NG H CHÍ MINH
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, NHIM VỤ, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TP
I. Khái nim, đối ng nghiên cu ng HCM
1. Khái nim ng
- toàn b những quan điểm, quan niệm đã phát triển thành h thống được xây dng
trên nn tng triết hc nhất định nhm gii các vấn đề t nhiên hi con
ngưi.
2. Khái nim ng HCM
- Là h thng nhng quan đim, luận điểm toàn din, sâu sc, v CMVM, t CM dân tc
dân ch nhân dân đến CM ch nghĩa hội; kết qu ca s vn dng phát trin,
sáng to ch nghĩa Mác Lênin vào thc tiển CMVN. Đồng thi còn s kết tinh
tinh hoa văn hóa ca dân tc và trí tu ca thi đại, nhm gii phóng dân tc, giai cp,
con người. Ni dung ct lõi của tưởng HCM độc lp dân tc gn lin vi ch
nghĩa xã hội.
?. quan điểm cho rằng: tưởng HCM được hình thành ch là s vn dng ch nghĩa Mác
Lênin vào thc tiễn CMVN. Đúng hay sai?
Sai, không ch vn dng, còn phát trin, sáng to
?. Ni dung ct lõi ng HCM gì?
Độc lp dân tc gn lin ch nghĩa hi.
3. Đối ng nhim v nghiên cu ng HCM
a) Đối ng nghiên cu:
- Là h thng lý luận, quan điểm trong di sản tư tưởng HCM, đồng thi, nó còn là quá
trình “ hiện thực hóa” các quan điểm, lý luận đó của ĐCSVN trong thc tin CMVN.
b) Nhim v nghiên cu
- Làm s hình thành các giai đon phát trin ng HCM
- Làm sáng t ni dung, bn cht CM, khoa học và đặc điểm của các quan điểm trong
toàn b h thống tư tưởng HCM.
- Quán trit, vn dng, phát trin ng HCM ca ĐCSVN.
- Vai trò nn tng ng, kim ch nam cho hành động ca ng HCM đối vi
CMVN.
- Các giá tr tư tưởng của tư tưởng HCM đối với CMTG, đặc biệt đối vi CM gii phóng
dân tc thuộc địa.
4. V trí môn hc ng HCM vi các môn khoa hc kc
a) Vi môn ch nghĩa Mác nin
- Tư tưởng HCM là vn dng phát trin, sáng to ch nghĩa Mác – Lênin vào điều kin
thc tin ca CMVN.
b) Vi môn lch s ĐCSVN
- ng HCM b phn ng ca ĐCSVN, nhưng vi cách b phn nn
tảng tư tưởng, kim ch nam hoạt động ca ĐCSVN.
II. Phương pháp nghiên cu ng HCM
1. s phương pháp lun
a) Phương pháp lun chung: Là ch nghĩa duy vật bin chng và ch nghĩa duy vật
lch s
b) Phương pháp lun HCM:
- Quan đim lý lun phi gn lin vi thc tin
- Quan đim lch s c th
- Quan đim toàn din h thng
- Quan đim bt biến, ng vn biến”
- Đảm bo s thng nht tính Đảng tính hi
- Kết hp nghiên cu các tác phm kinh đin vi thc tin ch đạo CM ca HCM
- Quan đim kế tha phát trin
?. Phương pháp ch đạo nht để nghiên cu hc tp ng HCM ?
Kết hp phương pháp lch s phương pháp logic
III. Ý nghĩa ca vic hc tp môn hc
- Là cơ s để nhn thc sâu sắc hơn chủ nghĩa Mác – Lênin và đường lối quan điểm ca
ĐCSVN
- Nâng cao năng lc duy lý lun phương pháp công tác
- Bồi dưỡng nhng phm chất đạo đức CM để sinh viên rèn luyn sng, hc tp theo
tấm gương đạo đức của Người
CHƯƠNG II: S, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIN
NG HCM
I. s khách quan ch quan hình thành tư tưởng HCM
1. s khách quan
1.1.
a) Bi cnh lch s VN cui thế k XIV sang đầu thế k XX (hay còn gi s
thc tin)
- 1858 Pháp xâm lược VN, nhà Nguyn đầu hàng Pháp m tay sai cho chúng
- 1887, Pháp bắt đầu khai thác thuộc địa, chính điều này đã làm xuất hiện GCCN đây là
giai cp s lãnh đạp CM thng li sau này.
- i s áp bc bóc lt nng n của đế quốc và PK hàng trăm phong trào kháng Pháp
ca nhân dân ta n ra nhưng đều tht bi, s tht bại này đã thôi thúc HCM sang
phương Tây tim đường cứu nước
b) Quê hương gia đình
Quê ơng
- Ngh An là vùng đt địa linh nhân kit”
- Là mnh đt truyn thng hiếu hc
Gia đình
- Gia đình HCM là 1 gia đình nhà Nho nghèo, giàu lòng yêu nước thương dân, hiếu hc,
có ý chí phấn đấu vươn lên rất cao
- Với “ nết đất, nếp nhà” tất yếu tác động đến việc hình thành nhân cách, đạo đức, chí
ớng cao đẹp ca HCM
c) Thi đại
- T na sau TK XIX, các c đế quc dch xâm lược hàng trăm đan tc thuc đa
- Điu này đã làm cho CMGPDT tr thành cuc đấu tranh ca dân tc thuc địa trên TG
- Thng li ca CM-10 Nga (1917) đã mở ra thời đại mi thời đại quá độ t CNTB ->
CNXH
- - 7/1920 HCM đọc đưc lun cương v vn đề dân tc thuc địa ca Lênin
- 12/1920 ti đại hi TUA (18 ca Đng hi Pháp) NAQ đã tham gia sáng lp ĐCS Pháp
đồng thi tán thành thành lp quc tế cng sn III
- T CN yêu nước, HCM đã đến vi CN Mác Lênin, t người yêu c-> chiến cộng
sn
1.2. Tin đề ng lun
a) Các giá tr ng và văn hóa truyn thng ca dân tộc(được coi cái nôi sc
mnh tinh thn)
- Qua quá trình đấu tranh dựng nước gi c, dân tộc ta đã tạo lp 1 nền văn hóa
rt phong phú bn vng, cha nhiu truyn thng quý báu như
+ Lòng yêu nước, ý thc ch quyn quc gia, ý chí t lc t ờng, đấu tranh
bt khut
+ Tinh thn nhân nghĩa, tương thân tương ái, “lá lành đùmrách”
+ truyn thng lc quan, yêu đời, ch thy sóng c ngã tay chèo”
+ Dân tc VN là 1 dân tc siêng năng cần cù, thông minh sáng to đồng thi biết
kế tha chn lọc tinh hoa n hóa dân tộc trên sở giu vng bn sắc văn
hóa dân tc mình
?. Trong các giá tr tinh thn truyn thng ca dân tc VN thì giá tr nào trân quý nht?
CN yêu c, lòng yêu c
?. Có quan điểm cho rằng: “Các giá trj văn hóa tư tưởng truyn thng ca dân tc VN là nhân
t quyết định ni dung, bn cht CM và khoa hc của tư tưởng HCM. Đúng hay sai?
Sai, các giá tr ng văn hóa truyn thng ca dân tc VN ch ci ngun ca
ng HCM
b) Tinh hoa n hóa phương Đông
Nho giáo ( Khng T)
- Thc cht hc thuyết chính tr - hi ch trương dùng đạo đức để qun lý, cai tr
xã hi
- Ưu điểm: được HCM kế tha có chn lọc,như : tưởng nhp thế hành đạo giúp đời,
tưởng thân dân, coi trng giáo dục đạo đức đã tạo nên truyn thng hiếu hc, tu
thân dưỡng tính.
- Nhược điểm: HCM phê phán, bác bỏ, như: phân chia xãhooij thành các đng cp
giai cấp, coi khinh lao động chân tay, coi khinh ph n,. có lợi ích đối lp nhau
Pht giáo
- Ưu điểm: Được HCM tiếp biến nâng cao như: tư tưởng v tha, t bi, h x, cu kh
cu nn. ng bình đẳng không phân chia đẳng cp, sng gn vi c vi dân
- Nhược điểm: Th tiêu đấu tranh giai cp vì cho rằng” ni kh ca con người là do kiếp
trước ăn ác đức nên kiếp này phi tr, t đó khuyên con người ch biết đi tim s đền
bù hư ảo kiếp sau
Lão giáo ( Lão t)
- Ưu điểm: Khuyên con người phi biết yêu sng hòa hp vi thiên nhiên; không
tham lam vượt quá kh năng của mình.
- Nhược điểm: Sống quay lưng li với đời. Ch trương không giáo dc cho dân hiu biết
nhiu
c) Văn hóa Phương y
- Ưu điểm: HCM đã kế tha nhng giá tr tiến b trong văn hóa dân chủ phương Tây
như: ng: t do, bình đẳng, bác ái”; ý chí đấu tranh cho độc lp, t do, dân ch
ca nhân dân M... Đã ảnh hưởng đến tư tưởng phong cách v l li làm vic dân ch
ca HCM sau này.
- Nhược điểm: Không th thc hin triệt để dân ch trong hi TBCN, vn còn duy
trì áp bc, bóc lt giai cp.
?. Trong các giá tr tích cc của văn hóa dân chủ phương Tây, giá trị nào được coi là nhân t
thôi thúc HCM sang phương Tây tim đường cứu nước
T do, bình đẳng, bác ái
?. Trong Nho giáo, theo HCM giái tr nào tiến b nht?
Đạo đức tu tn
d) Ch nghĩa Mác –nin
- Ch nghĩa Mác Lênin tính khoa hc sâu sc, tính CM trit đ
- trang b cho HCM thế gii quan khoa hc nhân sinh quan CM
- Nht là phương pháp lun bin chng duy vt
CN Mác Lênin sở lun vai trò quyết định ni dung, bn cht CM ca
ng HCM vì:
+ Nh TG quan phương pháp luận khoa hc ca Cn Mác Lênin, HCM đã tiếp
thu chuyển hóa được nhng giá tr tích cực trong tưởng, văn hóa của dân tc ca
nhân loại để tạo nên tư tưởng của Người
+ Ch nghĩa Mác Lênin giúp HCM nhn din chính xác bn cht ca k thù, để t đó
vạch ra được đường lối CM đúng đắn
+ CN Mác Lênin giúp HCM nhn thức được quy lut vận động ca lch s nhng
vấn đề v phương pháp CM
?. Có quan điểm cho rằng: “ Các giá trị và tư tưởng văn hóa – dân tc là nhân t quyết định
ni dung, bn cht CM của tư tưởng HCM. Đúng hay sai?
Sai, CN Mác Lênin vai trò quyết định ni dung, bn cht CM ca ng HCM
?. Theo HCM, cái ưu đim nht ca Nho giáo gì?
Đạo đức tu tn
?. Theo HCM, ưu đim ln nht ca Pht giáo gì?
T bi, h xã, v tha, cu h cu nn
?. Theo HCM, ưu đim ln nht ca CN Mác Lênin là gì?
phương pháp lun bin chng duy vt
? Trong các tin đề ng lun, thì tin đề nào quyết định ni dung bn cht ca
ng HCM?
Ch nghĩa Mác –nin
2. Nhân t ch quan( phm cht, năng lc ca HCM)
Bao gm nhng phm cht, năng lc sau:
V phm cht
- Trước hết HCM là một người sống lý tưởng, yêu nước, thương dân đồng thời cũng
người thông minh, ham hc hi, nhy bén vi cái mới, đầu óc phê phán tinh
ng và có trái tim nhân ái.
V năng lc
- Năng lực hp th, chuyn hóa tri thc ca nhân loi thành trí tu, kinh nghiệm đấu
tranh ca bn thân
- Năng lc chuyn nhung tri thc thu nhn đưc vào trong qun chúng thc hin c
chuyn t “ người đi tim” trở thành “ người dẫn đường”
- Nhiệt tinh CM, thương dân, sẳn sàng chịu đựng nhng hy sinh cao nhất vì độc lp ca
T Quc, hnh phúc ca nhân dân
II. Quá trình hình thành phát trin ng HCM
Bao gm nhng giai đon sau:
1. Giai đon t 1890 1911: là thi kì hình thành ng yêu c, thương nòi
2. Giai đon t 6/1911 1920: kho nghim tim tòi con đưng cu c,
thương dân
3. Giai đon t 1921 3/2/1930: là hình thành bn ng HCM v CMVN
4. HCM la chn CMVS( do GCCN lãnh đạo thông qua ĐCSđội tiên phong GCCN)
Khi CN Mác Lênin + phong trào CN -> ĐCS ra đời
(quy luật ra đời của ĐCS)
5. Giai đon t 1931 5/1941: HCM vượt qua th thách, kiên định con đường CM
đã xác định
6. Giai đon t 1941 2/9/1969: tiếp tc phát trin, hoàn thiện tư tưởng kháng
chiến kiến quốc, độc lp dân tc gn lin vi CNXH
III. Giá tr ng HCM
1. ng HCM đối vi s nghip gii phóng dân tc VN
- ng HCM tài sn tinh thn giá ca dân tc VN
- ng HCM nn tng ng kim ch nam cho hot động ca CMVN
2. ng HCM đối vi s nghip CM thế gii
- ng HCM phn ánh đúng khát vng ca thi đại là hòa bình, độc lp dân tc, dân
ch và CNXH
- Tìm ra các gii pháp đấu tranh gii phóng loài ni
- C vũ các dân tộc đấu tranh vì mc tiêu cao c : Hòa bình, độc lp dân tc và tiến b
xã hi
?. Giai đon nào đã hình thành ng HCM v CMVN?
1921 1930
?. Nhng tác phm nào đã đánh du s hình thành ng bn HCM v CMVN
Tác phm: + Đưng cách mnh (1927)
+ Chính ơng vng tc ( 1930)
+ Sách c vng tc (1930)
CHƯƠNG III. 1. NG HCM V VN ĐỀ N TC CÁCH MNG
DÂN TC
I. ng HCM v vn đề dân tc thuc địa
1. s hình thành ng HCM v vn đề dân tc thuc địa
?. sao HCM cho rng: “Các dân tc thuc địa mun dành đưc độc lp dân tc thì ch th
trông cy vào mình, da vào lực lượng ca bản thân mình là chính”? Hãy phân tích.
* Phong trào Cần Vương đấu tranh cho h tưởng phong kiến tht bi cho thy s li
thi, lc hu ca h tư tưởng phong kiến trước k thù mới là đế quc Pháp
* Phong trào Đông Du ( ca c Phan Bi Châu) đã o ng vào s giúp đỡ ca ngưi
anh c da vàng” đế quc Nht nhưng khi đưc đế quc Pháp nhân nhưng li ích nơi
khác cho Nht thì Nhật đẩy phong trào Đông Du vào tht bi. Tht bi này HCM cho rng:
“Chẳng khác gì “ đuổi h cửa trước, rước beo cửa sau””
* Phong trào Duy Tân ( ca c Phan Châu Trinh) đã o ng vào “bà m mu quc” vi
phương châm “ỷ Pháp cu tiến” kết qu tht bi. S tht bi này HCM cho rng: Chng
khác gì “xin xỏ thc dân Pháp r lòng thương”
* Khi nghĩa Yên Thế ca c Hoàng Hoa Thám c thc tế hơn 2 c Phan, nhưng n
nng ct cách phong kiến, cũng không đòi được độc lp dân tc, t thc tin trên, HCM
cho rằng: “ các dân tc thuc địa mun dành được độc lp dân tc thì ch có th trông cy
vào mình, da vào lực lượng ca bản thân mình là chính”
?. Theo HCM: Tiêu chí nào đánh giá 1 cuc CM thành công đến i?
- CM trit để ai nm đưc chính quyn? ( Nhân dân lao động)
- CM thành công đến nơi: Quy gii phóng nhân dân lao động thoát khi áp bc bóc lt
2.1. Quan đim ca ch nghĩa Mác Lênin v vn đề dân tc
a) Quan đim ca Mác Ăngghen: Chưa bàn vn đền tc thuc đa
- Ch nghĩa bn đang giai đon t do cnh tranh, đối lp gia sn vi công
nhân là cơ bản nhất nên 2 ông chưa có điều kin bàn v vấn đề thuộc địa
- Nhưng Mác – Ăngghen đã có nhiều quan điểm đúng đắn và khoa hc v vấn đề giai
cp và dân tc.
- Vn đề dân tc bao gi cũng b chi phi gii quyết theo quan đim, lp trường ca 1
giai cp thng tr nhất định.
- Áp bc giai cp là ngun gc ca áp bc dân tc, mun xóa b áp bc dân tộc trước
hết phi xóa b xã hi có giai cp và áp bc giai cp
- Mun gii quyết triệt để vấn đề giai cp và dân tc phải đứng vững trên quan điểm,
lập trường ca GCCN và bng CMVS
b) Quan đim ca Lênin
- CNTB chuyn sang giai đon đế quc ch nghĩa
- Lênin gii quyết đúng đắn vn đề dân tc thuc địa kết hp CMVS đế quc vi CMVS
thuộc địa
- Hn chế: Lênin chưa thy tính ch động, sáng to và tiềm năng to lớn ca các dân tc
thuộc địa nên Lênin đặt cách mng gii phóng dân tc ph thuc vào CMVS chính
quốc và Người ưu tiên cho CMVS – CM chính quc
2.2. Thc cht vn đề dân tc trong ng HCM
a) Quan đim ca ch nghĩa Mác Lênin
- Mác Ăngghen chưa điu kin bàn v vn đề thuc đa
- Lênin bước đầu gii quyết đúng đắn vấn đề dân tc thuộc địa trong mi quan h vi
CMVS chính quốc, nhưng vẫn chưa thấy tính ch động, sáng to và tiềm năng to ln
ca các dân tc thuộc địa.
b) Quan điểm ca HCM: Thc cht vấn đề dân tc thuộc địa trong ng HCM gm
2 nội dung cơ bản sau
- Đánh đổ đế quốc giành độc lp dân tc, thc hin quyn dân tc t quyết và thành
