lOMoARcPSD| 58933639
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH.
Câu 1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đ
cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc ta , mãi mãi soi cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành
thắng lợi.
Trong định nghĩa này Đảng ta làm rõ được:
Một , bản chất khoa học cách mạng cũng như nội dung bản của tưởng Hồ Chí
Minh. Đó hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đề bản của cách
mạng Việt Nam đó hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng
đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới, để đạt được mục tiêu đó, con đường phát triển của
dân tộc Việt Nam đó là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa Xã hội.
Hai là, nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh chủ nghĩa Mac – Lenin,
giá trị văn hóa cảu dân tộc và tinh hoa văn hóa văn hóa nhân loại.
Ba là, giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tưởng Hồ Chí Minh tài sản
tinh thần ng to lớn quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta. tưởng Hồ Chí Minh chủ nghĩa Mác Lênin 1
bộ phận cấu thành nên nền tảng tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng
và cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 58933639
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Cơ sở thực tiễn ( Quan trọng nhất)
a) Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
Năm 1858, thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn
Trà, sau khi triều đình nhà Nguyễn với Pháp 4 bản hiệp ước: Hiệp ước Nhâm Tuất
(1862), hiệp ước Giáp Tuất 1874, hiệp ước Hacmang 1883 và hiệp ước Patornot 1884.
Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sbảo hộ của Pháp Việt Nam, Việt Nam
chính thức trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Các phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi và theo những khuynh hướng khác nhau
*Phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến
Phong trào Cần Vương
Phong trào khởi nghĩa nông dân Yên Thế
Khởi nghĩa Hương Khê
Các phong trào đều lần lượt thất bại, bị thực dân Pháp đàn áp dập tắt. Điều
đó chứng minh rằng con đường cứu nước theo ngọn cờ phong kiến không còn
phù hợp với thực tiễn lịch sử.
*Phong trào yêu nước theo khuynh nước dân chủ tư sản
Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng: tổ chức cho thanh niên trí
thức Việt Nam sang du học Nhật Bản, chuẩn bị thời cho việc giành lại độc
lập dân tộc. Nhưng thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật trục xuất du học sinh Việt
Nam => phong trào thất bại.
lOMoARcPSD| 58933639
Phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh khởi xướng với chủ trương cải cách tự
cường, bất bạo động, khôi phục đất nước bằng con đường nâng cao dân trí, cải
cách xã hội về mọi mặt (kinh tế, giáo dục, văn hóa) => thất bại
Khởi nghĩa Yên Bái do tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo với phương
châm Không thành công cũng thành nhân”. Phong trào diễn ra trong tình thế
bị động bị thực dân Pháp đàn áp một cách man. Nguyễn Thái Học 12
đồng chí bị thực dân Pháp xử tử ở Yên Bái.
Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước: lực lượng chủ yếu tham gia cách
mạng còn non kém, không đông đảo; chưa đường lối và phương pháp cách mạng
đúng đắn.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hệ quả của quá trình khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp. GCCN Việt Nam ngày một trưởng thành về số lượng và chất lượng, chịu
tác động của phong trào cách mạng thế giới, GCCN Việt Nam chịu sự áp bức bởi 3
tầng lớp trong hội ( thực dân Pháp, giai cấp phong kiến, giai cấp tư sản) nên họ
có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
- Phong trào công nhân Việt Nam cuối thế kỷ XX là mảnh đất tốt để tiếp nhận lý luận
cách mạng chủ nghĩa Mac lenin truyền vào. Phong trào công nhân các
phong trào yêu nước khác nhau sở thực tiễn rất quan trọng trong việc hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa Mác Lênin đó thế giới quan, phương pháp luận của nhận thức khoa
học thực tiễn cách mạng, khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp sản,
giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con
người.
lOMoARcPSD| 58933639
- Cách mạng tháng 10 Nga thời đại mới cũng như chủ nghĩa Mác Lênin sở
lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Người
đã vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac Lênin đồng thời kế thừa, phát
triển tinh hoa văn hóa, tưởng của dân tộc Việt Nam nhân loại góp phần giải
quyết khủng hoảng đường lối cứu nước, khủng hoảng lãnh đạo ở Việt Nam, mở ra
kỷ nguyên mới : độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 2. Cơ sở lý luận
a) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam. Đến thời của
chủtịch Hồ Chí Minh chủ nghĩa yêu nước đã được phát triển lên một trình độ cao và
mới, trong đó độc lập dân tộc gắn liền với lý tưởng vì dân chủ, tự do, công bằng, hạnh
phúc của nhân dân, gắn liền với tinh thần quốc tế chân chính của giai cấp công nhân.
- HCM còn khơi dậy tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao động, sản xuất và anh
hùngchiến đấu, truyền thống lạc quan, yêu đời.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông
+ Nho giáo, HCM phân tích: Tuy Khổng Tử phong kiến tuy trong học thuyết
của Khổng Tử nhiều điều không đúng song những điều hay trong đó thì chúng ta
nên học”. HCM chú ý kế thừa và đổi mới tư tưởng dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã
hội. Kế thừa phát triển quan niệm của Nho giáo về việc xây dựng một hội
tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm được coi trọng. HCM
chú trọng phát triển tinh thần trọng đạo đức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện
đạo đức của con người.
+ Phật giáo: Đối với Phật giáo Hồ Chí Minh chú trọng kế thừa, phát triển tưởng vị
tha, yêu con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại cái ác.
lOMoARcPSD| 58933639
+ Lão giáo: HCM chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng của Lão Tử, khuyên con người nên
sống gắn với thiên nhiên, hòa đồng với thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi
trường sống, Người còn kế thừa phát triển tưởng thoát khỏi mọi ràng buộc của
vòng danh lợi, thực hiện cần; kiệm; liêm; chính.
+ Tôn Trung Sơn: HCM phát triển sáng tạo các quan điểm các quan điểm về dân tộc,
dân quyền, dân sinh trong cách mạng sản thành tưởng đấu tranh cho Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc của con người Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ Người quan tâm đến khẩu hiệu nổi tiếng của cách mạng Pháp (1789) “ Tự do – Bình
đẳng – Bác ái”
+ Người kế thừa , phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong bản Tuyên
ngôn độc lập năm 1776 của Mỹ, Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Pháp
đề xuất quan điểm về độc lập, tự do, bình đẳng, hạnh phúc, của các dân tộc trong
thời đại ngày nay.
c) Chủ nghĩa Mac – Lenin
- Chủ nghĩa Mác – Lênin được hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những giá
trị tưởng tiến bộ nhất của nhân loại tổng kết thực tiễn thời đại. Đó là thế giới
quan, phương pháp luận của nhân thức khoa học thực tiễn cách mạng; khoa
học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế
độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
- Cách mạng tháng 10 Nga và thời đại mới cũng như chủ nghĩa Mac – Lenin là cơ sở
lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng HCM.
