MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa hội?
Chế độ dân chủ
Củan, do dân, vì dân
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt
Nam?
Giữ vững phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN
Đảng trong sạch và vững mạnh
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô,
đúng hay sai, vì sao?
Sai.
o HCM chủ trương học tập kinh nghiệm của các nước nhưng không áp
dụng máy móc
o Việt Nam và Liên Xô khác nhau về điều khiện và điểm xuất phát nên
không áp dụng giống nhau.
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa hội ?
Chủ nghĩa nn
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội?
Cải tiến nền kinh tế nền sản xut
Đấu tranh mọi lĩnh vc
Nhằm hoàn thành ch nghĩahội
6. Đặc điểmo to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
Đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp tiến thẳng mà không cần
tiên qua các giai đoạn phát triển
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
một cuộc CM lâu dài khó kn
Nhân dân chưa có kinh nghiệm
Luôn bị các thế lực thù địch cấm vận
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độn chủ nghĩa xã hội?
Xây dựng sở vật chất thuật cho CNXH
Vùa cải tạo XH cũ xây dựng XH mi
9. Điều kiện, nhân tố nào quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đng
10. Tại sao H Chí Minh lại xem nông nghiệp mặt trận hàng đầu?
Điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển nông nghiệp
Rút ngắn thời gian đào tạo nhân lực
Truyền thống kinh nghiệm lao động lúa nước
Cung cấp lương thực thực phm
Tạo công ăn việc m
Cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp hàng hóa cho thương nghiệp
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi hội chủ
nghĩa.Đúng hay sai, vì sao?
Sai
o HCM chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần trong đó ưu tiên
kinh tế nhà nước
o Tuy nhiên cũng tạo điều kiện để các thành phần kinh tế khác phát
triển
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
Phát triền nông nghiệp
Thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
Công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đemi dân sức dân làm lợi cho dân
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Mỗi gia đình cần một nhiệm vụ mới đòi hỏi phải một đường lối phù
hợp
Đảng viên rất dễ bị thái hóa biến chất thường xuyên rèn luyện về mặt đạo
đức
Quyền lực chính trị có 2 mặt
15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Nguyên tắc tập trung dân ch
16. Tại sao nnướcn chủ lại nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
Do sự lãnh đạo của ĐCS
mục tiêu đi lên CNXH
Tập trung dân chủ
Lực lượng xây dựng nhà nước ch yếu là giai cấp công nn
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức o?
Thông qua đường lối chủ trương
Thông qua các tổ chức nhân của Đng
18. Nhân dân những quyền lực chính trị nào trong nnướcn chủ?
Quyền bầu cử ứng cử vào các quan nhà ớc
quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
Có quyền bãi nhiệm đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng
với sự tín nhiệm của nhân dân
19. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
Dân vừa chủ vừa làm chủ
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nnước hội chủ nghĩa theo hình
Tam quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
Sai. HCM không chủ trương xây dựng hình tam quyền phân lập quyền
lực cuối cùng thuộc về nhân dân, do nhân dân bầu ra tuy nhiên cần sự phối
hợp
21.1 Mối quan hệ giữa đạo đức pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
Đạo đức pháp luật thể bổ sung cho nhau trong trị nước
Cần phải sự kết hợp giữa đức trị pháp tr
Không tuyệt đối pháp luật song cũng phải quan tâm đến đạo đức
21.2 HCM chủ trương xây dựng nhà nước bằng đức trị hay pháp trị đúng hay sai?
Sai. Kết hợp cả 2
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô lãng p?
Do quan liêu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành ng”
Thể hiện tin thần đoàn kết sở tạo nên thắng lợi
Muốn thắng lợi cần phải đoàn kết
3 cấp độ của đoàn kết
o Trong Đảng
o Dân tc
o Quốc tế
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân?
Toàn dân
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân quan trọng nhất?
Nguyên tắc yêu dân, tin dân, kính dân
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là ?
Mặt trận dân tộc thống nhất
27. Chức năng của văn hóa?
Văn hóa bồi dưỡng tưởng đúng tình cảm đp
Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người
Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con
người đến những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
28. Tính chất của văn hóa?
Tính dân tc
Tính khoa hc
Tính đại chúng
29.1 Phẩm chất đạo đức nào quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Trung với nước hiếu với dân. Vì đó là nền tảng cơ sở hình thành các phẩm
chất khác
29.2 Nêu tên các phẩm chất đạo đức bản?
Trung với nước hiếu với n
Cần-Kiệm-Liêm-Chính-Chí công
Yêu thương con người
Tinh thần quốc tế trongng
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tưởng Hồ Chí Minh?
Cần cù chịu khó siêng năngng tạo
hiệu quả, đổi mi
Không ch 1 người cần mà cả làng cả nước cần
31.1 Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tưởng Hồ Chí
Minh?