lập nhà nước dân tộc độc lp.
- La chọn con đường phát triển đúng đắn cho dân tc ( 2 nội dung trên là đáp án cho
câu hi: thc cht vấn đề dân tc thuộc địa trong tư tưởng HCM là gì)
- Phương hướng phát trin dân tộc quy đnh ni dung và yêu cu ca cuộc đấu tranh
giành độc lp, gn lin vi mt h tư tưởng và mt giai cấp lãnh đạo nhất định
- Phương ng phát trin đúng đắn ca các dân tc trong thi đại mi là CNXH
2.3. Ni dung ch yếu tư tưởng
HCM Bao gm nhng ni dung sau:
a. Th nht: độc lp t do quyn thiêng liêng bt kh xâm phm ca c dân tc
- Theo HCM Tt c các dân tc trên thế giới đều sinh ra bình đng, dân tc nào cũng
quyn sng, quyn t do, quyền mưu cầu hạnh phúc” [HCM; toàn tp; Nhà xut
bn chính tr quc gia; Hà Nội; năm 2000; tập 3; trang 555]
- Các dân tc thuộc địa muốn được độc lp, t do ch khi trông cy vào mình da vào
lực lượng ca bn thân mình là chính
b. Th hai: độc lp dân tc phi độc lp tht s, độc lp hoàn toàn trit để
Hai tiêu chí của độc lp tht s là:
- Dân tộc đó phải quyn quyết định tt c các lĩnh vực kinh tế, chính tr, quân s,
ngoi giao
- Bình đẳng vi tt c các dân tc khác
c. Th ba: độc lp dân tc phi gn lin vi t do, hnh phúc ca nhân n
- Như HCM chỉ rõ: “Nếu nước độc lập dân không hưởng được hnh phúc, t do, thì
độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” [Sdd, tập 4; trang 56]
d. Th 4: độc lp dân tc phi gn lin vi hòa bình, thng nht toàn vn lãnh th
2.4. Quan điểm ca HCM v vai trò ca ch nghĩa dân tc: thuộc địa chủ nghĩa
dân tộc là 1 động lc ln của đất nước”
- Theo HCM: thuộc địa “ ch nghĩa dân tc 1 động lc ln của đất nước” đây được
coi là quan điểm sáng to ca HCM v vấn đề dân tc. Vì:
+ Ch nghĩa Mác Lênin: không có điều kin nghiên cứu đầy đủ v sc mnh
vai trò ca ch nghĩa dân tộc, nht là các nước thuộc địa
+ Quc tế cng sn có những quan điểm sai lm v ch nghĩa dân tộc: Coi CNDT
là s xa ri ch nghĩa Mác – Lênin , đối lp vi ch nghĩa hẹp hòi tư sản
+ Trái lại, năm 1924 HCM chỉ rõ: các nước thuộc địa CNDT 1 động lc ca
đất nước” [Sdd, tp 1; trang 466], ni dung ct lõi CNDT ca HCM ch
nghĩa yêu nước chân chính, vốn được coi động lc to lớn đảm bo thành
công ca CM. HCM yêu cu Người Cng sn cn phi nm ly gương cao ngn
c dân tc trong cuộc đấu tranh chng áp bc, bóc lt thc hin CNCS. Quan
điểm này hoàn toàn đúng với Các Mác
- Mc khác, thuộc địa mâu thun gia dân tc thuộc địa vi ch nghĩa đế quc là ch
yếu nht, vy ch có CNDT mi quy t đưc mi giai cp tng lp xã hi vào mt
trn chng ch nghĩa đế quc. Nhân dân thuộc địa đang tiềm n 1 ngun sc mnh
hết sc to ln.
2.5. ( hay thi) Quan điểm HCM v quan h vấn đề dân tc vấn đề giai cp: HCM
cho rằng: “ Gii phóng dân tc vấn đề trên hết, trước hết” Đây quan đim
sáng tạo cơ bản nht ca HCM v vấn đề dân tc, vì:
- Mác Ăngghen: coi vic gii phóng giai cp tin đề gii phóng dân tc
- Lênin: vn ưu tiên vn đề giai cp, đặt CMGPDT ph thuc vào CMVS chính quc
- Quc tế cng sn: b tưởng “ t khuynh:” chi phi nên ch chú trọng ưu tiên vấn
đề giai cp, b rơi ngọn c dân tc, dân ch.
- Trái li, HCM yêu cu gii quyết hài hòa vấn đề dân tc giai cp, nhưng phải ưu tiên
cho vấn đề dân tộc, đặt li ích dân tc lên trên hết, trước hết. ch gii phóng
đưc dân tc thì mi giải phóng được giai cp, GPDT tiền đề GPGC. Hơn na, theo
HCM GPDT đã bao hàm 1 phần ca GPGC
- HCM yêu cu phi xây dng ch nghĩa dân tc trong sáng, kiên quyết chng ch nghĩa
dân tc cực đoan, hẹp hòi.
- ĐLDT phi gn lin vi CNXH.
- Ngoài ra HCM còn ch rõ, trước hết phi dành cho được ĐLDT san đó mới có điều kin
xây dựng CNXH, ngược li xây dựng CNXH làm cho dân giàu, c mạnh, đến lượt
lại là cơ sở đảm bo vng chắc cho ĐLDT
?. sao HCM cho rng: “GPDT đã bao hàm GPGC”
: - Đánh đui sn đế quc đồng thi GPGCCN VN thoát khi s bóc lt ca chúng
-Đánh đổ phong kiến, đồng thi GPGC nông dân thoát khi s bóc lt của địa ch
phong kiến.
2.6. Quan điểm ca HCM và quan h gia dân tc VN và các quc gia dân tc trên
thế gii
- Theo HCM “ VN sẳn sàng làm bn vi tt c các nước dân ch trên thế gii và không
gây thù oán vi mọto ai”
- Kiên quyết gi vng độc lp ca dân tc mình, đồng thi tôn trng độc lp ca dân tc
khác
- Theo HCM: “Phải kết hp cht ch ch nghĩa yêu nước chân chính vi ch nghĩa quốc
tế trong sáng vì giúp bn là t giúp mình
II. ng HCM v cách mng gii phóng dân tc
1. Đối ng, tính cht, mc tiêu, nhim v lc ng ca CMGPDT
a) Đối ng ca CMGPDT:đánh đui thc dân đế quc tay sai phn động
b) nh cht: là cuc đấu tranh GPDT
c) Nhim v: nhim v hàng đầu là phản đế, phản phong (đánh đuổi đế quốc, đánh
đui phong kiến)
d) Mc tiêu: giành ĐLDT thiết lp chính quyn ca nhân dân (là điu kin tiên
quyết để quá độ lên CNXH)
e) Lc ng ca CMGPDT: bao gm toàn dân tc ( tr bn Vit gian tay sai phn
động), trong đó công nông là “gốc”, là “chủ” của cách mạng do GCCN lãnh đạo
?. sao HCM cho rng công nông “chủ”, “gc” ca CM?
công nhân nông dân 2 giai cp chiếm s đông trong dân cư, cả 2 đều b bóc lt
nng n nhất, đồng thi c 2 đều mong mun xóa b áp bc bóc lt, xây dng 1 hi
công bng bình đẳng trong con người. Do đó liên minh được 2 giai cp này s đạo quân
ch lc ca CM, là ht nhân ca khối đại đoàn kết toàn dân tc.
2. Ni dung ng HCM v CMGPDT: gm nhng lun đim bn sau
2.1. HCM cho rng: CMGPDT mun thng li trit để phi đi theo con đưng
CMVS? Hãy phân tích
:
- Trước năm 1930 hàng trăm phong trào yêu nước đều tht bi, nguyên nhân do không
có đường li cứu nước đúng đắn.
- HCM cho rng: CMTS M (1776) và Pháp (1789) là không đến nơi, vì trong thì áp bc,
bóc lt công nông, ngoài thì xâm lược thuộc địa...
- CM tháng 10 Nga là thành công đến nơi, nhân dân lao động đưc ng t do, bình
đẳng và hnh phúc thc s.
- Sau khi bt gp ch nghĩa Mác – Lênin HCM xác định: CMVS là con đường đúng đắn
nht, chc chn nhất để gii phóng dân tc
- Chính nhng thng li ca CMVS t 1930 đến nay đã minh chứng luận điểm trên là
đúng đắn
Liên h thc tin CMVN t 1930 đến nay khi theo CMVS?
Đã đưa CMVN giành nhiu thng li to ln như:
- Thng li CMT8 (1945): đưa dân tc VN tr thành mt dân tc độc lp ch quyn
- Chiến thng Đin Biên Ph: gii phóng đưc min Bc và cho các dân tc thuc địa
giành được độc lp
- Đại thng mùa Xuân: gii phóng min Nam thng nht đất c
- T 1976 đến trước 1986: do ch quan, nóng vi, sai lm v đưng lối đã làm cho đất
c trì tr, khng hong
- T 1986 đến nay: với đường lối đổi mới đúng đắn do ĐCS đề ra, nhân dân ta đã đạt
đưc nhiu thành tu rt to ln, c th:
+ Nn kinh tế phát trin năng động, đời sng nhân dân đưc nâng cao
+ Nn lm phát đưc chn đng
+ An ninh chính tr đưc gi vng
+ V thế ca VN trên trường quc tế không ngng nâng cao
2.2. HCM cho rng: CMGPDT trong thi đại mi phi do ĐCS ca GCCN lãnh đạo
- Trước năm 1930, đã có mt s t chc chính tr lãnh đạo phong trào yêu nước nhưng
đều tht bi, do không lun CM khoa học soi đường, nên không t chức được
một chính đảng tiên tiến với đường lối CM đúng đắn nên đều tht bi
- Sau kho bt gp ch nghĩa Mác Lênin, HCM đã thy vai trò quan trng ca ĐCS đối
vi s thng lợi CMVN, như Người đã viết:
Trước hết phải Đảng cách mệnh, để trong t vn động t chc dân
chúng, ngoài tliên lc vi các dân tc b áp bc sn giai cp mọi nơi.
Đảng vng cách mnh mới thành công, cũng như người cm lái vng thì
thuyn mi chạy” [Sdd, tập 2; trang 268]
- Nhng thng li ca CMVN t khi ĐCSVN lãnh đạo đến nay đã minh chứng
hoàn toàn đúng đắn
2.3. (hay thi) HCM cho rng: CMGPDT s nghip đoàn kết toàn dân trên
s liên minh công nông. Đây được coi là quan điểm sáng to ca HCM
:
- Quc tế cng sn: B ng t khuynh chi phi nên ti đại hi VI (1928) đã phê phán
HCM xếp GCTS dân tộc địa ch vào hàng ngũ của CM hồ v đấu tranh giai
cp, là sai lm
- Trái li, theo HCM CMGPDT là “việc chung ca c dân chúng” vy phi đoàn kết toàn
dân tc
- Khái niệm “dân” trong tưởng HCM toàn dân, nghĩa toàn th “con cháu Lạc
Hồng”, không phân biệt già, tr, gái, trai, dân tc, tôn giáo,..
- HCM yêu cu: Phi quán triệt quan điểm công nông ht nhân ca khối đại đoàn
kết dân tc
2.4. (hay thi) HCM cho rng: CMGPDT cn tiến hành ch động sáng to, có kh năng
n ra giành thng li trước CMVS chính quc: Đây quan đim sáng to
bn nht ca HCM v CMGPDT, vì:
- Các Mác Ăngghen chưa bàn đến CMGPDT
- Lênin: chưa thấy được tính ch động, sáng to ca các dân tc thuộc địa, xem CM
thuộc địa ph thuc vào CMVS
- Quc tế cng sn: Cho rng CMGPDT ph thuc trc tiếp vào CMVS chính quc ch khi
CMVS giành được thng lợi. Quan điểm sai lầm này đã triệt đi tính tích cực, ch động
sáng to của nhân dân các nước thuộc địa
- Trái li, HCM cho rng CMGPDT không ph thuc vào CMVS chính quc cn đưc
tiến hành ch động, sáng to có kh năng giành được thng li chính quc.
- Chính nh quan điểm đúng đắn này NDVN các dân tc thuộc địa đã chủ động
xây dng phát trin lực lượng cách mng ch khi thời đến giành được độc lp dân
tc, thậm chí cho đến nay CMVS M, Anh, Pháp.. vẫn chưa giành được thng li.
2.5. CMGPDT cn đưc tiến hành bng con đưng cách mng bo lc
?.Con đưng CM bo lc gì?
Dùng sc mạnh đ đánh đuổi k thù dành đc lp dân tc bao gm 2 yếu t lực lượng
chính tr ca qun chúng và lực lượng vũ trang ( trong đó quân sự là chính)
- CN Mác Lênin: bạo lực CM đ cho hội đang thai nghén trong lòng
mt xã hi mới”
- Vn dng quan đim trên HCM khng định: CM thuc địa không th thành công trit
để nếu không s dng bo lc CM.
- HCM coi bo lc CM chính bo lc ca qun chúng, bao gm sc mnh tng hp
ca 2 yếu t là: lực lượng chính tr ca qun chúng và lực lượng vũ trang( trong đó lực
lượng quân s là ch yếu)
- Tuy nhn mnh bo lc CM, nhưng tinh thương yêu quý trng sinh mng con người,
nên HCM luôn ch động tim mi kh năng để gii quyết xung đột bằng phương pháp
đấu tranh hòa bình (thông qua đàm phán, thương ng). Ch khi kh năng đó không
còn na tHCM kiên quyết s dng bo lc CM, với phương châm: “vừa đánh vừa
đàm”
?. Xut phát t tinh thương yêu quý trong con người, HCM đã kết hp nhun nhuyn
phương pháp đấu tranh hòa bình vi bo lực CM trong CMVN như thế nào?
Trưc hết bao gi HCM cũng tranh thủ mọi điều kin kh năng để gii quyết xung
đột bằng phương pháp đu tranh hòa bình tức thông qua đàm phán thương ợng để
tránh đổ xương đ máu cho dân tc mình dân tộc khác (như HCM đã ký “hiệp định
bộ” “bản tạm ước” năm 1946 đ tm thi hòa hoãn vi Pháp.) Nhất Người đã sang
Pháp d hi ngh Phông ten blu. Nhưng thc dân Pháp quyết tâm p c ta 1
ln na thì HCM kiên quyết s dng bo lực để đánh chúng, dành độc lp dân tộc. Nhưng
khi đã đánh cho kẻ thù suy sp hn (chiến thắng Điện Biên Ph 1954)không còn kh năng
chng tr buc chúng phi ngi lại bàn đàm phán (hi ngh Giơ ne được kết)
Pháp chp nhận thua rút quân tránh đổ xương đổ máu kéo dài. Đây chính biu hin
sinh đng v kết hợp phương pháp đấu tranh hòa bình bo lc CM của HCM, đó
cũng chính là thể hiện phương châm “vừa đánh vừa đàm”
CHƯƠNG III. 2. NG HCM V ĐỌC LP DÂN TC CH
NGHĨA XÃ HỌI
III. ng HCM v CNXH xây dng CNXH VN
1. ng HCM v CNXH VN
1.1. Các nhân t góp phn hình thành tưởng XHCN ca HCM (hc trên đề cương chi
tiết)
1.2. Tính tt yếu ra đời ca CNXH VN
a) Quan điểm CN Mác Lênin v s ra đời ca CNXH: Quy luật khách quan tác động
đến s phát trin ca xã hội loài người: QHSX phù hợp trình độ LLSX
- Trong hi bn ch nghĩa vi QHSX da trên chế độ nhân bn ch nghĩa
đang mâu thun vi tính cht hi hóa ngày càng cao ca LLSX GCCN là người đại
din mâu thun này biu hin ra trong XH gia giai cấp sản vi GCCN, mâu thun
này càng gay gt tt yếu dn đến CMVS sau khi giành đưc chính quyn thì GCCN
nhân dân lao động s quá độ lên CNXH
b) (hay thi) Quan đim HCM v s ra đời ca CNXH VN
- T hc thuyết hình thành kinh tế - hi ca CN Mác Lênin HCM tiếp tc ch rõ: s
hình thành phát trin ca CNXH mt tt yếu, nguyên nhân sân xa do s
phát trin ca LLSX ca xã hội quy định
- HCM còn quan đim sáng to mi là: CNXH ra đời t s tàn bo ca CNTB
- Theo HCM để gii phóng giai cp, giải phóng con người mt cách triệt để thì độc lp
dân tc ri phải quá độ lên CNXH
- Do tương quan so sánh lực lượng ca CMVS din ra các nước thuộc địa GCCN
người lãnh đạo
- HCM đã vận dụng tưởng cách mng không ngng ca CN Mác Lênin để lun
chng v kh năng quá độ lên CNXH b qua chế độ TBCN VN (trong văn kiện ĐH
1986 Đảng ta cho rng: b qua chế độ TBCN tc b qua chế độ chính tr duy trì áp
bc bóc lt tn công còn nhng thành tu KHKT nhng bài hc kinh nghim quý báu
v qun kinh tế ngun vn ca CNTB... chúng ta phi vn dng, kế tha thu
hút)
1.3. Quan đim ca HCM v đặc trưng bn cht ca CNXH VN
a) Quan đim ca CN Mác - Lênin v bn cht ca CNXH (hc đề cương chi tiết)
b) (hay thi) quan đim HCM v đặc trưng bn cht ca CNXH VN
- HCM đã vn dng sáng to quan điểm CN Mác Lênin v bn cht ca CNXH vào thc
tin CMVN bng nhng ngôn t dung d mc mạc, Người đã đưa ra các định nghĩa về
CNXH mt cách thiết thc, d hiểu, đáp ứng được yêu cu, nguyn vng ca nhân
n.
- T nhng định nghĩa đó đã rút ra nhng đc trưng bn cht ca CNXH VN như sau:
+ Là chế độ chính tr do nhân dân làm ch, mi quyn hành lc lượng đều nơi dân
