GI
Ý
ÔN
THI
CUI
K
MÔN
NG
H
CHÍ
MINH
I.
CÂU
HI
NGN
1.
Ni
dung
v
mt
chính
tr
trong
ch
nghĩa
hi?
-
Xây
dng
chế
độ
dân
ch,
Nhà
c
ca
dân,
do
dân,
n.
2.
Ni
dung
v
mt
chính
tr
trong
thi
k
q
đ
n
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
Gi
vng
phát
huy
vai
trò
ca
ĐCS
Vit
Nam
3.
H
Chí
Minh
ch
trương
xây
dng
ch
nghĩa
hi
theo
nh
ca
Liên
Xô,
đúng
hay
sai,
sao?
Sai.
Vì:
-
H
Chí
Minh
ch
trương
hc
tp
kinh
nghim
nhưng
không
áp
dng
máy
móc
-
Vit
Nam
Liên
khác
nhau
v
kinh
tế,
điu
kin,
hoàn
cnh
lch
s
nên
không
th
áp
dng
ging
hình
ca
Liên
4.
K
thù
nguy
him
s
mt
ca
ch
nghĩa
hi
gì?
-
Ch
nghĩa
nhân
5.
Thc
cht
thi
k
quá
độ
lên
ch
nghĩa
hi?
-
Đó
quá
trình
ci
biến
nn
sn
xut
nh,
lc
hu
thành
nn
sn
xut
ln,
hin
đi
(công
nghip
hóa,
s
dng
máy
móc)
-
Đó
cũng
quá
trình
đấu
tranh
trên
các
lĩnh
vc
kinh
tế,
chính
tr,
văn
hóa
hi
-
Nhm
xây
dng
thành
công
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
6.
Đặc
đim
o
to
nht
trong
thi
k
q
độ
n
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
Đặc
đim
to
nht:
“Vit
Nam
t
mt
c
nông
nghip
lc
hu
tiến
thng
lên
ch
nghĩa
hi
không
phi
kinh
qua
các
giai
đon
phát
trin
ca
Ch
nghĩa
bn”
7.
Ti
sao
thi
k
quá
đ
n
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam
li
u
i,
khó
khăn?
3
do:
-
Đây
mt
cuc
cách
mng
gia
cái
mi
cái
toàn
din
trên
mi
lĩnh
vc
-
Nhân
dân
chưa
kinh
nghim
xây
dng
mt
hi
mi
(va
đi
đưng
va
tìm
đưng)
-
Luôn
b
các
thế
lc
thù
địch
tn
công,
bao
vây,
lp
8.
Nhim
v
ca
thi
k
quá
độ
lên
ch
nghĩa
hi?
-
Xây
dng
nn
tng,
s
kinh
tế
-
thut,
văn
hóa
-
hi
cho
ch
nghĩa
hi
-
Ci
to
hi
cũ,
xây
dng
hi
mi
(Xây
dng
quan
trng
hơn
ci
to).
9.
Điu
kin,
nhân
t
nào
quyết
đnh
đến
thành
công
thi
k
q
đ
n
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
Nhân
t
“Giữ
vng
tăng
ng
vai
trò
lãnh
đạo
ca
Đảng”
10.
Ti
sao
H
Chí
Minh
li
xem
nông
nghip
mt
trn
hàng
đầu?
-
c
ta
điu
kin
t
nhiên
thun
li.
-
Dân
ta
nhiu
kinh
nghim
trong
vic
trng
lúa
c
nên
s
không
tn
phí
đào
to
nhân
lc.
-
Gii
quyết
nn
đói.
-
Gii
quyết
công
ăn
vic
m
cho
ngưi
dân,
cung
cp
nguyên
vt
liu
cho
công
nghip.
-
Đầu
cho
nông
nghip
thì
ch
cn
ít
vn
thu
hi
vn
cũng
nhanh.
11.
H
Chí
Minh
ch
trương
a
b
các
thành
phn
kinh
tế
phi
hi
ch
nghĩa.
Đúng
hay
sai,
sao?
Sai.
Vì:
-
H
Chí
Minh
ch
trương
xây
dng
kinh
tế
nhiu
thành
phn
-
Ưu
tiên
đặc
bit
cho
kinh
tế
nhà
c,
song
cũng
to
điu
kin
để
phát
trin
kinh
tế
nhân
12.
Các
c
đi
ca
thi
k
quá
độ
lên
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
c
1:
Ưu
tiên
phát
trin
nông
nghip,
coi
nông
nghip
mt
trn
hàng
đầu
-
c
2:
Phát
trin
tiu
th
công
nghip,
công
nghip
nh
-
c
3:
Ưu
tiên
phát
trin
công
nghip
nng
Lưu
ý:
đi
t
thp
đến
cao,
c
nào
chc
c
đó,
không
nóng
vi,
ch
quan,
nhiu
hay
ít
giai
đon
do
lch
s
khách
quan
quy
định
13.
Bin
pháp
o
bin
pháp
quan
trng
nht
trong
xây
dng
thi
k
quá
đ
n
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
Bin
pháp
“Đem
tài
dân,
sc
dân
m
li
cho
dân”
14.
Ti
sao
phi
xây
dng,
chnh
đốn
Đảng?
-
Để
phc
v
cho
mi
giai
đon
cách
mng
nhng
nhim
v,
mc
tiêu
khác
nhau.
-
Đảng
viên
nhiu
mi
quan
h
hi,
th
b
thái
hóa
biến
cht
-
Quyn
lc
chính
tr
tính
2
mt
15.
Nguyên
tc
o
quan
trng
nht
trong
xây
dng,
chnh
đốn
Đng?
-
Nguyên
tc
tp
trung
dân
ch
16.
Ti
sao
nhà
c
n
ch
li
nhà
c
mang
bn
cht
giai
cp
ng
nhân?
Bi
vì:
-
Th
nht,
Nhà
c
do
ĐCS
lãnh
đạo,
ĐCS
do
giai
cp
công
nhân
lp
ra
nên
Nhà
c
mang
bn
cht
ca
giai
cp
công
nhân.
-
Th
hai,
biu
hin
định
ng
mc
tiêu
XHCN
ca
nhà
c
(vì
ch
giai
cp
công
nhân
mi
mong
mun
đi
lên
hi
ch
nghĩa).
-
Th
ba,
th
hin
nguyên
tc
tp
trung
dân
ch.
-
Th
tư,
lc
ng
ca
nhà
c
đó
liên
minh
công
-
nông
-
tng
lp
tri
thc,
do
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo.
17.
Đảng
cng
sn
Vit
Nam
lãnh
đạo
nhà
c
bng
nhng
phương
thc
nào?
-
Bng
đưng
li,
ch
trương
để
Nhà
c
ban
hành
pháp
lut,
Hiến
pháp
-
Bng
các
hot
động
ca
các
t
chc,
nhân
đảng
viên
trong
b
máy
nhà
c
-
Bng
công
tác
kim
tra
18.
Nhân
n
nhng
quyn
lc
chính
tr
o
trong
nhà
c
n
ch?
-
Quyn
bu
c,
ng
c
vào
quan
nhà
c.
-
Quyn
kim
soát
các
đại
biu
do
mình
bu
ra.
-
Quyn
bãi
min
đại
biu
nếu
đại
biu
y
t
ra
không
xng
đáng
vi
s
tín
nhim
ca
nhân
dân.
19.
Lun
đim
o
ng
to
nht
ca
H
Chí
Minh
v
n
ch?
-
Dân
va
ch
(thân
phn,
địa
v
cao
nht
thuc
v
dân)
va
m
ch
(dân
phi
trách
nhim,
nghĩa
v,
hành
động
tương
xng
vi
thân
phn
ch)
20.
H
Chí
Minh
ch
trương
xây
dng
nhà
c
hi
ch
nghĩa
theo
hình
Tam
quyn
phân
lp
ca
Phương
y.
Đúng
hay
sai,
sao?
-
Sai.
H
Chí
Minh
không
ch
trương
xây
dng
nhà
c
XHCN
theo
hình
Tam
quyn
phân
lp.
Bi
quyn
lc
cui
cùng
thuc
v
nhân
dân,
tuy
nhiên,
cn
s
phân
chia,
phi
hp
gia
các
quan.
21.
Mi
quan
h
gia
đạo
đức
pháp
lut
trong
xây
dng
nhà
c
n
ch?
-
Đạo
đức
pháp
lut
hai
hình
thái
ý
thc
hi
kết
hp,
b
sung
cho
nhau
trong
thc
tế
tr
c.
22.
Ngun
gc
sinh
ra
tham
ô
lãng
phí?
-
Quan
liêu
23.
Phân
tích
câu
i
“Đoàn
kết,
đoàn
kết,
đại
đoàn
kết…
Thành
công
-
Câu
nói
trên
3
t
đoàn
kết,
t
th
nht
ch
s
đoàn
kết
trong
Đảng,
t
th
hai
ch
s
đoàn
kết
trong
toàn
dân,
t
th
ba
ch
s
đoàn
kết
quc
tế.
Câu
nói
khng
định
mi
quan
h
nhân
qu
gia
đoàn
kết
thành
công,
đoàn
kết
s
to
nên
sc
mnh
to
ln
giúp
con
ngưi
t
qua
khó
khăn
th
thách
để
đạt
đưc
thành
công.
Theo
đó,
c
H
mun
nhn
mnh
tm
quan
trng
ca
đoàn
kết
trong
s
nghip
gii
phóng
dân
tc,
cũng
như
xây
dng
hi
ch
nghĩa,
mun
thành
công
phi
đoàn
kết
trong
Đảng,
trong
toàn
dân
đoàn
kết
quc
tế.
24.
Lc
ng
ca
khi
đại
đoàn
kết
tn
dân?
Nhân
dân
trong
khi
đại
đoàn
kết
bao
gm:
-
Tt
c
mi
ngưi
Vit
Nam
trong
ngoài
c,
“đng
bào”
-
Tt
c
các
giai
cp,
tng
lp
hi.
-
Tt
c
các
dân
tc,
tôn
giáo.
-
Tt
c
nhng
ngưi
đứng
đầu
các
tôn
giáo.
25.
Nguyên
tc
o
xây
dng
khi
đại
đoàn
kết
toàn
n
quan
trng
nht?
-
Tin
dân,
yêu
dân,
kính
dân.
26.
nh
thc
ca
khi
đại
đoàn
kết
n
tc
gì?
-
Thông
qua
các
mt
trn
dân
tc
thng
nht.
27.
Chc
ng
ca
văn
hóa?
-
Văn
hóa
bi
ng
ng
đúng
tình
cm
đẹp.
-
Nâng
cao
dân
trí,
m
rng
hiu
biết
ca
con
ngưi.
28.
Tính
cht
ca
văn
hóa?
-
Bi
ng
phm
cht,
phong
cách,
li
sng
tt
lành
để
ng
con
ngưi
đến
nhng
giá
tr
chân
thin
m,
hoàn
thin
bn
thân.
-
Văn
hóa
soi
đưng
cho
quc
dân
đi.
-
Tính
dân
tc
-
Tính
khoa
hc
-
Tính
đại
chúng
29.
Phm
cht
đo
đc
nào
quan
trng,
ni
bt
nht?
Ti
sao?
-
Phm
cht
“Trung
vi
c,
hiếu
vi
dân”.
phm
cht
y
nn
tng
để
sinh
ra
các
phm
cht
khác.
30.