Yêu thương những người lao động
Yêu thương anh em gia đình
Yêu thương những người văn minh tiến bộ
31.2 Nội dung chữ Kiệm
Tiết kiệm không xa xỉ, không hoang phí, không bừa i
Mọi người đều phải tiết kiệm
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo
đức mới?
Nói đi đôi với làm, nêu gương về mặt đạo đức
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng
trong”?
Nói về rèn luyện đạo đức
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân
tộc?
Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nươc thuộc địa có thể nổ ra sớm hơn
giành thắng lợi trước CMTQ
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam?
Yếu tố con người
II. TỰ LUẬN
1.
Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam?
Quy luật phát triển khách quan của lịch sử và xu thế thời đại.
Sự tàn bạo của CNTB và chính sách khai thác thuộc địa, đòi hỏi một con đường cách
mạng triệt để.
Nhu cầu tiến lên CNXH để đảm bảo độc lập dân tộc bền vững và giải phóng tn
diện giai cấp, con người.
Khả năng bỏ qua giai đoạn CNTB, kế thừa thành tựu nhân loại, dựa trên tưởng Mác
nin.
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sảnsức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
2.
Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam
Chế độ do nhân dân làm ch
Nhân dân chủ thể của quyền lực, thể hiện qua nhà nước “của dân, do dân, vì dân”.
Quyền lực thuộc về nhân dân thông qua bầu cử, giám sát, và bãi miễn đại biểu.
Nền kinh tế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuậtchế độ công hữu
Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hiện đại, ưu tiên công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất (nhà xưởng, ngân ng… làm của chung).
Phân phối theo lao động: “Làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không
hưởng” (trừ người già, yếu, trẻ em).
hội công bằng, bình đẳng, không áp bức, bóc lột
Xóa bỏ áp bức, bóc lột, đảm bảo công bằng hội.
Mọi người được hưởng quyền lợi theo năng lực đóng góp.
Phát triển cao về văn hóa và đạo đức
Xây dựng nền văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng.
Phát huy đạo đức cách mạng: trung với nước, hiếu với dân, cần kiệm liêm chính, chí công
vô tư, yêu thương con người, tinh thần quốc tế trong sáng.
Công trình tập thể dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
CNXH sự nghiệp của toàn dân, dựa trên khối đại đoàn kết.
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, tổ chức định hướng xây dựng CNXH.
3.
Phân tích những động lực trở lực trong xây dựng chủ nghĩa hội?
Động lực xây dựng CNXH
Nội lực:
o Con người: Yếu tố quan trọng nhất.
Cộng đồng: Tinh thần yêu nước, khát vọngn tộc, đoàn kết toàn dân,
phát huy dân chủ.
nhân: Kích thích lợi ích, tinh thần chính trị, đảm bảo công bằng xã
hội.
o Nguồn lực khác: Vốn, tài nguyên, khoa học kỹ thuật trong nước.
Ngoại lực:
o Hợp tác với các nướchội chủ nghĩa anh em.
o Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng hợp tác quốc tế.
o Tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại của thế giới.
Trở lực trong xây dựng CNXH
Chủ nghĩa nhân: “Căn bệnh mẹ”, sinh ra các tệ nạn, làm suy yếu tinh thần tập thể.
Ba thứ giặc nội xâm:
o Tham ô: Lạm dụng tài sản công.
o Lãng phí: Sử dụng tài nguyên không hiệu quả.
o Quan liêu: Xa rời nhân dân, thiếu trách nhiệm.
Tệ chia rẽ, phái: Phá vỡ đoàn kết, giảm sức mạnh tập thể.
Chủ quan, bảo thủ, lười biếng: Không học hỏi, đổi mới, cản trở tiến bộ.
4.
Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội?
Các nguyên tắc bản
Nguyên tắc 1: mọi tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ
nghĩa Mác – Lenin;
Nguyên tắc 2: Phải giữ độc lập dân tộc
Nguyên tắc 3: học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, sự vận dụng sáng
tạo phù hợp với Việt Nam
Nguyên tắc 4:y đi đôi với chống
Về các bước đi xây dựng thời kỳ quá độ
Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp gốc.
Bước 2: Phát triển tiểu thủng nghiệp, công nghiệp nhẹ
Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ
quan, nhiều hay ít giai đoạn là do lịch sử khách quan quy định
Về các biện pháp xây dng
Kết hợp cải tao-xây dựng hội mới
Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến-xây dựng XHCN
kế hoạch biện pháp quyết tâm
Đemi dân, sức dân làm lợi cho dân
5.
Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản
Việt Nam?
Đảng nhân tố quyết định hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi
Kết hợp Mác Lênin với phong trào yêu ớc công nhân, lãnh đạo
cách mạng giải phóng và xây dựng CNXH.