+ Dân giàu c mnh tng c xóa b bóc l bt công
+ CNXH là hi phát trin cao v văn hóa, đạo đc
+ quan h hu ngh, hp tác, chung sng hòa bình vi nhân dân các c trên thế
gii
+ CNXH công trình tp th ca nhân dân, do nhân dân t xây dng ly. Những đặc
trưng trên không h trái với quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin, đồng thời HCM đã
b sung thêm mt s yếu t cho phù hp vi thc tin VN
1.4. TT HCM v mc tiêu, đng lc phát trin ca CNXH VIT NAM:
1.4.1. Mc tiêu CNXH VN
a) Mc tiêu chung: độ lp, t do cho dân tc, hnh phúc cho nhân dân.
b) Mc tiêu c th trên các lĩnh vc đời sng hi
- V chính tr: do nhân dân lao động làm ch, Nhà c ca dân, do dân, n.
- V kinh tế: xây dựng nước VN thành nước có công nông nghip hiện đại, khoa học kĩ
thut tiên tiến
- V văn a:
+ Văn hóa phải “soi đường cho quốc dân đi”, phải phát trin giáo dc, nâng cao tri
thức văn hóa nghệ thut, thc hin n nếp sng mi.
+ Bn cht ca nn văn hóa mi là: “ly hnh phúc ca nhân dân, ca dân tc làm
s”.
- V xây dựng con ngưi mi: theo HCM con người va mc tiêu, vừa động lc
quyết định xây dng thành công CNXH. thế theo HCM con người mi phi con
người: yêu nước, yêu CNXH; trình độ văn hóa tri thc khoa hc; phm cht
đạo đức trong sáng; tinh thn làm ch; dám nghĩ, dám làm. Ngoài ra, mun
nhiu sức lao động cho XH phi gii phóng ph n, tạo điều kin cho h phát huy mi
tài năng, năng lực, góp phn to ln cho s nghip xây dựng CNXH. NHCM chỉ rõ:
muốn có CNXH, thì trước hết phải có con người xã hi ch nghĩa”
1.4.2. Động lc ca CNXH VN
a. V động lc: theo HCM cn huy động tt c các ngun lc, trong đó ngun lc con
người là quan trng nht, quyết định nhất để xây dng thành công CNXH.
Con người đưc HCM xem xét trên c 2 bình din
- Cộng đng: phát huy sc mạnh đoàn kết ca cộng đồng dân tộc động lc ch yếu
để phát triển đất nước.
- nhân: phát huy sc mnh của nhân người lao động. HCM nêu lên mt s gii
pháp sau:
+ Phi tạo điều kiện cho con người được phát huy mọi tài năng nhân lực ca mình
ch yếu thông qua con đường giáo dc đào tạo
+ Phi chú trng các gii pháp tác động vào nhu cu li ích, trước hết là li ích vt
cht của người lao động (lương, khen thưởng,..)
+ Các gii pháp kích thích v chính tr, tinh thn (thi đua, yêu c,.)
+ Thc hinng bng hi: c trong lao động ng th
- Ngoài ra, phi kết hp sc mnh dân tc vi thời đại, đoàn kết quc tế; s dng tt
các thành tu khoa hc k thut
b. (Hay thi) V tr lc: cn ch động nhn din khc phc các lc cn sau:
- Ch nghĩa nhân là căn bnh “m”, “bnh gốc”, “k địch hung ác nht ca CNXH”. T
đó “đẻ ra trăm thứ bnh nguy him”
- “Giặc nội xâm”: theo HCM đó là: quan liêu, lãng phí, tham ô, trong đó quan liêu cái
gc vì t quan liêu mi sinh ra lãng phí, tham ô
- T chia r, bè phái, mất đoàn kết làm gim sút uy tín, sc mnh ca Đảng ca cách
mng
- T ch quan, bo th, giáo điu, không chu hc tp cái mi
Nhn din và khc phục được các lc cản cũng chính là tạo ra được động lc phát
triển đất nước
?. Theo HCM nhân t động lc vai trò quyết định xd thành công CNXH ?
Con người
?. Theo HCM k đch hung ác nht ca CNXH gì?
Ch nghĩa cá nhân. bnh gc bnh m sinh ra nhng đốn nhng sai phm khác.
?. Theo HCM gic ni xâm gm nhng th giăc nào, trong đó th gic nào gc?
Quan liêu, lãng phí, tham ô trong đó quan liêu gc
2. ng HCM v con đưng quá độ lên CNXH VN
2.1. Quan đim CN Mác nin v thi quá độ lên CNXH(hc đề ơng)
a. Quan đim Mác nin
?. Theo quan đim CN Mác Lênin thi quá độ là gì?
Gia CNTB CNCS tt yếu mt thi ci tiến cách mng t hi n sang hi kia
2.2. Quan đim ca HCM v TKQD lên CNXH CN:
a. V đặc đim ca TKQD lên CNXH VN:
- Đặc điểm to ln ca VN t mt c thuộc địa na phong kiến tiến thng lên CNXH
không qua giai đoạn phát trin TBCN
- Xây dng CNXH trong điu kin va hòa bình va chiến tranh
b. (hay thi) V tính cht ca TKQD VN: HCM chlà: gay go, phc tp, lâu dài và gian
kh. Do đó phi làm tng c, dn dn, tránh ch quan, nóng vi s dn đến sai lm,
tht bi.
?. sao HCM cho rng TKQD VN tính cht gay go, phc tp, lâu dài gian kh?
c ta trong TKQD tính cht gay go, phc tp, lâu dài gian kh vì:
- CMXHCN mt cuc CM làm đảo ln mi mt ca đời sng XH, phi xây dng t c
h tầng đến kiến trúc thượng tng, t QHSX đến LLSX
Như Lênin đã nói: “Giành chính quyn đã khó gi chính quyn càng khó n”
- Quá độ lên CNXH t mt c nông nghip lc hu, k thù không ngng chng phá
- Xây dng CNXH công vic hoàn toàn mi mv CNXH mt hội chưa tiền
l trong lch sử, con đường đi lên chưa ai khai phá, chúng ta chưa kinh nghim,
đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, ta phi va làm va học do đó không tránh khỏi
nhng sai lm vp váp
Phi quán trit nhng tính cht trên mt cách sâu sắc khi đề ra đường li ch
trương chính sách phải hết sc thn trng phi xut phát t điu kin thc tế
khách quan của đất nước t nhu cu kh năng của nhân dân…. Thì mới đ ra
được đường li ch trương chính sách đúng mới đưa CM thắng li tuyệt đối
không được ch quan nóng vi s dẫn đến sai lm tht bi
c. Bn cht ca TKQD lên CNXH VN
?. Theo HCM bn cht ca TKQD lên CNXH VN gì?
ci tiến cách mng sâu sc trên toàn b đời sng hi, trong đó quan trng nht là ci
tiến nn sn xut nh, lc hu thành nn sn xut ln, hiện đại, mun vy phi thc hin
công nghip hóa, hiện đại hóa. Đây là nhiệm v trung tâm trong sut TKQD
d. V mâu thun:
?. Theo HCM mâu thun bn nht ca TKQD VN gì?
u thun gia yêu cu phát trin cao ca đất c theo ng tiến b vi thc trng
kinh tế, xã hi còn rt thp kém lc hu của đất nước
Để khc phc nhng tr lực khó khăn trên chúng ta phải t lc t ng tranh th
các điều kin quc tế thun li hn chế khó khăn
2.3. Ni dung xây dng CNXH trong TKQD VN
a) V chính tr
?. Theo HCM ni dung quan trng nht v chính tr trong TKQD gì?
gi vng phát huy vai trò lãnh đạo ca ĐCSVN
b) V kinh tế
- Tăng gia sản xut gn lin vi thc hành tiết kiệm, nâng cao năng suất lao động trên
cơ sở tiến hành công nghip hóa XHCN
- Xác đnh cu nông công nghip, coi trng phát trin thương nghip
- Phát trin kinh tế nhiu thành phn bao gm:
+ Thành phn kinh tế XHCN (gi vai trò ch đạo)
+ Thành phn kinh tế th (như nông dân , tiu thương, th th công,..)
+ Thành phn kinh tế TBCN
+ Thành phn kinh tế bn nhà c
- Thc hin nguyên tc phân phi theo lao động
c) V văn hóa hi
- Xây dng con người mi phi trình độ văn hóa, kiến thc v chính tr, khoa hc
k thut,..
- Xây dng nn văn hóa mang tính dân tc, khoa hc, đại chúng
3. (hay thi) V c đi các bin pháp xây dng CNXH trong TKQD
a. HCM đề ra 2 nguyên tc tính cht phương pháp lun
- Quán trit các nguyên lý ca ch nghĩa Mác – Lênin, hc tp kinh ngim của các nước
nhưng không được giáo điều, máy móc, rp khuôn
- Căn cứ vào điu kin thc tế, đặc điểm dân tc, nhu cu và kh năng thc tế ca nhân
n
b. V c đi ca TKQD VN
- Vn dng sáng to ch nghĩa Mác – Lênin vào thc tiễn CMVN HCM đã có quan điểm
sáng to v các bước đi của thời kì quá độ VN như sau:
+ Th nht: ưu tiên phát trin nông nghip, coi nông nghip là mt trân hàng đầu (vì
nông nghiệp không đòi hỏi ngun vốn đầu nhiều như công nghiệp nng, phát
huy được tiềm năng lợi thế của đất nước. Nhân dân ta nhiu kinh nghim trng
lúa nước,… đồng thi phát trin nông nghip vừa đảm bo nguồn lương thực thc
phm còn rt khó khăn trong TKQD va hàng hóa nông lâm thy sn xut khu
thu hút ngoi t v để phát trin công nghip nng..)
+ Th hai: phát trin tiu th công nghip công nghip nh, chú trng phát trin
thương nghiệp
+ Th ba: phát trin công nghip nng
c. (hay thi) Các bin pháp bn xây dng CNXH trong TKQD
- Phi hc tp kinh nghim các c anh em, nhưng không đưc giáo điu, sao cp
- Phi đi sâu vào thc tin để điu tra, kho sát, t thc tin đề xut các vn d
phương phpas cho CMVN
- Người khẳng định vai trò quyết định ca bin pháp t chc thc hin theo phương
châm: ‘Chỉ tiêu mt, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,..”
- Biện pháp cơ bn lâu dài quyết định thng li trong xây dựng CNXH “đem tài dân, sức
dân, ca dân mà làm lợi cho dân”
?. Theo HCM bin pháp lâu dài quyết định thành công xây dng CNXH gì?
Đem tài dân, sc dân, ca dân làm li cho dân
IV. ng H Chí Minh v mi quan h gia độc lp dân tc vi CNXH
1. Độc lp dân tc s tin đề đ tiến lên CNXH
- Độc lp giá tr, tinh thn, hoài bo bao đời nay ca dân tc Vit Nam
- Độc lp dân tc to ra tin đề ngun sc mnh to ln cho cách mng XHCN
2. CNXH điu kin đảm bo vng chc nn độc lp dân tc
- CMGPDT phi phát trin thành CMXHCN thì mới giành được thng li hoàn toàn và
triệt để
- CNXH vi chế độ công hu v liu sn xut là cơ s để xóa b tn gc mi s áp
bc, bóc lt, bt công v giai cp và dân tc
V. Vân dụng tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc gn lin vi CNXH
trong CMVN
CHƯƠNG IV: TƯ TƯNG HCM V ĐCS VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC VIT
NAM
I. ng H Chí Minh v Đảng Cng Sn Vit Nam
1. ĐCS Vit Nam nhân t quyết địnhng đầu ca mi thng li ca CMVN
- Trước khi ĐCSVN ra đời, đã nhiu t chc chính tr lãnh đạo phong trào kháng Pháp
nhưng đều tht bi, bi thiếu một chính đảng bn cht CM triệt để, thiếu mt
đưng lối lãnh đạo đúng đắn
- CM s nghip ca quần chúng. Nhưng sức mạnh đó ch được khi qun chúng
nhân dân được t chc lại dưới s lãnh đạo ca một chính đảng đường li CM
đúng đắn
- Thc tin thng li CMVN t 1930 đến nay chng t rằng: ĐCSVN lực lượng lãnh
đạo duy nht có kh năng lôi cun, tp hp các tng lớp nhân dân đứng lên làm CM
- Sau khi CM thành công, vn cn s lãnh đạo ca ĐCS, bi vì:
+ Các thế lc phn động trong ngoài c vn tiếp tc chng phá
+ Trên cơ sở đưng lối đúng đắn và s tiên phong gương mẫu, Đảng đoàn kết được
đưc các tng lp nhân dân to thành sc mnh to ln cho CM
+ Trước nhng sai lầm, Đảng đều phát hin sm và kp thi sa cha. Nh vậy, Đảng
đã trở thành nhân t quyết định hàng đầu mi thng li ca CMVN t 1930 đến nay
2. ĐCSVN là sản phm ca s kết hp ch nghĩa Mác – Lênin vi phong trào công nhân
và phong trào yêu nước. đảng là luận điểm sáng to nht ca HCM v ĐCS
Ch nghĩa Mác Lênin phong trào yêu c phong trào công nhân
- Theo Mác Lênin, quy lut chung v s ra đời ĐCS là: khi CN Mác – Lênin nhp vào
phong trào công nhân thì tt yếu hình thành s ra đời ĐCS
- Vn dng sáng tạo quan điểm trên vào thc tin CMVN, HCM cho rằng: ĐCS VN là có
thêm phong trào yêu nước
?. sao s ra đời ĐCSVN thêm phong trào yêu c
GCCN VN mi ra đời s ng ít (chiếm 1,2% dân s) li công nhân nông nghip chưa đủ
mạnh để độc lập lãnh đạo cách mng
+ Theo HCM, GCCN VN có đặc cách cách mạng như GCCN thi giới đó là: tiên quyết và trit
để CM, có tính tp th và tính t chức kĩ lut cao
+ GCCN li ích thng nht vi li ích ca quần chúng nhân dân lao động đó xóa bỏ áp
bc, bóc lt xây dng hi mới cho con người, chính những đặc tính cách mng trên nên
h là giai cấp lãnh đạo cách mng
- Phong trào yêu c
+ Yêu c là cái trường tn ca lch s dân tc VN
+ Phong trào yêu nước phong trào rt to lớn thu hút 90% GCND trước phong
trào yêu nước nên nó có tác động thúc đẩy phong trào đấu tranh mnh m
- Phong trào công nhân kết hợp được phong trào yêu nước vì c 2 có chung mc tiêu là
độc lp dân tc và xây dựng đất nước giàu mnh
+ Khi được giác ng bi CN Mác Lênin phong trào công nhân tr thành mt phong
trào mang tính t giác tóm li kết hp 3 yếu t trễn để dẫn đến s ra đời của ĐCS
VN đồng thi đảm bảo cho Đảng đ năng lực lãnh đạo phong trào CMVN hoàn
thành nhim v ca mình
3. ng HCM v bn cht ca ĐCSVN
- Theo HCM ĐCSVN là đảng ca GCCN và ca c dân tộc VN, đây là luận điểm sáng to
ca HCM v ĐCSVN vì:
+ các nhà quan điểm Mác khi đề cập đến vấn đề ĐCS các ông thường gọi đảng
sản, Đảng của GCCN… chứ không phi gọi là Đảng ca dân tộc như HCM
+ Vn dng sáng to hc thuyết ca CN Mác Lênin vào thc tin CMVN, HCM cho
rằng ĐCSVN đng ca GCCN, của nhân dân lao động ca c dân tc VN, cách gi
này làm mất đi bản cht GCCN của Đảng
Ban đầu GCCN ca ĐCS VN đưc th hin :
- Mc tiêu ca Đảngphc v li ích giai cp li ích dân tc
- Nn tng ng ca ĐảngCN Mác Lênin
- Nguyên tc t chc hot động bn ca Đảng tp trung dân ch
- Chính nhng ý trên là đáp án cho câu hi: Theo HCM bn cht GCCN ĐCSVN là gì?
ĐCSVN Đảng ca GCCN, ca dân tc Vit Nam
- Li ích ca GCCN, ca NDLD ca c dân tc là tương đồng thng nht
- Đảng kết np các phn t ưu thuc các GC, tng lp NDVN.
- Đảng ch lãnh đạo được nhân dân, dân tộc khi Đảng được toàn th nhân dân tha
nhận thông qua đường li ch trương chính sách tht s nước, dân của Đảng.
Đưng li ch trương chính sách đó được nhân dân hăng hái, tích cực thc hin thì
mc nhiên h tha nhân quyền lãnh đạo của Đảng
Nói Đảng của nhân dân lao động, ca dân tc ch yế nhn mnh mc tiêu phc v
li ích ca nhân dân, dân tc của Đảng
4. Quan đim HCM v ĐCSVN cm quyn ( đề cương chi tiết)
HCM cho rng Đảng cm quyn là Đng trc tiếp lãnh đo chính quyn
5. ng HCM v xây dng ĐCSVN trong sch, vng mnh
a. Đảng thưng xuyên t đổi mi, t chnh đốn sao?
:
- Nhng khiếm khuyết, thiếu sót trong Đảngvic bình thường. vy CDD phi là vic
thưng xuyên.
- Xây dng, chỉnh đốn Đảng đươc chế định bi s phát trin không ngng ca s
nghip cách mng
- Xây dng chỉnh đốn Đảng hội để cán bộ, đảng viên t rèn luyện, tu dưỡng tt
n

