đồng có thuộc tính dát mỏng.
+ Thực tiễn luôn luôn vận động và đề ra nhu cầu, nhiệm vụ mới đòi hỏi các nhà lý luận phải giải
quyết, chùng nào các nhà luận giải quyết được những vấn đề thực tiễn đang đặt ra đã thúc đẩy
nhận thức, thúc đẩy lý luận phát triển.
VD: Để CNH, HĐH thành công phải phát triển năng lượng do VN địa hình sông ngòi nhiều
nên lập luận là phải phát triển thủy điện có hơn 1200 dự án thủy điện trên cả nước. Nhiều nhất
Quảng Ngãi có 62 dự án thủy điện, cả khu vực Tây nguyên có 138 dự án.
- Thứ hai: Thực tiễn là mục đích của nhận thức, lý luận:
+ Hoạt động nhận thức, hoạt động lý luận khôngmục đích tự thân phải nhằm quay trở lại
phục vụ thực tiễn
+ luận chỉ ý nghĩa đích thực khi chúng được vận dụng vào thực tiễn, phục vụ thực tiễn,
làm biến đổi thực tiễn.
VD: Chủ trương đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước chỉ giá trị khi phục vụ thực
tiễn, phục vụ nhu cầu quần chúng nhân dân.
- Thứ ba: TT là tiêu chuẩn đánh giá sự đúng, sai của nhận thức, lý luận.
Bởi: HĐ nhận thức, HĐ LL có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực khách quan. Muốn
biết lý luận đó đúng hay sai phải được kiểm nghiệm thông qua thực tiễn.
Thông qua Thực tiễn, con người mới vật ,chất hóa được tri thức, hiện thực hóa được tưởng
mới biết được nhận thức, lý luận của mình là đúng hay sai.
VD. Việc phổ cập xây nhà vệ sinh tự hoại ở một số vùng cao trong chương trình xây dựng nông
thôn mới là không thực hiện được.
Chính vì vậy TT là tiêu chuẩn của chân lý. Chân lý không phải lúc nào cũng phụ thuộc
vào số đông. không phải cái gì cứ có ích lợi là chân lý. Chân lý cũng không phải là cái gì hiển nhiên.
Từ vai trò của thực tiễn, rút ra ý nghĩa phương pháp luận như sau:
- Nhận thức, lý luận phải gắn với nhu cầu thực tiễn
- Phải lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn đánh giá đúng, sai của luận, của chủ trương, đường lối,
chính sách.
- Phải tăng cường tổng kết thực tiễn để kiểm tra luận, chủ trương, đường lối, chính sách, trên
cơ sở đó kịp thời bổ sung, điều chỉnh, phát triển lý luận.
+ Tăng cường tt phải trên cơ sở nguyên tắc khách quan, không tô hồng, bôi đen tt
+ Tổng kết tt phải có mục đích đúng đắn
+ Tổng kết TT phải có tính khái quát cao, tính lô gic chặt chẽ để còn chỉ đạo tt tiếp theo.
- Câu 2: Quan điểm của Đảng về đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở nước ta?
* KN Kinh tế: những cách thức phương thức của con người trong một hội nhất định
dùng để sản xuất và trao đổi sản phẩm với nhau.
* mối quan hệ giữa các giai cấp, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia liênKN Chính trị:
quan tới vấn đề giành, giữ và sử dụng chính quyền nhà nước.
* Quan điểm của Đảng chủ trương đổi mới toàn diện và triệt để trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, đổi mới cả K.tế lẫn chính trị.
- Thành công nổi bật là Đảng ta đã xác định đúng đắn trọng tâm, trọng điểm và bước đi trong đổi
mới. Cụ thể bắt đầu từ đổi mới về tư duy, tư duy lý luâ Tn về CNXH. Theo đó, đổi mới mang tính chất đột
phá tư duy (về chính trị và kinh tế), mới có những đổi mới cơ bản trên các lĩnh vực khác.
* Cùng với đổi mới duy, Đảng chủ trương ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mớikết hợp
chính trị
* Bước đi:
- Thời ku đầu lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị
+ Kết quả: đổi mới mô vt cách cơ bản về cơ sở hạ tầng
. Nền kinh tế một thành phần sang KT nhiều thành phần
. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
- Từ Hội nghị Trung ương 2 (VII) đến nay: Tình hình đã phải đổi mới căncho phép đòi hỏi
bản về chính trị.
+Trong đổi mới chính trị, Đảng ta chủ trương:
. Một là, những vấn đề thuộc về nguyên tắc chúng ta luôn kiên trì và giữ vững. Trong đó:
Lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng;
Kiên trì mục tiêu CNXH;
Thực hiện chế độ chính trị nhất nguyên, một đảng lãnh đạo.
. Hai là, tập trung đổi mới tổ chức phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, các khâu
khác được tiến hành thận trọng từng bước.
. Ba là, cùng với đổi mới chính trị tiếp tục đổi mới kinh tế
* Những vấn đề đổi mới đang đặt ra hiện nay
Một là: Giữ vững định hướng XHCN trong nền KTTT (khẳng định vai trò của kt nn cùng với kt
tập thể giữ vai trò chủ đạo)
Hai là: Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao tầm trí tuệ của Đảng, Xây dựng tổ
chức Đảng trong sạch vững mạnh.
Ba là: đổi mới tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội theo hướng tăng cường vai
trò phản biện của các tổ chức chính trị - xh và hạn chế tình trạng nhà nước hóa, chính trị hóa
ĐỀ SỐ 3:
- Câu 1: Quan niệm của Triết học Mác Lê Nin về bản chất con người?
Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
a. Mặt sinh vật (SV) trong bản chất con người:
+ Con người là bộ phậm của tự nhiên, sản phẩm của sự phát triển lâu dài của tự nhiên.
+ Chịu sự tác động của các quy luật sinh học tự nhiên
+ Có những nhu cầu tự nhiên giống ncác loài vật khác
b. Mặt xã hội trong bản chất con người
- Con người chỉ tồn tại với tính cách là con người khi được sống trong môi trường xã hội.
- Con người chịu sự tác động của các quy luật xã hội
- Bản chấthội của con người được hình thành và thể hiện tập trung trong hoạt động lao động,
sản xuất.
c. Sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội trong bản chất con người
* Mặt sinh vật là cơ sở, tiền đề cho mặt xã hội
- Xét về thời gian, yếu tố sinh vật có trước yếu tố XH
- Bộ não người là cơ sở sinh học quan trọng để tạo nên mặt XH
- Những phẩm chất cá nhân của con người phụ thuộc vào di truyền sinh học.
- Sự biến đổi sinh vật tác động đến sự thay đổi mặt XH
- Mặt sinh vật thể hiện qua các nhu cầu tự nhiên và việc thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu
này là cơ sở, mục đích cho sự phát trển và hoàn thiện mặt XH cả con người.
* Mặt XH là phương thức, là điều kiện cho con người thỏa mãn nhu cầu sinh vật
- Con người muốn thỏa mãn nhu cầu sinh vật phải dựa vào lao động sản xuất
- Yếu tố XH góp phần tăng thêm hoặc làm giảm đi sức mạnh của yếu tố sinh vật.
Trong sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt XH, mặt XH là yếu tố quyết định, quy định bản
chất con người.
* Vấn đề bản chất con người
C.Mác: "Bản chất con người không phảicái trừu tượng cố hữu của nhân riêng biệt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội".
Bản chất con người không phải là vốn có mà được hình thành, biến đổi trong môi trường xã hội.
Con người được xem xét vớicách một con người hiện thực (trên nền tảng sinh học vốn
trong những điều kiện lịch sử cụ thể)
- Mọi mối quan hệ XH đều góp phần hình thành bản chất con người, trong đó QHSX giữ vai trò
quyết định. Đồng thời, các mối quan hệ XH bao gồm cả quan hệ XH hiện tại và truyền thống. VD:
người Thanh Hóa và người Nghệ An có sự khác nhau
Do vậy, muốn pt con người phải xây dựng một xh tính người cụ thể hơn phải pt kt, xây
dựng QHSX không còn chế độ tư hữu tư nhân về TLSX chủ yếu.
- Câu 2: Vận dụng quan điểm của Triết học Mác - Lênin về bản chất con người trong xây
dựng con người ở Việt Nam hiện nay ?
Xây dựng con người mới ở nước ta hiện nay được xác định là:
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình đổi mới.
- Phát huy nguồn lực con người là vấn đề chiến lược trong quá trình đẩy mạnh CNH-HĐH
Để phát huy con người mới ở nước ta hiện nay. Trong đó:
* Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, kết hợp tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ, công bằng XH
* Nâng cao hiệu quả giáo dục, đào tạo.
* Ổn định chính trị và mở rộng phát huy dân chủ
* Mở rộng giao lưu, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
* Đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí làm trong sạch bộ máy Đảng Nhà
nước.
Bên cạnh đó, để xây dựng con người VN hiện nay, cần:
- Việc xây dựng con người VN cần được xuất phát từ con người VN hiện thực với tất cả những
đặc điểm tích cực và tiêu cực.
- Việc XD con người VN cần phải căn cứ vào yêu cầu của sự nghiệp đổi mới và xu thế biến đổi
của thế giới.
ĐỀ SỐ 4 :
- Câu 1: Quan niệm của Triết học Mác Lê Nin về bản chất con người?
Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
a. Mặt sinh vật (SV) trong bản chất con người:
+ Con người là bộ phậm của tự nhiên, sản phẩm của sự phát triển lâu dài của tự nhiên.
+ Chịu sự tác động của các quy luật sinh học tự nhiên
+ Có những nhu cầu tự nhiên giống ncác loài vật khác
b. Mặt xã hội trong bản chất con người
- Con người chỉ tồn tại với tính cách là con người khi được sống trong môi trường xã hội.
- Con người chịu sự tác động của các quy luật xã hội
- Bản chất hội của con người được hình thành thể hiện tập trung khi hoạt động lao động,
sản xuất.
c. Sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội trong bản chất con người
* Mặt sinh vật là cơ sở, tiền đề cho mặt xã hội
- Xét về thời gian, yếu tố sinh vật có trước yếu tố XH
- Bộ não người là cơ sở sinh học quan trọng để tạo nên mặt XH
- Những phẩm chất cá nhân của con người phụ thuộc vào di truyền sinh học.
- Sự biến đổi sinh vật tác động đến sự thay đổi mặt XH
- Mặt sinh vật thể hiện qua các nhu cầu tự nhiên và việc thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu
này là cơ sở, mục đích cho sự phát trển và hoàn thiện mặt XH cả con người.
* Mặt XH là phương thức, là điều kiện cho con người thỏa mãn nhu cầu sinh vật
- Con người muốn thỏa mãn nu cầu sinh vật phải dựa vào lao động sản xuất
- Yếu tố XH góp phần tăng thêm hoặc làm giảm đi sức mạnh của yếu tố sinh vật.
Trong sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt XH, mặt XH là yếu tố quyết định, quy định bản
chất con người.
*Vấn đề bản chất con người
C.Mác: "Bản chất con người không phảicái trừu tượng cố hữu của nhân riêng biệt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội".
Bản chất con người không phải là vốn có mà được hình thành, biến đổi trong môi trường xã hội.
Con người được xem xét vớicách một con người hiện thực (trên nền tảng sinh học vốn
trong những điều kiện lịch sử cụ thể)
- Mọi mối quan hệ XH đều góp phần hình thành bản chất con người, trong đó QHSX giữ vai trò
quyết định. Đồng thời, các mối quan hệ XH bao gồm cả quan hệ XH hiện tại và truyền thống. VD:
người Thanh Hóa và người Nghệ An có sự khác nhau
Do vậy, muốn pt con người phải xây dựng một xh tính người cụ thể hơn phải pt kt, xây
dựng QHSX không còn chế độ tư hữu tư nhân về TLSX chủ yếu.
- Câu 2: Vận dụng quan điểm của Triết học Mác- Lênin về bản chất con người trong việc
phát huy nhân tố con người ở Việt Nam hiện nay ?
- Khái niệm: Nhân tố con người hệ thống các yếu tố, các đặc trưng quy định vai trò của chủ
thể tích cực, sáng tạo của con người, bao gồm một chỉnh thể thống nhất giữa mặt hoạt động với tổng
hòa các đặc trưng về phẩm chất, năng lực của con người trong một quá trình biến đổi phát triển xã
hội nhất định.
+ Khái niệm nhân tố con người được dùng để phân biệt và khẳng định vai trò của nó với các yếu
tố khác: kinh tế, chính trị, xã hội...
+ Thực chất của phát huy nhân tố con người chăm lo tạo ra những điều kiện cần thiết để mỗi
người, mối cộng đồng thể hiện tối đa năng lực của mình trong hoạt động nhằm đẩy mạnh sự phát triển
KT-XH.
- Để phát huy nhân tố con người ở nước ta hiện nay. Trong đó:
* Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, kết hợp tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ, công bằng XH.
- Thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo nền tảng vật chất cho sự phát triển của con người.
- Thực tiễn của quá trình XD nền KTTT định hướng XHCN góp phần phát triển, hoàn thiện con
người.