Đảng đạo đức, văn minh:
Đảng ta là đạo đức
o Mục đích hoạt động của Đảng giải phóng dân tộc, giải phóng
hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
o Thứ hai, Cương lĩnh, đường lối, chủ trương mọi hoạt động thực
tiễn của Đảng đều phải nhằm mục đích trên
o Thứ ba, đội n đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng,
ra sức tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu vì nước, vì dân
Đảng ta là văn minh
o Tiêu biểu đại diện cho lương tâm, trí tuệ danh dự cả dân tộc
o Thứ hai, ra đời phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến bộ của
dân tộc, của nhân loại.
o Thứ ba, luôn luôn trong sạch vững mạnh
o Thứ tư, hoạt động theo khuôn khổ của Hiến pháp pháp luật, không
đứng trên dân tộc
o Thứ năm, đội ngũ đảng viên phải những người tiên phong, ơng
mẫu trong công tác và cuộc sống
o Thứ sáu, Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng, bảo vệ lợi ích dân tộc,
đồng thời tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của quốc gia khác, vì hòa bình, hữu nghị và sự phát triển chung của
nhân loại.
Nguyên tắc hoạt động của Đảng để Đảng trong sạch, vững mạnh
Đảng lấy Chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho
hành động
Nguyên tắc tập trung dân ch
Nguyên tắc tự phê bình phê bình
Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh
Nguyên tắc đoàn kết, nhất trí trong Đảng
Đảng phải thường xuyên chỉnh đn
Liên hệ mật thiết với nhân dân đoàn kết quốc tế
6.
Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của
nhà nước?
Nhà nước được do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp,
giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích
các giai cấp khác
Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn lin
với chủ nghĩa hội
7.
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới nhà nước thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân?
a. Nhà nước của dân
Nhà nước thuộc quyền sở hữu của dân: Dân chủ, địa vị cao nhất thuộc về
n.
Nhà nước của dân không phải nhà nước phi giai cấp:
o “Nhân dân” không phải nnước phi giai cấp, nhân dân được
hiểu là 4 giai cấp chính: công – nông tư sản dân tộc – tiểu tư sản
"Tất cả quyền bính trong nhà nước đều của nhân n"
Dân các quyền:
o Quyền bầu cử ng cử vào quan nhà nước.
o Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra.
o Quyềni miễn đại biểu nếu không xứng đáng với sự tín nhiệm của
nhân dân.
Dân chủ nghĩa dân vừa làm chủ dân vừa chủ.
Cán bộ: người đầy tớ trung thành, tận tụy của nhân dân.
Cán bộ phải:
o Hướng dẫn, chỉ bảo dân làm việc.
o Giải quyết vướng mắc, khó khăn cho dân.
b. Nhà nước do dân
Nhân dân lập ra nhà nước:
o Nhân dân đấu tranh giành chính quyền -> lập nên nhà ớc
o Nhân dân đi bầu cử -> lập ra quốc hội -> quốc hội bầu ra chính ph
Nhân dân tham gia vào công việc nhà nước.
o Dân biết n bàn dân làm- dân kiểm tra- dân giám sát- dân hưởng
thụ
Nhân dân đóng thuế để nhà nước chi tiêu.
c. Nhà nước n
Nhà nước phục vụ cuộc sống hàng ngày của nhân dân, không được đặc
quyền đặc lợi, làm lợi cho dân:
o Làm cho dân có ăn.
o Làm cho dân có mặc.
o Làm cho dân có chỗ ở.
o Làm cho dân học hành.
quan nhà nước, cán bộ quản nhà nước phải lấy người dân làm mục
đích phục vụ
Nhà nước không chỉ làm lợi cho dân, còn phải yêu dân, kính dân, xem
dân là cha mẹ của cán bộ
8.
Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ?
a. Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pp
Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho
người Đông Dương nền pháp như châu Âu, ra các đạo luật
thay thế các sắc lệnh
Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập,
Người càng quan tâm nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật
Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu
tiên được diễn ra
Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946
1959)
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến,
hợp pháp
b. Nhà nước quản bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống
Quản hội bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng
pháp luật, Hiến Pháp là pháp luật tối cao
Cần sự phân công, phối hợp giữa các quan quyền lực nhà
nước: quyền lập pháp – hành pháp pháp
Nhưng làm thếo để Pháp luật thực thi trong thực tế
o Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự
hoàn thiện, đầy đủ, đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho
nhân dân
o quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ
đức, đủ tài
o Người dân phải hiểu tuyệt đối chấpnh
o Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng
và minh bạch
9.
Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong
sạch, vững mạnh?
a.
Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong nhà nước
6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, túng, chia rẽ, kiêu
ngo
Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không
quyết tâm sửa chữa
o Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công tư, tự
sửa chính mình
o Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân
dân, hết lòng phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của
n
o Đối với việc: tận tụy với công việc
Chống ba thứ giặc nội xâm: tham ô, lãng phí, quan lu
Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách
mạng
o Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức hội kết
hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước
o Trong lịch sử, muốn trị ớc thành công: phải kết hợp
giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật
o Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt
đối pháp luật, xem trọng cả giáo dục đạo đức
10.
Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
a. Một, đoàn kết chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách
mạng Việt Nam
Đoàn kết chiến lược của cách mạng
o Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước do thiếu đoàn kết
o Cách mạng muốn thành công phải lực lượng
o Mỗi giai đoạn nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần
đoàn kết
o Đoàn kết điểm mẹ của cách mạng, điểm mẹ thành công, các điểm khác
mới thành công
Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
o Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết toàn dân tộc, cách mạng
Việt Nam như đêm đông đen tối, không có đường ra.
o Khi Đảng thực tiễn cách mạng Việt Nam đã thay đổi bản cht
Hồ Chí Minh rút ra chân lý:
o “Đoàn kết sức mạnh của chúng ta
o “Đoàn kết điểm mẹ
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công đại thành ng
b. Đoàn kết mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
Mục tiêu: Đoàn kết đích hướng đến của cách mạng Việt Nam
ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN PHỤNG SỰ TỔ QUỐC
Nhiệm vụ: cách mạng Việt Nam phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết
“Dân ta xin nhớ chữ đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
11.
Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách
mạng
Đạo đức gốc, nền tảng, tiêu chuẩn hàng đầu của người
cách mạng
Đạo đức là nhân tố quyết định của sự thành bại của mọi việc,
phẩm chất con người
Đạo đức chỗ dựa giúp con người vững vàng trước mọi th
thách
Giữa Đức Tài, Hồ Chí Minh xem trọng đạo đức
Đạo đức thước đo đánh glòng cao thượng của mỗi người
12.
Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức cơ bản?
a. Trung với nước hiếu với n
Trung với nước: trung thành với Tổ quốc, với sự nghiệp giải phóng dân tộccon
người.
Hiếu với dân: không chỉ yêu thương cha mẹ ruột còn yêu thương toàn thể nhân dân
như người thân trong gia đình:
“Không chỉ yêu cha mẹ mình, cũngu cha mẹ người, cũng làm cho mọi người biết
yêu thương cha mẹ.”
Đây phẩm chất cốt lõi, thể hiện mối quan hệ thiêng liêng giữa nhân với đất nước nhân
n.
b. Cần Kiệm Liêm Chính Chí công
a.
C
n
Siêng năng, cần cù, chịu khó, bền bỉ.
Không chỉ nhân cả tập thể, quốc gia đều phải cần.
Phải cần kế hoạch, sắp xếp hợp lý, làm việc năng suấthiệu quả.
b.
Kim
- Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa i
- Cần và Kiệm luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân
- Tiết kiệm:
Tiết kiệm vật chất
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm nhân lực
- Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ
- Phải thi đua thực hành tiết kim
c.
Lm
- trong sạch, không tham lam, không tham của công, không tham tiền
bạc, địa vị, nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng
- Liêm phải nghĩa rộng, mọi người đều phải Liêm
- Liêm đối lập với bất liêm
Người không liêm thì không bằng súc vật
- Thực hành lm:
+ Cán bộ:phải thực hành liêm khiết gương mẫu cho nhân dân
+ Dân: phải hỗ trợ, giúp cán bộ thực hành liêm
d.
Chính
ngay thẳng, đứng đắn, không tà.
Biểu hiện trong ba mối quan hệ:
o Đối với mình.
o Đối với nời.
o Đối với công việc.
e.
Chí công tư
Quét sạch ch nghĩa nhân, lợi ích chung:
“Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ.”
Thực hành chí công không khó, chỉ từ lòng ra: một lòng
hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào
Chí công vô : nhân, trí, tín, dũng, liêm
c. Yêu thương con nời
Yêu thương những người nghèo khổ, bị áp bức.
Yêu thương gia đình, ae, bạn - đồng bào cả nước-nhân loi
Tha thứ cho người lỗi biết sửa chữa.
Yêu thương nhưng phải biết phê bình tự phê bình.
Đây biểu hiện của lòng nhân ái, vị tha, bao dung trách nhiệm hội.
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới bốn phương sản đều
là anh em”
Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
Đoàn kết quốc tế để hướng đến chủ nghĩa hội, độc lập, dân chủ, tiến
bộ
Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu nước
Đây phẩm chất đạo đức thể hiện tinh thần nhân văn, tiến bộ, đoàn kết quốc tế, chống
chủ nghĩa cá nhân dân tộc cực đoan.
13.
So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh Nho giáo v
những phẩm chất Trung – Hiếu – Cần – Kiệm?
Tiêu
c
Nho go
Hồ Chí Minh
Trung
- Trung với vua, vì vua thiên tử
- Tuyệt đối trung thành với vua
- Sự bất bình đẳng với XH nếu
vua tàn bao
Ngu Trung
- Trung với nước ( đất nước, tổ quốc)
- Tuyệt đối trung thành với nước, với sự
nghiệp xây dựng tổ quốc.