Preview text:

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP
I.
Khái niệm, đối tượng nghiên cứu tư tưởng HCM
1. Khái niệm tư tưởng
-
Là toàn bộ những quan điểm, quan niệm đã phát triển thành hệ thống được xây dựng
trên nền tảng triết học nhất định nhằm lí giải các vấn đề tự nhiên – xã hội và con người.
2. Khái niệm tư tưởng HCM
-
Là hệ thống những quan điểm, luận điểm toàn diện, sâu sắc, về CMVM, từ CM dân tộc
dân chủ nhân dân đến CM chủ nghĩa xã hội; là kết quả của sự vận dụng và phát triển,
sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiển CMVN. Đồng thời nó còn là sự kết tinh
tinh hoa văn hóa của dân tộc và trí tuệ của thời đại, nhằm giải phóng dân tộc, giai cấp,
con người. Nội dung cốt lõi của tư tưởng HCM là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
?. Có quan điểm cho rằng: Tư tưởng HCM được hình thành chỉ là sự vận dụng chủ nghĩa Mác
– Lênin vào thực tiễn CMVN. Đúng hay sai?

Sai, không chỉ vận dụng, mà còn phát triển, sáng tạo
?. Nội dung cốt lõi tư tưởng HCM là gì?
Độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.
3. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu tư tưởng HCM
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Là hệ thống lý luận, quan điểm trong di sản tư tưởng HCM, đồng thời, nó còn là quá
trình “ hiện thực hóa” các quan điểm, lý luận đó của ĐCSVN trong thực tiễn CMVN.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở hình thành và các giai đoạn phát triển tư tưởng HCM
- Làm sáng tỏ nội dung, bản chất CM, khoa học và đặc điểm của các quan điểm trong
toàn bộ hệ thống tư tưởng HCM.
- Quán triệt, vận dụng, phát triển tư tưởng HCM của ĐCSVN.
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của tư tưởng HCM đối với CMVN.
- Các giá trị tư tưởng của tư tưởng HCM đối với CMTG, đặc biệt đối với CM giải phóng
dân tộc ở thuộc địa.
4. Vị trí môn học tư tưởng HCM với các môn khoa học khác
a) Với môn chủ nghĩa Mác – Lênin
- Tư tưởng HCM là vận dụng phát triển, sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện thực tiễn của CMVN.
b) Với môn lịch sử ĐCSVN
- Tư tưởng HCM là bộ phận tư tưởng của ĐCSVN, nhưng với tư cách là bộ phận nền
tảng tư tưởng, kim chỉ nam hoạt động của ĐCSVN. II.
Phương pháp nghiên cứu tư tưởng HCM
1. Cơ sở phương pháp luận
a) Phương pháp luận chung: Là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
b) Phương pháp luận HCM:
- Quan điểm lý luận phải gắn liền với thực tiễn
- Quan điểm lịch sử cụ thể
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Quan điểm “ Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
- Đảm bảo sự thống nhất tính Đảng và tính xã hội
- Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm kinh điển với thực tiễn chỉ đạo CM của HCM
- Quan điểm kế thừa và phát triển
?. Phương pháp chủ đạo nhất để nghiên cứu học tập tư tưởng HCM là gì?
Kết hợp phương pháp lịch sử và phương pháp logic
III. Ý nghĩa của việc học tập môn học
- Là cơ sở để nhận thức sâu sắc hơn chủ nghĩa Mác – Lênin và đường lối quan điểm của ĐCSVN
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
- Bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức CM để sinh viên rèn luyện sống, học tập theo
tấm gương đạo đức của Người
CHƯƠNG II: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM I.
Cơ sở khách quan và chủ quan hình thành tư tưởng HCM 1. Cơ sở khách quan 1.1.
a) Bối cảnh lịch sử VN cuối thế kỉ XIV sang đầu thế kỉ XX (hay còn gọi là cơ sở thực tiễn)
- 1858 Pháp xâm lược VN, nhà Nguyễn đầu hàng Pháp và làm tay sai cho chúng
- 1887, Pháp bắt đầu khai thác thuộc địa, chính điều này đã làm xuất hiện GCCN đây là
giai cấp sẽ lãnh đạp CM thắng lợi sau này.
- Dưới sự áp bức bóc lột nặng nề của đế quốc và PK hàng trăm phong trào kháng Pháp
của nhân dân ta nổ ra nhưng đều thất bại, sự thất bại này đã thôi thúc HCM sang
phương Tây tim đường cứu nước
b) Quê hương và gia đình Quê hương
- Nghệ An là vùng đất “ địa linh nhân kiệt”
- Là mảnh đất có truyền thống hiếu học • Gia đình
- Gia đình HCM là 1 gia đình nhà Nho nghèo, giàu lòng yêu nước thương dân, hiếu học,
có ý chí phấn đấu vươn lên rất cao
- Với “ nết đất, nếp nhà” tất yếu tác động đến việc hình thành nhân cách, đạo đức, chí hướng cao đẹp của HCM c) Thời đại
- Từ nửa sau TK XIX, các nước đế quốc nô dịch xâm lược hàng trăm đan tộc thuộc địa
- Điều này đã làm cho CMGPDT trở thành cuộc đấu tranh của dân tộc thuộc địa trên TG
- Thắng lợi của CM-10 Nga (1917) đã mở ra thời đại mới – thời đại quá độ từ CNTB -> CNXH
- - 7/1920 HCM đọc được luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
- 12/1920 tại đại hội TUA (18 của Đảng xã hội Pháp) NAQ đã tham gia sáng lập ĐCS Pháp
đồng thời tán thành thành lập quốc tế cộng sản III
- Từ CN yêu nước, HCM đã đến với CN Mác – Lênin, từ người yêu nước-> chiến sĩ cộng sản 1.2.
Tiền đề tư tưởng và lý luận
a) Các giá trị tư tưởng và văn hóa truyền thống của dân tộc(được coi là cái nôi sức mạnh tinh thần)
- Qua quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã tạo lập 1 nền văn hóa
rất phong phú bền vững, chứa nhiều truyền thống quý báu như
+ Lòng yêu nước, ý thức chủ quyền quốc gia, ý chí tự lức tự cường, đấu tranh bất khuất
+ Tinh thần nhân nghĩa, tương thân tương ái, “lá lành đùm lá rách”
+ Có truyền thống lạc quan, yêu đời, “ chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”
+ Dân tộc VN là 1 dân tộc siêng năng cần cù, thông minh sáng tạo đồng thời biết
kế thừa có chọn lọc tinh hoa văn hóa dân tộc trên cơ sở giữu vững bản sắc văn hóa dân tộc mình
?. Trong các giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc VN thì giá trị nào là trân quý nhất?
CN yêu nước, lòng yêu nước
?. Có quan điểm cho rằng: “Các giá trj văn hóa tư tưởng truyền thống của dân tộc VN là nhân
tố quyết định nội dung, bản chất CM và khoa học của tư tưởng HCM. Đúng hay sai?