Ni
dung
ca
phm
trù
“Cn”
trong
ng
H
Chí
Minh?
-
Cn
cù,
chu
khó,
chăm
ch,
do
dai,
bn
b.
-
Cn
gn
lin
vi
siêng
năng.
-
Không
ch
mi
nhân
cn
c
tp
th,
đất
c
cũng
phi
cn.
-
Cn
nhưng
phi
kế
hoch
(biết
vic
m
trước,
làm
sau,
tính
toán
cn
thn,
sp
đặt
gn
gàng).
-
kế
hoch
nhưng
phi
biết
phân
công.
-
“Cn”
phi
đi
cùng
vi
“chuyên”
(chuyên
m),
không
ch
mt
hai
ngày
phi
c
đời
cn,
chuyên,
chăm
ch.
-
i
biếng
k
thù
ca
cn,
ngưi
i
biếng
ti
vi
nhân
dân,
vi
T
quc.
31.
Ni
dung
ca
phm
t
“Yêu
thương
con
ngưi”
trong
ng
H
Chí
Minh?
-
Yêu
thương
nhng
ngưi
nghèo
kh,
b
áp
bc,
c
lt.
-
Yêu
thương
con
ngưi:
yêu
gia
đình,
anh
em,
bn
bè,
đồng
bào
c
c,
nhân
loi.
-
Tha
li
cho
nhng
ngưi
mc
sai
lm
nhưng
biết
sa
cha.
-
Yêu
thương
nhưng
biết
phê
bình,
t
phê
bình
ln
nhau.
32.
Nguyên
tc
o
nguyên
tc
quan
trng
nht
trong
xây
dng
n
luyn
đạo
đức
mi?
-
Nói
đi
đôi
vi
m,
nêu
gương
v
đạo
đức
33.
Phân
ch
câu
nói
“Ging
như
ngc
ng
mài
ng
ng.
Vàng
ng
luyn
ng
trong”?
-
Câu
nói
nhn
mnh
tm
quan
trng
ca
rèn
luyn
đạo
đức.
Đạo
đức
không
phi
t
nhiên
sn
có,
kết
qu
ca
quá
trình
rèn
luyn
công
phu,
kiên
trì,
bn
b.
Tu
ng
đạo
đức
phi
thc
hin
thường
xuyên,
đòi
hi
s
quyết
m
cao,
s
kh
công
rèn
luyn.
đạo
đức
gc
ca
ngưi
cách
mng,
nhân
t
to
nên
s
hp
dn
đối
vi
ch
nghĩa
hi,
mi
ngưi
phi
rèn
luyn
cho
mình
nhng
phm
cht
đạo
đức
bn:
trung
vi
c
hiếu
vi
dân;
cn,
kim,
liêm,
chính,
chí
công
tư;
yêu
thương
con
ngưi;
tinh
thn
quc
tế
trong
sáng.
Trong
quá
trình
rèn
luyn
đạo
đc,
phi
tuân
theo
các
nguyên
tc
nói
đi
đôi
vi
m,
nêu
gương
v
đạo
đức,
xây
đi
đôi
vi
chng,
tu
ng
đạo
đức
sut
đời.
34.
Lun
đim
o
ng
to
nht
ca
H
Chí
Minh
v
cách
mng
gii
phóng
n
tc?
-
Cách
mng
GPDT
phi
đưc
tiến
hành
bng
con
đưng
bo
lc
CM
35.
Yếu
t
o
động
lc
quan
+trng
nht
trong
xây
dng
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
Yếu
t
con
ngưi
II.
T
LUN
1.
Phân
tích
tính
tt
yếu
xây
dng
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam?
-
S
ra
đời
ca
ch
nghĩa
hi
xut
phát
t
quy
lut
vn
động,
phát
trin
khách
quan
ca
lch
s
hi
loài
ngưi,
xu
thế
tt
yếu
ca
thi
đại.
Vit
Nam,
khi
Pháp
xâm
c,
xut
hin
2
mâu
thun:
giai
cp
dân
tc.
Để
gii
quyết
mâu
thun
dân
tc
thì
phi
đấu
tranh
GPDT,
ri
sau
đó
đi
lên
CNXH.
Đây
chính
quy
lut
phát
trin
ca
hi
Vit
Nam.
-
CNXH
ra
đời
t
chính
s
tàn
bo
ca
ch
nghĩa
bn
thc
dân.
Nhân
dân
Vit
Nam
đã
chng
kiến,
cm
nhn
s
tàn
bo
ca
ch
nghĩa
bn
gn
100
m,
t
đó
ý
thc,
giác
ng
s
mnh
ca
mình
đối
vi
quc
gia
dân
tc,
ch
thi
để
vùng
dy,
th
tiêu
xing
xích
thc
dân,
thc
hin
gii
phóng
dân
tc,
gii
phóng
chính
mình
thoát
khi
áp
bc
c
lt.
Đồng
thi,
nhân
dân
li
nhn
thy
nhng
điu
tt
đẹp
ca
nhân
dân
Liên
khi
h
đang
xây
dng
CNXH.
-
i
góc
độ
gii
phóng:
độc
lp
dân
tc
ch
mi
cp
độ
đầu
tiên,
đi
lên
ch
nghĩa
hi
mi
gii
phóng
đưc
giai
cp,
gii
phóng
con
ngưi.
-
H
Chí
Minh
kế
tha
ng
cách
mng
không
ngng
ca
ch
nghĩa
Mác
-
Nin
để
lun
chng
mt
cách
toàn
din
kh
năng
đi
ti
ch
nghĩa
hi
t
mt
c
phong
kiến,
b
qua
TBCN
c
ta.
-
Tính
tt
yếu
còn
xut
phát
t
tương
quan
so
sánh
lc
ng
gia
giai
cp
sn
giai
cp
sn
trong
ch
mng
GPDT.
Khi
Pháp
xâm
c,
nhiu
phong
trào
chng
Pháp
đã
n
ra.
Trong
khi
các
phong
trào
ca
giai
cp
sn
như
ca
Phan
Bi
Châu,
Phan
Châu
Trinh
đều
tht
bi
thì
phong
trào
ca
giai
cp
công
nhân,
i
s
lãnh
đạo
ca
ĐCS
đã
giành
đưc
thng
li
n
quyn
lp
ra
chế
độ
XHCN.
2.
Phân
ch
nhng
đặc
trưng
ca
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam
-
Bn
cht
ca
ch
nghĩa
hi
gii
phóng
con
ngưi
(cng
đồng
nhân).
Ch
nghĩa
hi
chế
độ
hi
mi
thiết
chế,
cu
hi
đều
ng
ti
mc
tiêu
gii
phóng
con
ngưi,
đảm
bo
cho
con
ngưi
đưc
phát
trin
t
do,
toàn
din.
-
Ch
nghĩa
hi
nhng
đặc
trưng
như
sau:
+
Th
nht,
đó
mt
chế
độ
chính
tr
dân
ch,
do
nhân
dân
ch,
m
ch,
mi
quyn
hành,
mi
lc
ng
đều
nơi
dân,
nhà
c
ca
dân,
do
dân,
dân,
da
trên
khi
đại
đoàn
kết
toàn
dân.
+
Th
hai,
Ch
nghĩa
hi
nn
kinh
tế
phát
trin
cao
da
trên
lc
ng
sn
sut
hin
đại,
chế
độ
hu
liu
sn
sut,
khoa
hc,
k
thut
tiên
tiến,
hin
đại,
dân
giàu
c
mnh
+
Th
ba,
Ch
nghĩa
hi
chế
độ
không
còn
áp
bc,
bóc
lt,
bt
công,
da
trên
chế
độ
s
hu
hi
v
liu
sn
xut
thc
hin
phân
phi
theo
lao
động.
“Ai
m
nhiu
thì
ăn
nhiu,
ai
m
ít
thì
ăn
ít,
không
m
thì
không
ăn,
tt
nhiên
tr
ngưi
già
c,
đau
yếu
tr
con.
+
Th
tư,
Ch
nghĩa
hi
mt
hi
phát
trin
cao
v
văn
hóa,
đạo
đức,
h
thng
quan
h
hi
dân
ch,
bình
đẳng,
công
bng,
con
ngưi
đưc
gii
phóng,
phát
trin
t
do,
toàn
din
trong
s
hài
hòa
gia
hi
vi
t
nhiên.
+
Th
m,
Ch
nghĩa
hi
công
trình
tp
th
ca
nhân
dân,
do
nhân
dân
t
xây
dng
ly
i
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
cng
sn.
=>
Tóm
li,
theo
ng
HCM,
CNXH
chế
độ
do
nhân
dân
m
ch;
nn
kinh
tế
phát
trin,
gn
vi
khoa
hc
thut;
chế
độ
hi
công
bng,
bình
đẳng,
không
còn
áp
bc,
c
lt;
hi
phát
trin
cao
v
văn
hóa,
đạo
đức;
công
trình
tp
th
ca
nhân
dân.
*
Ý
nghĩa
ca
quan
đim
y
đối
vi
vic
xây
dng
Ch
nghĩa
hi
(CNXH)
Vit
Nam
hin
nay:
-
H
thng
chính
tr
dân
ch
s
để
đm
bo
quyn
li
ý
chí
ca
nhân
dân
đưc
th
hin
bo
v.
Trong
ng
cnh
hin
nay,
đó
s
để
thúc
đẩy
s
tham
gia
ca
nhân
dân
vào
qun
quyết
đnh
v
các
vn
đề
quan
trng.
-
Ngun
lc
quan
trng
để
đảm
bo
cuc
sng
tt
đẹp
cho
nhân
dân
đồng
thi
làm
s
để
nâng
cao
v
thế
uy
tín
ca
quc
gia
trong
cng
đồng
quc
tế.
-
Chế
độ
s
hu
hi
phân
phi
công
bng
giúp
gim
độ
chênh
lch
hi,
đảm
bo
mi
ngưi
lao
động
đưc
đối
x
công
bng
hi
phát
trin.
-
s
để
hình
thành
các
thế
h
trí
thc,
sáng
to
tích
cc
đóng
góp
vào
s
phát
trin
bn
vng
ca
đất
c.
-
ính
ch
động
tích
cc
ca
nhân
dân
trong
vic
xây
dng
đất
c
quan
trng
để
đảm
bo
s
bn
vng
tích
cc
ca
hình
CNXH
3.
Phân
ch
nhng
động
lc
tr
lc
trong
xây
dng
ch
nghĩa
hi?
*
Động
lc
ca
ch
nghĩa
hi
-
Tt
c
các
ngun
ni
lc,
như:
vn,
khoa
hc
k
thut,
con
ngưi,
trong
đó
con
ngưi
quan
trng
nht.
tt
c
đều
phi
thông
qua
con
ngưi;
ngun
lc
y
tn,
trí
tu
con
ngưi
càng
khai
thác
càng
tăng
trưởng.
H
Chí
Minh
yêu
cu
phi
đặc
bit
chú
trng,
phát
huy
động
lc
con
ngưi
trên
c
2
phương
din
cng
đồng
nhân:
+
Phát
huy
sc
mnh
cng
đồng,
thc
hin
đại
đoàn
kết
dân
tc
chính
sách
đúng
đắn
v
giai
cp,
dân
tc,
tôn
giáo…
+
Phát
huy
sc
mnh
đoàn
kết
ca
cng
đồng
dân
tc
động
lc
ch
yếu
để
phát
trin
đất
c.