Hiếu
- hiếu với cha mẹ, chăm sóc
cha mẹ
- Hiếu với dân
- Yêu thương cha mẹ mình, yêu thương
cha mẹ người khác như cha mẹ mình
- Yêu dân, tin dân, quý dân
Tiêu
c
Nho go
Hồ Chí Minh
Cần
Cần cù trong lao động,
học tập, đạo đức nhân
Cần đi liền với chuyên, với hiệu quả lao động vừa nhân,
vừa tập thể, có kế hoạch cụ thể
Kiệm
Tiết kiệm vật chất, sống
giản dị
Kiệm kết hợp toàn diện: tiết kiệm thời gian, nhân lực, vật chất,
không bủn xỉn cũng không xa xỉ, nhằm phục vụ nhân dân và
đất nước

Preview text:

MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa xã hội? • Chế độ dân chủ
• Của dân, do dân, vì dân
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
• Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN
• Đảng trong sạch và vững mạnh
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao? • Sai.
o HCM chủ trương học tập kinh nghiệm của các nước nhưng không áp dụng máy móc
o Việt Nam và Liên Xô khác nhau về điều khiện và điểm xuất phát nên
không áp dụng giống nhau.
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội là gì? • Chủ nghĩa cá nhân
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
• Cải tiến nền kinh tế nền sản xuất
• Đấu tranh mọi lĩnh vực
• Nhằm hoàn thành chủ nghĩa xã hội
6. Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
• Đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp tiến thẳng mà không cần
tiên qua các giai đoạn phát triển
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
• Là một cuộc CM lâu dài và khó khăn
• Nhân dân chưa có kinh nghiệm
• Luôn bị các thế lực thù địch cấm vận
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
• Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH
• Vùa cải tạo XH cũ và xây dựng XH mới
9. Điều kiện, nhân tố nào là quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
• Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
• Điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển nông nghiệp
• Rút ngắn thời gian đào tạo nhân lực
• Truyền thống và kinh nghiệm lao động lúa nước
• Cung cấp lương thực thực phẩm
• Tạo công ăn việc làm
• Cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp hàng hóa cho thương nghiệp
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ
nghĩa.Đúng hay sai, vì sao? • Sai
o HCM chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần trong đó ưu tiên kinh tế nhà nước
o Tuy nhiên cũng tạo điều kiện để các thành phần kinh tế khác phát triển
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
• Phát triền nông nghiệp
• Thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ • Công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
• Đem tài dân sức dân làm lợi cho dân
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
• Mỗi gia đình cần có một nhiệm vụ mới đòi hỏi phải có một đường lối phù hợp
• Đảng viên rất dễ bị thái hóa biến chất thường xuyên rèn luyện về mặt đạo đức
• Quyền lực chính trị có 2 mặt
15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
• Nguyên tắc tập trung dân chủ
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
• Do sự lãnh đạo của ĐCS
• Có mục tiêu đi lên CNXH • Tập trung dân chủ
• Lực lượng xây dựng nhà nước chủ yếu là giai cấp công nhân
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào?
• Thông qua đường lối chủ trương
• Thông qua các tổ chức và cá nhân của Đảng
18. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
• Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan nhà nước
• Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
• Có quyền bãi nhiệm đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng
với sự tín nhiệm của nhân dân
19. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
• Dân vừa là chủ vừa làm chủ
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa theo mô hình
Tam quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
• Sai. HCM không chủ trương xây dựng mô hình tam quyền phân lập vì quyền
lực cuối cùng thuộc về nhân dân, do nhân dân bầu ra tuy nhiên cần sự phối hợp
21.1 Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
• Đạo đức và pháp luật có thể bổ sung cho nhau trong trị nước
• Cần phải có sự kết hợp giữa đức trị và pháp trị
• Không tuyệt đối pháp luật song cũng phải quan tâm đến đạo đức
21.2 HCM chủ trương xây dựng nhà nước bằng đức trị hay pháp trị đúng hay sai? • Sai. Kết hợp cả 2
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? • Do quan liêu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
• Thể hiện tin thần đoàn kết là cơ sở tạo nên thắng lợi
• Muốn thắng lợi cần phải có đoàn kết
• 3 cấp độ của đoàn kết o Trong Đảng o Dân tộc o Quốc tế
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân? • Toàn dân
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
• Nguyên tắc yêu dân, tin dân, kính dân
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
• Mặt trận dân tộc thống nhất
27. Chức năng của văn hóa?
• Văn hóa bồi dưỡng lý tưởng đúng và tình cảm đẹp
• Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người
• Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con
người đến những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
• Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
28. Tính chất của văn hóa? • Tính dân tộc • Tính khoa học • Tính đại chúng
29.1 Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
• Trung với nước hiếu với dân. Vì đó là nền tảng cơ sở hình thành các phẩm chất khác
29.2 Nêu tên các phẩm chất đạo đức cơ bản?
• Trung với nước hiếu với dân
• Cần-Kiệm-Liêm-Chính-Chí công vô tư
• Yêu thương con người
• Tinh thần quốc tế trong sáng
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
• Cần cù chịu khó siêng năng sáng tạo
• Có hiệu quả, đổi mới
• Không chỉ có 1 người cần cù mà cả làng cả nước cần cù
31.1 Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
• Yêu thương những người lao động
• Yêu thương anh em gia đình
• Yêu thương những người văn minh tiến bộ 31.2 Nội dung chữ Kiệm
• Tiết kiệm không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
• Mọi người đều phải tiết kiệm
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
• Nói đi đôi với làm, nêu gương về mặt đạo đức
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
• Nói về rèn luyện đạo đức
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
• Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nươc thuộc địa có thể nổ ra sớm hơn và
giành thắng lợi trước CMTQ
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? • Yếu tố con người II. TỰ LUẬN
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
 Quy luật phát triển khách quan của lịch sử và xu thế thời đại.