* Nâng cao hiệu quả giáo dục, đào tạo.
* Ổn định chính trị và mở rộng phát huy dân chủ
- Ổn định chính trị là tiền đề, điều kiện để XD, phát triển kinh tế.
- Mở rộng và phát huy dân chủ để tạo điều kiện phát huy tính chủ động, sáng tạo của con người.
* Mở rộng giao lưu, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
* Đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí làm trong sạch bộ máy Đảng Nhà
nước.
ĐỀ SỐ 5:
- Câu 1: Quan niệm Mác xít về nguồn gốc và bản chất của Nhà nước?
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, chỉ xuất hiện trong một giai đoạn phát triển nhất định của lịch
sử xã hội, giai đoạn xã hội có sự phân chia thành giai cấp. Trong thời ku cộng sản nguyên thuỷ, hội
chưa phân chia thành giai cấp, nhà nước chưa xuất hiện.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong thời ku cuối của xã hội nguyên thuỷ đã làm xuất hiện
chế độ tư hữuxã hội bị phân hoá thành những giai cấp có lợi ích đối lập nhau. Các cơ quan quản lý
hội trong chế độ thị tộc, bộ lạc trở nên bất lực. Bộ máy quản mới phù hợp với hội đối
kháng giai cấp ra đời. Bộ máy đó chính là nhà nước.
Nói về nguồn gốc trực tiếp của sự xuất hiện và tồn tại nhà nước, V.I.Lênin viết: “Nhà nước là sản
phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào vàkhông thể điều hoà được.
chừng nào về mặt khách quan, những mâu thuẫn giai cấp điều hoà được, thì nhà nướckhông thể
xuất hiện. Và ngược lại: sự tồn tại của nhà nước chứng tỏ rằng những mâu thuẫn giai cấp là không thể
điều hoà được”.
Tóm lại: Nguồn gốc ra đời nn có 2
- Nguồn gốc sâu xa: do sự pt của llsx dẫn đến xh có sở hữu tư nhân về tlsx chủ yếu và có sự phân
chia giai cấp
- Nguồn gốc trực tiếp: do mâu thuẫn gc không điều hòa được (chủ yếu mâu thuẫn đối kháng
về lợi ích kt)
* Bản chất của nhà nước: Nhà nước về bản chất quyền lực chính trị của giai cấp thống trị
về mặt kinh tế nhằm duy trì trật tự hội hiện hành, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, trấn áp sự
phản kháng của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác.
+ Nhà nước nào về bản chất cũng là quyền lực chính trị của một giai cấp.
+ Giai cấp nào cũng muốn giành, nắm, sử dụng chính quyền nhà nước để bảo vệ và thực hiện lợi
ích cơ bản của giai cấp mình.
+ Nhà nước sản phẩm của đấu tranh giai cấp, của cách mạng hội, nhưng không phải giai
cấp nào cũng có thể nắm được chính quyền nhà nước.
Như vậy nhà nước mang tính giai cấp không chỉ bắt nguồn từ mong muốn chủ quan của giai cấp
cầm quyền, còn chủ yếu do sở kinh tế quy định. Chính vậy, chủ trương hay
không có chủ trương xây dựng nhà nước theo đường lối giai cấp thì nhà nước vẫn mang tính giai cấp.
- Câu 2: Tính tất yếu và bản chất của Nhà nước vô sản?
Tổng kết kinh nghiệm lịch sử của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản và xét địa vị kinh tế
của giai cấp đó trong nền sản xuất hiện đại, C.Mác đã kết luận rằng: để đi tới một hội không còn
giai cấp, giai cấp sản phải trở thành giai cấp thống trịnắm lấy quyền lực nhà nước để thực hiện
sự thống trị chính trị của mình.
C.Mác viết: “Giữa hội bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa một thời ku cải biến
cách mạng từ hội nọ sang hội kia. Thích ứng với thời ku ấy, một thời ku quá độ chính trị,
nhà nước của thời ku ấy không thể là cái khác hơn nền chuyên chính cách mạng của giai cấp
sản” Vì vậy, trong thời ku quá độ, việc tồn tại NNVS là tất yếu khách quan. Giải thiwchs thêm:
NNVS còn tồn tại trong thời ku quá độ là do
- NNVS con non trẻ, có nhiều thế lực thù địch chống phá thành quả CM
- Trong thời ku quá độ, tất yếu còn nhiều thành phần KT nên cần có NN định hướng
- Trong xh còn sở hữu tư nhân về TLSX vẫn còn tồn tại NN
Nhà nước VS
- Nhà nước VS tổ chức thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo
của mình đối với xã hội.
- Nhà nước VS phải “đập tan” nhà nước tư sản
- Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho xã hội
- Trong thời ku quá độ vẫn cần chuyên chính vô sản
- Giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
Bản chất của nhà nướcVS
Nhà nước VS là chính quyền của nhân dân, là nhà nước mà tất cả quyền lực của
nó thuộc về nhân dân.
Cũng như các nhà nước khác, nhà nước VS cũng mang tính giai cấp, đó sự
thống trị chính trị của giai cấp công nhân.
Nhưng khác với các nhà nước khác, nhà nước VS là nhà nước duy nhất có sở
khách quan cho sự thống nhất giữa tính giai cấp và tính nhân dân:
Cơ sở giai cấp (lợi ích kinh tế thống nhất với quần chúng nhân dân và giai cấp công nhân
không thể giải phóng mình nếu không giải phóng toàn xã hội)
* Cơ sở kinh tế (sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất chủ yếu) Nhà nước XHCN (về
mặt lý luận, lý thuyết) là nhà nước dân chủ nhất.
Do vậy, nhà nước vs là nhà nước “nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên
nghĩa”.
Sự tiêu vong của nhà nước vô sản, nhà nước XHCN là một quá trình rất lâu dài.
ĐỀ SỐ 6:
Tổng kết kinh nghiệm lịch sử của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp sản và xét địa vị kinh
tế của giai cấp đó trong nền sản xuất hiện đại, C.Mác đã kết luận rằng: để đi tới mộthội không còn
giai cấp, giai cấp sản phải trở thành giai cấp thống trịnắm lấy quyền lực nhà nước để thực hiện
sự thống trị chính trị của mình.
C.Mác viết: “Giữa hội bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa một thời ku cải biến
cách mạng từ hội nọ sang hội kia. Thích ứng với thời ku ấy, một thời ku quá độ chính trị,
nhà nước của thời ku ấy không thể là cái khác hơn nền chuyên chính cách mạng của giai cấp
sản” Vì vậy, trong thời ku quá độ, việc tồn tại NNVS là tất yếu khách quan. Giải thiwchs thêm:
NNVS còn tồn tại trong thời ku quá độ là do
- NNVS con non trẻ, có nhiều thế lực thù địch chống phá thành quả CM
- Trong thời ku quá độ, tất yếu còn nhiều thành phần KT nên cần có NN định hướng
- Trong xh còn sở hữu tư nhân về TLSX vẫn còn tồn tại NN
Nhà nước VS
- Nhà nước VS tổ chức thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo
của mình đối với xã hội.
- Nhà nước VS phải “đập tan” nhà nước tư sản
- Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho xã hội
- Trong thời ku quá độ vẫn cần chuyên chính vô sản
- Giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
Bản chất của nhà nướcVS
Nhà nước VS chính quyền của nhân dân, nhà nước tất cả quyền lực của
thuộc về nhân dân.
Cũng như các nhà nước khác, nhà nước VS cũng mang tính giai cấp, đó là sự thống trị
chính trị của giai cấp công nhân.
Nhưng khác với các nhà nước khác, nhà nước VS là nhà nước duy nhất sở khách
quan cho sự thống nhất giữa tính giai cấp và tính nhân dân:
* sở giai cấp (lợi ích kinh tế thống nhất với quần chúng nhân dân giai cấp công nhân
không thể giải phóng mình nếu không giải phóng toàn xã hội)
* sở kinh tế (sở hữu toàn dân về liệu sản xuất chủ yếu): Nhà nước XHCN (về mặt
luận, lý thuyết) là nhà nước dân chủ nhất.
Do vậy, nhà nước vs là nhà nước “nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”. Sự tiêu
vong của nhà nước vô sản, nhà nước XHCN là một quá trình rất lâu dài.
- Câu 2: Quan điểm của Đảng về đổi mới Nhà nước theo hướng xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN ở Việt Nam?
1 .Xây dựng Nhà nước dưới hZnh th[c NNPQ
* Một là, Xây dựng chế độ nhà nước dân chủ
Để thể hiện và thực hiện đầy đủ bản chất quyền lực, nhà nước XHCN phải tồn tại dưới
hình thức chế độ dân chủ.
“Phát triển dân chủ , tìm ra những phát triển ấy, đem thí nghiệmđến cùng hình thức
trong là vấn đề có tính quy luật của sự phát triển và hoàn thiện nhà nước XHCN.thực tiễn”,
- Nhà nước ta trước đổi mới về thực chất một hệ thống quan liêu, mệnh lệnh hành
chính: Do thiếu dân chủ, dân chủ hình thức.
- Nguyên nhân của tình trạng dân chủ hình thức và dân chủ hạn chế ở nước ta:
+ Trình độ dân trí chưa cao. Ý thức, năng lực và đòi hỏi dân chủ còn thấp.
+ Thiếu thiết chế, chế của nhà nước thực hiện hữu hiệu quyền dân chủ, quyền làm
chủ của nhân dân.
* Hai là, xây dựng Nhà nước dưới hình thức nhà nước pháp quyền – Tt bước đô Tt phá trong
đổi mới Nhà nước Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ (1994) : chủ trương xây dựng NNPQ
XHCN
Đến ĐH IX, Đảng ta có quyết tâm cao trong việc xây dựng NNPQ.
Đến ĐH X, XI: NNPQ XHCN là một đặc trưng cơ bản của CNXH Việt Nam
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN
Đó là nhà nước của nhân dân, do nhân dân
và vì nhân dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Quyền lực nhà nướcthống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các
quan trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật. Hiến pháp và các
đạo luật giữ vị trí tối thượng.
Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
Nhà nước tôn trọng cam kết thực hiện các công ước, điều ước quốc tế đã tham gia,
ký kết, phê chuẩn.
Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng
thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên Mặt trận.
2. Vấn đề xây dựng NNPQ ở nước ta hiê
Q
n nay
Sửa đổi và xây dựng, Hiến pháp, Pháp luật đảm bảo tính hê T thống, tính đồng bô T.
Đổi mới thiết chế tổ chức và cơ chế hoạt động của nhà nước sao cho toàn bộ tổ chức và
hoạt động của nhà nước dựa trên cơ sở pháp luật
Xây dựng thiết chế, chế đảm bảo sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các
quan quyền lực tránh tình trạng chồng chéo, lạm quyền, bỏ sót quyền.
ĐỀ SỐ 7 :
- Câu 1: Đồng chí hãy phân tích những đặc trưng bản của giai cấp theo định nghĩa giai
cấp của V.I. Lênin?
* Định nghĩa giai cấp của Lênin: “Giai cấp tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về
địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ
(thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định thừa nhận) đối với những liệu
sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách hưởng thụ và
về phần của cải ít hay nhiều họ được hưởng. Giai cấp những tập đoàn ngươid tập đoàn này
thì thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn địa vị khác nhau trong một
chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
* Đặc trưng của giai cấp: 4 đặc trưng:
- Quan hệ sở hữu TLSX (giữ vai trò quyết định đến địa vị của người lao động trong hệ thống SX,
biểu hiện thành chế độ chính trị chế độ sở hữu sở hữu chung; hình thức sở hữu là: sở hữu Nhà
nước, tư nhân, hỗn hợp, theo đó chế độ sở hữu dựa vào TLSX; còn hình thức sở hữu là các thành phần
kinh tế).
- Giai cấp là tập đoàn người khác nhau về quan hệ của họ đối với TLSX, bởi:
+ Đây là đặc trưng quan trọng nhất và quyết định đúng địa vị của người SX.
+ Không sự khác nhau này thì XH không còn bị phân chia thành giai cấp (vì vậy, mục tiêu
phát triển XH là hướng tới XH không còn chiếm hữu tư nhân về những TLSX chủ yếu).
- Các giai cấp khác vai trò khác nhau trong tổ chức phân công quản lao động XH (sự
khác nhau này do sự khác nhau về sở hữu đối với TLSX quy định).
- Giai cấp khác nhau thì phương thức thu nhập khác nhau (do khác nhau về sở hữu TLSX tổ
chức quản lý SX quy định).
- Câu 2: Đồng chí hãy trình bày mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc?
Giai cấp: “Giai cấp là tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ
thống sản xuất hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thường thì những
quan hệ này được pháp luật quy định thừa nhận) đối với những liệu sản xuất, về vai trò của họ
trong tổ chức lao động hội như vậy khác nhau về cách hưởng thụ về phần của cải ít hay
nhiều họ được hưởng. Giai cấp những tập đoàn ngươid tập đoàn này thì thể chiếm đoạt
lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế hội
nhất định”.
Dân tộc hình thức cộng đồng người có ngôn ngữ thống nhất, lãnh thổ thống hất, tâm thống
nhất và được biểu hiện bằng một nền văn hóa thống nhất.