Sai, các giá trị tư tưởng – văn hóa truyền thống của dân tộc VN chỉ là cội nguồn của tư tưởng HCM
b) Tinh hoa văn hóa phương Đông
Nho giáo ( Khổng Tử)
- Thực chất là học thuyết chính trị - xã hội chủ trương dùng đạo đức để quản lý, cai trị xã hội
- Ưu điểm: được HCM kế thừa có chọn lọc,như : tư tưởng nhập thế hành đạo giúp đời,
tư tưởng thân dân, coi trọng giáo dục đạo đức đã tạo nên truyền thống hiếu học, tu thân dưỡng tính.
- Nhược điểm: HCM phê phán, bác bỏ, như: phân chia xãhooij thành các đẳng cấp và
giai cấp, coi khinh lao động chân tay, coi khinh phụ nữ,. có lợi ích đối lập nhau • Phật giáo
- Ưu điểm: Được HCM tiếp biến và nâng cao như: tư tưởng vị tha, từ bi, hỉ xả, cứu khổ
cứu nạn. Tư tưởng bình đẳng không phân chia đẳng cấp, sống gắn bó với nước với dân
- Nhược điểm: Thủ tiêu đấu tranh giai cấp vì cho rằng” nổi khổ của con người là do kiếp
trước ăn ở ác đức nên kiếp này phải trả, từ đó khuyên con người chỉ biết đi tim sự đền bù hư ảo ở kiếp sau
Lão giáo ( Lão tử)
- Ưu điểm: Khuyên con người phải biết yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên; không
tham lam vượt quá khả năng của mình.
- Nhược điểm: Sống quay lưng lại với đời. Chủ trương không giáo dục cho dân hiểu biết nhiều
c) Văn hóa Phương Tây
- Ưu điểm: HCM đã kế thừa những giá trị tiến bộ trong văn hóa dân chủ phương Tây
như: Tư tưởng: “ tự do, bình đẳng, bác ái”; ý chí đấu tranh cho độc lập, tự do, dân chủ
của nhân dân Mỹ... Đã ảnh hưởng đến tư tưởng phong cách về lề lối làm việc dân chủ của HCM sau này.
- Nhược điểm: Không thể thực hiện triệt để dân chủ trong xã hội TBCN, vì vẫn còn duy
trì áp bức, bóc lột giai cấp.
?. Trong các giá trị tích cực của văn hóa dân chủ phương Tây, giá trị nào được coi là nhân tố
thôi thúc HCM sang phương Tây tim đường cứu nước

Tự do, bình đẳng, bác ái
?. Trong Nho giáo, theo HCM giái trị nào tiến bộ nhất?
Đạo đức tu thân
d) Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Chủ nghĩa Mác – Lênin có tính khoa học sâu sắc, tính CM triệt để
- Nó trang bị cho HCM thế giới quan khoa học – nhân sinh quan CM
- Nhất là phương pháp luận biện chứng duy vật
 CN Mác – Lênin là cơ sở lý luận có vai trò quyết định nội dung, bản chất CM của tư tưởng HCM vì:
+ Nhờ có TG quan và phương pháp luận khoa học của Cn Mác – Lênin, HCM đã tiếp
thu chuyển hóa được những giá trị tích cực trong tư tưởng, văn hóa của dân tộc và của
nhân loại để tạo nên tư tưởng của Người
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin giúp HCM nhận diện chính xác bản chất của kẻ thù, để từ đó
vạch ra được đường lối CM đúng đắn
+ CN Mác – Lênin giúp HCM nhận thức được quy luật vận động của lịch sử và những
vấn đề về phương pháp CM
?. Có quan điểm cho rằng: “ Các giá trị và tư tưởng văn hóa – dân tộc là nhân tố quyết định
nội dung, bản chất CM của tư tưởng HCM. Đúng hay sai?

Sai, CN Mác – Lênin có vai trò quyết định nội dung, bản chất CM của tư tưởng HCM
?. Theo HCM, cái ưu điểm nhất của Nho giáo là gì?
Đạo đức tu thân
?. Theo HCM, ưu điểm lớn nhất của Phật giáo là gì?
Từ bi, hỉ xã, vị tha, cứu hộ cứu nạn
?. Theo HCM, ưu điểm lớn nhất của CN Mác – Lênin là gì?
Là phương pháp luận biện chứng duy vật
? Trong các tiền đề tư tưởng lý luận, thì tiền đề nào quyết định nội dung bản chất của tư tưởng HCM?
Chủ nghĩa Mác – Lênin
2. Nhân tố chủ quan( phẩm chất, năng lực của HCM)
Bao gỗm những phẩm chất, năng lực sau: • Về phẩm chất
- Trước hết HCM là một người sống có lý tưởng, yêu nước, thương dân đồng thời cũng
là người thông minh, ham học hỏi, nhạy bén với cái mới, có đầu óc phê phán tinh
tường và có trái tim nhân ái. • Về năng lực
- Năng lực hấp thụ, chuyển hóa tri thức của nhân loại thành trí tuệ, kinh nghiệm đấu tranh của bản thân
- Năng lực chuyển nhuẽng tri thức thu nhận được vào trong quần chúng thực hiện bước
chuyển từ “ người đi tim” trở thành “ người dẫn đường”
- Nhiệt tinh CM, thương dân, sẳn sàng chịu đựng những hy sinh cao nhất vì độc lập của
Tổ Quốc, hạnh phúc của nhân dân II.
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
Bao gồm những giai đoạn sau:
1. Giai đoạn từ 1890 – 1911: là thời kì hình thành tư tưởng yêu nước, thương nòi
2. Giai đoạn từ 6/1911 – 1920: là khảo nghiệm và tim tòi con đường cứu nước, thương dân
3. Giai đoạn từ 1921 – 3/2/1930: là hình thành cơ bản tư tưởng HCM về CMVN
4. HCM lựa chọn CMVS( do GCCN lãnh đạo thông qua ĐCS là đội tiên phong GCCN)
Khi có CN Mác – Lênin + phong trào CN -> ĐCS ra đời
(quy luật ra đời của ĐCS)
5. Giai đoạn từ 1931 – 5/1941: HCM vượt qua thử thách, kiên định con đường CM đã xác định
6. Giai đoạn từ 1941 – 2/9/1969: tiếp tục phát triển, hoàn thiện tư tưởng kháng
chiến kiến quốc, độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
III. Giá trị tư tưởng HCM
1. Tư tưởng HCM đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc VN
- Tư tưởng HCM là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc VN
- Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hoạt động của CMVN
2. Tư tưởng HCM đối với sự nghiệp CM thế giới
- Tư tưởng HCM phản ánh đúng khát vọng của thời đại là hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH
- Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
- Cỗ vũ các dân tộc đấu tranh vì mục tiêu cao cả : Hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
?. Giai đoạn nào đã hình thành tư tưởng HCM về CMVN? 1921 – 1930
?. Những tác phẩm nào đã đánh dấu sự hình thành tư tưởng cơ bản HCM về CMVN
Tác phẩm: + Đường cách mệnh (1927)
+ Chính cương vắng tắc ( 1930)
+ Sách lược vắng tắc (1930)

CHƯƠNG III. 1. TƯ TƯỞNG HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỌC VÀ CÁCH MẠNG DÂN TỌC I.
Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa
1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa
?. Vì sao HCM cho rằng: “Các dân tộc thuộc địa muốn dành được độc lập dân tộc thì chỉ có thể
trông cậy vào mình, dựa vào lực lượng của bản thân mình là chính”? Hãy phân tích.