Cn
phi:
~
Th
nht,
đảm
bo
li
ích
ca
dân,
thc
hành
dân
ch
đặt
quyn
li
ca
dân
lên
trên
hết.
~
Th
hai,
phát
huy
tính
năng
động,
sáng
to
ca
nhân
ngưi
lao
động.
-
H
Chí
Minh
yêu
cu
phi
coi
trng
các
gii
pháp:
+
Phát
huy
quyn
m
ch
ý
thc
làm
ch
ca
ngưi
lao
động,
bao
gm
quyn
m
ch
s
hu,
m
ch
quá
trình
sn
sut
phân
phi,
m
ch
trong
các
hot
động
chính
tr-
hi.
-
Chú
trng
khai
thác
các
ngoi
lc:
+
Thc
hin
công
bng
hi
+
S
dng
vai
trò
điu
chnh
các
nhân
t
tinh
thn
khác
như
chính
tr,
văn
hóa,
giáo
dc,
đạo
đức,
pháp
lut...
+
Hp
tác,
đặc
bit
vi
các
c
hi
ch
nghĩa
anh
em
+
Tranh
th
s
ng
h
ca
nhân
loi
tiến
b,
m
rng
m
ăn
buôn
bán
hp
c
vi
các
c
trên
thế
gii
+
Tn
dng
các
thành
tu
khoa
hc
k
thut
hin
đại
*
Ý
nghĩa
-
Tính
sáng
to,
đoàn
kết,
năng
động
ca
cng
đồng
ngun
động
viên
mnh
m
để
đối
mt
vi
nhng
thách
thc
hin
nay,
đặc
bit
trong
bi
cnh
thế
gii
đang
phát
trin
vi
tc
độ
nhanh
chóng.
-
Quan
tâm
đến
c
nhân
cng
đồng
giúp
xây
dng
mt
hi
công
bng,
nơi
mi
ngưi
hi
phát
trin,
đồng
thi
đảm
bo
s
đoàn
kết
n
định
ca
hi.
-
Bo
đảm
công
bng
hi,
tăng
ng
s
động
lc
sáng
to
nhân
chìa
khóa
để
nâng
cao
cht
ng
cuc
sng
s
phát
trin
bn
vng
ca
hi.
-
Hp
c
quc
tế
s
dng
các
thành
tu
khoa
hc
k
thut
hin
đại
th
giúp
Vit
Nam
nâng
cao
cht
ng
công
nghip,
đào
to
nhân
s
thúc
đẩy
phát
trin
bn
vng.
-
Đi
đôi
vi
động
lc,
cn
nhn
din
khc
phc
các
lc
cn
ca
ch
nghĩa
hi.
H
Chí
Minh
còn
yêu
cu
chúng
ta
phi
nhn
din
khc
phc
các
tr
lc
kìm
hãm
s
phát
trin
ca
ch
nghĩa
hi.
Trong
quá
trình
đi
lên
ch
nghĩa
hi,
Người
yêu
cu
chúng
ta
phi
kiên
quết
đấu
tranh
chng
li
các
tr
lc
sau:
+
Phi
đấu
tranh
chng
li
ch
nghĩa
nhân,
căn
bnh
m
đẻ
ra
trăm
th
bnh
nguy
him.
+
Phi
đấu
tranh
chng
tham
ô,
lãng
phí,
quan
liêu.
+
Phi
chng
chia
r,
phái,
mt
đoàn
kết,
k
lut.
+
Phi
chng
ch
quan,
bo
th,
giáo
điu,
i
biếng,
không
chu
hc
tp
cái
mi…
4.
Phân
ch
c
đi,
nguyên
tc,
phương
pháp
xây
dng
thi
k
quá
độ
lên
ch
nghĩa
hi?
-
Các
nguyên
tc
bn:
+
Nguyên
tc
1:
Quán
trit
nguyên
ca
ch
nghĩa
Mác-
nin,
hc
tp
kinh
nghim
ca
các
c
nhưng
không
giáo
điu,
máy
móc.
Phi
gi
vng
độc
lp
n
tc,
t
ch,
t
ng.
+
Nguyên
tc
2:
c
định
điu
kin
thc
tế,
đặc
đim
dân
tc,
nhu
cu
kh
năng
thc
tế
ca
nhân
dân
để
xác
đnh
ng
đi
cho
phù
hp.
=>
Thn
trng,
tránh
nóng
vi,
đốt
cháy
giai
đon
-
Các
c
đi:
+
c
1:
Ưu
tiên
phát
trin
ng
nghip,
coi
ng
nghip
mt
trn
hàng
đầu
(vì)
+
c
2:
Phát
trin
tiu
th
công
nghip,
công
nghip
nh
+
c
3:
Ưu
tiên
phát
trin
công
nghip
nng
Lưu
ý:
đi
t
thp
đến
cao,
c
nào
chc
c
đó,
không
nóng
vi
ch
quan,
phi
tri
qua
nhiu
c
(nhiu
chng
đưng),
c
dài,
c
ngn
do
hoàn
cnh
c
th
ca
tng
giai
đon
-
Các
phương
pháp
xây
dng:
+
Kết
hp
ci
to
vi
xây
dng,
trong
đó
xây
dng
ch
yếu
lâu
dài
+
Thc
hin
đưng
li
phát
trin
kinh
tế
hi
hài
hòa
đảm
bo
cho
các
thành
phn
kinh
tế,
thành
phn
hi
đều
điu
kin
phát
trin
+
Đem
tài
dân,
sc
dân
m
li
cho
dân
+
Coi
trng
vai
trò
quyết
định
ca
bin
pháp
t
chc
thc
hin
phát
huy
n
lc
ch
quan
trong
vic
thc
hin
kế
hoch
kinh
tế
hi.
H
Chí
Minh
ch
trương:
ch
tiêu
mt,
bin
pháp
i,
quyết
tâm
hai
mươi,...
như
thế
kế
hoch
mi
hoàn
thành
tt
đưc.
-
S
vn
dng
ca
Đảng
hin
nay:
Vn
dng
ng
HCM
vào
điu
kin
hin
nay
cn
chú
ý:
+
Cn
khng
định
nhng
quan
đim
ca
HCM
v
CNXH
con
đưng
đi
lên
CNXH
vn
s
để
chúng
ta
tiếp
tc
suy
ng
sáng
to
để
tìm
ra
hình
thc,
c
đi,
cách
m
mi.
Chúng
ta
phi
m
sng
đng
ng
HCM
trước
tình
hình
mi.
+
y
dng
CNXH
trong
chế
th
trường,
s
dng
các
th
đon
ca
bn
để
xây
dng
CNXH.
Cn
nghiên
cu
k
ơng
lĩnh
91,
các
ngh
quyết
đại
hi
để
nhn
thc
sâu
hơn
v
s
vn
dng
trung
thành,
sáng
to
ng
HCM
ca
Đảng
Cng
sn
VN
trước
tình
hình
mi.
Qua
đó
thúc
đẩy
quá
trình
đổi
mi
c
v
kinh
tế,
chính
tr,
văn
hóa,
XH,
nâng
cao
mc
sng
ca
nhân
dân,
cng
c
nim
tin
v
con
đưng
đi
lên
CNXH.
-
Trong
quá
trình
đổi
mi,
chúng
ta
phi:
+
Gi
vng
mc
tiêu
độc
lp
dân
tc
CNXH
trên
nn
tng
CN
Mác-
Lênin
ng
HCM.
+
Phát
huy
quyn
m
ch
ca
nhân
dân,
khơi
dy
mnh
m
các
ngun
lc.
+
Kết
hp
sc
mnh
dân
tc
vi
sc
mnh
thi
đại.
+
Chăm
lo
xây
dng
Đảng
vng
mnh,
m
trong
sch
b
máy
nhà
c,
chng
tham
nhũng.
5.
Phân
ch
nhng
lun
đim
ng
to
ca
H
Chí
Minh
v
Đng
Cng
sn
Vit
Nam?
-
Th
nht:
ĐCSVN
nhân
t
quyết
định
hàng
đầu
để
đưa
cách
mng
VN
đến
thng
li.
(Vai
trò
ca
ĐCSVN)
+
Trước
khi
Đảng
Cng
sn
Vit
Nam
ra
đời
đã
nhiu
chính
đảng,
nhiu
phong
trào
đấu
tranh
ca
nhân
dân
ta
n
ra
khp
nơi,
song
đều
tht
bi,
nguyên
nhân
ch
yếu
do
thiếu
mt
chính
đảng
bn
cht
cách
mng
trit
để,
thiếu
mt
đưng
li
lãnh
đạo
đúng
đắn.
Vy
nên
mun
CM
thành
công
trưc
hết
cn
Đảng.
Đảng
nhân
t
quyết
định
hàng
đầu
để
đưa
CMVN
đến
thng
li.
+
Khi
Đảng,
để
cách
mng
thành
công
Đảng
tp
hp,
t
chc,
giáo
dc,
lãnh
đạo
qun
chúng
tham
gia
cách
mng.
+
Sau
khi
cách
mng
thành
công,
vn
cn
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
Cng
sn.
=>
Bi
vì:
+
nhân
dân
đã
nm
chính
quyn,
nhưng
giai
cp
đấu
tranh
trong
c
mưu
đế
quc
xâm
c
vn
còn.
+
phi
xây
dng
kinh
tế,
quc
phòng,
văn
hóa,
hi
cho
nên
Đảng
vn
phi
t
chc,
lãnh
đạo,
giáo
dc
qun
chúng,
đ
đưa
nhân
dân
lao
động
đến
thng
li
cui
cùng
-
Th
hai:
ĐCSVN
sn
phm
ca
s
kết
hp
lun
ch
nghĩa
Mác-leenin
vi
phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c
Vit
Nam
(
s
ra
đời
ca
ĐCSVN)
+
Quy
lut
hình
thành
ĐCSVN:
S
kết
tinh
ca
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin
vi
phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c.
Tuân
theo
quy
lut
ph
biến
s
hình
thành
ĐCS
trên
thế
gii,
đồng
thi
thêm
mt
yếu
t
đặc
thù
phong
trào
yêu
c.
+
s
khách
quan:
VN
c
thuc
địa
cho
nên
phong
trào
yêu
c
trưc
s
để
phát
trin
phong
trào
công
nhân.
+
Phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c
VN
mc
tiêu
chung
gii
phóng
n
tc,
quyn
li
ca
giai
cp
công
nhân
ca
dân
tc
thng
nht,
vy
phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c
tt
yếu
s
kết
hp
vi
nhau.
+
Phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c
VN
đều
nhu
cu
khách
quan
phi
kết
hp
vi
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin.
Điu
đó
to
s
thun
li
cho
vic
truyn
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin
vào
VN.
+
VN
phong
trào
yêu
c
ca
tng
lp
trí
thc
phát
trin
rt
sôi
ni
b
phn
trí
thc
yêu
c
tiên
tiến
nhng
ngưi
đầu
tiên
tiếp
thu
đưc
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin,
h
đã
ra
sc
hot
động,
tích
cc
truyn
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin
vào
phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c,
dn
đến
s
xut
hin
ca
nhng
t
chc
cng
sn
đầu
tiên
VN
trên
s
đó
thành
lp
nên
ĐCSVN
=>
KL:
Trong
điu
kin
VN
mt
c
thuc
địa,
ĐCS
ra
đời
tt
yếu
phi
sn
phm
s
kết
hp
gia
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin
vi
phong
trào
công
nhân
phong
trào
yêu
c.