Dân tộc có 4 đặc trưng:
+ ngôn ngữ chung thống nhất (có cấu trúc ngữ pháp khoa học, kho từ vựng phong phú;
thông thường ngôn ngữ của dân tộc) .
+ Cộng đồng về lãnh thổ (có 1 lãnh thổ thống nhất, ko bị chia cắt)
+ Cộng đồng về kinh tế (có nền kinh tế thống nhất, thị trường thống nhất).
+ Cộng đồng về văn hóa, tâm lý (đây là đặc trưng quan trọng và nhạy cảm)
Cả 4 đặc trưng đều quan trọng và có tính bao trùm và tùy vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể
* Mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc:
Giai cấp dân tộc quan hệ mật thiết với nhau, nhưng không được đồng nhất cũng như đối
lập giai cấp với dân tộc:
- Vai trò của giai cấp với dân tộc:
(1). Trong dân tộc nhiều giai cấp, song giai cấp đại diện cho dân tộc giai cấp giữ vị trí
thống trị XH
(2). Giai cấp quyết định vấn đề dân tộc vì:
- Giai cấp biến mục tiêu của g.c mình thành mục tiêu dân tộc
- Cải biến dân tộc theo “hình ảnh”, “diện mạo” của giai cấp thống trị
(3).Tính chất và xu hướng phát triển dân tộc bị quy định bởi tính chất, quyền lợi của giai cấp đại
diện cho dân tộc đó.
(4). Nguyên nhân sâu xa của áp bức, bóc lột dân tộc là chế độ người bóc lột người, giai cấp này
áp bức giai cấp khác: C.Mác Ph.Ăngghen: "Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình
trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng sẽ bị xoá bỏ"
- Vai trò dân tộc đối với giai cấp:
(1). Dân tộc là địa bàn hoạt động của giai cấp
* Cải biến xã hội, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội đều xảy ra trên địa bàn dân tộc.
(2). Dân tộc là của giai cấpnguồn lực
Một giai cấp muốn thực hiện mục tiêu cơ bản của mình phải dựa vào dân tộc
Vì vậy, phải khai thác, phát huy tinh thần và sức mạnh của dân tộc
Lưu ý: Không phải mọi mâu thuẫn dân tộc đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giai cấp, do đó, sự phát
triển dân tộc không hoàn toàn phụ thuộc vào việc giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
Đôi khi ý thức dân tộc có thể trội hơn ý thức giai cấp
Trong trường hợp nhất định, trình độ kết dính dân tộc đi trước trình độ phát triển kinh tế
và cao hơn sự kết dính giai cấp.
ĐỀ SỐ 8:
- Câu 1: Đồng chí trình bày quan điểm Mác xít về nguồn gốc ra đời điều kiện tồn tại của
giai cấp trong lịch sử?
*Định nghĩa giai cấp: “Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác
nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ
(thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định thừa nhận) đối với những liệu
sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, như vậy khác nhau về cách hưởng thụ
về phần của cải ít hoặc nhiều họ được hưởng. Giai cấp những tập đoàn người, tập đoàn
này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn địa vị khác nhau trong một
chế độ chính trị - xã hội nhất định”.
* Nguồn gốc giai cấp:
- Nguồn gốc sâu xa: do sự phát triển của LLSX và trong XH có sự phân công lao động.
- Nguồn gốc trực tiếp: sự xuất hiện chế độ chiếm hữu nhân về liệu sản xuất do chiến
tranh .
* Điều kiện tồn tại của giai cấp trong lịch sử :
- Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của
sản xuất. Khi trong xh xuất hiện chế độ chiếm hữu nhân về TLSX. vậy, không còn chế độ này,
trong xh không còn phân chia gc.
( mục tiên phát triển hội hướng tới xh không còn chiếm hữu nhân về những TLSX chủ
yếu)
- Câu 2: Đồng chí hãy nêu những biểu hiện đặc thù của quan hệ giai cấp dân tộc Việt
Nam?
(1)Muốn c\u nước giải ph]ng dân
Q
c không c] con đường nào khác ngoài con đường
cách mạng vô sản
- Thực tiễn kết quả thất bại của các phong trào yêu nước ở V vt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu
XX (Đông Du, Duy Tân…) cho thấy, để GPDT thì phải đi theo vt con đường CM khác, không phải
là CMTS và phong kiến.
- Trên thế giới, CM GPDT các nước Anh, Mƒ đã thành công nhưng “chưa đến nơi” >< Cách
mạng Tháng Mười Nga thành công.
=> “Chỉ CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân vc bị áp bứcnhững người lao đô vng
trên thế giới khỏi ách v”, “Muốn cứu nước GPDT không con đường nào khác con đường
CMVS”. (HCM)
- CMVS: CM đến i, triê vt để, lấy công nông m gốc, gnh chính quyền về tay nhân dân.
- Ngày nay, giai cấp công nhân phải nm lấy ngọn cn tôvc đđưa ch mng tiến lên.
(2) Đô
Q
c
Q
p dân
Q
c gắn liền với CNXH vấn đề xuyên suốt toàn
Q
đường lối cách mạng
V
Q
t Nam
- Vấn đề dân vc chỉ được giải quyết từng bước và triê vt để cùng với thắng lợi của CNXH. Trong
cách mạng V vt Nam, đô vc vp dân vc gắn liền với CNXH = GPDT khỏi ách v thực dân giải
phóng giai cấp khỏi áp bức, bóc lô vt.
- Chỉ có hoàn thành CM GPDT mớiđiều kiê vn để tiến lên CNXHchỉ có CM XHCN mới
giữ vững được thành quả CM GPDT, mang lại cuô vc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho mọi tầng lớp
nhân dân, mới có đô vc lâ vp dân tô vc thực sự.
(3) Cách mạng GPDT kết h`p với CM vô sản chính quốc
- Cần liên minh giữa sản chính quốc với sản và nhân dân các nước thuô vc địa thì cách
mạng mới thắng lợi. Song, cách mạng thuô vc địa, cách mạng GPDT không bị đô vng, phụ thuô vc vào
CMVS ở chính quốc mà có thể chủ đô vng tiến hành, có thể thắng lợi trước góp phần hỗ trợ tích cực
cho cách mạng ở các nước tư bản.
- ĐCSVN thực hiê vn nhất quán đường lối chiến lược giương cao ngọn cờ đô vc vp dân vc
CNXH để lãnh đạo côvng đồng dân tô vc đấu tranh GPDT.
(4) Sau khi dân tô
Q
c đư`c giải ph]ng phải quá đô
Q
lên CNXH
- Vấn đề dân tô vc chỉ có thể được giải phóng từng bước và triê vt để cùng với thắng lợi của CNXH.
CNXH có sức mạnh xóa bỏ giai cấp, áp bức dân tô vc, bảo đảm quyền của các dân vc tự do phát triển.
Vì thế, sau khi giải phóng dân vc, phải quá đô v lên CNXH phù hợp với đă vc điểm, tình hình đất nước,
tránh giáo điều, râ vp khuôn.
- Đảng CSVN chủ trương kết hợp sức mạnh dân vc và sức mạnh thời đại, nắm vững đô vc lâ vp dân
vc và CNXH, đưa cách mạng V vt Nam vượt qua khó khăn tiếp tục tiến lên.
(5) Sự nổi trô
Q
i của tính dân tô
Q
c trong quan hê
Q
giai cấp và dân tô
Q
c
Ở Việt nam vấn đề dân tộc bao giờ cũng hơn vấn đề giai cấp vì: nổi trội
- Sự phân hóa giai cấp không rõ ràng như phương Tây:
+, Không qua chế độ chiếm hữu nô lệ
+, Chế độ đẳng cấp cũng không ngặt nghèo, khắt khe
+, Tư sản, công nhân xuất hiện là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân và nay nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN
- Tính cộng đồng dân tộc ở VN cao và bền vững
Thực chất cuộc đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay
+ Không phải là cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân giai cấp tư sản, mà là trực diện cuộc
đấu tranh giữa hai con đường, con đường đi lên CNXH hay con đường CNTB.
Ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ngăn chặn khuynh hướng tự phát lên CNTB.
ĐỀ SỐ 9 :
- Câu 1: Khái niệm tồn tại xã hội? Ý th\c xã hội?
* Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
* là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm cùng những tình cảm, tâmÝ th[c xã hội: Ý thức hội
trạng, truyền thống... của một cộng đồng hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội phản ánh tồn tại hội
của họ trong những giai đoạn phát triển nhất định.
* Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý th[c xã hội:
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+ Nhìn chung tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đấy
+ Khi tồn tại hội thay đổi (nhất phương thức sản xuất) thì những tưởng, tình cảm, tâm
trạng… (ý thức xã hội) sớm hay muộn cũng thay đổi theo
+ Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng phát triển của các hình thái ý
thức xã hội
+ Nếu tồn tại xã hội còn phân chia giai cấp thì ý thức xã hội cũng mang tính giai cấp
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại hội do không phản ánh kịp tồn tại hội; do
sự lạc hậu của một số hình thái ý thức hội như hình thái ý thức tôn giáo, do sức u của tâm lý, của
thói quen, do một số lực lượng bảo thủ trong xã hộimuốn duy trì những ý thức xã hội lạc hậu
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng quy luật khách
quan của tồn tại hội thì nó có thể dự báo được xu hướng vận động, phát triển của tồn tại xã hội (khi
vượt trước nó vẫn bị quy định bởi tồn tại xã hội.
- Câu 2: Tính độc lập tương đối của ý th\c xã hội đối với tồn tại hội? Ý nghĩa của vấn đề
trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới ở nước ta hiện nay?
* Ý th[c XH: toàn bộ tưởng quan điểm cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền
thống...của một cộng đồng, phản ánh tồn tại của họ
Lưu ý: + Ý thức XH không đồng nhất với đời sống tinh thần của XH. Đời sống tinh thần của
XH rộng hơn ý thức XH.
+ Ý thức XH là ý thức chung của cộng đồng
* Tính độc lập tương đối của YTXH thể hiện ở:
Thừa nhận tính độc lập nhất định của ý thức hội trong mối quan hệ với tồn tại hội nhưng
chủ nghĩa duy vật lịch sử còn nhấn mạnh, đó là sự độc lập không hoàn toàn và có điều kiện, là độc lập
tương đối. Điều đó biểu hiện ở những điểm sau đây:
(1) Tính lạc hậu của YTXH: “lạc hậu” nghĩa bị lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ,
phát triển chung; đã trở nên cũ, không hợp với hoàn cảnh và yêu cầu, điều kiện mới.
Sự lạc hậu của ý thức hội biểu hiện rất đa dạng, nhiều cấp độ, trong cả ý thức hội đời
thường và cả ý thức lý luận.
(2) Tính vượt trước của một bộ phận YTXH: Vượt trước là phản ánh cái chưa có.
VD Công tác XD kế hoạch 5 năm, 10 năm; một số lý luận vượt trước thời đại.
- Tồn tại hai khuynh hướng vượt trước:
+ Phản ánh vượt trước một cách chủ quan, duy ý chí, sai lầm.
+ Phản ánh vượt trước một cách đúng đắn, khoa học, dự báo được tương lai tác đụng tổ
chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
+ Khi nói tưởng tiến bộ thể vượt trước tồn tại hội không nghĩa trong trường hợp
này, YTXH không chỉ bị tồn tại XH quyết định mà trái lại, đó là sự phản ánh chính xác sâu sắc tồn tại
XH.
- Quy luật vận động của lĩnh vực dự báo.
- Đánh giá đúng thực trạng đang diễn ra
- Nắm bắt lịch sử vấn đề dự báo.
- Học hỏi các bài học kinh nghiệm
- Tính toán các nhân tố ảnh hưởng cơ bản.
(3). Tính kế thừa trong sự phát triển của YTXH
Mọi sự phát triển chính là phủ định biện chứng, phủ định có kế thừa
Lịch sử phát triển đời sống tinh thần của XH cho thấy rằng những quan điểm luận của mỗi
thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không mà được tạo ra trên cơ sở kế thừa những vật liệu lý
luận của thời đại trước.
- Đặc điểm: + Tính chọn lọc
+ Tính giai cấp
+ Tránh thái độ phủ định sạch trơn, hư vô chủ nghĩa, sao chép y nguyên.
(4). Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển
- Ph.Anghen viết: "Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học, nghệ
thuật,v.v. đều dựa trên cơ sở sự phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và
ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế".
- Trong điều kiện lịch sử cụ thể một hình thái YTXH nào đó sẽ đóng vai trò tố chủ đạo chi phối
các yếu tố khác trong đời sống tinh thần.
(5). YTXH tác động trở lại của YTXH đối với tồn tại XH
- Là biểu hiện tập trung tính độc lập tương đối YTXH
+ Phản ánh vai trò của ý thức XH tác động trở lại tồn tại XH
+ Ý thức XH là cơ sở tồn tại tình cảm chi phối ý thức các nhân
- YTXH tác động trở lại thông qua sự thâm nhập của nó vào ý thức cá nhân.