 Sự tàn bạo của CNTB và chính sách khai thác thuộc địa, đòi hỏi một con đường cách mạng triệt để.
 Nhu cầu tiến lên CNXH để đảm bảo độc lập dân tộc bền vững và giải phóng toàn
diện giai cấp, con người.
 Khả năng bỏ qua giai đoạn CNTB, kế thừa thành tựu nhân loại, dựa trên tư tưởng Mác – Lênin.
 Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Chế độ do nhân dân làm chủ
• Nhân dân là chủ thể của quyền lực, thể hiện qua nhà nước “của dân, do dân, vì dân”.
• Quyền lực thuộc về nhân dân thông qua bầu cử, giám sát, và bãi miễn đại biểu.
Nền kinh tế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuật và chế độ công hữu
• Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hiện đại, ưu tiên công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
• Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất (nhà xưởng, ngân hàng… làm của chung).
• Phân phối theo lao động: “Làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không
hưởng” (trừ người già, yếu, trẻ em).
Xã hội công bằng, bình đẳng, không áp bức, bóc lột
• Xóa bỏ áp bức, bóc lột, đảm bảo công bằng xã hội.
• Mọi người được hưởng quyền lợi theo năng lực và đóng góp.
Phát triển cao về văn hóa và đạo đức
• Xây dựng nền văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng.
• Phát huy đạo đức cách mạng: trung với nước, hiếu với dân, cần kiệm liêm chính, chí công
vô tư, yêu thương con người, tinh thần quốc tế trong sáng.
Công trình tập thể dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
• CNXH là sự nghiệp của toàn dân, dựa trên khối đại đoàn kết.
• Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, tổ chức và định hướng xây dựng CNXH.
3. Phân tích những động lực và trở lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
❖ Động lực xây dựng CNXH Nội lực:
o Con người: Yếu tố quan trọng nhất.
Cộng đồng: Tinh thần yêu nước, khát vọng dân tộc, đoàn kết toàn dân, phát huy dân chủ.
Cá nhân: Kích thích lợi ích, tinh thần chính trị, đảm bảo công bằng xã hội.
o Nguồn lực khác: Vốn, tài nguyên, khoa học kỹ thuật trong nước. • Ngoại lực:
o Hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
o Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng hợp tác quốc tế.
o Tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại của thế giới.
❖ Trở lực trong xây dựng CNXH
Chủ nghĩa cá nhân: “Căn bệnh mẹ”, sinh ra các tệ nạn, làm suy yếu tinh thần tập thể.
Ba thứ giặc nội xâm:
o Tham ô: Lạm dụng tài sản công.
o Lãng phí: Sử dụng tài nguyên không hiệu quả.
o Quan liêu: Xa rời nhân dân, thiếu trách nhiệm.
Tệ chia rẽ, bè phái: Phá vỡ đoàn kết, giảm sức mạnh tập thể.
Chủ quan, bảo thủ, lười biếng: Không học hỏi, đổi mới, cản trở tiến bộ.
4. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Các nguyên tắc cơ bản
• Nguyên tắc 1: mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lenin;
• Nguyên tắc 2: Phải giữ độc lập dân tộc
• Nguyên tắc 3: học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, có sự vận dụng sáng
tạo phù hợp với Việt Nam
• Nguyên tắc 4: Xây đi đôi với chống
Về các bước đi xây dựng thời kỳ quá độ
• Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là gốc.
• Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
• Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
• Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước ấy, không nóng vội, chủ
quan, nhiều hay ít giai đoạn là do lịch sử khách quan quy định
❖ Về các biện pháp xây dựng
• Kết hợp cải tao-xây dựng xã hội mới
• Bảo vệ tổ quốc, kháng chiến-xây dựng XHCN
• Có kế hoạch biện pháp quyết tâm
• Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
5. Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
❖ Đảng là nhân tố quyết định hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi
• Kết hợp Mác – Lênin với phong trào yêu nước và công nhân, lãnh đạo
cách mạng giải phóng và xây dựng CNXH.