Đó
quy
lut
đặc
thù
hình
thành
ĐCSVN.
-
Ba
là:
ĐCSVN
đội
tiên
phong
ca
giai
cp
ng
nhân,
đồng
thi
Đảng
không
ch
ca
giai
cp
n
ca
dân
tc
VN.
(Bn
cht
ca
ĐCSVN)
+
Quan
đim
ca
ch
nghĩa
Mác
nin:
ĐCSVN
đảng
ca
giai
cp
công
nhân,
mang
bn
cht
giai
cp
ng
nhân.
+
Xut
phát
t
thc
tin
ca
1
c
thuc
địa,
HCM
đã
đi
đến
1
lun
đim
mi
v
ĐCS,
đó
“ĐCS
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân,
ca
nhân
dân
lao
động
ca
c
dân
tc”.
Nghĩa
cn
phi
xây
dng
1
Đảng
CS
va
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân,
va
Đảng
ca
nhân
dân
lao
động
ca
c
dân
tc.
+
s
lun:
theo
HCM,
giai
cp
dân
tc
thng
nht,
li
ích
ca
giai
cp
công
nhân
thng
nht
vi
li
ích
ca
nhân
dân
lao
động.
vy
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân
cũng
s
đồng
thi
Đảng
ca
nhân
dân
lao
động,
Đảng
ca
c
dân
tc.
+
V
thc
tin:
nếu
ĐCS
ch
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân,
thì
s
hi
ca
Đảng
s
hn
chế,
Đảng
không
th
quy
t,
tp
hp
đưc
nhng
ngưi
ưu
giác
ng
cách
mng
nht
trong
toàn
dân
tc,
không
t
thiết
lp
đưc
mi
liên
h
mt
thiết
vi
đông
đảo
qun
chúng
nhân
dân.
Ngược
li,
nếu
ĐCS
va
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân,
va
Đảng
ca
nhân
dân
lao
động
ca
c
dân
tc
thì
s
hi
ca
Đảng
s
rng
m,
Đảng
s
đưc
các
tng
lp
nhân
dân
coi
như
Đảng
ca
chính
mình,
nhân
dân
s
bo
v
Đảng,
ng
h
Đảng,
tham
gia
xây
dng
Đảng,
Đảng
s
ln
mnh
không
ngng,
s
dn
dt
cách
mng
đi
đến
thành
công
=>
S
ng
to
nm
ch
ch
nghĩa
Mác
cho
rng
Đng
mang
bn
cht
ca
giai
cp
công
nhân,
còn
theo
ng
HCM
thì
Đảng
mang
bn
cht
ca
gc
công
nhân,
nhân
dân
lao
động
toàn
th
dân
tc
VN
6.
Phân
ch
s
thng
nht
gia
nh
giai
cp,
nh
nhân
n
nh
n
tc
ca
nhà
c?
-
V
bn
cht
giai
cp
công
nhân
ca
nhà
c:
+
Nhà
c
luôn
mang
bn
cht
ca
mt
giai
cp
+
Nhà
c
dân
ch
mang
bn
cht
giai
cp
công
nhân,
bi
vì:
~
Th
nht,
Nhà
c
do
ĐCS
lãnh
đạo,
ĐCS
do
giai
cp
công
nhân
lp
ra
nên
Nhà
c
mang
bn
cht
ca
giai
cp
công
nhân
~
Th
hai,
biu
hin
định
ng
mc
tiêu
đưa
đất
c
quá
độ
lên
CNXH
ca
nhà
c
(vì
ch
giai
cp
công
nhân
mi
đi
lên
hi
ch
nghĩa)
~
Th
ba,
th
hin
nguyên
tc
tp
trung
dân
ch
~
Th
tư,
lc
ng
ca
nhà
c
đó
liên
minh
công
-
nông
-
tng
lp
tri
thc,
do
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo
-
S
thng
nht
v
tính
giai
cp,
tính
nhân
dân
tính
dân
tc
ca
Nhà
c:
+
Nhà
c
đưc
do
đấu
tranh
ca
đại
đa
s
nhân
dân,
nhiu
tng
lp,
giai
cp,
vy
nên
nhà
c
ca
khi
đại
đoàn
kết
toàn
dân
+
Ngoài
chăm
sóc
đến
li
ích
ca
giai
cp
công
nhân,
Nhà
c
còn
đảm
bo
li
ích
ca
các
giai
cp
khác.
Theo
ng
H
Chí
Minh,
giai
cp
dân
tc
thng
nht,
li
ích
bn
ca
giai
cp
công
nhân
thng
nht
vi
li
ích
ca
nhân
dân
lao
động,
vy
nhà
c
ca
giai
cp
công
nhân
cũng
đồng
thi
nhà
c
tính
dân
tc,
“nhà
c
ca
dân,
do
dân,
dân”.
+
Nhà
c
còn
lãnh
đạo
nhân
dân
đấu
tranh
giành
độc
lp
dân
tc,
gn
lin
vi
ch
nghĩa
hi.
Nhà
c
ta
luôn
bo
v
li
ích
ca
nhân
dân,
ly
li
ích
ca
dân
tc
m
nn
tng
7.
Ni
dung
ng
HCM
v
xây
dng
nhà
c
kiu
mi
VN
(làm
các
lun
đim
bn
ca
HCM
v
xây
dng
nhà
c,
mi
quan
h
gia
đạo
đức
pháp
lut
trong
xây
dng
nhà
c
kiu
mi
VN)
s
vn
dng
quan
đim
ca
hcm
trong
xây
dng
nhà
c
ta
hin
nay?
Câu
1:
Các
lun
đim
bn
ca
HCM
v
xây
dng
nhà
c.
a)
hình,
bn
cht,
quan
nim
ca
HCM
v
nhà
c:
-
hình
Nhà
c:
Vit
Nam
dân
ch
cng
hòa
-
Bn
cht
Nhà
c:
Dân
ch,
dân
ch,
dân
m
ch.
-
Quan
nim
ca
HCM
v
Nhà
c
ca
n,
do
dân
dân:
-
Nhà
c
ca
n:
+
Đó
Nhà
c
tt
c
quyn
lc
đều
thuc
v
nhân
dân,
quyn
hành
ca
cán
b
công
chc
Nhà
c
do
dân
y
quyn,
giao
phó.
+
Nhà
c
ca
dân
thì
nhng
vn
đề
liên
quan
đến
vn
mnh
quc
gia
phi
do
nhân
dân
quyết
định
thông
qua
vic
chưng
cu
ý
kiến
dân.
+
Nhà
c
dân,
c
vic
chung,
mi
ngưi
dân
đều
trách
nhim
gánh
vác
mt
phn,
ngưi
dân
phi
coi
vic
c
như
vic
nhà,
phi
tôn
trng
pháp
lut,
bo
v
ca
công,
phi
không
ngng
hc
tp,
nâng
cao
trình
độ
v
mi
mt
để
xng
đáng
vi
đa
v
ca
ngưi
m
ch.
+
Nhà
c
ca
dân
thì
dân
phi
quyn
bu
bãi
min
nhng
đại
biu
thay
mt
dân
tham
gia
vào
các
quan
quyn
lc
ca
Nhà
c.
-
Nhà
c
do
dân:
+
Nhà
c
do
nhân
dân
lp
ra.
+
Nhà
c
do
nhân
dân
xây
dng,
ng
h,
bo
v,
phê
bình
giám
sát.
+
c
quan
Nhà
c,
cán
b,
công
chc
Nhà
c
phi
liên
h
cht
ch
vi
nhân
dân,
lng
nghe
ý
kiến
ca
dân
chu
s
giám
sát
ca
nhân
dân.
+
Nhà
c
do
dân
thì
dân
phi
quyn
bãi
min
các
quan
Nhà
c
nếu
t
ra
không
xng
đáng
vi
s
tín
nhim
ca
dân.
-
Nhà
c
dân:
+
Nhà
c
ng
mi
hot
động
vào
vic
phc
v
nhân
dân,
đem
li
li
ích
cho
nhân
dân,
đó
mt
Nhà
c
không
đặc
quyn,
đặc
li,
tht
s
cn,
kim,
liêm,
chính.
+
Nhà
c
dân
thì
mi
công
chc
Nhà
c
đều
bc
ca
nhân
dân,
vic
li
cho
dân
thì
phi
hết
sc
làm,
vic
hi
đến
dân
thì
phi
hết
sc
tránh.
+
Nhà
c
dân
thì
chính
quyn
các
cp
phi
chăm
lo
cho
dân
t
vic
ln
đến
nh,
phi
m
cho
dân
ăn,
mc,
ch
,
hc
hành.
+
Nhà
c
dân
thì
cán
b
Nhà
c
va
ngưi
phc
v,
va
ngưi
lãnh
đạo,
va
ngưi
ng
dn
nhân
dân
thc
hin
đúng
ch
trương,
chính
sách,
pháp
lut
ca
Đảng
Nhà
c.
b)
Bn
cht
quyn
lc
ca
Nhà
c
kiu
mi:
-
Bn
cht
giai
cp
công
nhân
ca
c
VNDCCH:
“Là
Nhà
c
dân
ch
nhân
n
da
trên
nn
tng
liên
minh
công
nông,
do
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo”.
Bn
cht
giai
cp
ca
Nhà
c
đưc
th
hin
qua:
+
Nhà
c
do
Đảng
ca
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo.
+
Nhà
c
đưc
t
chc
hot
động
theo
các
nguyên
tc
bn
da
trên
h
ng
ca
giai
cp
công
nhân.
+
Nhà
c
t
chc,
qun
lý,
phát
trin
kinh
tế
theo
XHCN.
-
Bn
cht
giai
cp
công
nhân
thng
nht
vi
tính
nhân
dân,
tính
dân
tc:
+
Nhà
c
kiu
mi
ra
đời
kết
qu
đấu
tranh
lâu
dài,
hy
sinh
xương
máu
ca
bao
thế
h
CM.
+
Nhà
c
ta
bo
v
li
ích
ca
nhân
dân,
ly
li
ích
ca
nhân
dân
m
nn
tng.
+
Ngay
khi
mi
ra
đời,
Nhà
c
ta
phi
đảm
đương
nhim
v
t
chc
cuc
kháng
chiến
toàn
dân,
toàn
din
ca
dân
tc
đ
gi
vng
thành
qu
CM.
c)
ng
HCM
v
1
Nhà
c
pháp
quyn
hiu
lc
pháp
mnh
m
-
Nhà
c
hiu
lc
pháp
mnh
m,
trưc
hết
phi
1
Nhà
c
hp
hiến.
+
Vit
nam
sau
cách
mng
đưc
bn
“Tuyên
ngôn
Độc
lp”
ni
tiếng
v
quyn
n
tc.
+
HCM
đã
đề
ra
nhiêm
v
phi
1
hiến
pháp
dân
ch
+
Tng
tuyn
c
c
c
tiến
hành
ch
4
tháng
sau
ngày
độc
lp.
+
HCM
đưc
chính
ph
bu
m
ch
tch
chính
ph
liên
hip
kháng
chiến.
-
Phi
Nhà
c
qun
đất
c
bng
pháp
lut
phi
làm
cho
pháp
lut
hiu
lc
trong
thc
tế.