- Sự tác động trở lại diễn ra theo hai hướng cơ bản (tích cực và tiêu cực)
Các yếu tố cơ bản chi phối
- Mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với các nhu cầu phát triển xã hội.
- Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng.
(Phụ thuộc nhóm những người lãnh đạo XH).
- Mức độ mở rộng của tư tưởng trong quần chúng.
Ý nghĩa trong xd ý th[c mới
toàn bộ những tưởng, quan điểm, những tình cảm, tâm trạng, truyền Ý thức hội mới
thống... của cộng đồng dân tộc Việt Nam, hạt nhân tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng Hồ
Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nnước phản ánh lợi ích căn bản
của nhân dân nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ xã hội mới.
- ÝTXH mới bắt nguồn từ ý thức cách mạng của giai cấp công nhân
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là của ý thức xã hôcơ sở lý luận vi mới, ý thức xã hội xã hội chủ nghĩa
A, XD ý th\c xh mới một bộ phận không thể tách rời với công cuộc xây dựng nền kinh tế
mới, nền văn hoá mới, con người mới. VZ:
- (1) TTXH quyết định YTXH nên về bản lâu dài phải tạo lập TTXH mới
làm cơ sở cho YTXH mới
- (2). Tăng cường công tác xây dựng nền văn hóa mới, con người mới
- (3) . Trong đổi mới, Đảng ta xác định:
- +, Coi văn hóa nền tảng tinh thần hội, phát triển văn hóa vừa mục tiêu vừa
động lực
- +, Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. Quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới là quá trình kết h`p giữa “xây” và “chống”
- “xây” dựng ý thức mới thông qua giáo dục, truyên truyền CNMLN, TTHCM, chủ trương
chính sách phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước.
- - “chống” những kẻ lợi dụng tự do, dân chủ nhân quyền truyên truyền những tưởng
chống Đảng, Nhà nước, chế độ bằng “diễn biến hòa bình”, tự diễn biến
- c. Kế thừa và đổi mới trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội
- Hình thành ý thức mới phải phát huy được truyền thống dân tộc, được nhữngtiếp biến
tinh hoa của nhân loại
D, Phát huy vai trò của ý th\c xã hội mới trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận:
- Tăng cường công tác tư tưởng để ý thức mới thâm nhập vào quần chúng, biến thành niềm tin và
hành động của quần chúng
- Nâng cao trình độ hiểu biết, năng lực cụ thể hóa, hiện thực hóa ý thức mới của các chủ thể vào
thực tiễn đổi mới, thực tiễn xây dựng CNXH.
ĐỀ SỐ 10:
- Câu 1: Tồn tại xã hội là gì? Vai trò của tồn tại xã hội đối với ý th\c xã hội? Ý nghĩa phương
pháp luận của vấn đề?
* Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Kết cấu của tồn tại XH:
Điều kiện tự nhên
Điều kiện dân số và mật độ dân số
Phương thức sx (giữ vai trò quyết định)
* Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý th[c xã hội:
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+ Nhìn chung tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đấy
+ Khi tồn tại hội thay đổi (nhất phương thức sản xuất) thì những tưởng, tình cảm, tâm
trạng… (ý thức xã hội) sớm hay muộn cũng thay đổi theo
+ Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng phát triển của các hình thái ý
thức xã hội
+ Nếu tồn tại xã hội còn phân chia giai cấp thì ý thức xã hội cũng mang tính giai cấp
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại hội do không phản ánh kịp tồn tại hội; do
sự lạc hậu của một số hình thái ý thức hội như hình thái ý thức tôn giáo, do sức u của tâm lý, của
thói quen, do một số lực lượng bảo thủ trong xã hộimuốn duy trì những ý thức xã hội lạc hậu
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng quy luật khách
quan của tồn tại hội thì nó có thể dự báo được xu hướng vận động, phát triển của tồn tại xã hội (khi
vượt trước nó vẫn bị quy định bởi tồn tại xã hội.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Để tìm hiểu một hiện tượng ý thức, tư tưởng nào đó, trước hết cần tìm hiểu điều kiện KT-XH
- Để xây dựng và phát triển YTXH mới, trước hết phải xây dựng và phát triển nền kinh tế
- Cùng với xây dựng phát triển nền KT,đồng thời phải tiến hành xây dựng phát triển đời
sống văn hoá, đời sống tinh thần
- Câu 2: Ý th\c xã hội mới gì? Những vấn đề c] tính phương pháp luận của quá trình xây
dựng ý th\c xã hội mới ở nước ta hiện nay?
Ý thức hội mới toàn bộ những tưởng, quan điểm, những tình cảm, tâm trạng, truyền
thống... của cộng đồng dân tộc Việt Nam, hạt nhân tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng Hồ
Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nnước phản ánh lợi ích căn bản
của nhân dân nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ xã hội mới.
- ÝTXH mới bắt nguồn từ ý thức cách mạng của giai cấp công nhân
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là của ý thức xã hôcơ sở lý luận vi mới, ý thức xã hội xã hội chủ nghĩa
a, XD ý th\c xh mới một bộ phận không thể tách rời với công cuộc xây dựng nền kinh tế
mới, nền văn hoá mới, con người mới. VZ:
- (1) TTXH quyết định YTXH nên về cơ bản lâu dài phải tạo lập TTXH mới
làm cơ sở cho YTXH mới
- (2). Tăng cường công tác xây dựng nền văn hóa mới, con người mới
- (3) . Trong đổi mới, Đảng ta xác định:
- +, Coi văn hóa nền tảng tinh thần hội, phát triển văn hóa vừa mục tiêu vừa
động lực
- +, Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. Quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới là quá trình kết h`p giữa “xây” và “chống”
- “xây” dựng ý thức mới thông qua giáo dục, truyên truyền CNMLN, TTHCM, chủ trương
chính sách phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước.
- “chống” những kẻ lợi dụng tự do, dân chủ nhân quyền truyên truyền những tưởng chống
Đảng, Nhà nước, chế độ bằng “diễn biến hòa bình”, tự diễn biến
c . Kế thừa và đổi mới trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội
- Hình thành ý thức mới phải phát huy được truyền thống dân tộc, được những tinhtiếp biến
hoa của nhân loại
d, Phát huy vai trò của ý th\c xã hội mới trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận:
- Tăng cường công tác tư tưởng để ý thức mới thâm nhập vào quần chúng, biến thành niềm tin và
hành động của quần chúng
- Nâng cao trình độ hiểu biết, năng lực cụ thể hóa, hiện thực hóa ý thức mới của các chủ thể vào
thực tiễn đổi mới, thực tiễn xây dựng CNXH.
ĐỀ SỐ 11:
- Câu 1: Nội dung của Chủ nghĩa duy vật Mác xít?
1. Quan niện của chủ nghĩa Duy vật về phạm trù vật chất
- “Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại kháchĐịnh nghĩa vật chất của Lênin
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
- Các thuộc tính của vật chất nêu trong định nghĩa
+ Thuộc tính thực tập khách quan: không phụ thuộc vào ý thức , tồn tại bên ngoài ý thức, độc lập
với ý thức (đây là thuộc tính quan trọng nhất)
+ Thuộc tính 2: Khi tác động lên cảm giác của con người được các giác quan nhận biết tạo nên
cảm giác ý thức
Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
Hình thức tồn tại của vật chất: không gian và thời gian
2. Chủ nghĩa duy vật Mác – xít có quan niệm khoa học đúng đắn về phạm trù ý thức
- Nguồn gốc của ý thức có 2 nguồn gốc: Tự nhiên và xã hội
Tự nhiên: + là bộ óc con người
+ Thế giới khách quan tác động lên bộ não
Xã hội: + Lao động
+ Ngôn ngữ
Bản thân ngôn ngữ xuất phát từ trong lao động
-Bản chất của ý thức
+ Là sphản ánhhiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo
là hình ảnh chủ quan của thế giới quan
+ Là sự phản ánh hiện thực khách quan có tính sáng tạo
Ý thức một hiện tượnghội mang bản chất xã hội. Sự ra đời phát triển của ý thức không
chỉ chịu sự chi phối của các quy luật xã hội do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện
thực của con người quy định
3. Chủ nghĩa Duy vật Mác – xít có quan niệm đúng đắn về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Vật chất quyết định ý thức
+ Vật chất quyết định sự ra đời của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung của ý thức
+ Vật chất quyết định sự biến đổi phát triển của ý thức
+ Vật chất quyết định quá trình hiện thực hoa sý thức
-Tính độc lập tương đối của ý thức
+ Ý thức có tính độc lập tương đối trọng sự phản ánh
+ Nói đến vai trò của ý thức là nói đến vai trò của con người thông qua hoạt động thực tiễn
-Vai trò của ý thức thể hiện trang bị cho con người những tri thức về bản chất, quy luật khách
quan của đối tượng, xác định đúng mục tiêu phương hướng các biện pháp tổ chức hoạt động thực
tiễn cuối cùng bằng nỗ lực và ý chí mạnh mẽ của mình con người có thể thực hiện mục tiêu đề ra
- Sự tác động của ý thức diễn ra theo 2 hướng tích cực và tiêu cực
- Câu 2: Đặc điểm của Chủ nghĩa duy vật Mác xít?
* 5 đặc điểm:
- CNDV Mác – xít có sự thống nhất giữa CNDV và phép biện chứng
- CNDV Mác – xít CNDV triệt để: Duy vật khi giải thích về thiên nhiên và lịch sử hội (các
nhà duy vật trước chỉ duy vật về tự nhiên, duy tâm về lịch sử, xã hội)
- CNDV Mác – xít có tính thống nhất giữa duy vật và thực tiễn
- CNDV Mác – xít có tính thống nhất giữa cách mạng và khoa học
- CNDV Mác – xít là thế giới quan của giai cấp công nhân, nhân dân lao động
| 1/45

Preview text:

ĐÁP ÁN MÔN TRIẾT HỌC --------------- ĐỀ SỐ 1:
- Câu 1: Bản chất, biểu hiện, nguyên nhân và phương hướng khắc phục của
bệnh giáo điều?
* Bệnh giáo điều:
* Về bản chất
: là tư tưởng và hành động tuyệt đối hóa lý luận, coi thường hạ thấp thực tiễn hoặc
áp dụng lý luận và kinh nghiệm không tính tới điều kiện - cụ thể. * Biểu hiện:
- Một là, giáo điều lý luận: vận dụng lý luận không căn cứ vào những điều kiện thực tiễn cụ thể,
bệnh "tầm chương, trích cú"; bệnh câu chữ, đề cao sách vở, vận dụng lý luận mà không hiểu bản chất của lý luận.
- Hai là, giáo điều kinh nghiệm: thể hiện ở chỗ vận dụng kinh nghiệm của ngành khác, người
khác, địa phương khác, nước khác vào mình nhưng không tính tới những điều kiện thực tiễn lịch sử - cụ thể của mình.
* Nguyên nhân bệnh giáo điều: có nhiều nguyên nhân, nhưng có một số nguyên nhân cơ bản:
- Ảnh hưởng của tiêu cực của cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp quá lâu.
- Ảnh hưởng của bệnh thành tích, bệnh hình thức.
- Đặc biệt là vi phạm nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
* Phương hướng khắc phục:
- Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Khác phục chủ nghĩa thành tích, chủ nghĩa hình thức.
- Thường xuyên tích lũy kinh nghiệm và vận dụng kinh nghiệm sáng tạo
- Phải quán triệt sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, hiểu và vận dụng đúng đắn mối quan
hệ biện chứng giữa lý luận với thực tiễn trong nhận thức và thực tiễn.
- Câu 2: Quan điểm Mác xít về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?
* KN Kinh tế:
là những cách thức và phương thức của con người trong một xã hội nhất định
dùng để sản xuất và trao đổi sản phẩm với nhau.
* KN Chính trị:
mối quan hệ giữa các giai cấp, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia có liên
quan tới vấn đề giành, giữ và sử dụng chính quyền nhà nước.
* Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- Kinh tế quyết định chính trị:
+ Một là, quyết định sự xuất hiện và biến đổi cơ cấu giai cấp.
+ Hai là, quyết định bản chất của chế độ chính trị, quyết định giai cấp nào giữ vai trò thống trị về
chính trị (Giai cấp nào thống trị kinh tế, thì tất yếu sẽ nắm giữ quyền lực chính trị)
+ Ba là, quyết định nội dung, phương thức và phương hướng hoạt động của hệ thống chính trị
+ Bốn là, kinh tế (nhất là cơ sở hạ tầng) biến đổi, sớm
hay muộn sẽ dẫn tới biến đổi tư tưởng
chính trị và thể chế chính trị.
+ Năm là, kinh tế là mục đích, chính trị là phương tiện. Kinh tế là thước đo tính ưu việt của
chính trị . (VD: KT đạt nhiều thành tựu hiện nay thể hiện sự đúng đắn của đường lối đổi mới).