❖ Đảng là đạo đức, văn minh:
Đảng ta là đạo đức
o Mục đích hoạt động của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
o Thứ hai, Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực
tiễn của Đảng đều phải nhằm mục đích trên
o Thứ ba, đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng,
ra sức tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu vì nước, vì dân
Đảng ta là văn minh
o Tiêu biểu đại diện cho lương tâm, trí tuệ và danh dự cả dân tộc
o Thứ hai, ra đời phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến bộ của
dân tộc, của nhân loại.
o Thứ ba, luôn luôn trong sạch và vững mạnh
o Thứ tư, hoạt động theo khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật, không đứng trên dân tộc
o Thứ năm, đội ngũ đảng viên phải là những người tiên phong, gương
mẫu trong công tác và cuộc sống
o Thứ sáu, Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng, bảo vệ lợi ích dân tộc,
đồng thời tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của quốc gia khác, vì hòa bình, hữu nghị và sự phát triển chung của nhân loại.
Nguyên tắc hoạt động của Đảng để Đảng trong sạch, vững mạnh
• Đảng lấy Chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
• Nguyên tắc tập trung dân chủ
• Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
• Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh
• Nguyên tắc đoàn kết, nhất trí trong Đảng
• Đảng phải thường xuyên chỉnh đốn
• Liên hệ mật thiết với nhân dân và đoàn kết quốc tế
6. Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước?
• Nhà nước có được là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp,
giai cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
• Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các giai cấp khác
• Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội
7. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới – nhà nước thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân?
a. Nhà nước của dân
• Nhà nước thuộc quyền sở hữu của dân: Dân là chủ, địa vị cao nhất thuộc về dân.
Nhà nước của dân không phải nhà nước phi giai cấp:
o “Nhân dân” không phải là nhà nước phi giai cấp, mà nhân dân được
hiểu là 4 giai cấp chính: công – nông – tư sản dân tộc – tiểu tư sản
• "Tất cả quyền bính trong nhà nước đều là của nhân dân" • Dân có các quyền:
o Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước.
o Quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra.
o Quyền bãi miễn đại biểu nếu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
• Dân chủ nghĩa là dân vừa làm chủ và dân vừa là chủ.
• Cán bộ: là người đầy tớ trung thành, tận tụy của nhân dân. • Cán bộ phải:
o Hướng dẫn, chỉ bảo dân làm việc.
o Giải quyết vướng mắc, khó khăn cho dân.
b. Nhà nước do dân
• Nhân dân lập ra nhà nước:
o Nhân dân đấu tranh giành chính quyền -> lập nên nhà nước
o Nhân dân đi bầu cử -> lập ra quốc hội -> quốc hội bầu ra chính phủ
• Nhân dân tham gia vào công việc nhà nước.
o Dân biết – dân bàn – dân làm- dân kiểm tra- dân giám sát- dân hưởng thụ
• Nhân dân đóng thuế để nhà nước chi tiêu.
c. Nhà nước vì dân
• Nhà nước phục vụ cuộc sống hàng ngày của nhân dân, không được có đặc
quyền đặc lợi, làm lợi cho dân: o Làm cho dân có ăn. o Làm cho dân có mặc.
o Làm cho dân có chỗ ở.
o Làm cho dân có học hành.
• Cơ quan nhà nước, cán bộ quản lí nhà nước phải lấy người dân làm mục đích phục vụ
• Nhà nước không chỉ làm lợi cho dân, mà còn phải yêu dân, kính dân, xem
dân là cha mẹ của cán bộ
8. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ?
a. Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp
• Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho
người Đông Dương có nền pháp lý như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh
• Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập,
Người càng quan tâm nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật
• Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên được diễn ra
• Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 – 1959)
• =) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp
b. Nhà nước quản lý bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống
• Quản lý xã hội bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất bằng
pháp luật, Hiến Pháp là pháp luật tối cao
• Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà
nước: quyền lập pháp – hành pháp – tư pháp
• Nhưng làm thế nào để Pháp luật thực thi trong thực tế
o Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự
hoàn thiện, đầy đủ, đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân
o Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài
o Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
o Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh?
a. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước
• 6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
• Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa
o Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình
o Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân
dân, hết lòng phụng sự nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân
o Đối với việc: tận tụy với công việc
• Chống ba thứ giặc nội xâm: tham ô, lãng phí, quan liêu
• Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
o Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết
hợp, bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước
o Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp
giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật
o Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt
đối pháp luật, xem trọng cả giáo dục đạo đức
10. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
a. Một, đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách mạng Việt Nam
Đoàn kết là chiến lược của cách mạng
o Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước là do thiếu đoàn kết
o Cách mạng muốn thành công phải có lực lượng
o Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần đoàn kết
o Đoàn kết là điểm mẹ của cách mạng, điểm mẹ thành công, các điểm khác mới thành công
Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
o Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết toàn dân tộc, cách mạng
Việt Nam như đêm đông đen tối, không có đường ra.
o Khi có Đảng thực tiễn cách mạng Việt Nam đã thay đổi bản chất
➢ Hồ Chí Minh rút ra chân lý:
o “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”
o “Đoàn kết là điểm mẹ”
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công đại thành công
b. Đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
➢ Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của cách mạng Việt Nam
ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN PHỤNG SỰ TỔ QUỐC
➢ Nhiệm vụ: cách mạng Việt Nam phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết
“Dân ta xin nhớ chữ đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
11. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
• Đạo đức là gốc, là nền tảng, là tiêu chuẩn hàng đầu của người cách mạng
• Đạo đức là nhân tố quyết định của sự thành bại của mọi việc, phẩm chất con người
• Đạo đức là chỗ dựa giúp con người vững vàng trước mọi thử thách
• Giữa Đức và Tài, Hồ Chí Minh xem trọng đạo đức
• Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng của mỗi người
12. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức cơ bản?
a. Trung với nước – hiếu với dân
Trung với nước: trung thành với Tổ quốc, với sự nghiệp giải phóng dân tộc và con người.