* Phong trào Cần Vương đấu tranh cho hệ tư tưởng phong kiến thất bại cho thấy sự lỗi
thời, lạc hậu của hệ tư tưởng phong kiến trước kẻ thù mới là đế quốc Pháp
* Phong trào Đông Du ( của cụ Phan Bội Châu) đã ảo tưởng vào sự giúp đỡ của “ người
anh cả da vàng” là đế quốc Nhật nhưng khi được đế quốc Pháp nhân nhượng lợi ích ở nơi
khác cho Nhật thì Nhật đẩy phong trào Đông Du vào thất bại. Thất bại này HCM cho rằng:
“Chẳng khác gì “ đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau””

* Phong trào Duy Tân ( của cụ Phan Châu Trinh) đã ảo tưởng vào “bà mẹ mẫu quốc” với
phương châm “ỷ Pháp cầu tiến” kết quả thất bại. Sự thất bại này HCM cho rằng: Chẳng
khác gì “xin xỏ thực dân Pháp rủ lòng thương”

* Khởi nghĩa Yên Thế của cụ Hoàng Hoa Thám “ cụ có thực tế hơn 2 cụ Phan, nhưng còn
nặng cốt cách phong kiến, cũng không đòi được độc lập dân tộc, từ thực tiễn trên, HCM
cho rằng: “ các dân tộc thuộc địa muốn dành được độc lập dân tộc thì chỉ có thể trông cậy
vào mình, dựa vào lực lượng của bản thân mình là chính”

?. Theo HCM: Tiêu chí nào đánh giá 1 cuộc CM thành công đến nơi?
- CM triệt để là ai nắm được chính quyền? ( Nhân dân lao động)
- CM thành công đến nơi: Quy mô giải phóng nhân dân lao động thoát khỏi áp bức bóc lột 2.1.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc
a) Quan điểm của Mác – Ăngghen: Chưa bàn vấn đề dân tộc thuộc địa
- Chủ nghĩa tư bản đang ở giai đoạn tự do cạnh tranh, đối lập giữa tư sản với công
nhân là cơ bản nhất nên 2 ông chưa có điều kiện bàn về vấn đề thuộc địa
- Nhưng Mác – Ăngghen đã có nhiều quan điểm đúng đắn và khoa học về vấn đề giai cấp và dân tộc.
- Vấn đề dân tộc bao giờ cũng bị chi phối và giải quyết theo quan điểm, lập trường của 1
giai cấp thống trị nhất định.
- Áp bức giai cấp là nguồn gốc của áp bức dân tộc, muốn xóa bỏ áp bức dân tộc trước
hết phải xóa bỏ xã hội có giai cấp và áp bức giai cấp
- Muốn giải quyết triệt để vấn đề giai cấp và dân tộc phải đứng vững trên quan điểm,
lập trường của GCCN và bằng CMVS
b) Quan điểm của Lênin
- CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Lênin giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc thuộc địa kết hợp CMVS ở đế quốc với CMVS ở thuộc địa
- Hạn chế: Lênin chưa thấy tính chủ động, sáng tạo và tiềm năng to lớn của các dân tộc
thuộc địa nên Lênin đặt cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào CMVS ở chính
quốc và Người ưu tiên cho CMVS – CM ở chính quốc 2.2.
Thực chất vấn đề dân tộc trong tư tưởng HCM
a) Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Mác – Ăngghen chưa có điều kiện bàn về vấn đề thuộc địa
- Lênin bước đầu giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc thuộc địa trong mối quan hệ với
CMVS ở chính quốc, nhưng vẫn chưa thấy tính chủ động, sáng tạo và tiềm năng to lớn
của các dân tộc thuộc địa.
b) Quan điểm của HCM: Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng HCM gồm 2 nội dung cơ bản sau
- Đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc, thực hiện quyền dân tộc tự quyết và thành
lập nhà nước dân tộc độc lập.
- Lựa chọn con đường phát triển đúng đắn cho dân tộc ( 2 nội dung trên là đáp án cho
câu hỏi: thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng HCM là gì)
- Phương hướng phát triển dân tộc quy định nội dung và yêu cầu của cuộc đấu tranh
giành độc lập, gắn liền với một hệ tư tưởng và một giai cấp lãnh đạo nhất định
- Phương hướng phát triển đúng đắn của các dân tộc trong thời đại mới là CNXH 2.3.
Nội dung chủ yếu tư tưởng
HCM Bao gồm những nội dung sau:
a. Thứ nhất: độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của cả dân tộc
- Theo HCM “ Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng
có quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc” [HCM; toàn tập; Nhà xuất
bản chính trị quốc gia; Hà Nội; năm 2000; tập 3; trang 555]
- Các dân tộc thuộc địa muốn được độc lập, tự do chỉ khi trông cậy vào mình dựa vào
lực lượng của bản thân mình là chính
b. Thứ hai: độc lập dân tộc phải là độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn triệt để
Hai tiêu chí của độc lập thật sự là:
- Dân tộc đó phải có quyền quyết định tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao
- Bình đẳng với tất cả các dân tộc khác
c. Thứ ba: độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Như HCM chỉ rõ: “Nếu nước độc lập mà dân không hưởng được hạnh phúc, tự do, thì
độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” [Sdd, tập 4; trang 56]
d. Thứ 4: độc lập dân tộc phải gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 2.4.
Quan điểm của HCM về vai trò của chủ nghĩa dân tộc: Ở thuộc địa “ chủ nghĩa
dân tộc là 1 động lực lớn của đất nước”

- Theo HCM: ở thuộc địa “ chủ nghĩa dân tộc là 1 động lực lớn của đất nước” đây được
coi là quan điểm sáng tạo của HCM về vấn đề dân tộc. Vì:
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin: không có điều kiện nghiên cứu đầy đủ về sức mạnh và
vai trò của chủ nghĩa dân tộc, nhất là ở các nước thuộc địa
+ Quốc tế cộng sản có những quan điểm sai lầm về chủ nghĩa dân tộc: Coi CNDT
là sự xa rời chủ nghĩa Mác – Lênin , đối lập với chủ nghĩa hẹp hòi tư sản
+ Trái lại, năm 1924 HCM chỉ rõ: ở các nước thuộc địa “ CNDT là 1 động lực của
đất nước” [Sdd, tập 1; trang 466], mà nội dung cốt lõi CNDT của HCM là chủ
nghĩa yêu nước chân chính, nó vốn được coi động lực to lớn đảm bảo thành
công của CM. HCM yêu cầu Người Cộng sản cần phải nắm lấy và gương cao ngọn
cờ dân tộc trong cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột thực hiện CNCS. Quan
điểm này hoàn toàn đúng với Các Mác
- Mặc khác, ở thuộc địa mâu thuẫn giữa dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa đế quốc là chủ
yếu nhất, vì vậy chỉ có CNDT mới quy tụ được mọi giai cấp và tầng lớp xã hội vào mặt
trận chống chủ nghĩa đế quốc. Nhân dân thuộc địa đang tiềm ẩn 1 nguồn sức mạnh hết sức to lớn. 2.5.
( hay thi) Quan điểm HCM về quan hệ vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp: HCM
cho rằng: “ Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết” Đây là quan điểm
sáng tạo cơ bản nhất của HCM về vấn đề dân tộc, vì:

- Mác – Ăngghen: coi việc giải phóng giai cấp là tiền đề giải phóng dân tộc
- Lênin: vẫn ưu tiên vấn đề giai cấp, đặt CMGPDT phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc
- Quốc tế cộng sản: bị tư tưởng “ tả khuynh:” chi phối nên chỉ chú trọng và ưu tiên vấn
đề giai cấp, bỏ rơi ngọn cờ dân tộc, dân chủ.
- Trái lại, HCM yêu cầu giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và giai cấp, nhưng phải ưu tiên
cho vấn đề dân tộc, đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, trước hết. Vì chỉ có giải phóng
được dân tộc thì mới giải phóng được giai cấp, GPDT là tiền đề GPGC. Hơn nữa, theo
HCM GPDT đã bao hàm 1 phần của GPGC
- HCM yêu cầu phải xây dựng chủ nghĩa dân tộc trong sáng, kiên quyết chống chủ nghĩa
dân tộc cực đoan, hẹp hòi.
- ĐLDT phải gắn liền với CNXH.
- Ngoài ra HCM còn chỉ rõ, trước hết phải dành cho được ĐLDT san đó mới có điều kiện
xây dựng CNXH, ngược lại xây dựng CNXH làm cho dân giàu, nước mạnh, đến lượt nó
lại là cơ sở đảm bảo vững chắc cho ĐLDT
?. Vì sao HCM cho rằng: “GPDT đã bao hàm GPGC”
Vì : - Đánh đuổi tư sản đế quốc đồng thời GPGCCN VN thoát khỏi sự bóc lột của chúng
-Đánh đổ phong kiến, đồng thời GPGC nông dân thoát khỏi sự bóc lột của địa chủ phong kiến. 2.6.
Quan điểm của HCM và quan hệ giữa dân tộc VN và các quốc gia dân tộc trên thế giới
- Theo HCM “ VN sẳn sàng làm bạn với tất cả các nước dân chủ trên thế giới và không
gây thù oán với mọto ai”
- Kiên quyết giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của dân tộc khác
- Theo HCM: “Phải kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc
tế trong sáng vì giúp bạn là tự giúp mình II.
Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Đối tượng, tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ và lực lượng của CMGPDT
a) Đối tượng của CMGPDT: là đánh đuổi thực dân đế quốc và tay sai phản động
b) Tính chất: là cuộc đấu tranh GPDT
c) Nhiệm vụ: nhiệm vụ hàng đầu là phản đế, phản phong (đánh đuổi đế quốc, đánh đuổi phong kiến)
d) Mục tiêu: giành ĐLDT và thiết lập chính quyền của nhân dân (là điều kiện tiên
quyết để quá độ lên CNXH)
e) Lực lượng của CMGPDT: bao gồm toàn dân tộc ( trừ bọn Việt gian tay sai phản
động), trong đó công nông là “gốc”, là “chủ” của cách mạng do GCCN lãnh đạo
?. Vì sao HCM cho rằng công – nông là “chủ”, là “gốc” của CM?
Vì công nhân và nông dân là 2 giai cấp chiếm số đông trong dân cư, cả 2 đều bị bóc lột
nặng nề nhất, đồng thời cả 2 đều mong muốn xóa bỏ áp bức bóc lột, xây dựng 1 xã hội
công bằng bình đẳng trong con người. Do đó liên minh được 2 giai cấp này sẽ là đạo quân
chủ lực của CM, là hạt nhân của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