* Tính độc lập tương đối của chính trị đối với kinh tế
+ Chính trị phản ánh kinh tế, nhưng không phải một cách thụ động, giản đơn, mà là biểu hiện tập
trung của kinh tế: Phản ánh mang tầm khái quát, phản ánh cái bản chất nhất của đời sống kinh tế:
+ Phản ánh cái xu hướng, cái mang tính quy luật chi phối sự phát triển kinh tế, đời sống kinh tế
+ Phản ánh nhu cầu, lợi ích kinh tế, nhưng là lợi ích kinh tế cơ bản của cộng đồng - xã hội:
Nhóm lợi ích, giai cấp, tầng lớp, dân tộc, quốc gia… ĐỀ SỐ 2 :
- Câu 1: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với lý luận?
A. Thực tiễn: Là những hoạt động vật chất có tính chất lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội.
* Đặc trưng: >
Thực tiễn là hoạt động vật chất - cảm tính của con người.
- Hoat động vật chất: + Con người sử dụng công cụ vật chất, phương tiện vật chất tác động để tác
động vào đối tượng vật chất tạo ra của cải, vật chất cho con người. VD:
Người ngư dân đánh cá đã
sử dụng thuyền, lưới tác động vào sông, biển để bắt tôm cá,...  hoạt động vật chất.
- Về cảm tính: + Khi hoạt động vật chất tác động vào các giác quan mà con người có thể nhận thức được.
+ Trong quá trình hoạt động thưc tiễn có sự tham gia của nhân tố chủ quan; của ý chí, tình cảm, nguyện vọng.
VD: Trông trời trông đất trông mây/Trông mưa trong nắng trông ngày trông đêm/Trông cho
chân cứng đá mềm/Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng
* Thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người. Được lý giải trên 4 nội dung như sau:
- Mang tính LS-XH vì là hoạt động chỉ diễn ra trong xã hội.
- Là hoạt động của số đông người.
VD: Một người nông dân làm việc trên mảnh ruộng của mình vẫn là hoat động của số đông
người vì vẫn phải sử dụng cày bừa, giống má, phân gio là sản phẩm của nhiều người, nhiều thế hệ để
lại. - Hoạt động thực tiễn kế thừa kế thừa kinh nghiệm của các thế hệ đi trước. Sự kế thừa này đã
mang tính lịch sử - xã hội.
- Hoạt động thực tiễn bị giới hạn bởi điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể (Hoạt động thực tiễn mang
tính khách quan, bị giới hạn bởi điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể)
VD: Người nông dân làm ruộng từ đầu thế kỷ XIX với thế kỷ XX có sự khác nhau bởi nó bị giới
hạn bởi điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể, bởi công cụ vật chất, phương tiện vật chất và đối tượng vật chất đã khác. > Thực
tiễn có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người. Bởi đây là
những hoạt động mang bản chất người khác với hoạt động bản năng của động vật.
VD: Hành động ăn trộm của tên ăn trộm chưa phải là hoạt động thực tiễn vì chưa có mục đích
cải tạo tự nhiên và xã hội.
B. Lý luận khoa học là hệ thống những tri thức được khái quát từ những kinh nghiệm thực tiễn,
phản ánh mối liên hệ bản chất, tất nhiên mang tính quy luật của các sự vật hiện tượng và được biểu đạt
bằng hệ thống những nguyên lý, quy luật, phạm trù.
* Có 3 đặc trưng như sau:
- Lý luận có tính hệ thống, tính khái quát cao và tính logic chặt chẽ.
- Cơ sở của lý luận là những tri thức kinh nghiệm thực tiễn. Bởi vì không có kinh nghiệm thực
tiễn thì không có cơ sở để khái quát lý luận.
- Lý luận phản ánh được bản chất của sự vật hiện tượng:
Giải thích về lý luận có tính hệ thống, tính khái quát cao và lý luận phản ánh được bản chất của
sự vật hiện tượng?: vì lý luận được khái quát trên cơ sở những kinh nghiệm thực tiễn điển hình và có
sự tham gia nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà lý luận mới khái quát thành lý luận.
C. Vai trò của thực tiễn đối với lý luận:
- Thứ nhất: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức, lý luận.
+ Thực tiễn là cơ sở được thể hiện:
- Thực tiễn đã cung cấp "chất liệu", cung cấp "vật liệu" trong quá trình nhận thức, trong quá
trình hoàn thiện lý luận.
VD. Có một miếng đồng và một cái búa, trong đó búa là công cụ lao động, miếng đồng là đối
tượng lao động. Khi sử dụng búa đập vào miếng đồng thì đồng bị mỏng dần. Trên cơ sở ấy sẽ khái quát
được đồng có thuộc tính dát mỏng.
+ Thực tiễn luôn luôn vận động và đề ra nhu cầu, nhiệm vụ mới đòi hỏi các nhà lý luận phải giải
quyết, chùng nào các nhà lý luận giải quyết được những vấn đề thực tiễn đang đặt ra là đã thúc đẩy
nhận thức, thúc đẩy lý luận phát triển.
VD: Để CNH, HĐH thành công phải phát triển năng lượng  do VN địa hình sông ngòi nhiều
nên lập luận là phải phát triển thủy điện  có hơn 1200 dự án thủy điện trên cả nước. Nhiều nhất là ở
Quảng Ngãi có 62 dự án thủy điện, cả khu vực Tây nguyên có 138 dự án. -
Thứ hai: Thực tiễn là mục đích của nhận thức, lý luận:
+ Hoạt động nhận thức, hoạt động lý luận không có mục đích tự thân mà phải nhằm quay trở lại phục vụ thực tiễn
+ Lý luận chỉ có ý nghĩa đích thực khi chúng được vận dụng vào thực tiễn, phục vụ thực tiễn,
làm biến đổi thực tiễn.
VD: Chủ trương đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước chỉ có giá trị khi nó phục vụ thực
tiễn, phục vụ nhu cầu quần chúng nhân dân.
- Thứ ba: TT là tiêu chuẩn đánh giá sự đúng, sai của nhận t hức, lý luận.
Bởi: HĐ nhận thức, HĐ LL có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực khách quan. Muốn
biết lý luận đó đúng hay sai phải được kiểm nghiệm thông qua thực tiễn.
Thông qua Thực tiễn, con người mới vật chất hóa được tri thức, hiện thực hóa được tư tưởng,
mới biết được nhận thức, lý luận của mình là đúng hay sai.
VD. Việc phổ cập xây nhà vệ sinh tự hoại ở một số vùng cao trong chương trình xây dựng nông
thôn mới là không thực hiện được.
Chính vì vậy TT là tiêu chuẩn của chân lý. Chân lý không phải lúc nào cũng phụ thuộc
vào số đông. không phải cái gì cứ có ích lợi là chân lý. Chân lý cũng không phải là cái gì hiển nhiên.
Từ vai trò của thực tiễn, rút ra ý nghĩa phương pháp luận như sau:
- Nhận thức, lý luận phải gắn với nhu cầu thực tiễn
- Phải lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn đánh giá đúng, sai của lý luận, của chủ trương, đường lối, chính sách.
- Phải tăng cường tổng kết thực tiễn để kiểm tra lý luận, chủ trương, đường lối, chính sách, trên
cơ sở đó kịp thời bổ sung, điều chỉnh, phát triển lý luận.
+ Tăng cường tt phải trên cơ sở nguyên tắc khách quan, không tô hồng, bôi đen tt
+ Tổng kết tt phải có mục đích đúng đắn
+ Tổng kết TT phải có tính khái quát cao, tính lô gic chặt chẽ để còn chỉ đạo tt tiếp theo.
- Câu 2: Quan điểm của Đảng về đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở nước ta?
* KN Kinh tế: là những cách thức và phương thức của con người trong một xã hội nhất định
dùng để sản xuất và trao đổi sản phẩm với nhau.
* KN Chính trị:
mối quan hệ giữa các giai cấp, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia có liên
quan tới vấn đề giành, giữ và sử dụng chính quyền nhà nước.
* Quan điểm của Đảng chủ trương đổi mới toàn diện và triệt để trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, đổi mới cả K.tế lẫn chính trị.
- Thành công nổi bật là Đảng ta đã xác định đúng đắn trọng tâm, trọng điểm và bước đi trong đổi
mới. Cụ thể bắt đầu từ đổi mới về tư duy, tư duy lý luâ T
n về CNXH. Theo đó, đổi mới mang tính chất đột
phá tư duy (về chính trị và kinh tế), mới có những đổi mới cơ bản trên các lĩnh vực khác.
* Cùng với đổi mới tư duy, Đảng chủ trương kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị * Bước đi:
- Thời ku đầu lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị
+ Kết quả: đổi mới mô v
t cách cơ bản về cơ sở hạ tầng
. Nền kinh tế một thành phần sang KT nhiều thành phần
. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
- Từ Hội nghị Trung ương 2 (VII) đến nay: Tình hình đã cho phépđòi hỏi phải đổi mới căn bản về chính trị.
+Trong đổi mới chính trị, Đảng ta chủ trương:
. Một là, những vấn đề thuộc về nguyên tắc chúng ta luôn kiên trì và giữ vững. Trong đó:
Lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng;
Kiên trì mục tiêu CNXH;
Thực hiện chế độ chính trị nhất nguyên, một đảng lãnh đạo.
. Hai là, tập trung đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, các khâu
khác được tiến hành thận trọng từng bước.
. Ba là, cùng với đổi mới chính trị tiếp tục đổi mới kinh tế
* Những vấn đề đổi mới đang đặt ra hiện nay
Một là: Giữ vững định hướng XHCN trong nền KTTT (khẳng định vai trò của kt nn cùng với kt
tập thể giữ vai trò chủ đạo)
Hai là: Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao tầm trí tuệ của Đảng, Xây dựng tổ
chức Đảng trong sạch vững mạnh.
Ba là: đổi mới tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội theo hướng tăng cường vai
trò phản biện của các tổ chức chính trị - xh và hạn chế tình trạng nhà nước hóa, chính trị hóa ĐỀ SỐ 3:
- Câu 1: Quan niệm của Triết học Mác Lê Nin về bản chất con người?
Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
a. Mặt sinh vật (SV) trong bản chất con người:
+ Con người là bộ phậm của tự nhiên, sản phẩm của sự phát triển lâu dài của tự nhiên.
+ Chịu sự tác động của các quy luật sinh học tự nhiên
+ Có những nhu cầu tự nhiên giống ncác loài vật khác
b. Mặt xã hội trong bản chất con người
- Con người chỉ tồn tại với tính cách là con người khi được sống trong môi trường xã hội.
- Con người chịu sự tác động của các quy luật xã hội
- Bản chất xã hội của con người được hình thành và thể hiện tập trung trong hoạt động lao động, sản xuất.
c. Sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội trong bản chất con người
* Mặt sinh vật là cơ sở, tiền đề cho mặt xã hội
- Xét về thời gian, yếu tố sinh vật có trước yếu tố XH
- Bộ não người là cơ sở sinh học quan trọng để tạo nên mặt XH
- Những phẩm chất cá nhân của con người phụ thuộc vào di truyền sinh học.
- Sự biến đổi sinh vật tác động đến sự thay đổi mặt XH
- Mặt sinh vật thể hiện qua các nhu cầu tự nhiên và việc thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu
này là cơ sở, mục đích cho sự phát trển và hoàn thiện mặt XH cả con người.
* Mặt XH là phương thức, là điều kiện cho con người thỏa mãn nhu cầu sinh vật
- Con người muốn thỏa mãn nhu cầu sinh vật phải dựa vào lao động sản xuất
- Yếu tố XH góp phần tăng thêm hoặc làm giảm đi sức mạnh của yếu tố sinh vật.
 Trong sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt XH, mặt XH là yếu tố quyết định, quy định bản chất con người.
* Vấn đề bản chất con người
C.Mác: "Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội".
Bản chất con người không phải là vốn có mà được hình thành, biến đổi trong môi trường xã hội.
Con người được xem xét với tư cách một con người hiện thực (trên nền tảng sinh học vốn có và
trong những điều kiện lịch sử cụ thể)
- Mọi mối quan hệ XH đều góp phần hình thành bản chất con người, trong đó QHSX giữ vai trò
quyết định. Đồng thời, các mối quan hệ XH là bao gồm cả quan hệ XH hiện tại và truyền thống. VD:
người Thanh Hóa và người Nghệ An có sự khác nhau
Do vậy, muốn pt con người phải xây dựng một xh có tính người và cụ thể hơn phải pt kt, xây
dựng QHSX không còn chế độ tư hữu tư nhân về TLSX chủ yếu.
- Câu 2: Vận dụng quan điểm của Triết học Mác - Lênin về bản chất con người trong xây
dựng con người ở Việt Nam hiện nay ?
Xây dựng con người mới ở nước ta hiện nay được xác định là:
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình đổi mới.
- Phát huy nguồn lực con người là vấn đề chiến lược trong quá trình đẩy mạnh CNH-HĐH
Để phát huy con người mới ở nước ta hiện nay. Trong đó:
* Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, kết hợp tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ, công bằng XH
* Nâng cao hiệu quả giáo dục, đào tạo.
* Ổn định chính trị và mở rộng phát huy dân chủ
* Mở rộng giao lưu, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế

* Đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí làm trong sạch bộ máy Đảng và Nhà nước.