-
Phi
nhanh
chóng
đào
to,bi
ng
nhm
hình
thành
1
đội
nhũ
cán
b
viên
chc
Nhà
c
trình
độ
văn
hóa,
am
hiu
pháp
lut,
thành
tho
nghip
v
hành
chính
nht
phi
cn-kim-liêm-chính,
chí
công
tư.
d)
ng
HCM
v
xây
dng
Nhà
c
trong
sch,
vng
mnh,
hiu
qu.
-
Tăng
ng
pháp
lut
đi
đôi
vi
đẩy
mnh
giáo
dc
đạo
đức
-
Kiên
quyết
chông
3
thứ”
gic
ni
xâm”
tham
ô,
lãng
phí,
quan
liêu.
Câu
2:
Mi
quan
h
gia
đạo
đức
pháp
lut
trong
xây
dng
nhà
c
kiu
mi.
-
Đạo
đức
pháp
lut
hai
hình
thái
ý
thc
hi
kết
hp,
b
sung
cho
nhau
trong
thc
tế
tr
c.
-
Trong
lch
s,
nhng
ngưi
đưc
coi
thành
công
trong
s
nghip
tr
c
đều
biết
kết
hp
giáo
dc
đạo
đức
vi
vi
tăng
ng
pháp
lut.
-
Trong
xây
dng
nhà
c
pháp
quyn
phi
nhn
mnh
ti
vai
trò
ca
pháp
lut,
xây
dng
h
thng
pháp
lut
đồng
b,
cn
đẩy
mnh
vic
tuyên
truyn
giáo
dc
pháp
lut
trong
nhân
dân.
Đồng
thi
cũng
phi
tránh
tuyt
đối
hóa
vai
trò
ca
pháp
lut.
Thc
tế
ch
ra
rng
pháp
lut
ch
phát
huy
c
dng
đầy
đủ
khi
đưc
h
tr
bi
các
nhân
t
khác,
trong
đó
vn
đề
giáo
dc
đạo
đức.
Câu
3:
S
vn
dng
quan
đim
ca
HCM
trong
xây
dng
nhà
c
ta
hin
nay.
Cách
1:
(chn
1
trong
2
cách
để
tr
li)
-
ng
H
Chí
Minh
v
dân
ch,
v
xây
dng
Nhà
c
ca
dân,
do
dân,
dân
giá
tr
lun
thc
tin
sâu
sc,
định
ng
cho
vic
xây
dng
vàhoàn
thin
nn
dân
ch,
Nhà
c
kiu
mi
Vit
Nam.
Vic
xây
dng
Nhà
c
ta
hin
nay
cn:
+
Phát
huy
dân
ch
đi
đôi
vi
tăng
ng
pháp
chế
XHCN,
đảm
bo
thc
s
tôn
trng
quyn
làm
ch
ca
nhân
dân
+
Ci
cách
kin
toàn
b
máy
hành
chính
nhà
c,
xây
dng
mt
nn
hành
chính
dân
ch,
trong
sch
vng
mnh.
+
Nn
hành
chính
c
ta
còn
bc
l
nhiu
yếu
kém:
Quan
liêu,
xa
dân,
xa
s;
phân
tán,
thiếu
trt
t
k
cương;
tham
nhũng,
lãng
phí
ca
công;
b
máy
nhà
c
cng
knh
kém
hiu
qu;
đội
ngũ
cán
b
còn
yếu
v
kiến
thc,
năng
lc,
mt
b
phn
kém
phm
cht,
hng
+
Ci
cách
b
máy
hành
chính
mt
quá
trình,
phi
đưc
tiến
hành
đồng
b
trên
nhiu
mt.
Cn
m
cho
đội
ngũ
công
chc
nhà
c
quán
trit
nhn
thc:
Nhà
c
mt
t
chc
công
quyn
th
hin
quyn
lc
ca
nhân
dân,
công
chc
nhà
c
công
bc
ca
nhân
dân.
Bên
cnh
chc
năng
qun
lý,
Nhà
c
còn
thc
hin
chc
năng
dch
v
công
+
Tăng
ng
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
đối
vi
Nhà
c;
gn
xây
dng
chnh
đốn
Đảng
vi
ci
cách
b
máy
hành
chính
n
c.
Cách
2:
-
Quan
đim
ca
Ch
tch
H
Chí
Minh
v
xây
dng
nhà
c
mi
ý
nghĩa
rt
ln
đối
vi
vic
xây
dng
nhà
c
ta
hin
nay.
Vic
vn
dng
ng
ca
Người
v
vn
đề
y
th
đưc
xem
xét
i
nhiu
khía
cnh
khác
nhau:
+
Vn
dng
ng
H
Chí
Minh
v
xây
dng
mt
Nhà
c
do
nhân
dân
lao
động
ch,
m
ch.
+
Vn
dng
ng
H
Chí
Minh
v
xây
dng
mt
Nhà
c
pháp
quyn
thng
nht.
+
Vn
dng
ng
H
Chí
Minh
v
tăng
ng
pháp
lut
phi
đi
đôi
vi
đẩy
mnh
giáo
dc
đạo
đức.
+
Vn
dng
ng
H
Chí
Minh
v
chng
tham
ô
lãng
phí,
quan
liêu
trong
xây
dng
nhà
c.
+
Vn
dng
ng
H
Chí
Minh
v
vn
đề
kim
soát
quyn
lc
trong
xây
dng
nhà
c.
8.
Phân
ch
ng
H
C
Minh
v
nhà
c
hiu
lc
pháp
mnh
m?
-
Nhà
c
hiu
lc
pháp
mnh
m:
+
Nhà
c
phi
hp
hiến,
hp
pháp.
+
Trong
Bn
yêu
sách
ca
nhân
dân
An
Nam:
đòi
đảm
bo
cho
ngưi
Đông
Dương
nn
pháp
như
châu
Âu,
ra
các
đạo
lut
thay
thế
các
sc
lnh.
+
Sau
khi
Nhà
c
Vit
Nam
Dân
ch
cng
hòa
đưc
thành
lp,
Người
càng
quan
tâm
nhiu
hơn
đến
Hiến
Pháp,
pháp
lut.
+
Kêu
gi
Tng
tuyn
c
trong
c
c
6/1/1946:
Quc
hi
đầu
tiên
đưc
din
ra.
+
Hai
ln
H
Chí
Minh
ch
trì
son
tho
Hiến
Pháp
(1946
1959)
=>
Nhà
c
Vit
Nam
Dân
ch
cng
a
mang
tính
hp
hiến,
hp
pháp.
+
Nhà
c
qun
bng
pháp
lut,
đưa
pháp
lut
vào
cuc
sng.
+
Qun
hi
bng
nhiu
cách
(bng
đạo
đức,
tôn
giáo,
phong
tc
tp
quán)
nhưng
quan
trng
nht
bng
pháp
lut,
Hiến
pháp
pháp
lut
ti
cao.
+
Cn
s
phân
công,
phi
hp
gia
các
quan
quyn
lc
nhà
c:
quyn
lp
pháp,
hành
pháp,
pháp
(Không
cn
tam
quyn
phân
lp
như
phương
Tây
nhưng
cn
phân
công,
phi
hp
gia
3
quan).
-
Để
pháp
lut
thc
thi
trong
thc
tế,
cn:
+
y
dng
mt
nn
pháp
chế,
h
thng
pháp
lut
thc
s
hoàn
thin,
đầy
đủ,
đảm
bo
quyn
dân
ch
thc
s
cho
nhân
dân.
+
quan
nhà
c,
cán
b
phi
gương
mu
chp
hành,
đủ
đức,
đủ
i.
+
Người
dân
phi
hiu
tuyt
đối
chp
hành.
+
Thc
thi
pháp
lut
phi
công
m,
nghiêm
minh,
bình
đẳng
minh
bch.
9.
Phân
ch
ng
H
C
Minh
v
các
bin
pháp
xây
dng
nhà
c
trong
sch,
vng
mnh?
Đề
phòng
khc
phc
nhng
tiêu
cc
trong
nhà
c
-
Đề
phòng
6
căn
bnh:
H
Chí
Minh
người
phát
hin
rt
sm
nhng
vn
đề
tiêu
cc
trong
quá
trình
xây
dng
nhà
c
mi.
Ch
mt
tháng
sau
khi
giành
đưc
độc
lp,
Người
ch
ra
6
căn
bnh:
trái
phép,
cy
thế,
h
hóa,
túng,
chia
r,
kiêu
ngo
+
Trái
phép:
trái
pháp
lut,
li
dng
vic
ng
làm
vic
tư.
+
Cy
thế:
cy
chc
v,
lng
quyn,
ngang
tàng.
+
H
hóa:
ăn
chơi
xa
x,
hoang
phí.
+
túng:
kéo
kéo
cánh,
đưa
ngưi
thân
vào
các
quan
nhà
c.
+
Chia
r:
chia
phái.
+
Kiêu
ngo:
ch
dch
vi
dân.
-
Bin
pháp
khc
phc:
cán
b
không
s
sai
lm,
ch
s
không
quyết
m
sa
cha.
+
Đối
vi
mình:
cn,
kim,
liêm
chính,
chí
công
tư,
t
sa
chính
mình.
+
Đối
vi
ngưi:
yêu
thương,
quý
trng,
tin
ng
nhân
dân,
hết
lòng
phng
s
nhân
dân,
lng
nghe
ý
kiến
ca
dân.
+
Đối
vi
vic:
tn
ty
vi
công
vic,
m
đến
nơi
đến
chn.
+
Chng
ba
th
gic
ni
xâm:
tham
ô,
ng
phí,
quan
liêu.
+
Tăng
ng
pháp
lut
vi
đẩy
mnh
giáo
dc
đạo
đức
cách
mng.
+
Đạo
đức
pháp
lut
hai
hình
thái
ý
thc
hi
kết
hp,
b
sung
cho
nhau
trong
thc
tế
tr
c
(C
đạo
đức
pháp
lut
đều
ng
ti
nhng
điu
tt
đẹp.
Tuy
nhiên
li
ưu
nhưc
đim
khác
nhau:
Đạo
đức
không
tính
răn
đe
ch
ph
thuc
vào
ý
thc
nhân,
pháp
lut
răn
đe,
ng
chế
nhưng
li
cng
nhc.
vy,
cn
phi
c
đạo
đức
pháp
lut
để
b
sung
cho
nhau).
+
Trong
lch
s,
mun
tr
c
thành
công:
phi
kết
hp
giáo
dc
đạo
đức
tăng
ng
pháp
lut.
+
Nhn
mnh
vai
trò
ca
pháp
lut,
nhưng
không
đưc
tuyt
đối
pháp
lut,
phi
xem
trng
c
giáo
dc
đạo
đức.
10.
Phân
tích
ng
H
Chí
Minh
v
vai
trò,
v
trí
ca
đoàn
kết
n
tc?
*
Mt,
đoàn
kết
chiến
c
cách
mng,
đảm
bo
s
thành
công
ca
cách
mng
Vit
Nam
-
Đoàn
kết
chiến
c
ca
cách
mng
+
Nguyên
nhân
tht
bi
ca
các
phong
trào
trước
do
thiếu
đoàn
kết.