- Người đã kế thừa, phát triển, sáng tạo vận dụng chủ nghĩa Mac lenin đồng thời
kế thừa, phát triển tinh hoa văn hóa nhân loại góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng
lOMoARcPSD| 58933639
đường lối cứu nước, khủng hoảng lãnh đạo cách mạng ở VN cuối thế kỷ XIX – đầu
TK XX.
Câu 3: Quá trình hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam ( 1920 – 1030)
- Đây thời mục tiêu, phương hướng, nội dung cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam từng bước được Hồ Chí Minh xác lập thành hệ thống, thể hiện trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hồ Chí Minh đẩy mạnh hoạt động luận chính trị tổ chức, chuẩn bị cho việc
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Tích cực
truyền chủ nghĩa Mac Lenin vào phong trào công nhân phong trào yêu nước
Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh được xác lập về cơ bản qua việc người chủ trì hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Việt Nam, thông qua các
văn kiện bản của Đại hội thành lập Đảng do Người khởi thảo đầu năm 1930 =>
được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Nội dung cương lĩnh chính trị:
+ Vấn đề chiến lược: làm sản dân quyền cách mạng thđịa cách mạng để đi tới
hội cộng sản
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đuổi đế quốc Pháp, đánh đổ phong kiến.
+ Động lực cách mạng (lực lượng): công nhân, nông dân, tiểu sản, trí thức, bộ phận
trung tiểu địa chủ lợi dụng hoặc trung lập,
+ Giai cấp lãnh đạo: công nhân – đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam
lOMoARcPSD| 58933639
Hồ Chí Minh thành lập Đảng cộng sản Việt Nam với cương lĩnh chính trị đúng đắn
sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối người lãnh đạo cách
mạng Việt Nam kéo dài hơn 70 năm từ giữa thế kỷ XX đến đầu tk XX.
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Vấn đề độc lập dân tộc
a) Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc
- HCM gửi tới hội nghị “ bản yêu sách của nhân dân An Nam” bao gồm 8 điểm với 2
nội dung chính: đòi quyền bình đẳng về mặt pháp đòi quyền tdo, dân chủ
của người dân Đông Dương => đây tiếng nói bình đẳng, tự do, dân chủ” đầu
tiên của những người Việt Nam yêu nước tại một hội nghị quốc tế quan trọng.
- Người tiếp thu những giá trị vtự do, bình đẳng, về quyền con người trong bản
Tuyên ngôn độc lập” của cách mạng Mỹ năm 1776, Tuyên ngôn nhân quyền
dân quyền” của Pháp năm 1791.
- Trong Tuyên ngôn độc lập năm 1945, HCM tuyên bố Nước Việt Nam quyền
hưởng tự do độc lập và thực sự trở thành nước tự do độc lập”
Quan điểm của Hồ Chí Minh vừa giá trị luận, thực tiễn to lớn, vừa ý nghĩa
bổ sung, phát triển chủ nghĩa Mac Lenin về quyền dân tộc, cụ thể quyền độc lập,
tự do.
b) Độc lập dân tộc phải gắn với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Hồ Chí Minh tiếp thu và đánh giá cao học thuyết “ Tam dân” của Tôn Trung Sơn về
độc lập và tự do: dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc.
- Xuất thân từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, chứng kiến cảnh nhân dân đói
khổ, lầm than, chịu sự áp bức của thực dân, phong kiến, địa chủ nên mong muốn,
lOMoARcPSD| 58933639
khát khao lớn nhất của mọi người dân Việt Nam được độc lập, ai ai cũng hạnh
phúc, cơm no, áo ấm.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, tưởng độc lập luôn gắn liền với tự do, hạnh phúc của
nhân dân.
“ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn
độc lập, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
c) Độc lập dân tộc phải là nền độc lập hoàn toàn và triệt để.
- Người nhấn mạnh: Độc lập không quân đội riêng, ngoại giao riêng. Nhân
dân Việt Nam quyết không thèm thứ thống nhất và độc lập giả hiệu ấy”
- Sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh đã cùng chính phủ Việt Nam sử dụng
nhiều biện pháp ngoại giao để đảm bảo nền độc lập thật sự của đất nước.
d) Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Với tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, HCM đã
kiên trì đấu tranh trong các cuộc kháng chiến chống Pháp Mỹ. Thực hiện tưởng
trên của Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã tiến hành giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước vào năm 1975 và độc lập dân tộc từ đó đã gắn liền với toàn vẹn lãnh
thổ.
Câu 2. Vấn đề về cách mạng giải phóng dân tộc
a) Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng
vô sản
- Trước sự thất bại của những phong trào yêu nước trước đó, HCM đã lựa chọn sang
phương Tây để tìm con đường cứu nước. Trong thời gian hoạt động tổng kết thực
tiễn, Người cho rằng cách mạng Pháp cách mạng Mỹ là những cuộc cách mạng
lOMoARcPSD| 58933639
không triệt để mẫu thuẫn giữa g/c công nhân nông dân vẫn tồn tại trong lòng
xã hội tư bản.
- Thành công của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 tác động rất lớn đến việc
tìm mục tiêu và lựa chọn con đường cứu nước của HCM.
- Năm 1920 sau khi đọc bản khảo lần thứ nhất những luận ơng về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa, HCM đã tím thấy ở đó con đường cứu nước => cách mạng
sản. Theo Người đây con đường cách mạng triệt để nhất, toàn diện nhất, phù
hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và yêu cầu thời đại.
Con đường cách mạng sản trong tưởng Hồ Chí Minh sự vận dụng sáng tạo
học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mac – Lenin trong điều kiện cách mạng
Việt Nam.
b) Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Học thuyết Mac lenin chỉ rõ: Đảng cộng sản nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mạng lịch sử của mình.
- Hồ Chí Minh khẳng định vai trò quyết định của Đảng Cộng sản Việt Nam trong
cách mạng giải phóng dân tộc. Để lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc đi đến
thắng lợi thì Đảng đó vừa phải là đội tiên phong của giai cấp công nhân, vừa là đội
tiên phong của nhân dân lao động, Đảng đó là đảng của cả dân tộc Việt Nam đấu
tranh vì độc lập, tự do cho dân tộc.