Bên cạnh đó, để xây dựng con người VN hiện nay, cần:
- Việc xây dựng con người VN cần được xuất phát từ con người VN hiện thực với tất cả những
đặc điểm tích cực và tiêu cực.
- Việc XD con người VN cần phải căn cứ vào yêu cầu của sự nghiệp đổi mới và xu thế biến đổi của thế giới. ĐỀ SỐ 4 :
- Câu 1: Quan niệm của Triết học Mác Lê Nin về bản chất con người?
Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
a. Mặt sinh vật (SV) trong bản chất con người:
+ Con người là bộ phậm của tự nhiên, sản phẩm của sự phát triển lâu dài của tự nhiên.
+ Chịu sự tác động của các quy luật sinh học tự nhiên
+ Có những nhu cầu tự nhiên giống ncác loài vật khác
b. Mặt xã hội trong bản chất con người
- Con người chỉ tồn tại với tính cách là con người khi được sống trong môi trường xã hội.
- Con người chịu sự tác động của các quy luật xã hội
- Bản chất xã hội của con người được hình thành và thể hiện tập trung khi hoạt động lao động, sản xuất.
c. Sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội trong bản chất con người
* Mặt sinh vật là cơ sở, tiền đề cho mặt xã hội
- Xét về thời gian, yếu tố sinh vật có trước yếu tố XH
- Bộ não người là cơ sở sinh học quan trọng để tạo nên mặt XH
- Những phẩm chất cá nhân của con người phụ thuộc vào di truyền sinh học.
- Sự biến đổi sinh vật tác động đến sự thay đổi mặt XH
- Mặt sinh vật thể hiện qua các nhu cầu tự nhiên và việc thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu
này là cơ sở, mục đích cho sự phát trển và hoàn thiện mặt XH cả con người.
* Mặt XH là phương thức, là điều kiện cho con người thỏa mãn nhu cầu sinh vật
- Con người muốn thỏa mãn nu cầu sinh vật phải dựa vào lao động sản xuất
- Yếu tố XH góp phần tăng thêm hoặc làm giảm đi sức mạnh của yếu tố sinh vật.
 Trong sự thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt XH, mặt XH là yếu tố quyết định, quy định bản chất con người.
*Vấn đề bản chất con người
C.Mác: "Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội".
Bản chất con người không phải là vốn có mà được hình thành, biến đổi trong môi trường xã hội.
Con người được xem xét với tư cách một con người hiện thực (trên nền tảng sinh học vốn có và
trong những điều kiện lịch sử cụ thể)
- Mọi mối quan hệ XH đều góp phần hình thành bản chất con người, trong đó QHSX giữ vai trò
quyết định. Đồng thời, các mối quan hệ XH là bao gồm cả quan hệ XH hiện tại và truyền thống. VD:
người Thanh Hóa và người Nghệ An có sự khác nhau
Do vậy, muốn pt con người phải xây dựng một xh có tính người và cụ thể hơn phải pt kt, xây
dựng QHSX không còn chế độ tư hữu tư nhân về TLSX chủ yếu.
- Câu 2: Vận dụng quan điểm của Triết học Mác- Lênin về bản chất con người trong việc
phát huy nhân tố con người ở Việt Nam hiện nay ?
- Khái niệm: Nhân tố con người là hệ thống các yếu tố, các đặc trưng quy định vai trò của chủ
thể tích cực, sáng tạo của con người, bao gồm một chỉnh thể thống nhất giữa mặt hoạt động với tổng
hòa các đặc trưng về phẩm chất, năng lực của con người trong một quá trình biến đổi và phát triển xã hội nhất định.
+ Khái niệm nhân tố con người được dùng để phân biệt và khẳng định vai trò của nó với các yếu
tố khác: kinh tế, chính trị, xã hội...
+ Thực chất của phát huy nhân tố con người là chăm lo tạo ra những điều kiện cần thiết để mỗi
người, mối cộng đồng thể hiện tối đa năng lực của mình trong hoạt động nhằm đẩy mạnh sự phát triển KT-XH.
- Để phát huy nhân tố con người ở nước ta hiện nay. Trong đó:
* Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, kết hợp tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ, công bằng XH.
- Thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo nền tảng vật chất cho sự phát triển của con người.
- Thực tiễn của quá trình XD nền KTTT định hướng XHCN góp phần phát triển, hoàn thiện con người.
* Nâng cao hiệu quả giáo dục, đào tạo.
* Ổn định chính trị và mở rộng phát huy dân chủ
- Ổn định chính trị là tiền đề, điều kiện để XD, phát triển kinh tế.
- Mở rộng và phát huy dân chủ để tạo điều kiện phát huy tính chủ động, sáng tạo của con người.
* Mở rộng giao lưu, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
* Đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí làm trong sạch bộ máy Đảng và Nhà
nước. ĐỀ SỐ 5:
- Câu 1: Quan niệm Mác xít về nguồn gốc và bản chất của Nhà nước?
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, chỉ xuất hiện trong một giai đoạn phát triển nhất định của lịch
sử xã hội, giai đoạn xã hội có sự phân chia thành giai cấp. Trong thời ku cộng sản nguyên thuỷ, xã hội
chưa phân chia thành giai cấp, nhà nước chưa xuất hiện.

Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong thời ku cuối của xã hội nguyên thuỷ đã làm xuất hiện
chế độ tư hữu và xã hội bị phân hoá thành những giai cấp có lợi ích đối lập nhau. Các cơ quan quản lý
xã hội trong chế độ thị tộc, bộ lạc trở nên bất lực. Bộ máy quản lý mới phù hợp với xã hội có đối
kháng giai cấp ra đời. Bộ máy đó chính là nhà nước.
Nói về nguồn gốc trực tiếp của sự xuất hiện và tồn tại nhà nước, V.I.Lênin viết: “Nhà nước là sản
phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được. Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào và
chừng nào mà về mặt khách quan, những mâu thuẫn giai cấp không thể điều
hoà được, thì nhà nước
xuất hiện. Và ngược lại: sự tồn tại của nhà nước chứng tỏ rằng những mâu thuẫn giai cấp là không thể điều hoà được”.
Tóm lại: Nguồn gốc ra đời nn có 2
- Nguồn gốc sâu xa: do sự pt của llsx dẫn đến xh có sở hữu tư nhân về tlsx chủ yếu và có sự phân chia giai cấp
- Nguồn gốc trực tiếp: do mâu thuẫn gc không điều hòa được (chủ yếu là mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kt)
* Bản chất của nhà nước: Nhà nước về bản chất là quyền lực chính trị của giai cấp thống trị
về mặt kinh tế nhằm duy trì trật tự xã hội hiện hành, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, trấn áp sự
phản kháng của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác.

+ Nhà nước nào về bản chất cũng là quyền lực chính trị của một giai cấp.
+ Giai cấp nào cũng muốn giành, nắm, sử dụng chính quyền nhà nước để bảo vệ và thực hiện lợi
ích cơ bản của giai cấp mình.
+ Nhà nước là sản phẩm của đấu tranh giai cấp, của cách mạng xã hội, nhưng không phải giai
cấp nào cũng có thể nắm được chính quyền nhà nước.
Như vậy nhà nước mang tính giai cấp không chỉ bắt nguồn từ mong muốn chủ quan của giai cấp
cầm quyền, mà còn là và chủ yếu là do cơ sở kinh tế quy định. Chính vì vậy, dù có chủ trương hay
không có chủ trương xây dựng nhà nước theo đường lối giai cấp thì nhà nước vẫn mang tính giai cấp.
- Câu 2: Tính tất yếu và bản chất của Nhà nước vô sản?
Tổng kết kinh nghiệm lịch sử của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản và xét địa vị kinh tế
của giai cấp đó trong nền sản xuất hiện đại, C.Mác đã kết luận rằng: để đi tới một xã hội không còn
giai cấp, giai cấp vô sản phải trở thành giai cấp thống trị và nắm lấy quyền lực nhà nước để thực hiện
sự thống trị chính trị của mình.
C.Mác viết: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời ku cải biến
cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời ku ấy, là một thời ku quá độ chính trị, và
nhà nước của thời ku ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô
sản”
Vì vậy, trong thời ku quá độ, việc tồn tại NNVS là tất yếu khách quan. Giải thiwchs thêm:
NNVS còn tồn tại trong thời ku quá độ là do
- NNVS con non trẻ, có nhiều thế lực thù địch chống phá thành quả CM
- Trong thời ku quá độ, tất yếu còn nhiều thành phần KT nên cần có NN định hướng
- Trong xh còn sở hữu tư nhân về TLSX vẫn còn tồn tại NN Nhà nước VS
- Nhà nước VS là tổ chức thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo
của mình đối với xã hội.
- Nhà nước VS phải “đập tan” nhà nước tư sản
- Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho xã hội
- Trong thời ku quá độ vẫn cần chuyên chính vô sản
- Giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
Bản chất của nhà nướcVS
Nhà nước VS là chính quyền của nhân dân, là nhà nước mà tất cả quyền lực của nó thuộc về nhân dân. 
Cũng như các nhà nước khác, nhà nước VS cũng mang tính giai cấp, đó là sự
thống trị chính trị của giai cấp công nhân. 
Nhưng khác với các nhà nước khác, nhà nước VS là nhà nước duy nhất có cơ sở
khách quan cho sự thống nhất giữa tính giai cấp và tính nhân dân:
Cơ sở giai cấp (lợi ích kinh tế thống nhất với quần chúng nhân dân và giai cấp công nhân
không thể giải phóng mình nếu không giải phóng toàn xã hội)
* Cơ sở kinh tế (sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất chủ yếu) Nhà nước XHCN (về
mặt lý luận, lý thuyết) là nhà nước dân chủ nhất. 
Do vậy, nhà nước vs là nhà nước “nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”. 
Sự tiêu vong của nhà nước vô sản, nhà nước XHCN là một quá trình rất lâu dài. ĐỀ SỐ 6:
Tổng kết kinh nghiệm lịch sử của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản và xét địa vị kinh
tế của giai cấp đó trong nền sản xuất hiện đại, C.Mác đã kết luận rằng: để đi tới một xã hội không còn
giai cấp, giai cấp vô sản phải trở thành giai cấp thống trị và nắm lấy quyền lực nhà nước để thực hiện
sự thống trị chính trị của mình.
C.Mác viết: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời ku cải biến
cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời ku ấy, là một thời ku quá độ chính trị, và
nhà nước của thời ku ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô
sản” Vì vậy, trong thời ku quá độ, việc tồn tại NNVS là tất yếu khách quan. Giải thiwchs thêm:
NNVS còn tồn tại trong thời ku quá độ là do
- NNVS con non trẻ, có nhiều thế lực thù địch chống phá thành quả CM
- Trong thời ku quá độ, tất yếu còn nhiều thành phần KT nên cần có NN định hướng
- Trong xh còn sở hữu tư nhân về TLSX vẫn còn tồn tại NN Nhà nước VS
- Nhà nước VS là tổ chức thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo
của mình đối với xã hội.
- Nhà nước VS phải “đập tan” nhà nước tư sản
- Giai cấp công nhân là giai cấp đại biểu cho xã hội
- Trong thời ku quá độ vẫn cần chuyên chính vô sản
- Giai cấp công nhân phải liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
Bản chất của nhà nướcVS
Nhà nước VS là chính quyền của nhân dân, là nhà nước mà tất cả quyền lực của nó thuộc về nhân dân. 
Cũng như các nhà nước khác, nhà nước VS cũng mang tính giai cấp, đó là sự thống trị
chính trị của giai cấp công nhân. 
Nhưng khác với các nhà nước khác, nhà nước VS là nhà nước duy nhất có cơ sở khách
quan cho sự thống nhất giữa tính giai cấp và tính nhân dân:
* Cơ sở giai cấp (lợi ích kinh tế thống nhất với quần chúng nhân dân và giai cấp công nhân
không thể giải phóng mình nếu không giải phóng toàn xã hội)
* Cơ sở kinh tế (sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất chủ yếu) : Nhà nước XHCN (về mặt lý
luận, lý thuyết) là nhà nước dân chủ nhất.
Do vậy, nhà nước vs là nhà nước “nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”. Sự tiêu
vong của nhà nước vô sản, nhà nước XHCN là một quá trình rất lâu dài.
- Câu 2: Quan điểm của Đảng về đổi mới Nhà nước theo hướng xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN ở Việt Nam?
1 .Xây dựng Nhà nước dưới hZnh th[c NNPQ
* Một là, Xây dựng chế độ nhà nước dân chủ
Để thể hiện và thực hiện đầy đủ bản chất quyền lực, nhà nước XHCN phải tồn tại dưới
hình thức chế độ dân chủ.
“Phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức phát triển ấy, đem thí nghiệm
trong thực tiễn”, là vấn đề có tính quy luật của sự phát triển và hoàn thiện nhà nước XHCN.
- Nhà nước ta trước đổi mới về thực chất là một hệ thống quan liêu, mệnh lệnh hành
chính: Do thiếu dân chủ, dân chủ hình thức. 