+
ch
mng
mun
thành
công
phi
lc
ng
+
Mi
giai
đon
nhim
v
khác
nhau,
nhưng
giai
đon
nào
cũng
cn
đoàn
kết
+
Đoàn
kết
đim
m
ca
cách
mng,
đim
m
thành
công,
các
đim
khác
mi
thành
công
=>
Chính
nhng
do
đó,
H
Chí
Minh
luôn
khng
định
đại
đoàn
kết
n
tc
vn
đề
chiến
c
bn,
nht
quán,
lâu
dài,
xuyên
sut
tiến
trình
đấu
tranh
cách
mng.
-
Đoàn
kết
đảm
bo
cho
thng
li
ca
cách
mng
Vit
Nam”
+
Trước
khi
Đảng,
chưa
đưng
li
đại
đoàn
kết
toàn
dân
tc,
cách
mng
Vit
Nam
như
đêm
đông
đen
ti,
không
đưng
ra.
+
Khi
Đảng
thc
tin
cách
mng
Vit
Nam
đã
thay
đổi
bn
cht.
=>
H
Chí
Minh
t
ra
chân
lý:
“Đoàn
kết
sc
mnh
ca
chúng
ta”,
“Đoàn
kết
đim
mẹ”
Đoàn
kết,
đoàn
kết,
đại
đoàn
kết
Thành
công,
thành
công
đại
thành
công
*Hai,
đoàn
kết
mc
tiêu,
nhim
v
hàng
đầu
ca
cách
mng
-
Mc
tiêu:
Đoàn
kết
đích
ng
đến
ca
cách
mng
Vit
Nam
“Đoàn
kết
toàn
dân,
phng
s
T
quc”.
Bi
cách
mng
mun
thành
công
phi
thc
lc,
thc
lc
đó
chính
khi
đại
đoàn
kết
dân
tc.
-
Nhim
v:
ch
mng
Vit
Nam
phi
tiến
hành
xây
dng
khi
đại
đoàn
kết.
Đại
đoàn
kết
dân
tc
nhim
v
hàng
đầu
ca
c
dân
tc
cách
mng
s
nghip
ca
qun
chúng,
do
qun
chúng,
qun
chúng.
“Dân
ta
xin
nh
ch
đồng:
Đồng
tình,
đồng
sc,
đồng
lòng,
đồng
minh”
11.
Phân
tích
ng
H
Chí
Minh
v
vai
trò,
v
trí
ca
đo
đức?
-
Đạo
đức
gc
ca
người
ch
mng:
(1) Đạo
đức
đời
sng
tinh
thn
ca
hi,
do
s
h
tng
(kinh
tế
-
hi)
quyết
định,
song
c
động
tr
li
vi
hi
Đạo
đức
đời
sng
tinh
thn
ca
hi:
con
ngưi
2
đời
sng:
vt
cht
(tài
sn
vt
cht,
quá
trình
lao
động,
công
c
SX,...)
tinh
thn
thc
XH,
tôn
giáo,
đạo
đức,
pháp
lut,...)
thì
đạo
đức
mt
b
phn
ca
đời
sng
tinh
thn
Đạo
đức
do
s
h
tng
(kinh
tế
-
hi)
quyết
định
đời
sng
vt
cht
quyết
định
đời
sng
tinh
thn
Song
đạo
đức
tác
động
tr
li
vi
hi,
động
lc
để
thúc
đẩy
KTXH
phát
trin
(khi
mt
ngưi
đạo
đức
thì
s
m
vic
m,
hết
lòng
tn
ty,
cng
hiến
cho
công
vic
nên
góp
phn
m
KTXH
phát
trin)
(2) Đạo
đức
gc,
nn
tng,
sc
mnh,
tiêu
chun
đánh
giá
cán
b
đảng
viên
Đạo
đức
gc:
so
sánh
đạo
đức
vi
cây
ci,
sông
sui
“cũng
như
sông
thì
ngun
mi
c,
không
ngun
thì
sông
cn.
y
phi
gc,
không
gc
thì
cây
héo.
Người
cách
mng
phi
đạo
đức,
không
đạo
đức
thì
tài
gii
my
cũng
không
lãnh
đạo
đưc
nhân
dân”.
Đạo
đức
nn
tng:
con
ngưi
2
phn:
phn
con
(phn
t
nhiên,
sinh
hc,
th
xác)
phn
ngưi
(cm
xúc,
đạo
đức,
ý
thc)
thì
phn
ngưi
-
đạo
đức
chính
nn
tng
Đạo
đức
sc
mnh,
ch
da
tinh
thn
giúp
con
ngưi
t
qua
khó
khăn,
gian
kh,
th
thách
(3) Đạo
đức
thước
đo
đánh
giá
lòng
cao
thượng
giúp
mi
ngưi
hoàn
thin
bn
thân.
(4)
Gia
Đức
Tài,
H
Chí
Minh
xem
trng
đạo
đức.
H
Chí
Minh
không
phi
người
đầu
tiên
quan
nim
y.
Trong
văn
hc
Vit
Nam,
khi
nói
v
mi
quan
h
gia
đức
i,
đại
thi
hào
Nguyn
Du
đã
tng
viết
“Có
tài
cy
chi
tài
/
Ch
m
kia
mi
bng
ba
ch
tài”.
Theo
ng
H
Chí
Minh,
tài
không
đức
thì
ngưi
dng,
đức
không
tài
m
vic
cũng
khó.
Bác
H
mong
mun
các
thế
h
sinh
viên,
thanh
niên
tr
thành
va
hng
o
đức
tt
đẹp)
va
chuyên
(có
tài)
(5) H
Chí
Minh
m
mt
cuc
cách
mng
trên
lĩnh
vc
đạo
đức,
xây
dng
đạo
đức
mi
đạo
đức
cách
mng
o
đức
đạo
đức
phc
v
cho
phong
kiến,
thc
dân)
(6) H
Chí
Minh
đặc
bit
quan
m
đến
giáo
dc
đạo
đức
cách
mng
cho
cán
b,
đảng
viên
“Giống
như
ngc
càng
mài
càng
sáng
,
vàng
càng
luyn
càng
trong
-
Đạo
đức
nhân
t
to
nên
s
hp
dn
đi
vi
ch
nghĩa
hi.
-
Ch
nghĩa
hi
chưa
phi
ng
cao
xa,
mc
sng
di
dào,
ng
đưc
t
do,
gii
phóng,
trước
hết
nhng
giá
tr
đạo
đức
cao
đẹp,
phm
cht
ca
nhng
ngưi
cng
sn
ưu
tú,
bng
tm
gương
sng,
bng
hành
động
ca
mình
chiến
đấu
cho
ng
hi
ch
nghĩa
tr
thành
hin
thc.
12.
Phân
ch
ng
H
Chí
Minh
v
các
phm
cht
đạo
đức
bn?
a.
Trung
vi
c,
hiếu
vi
dân
-
Đây
chun
mc
đạo
đức
bao
trùm,
quan
trng
nht
chi
phi
các
phm
cht
khác.
-
Theo
quan
nim
truyn
thng
(quan
nim
cũ),
Trung
trung
quân,
trung
thành
vi
vua.
Hiếu
nghĩa
con
cái
phi
hiếu
tho
vi
cha
m,
ch
hiếu
ch
thu
hp
trong
phm
vi
gia
đình.
Còn
vi
H
Chí
Minh,
trung
vi
c:
yêu
T
quc,
trung
thành
vi
s
nghip
gii
phóng
đất
c,
gii
phóng
con
ngưi
Hiếu
vi
dân:
“không
ch
yêu
cha
m
mình,
cũng
yêu
cha
m
ngưi,
cũng
m
cho
mi
ngưi
biết
yêu
thương
cha
m”,
yêu
kính
đối
vi
nhân
dân
như
yêu
thương
cha
m
mình
-
“Trung
vi
c”;
th
hin
trách
nhim
vi
s
nghip
dng
c,
gi
c
đi
n
ca
đất
c.
=>
H
Chí
Minh
mong
mun
mi
ngưi
Vit
Nam
phi
trung
vi
c,
hiếu
vi
dân,
sut
đời
phn
đấu
hy
sinh
độc
lp,
t
do
ca
T
quc;
ch
nghĩa
hi,
nhim
v
nào
cũng
hoàn
thành,
khó
khăn
nào
cũng
t
qua,
k
thù
nào
cũng
đánh
thng.
ng
hiếu
vi
dân
không
ch
dng
li
ch
thương
dân,
còn
phi
hết
lòng
dân.
vy
phi
gn
dân,
gn
vi
n,
kính
trng
hc
tp
n,
da
hn
vào
dân,
ly
dân
làm
gc.
b.
Cn,
kim,
liêm,
chính,
chí
ng
-
Cn:
+
Cn
cù:
chu
khó,
chăm
ch,
do
dai
bn
b
+
Cn
gn
lin
vi
siêng
năng
+
Không
phi
ch
mi
nhân
cn
siêng,
tp
th
c,
đất
c
cũng
phi
siêng
năng
+
Cn
nhưng
phi
kế
hoch,
biết
vic
m
trước
vic
m
sau,
phi
tính
toán
cn
thn,
sp
đặt
gn
gàng.
kế
hoch
nhưng
phi
biết
phân
công.
+
Cn
gn
lin
vi
“chuyên”
(chuyên
m),
nhưng
chuyên
m
không
phi
mt,
hai
ngày
phi
chuyên
m
phi
sut
đời,
liên
tc,
bn
b,
do
dai.
+
Trong
khi
nói
đến
Cn,
H
Chí
Minh
cũng
ch
ra,
k
thù
ca
cn
i
biếng.
Người
i
biếng
ti
vi
nhân
dân,
vi
T
quc.
-
Kim:
+
Tiết
kim,
không
xa
x,
không
hoang
phí,
không
ba
bãi
+
Cn
Kim
phi
đi
đôi
vi
nhau,
gn
mt
thiết
vi
nhau,
Cn
không
Kim
thì
như
thùng
không
đáy,
Kim
không
Cn
thì
không
tăng
thêm,
không
phát
trin.
+
Tiết
kim:
vt
cht,
thi
gian,
nhân
lc
+
Kim
nhưng
không
bn
xn,
keo
kit,
cũng
không
xa
x.
+
Người
cũng
kêu
gi
mi
ngưi,
nhân
dân
c
c
phi
thi
đua
thc
hành
tiết
kim,
chng
lãng
phí.
-
Liêm:
+
trong
sch,
không
tham
lam,
không
tham
ca
công,
không
tham
tin
bc,
địa
v,
nnh
hót,
không
ly
ca
chung
thành
ca
riêng
+
Liêm
phi
hiu
theo
nghĩa
rng,
đó
không
phi
ch
mt
ngưi
cn
Liêm
như
trong
quan
đim
trưc
đây
(ch
vua,
quan
phi
thanh
liêm),
mi
ngưi
đều
phi
Liêm.
+
Đối
lp
vi
Liêm
bt
liêm,
cho
nên
mi
ngưi
t
cán
b
đến
nhân
dân
phi
biết
thc
hành
Liêm.
Cán
b
phi
gương
mu
liêm
khiết
trưc
nhân
dân,
dân
phi
h
tr,
giúp
đỡ
cán
b
thc
hành
Liêm.
-
Chính:
+
Chính
không
tà,
ngay
ngn,
đứng
đắn
+
Đối
vi
mình:
không
t
cao,
t
đại,
luôn
chu
khó
hc
tp,
cu
tiến
b,
luôn
t
kim
đim
để
phát
trin
điu
hay,
sa
đi
điu
d
+
Đối
vi
ngưi:
không
nnh
hót
ngưi
trên,
không
xem
khinh
ngưi
i;
luôn
gi
thái
độ
chân
thành,
khiêm
tn,
đoàn
kết;
không
di
trá,
la
lc.