2. Nội dung tư tưởng HCM về CMGPDT: gồm những luận điểm cơ bản sau 2.1.
HCM cho rằng: CMGPDT muốn thắng lợi triệt để phải đi theo con đường CMVS? Hãy phân tích Vì:
- Trước năm 1930 hàng trăm phong trào yêu nước đều thất bại, nguyên nhân do không
có đường lối cứu nước đúng đắn.
- HCM cho rằng: CMTS Mỹ (1776) và Pháp (1789) là không đến nơi, vì trong thì áp bức,
bóc lột công – nông, ngoài thì xâm lược thuộc địa...
- CM tháng 10 Nga là thành công đến nơi, vì nhân dân lao động được hưởng tự do, bình
đẳng và hạnh phúc thực sự.
- Sau khi bắt gặp chủ nghĩa Mác – Lênin HCM xác định: CMVS là con đường đúng đắn
nhất, chắc chắn nhất để giải phóng dân tộc
- Chính những thắng lợi của CMVS từ 1930 đến nay đã minh chứng luận điểm trên là đúng đắn
Liên hệ thực tiễn CMVN từ 1930 đến nay khi theo CMVS?
Đã đưa CMVN giành nhiều thắng lợi to lớn như:
- Thắng lợi CMT8 (1945): đưa dân tộc VN trở thành một dân tộc độc lập và chủ quyền
- Chiến thắng Điện Biên Phủ: giải phóng được miền Bắc và cho các dân tộc thuộc địa giành được độc lập
- Đại thắng mùa Xuân: giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
- Từ 1976 đến trước 1986: do chủ quan, nóng vội, sai lầm về đường lối đã làm cho đất
nước trì trệ, khủng hoảng
- Từ 1986 đến nay: với đường lối đổi mới đúng đắn do ĐCS đề ra, nhân dân ta đã đạt
được nhiều thành tựu rất to lớn, cụ thể:
+ Nền kinh tế phát triển năng động, đời sống nhân dân được nâng cao
+ Nạn lạm phát được chặn đứng
+ An ninh chính trị được giữ vững
+ Vị thế của VN trên trường quốc tế không ngừng nâng cao 2.2.
HCM cho rằng: CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS của GCCN lãnh đạo
- Trước năm 1930, đã có một số tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào yêu nước nhưng
đều thất bại, là do không có lý luận CM khoa học soi đường, nên không tổ chức được
một chính đảng tiên tiến với đường lối CM đúng đắn nên đều thất bại
- Sau kho bắt gặp chủ nghĩa Mác – Lênin, HCM đã thấy rõ vai trò quan trọng của ĐCS đối
với sự thắng lợi CMVN, như Người đã viết:
“ Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.
Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì
thuyền mới chạy” [Sdd, tập 2; trang 268]
- Những thắng lợi của CMVN từ khi có ĐCSVN lãnh đạo đến nay đã có minh chứng là hoàn toàn đúng đắn 2.3.
(hay thi) HCM cho rằng: CMGPDT là sự nghiệp đoàn kết toàn dân trên cơ
sở liên minh công – nông. Đây được coi là quan điểm sáng tạo của HCM Vì:
- Quốc tế cộng sản: Bị tư tưởng tả khuynh chi phối nên tại đại hội VI (1928) đã phê phán
HCM xếp GCTS dân tộc và địa chủ vào hàng ngũ của CM là mơ hồ về đấu tranh giai cấp, là sai lầm
- Trái lại, theo HCM CMGPDT là “việc chung của cả dân chúng” vì vậy phải đoàn kết toàn dân tộc
- Khái niệm “dân” trong tư tưởng HCM là toàn dân, nghĩa là toàn thể “con cháu Lạc
Hồng”, không phân biệt già, trẻ, gái, trai, dân tộc, tôn giáo,..
- HCM yêu cầu: Phải quán triệt quan điểm công – nông là hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc 2.4.
(hay thi) HCM cho rằng: CMGPDT cần tiến hành chủ động sáng tạo, có khả năng
nổ ra và giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc: Đây là quan điểm sáng tạo
cơ bản nhất của HCM về CMGPDT, vì:

- Các Mác và Ăngghen chưa bàn đến CMGPDT
- Lênin: chưa thấy được tính chủ động, sáng tạo của các dân tộc thuộc địa, xem CM
thuộc địa phụ thuộc vào CMVS
- Quốc tế cộng sản: Cho rằng CMGPDT phụ thuộc trực tiếp vào CMVS chính quốc chỉ khi
CMVS giành được thắng lợi. Quan điểm sai lầm này đã triệt đi tính tích cực, chủ động
sáng tạo của nhân dân các nước thuộc địa
- Trái lại, HCM cho rằng CMGPDT không phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc nó cần được
tiến hành chủ động, sáng tạo có khả năng giành được thắng lợi ở chính quốc.
- Chính nhờ quan điểm đúng đắn này mà NDVN và các dân tộc thuộc địa đã chủ động
xây dựng phát triển lực lượng cách mạng chỉ khi thời cơ đến giành được độc lập dân
tộc, thậm chí cho đến nay CMVS Mỹ, Anh, Pháp.. vẫn chưa giành được thắng lợi. 2.5.
CMGPDT cần được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
?.Con đường CM bạo lực là gì?
Dùng sức mạnh để đánh đuổi kẻ thù dành độc lập dân tộc bao gồm 2 yếu tố là lực lượng
chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang ( trong đó quân sự là chính)
- CN Mác – Lênin: “ bạo lực CM là bà đỡ cho xã hội cũ đang thai nghén trong lòng nó một xã hội mới”
- Vận dụng quan điểm trên HCM khẳng định: CM ở thuộc địa không thể thành công triệt
để nếu không sử dụng bạo lực CM.
- HCM coi bạo lực CM chính là bạo lực của quần chúng, bao gồm sức mạnh tổng hợp
của 2 yếu tố là: lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang( trong đó lực
lượng quân sự là chủ yếu)
- Tuy nhấn mạnh bạo lực CM, nhưng vì tinh thương yêu quý trọng sinh mạng con người,
nên HCM luôn chủ động tim mọi khả năng để giải quyết xung đột bằng phương pháp
đấu tranh hòa bình (thông qua đàm phán, thương lượng). Chỉ khi khả năng đó không
còn nữa thì HCM kiên quyết sử dụng bạo lực CM, với phương châm: “vừa đánh vừa đàm”
?. Xuất phát từ tinh thương yêu và quý trong con người, HCM đã kết hợp nhuần nhuyễn
phương pháp đấu tranh hòa bình với bạo lực CM trong CMVN như thế nào?

Trước hết và bao giờ HCM cũng tranh thủ mọi điều kiện và khả năng để giải quyết xung
đột bằng phương pháp đấu tranh hòa bình tức là thông qua đàm phán thương lượng để
tránh đổ xương đổ máu cho dân tộc mình và dân tộc khác (như HCM đã ký “hiệp định sơ
bộ” và “bản tạm ước” năm 1946 để tạm thời hòa hoãn với Pháp.) Nhất là Người đã sang
Pháp dự hội nghị Phông – ten – nơ – blu. Nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta 1
lần nữa thì HCM kiên quyết sử dụng bạo lực để đánh chúng, dành độc lập dân tộc. Nhưng
khi đã đánh cho kẻ thù suy sụp hẳn (chiến thắng Điện Biên Phủ 1954)không còn khả năng
chống trả buộc chúng phải ngồi lại bàn đàm phán (hội nghị Giơ – ne – vơ được kí kết)
Pháp chấp nhận thua và rút quân tránh đổ xương đổ máu kéo dài. Đây chính là biểu hiện
sinh động về kết hợp phương pháp đấu tranh hòa bình và bạo lực CM của HCM, và đó
cũng chính là thể hiện phương châm “vừa đánh vừa đàm”

CHƯƠNG III. 2. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỌC LẬP DÂN TỌC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỌI
III. Tư tưởng HCM về CNXH và xây dựng CNXH ở VN
1. Tư tưởng HCM về CNXH ở VN 1.1.
Các nhân tố góp phần hình thành tư tưởng XHCN của HCM (học trên đề cương chi tiết) 1.2.
Tính tất yếu ra đời của CNXH ở VN
a) Quan điểm CN Mác – Lênin về sự ra đời của CNXH: Quy luật khách quan tác động
đến sự phát triển của xã hội loài người: QHSX phù hợp trình độ LLSX
- Trong xã hội tư bản chủ nghĩa với QHSX dựa trên chế độ tư nhân tư bản chủ nghĩa
đang mâu thuẩn với tính chất xã hội hóa ngày càng cao của LLSX mà GCCN là người đại
diện mâu thuẩn này biểu hiện ra trong XH giữa giai cấp tư sản với GCCN, mâu thuẩn
này càng gay gắt tất yếu dẫn đến CMVS và sau khi giành được chính quyền thì GCCN và
nhân dân lao động sẽ quá độ lên CNXH
b) (hay thi) Quan điểm HCM về sự ra đời của CNXH ở VN
- Từ học thuyết hình thành kinh tế - xã hội của CN Mác – Lênin HCM tiếp tục chỉ rõ: sự
hình thành và phát triển của CNXH là một tất yếu, mà nguyên nhân sân xa là do sự
phát triển của LLSX của xã hội quy định
- HCM còn có quan điểm sáng tạo mới là: CNXH ra đời từ sự tàn bạo của CNTB
- Theo HCM để giải phóng giai cấp, giải phóng con người một cách triệt để thì độc lập
dân tộc rồi phải quá độ lên CNXH
- Do tương quan so sánh lực lượng của CMVS diễn ra ở các nước thuộc địa mà GCCN là người lãnh đạo
- HCM đã vận dụng tư tưởng cách mạng không ngừng của CN Mác – Lênin để luận
chứng về khả năng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở VN (trong văn kiện ĐH
1986 Đảng ta cho rằng: bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua chế độ chính trị duy trì áp
bức bóc lột tấn công còn những thành tựu KHKT những bài học kinh nghiệm quý báu
về quản lý kinh tế và nguồn vốn của CNTB... chúng ta phải vận dụng, kế thừa và thu hút) 1.3.
Quan điểm của HCM về đặc trưng bản chất của CNXH ở VN
a) Quan điểm của CN Mác - Lênin về bản chất của CNXH (học đề cương chi tiết)
b) (hay thi) quan điểm HCM về đặc trưng bản chất của CNXH ở VN

- HCM đã vận dụng sáng tạo quan điểm CN Mác – Lênin về bản chất của CNXH vào thực
tiễn CMVN bằng những ngôn từ dung dị mộc mạc, Người đã đưa ra các định nghĩa về
CNXH một cách thiết thực, dễ hiểu, đáp ứng được yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân.
- Từ những định nghĩa đó đã rút ra những đặc trưng bản chất của CNXH ở VN như sau:
+ Là chế độ chính trị do nhân dân làm chủ, mọi quyền hành lực lượng đều ở nơi dân
+ Dân giàu nước mạnh từng bước xóa bỏ bóc lộ bất công
+ CNXH là xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức
+ Có quan hệ hữu nghị, hợp tác, chung sống hòa bình với nhân dân các nước trên thế giới
+ CNXH là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xây dựng lấy. Những đặc
trưng trên không hề trái với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đồng thời HCM đã
bổ sung thêm một số yếu tố cho phù hợp với thực tiễn VN 1.4.
TT HCM về mục tiêu, động lực phát triển của CNXH VIỆT NAM:
1.4.1. Mục tiêu CNXH VN
a) Mục tiêu chung: độ lập, tự do cho dân tọc, hạnh phúc cho nhân dân.
b) Mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực đời sống xã hội
- Về chính trị: do nhân dân lao động làm chủ, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Về kinh tế: xây dựng nước VN thành nước có công nông nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến - Về văn hóa:
+ Văn hóa phải “soi đường cho quốc dân đi”, phải phát triển giáo dục, nâng cao tri
thức văn hóa nghệ thuật, thực hiện nề nếp sống mới.
+ Bản chất của nền văn hóa mới là: “lấy hạnh phúc của nhân dân, của dân tộc làm cơ sở”.
- Về xây dựng con người mới: theo HCM con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực
quyết định xây dựng thành công CNXH. Vì thế theo HCM con người mới phải là con
người: yêu nước, yêu CNXH; có trình độ văn hóa và tri thức khoa học; có phẩm chất
đạo đức trong sáng; có tinh thần làm chủ; dám nghĩ, dám làm. Ngoài ra, muốn có
nhiều sức lao động cho XH phải giải phóng phụ nữ, tạo điều kiện cho họ phát huy mọi
tài năng, năng lực, góp phần to lớn cho sự nghiệp xây dựng CNXH. Như HCM chỉ rõ: “
muốn có CNXH, thì trước hết phải có con người xã hội chủ nghĩa”
1.4.2. Động lực của CNXH VN
a. Về động lực: theo HCM cần huy động tất cả các nguồn lực, trong đó nguồn lực con
người là quan trọng nhất, quyết định nhất để xây dựng thành công CNXH.
Con người được HCM xem xét trên cả 2 bình diện
- Cộng đồng: phát huy sức mạnh đoàn kết của cộng đồng dân tộc là động lực chủ yếu
để phát triển đất nước.
- Cá nhân: phát huy sức mạnh của cá nhân người lao động. HCM nêu lên một số giải pháp sau:
+ Phải tạo điều kiện cho con người được phát huy mọi tài năng nhân lực của mình
chủ yếu thông qua con đường giáo dục đào tạo
+ Phải chú trọng các giải pháp tác động vào nhu cầu và lợi ích, trước hết là lợi ích vật
chất của người lao động (lương, khen thưởng,..)
+ Các giải pháp kích thích về chính trị, tinh thần (thi đua, yêu nước,.)
+ Thực hiện công bằng xã hội: cả trong lao động và hưởng thụ
- Ngoài ra, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại, đoàn kết quốc tế; sử dụng tốt
các thành tựu khoa học kỹ thuật
b. (Hay thi) Về trở lực: cần chủ động nhận diện và khắc phục các lực cản sau:
- Chủ nghĩa cá nhân là căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ địch hung ác nhất của CNXH”. Từ
đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”
- “Giặc nội xâm”: theo HCM đó là: quan liêu, lãng phí, tham ô, trong đó quan liêu là cái
gốc vì từ quan liêu mới sinh ra lãng phí, tham ô
- Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín, sức mạnh của Đảng và của cách mạng
- Tệ chủ quan, bảo thủ, giáo điều, không chịu học tập cái mới
Nhận diện và khắc phục được các lực cản cũng chính là tạo ra được động lực phát triển đất nước
?. Theo HCM nhân tố động lực có vai trò quyết định xd thành công CNXH là gì? Con người
?. Theo HCM kẻ địch hung ác nhất của CNXH là gì?
Chủ nghĩa cá nhân. Vì là bệnh gốc bệnh mẹ sinh ra những hư đốn những sai phạm khác.
?. Theo HCM giặc nội xâm gồm những thứ giăc nào, trong đó thứ giặc nào là gốc?
Quan liêu, lãng phí, tham ô trong đó quan liêu là gốc
2. Tư tưởng HCM về con đường quá độ lên CNXH ở VN 2.1.
Quan điểm CN Mác – Lênin về thời kì quá độ lên CNXH(học đề cương)
a. Quan điểm Mác – Lênin
?. Theo quan điểm CN Mác – Lênin thời kì quá độ là gì?
Giữa CNTB và CNCS tất yếu có một thời kì cải tiến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia 2.2.
Quan điểm của HCM về TKQD lên CNXH ở CN:
a. Về đặc điểm của TKQD lên CNXH ở VN:
- Đặc điểm to lớn của VN là từ một nước thuộc địa nửa phong kiến tiến thẳng lên CNXH
không qua giai đoạn phát triển TBCN
- Xây dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh
b. (hay thi) Về tính chất của TKQD ở VN: HCM chỉ rõ là: gay go, phức tạp, lâu dài và gian
khổ. Do đó phải làm từng bước, dần dần, tránh chủ quan, nóng vội sẽ dẫn đến sai lầm, thất bại.
?. Vì sao HCM cho rằng TKQD VN có tính chất gay go, phức tạp, lâu dài và gian khổ?
Nước ta trong TKQD có tính chất gay go, phức tạp, lâu dài và gian khổ là vì:
- CMXHCN là một cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt của đời sống XH, phải xây dựng từ cở
hạ tầng đến kiến trúc thượng tầng, từ QHSX đến LLSX
Như Lênin đã nói: “Giành chính quyền đã khó giữ chính quyền càng khó hơn”
- Quá độ lên CNXH từ một nước nông nghiệp lạc hậu, kẻ thù không ngừng chống phá
- Xây dựng CNXH là công việc hoàn toàn mới mẻv vì CNXH là một xã hội chưa có tiền
lệ trong lịch sử, con đường đi lên chưa ai khai phá, chúng ta chưa có kinh nghiệm,
đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, ta phải vừa làm vừa học do đó không tránh khỏi
những sai lầm vấp váp