- Nguyên nhân của tình trạng dân chủ hình thức và dân chủ hạn chế ở nước ta: 
+ Trình độ dân trí chưa cao. Ý thức, năng lực và đòi hỏi dân chủ còn thấp. 
+ Thiếu thiết chế, cơ chế của nhà nước thực hiện hữu hiệu quyền dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân.
* Hai là, xây dựng Nhà nước dưới hình thức nhà nước pháp quyền – mô T t bước đô T t phá trong
đổi mới Nhà nước Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ (1994) : chủ trương xây dựng NNPQ XHCN
Đến ĐH IX, Đảng ta có quyết tâm cao trong việc xây dựng NNPQ.
Đến ĐH X, XI: NNPQ XHCN là một đặc trưng cơ bản của CNXH Việt Nam
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Đó là nhà nước của nhân dân, do nhân dân
và vì nhân dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. 
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ
quan trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. 
Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật. Hiến pháp và các
đạo luật giữ vị trí tối thượng. 
Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân. 
Nhà nước tôn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn. 
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng
thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên Mặt trận.
2. Vấn đề xây dựng NNPQ ở nước ta hiê Q n nay
Sửa đổi và xây dựng, Hiến pháp, Pháp luật đảm bảo tính hê T
thống, tính đồng bô T .
Đổi mới thiết chế tổ chức và cơ chế hoạt động của nhà nước sao cho toàn bộ tổ chức và
hoạt động của nhà nước dựa trên cơ sở pháp luật
Xây dựng thiết chế, cơ chế đảm bảo sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ
quan quyền lực tránh tình trạng chồng chéo, lạm quyền, bỏ sót quyền. ĐỀ SỐ 7 :
- Câu 1: Đồng chí hãy phân tích những đặc trưng cơ bản của giai cấp theo định nghĩa giai

cấp của V.I. Lênin?
* Định nghĩa giai cấp của Lênin: “Giai cấp là tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về
địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ
(thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu
sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách hưởng thụ và
về phần của cải ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn ngươid mà tập đoàn này
thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một
chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
* Đặc trưng của giai cấp: 4 đặc trưng:
- Quan hệ sở hữu TLSX (giữ vai trò quyết định đến địa vị của người lao động trong hệ thống SX,
biểu hiện thành chế độ chính trị mà chế độ sở hữu là sở hữu chung; hình thức sở hữu là: sở hữu Nhà
nước, tư nhân, hỗn hợp, theo đó chế độ sở hữu dựa vào TLSX; còn hình thức sở hữu là các thành phần kinh tế).
- Giai cấp là tập đoàn người khác nhau về quan hệ của họ đối với TLSX, bởi:
+ Đây là đặc trưng quan trọng nhất và quyết định đúng địa vị của người SX.
+ Không có sự khác nhau này thì XH không còn bị phân chia thành giai cấp (vì vậy, mục tiêu
phát triển XH là hướng tới XH không còn chiếm hữu tư nhân về những TLSX chủ yếu).
- Các giai cấp khác có vai trò khác nhau trong tổ chức phân công và quản lý lao động XH (sự
khác nhau này do sự khác nhau về sở hữu đối với TLSX quy định).
- Giai cấp khác nhau thì phương thức thu nhập khác nhau (do khác nhau về sở hữu TLSX và tổ
chức quản lý SX quy định).
- Câu 2: Đồng chí hãy trình bày mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc?
Giai cấp:
“Giai cấp là tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ
thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thường thì những
quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ
trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách hưởng thụ và về phần của cải ít hay
nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn ngươid mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt
lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
Dân tộc là hình thức cộng đồng người có ngôn ngữ thống nhất, lãnh thổ thống hất, tâm lý thống
nhất và được biểu hiện bằng một nền văn hóa thống nhất.
Dân tộc có 4 đặc trưng:
+ Có ngôn ngữ chung thống nhất (có cấu trúc ngữ pháp khoa học, kho từ vựng phong phú;
thông thường ngôn ngữ của dân tộc) .
+ Cộng đồng về lãnh thổ (có 1 lãnh thổ thống nhất, ko bị chia cắt)
+ Cộng đồng về kinh tế (có nền kinh tế thống nhất, thị trường thống nhất).
+ Cộng đồng về văn hóa, tâm lý (đây là đặc trưng quan trọng và nhạy cảm)
Cả 4 đặc trưng đều quan trọng và có tính bao trùm và tùy vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể
* Mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc:
Giai cấp và dân tộc có quan hệ mật thiết với nhau, nhưng không được đồng nhất cũng như đối
lập giai cấp với dân tộc:
- Vai trò của giai cấp với dân tộc:
(1). Trong dân tộc có nhiều giai cấp, song giai cấp đại diện cho dân tộc là giai cấp giữ vị trí thống trị XH
(2). Giai cấp quyết định vấn đề dân tộc vì:
- Giai cấp biến mục tiêu của g.c mình thành mục tiêu dân tộc
- Cải biến dân tộc theo “hình ảnh”, “diện mạo” của giai cấp thống trị
(3).Tính chất và xu hướng phát triển dân tộc bị quy định bởi tính chất, quyền lợi của giai cấp đại diện cho dân tộc đó.
(4). Nguyên nhân sâu xa của áp bức, bóc lột dân tộc là chế độ người bóc lột người, giai cấp này
áp bức giai cấp khác: C.Mác và Ph.Ăngghen: "Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình
trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng sẽ bị xoá bỏ"

- Vai trò dân tộc đối với giai cấp:
(1). Dân tộc là địa bàn hoạt động của giai cấp
* Cải biến xã hội, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội đều xảy ra trên địa bàn dân tộc.
(2). Dân tộc là nguồn lực của giai cấp
Một giai cấp muốn thực hiện mục tiêu cơ bản của mình phải dựa vào dân tộc
Vì vậy, phải khai thác, phát huy tinh thần và sức mạnh của dân tộc
Lưu ý: Không phải mọi mâu thuẫn dân tộc đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giai cấp, do đó, sự phát
triển dân tộc không hoàn toàn phụ thuộc vào việc giải quyết mâu thuẫn giai cấp. 
Đôi khi ý thức dân tộc có thể trội hơn ý thức giai cấp 
Trong trường hợp nhất định, trình độ kết dính dân tộc đi trước trình độ phát triển kinh tế
và cao hơn sự kết dính giai cấp. ĐỀ SỐ 8:
- Câu 1: Đồng chí trình bày quan điểm Mác xít về nguồn gốc ra đời và điều kiện tồn tại của

giai cấp trong lịch sử?
*Định nghĩa giai cấp: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác
nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ
(thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu
sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách hưởng thụ
và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn
này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một
chế độ chính trị - xã hội nhất định”.
* Nguồn gốc giai cấp:
- Nguồn gốc sâu xa: do sự phát triển của LLSX và trong XH có sự phân công lao động.
- Nguồn gốc trực tiếp: sự xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và do chiến tranh .
* Điều kiện tồn tại của giai cấp trong lịch sử :
-
Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của
sản xuất. Khi trong xh xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. Vì vậy, không còn chế độ này,
trong xh không còn phân chia gc.

( mục tiên phát triển xã hội là hướng tới xh không còn chiếm hữu tư nhân về những TLSX chủ yếu)
- Câu 2: Đồng chí hãy nêu những biểu hiện đặc thù của quan hệ giai cấp – dân tộc ở Việt
Nam?(1)Muốn c\u nước và giải ph]ng dân tôQc không c] con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản
- Thực tiễn kết quả thất bại của các phong trào yêu nước ở Viê v
t Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu
XX (Đông Du, Duy Tân…) cho thấy, để GPDT thì phải đi theo mô v
t con đường CM khác, không phải là CMTS và phong kiến.
- Trên thế giới, CM GPDT ở các nước Anh, Mƒ đã thành công nhưng “chưa đến nơi” >< Cách
mạng Tháng Mười Nga thành công.
=> “Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tô v
c bị áp bức và những người lao đô v ng
trên thế giới khỏi ách nô lê v
”, “Muốn cứu nước và GPDT không có con đường nào khác con đường CMVS”. (HCM)
- CMVS: CM đến nơi, triê v
t để, lấy công nông làm gốc, giành chính quyền về tay nhân dân.
- Ngày nay, giai cấp công nhân phải nắm lấy ngọn cờ dân tô v
c để đưa cách mạng tiến lên. (2) Đô Q c lâ Q p dân tô Q
c gắn liền với CNXH là vấn đề xuyên suốt toàn bô Q
đường lối cách mạng Viê Q t Nam - Vấn đề dân tô v
c chỉ được giải quyết từng bước và triê v
t để cùng với thắng lợi của CNXH. Trong cách mạng Viê v t Nam, đô v c lâ v p dân tô v
c gắn liền với CNXH = GPDT khỏi ách nô lê v thực dân và giải
phóng giai cấp khỏi áp bức, bóc lô v t.
- Chỉ có hoàn thành CM GPDT mới có điều kiê v
n để tiến lên CNXH và chỉ có CM XHCN mới
giữ vững được thành quả CM GPDT, mang lại cuô v
c sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho mọi tầng lớp nhân dân, mới có đô v c lâ v p dân tô v c thực sự.
(3) Cách mạng GPDT kết h`p với CM vô sản chính quốc
- Cần liên minh giữa vô sản ở chính quốc với vô sản và nhân dân các nước thuô v c địa thì cách
mạng mới thắng lợi. Song, cách mạng thuô v
c địa, cách mạng GPDT không bị đô v ng, phụ thuô v c vào
CMVS ở chính quốc mà có thể chủ đô v
ng tiến hành, có thể thắng lợi trước và góp phần hỗ trợ tích cực
cho cách mạng ở các nước tư bản. - ĐCSVN thực hiê v
n nhất quán đường lối chiến lược giương cao ngọn cờ đô v c lâ v p dân tô v c và CNXH để lãnh đạo cô v ng đồng dân tô v c đấu tranh GPDT.
(4) Sau khi dân tô Q
c đư`c giải ph]ng phải quá đô Q lên CNXH - Vấn đề dân tô v
c chỉ có thể được giải phóng từng bước và triê v
t để cùng với thắng lợi của CNXH.
CNXH có sức mạnh xóa bỏ giai cấp, áp bức dân tô v
c, bảo đảm quyền của các dân tô v c tự do phát triển.
Vì thế, sau khi giải phóng dân tô v
c, phải quá đô v lên CNXH phù hợp với đăc v
điểm, tình hình đất nước, tránh giáo điều, râ v p khuôn.
- Đảng CSVN chủ trương kết hợp sức mạnh dân tô v
c và sức mạnh thời đại, nắm vững đô v c lâ v p dân tô v
c và CNXH, đưa cách mạng Viê v
t Nam vượt qua khó khăn tiếp tục tiến lên.
(5) Sự nổi trô Q
i của tính dân tô Q
c trong quan hê Q
giai cấp và dân tô Q c
Ở Việt nam vấn đề dân tộc bao giờ cũng nổi trội hơn vấn đề giai cấp vì:
- Sự phân hóa giai cấp không rõ ràng như phương Tây:
+, Không qua chế độ chiếm hữu nô lệ
+, Chế độ đẳng cấp cũng không ngặt nghèo, khắt khe
+, Tư sản, công nhân xuất hiện là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân và nay nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Tính cộng đồng dân tộc ở VN cao và bền vững
Thực chất cuộc đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay
+ Không phải là cuộc đấu tranh trực diện giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản, mà là cuộc
đấu tranh giữa hai con đường, con đường đi lên CNXH hay con đường CNTB.
Ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ngăn chặn khuynh hướng tự phát lên CNTB. ĐỀ SỐ 9 :
- Câu 1: Khái niệm tồn tại xã hội? Ý th\c xã hội?
* Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
* Ý th[c xã hội: Ý thức xã hội
toàn bộ những tư tưởng, quan điểm cùng những tình cảm, tâm
trạng, truyền thống... của một cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội
của họ trong những giai đoạn phát triển nhất định.
* Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý th[c xã hội:
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+ Nhìn chung tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đấy
+ Khi tồn tại xã hội thay đổi (nhất là phương thức sản xuất) thì những tư tưởng, tình cảm, tâm
trạng… (ý thức xã hội) sớm hay muộn cũng thay đổi theo
+ Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng phát triển của các hình thái ý thức xã hội
+ Nếu tồn tại xã hội còn phân chia giai cấp thì ý thức xã hội cũng mang tính giai cấp
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do nó không phản ánh kịp tồn tại xã hội; do
sự lạc hậu của một số hình thái ý thức xã hội như hình thái ý thức tôn giáo, do sức u của tâm lý, của
thói quen, do một số lực lượng bảo thủ trong xã hộimuốn duy trì những ý thức xã hội lạc hậu
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng quy luật khách
quan của tồn tại xã hội thì nó có thể dự báo được xu hướng vận động, phát triển của tồn tại xã hội (khi
vượt trước nó vẫn bị quy định bởi tồn tại xã hội.
- Câu 2: Tính độc lập tương đối của ý th\c xã hội đối với tồn tại xã hội? Ý nghĩa của vấn đề
trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới ở nước ta hiện nay?