Hiếu với dân: không chỉ yêu thương cha mẹ ruột mà còn yêu thương toàn thể nhân dân
như người thân trong gia đình:
“Không chỉ yêu cha mẹ mình, mà cũng yêu cha mẹ người, cũng làm cho mọi người biết yêu thương cha mẹ.”
⟶ Đây là phẩm chất cốt lõi, thể hiện mối quan hệ thiêng liêng giữa cá nhân với đất nước và nhân dân.
b. Cần – Kiệm – Liêm – Chính – Chí công vô tư a. Cần
• Siêng năng, cần cù, chịu khó, bền bỉ.
• Không chỉ cá nhân mà cả tập thể, quốc gia đều phải cần.
• Phải cần có kế hoạch, sắp xếp hợp lý, làm việc có năng suất và hiệu quả. b. Kiệm
- Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
- Cần và Kiệm luôn đi đôi với nhau như người đứng bằng 2 chân - Tiết kiệm:
✓ Tiết kiệm vật chất ✓ Tiết kiệm thời gian ✓ Tiết kiệm nhân lực
- Tiết kiệm nhưng không bủn xỉn, cũng không xa xỉ
- Phải thi đua thực hành tiết kiệm c. Liêm
- Là trong sạch, là không tham lam, không tham của công, không tham tiền
bạc, địa vị, nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng
- Liêm phải có nghĩa rộng, mọi người đều phải Liêm
- Liêm đối lập với bất liêm
Người không liêm thì không bằng súc vật - Thực hành liêm:
+ Cán bộ:phải thực hành liêm khiết gương mẫu cho nhân dân
+ Dân: phải hỗ trợ, giúp cán bộ thực hành liêm d. Chính
• Là ngay thẳng, đứng đắn, không tà.
• Biểu hiện trong ba mối quan hệ: o Đối với mình. o Đối với người. o Đối với công việc. e. Chí công vô tư
• Quét sạch chủ nghĩa cá nhân, vì lợi ích chung:
“Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ.”
• Thực hành chí công vô tư không có gì khó, chỉ từ lòng mà ra: một lòng
hướng về nhân dân, Tổ quốc, đồng bào
• Chí công vô tư: nhân, trí, tín, dũng, liêm
c. Yêu thương con người
• Yêu thương những người nghèo khổ, bị áp bức.
• Yêu thương gia đình, ae, bạn bè- đồng bào cả nước-nhân loại
Tha thứ cho người có lỗi biết sửa chữa.
Yêu thương nhưng phải biết phê bình và tự phê bình.
⟶ Đây là biểu hiện của lòng nhân ái, vị tha, bao dung và trách nhiệm xã hội.
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
• Tinh thần đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới “bốn phương vô sản đều là anh em”
• Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên thế giới
• Đoàn kết với những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
• Đoàn kết quốc tế để hướng đến chủ nghĩa xã hội, độc lập, dân chủ, và tiến bộ
• Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu nước
⟶ Đây là phẩm chất đạo đức thể hiện tinh thần nhân văn, tiến bộ, đoàn kết quốc tế, chống
chủ nghĩa cá nhân dân tộc cực đoan
.
13. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh và Nho giáo về
những phẩm chất Trung – Hiếu – Cần – Kiệm? Tiêu chí Nho giáo Hồ Chí Minh
- Trung với vua, vì vua là thiên tử
- Trung với nước ( đất nước, tổ quốc)
- Tuyệt đối trung thành với vua
- Tuyệt đối trung thành với nước, với sự Trung
- Sự bất bình đẳng với XH nếu
nghiệp xây dựng tổ quốc. vua tàn bao ➢ Ngu Trung - Hiếu với dân
- Có hiếu với cha mẹ, chăm sóc
- Yêu thương cha mẹ mình, yêu thương Hiếu cha mẹ
cha mẹ người khác như cha mẹ mình
- Yêu dân, tin dân, quý dân Tiêu chí Nho giáo Hồ Chí Minh
Cần cù trong lao động, Cần đi liền với chuyên, với hiệu quả lao động – vừa cá nhân, Cần
học tập, đạo đức cá nhân vừa tập thể, có kế hoạch cụ thể
Kiệm kết hợp toàn diện: tiết kiệm thời gian, nhân lực, vật chất,
Tiết kiệm vật chất, sống Kiệm
không bủn xỉn cũng không xa xỉ, nhằm phục vụ nhân dân và giản dị đất nước