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy
liên minh công – nông làm nền tảng
- Hồ Chí Minh coi công nông là chủ cách mệnh, công nông là gốc cách mệnh
lOMoARcPSD| 58933639
- Giai cấp công nhân và nông dân là hai giai cấp đông đảo và cách mạng nhất, bị bóc
lột nặng nề nhất. Với việc xác định lực lượng cách mạng là toàn dân, Hồ Chí Minh
đã đoàn kết được toàn thể dân tộc, đánh thắng hai kẻ thù hùng mạnh nhất của thế
giới.
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo, và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Những năm 20 của thế kỷ XX, Đại hội VI Quốc tế Cộng sản ý kiến cho rằng: chỉ
có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô
sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến => mối quan hệ phụ thuộc của
cách mạng giải phóng dân tộc giữa thuộc địa và mẫu quốc.
- Theo Hồ Chí Minh, Người hiểu được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của thuộc địa,
Người đã sớm dự báo được khả năng thắng lợi trước của cách mạng thuộc địa.
Thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam và cách mạng giải phóng dân tộc trên
thế giới đã chứng minh cho luận điểm trên của HCM là đúng đắn và sáng tạo.
đ) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng
- Theo HCM bạo lực cách mạng đây bạo lực quần chúng, được thực hiện với 2
lực lượng và hai hình thức đấu tranh: chính trị và quân sự, đấu tranh chính trị và vũ
trang
- Nét độc đáo trong ởng Hồ Chí Minh sự thống nhất biện chứng giữa quanđiểm
bạo lực cách mạng với quan điểm nhân đạo hòa bình. HCM luôn tranh thủ khả
năng thể để giành và giữ nền độc lập dân tộc ít mất mát, ít hi sinh ít đổ
máu nhất.
Câu 3: Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 58933639
- Thứ nhất, về chính trị: xã hội XHCN là xã hội có dân chủ, là xã hội của dân, do dân
và vì dân. Dân chủ và nhân dân dân chủ chuyên chính là hai mặt của một vấn đề, là
hai yếu tố gắn bó mật thiết với nhau để dân chủ được thực hiện được bảo vệ trong
hiện thực.
- Thứ hai, về kinh tế: hội XHCN hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Thứ ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội, xã hội XHCN là xã hội có trình
độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo công bằng, hợp lý trong các quan
hệ hội.: Không còn hiện tượng người bóc lột người, con người được tôn trọng,
đối xử công bằng và bình đẳng, các dân tộc đoàn kết và gắn bó với nhau.
- Thứ tư, xây dựng CHXN sự nghiệp của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản.
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Thực thi dân chủ, thực thi quyền lực của nhân dân thể hiện bản chất của chủ nghĩa
hội, làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa khác về căn bản so với chế độ trước đó.
- Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết
với mục tiêu về chính trị.
+ Đây phải là nền kinh tế phát triển cao với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa
học và kỹ thuật tiên tiến, là một nền kinh tế thuần nhất dựa trên chế độ sở hữu toàn dân
và sỡ hữu tập thể.
- Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học,
đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
lOMoARcPSD| 58933639
+ Mối quan hệ giữa văn hóa với chính trị và kinh tế là mối quan hệ biện chứng. Chế độ
chính trị kinh tế nền tảng quyết định tính chất của văn hóa; văn hóa góp phần
thực hiện mục tiêu chính trị và kinh tế.
- Mục tiêu về các quan hệ xã hội: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Mọi người đều có quyền học tập, tự do thân thể, tự do tín ngưỡng.... => xã hội XHCN
là xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người.
b) Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tất cả các động lực đều rất quan trọng nhưng giữ vai trò quyết định là nội lực dân tộc.
Phải đảm bảo lợi ích của dân, dân chủ của dân, sức mạnh đoàn kết toàn dân qua hoạt
động của những cộng đồng và những con người Việt Nam cụ thể.
- Lợi ích của dân: HCM nhấn mạnh “ việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
có hại cho dân phải hết sức tránh, phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy”.
- Dân chủ: HCM cho rằng dân chủ của quý báu nhất của nhân n”, lợi ích của
dân và dân chủ không thể tách rời nhau.
- Sức mạnh đoàn kết toàn dân: HCM cho rằng đây lực lượng mạnh nhất trong tất
cả các lực lượng CNXH chỉ thể y dựng được với sự giác ngộ đầy đủ của
nhân dân về quyền lợi quyền hạn, trách nhiệm địa vị dân chủ của mình, với
sự lao động sáng tạo của hàng chục triệu quần chúng nhân dân.
- Hoạt động của các tổ chức: theo HCM Đảng là người cầm lái, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nhà nước là tổ chức đại diện cho ý chí quyền lực của nhân dân, thực hiện
chức năng quản lý xã hội để biến đường lối, chủ trương thành hiện thực.
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN VÀ VÌ NHÂN DÂN.
lOMoARcPSD| 58933639
Câu 1: Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời phát triển một tất yếu, phù hợp với quy luật
vận động của xã hội Việt Nam.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam kết quả của sự kết hợp chnghĩa Mac
lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và phát triển là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt
Nam từ đầu 1930 trở đi. Sự lãnh đạo, cầm quyền của Đảng cộng sản Việt Nam chính
kết quả tất yếu từ sự phát triển hợp quy luật của dân tộc Việt Nam và từ quá trình thực
hiện vai trò của Đảng, Đảng được dân tộc, nhân dân giao sứ mệnh đó.
Câu 2: Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ
Đối với đội ngũ Đảng viên, Hồ Chí Minh yêu cầu:
- Phải trung thành tuyệt đối với Đảng, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, suốt đời
phấn đấu cho lợi ích của cách mạng.
- Phải những người nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ
trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
- Phải luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Không thụ động, không lười biếng
- Luôn luôn phòng và chống những tiêu cực đặc biệt là tham ô, lãng phí, quan liêu.
Câu 3: Đối với công tác cán bộ, HCM nhấn mạnh
lOMoARcPSD| 58933639
- Phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ, phải công minh.
- Phải chú trọng huấn luyện cán bộ, huấn luyện một cách thiết thực, có hiệu quả.
Phải coi việc huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng.