+
Đối
vi
vic:
để
vic
công
lên
trên,
lên
trước
vic
tư,
vic
nhà.
Đã
ph
trách
vic
thì
gii
quyết
cho
k
đưc,
cho
đến
nơi,
đến
chn,
không
s
khó
khăn,
nguy
him;
vic
thin
thì
nh
my
cũng
m,
vic
ác
thì
nh
my
cũng
tránh.
Mi
ngày
c
m
mt
vic
li
cho
c,
cho
dân.
-
Chí
công
:
+
Quét
sch
ch
nghĩa
nhân,
lo
trưc
thiên
h,
vui
sau
thiên
h
+
Thc
hành
chí
công
không
khó,
ch
t
lòng
ra:
mt
lòng
ng
v
nhân
dân,
t
quc,
đồng
bào
+
Không
nghĩ
đến
mình
trước,
ham
m
nhng
vic
ích
quc
li
dân,
không
ham
địa
v,
không
màng
công
danh,
vinh
hoa
phú
quý.
+
Người
chí
công
thì
lòng
d
thnh
thơi,
đầu
óc
tnh
táo,
sáng
sut.
chí
công
mi
nâng
cao
đưc
ch
nghĩa
tp
th,
loi
tr
ch
nghĩa
nhân.
c.
Thương
yêu
con
ngưi,
sng
nh
nghĩa
-
Người,
lòng
yêu
thương
con
ngưi
trước
hết
dành
cho
nhng
ngưi
b
áp
bc,
bóc
lt,
nhng
ngưi
lao
động,
nhng
người
l
-
Yêu
gia
đình,
anh
em,
bn
bè,
đồng
bào
c
c,
u
nhân
loi
-
Tình
yêu
thương
con
ngưi
trong
ng
H
Chí
Minh
còn
đưc
th
hin
vic
tha
li
cho
nhng
ngưi
mc
sai
lm
nhưng
biết
sa
cha
-
Yêu
thương
nhưng
biết
phê
bình,
t
phê
bình
ln
nhau.Yêu
thương
đây
hoàn
toàn
xa
l
vi
thái
độ
“dĩ
hoà
vi
quý”,
bao
che
sai
lm
khuyết
đim,
càng
xa
l
vi
thái
độ
yêu
ghét,
ch
quan,
cm
tính,
các
hin
ng
cánh,
phưng
hi
th
đưa
đến
nhng
tn
tht
to
ln
cho
Đảng,
cho
cách
mng.
d.
Tinh
thn
quc
tế
trong
sáng
-
Đó
tinh
thn
đoàn
kết
quc
tế
sn,
đoàn
kết
giai
cp
công
nhân
toàn
thế
gii
“Bn
phương
sn
đều
anh
em”
-
Đoàn
kết
vi
các
dân
tc
b
áp
bc,
vi
nhân
dân
lao
động
trên
thế
gii.
-
Đoàn
kết
vi
tt
c
nhng
ngưi
tiến
b,
văn
minh
trên
thế
gii
-
Đoàn
kết
quc
tế
để
ng
đến
ch
nghĩa
hi,
độc
lp,
dân
ch
tiến
b
-
Đoàn
kết
quc
tế
gn
lin
vi
ch
nghĩa
yêu
c
13.
So
nh
s
khác
bit
trong
quan
đim
ca
H
C
Minh
Nho
giáo
v
nhng
phm
cht
Trung
Hiếu
Cn
Kim?
H
Chí
Minh
không
phi
ngưi
đầu
tiên
nói
v
các
phm
cht
này.
c
phm
cht
này
đều
đã
xut
hin
đạo
đức
truyn
thng,
Nho
giáo
nhưng
H
Chí
Minh
chính
ngưi
phát
trin
nâng
tm
các
phm
cht.
Phm
cht
Nho
giáo
H
Chí
Minh
Trung
Trung
trung
quân,
trung
Trung
trung
vi
c
(quê
hương,
t
thành
vi
vua.
Vua
mi
quyn
hành,
bo
sng
đưc
sng,
bo
chết
thì
không
th
không
chết.
Mi
ngưi
đều
phi
tuân
theo
vua,
đa
s
phc
tùng
mt
ngưi.
quc,
đất
c,
dân
tc).
Phi
biết
yêu
quê
hương,
đất
c,
t
quc,
đồng
bào.
Phi
tuyt
đối
trung
thành
vi
s
nghip
bo
v
xây
dng
đất
c.
Mi
hoàn
cnh,
giai
đon,
ch
“trung
s
đưc
biu
hin
khác
nhau.
Nếu
thi
chiến
quyết
t
cho
t
quc
quyết
sinh
thì
thi
bình
c
gng
ra
sc
xây
dng
bo
v
t
quc.
Hiếu
Hiếu:
con
cái
phi
hiếu
tho
vi
cha
m,
ch
hiếu
ch
thu
hp
trong
phm
vi
gia
đình,
biu
hin
vic
yêu
thương
nghe
li
cha
m,
chăm
sóc
cha
m
khi
v
già.
Ch
“hiếu”
còn
mang
nng
tính
áp
đặt
“Cha
m
đặt
đâu
con
ngi
đấy”.
Hiếu
vi
dân
(dân
đây
bao
gm
c
cha
m),
không
ch
yêu
cha
m
mình,
cũng
yêu
cha
m
ngưi,
cũng
m
cho
mi
ngưi
biết
yêu
thương
cha
m,
yêu
kính
đối
vi
nhân
dân
như
yêu
thương
cha
m
mình.
Cn
Bn
thân,
nhân
phi
cn
chu
khó.
Mi
người
đều
phi
cn,
c
c
đều
phi
cn.
Ai
cũng
phi
cn
chu
khó.
Cn
phi
đi
đôi
vi
kim,
kế
hoch,
biết
phân
công.
Kim
Mt
ngưi
tiết
kim,
m
giàu
cho
bn
thân.
nhân
tiết
kim,
mi
ngưi
tiết
kim,
c
đất
c
tích
y
để
m
giàu
cho
đất
c.
=>
ràng,
so
vi
Nho
giáo,
quan
đim
ca
H
Chí
Minh
v
trung,
hiếu,
cn,
kim
t
xa
rng
ln
n.
14.
Vn
đề
xây
dng
đảng
cm
quyn
trong
sch,
vng
mnh:
-
Đảng
phi
thường
xuyên
t
chnh
đốn
đổi
mi.
+
H
Chí
Minh
coi
trng
công
tác
xây
dng,
chnh
đốn
Đảng.
Chnh
đón
đảng
không
phi
gii
pháp
tình
thế
1
công
vic
thường
xuyên,
gn
lin
vi
s
tn
ti,
phát
trin
ca
Đảng.
+
y
dng
Đảng
mt
nhim
v
tt
yếu,
thường
xuyên,
va
cp
ch,
va
lâu
dài.
+
Mc
đích
đổi
mi,
chnh
đón
Đảng
cho
Đảng
luôn
trong
sch,
gi
vng
vai
trò
tiên
phong
ca
giai
cp,
ca
dân
tc.
Đồng
thi
hi
d
mi
cán
b
đảng
viên
tăng
ng
rèn
luyn
giaso
dc
tu
ng
ng,
phm
cht
đạo
đức
cách
mng.
-
Đảng
đạo
đức,
văn
minh:
+
Mt
đảng
văn
minh
đảng
đưc
xây
dng
da
trên
ng
lun
khoa
hc,
nhân
văn
cao
đẹp.
+
Mt
đảng
chân
chính
phi
đạo
đức
cách
mng:
đạo
đức
không
ch
to
nên
uy
tín
sc
mnh
cho
Đảng
còn
giúp
Đảng
đủ
cách
lãnh
đạo
nhân
dân.
-
Nguyên
tc
trong
hot
động
ca
Đảng.
+
Xây
dng
đảng
chính
tr
bao
gm:
y
dng
đưng
li
chính
tr,
xây
dng
thc
hin
ngh
quyết,
xây
dng
phát
trin
h
ng
chính
tr,
bo
v
chính
tr.
+
Đảng
th
phm
phi
sai
lm,
khuyết
đim,
nhưng
tuyt
đối
không
đưc
sai
lm
v
đưng
li
chính
tr.
+
y
dng
Đảng
phi
tuân
theo
các
nguyên
tc
ca
chính
Đảng
sn
kiu
mi
theo
tương
ca
-
Nin:
~
Tp
trung
dân
ch
nguyên
tc
t
chc
sinh
hot
bn
quan
trng
nht
ca
Đảng.
-
Xây
dng
đội
ngũ
cán
b,
đảng
viên.
~
Tp
th
lãnh
đạo
các
nhân
ph
trách.
~
Phê
bình
t
phê
bình.
~
Đoàn
kết
thng
nht
trong
Đảng.
+
H
Chí
Minh
đặc
bit
quan
m
đến
vic
xây
dng
đội
ngũ
cán
b,
Người
coi
cán
b
“cái
gc
ca
mi
công
vic”
muôn
vic
thành
công
hay
tht
bi
đều
do
cán
b
tt
hay
kém.
15.
Ý
nghĩa
đối
vi
q
trình
y
dng
Đảng
ta
trong
sch,
vng
mnh:
-
Xây
dng,
chnh
đốn
Đảng,
m
cho
Đảng
tht
s
Đảng
ca
đạo
đức
văn
minh,
tiêu
biu
cho
trí
tu,
danh
d
ơng
tâm
ca
dân
tc.
-
Phát
huy
dân
ch
đi
đôi
vi
tang
ng
pháp
chế
XHCN,
xây
dng
1
nn
hành
chính
dân
ch,
trong
sch,
vng
mnh.
+
Bo
đảm
vic
tôn
trng
quyn
làm
ch
ca
nhân
dân.
+
Ci
cách
hoàn
thin
b
máy
hành
chính
nhà
c,
xây
dng
1
nn
hành
chính
dân
ch,
trong
sch,
vng
mnh.
+
Tăng
ng
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
đối
vi
nhà
c,
gn
lin
xây
dng,
chnh
đốn
Đảng
vi
ci
cách
b
máy
hành
chính
Nhà
c.
-
Đưc
xây
dng
theo
nguyên
tc
Đảng
kiu
mi
ca
giai
cp
sn.

Preview text:

GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội
dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa hội?
- Xây dựng chế độ dân chủ, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Giữ vững và phát huy vai trò của ĐCS Việt Nam
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội theo hình của
Liên Xô, đúng hay sai, sao? Sai. Vì:
- Hồ Chí Minh chủ trương học tập kinh nghiệm nhưng không áp dụng máy móc
- Việt Nam và Liên Xô khác nhau về kinh tế, điều kiện, hoàn cảnh lịch sử nên không
thể áp dụng giống mô hình của Liên Xô
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa hội gì? - Chủ nghĩa cá nhân
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội?
- Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn, hiện đại
(công nghiệp hóa, sử dụng máy móc)
- Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội
- Nhằm xây dựng thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
6. Đặc điểm nào to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Đặc điểm to nhất: “Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội không phải kinh qua các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa tư bản”
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam lại lâu dài, khó khăn? 3 lí do:
- Đây một cuộc cách mạng giữa cái mới và cái cũ toàn diện trên mọi lĩnh vực
- Nhân dân chưa có kinh nghiệm xây dựng một xã hội mới (vừa đi đường vừa tìm đường)
- Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, cô lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội?