* Ý th[c XH: Là toàn bộ tư tưởng quan điểm cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền
thống...của một cộng đồng, phản ánh tồn tại của họ
Lưu ý: + Ý thức XH không đồng nhất với đời sống tinh thần của XH. Đời sống tinh thần của XH rộng hơn ý thức XH.
+ Ý thức XH là ý thức chung của cộng đồng
* Tính độc lập tương đối của YTXH thể hiện ở:
Thừa nhận tính độc lập nhất định của ý thức xã hội trong mối quan hệ với tồn tại xã hội nhưng
chủ nghĩa duy vật lịch sử còn nhấn mạnh, đó là sự độc lập không hoàn toàn và có điều kiện, là độc lập
tương đối. Điều đó biểu hiện ở những điểm sau đây:
(1) Tính lạc hậu của YTXH: “lạc hậu” có nghĩa là bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ,
phát triển chung; đã trở nên cũ, không hợp với hoàn cảnh và yêu cầu, điều kiện mới.
Sự lạc hậu của ý thức xã hội biểu hiện rất đa dạng, ở nhiều cấp độ, trong cả ý thức xã hội đời
thường và cả ý thức lý luận.
(2) Tính vượt trước của một bộ phận YTXH: Vượt trước là phản ánh cái chưa có.
VD Công tác XD kế hoạch 5 năm, 10 năm; một số lý luận vượt trước thời đại.
- Tồn tại hai khuynh hướng vượt trước:
+ Phản ánh vượt trước một cách chủ quan, duy ý chí, sai lầm.
+ Phản ánh vượt trước một cách đúng đắn, khoa học, dự báo được tương lai và có tác đụng tổ
chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
+ Khi nói tư tưởng tiến bộ có thể vượt trước tồn tại xã hội không có nghĩa là trong trường hợp
này, YTXH không chỉ bị tồn tại XH quyết định mà trái lại, đó là sự phản ánh chính xác sâu sắc tồn tại XH.
- Quy luật vận động của lĩnh vực dự báo.
- Đánh giá đúng thực trạng đang diễn ra
- Nắm bắt lịch sử vấn đề dự báo.
- Học hỏi các bài học kinh nghiệm
- Tính toán các nhân tố ảnh hưởng cơ bản.
(3). Tính kế thừa trong sự phát triển của YTXH
Mọi sự phát triển chính là phủ định biện chứng, phủ định có kế thừa
Lịch sử phát triển đời sống tinh thần của XH cho thấy rằng những quan điểm lý luận của mỗi
thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không mà được tạo ra trên cơ sở kế thừa những vật liệu lý
luận của thời đại trước.
- Đặc điểm: + Tính chọn lọc + Tính giai cấp
+ Tránh thái độ phủ định sạch trơn, hư vô chủ nghĩa, sao chép y nguyên.
(4). Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển
- Ph.Anghen viết: "Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học, nghệ
thuật,v.v. đều dựa trên cơ sở sự phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và
ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế"
.
- Trong điều kiện lịch sử cụ thể một hình thái YTXH nào đó sẽ đóng vai trò tố chủ đạo chi phối
các yếu tố khác trong đời sống tinh thần.
(5). YTXH tác động trở lại của YTXH đối với tồn tại XH
- Là biểu hiện tập trung tính độc lập tương đối YTXH
+ Phản ánh vai trò của ý thức XH tác động trở lại tồn tại XH
+ Ý thức XH là cơ sở tồn tại tình cảm chi phối ý thức các nhân
- YTXH tác động trở lại thông qua sự thâm nhập của nó vào ý thức cá nhân.
- Sự tác động trở lại diễn ra theo hai hướng cơ bản (tích cực và tiêu cực)
Các yếu tố cơ bản chi phối
- Mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với các nhu cầu phát triển xã hội.
- Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng.
(Phụ thuộc nhóm những người lãnh đạo XH).
- Mức độ mở rộng của tư tưởng trong quần chúng.
Ý nghĩa trong xd ý th[c mới
Ý thức xã hội mới là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm, những tình cảm, tâm trạng, truyền
thống... của cộng đồng dân tộc Việt Nam, mà hạt nhân tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước phản ánh lợi ích căn bản
của nhân dân nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ xã hội mới.
- ÝTXH mới bắt nguồn từ ý thức cách mạng của giai cấp công nhân
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là của ý thức xã hô cơ sở lý luận v
i mới, ý thức xã hội xã hội chủ nghĩa
A, XD ý th\c xh mới là một bộ phận không thể tách rời với công cuộc xây dựng nền kinh tế
mới, nền văn hoá mới, con người mới. VZ:
- (1) TTXH quyết định YTXH nên về cơ bản và lâu dài là phải tạo lập TTXH mới
làm cơ sở cho YTXH mới
- (2). Tăng cường công tác xây dựng nền văn hóa mới, con người mới
- (3) . Trong đổi mới, Đảng ta xác định:
- +, Coi văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, phát triển văn hóa vừa là mục tiêu vừa là động lực
- +, Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. Quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới là quá trình kết h`p giữa “xây” và “chống”
- “xây” dựng ý thức mới thông qua giáo dục, truyên truyền CNMLN, TTHCM, chủ trương
chính sách phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước.
- - “chống” những kẻ lợi dụng tự do, dân chủ nhân quyền truyên truyền những tư tưởng
chống Đảng, Nhà nước, chế độ bằng “diễn biến hòa bình”, tự diễn biến
- c. Kế thừa và đổi mới trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội
- Hình thành ý thức mới phải phát huy được truyền thống dân tộc, tiếp biến được những tinh hoa của nhân loại
D, Phát huy vai trò của ý th\c xã hội mới trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận:
- Tăng cường công tác tư tưởng để ý thức mới thâm nhập vào quần chúng, biến thành niềm tin và
hành động của quần chúng
- Nâng cao trình độ hiểu biết, năng lực cụ thể hóa, hiện thực hóa ý thức mới của các chủ thể vào
thực tiễn đổi mới, thực tiễn xây dựng CNXH. ĐỀ SỐ 10:
- Câu 1: Tồn tại xã hội là gì? Vai trò của tồn tại xã hội đối với ý th\c xã hội? Ý nghĩa phương

pháp luận của vấn đề?
* Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Kết cấu của tồn tại XH: Điều kiện tự nhên
Điều kiện dân số và mật độ dân số
Phương thức sx (giữ vai trò quyết định)
* Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý th[c xã hội:
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+ Nhìn chung tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đấy
+ Khi tồn tại xã hội thay đổi (nhất là phương thức sản xuất) thì những tư tưởng, tình cảm, tâm
trạng… (ý thức xã hội) sớm hay muộn cũng thay đổi theo
+ Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng phát triển của các hình thái ý thức xã hội
+ Nếu tồn tại xã hội còn phân chia giai cấp thì ý thức xã hội cũng mang tính giai cấp
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do nó không phản ánh kịp tồn tại xã hội; do
sự lạc hậu của một số hình thái ý thức xã hội như hình thái ý thức tôn giáo, do sức u của tâm lý, của
thói quen, do một số lực lượng bảo thủ trong xã hộimuốn duy trì những ý thức xã hội lạc hậu
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng quy luật khách
quan của tồn tại xã hội thì nó có thể dự báo được xu hướng vận động, phát triển của tồn tại xã hội (khi
vượt trước nó vẫn bị quy định bởi tồn tại xã hội.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Để tìm hiểu một hiện tượng ý thức, tư tưởng nào đó, trước hết cần tìm hiểu điều kiện KT-XH
- Để xây dựng và phát triển YTXH mới, trước hết phải xây dựng và phát triển nền kinh tế
- Cùng với xây dựng và phát triển nền KT,đồng thời phải tiến hành xây dựng và phát triển đời
sống văn hoá, đời sống tinh thần
- Câu 2: Ý th\c xã hội mới là gì? Những vấn đề c] tính phương pháp luận của quá trình xây
dựng ý th\c xã hội mới ở nước ta hiện nay?
Ý thức xã hội mới
là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm, những tình cảm, tâm trạng, truyền
thống... của cộng đồng dân tộc Việt Nam, mà hạt nhân tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước phản ánh lợi ích căn bản
của nhân dân nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ xã hội mới.
- ÝTXH mới bắt nguồn từ ý thức cách mạng của giai cấp công nhân
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là của ý thức xã hô cơ sở lý luận v
i mới, ý thức xã hội xã hội chủ nghĩa
a, XD ý th\c xh mới là một bộ phận không thể tách rời với công cuộc xây dựng nền kinh tế
mới, nền văn hoá mới, con người mới. VZ: -
(1) TTXH quyết định YTXH nên về cơ bản và lâu dài là phải tạo lập TTXH mới
làm cơ sở cho YTXH mới -
(2). Tăng cường công tác xây dựng nền văn hóa mới, con người mới -
(3) . Trong đổi mới, Đảng ta xác định: -
+, Coi văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, phát triển văn hóa vừa là mục tiêu vừa là động lực -
+, Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. Quá trình xây dựng ý th\c xã hội mới là quá trình kết h`p giữa “xây” và “chống”

- “xây” dựng ý thức mới thông qua giáo dục, truyên truyền CNMLN, TTHCM, chủ trương
chính sách phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước.
- “chống” những kẻ lợi dụng tự do, dân chủ nhân quyền truyên truyền những tư tưởng chống
Đảng, Nhà nước, chế độ bằng “diễn biến hòa bình”, tự diễn biến
c . Kế thừa và đổi mới trong quá trình xây dựng ý th\c xã hội
- Hình thành ý thức mới phải phát huy được truyền thống dân tộc, tiếp
biến được những tinh hoa của nhân loại
d, Phát huy vai trò của ý th\c xã hội mới trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận:
- Tăng cường công tác tư tưởng để ý thức mới thâm nhập vào quần chúng, biến thành niềm tin và
hành động của quần chúng
- Nâng cao trình độ hiểu biết, năng lực cụ thể hóa, hiện thực hóa ý thức mới của các chủ thể vào
thực tiễn đổi mới, thực tiễn xây dựng CNXH. ĐỀ SỐ 11:
- Câu 1: Nội dung của Chủ nghĩa duy vật Mác xít?
1. Quan niện của chủ nghĩa Duy vật về phạm trù vật chất
- Định nghĩa vật chất của Lênin “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
- Các thuộc tính của vật chất nêu trong định nghĩa
+ Thuộc tính thực tập khách quan: không phụ thuộc vào ý thức , tồn tại bên ngoài ý thức, độc lập
với ý thức (đây là thuộc tính quan trọng nhất)
+ Thuộc tính 2: Khi tác động lên cảm giác của con người được các giác quan nhận biết tạo nên cảm giác ý thức
Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
Hình thức tồn tại của vật chất: không gian và thời gian
2. Chủ nghĩa duy vật Mác – xít có quan niệm khoa học đúng đắn về phạm trù ý thức
- Nguồn gốc của ý thức có 2 nguồn gốc: Tự nhiên và xã hội
Tự nhiên: + là bộ óc con người
+ Thế giới khách quan tác động lên bộ não Xã hội: + Lao động + Ngôn ngữ
Bản thân ngôn ngữ xuất phát từ trong lao động -Bản chất của ý thức
+ Là sự phản ánhhiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo
là hình ảnh chủ quan của thế giới quan
+ Là sự phản ánh hiện thực khách quan có tính sáng tạo
Ý thức là một hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội. Sự ra đời và phát triển của ý thức không
chỉ chịu sự chi phối của các quy luật xã hội do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện
thực của con người quy định
3. Chủ nghĩa Duy vật Mác – xít có quan niệm đúng đắn về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Vật chất quyết định ý thức
+ Vật chất quyết định sự ra đời của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung của ý thức
+ Vật chất quyết định sự biến đổi phát triển của ý thức
+ Vật chất quyết định quá trình hiện thực hoa sý thức
-Tính độc lập tương đối của ý thức
+ Ý thức có tính độc lập tương đối trọng sự phản ánh
+ Nói đến vai trò của ý thức là nói đến vai trò của con người thông qua hoạt động thực tiễn
-Vai trò của ý thức thể hiện trang bị cho con người những tri thức về bản chất, quy luật khách
quan của đối tượng, xác định đúng mục tiêu phương hướng và các biện pháp tổ chức hoạt động thực
tiễn cuối cùng bằng nỗ lực và ý chí mạnh mẽ của mình con người có thể thực hiện mục tiêu đề ra
- Sự tác động của ý thức diễn ra theo 2 hướng tích cực và tiêu cực
- Câu 2: Đặc điểm của Chủ nghĩa duy vật Mác xít? * 5 đặc điểm:
- CNDV Mác – xít có sự thống nhất giữa CNDV và phép biện chứng
- CNDV Mác – xít là CNDV triệt để: Duy vật khi giải thích về thiên nhiên và lịch sử xã hội (các
nhà duy vật trước chỉ duy vật về tự nhiên, duy tâm về lịch sử, xã hội)
- CNDV Mác – xít có tính thống nhất giữa duy vật và thực tiễn
- CNDV Mác – xít có tính thống nhất giữa cách mạng và khoa học
- CNDV Mác – xít là thế giới quan của giai cấp công nhân, nhân dân lao động