- Phải đề bạt đúng cán b
- Phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng
- Phải kết hợp cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương
- Phải chống bệnh địa phương cục bộ
- Kết hợp cán bộ cũ và cán bộ mới
- Phải phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ
- Phải thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ cán bộ
Câu 4: Nhà nước dân chủ
a) Bản chất giai cấp của nhà nước
- Một là, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
- Hai là, bản chất giai cấp của nhà nước Việt Nam thể hiện tính định hướng hội
chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước, đưa đất nước đi lên XHCN và CNCS là mục
tiêu cách mạng nhất quán của HCM.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thể hiện nguyên tắc tổ chức hoạt
động của nguyên tắc tập trung dân chủ, Nhà nước phải tập trung thống nhất
quyền lực để tất cả mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với nh nhân dân tính n tộc thể hiện
cụ thể như sau:
lOMoARcPSD| 58933639
+ Thứ nhất, Nhà ớc mới Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian
khổ của rất nhiều thế hệ người VN, của toàn dân tộc. Do vậy nhà ớc Việt Nam không
thuộc về riêng giai cấp, tầng lớp nào mà thuộc về nhân dân.
+ Thứ hai, nhà nước Việt Nam ngay từ khi ra đời đã xác định luôn kiên trì, nhất
quán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng.
+ Thứ ba, trong thực tế nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể
dân tộc Việt Nam giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo
vệ nền độc lập, tự do của Tổ Quốc.
b) Nhà nước của dân, do dân và vì dân
*Nhà nước của dân
- Nhà nước của dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
*Nhà nước do dân
- HCM cho rằng, nhà ớc do dân trước hết nnước do nhân dân lập nên sauthắng
lợi của cách mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nhà nước do nhân dân có nghĩa là dân làm chủ.
*Nhà nước vì nhân dân
- Nhà nước nhân dân nhà nước phục vụ lợi ích nguyện vọng của nhân
dân,không có đặc quyền, đặc lợi, thực sự trong sạch, cần; kiệm; liêm; chính.
Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ 1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng
- Chiến lược: phương châm biện pháp tính lâu dài, xuyên suốt trong tiến
trìnhcách mạng.
lOMoARcPSD| 58933639
- Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, đại đoàn kết luôn vấn đề sống
còn,quyết định thành bại của cách mạng.
- HCM đã khái quát thành luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết:
+ Đoàn kết làm ra sức mạnh: “Đoàn kết một lực lượng địch của chúng ta để khắc
phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”
+ “Đoàn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì để ra con cháu đều tốt”
+ Đoàn kết là then chốt của thành công.
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành
công, thành công, đại thành công”
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của nhân dân - Đại
đoàn kết dân tộc là một vấn đề có tính đường lối, một chính sách nhất quán chứ không thể
là một thủ đoạn chính trị.
- Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng lao động Việt Nam năm 1951, Hồ Chí Minh nêu
mục đích củaDdảng lao động Việt Nam gồm 8 chữ “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”.
2. Lực lượng của đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Theo quan điểm của HCM toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt nam yêu
nước.Đứng trên lập trường giai cấp công nhân và quan điểm quần chúng, HCM đề cập vấn
đề nhân dân một cách rõ ràng, toàn diện.
- Là “ mỗi một người con Rồng cháu Tiên”, khoogn phân biệt đa số hay thiểu số,
tínngưỡng hay không tín ngưỡng, không phân biệt “già, trẻ, gái trai, giàu nghèo, quý tiện”.
=> “Dân” trong tưởng HCM vừa được hiểu với cách mỗi con người VN cụ thể, vừa
là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, họ chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc.
b.Nền tảng của đại đoàn kết dân tộc
Nòng cốt của khối đại đoàn kết là liên minh công – nông – trí thức
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết n tộc Mặt trận dân tộc thống nhất - MT
DTTN là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, mọi con dân nước Việt , không chỉ
lOMoARcPSD| 58933639
trong nước n bao gồm cả những người Việt nam định nước ngoài, nếu tấm
lòng vẫn hướng về quê hương đất nước đều được coi là thành viên của mặt trận.
- Các hình thức tồn tại của MT DTTN:
+ Hội phản đế đồng minh Đông Dương (1930)
+ Mặt trận dân chủ Đông Dương (1936)
+ Mặt trận DT thống nhất phản đế Đông Dương (1939)
+ Mặt trận Việt Minh (1941)
+ Mặt trận Liên Việt (1946)
+ Mặt trận DT giải phóng miền nam Việt Nam (1960)
+ Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam (1955,1976) -
Nguyên tắc hoạt động của MT DTTN:
+ MTDTTN phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công nông trí, đặt dưới
sự lãnh đạo của Ddảng ( Đây là nguyên tắc cơ bản, cốt lõi nhất).
+ MTDTTN phải hoạt động trên sở bảo đảm lợi ích tối cáo của dân tộc, quyền lợi
bản của các tầng lớp nhân dân.
+ MT DTTN hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo đoàn kết ngày càng
rộng rãi và bền vững.
+ Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Phương pháp đại đoàn kết dân tộc
+ PP tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
+ PP tổ chức, tập hợp quần chúng
+ PP xử lý đồng bộ các mối quan hệ nhằm thêm bạn bớt thù.
Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, CON NGƯỜI
Câu 1: Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa * Văn
hóa là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp cách mạng.
- Văn hóa là mục tiêu:
+ Cùng với chính trị, kinh tế, hội, văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến
trình cách mạng: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
lOMoARcPSD| 58933639
+ Văn hóa mục tiêu nhìn một cách tổng quan quyền sống, quyền sung sướng,
quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; khát vọng của nhân dân về các giá trị chân,
thiện, mỹ.
- Văn hóa là động lực: Thể hiện qua từng lĩnh vực cụ thể
+ Văn hóa chính trị: một trong những động lực có ý nghĩa soi đường cho quốc dân đi.
+ VH văn nghệ: Góp phần nâng cao lòng yêu nước, tưởng, tình cảm cách mạng. + VH
giáo dục: Diệt giặc dốt, xóa chữ, giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của
hội.
+ VH đạo đức, lối sống: Nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con người, hướng
con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ VH pháp luật: Bả đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
* Văn hóa là một mặt trận.
+ Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, đấu tranh trên các lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối
sống…đặc biệt là định hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ thuật.
+ Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng.
* Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân.