Phải quán triệt những tính chất trên một cách sâu sắc khi đề ra đường lối chủ
trương chính sách phải hết sức thận trọng và phải xuất phát từ điều kiện thực tế
khách quan của đất nước từ nhu cầu và khả năng của nhân dân…. Thì mới đề ra
được đường lối chủ trương chính sách đúng mới đưa CM thắng lợi tuyệt đối
không được chủ quan nóng vội sẽ dẫn đến sai lầm thất bại

c. Bản chất của TKQD lên CNXH ở VN
?. Theo HCM bản chất của TKQD lên CNXH ở VN là gì?
Là cải tiến cách mạng sâu sắc trên toàn bộ đời sống xã hội, trong đó quan trọng nhất là cải
tiến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn, hiện đại, muốn vậy phải thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đây là nhiệm vụ trung tâm trong suốt TKQD
d. Về mâu thuẫn:
?. Theo HCM mâu thuẫn cơ bản nhất của TKQD ở VN là gì?
Là mâu thuẩn giữa yêu cầu phát triển cao của đất nước theo hướng tiến bộ với thực trạng
kinh tế, xã hội còn rất thấp kém lạc hậu của đất nước
Để khắc phục những trở lực khó khăn trên chúng ta phải tự lực tự cường tranh thủ
các điều kiện quốc tế thuận lợi hạn chế khó khăn
2.3.
Nội dung xây dựng CNXH trong TKQD ở VN a) Về chính trị
?. Theo HCM nội dung quan trọng nhất về chính trị trong TKQD là gì?
Là giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN b) Về kinh tế
- Tăng gia sản xuất gắn liền với thực hành tiết kiệm, nâng cao năng suất lao động trên
cơ sở tiến hành công nghiệp hóa XHCN
- Xác định cơ cấu nông – công nghiệp, coi trọng phát triển thương nghiệp
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần bao gồm:
+ Thành phần kinh tế XHCN (giữ vai trò chủ đạo)
+ Thành phần kinh tế cá thể (như nông dân , tiểu thương, thợ thủ công,..)
+ Thành phần kinh tế TBCN
+ Thành phần kinh tế tư bản nhà nước
- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động
c) Về văn hóa xã hội
- Xây dựng con người mới phải có trình độ văn hóa, có kiến thức về chính trị, khoa học – kỹ thuật,..
- Xây dựng nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng
3. (hay thi) Về bước đi và các biện pháp xây dựng CNXH trong TKQD
a. HCM đề ra 2 nguyên tắc có tính chất phương pháp luận
- Quán triệt các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, học tập kinh ngiệm của các nước
nhưng không được giáo điều, máy móc, rập khuôn
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân
b. Về bước đi của TKQD ở VN
- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn CMVN HCM đã có quan điểm
sáng tạo về các bước đi của thời kì quá độ ở VN như sau:
+ Thứ nhất: ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trân hàng đầu (vì
nông nghiệp không đòi hỏi nguồn vốn đầu tư nhiều như công nghiệp nặng, là phát
huy được tiềm năng lợi thế của đất nước. Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trồng
lúa nước,… đồng thời phát triển nông nghiệp vừa đảm bảo nguồn lương thực thực
phẩm còn rất khó khăn trong TKQD vừa có hàng hóa nông – lâm – thủy sản xuất khẩu
thu hút ngoại tệ về để phát triển công nghiệp nặng..)
+ Thứ hai: phát triển tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ, chú trọng phát triển thương nghiệp
+ Thứ ba: phát triển công nghiệp nặng
c. (hay thi) Các biện pháp cơ bản xây dựng CNXH trong TKQD
- Phải học tập kinh nghiệm các nước anh em, nhưng không được giáo điều, sao chép
- Phải đi sâu vào thực tiễn để điều tra, khảo sát, từ thực tiễn mà đề xuất các vấn dề
phương phpas cho CMVN
- Người khẳng định vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện theo phương
châm: ‘Chỉ tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,..”
- Biện pháp cơ bản lâu dài quyết định thắng lợi trong xây dựng CNXH “đem tài dân, sức
dân, của dân mà làm lợi cho dân”
?. Theo HCM biện pháp lâu dài quyết định thành công xây dựng CNXH là gì?
Đem tài dân, sức dân, của dân mà làm lợi cho dân IV.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc với CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở tiền đề để tiến lên CNXH
- Độc lập là giá trị, là tinh thần, hoài bảo bao đời nay của dân tộc Việt Nam
- Độc lập dân tộc tạo ra tiền đề và nguồn sức mạnh to lớn cho cách mạng XHCN
2. CNXH là điều kiện đảm bảo vững chắc nền độc lập dân tộc
- CMGPDT phải phát triển thành CMXHCN thì mới giành được thắng lợi hoàn toàn và triệt để
- CNXH với chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở để xóa bỏ tận gốc mọi sự áp
bức, bóc lột, bất công về giai cấp và dân tộc V.
Vân dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH trong CMVN
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng Sản Việt Nam
1. ĐCS Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu của mọi thắng lợi của CMVN
- Trước khi ĐCSVN ra đời, đã có nhiều tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào kháng Pháp
nhưng đều thất bại, bởi thiếu một chính đảng có bản chất CM triệt để, thiếu một
đường lối lãnh đạo đúng đắn
- CM là sự nghiệp của quần chúng. Nhưng sức mạnh đó chỉ có được khi quần chúng
nhân dân được tổ chức lại dưới sự lãnh đạo của một chính đảng có đường lối CM đúng đắn
- Thực tiễn thắng lợi CMVN từ 1930 đến nay chứng tỏ rằng: ĐCSVN là lực lượng lãnh
đạo duy nhất có khả năng lôi cuốn, tập hợp các tầng lớp nhân dân đứng lên làm CM
- Sau khi CM thành công, vẫn cần có sự lãnh đạo của ĐCS, bởi vì:
+ Các thế lực phản động trong và ngoài nước vẫn tiếp tục chống phá
+ Trên cơ sở đường lối đúng đắn và sự tiên phong gương mẫu, Đảng đoàn kết được
được các tầng lớp nhân dân tạo thành sức mạnh to lớn cho CM
+ Trước những sai lầm, Đảng đều phát hiện sớm và kịp thời sửa chữa. Nhờ vậy, Đảng
đã trở thành nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của CMVN từ 1930 đến nay
2. ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước. đảng là luận điểm sáng tạo nhất của HCM về ĐCS
Chủ nghĩa Mác – Lênin  phong trào yêu nước – phong trào công nhân
- Theo Mác – Lênin, quy luật chung về sự ra đời ĐCS là: khi CN Mác – Lênin nhập vào
phong trào công nhân thì tất yếu hình thành sự ra đời ĐCS
- Vận dụng sáng tạo quan điểm trên vào thực tiễn CMVN, HCM cho rằng: ĐCS VN là có
thêm phong trào yêu nước
?. Vì sao sự ra đời ĐCSVN có thêm phong trào yêu nước
GCCN VN mới ra đời số lượng ít (chiếm 1,2% dân số) lại là công nhân nông nghiệp chưa đủ
mạnh để độc lập lãnh đạo cách mạng
+ Theo HCM, GCCN VN có đặc cách cách mạng như GCCN thới giới đó là: tiên quyết và triệt
để CM, có tính tập thể và tính tổ chức kĩ luật cao
+ GCCN có lợi ích thống nhất với lợi ích của quần chúng nhân dân lao động đó là xóa bỏ áp
bức, bóc lột xây dựng xã hội mới cho con người, chính những đặc tính cách mạng trên nên
họ là giai cấp lãnh đạo cách mạng
- Phong trào yêu nước
+ Yêu nước là cái trường tồn của lịch sử dân tộc VN
+ Phong trào yêu nước là phong trào rất to lớn thu hút 90% GCND và có trước phong
trào yêu nước nên nó có tác động thúc đẩy phong trào đấu tranh mạnh mẽ
- Phong trào công nhân kết hợp được phong trào yêu nước vì cả 2 có chung mục tiêu là
độc lập dân tộc và xây dựng đất nước giàu mạnh
+ Khi được giác ngộ bởi CN Mác – Lênin phong trào công nhân trở thành một phong
trào mang tính tự giác  tóm lại kết hợp 3 yếu tố trễn để dẫn đến sự ra đời của ĐCS
VN đồng thời đảm bảo cho Đảng có đủ năng lực lãnh đạo phong trào CMVN hoàn
thành nhiệm vụ của mình
3. Tư tưởng HCM về bản chất của ĐCSVN
- Theo HCM ĐCSVN là đảng của GCCN và của cả dân tộc VN, đây là luận điểm sáng tạo
của HCM về ĐCSVN vì:
+ Ở các nhà quan điểm Mác khi đề cập đến vấn đề ĐCS các ông thường gọi là đảng vô
sản, Đảng của GCCN… chứ không phải gọi là Đảng của dân tộc như HCM
+ Vận dụng sáng tạo học thuyết của CN Mác – Lênin vào thực tiễn CMVN, HCM cho
rằng ĐCSVN là đảng của GCCN, của nhân dân lao động và của cả dân tộc VN, cách gọi
này làm mất đi bản chất GCCN của Đảng
Ban đầu GCCN của ĐCS VN được thể hiện ở:
- Mục tiêu của Đảng là phục vụ lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc
- Nền tảng tư tưởng của Đảng là CN Mác – Lênin -
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Đảng là tập trung dân chủ
- Chính những ý trên là đáp án cho câu hỏi: Theo HCM bản chất GCCN ĐCSVN là gì?
ĐCSVN là Đảng của GCCN, của dân tộc Việt Nam
- Lợi ích của GCCN, của NDLD và của cả dân tộc là tương đồng thống nhất
- Đảng kết nạp các phần tử ưu tú thuộc các GC, tầng lớp NDVN.
- Đảng chỉ lãnh đạo được nhân dân, dân tộc khi Đảng được toàn thể nhân dân thừa
nhận thông qua đường lối chủ trương chính sách thật sự vì nước, vì dân của Đảng.
Đường lối chủ trương chính sách đó được nhân dân hăng hái, tích cực thực hiện thì
mặc nhiên họ thừa nhân quyền lãnh đạo của Đảng
Nói Đảng của nhân dân lao động, của dân tộc chủ yế nhấn mạnh mục tiêu phục vụ
lợi ích của nhân dân, dân tộc của Đảng
4. Quan điểm HCM về ĐCSVN cầm quyền ( đề cương chi tiết)
HCM cho rằng Đảng cầm quyền là Đảng trực tiếp lãnh đạo chính quyền
5. Tư tưởng HCM về xây dựng ĐCSVN trong sạch, vững mạnh
a. Đảng thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn vì sao? Vì:
- Những khiếm khuyết, thiếu sót trong Đảng là việc bình thường. Vì vậy CDD phải là việc thường xuyên.
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng đươc chế định bởi sự phát triển không ngừng của sự nghiệp cách mạng
- Xây dựng chỉnh đốn Đảng là cơ hội để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, tu dưỡng tốt hơn