Câu 2: Quan điểm của HCM về vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của cách mạng: Được cụ thể hóa trong ba giai đoạn: giải phóng
dân tộc – xây dựng chế độ dân chủ nhân dân – tiến n hội chủ nghĩa để thực hiện
mục tiêu giải phóng n tộc, giải phóng hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người
- Con người là động lực của cách mạng: Theo HCM con người là vốn quý nhất, là động
lực, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng. Người nhấn mạnh “mọi
việc đều do người làm ra”; “trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới
không gi mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”. “Ý dân ý trời”. “Dễ ời
lần không dân cũng chịu. Khó trăm lần dân liệu cũng xong”. Nhân dân là những người
sáng tạo chân chính ra lịch sử thông qua các hoạt động thwucj tiễn cơ bản nhất như lao
động sản xuất, đấu tranh chính trị - xã hội, sáng tạo ra các gia trị văn hóa. Nói đến nhân
lOMoARcPSD| 58933639
dân là nói đến lực lượng, trí tuệ, quyền hành, lòng cốt, niềm tin, đó chính là gốc, động
lực cách mạng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58933639
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH.
Câu 1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc ta , mãi mãi soi cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
Trong định nghĩa này Đảng ta làm rõ được:
Một là, bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí
Minh. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam đó là hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng
đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới, để đạt được mục tiêu đó, con đường phát triển của
dân tộc Việt Nam đó là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa Xã hội.
Hai là, nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mac – Lenin,
giá trị văn hóa cảu dân tộc và tinh hoa văn hóa văn hóa nhân loại.
Ba là, giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta. Tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ nghĩa Mác Lênin là 1
bộ phận cấu thành nên nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng và cách mạng Việt Nam. lOMoAR cPSD| 58933639
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Cơ sở thực tiễn ( Quan trọng nhất)
a) Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
Năm 1858, thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn
Trà, sau khi triều đình nhà Nguyễn ký với Pháp 4 bản hiệp ước: Hiệp ước Nhâm Tuất
(1862), hiệp ước Giáp Tuất 1874, hiệp ước Hacmang 1883 và hiệp ước Patornot 1884.
Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sự bảo hộ của Pháp ở Việt Nam, Việt Nam
chính thức trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Các phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi và theo những khuynh hướng khác nhau
*Phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến • Phong trào Cần Vương
• Phong trào khởi nghĩa nông dân Yên Thế
• Khởi nghĩa Hương Khê
• Các phong trào đều lần lượt thất bại, bị thực dân Pháp đàn áp và dập tắt. Điều
đó chứng minh rằng con đường cứu nước theo ngọn cờ phong kiến không còn
phù hợp với thực tiễn lịch sử.
*Phong trào yêu nước theo khuynh nước dân chủ tư sản
• Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng: tổ chức cho thanh niên trí
thức Việt Nam sang du học Nhật Bản, chuẩn bị thời cơ cho việc giành lại độc
lập dân tộc. Nhưng thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật trục xuất du học sinh Việt
Nam => phong trào thất bại. lOMoAR cPSD| 58933639
• Phong trào Duy tân do Phan Chu Trinh khởi xướng với chủ trương cải cách tự
cường, bất bạo động, khôi phục đất nước bằng con đường nâng cao dân trí, cải
cách xã hội về mọi mặt (kinh tế, giáo dục, văn hóa) => thất bại
• Khởi nghĩa Yên Bái do tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo với phương
châm “ Không thành công cũng thành nhân”. Phong trào diễn ra trong tình thế
bị động và bị thực dân Pháp đàn áp một cách dã man. Nguyễn Thái Học và 12
đồng chí bị thực dân Pháp xử tử ở Yên Bái.
Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước: lực lượng chủ yếu tham gia cách
mạng còn non kém, không đông đảo; chưa có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
- Giai cấp công nhân Việt Nam là hệ quả của quá trình khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp. GCCN Việt Nam ngày một trưởng thành về số lượng và chất lượng, chịu
tác động của phong trào cách mạng thế giới, GCCN Việt Nam chịu sự áp bức bởi 3
tầng lớp trong xã hội ( thực dân Pháp, giai cấp phong kiến, giai cấp tư sản) nên họ
có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
- Phong trào công nhân Việt Nam cuối thế kỷ XX là mảnh đất tốt để tiếp nhận lý luận
cách mạng và chủ nghĩa Mac – lenin truyền bá vào. Phong trào công nhân và các
phong trào yêu nước khác nhau là cơ sở thực tiễn rất quan trọng trong việc hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa Mác Lênin đó là thế giới quan, phương pháp luận của nhận thức khoa
học và thực tiễn cách mạng, là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản,
giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người. lOMoAR cPSD| 58933639
- Cách mạng tháng 10 Nga và thời đại mới cũng như chủ nghĩa Mác Lênin là cơ sở
lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Người
đã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac Lênin đồng thời kế thừa, phát
triển tinh hoa văn hóa, tư tưởng của dân tộc Việt Nam và nhân loại góp phần giải
quyết khủng hoảng đường lối cứu nước, khủng hoảng lãnh đạo ở Việt Nam, mở ra
kỷ nguyên mới : độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 2. Cơ sở lý luận
a) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam. Đến thời của
chủtịch Hồ Chí Minh chủ nghĩa yêu nước đã được phát triển lên một trình độ cao và
mới, trong đó độc lập dân tộc gắn liền với lý tưởng vì dân chủ, tự do, công bằng, hạnh
phúc của nhân dân, gắn liền với tinh thần quốc tế chân chính của giai cấp công nhân.
- HCM còn khơi dậy tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao động, sản xuất và anh
hùngchiến đấu, truyền thống lạc quan, yêu đời.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông
+ Nho giáo, HCM phân tích: “ Tuy Khổng Tử là phong kiến và tuy trong học thuyết
của Khổng Tử có nhiều điều không đúng song những điều hay trong đó thì chúng ta
nên học”. HCM chú ý kế thừa và đổi mới tư tưởng dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã
hội. Kế thừa và phát triển quan niệm của Nho giáo về việc xây dựng một xã hội lý
tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm được coi trọng. HCM
chú trọng phát triển tinh thần trọng đạo đức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện
đạo đức của con người.
+ Phật giáo: Đối với Phật giáo Hồ Chí Minh chú trọng kế thừa, phát triển tư tưởng vị
tha, yêu con người, khuyến khích làm việc thiện, chống lại cái ác. lOMoAR cPSD| 58933639
+ Lão giáo: HCM chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng của Lão Tử, khuyên con người nên
sống gắn bó với thiên nhiên, hòa đồng với thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi
trường sống, Người còn kế thừa và phát triển tư tưởng thoát khỏi mọi ràng buộc của
vòng danh lợi, thực hiện cần; kiệm; liêm; chính.
+ Tôn Trung Sơn: HCM phát triển sáng tạo các quan điểm các quan điểm về dân tộc,
dân quyền, dân sinh trong cách mạng tư sản thành tư tưởng đấu tranh cho Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc của con người Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ Người quan tâm đến khẩu hiệu nổi tiếng của cách mạng Pháp (1789) “ Tự do – Bình đẳng – Bác ái”
+ Người kế thừa , phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong bản Tuyên
ngôn độc lập năm 1776 của Mỹ, Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Pháp
và đề xuất quan điểm về độc lập, tự do, bình đẳng, hạnh phúc, của các dân tộc trong thời đại ngày nay.
c) Chủ nghĩa Mac – Lenin
- Chủ nghĩa Mác – Lênin được hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những giá
trị tư tưởng tiến bộ nhất của nhân loại và tổng kết thực tiễn thời đại. Đó là thế giới
quan, phương pháp luận của nhân thức khoa học và thực tiễn cách mạng; là khoa
học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế
độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
- Cách mạng tháng 10 Nga và thời đại mới cũng như chủ nghĩa Mac – Lenin là cơ sở
lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng HCM.
- Người đã kế thừa, phát triển, sáng tạo và vận dụng chủ nghĩa Mac lenin đồng thời
kế thừa, phát triển tinh hoa văn hóa nhân loại góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng lOMoAR cPSD| 58933639
đường lối cứu nước, khủng hoảng lãnh đạo cách mạng ở VN cuối thế kỷ XIX – đầu TK XX.
Câu 3: Quá trình hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam ( 1920 – 1030)
- Đây là thời ký mục tiêu, phương hướng, nội dung cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam từng bước được Hồ Chí Minh xác lập thành hệ thống, thể hiện rõ trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hồ Chí Minh đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị và tổ chức, chuẩn bị cho việc
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Tích cực
truyền bá chủ nghĩa Mac – Lenin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh được xác lập về cơ bản qua việc người chủ trì hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Việt Nam, thông qua các
văn kiện cơ bản của Đại hội thành lập Đảng do Người khởi thảo đầu năm 1930 =>
được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Nội dung cương lĩnh chính trị:
+ Vấn đề chiến lược: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đuổi đế quốc Pháp, đánh đổ phong kiến.
+ Động lực cách mạng (lực lượng): công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, bộ phận
trung tiểu địa chủ lợi dụng hoặc trung lập,
+ Giai cấp lãnh đạo: công nhân – đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam lOMoAR cPSD| 58933639
 Hồ Chí Minh thành lập Đảng cộng sản Việt Nam với cương lĩnh chính trị đúng đắn
và sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối và người lãnh đạo cách
mạng Việt Nam kéo dài hơn 70 năm từ giữa thế kỷ XX đến đầu tk XX.
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Vấn đề độc lập dân tộc
a) Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc
- HCM gửi tới hội nghị “ bản yêu sách của nhân dân An Nam” bao gồm 8 điểm với 2
nội dung chính: đòi quyền bình đẳng về mặt pháp lý và đòi quyền tự do, dân chủ
của người dân Đông Dương => đây là tiếng nói “ bình đẳng, tự do, dân chủ” đầu
tiên của những người Việt Nam yêu nước tại một hội nghị quốc tế quan trọng.
- Người tiếp thu những giá trị về tự do, bình đẳng, về quyền con người trong bản “
Tuyên ngôn độc lập” của cách mạng Mỹ năm 1776, “ Tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền” của Pháp năm 1791.
- Trong Tuyên ngôn độc lập năm 1945, HCM tuyên bố “ Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do độc lập và thực sự trở thành nước tự do độc lập”
 Quan điểm của Hồ Chí Minh vừa có giá trị lý luận, thực tiễn to lớn, vừa có ý nghĩa
bổ sung, phát triển chủ nghĩa Mac – Lenin về quyền dân tộc, cụ thể quyền độc lập, tự do.
b) Độc lập dân tộc phải gắn với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Hồ Chí Minh tiếp thu và đánh giá cao học thuyết “ Tam dân” của Tôn Trung Sơn về
độc lập và tự do: dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc.
- Xuất thân từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, chứng kiến cảnh nhân dân đói
khổ, lầm than, chịu sự áp bức của thực dân, phong kiến, địa chủ nên mong muốn, lOMoAR cPSD| 58933639
khát khao lớn nhất của mọi người dân Việt Nam là được độc lập, ai ai cũng hạnh phúc, cơm no, áo ấm.
 Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, tư tưởng độc lập luôn gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân.
“ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn
độc lập, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
c) Độc lập dân tộc phải là nền độc lập hoàn toàn và triệt để.
- Người nhấn mạnh: “ Độc lập mà không có quân đội riêng, ngoại giao riêng. Nhân
dân Việt Nam quyết không thèm thứ thống nhất và độc lập giả hiệu ấy”
- Sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh đã cùng chính phủ Việt Nam sử dụng
nhiều biện pháp ngoại giao để đảm bảo nền độc lập thật sự của đất nước.
d) Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Với tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, HCM đã
kiên trì đấu tranh trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. Thực hiện tư tưởng
trên của Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã tiến hành giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước vào năm 1975 và độc lập dân tộc từ đó đã gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2. Vấn đề về cách mạng giải phóng dân tộc
a) Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Trước sự thất bại của những phong trào yêu nước trước đó, HCM đã lựa chọn sang
phương Tây để tìm con đường cứu nước. Trong thời gian hoạt động và tổng kết thực
tiễn, Người cho rằng cách mạng Pháp và cách mạng Mỹ là những cuộc cách mạng lOMoAR cPSD| 58933639
không triệt để vì mẫu thuẫn giữa g/c công nhân và nông dân vẫn tồn tại trong lòng xã hội tư bản.
- Thành công của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 tác động rất lớn đến việc
tìm mục tiêu và lựa chọn con đường cứu nước của HCM.
- Năm 1920 sau khi đọc bản Sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa, HCM đã tím thấy ở đó con đường cứu nước => cách mạng
vô sản. Theo Người đây là con đường cách mạng triệt để nhất, toàn diện nhất, phù
hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và yêu cầu thời đại.
 Con đường cách mạng vô sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo
học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mac – Lenin trong điều kiện cách mạng Việt Nam.
b) Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Học thuyết Mac lenin chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mạng lịch sử của mình.
- Hồ Chí Minh khẳng định vai trò quyết định của Đảng Cộng sản Việt Nam trong
cách mạng giải phóng dân tộc. Để lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc đi đến
thắng lợi thì Đảng đó vừa phải là đội tiên phong của giai cấp công nhân, vừa là đội
tiên phong của nhân dân lao động, Đảng đó là đảng của cả dân tộc Việt Nam đấu
tranh vì độc lập, tự do cho dân tộc.
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy
liên minh công – nông làm nền tảng
- Hồ Chí Minh coi công nông là chủ cách mệnh, công nông là gốc cách mệnh lOMoAR cPSD| 58933639
- Giai cấp công nhân và nông dân là hai giai cấp đông đảo và cách mạng nhất, bị bóc
lột nặng nề nhất. Với việc xác định lực lượng cách mạng là toàn dân, Hồ Chí Minh
đã đoàn kết được toàn thể dân tộc, đánh thắng hai kẻ thù hùng mạnh nhất của thế giới.
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo, và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Những năm 20 của thế kỷ XX, Đại hội VI Quốc tế Cộng sản có ý kiến cho rằng: chỉ
có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô
sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến => mối quan hệ phụ thuộc của
cách mạng giải phóng dân tộc giữa thuộc địa và mẫu quốc.
- Theo Hồ Chí Minh, Người hiểu được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của thuộc địa,
Người đã sớm dự báo được khả năng thắng lợi trước của cách mạng ở thuộc địa.
Thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam và cách mạng giải phóng dân tộc trên
thế giới đã chứng minh cho luận điểm trên của HCM là đúng đắn và sáng tạo.
đ) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Theo HCM bạo lực cách mạng ở đây là bạo lực quần chúng, được thực hiện với 2
lực lượng và hai hình thức đấu tranh: chính trị và quân sự, đấu tranh chính trị và vũ trang
- Nét độc đáo trong tư tưởng Hồ Chí Minh là sự thống nhất biện chứng giữa quanđiểm
bạo lực cách mạng với quan điểm nhân đạo và hòa bình. HCM luôn tranh thủ khả
năng có thể để giành và giữ nền độc lập dân tộc mà ít mất mát, ít hi sinh và ít đổ máu nhất.
Câu 3: Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 58933639
- Thứ nhất, về chính trị: xã hội XHCN là xã hội có dân chủ, là xã hội của dân, do dân
và vì dân. Dân chủ và nhân dân dân chủ chuyên chính là hai mặt của một vấn đề, là
hai yếu tố gắn bó mật thiết với nhau để dân chủ được thực hiện và được bảo vệ trong hiện thực.
- Thứ hai, về kinh tế: xã hội XHCN là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Thứ ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội, xã hội XHCN là xã hội có trình
độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo công bằng, hợp lý trong các quan
hệ xã hội.: Không còn hiện tượng người bóc lột người, con người được tôn trọng,
đối xử công bằng và bình đẳng, các dân tộc đoàn kết và gắn bó với nhau.
- Thứ tư, xây dựng CHXN là sự nghiệp của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Thực thi dân chủ, thực thi quyền lực của nhân dân thể hiện bản chất của chủ nghĩa xã
hội, làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa khác về căn bản so với chế độ trước đó.
- Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết
với mục tiêu về chính trị.
+ Đây phải là nền kinh tế phát triển cao với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa
học và kỹ thuật tiên tiến, là một nền kinh tế thuần nhất dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và sỡ hữu tập thể.
- Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học,
đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. lOMoAR cPSD| 58933639
+ Mối quan hệ giữa văn hóa với chính trị và kinh tế là mối quan hệ biện chứng. Chế độ
chính trị và kinh tế là nền tảng và quyết định tính chất của văn hóa; văn hóa góp phần
thực hiện mục tiêu chính trị và kinh tế.
- Mục tiêu về các quan hệ xã hội: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Mọi người đều có quyền học tập, tự do thân thể, tự do tín ngưỡng.... => xã hội XHCN
là xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người.
b) Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tất cả các động lực đều rất quan trọng nhưng giữ vai trò quyết định là nội lực dân tộc.
Phải đảm bảo lợi ích của dân, dân chủ của dân, sức mạnh đoàn kết toàn dân qua hoạt
động của những cộng đồng và những con người Việt Nam cụ thể.
- Lợi ích của dân: HCM nhấn mạnh “ việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
có hại cho dân phải hết sức tránh, phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy”.
- Dân chủ: HCM cho rằng “ dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân”, lợi ích của
dân và dân chủ không thể tách rời nhau.
- Sức mạnh đoàn kết toàn dân: HCM cho rằng đây là lực lượng mạnh nhất trong tất
cả các lực lượng và CNXH chỉ có thể xây dựng được với sự giác ngộ đầy đủ của
nhân dân về quyền lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị dân chủ của mình, với
sự lao động sáng tạo của hàng chục triệu quần chúng nhân dân.
- Hoạt động của các tổ chức: theo HCM Đảng là người cầm lái, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nhà nước là tổ chức đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân, thực hiện
chức năng quản lý xã hội để biến đường lối, chủ trương thành hiện thực.
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN VÀ VÌ NHÂN DÂN. lOMoAR cPSD| 58933639
Câu 1: Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và phát triển là một tất yếu, phù hợp với quy luật
vận động của xã hội Việt Nam.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mac
lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và phát triển là do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt
Nam từ đầu 1930 trở đi. Sự lãnh đạo, cầm quyền của Đảng cộng sản Việt Nam chính là
kết quả tất yếu từ sự phát triển hợp quy luật của dân tộc Việt Nam và từ quá trình thực
hiện vai trò của Đảng, Đảng được dân tộc, nhân dân giao sứ mệnh đó.
Câu 2: Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ
Đối với đội ngũ Đảng viên, Hồ Chí Minh yêu cầu:
- Phải trung thành tuyệt đối với Đảng, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, suốt đời
phấn đấu cho lợi ích của cách mạng.
- Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ
trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
- Phải luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Không thụ động, không lười biếng
- Luôn luôn phòng và chống những tiêu cực đặc biệt là tham ô, lãng phí, quan liêu.
Câu 3: Đối với công tác cán bộ, HCM nhấn mạnh lOMoAR cPSD| 58933639
- Phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ, phải công minh.
- Phải chú trọng huấn luyện cán bộ, huấn luyện một cách thiết thực, có hiệu quả.
Phải coi việc huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng.
- Phải đề bạt đúng cán bộ
- Phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng
- Phải kết hợp cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương
- Phải chống bệnh địa phương cục bộ
- Kết hợp cán bộ cũ và cán bộ mới
- Phải phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ
- Phải thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ cán bộ
Câu 4: Nhà nước dân chủ
a) Bản chất giai cấp của nhà nước
- Một là, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
- Hai là, bản chất giai cấp của nhà nước Việt Nam thể hiện ở tính định hướng xã hội
chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước, đưa đất nước đi lên XHCN và CNCS là mục
tiêu cách mạng nhất quán của HCM.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ, Nhà nước phải tập trung thống nhất
quyền lực để tất cả mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc thể hiện cụ thể như sau: lOMoAR cPSD| 58933639
+ Thứ nhất, Nhà nước mới ở Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian
khổ của rất nhiều thế hệ người VN, của toàn dân tộc. Do vậy nhà nước Việt Nam không
thuộc về riêng giai cấp, tầng lớp nào mà thuộc về nhân dân.
+ Thứ hai, nhà nước Việt Nam ngay từ khi ra đời đã xác định rõ và luôn kiên trì, nhất
quán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng.
+ Thứ ba, trong thực tế nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể
dân tộc Việt Nam giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo
vệ nền độc lập, tự do của Tổ Quốc.
b) Nhà nước của dân, do dân và vì dân *Nhà nước của dân
- Nhà nước của dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân *Nhà nước do dân
- HCM cho rằng, nhà nước do dân trước hết là nhà nước do nhân dân lập nên sauthắng
lợi của cách mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nhà nước do nhân dân có nghĩa là dân làm chủ. *Nhà nước vì nhân dân
- Nhà nước vì nhân dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân
dân,không có đặc quyền, đặc lợi, thực sự trong sạch, cần; kiệm; liêm; chính.
Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ 1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc

a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng -
Chiến lược: là phương châm và biện pháp có tính lâu dài, xuyên suốt trong tiến trìnhcách mạng. lOMoAR cPSD| 58933639 -
Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, đại đoàn kết luôn là vấn đề sống
còn,quyết định thành bại của cách mạng. -
HCM đã khái quát thành luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết:
+ Đoàn kết làm ra sức mạnh: “Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc
phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”
+ “Đoàn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì để ra con cháu đều tốt”
+ Đoàn kết là then chốt của thành công.
“ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành
công, thành công, đại thành công”
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của nhân dân - Đại
đoàn kết dân tộc là một vấn đề có tính đường lối, một chính sách nhất quán chứ không thể
là một thủ đoạn chính trị.
- Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng lao động Việt Nam năm 1951, Hồ Chí Minh nêu
mục đích củaDdảng lao động Việt Nam gồm 8 chữ “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”.
2. Lực lượng của đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc -
Theo quan điểm của HCM là toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt nam yêu
nước.Đứng trên lập trường giai cấp công nhân và quan điểm quần chúng, HCM đề cập vấn
đề nhân dân một cách rõ ràng, toàn diện. -
Là “ mỗi một người con Rồng cháu Tiên”, khoogn phân biệt đa số hay thiểu số, có
tínngưỡng hay không tín ngưỡng, không phân biệt “già, trẻ, gái trai, giàu nghèo, quý tiện”.
=> “Dân” trong tư tưởng HCM vừa được hiểu với tư cách mỗi con người VN cụ thể, vừa
là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, họ là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc.
b.Nền tảng của đại đoàn kết dân tộc
Nòng cốt của khối đại đoàn kết là liên minh công – nông – trí thức
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất - MT
DTTN là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, mọi con dân nước Việt , không chỉ lOMoAR cPSD| 58933639
ở trong nước mà còn bao gồm cả những người Việt nam định cư ở nước ngoài, nếu tấm
lòng vẫn hướng về quê hương đất nước đều được coi là thành viên của mặt trận.
- Các hình thức tồn tại của MT DTTN:
+ Hội phản đế đồng minh Đông Dương (1930)
+ Mặt trận dân chủ Đông Dương (1936)
+ Mặt trận DT thống nhất phản đế Đông Dương (1939)
+ Mặt trận Việt Minh (1941)
+ Mặt trận Liên Việt (1946)
+ Mặt trận DT giải phóng miền nam Việt Nam (1960)
+ Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam (1955,1976) -
Nguyên tắc hoạt động của MT DTTN:
+ MTDTTN phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí, đặt dưới
sự lãnh đạo của Ddảng ( Đây là nguyên tắc cơ bản, cốt lõi nhất).
+ MTDTTN phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cáo của dân tộc, quyền lợi cơ
bản của các tầng lớp nhân dân.
+ MT DTTN hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững.
+ Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Phương pháp đại đoàn kết dân tộc
+ PP tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
+ PP tổ chức, tập hợp quần chúng
+ PP xử lý đồng bộ các mối quan hệ nhằm thêm bạn bớt thù.
Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, CON NGƯỜI
Câu 1: Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa * Văn
hóa là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp cách mạng.
- Văn hóa là mục tiêu:
+ Cùng với chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến
trình cách mạng: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH lOMoAR cPSD| 58933639
+ Văn hóa là mục tiêu – nhìn một cách tổng quan – là quyền sống, quyền sung sướng,
quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ.
- Văn hóa là động lực: Thể hiện qua từng lĩnh vực cụ thể
+ Văn hóa chính trị: Là một trong những động lực có ý nghĩa soi đường cho quốc dân đi.
+ VH văn nghệ: Góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm cách mạng. + VH
giáo dục: Diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của xã hội.
+ VH đạo đức, lối sống: Nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con người, hướng
con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ VH pháp luật: Bả đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
* Văn hóa là một mặt trận.
+ Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, đấu tranh trên các lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối
sống…đặc biệt là định hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ thuật.
+ Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng.
* Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân.
Câu 2: Quan điểm của HCM về vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của cách mạng: Được cụ thể hóa trong ba giai đoạn: giải phóng
dân tộc – xây dựng chế độ dân chủ nhân dân – tiến lên xã hội chủ nghĩa để thực hiện
mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
- Con người là động lực của cách mạng: Theo HCM con người là vốn quý nhất, là động
lực, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng. Người nhấn mạnh “mọi
việc đều do người làm ra”; “trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới
không gi mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”. “Ý dân là ý trời”. “Dễ mười
lần không dân cũng chịu. Khó trăm lần dân liệu cũng xong”. Nhân dân là những người
sáng tạo chân chính ra lịch sử thông qua các hoạt động thwucj tiễn cơ bản nhất như lao
động sản xuất, đấu tranh chính trị - xã hội, sáng tạo ra các gia trị văn hóa. Nói đến nhân lOMoAR cPSD| 58933639
dân là nói đến lực lượng, trí tuệ, quyền hành, lòng cốt, niềm tin, đó chính là gốc, động lực cách mạng.