- Xây dựng nền tảng, cơ sở kinh tế - kĩ thuật, văn hóa - xã hội cho chủ nghĩa xã hội
- Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới (Xây dựng quan trọng hơn cải tạo).
9. Điều kiện, nhân tố nào quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Nhân tố “Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng”
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp mặt trận hàng đầu?
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Dân ta có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước nên sẽ không tốn phí đào tạo nhân lực. - Giải quyết nạn đói.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người dân, cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp.
- Đầu tư cho nông nghiệp thì chỉ cần ít vốn và thu hồi vốn cũng nhanh.
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi hội chủ
nghĩa. Đúng hay sai, sao? Sai. Vì:
- Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần
- Ưu tiên đặc biệt cho kinh tế nhà nước, song cũng tạo điều kiện để phát triển kinh tế tư nhân
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
- Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước đó, không nóng vội, chủ quan, nhiều
hay ít giai đoạn là do lịch sử khách quan quy định
13. Biện pháp nào biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Biện pháp “Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân”
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
- Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thái hóa biến chất
- Quyền lực chính trị có tính 2 mặt
15. Nguyên tắc nào quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân? Bởi vì:
- Thứ nhất, Nhà nước do ĐCS lãnh đạo,
cấp công nhân mới mong muốn đi lên
mà ĐCS do giai cấp công nhân lập ra Xã hội chủ nghĩa).
nên Nhà nước mang bản chất của giai
- Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung cấp công nhân. dân chủ.
- Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục
- Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là
tiêu XHCN của nhà nước (vì chỉ có giai
liên minh công - nông - tầng lớp tri thức,
do giai cấp công nhân lãnh đạo.
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào?
- Bằng đường lối, chủ trương để Nhà
- Bằng các hoạt động của các tổ chức,
nước ban hành pháp luật, Hiến pháp
cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước
- Bằng công tác kiểm tra
18. Nhân dân những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
- Quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan nhà
- Quyền bãi miễn đại biểu nếu đại biểu nước.
ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín
- Quyền kiểm soát các đại biểu do mình nhiệm của nhân dân. bầu ra.
19. Luận điểm nào sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân vừa là chủ (thân phận, địa vị cao nhất thuộc về dân) vừa làm chủ (dân phải có
trách nhiệm, nghĩa vụ, hành động tương xứng với thân phận là chủ)
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nước hội chủ nghĩa theo
hình Tam quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, sao?
- Sai. Hồ Chí Minh không chủ trương xây dựng nhà nước XHCN theo mô hình Tam
quyền phân lập. Bởi vì quyền lực cuối cùng thuộc về nhân dân, tuy nhiên, cần có sự
phân chia, phối hợp giữa các cơ quan.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
- Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước.
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô lãng phí? - Quan liêu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
- Câu nói trên có 3 từ đoàn kết, từ thứ nhất chỉ sự đoàn kết trong Đảng, từ thứ hai
chỉ sự đoàn kết trong toàn dân, và từ thứ ba chỉ sự đoàn kết quốc tế. Câu nói khẳng
định mối quan hệ nhân quả giữa đoàn kết và thành công, đoàn kết sẽ tạo nên sức
mạnh to lớn giúp con người vượt qua khó khăn thử thách để đạt được thành công.
Theo đó, Bác Hồ muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của đoàn kết trong sự nghiệp
giải phóng dân tộc, cũng như xây dựng xã hội chủ nghĩa, muốn thành công phải
đoàn kết trong Đảng, trong toàn dân và đoàn kết quốc tế.
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân?
Nhân dân trong khối đại đoàn kết bao gồm:
- Tất cả mọi người Việt Nam trong và
- Tất cả các dân tộc, tôn giáo.
ngoài nước, “đồng bào”
- Tất cả những người đứng đầu các tôn
- Tất cả các giai cấp, tầng lớp xã hội. giáo.
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân quan trọng nhất?
- Tin dân, yêu dân, kính dân.
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc gì?
- Thông qua các mặt trận dân tộc thống nhất.
27. Chức năng của văn hóa?
- Văn hóa bồi dưỡng lí tưởng đúng và
- Bồi dưỡng phẩm chất, phong cách, lối tình cảm đẹp.
sống tốt lành để hướng con người đến
- Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết
những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện của con người. bản thân.
- Văn hóa soi đường cho quốc dân đi.
28. Tính chất của văn hóa? - Tính dân tộc - Tính khoa học - Tính đại chúng
29. Phẩm chất đạo đức nào quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
- Phẩm chất “Trung với nước, hiếu với dân”. Vì phẩm chất này là nền tảng để sinh ra các phẩm chất khác.
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tưởng Hồ Chí Minh? - (biết
Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai,
việc gì làm trước, làm sau, tính bền toán bỉ.
cẩn thận, sắp đặt gọn gàng). - -
Cần cù gắn liền với siêng năng.
Có kế hoạch nhưng phải biết phân - công.
Không chỉ mỗi cá nhân cần mà cả tập
thể, đất nước cũng phải cần.
- Cần cù nhưng phải có kế hoạch
- “Cần” phải đi cùng với “chuyên”
- Lười biếng là kẻ thù của cần, người lười
(chuyên tâm), không chỉ một hai ngày
biếng có tội với nhân dân, với Tổ quốc.
mà phải cả đời cần, chuyên, chăm chỉ.
31. Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tưởng Hồ Chí Minh?
- Yêu thương những người nghèo khổ, bị
- Tha lỗi cho những người mắc sai lầm áp bức, bóc lột. nhưng biết sửa chữa.
- Yêu thương con người: yêu gia đình,
- Yêu thương nhưng biết phê bình, tự
anh em, bạn bè, đồng bào cả nước, phê bình lẫn nhau. nhân loại.
32. Nguyên tắc nào nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng rèn
luyện đạo đức mới?
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng
luyện càng trong”?
- Câu nói nhấn mạnh tầm quan trọng của rèn luyện đạo đức. Đạo đức không phải tự
nhiên sẵn có, mà là kết quả của quá trình rèn luyện công phu, kiên trì, bền bỉ. Tu
dưỡng đạo đức phải thực hiện thường xuyên, đòi hỏi sự quyết tâm cao, sự khổ công
rèn luyện. Và vì đạo đức là gốc của người cách mạng, là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn
đối với chủ nghĩa xã hội, mỗi người phải rèn luyện cho mình những phẩm chất đạo
đức cơ bản: trung với nước hiếu với dân; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; yêu
thương con người; tinh thần quốc tế trong sáng. Trong quá trình rèn luyện đạo đức,
phải tuân theo các nguyên tắc nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức, xây đi đôi
với chống, tu dưỡng đạo đức suốt đời.
34. Luận điểm nào sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc?
- Cách mạng GPDT phải được tiến hành bằng con đường bạo lực CM
35. Yếu tố nào động lực quan +trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa
hội Việt Nam? - Yếu tố con người II. TỰ LUẬN
1. Phân
tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam?
- Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách
quan của lịch sử xã hội loài người, xu thế tất yếu của thời đại. Ở Việt Nam, khi Pháp
xâm lược, xuất hiện 2 mâu thuẫn: giai cấp và dân tộc. Để giải quyết mâu thuẫn dân
tộc thì phải đấu tranh GPDT, rồi sau đó đi lên CNXH. Đây chính là quy luật phát triển của xã hội Việt Nam.
- CNXH ra đời từ chính sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản thực dân. Nhân dân Việt
Nam đã chứng kiến, cảm nhận sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản gần 100 năm, từ đó
ý thức, giác ngộ sứ mệnh của mình đối với quốc gia dân tộc, chờ thời cơ để vùng
dậy, thủ tiêu xiềng xích thực dân, thực hiện giải phóng dân tộc, giải phóng chính
mình thoát khỏi áp bức bóc lột. Đồng thời, nhân dân lại nhận thấy những điều tốt
đẹp của nhân dân Liên Xô khi họ đang xây dựng CNXH.
- Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ
nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lê Nin
để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ một nước
phong kiến, bỏ qua TBCN ở nước ta.
- Tính tất yếu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản trong Cách mạng GPDT. Khi Pháp xâm lược, nhiều phong trào chống
Pháp đã nổ ra. Trong khi các phong trào của giai cấp tư sản như của Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh đều thất bại thì phong trào của giai cấp công nhân, dưới sự lãnh
đạo của ĐCS đã giành được thắng lợi nên có quyền lập ra chế độ XHCN.
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam
- Bản chất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người (cộng đồng và cá nhân).
Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội mà mọi thiết chế, cơ cấu xã hội đều hướng tới
mục tiêu giải phóng con người, đảm bảo cho con người được phát triển tự do, toàn diện.
- Chủ nghĩa xã hội có những đặc trưng như sau:
+ Thứ nhất, đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi
quyền hành, mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa
trên khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
suất hiện đại, chế độ tư hữu tư liệu sản suất, có khoa học, kỹ thuật tiên tiến, hiện
đại, dân giàu nước mạnh
+ Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công, dựa
trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động.
“Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, không làm thì không ăn, tất nhiên trừ
người già cả, đau yếu và trẻ con.
+ Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ
thống quan hệ xã hội dân chủ, bình đẳng, công bằng, con người được giải phóng,
phát triển tự do, toàn diện trong sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự
xây dựng lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
=> Tóm lại, theo tư tưởng HCM, CNXH là chế độ do nhân dân làm chủ; có nền kinh
tế phát triển, gắn với khoa học kĩ thuật; là chế độ xã hội công bằng, bình đẳng,
không còn áp bức, bóc lột; là xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; là công
trình tập thể của nhân dân.
* Ý nghĩa của quan điểm này đối với việc xây dựng Chủ nghĩa hội (CNXH)
Việt Nam hiện nay:
- Hệ thống chính trị dân chủ là cơ sở để đảm bảo quyền lợi và ý chí của nhân dân
được thể hiện và bảo vệ. Trong ngữ cảnh hiện nay, đó là cơ sở để thúc đẩy sự tham
gia của nhân dân vào quản lý và quyết định về các vấn đề quan trọng.
- Nguồn lực quan trọng để đảm bảo cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân và đồng thời
làm cơ sở để nâng cao vị thế và uy tín của quốc gia trong cộng đồng quốc tế.
- Chế độ sở hữu xã hội và phân phối công bằng giúp giảm độ chênh lệch xã hội, đảm
bảo mỗi người lao động được đối xử công bằng và có cơ hội phát triển.
- Cơ sở để hình thành các thế hệ trí thức, sáng tạo và tích cực đóng góp vào sự phát
triển bền vững của đất nước.
- ính chủ động và tích cực của nhân dân trong việc xây dựng đất nước là quan
trọng để đảm bảo sự bền vững và tích cực của mô hình CNXH
3. Phân tích những động lực trở lực trong xây dựng chủ nghĩa hội?
*
Động lực của chủ nghĩa hội
- Tất cả các nguồn nội lực, như: vốn, khoa học kỹ thuật, con người, trong đó con
người là quan trọng nhất. Vì tất cả đều phải thông qua con người; nguồn lực này là
vô tận, trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng.
Hồ Chí Minh yêu cầu phải đặc biệt chú trọng, phát huy động lực con người trên cả 2
phương diện cộng đồng và cá nhân:
+ Phát huy sức mạnh cộng đồng, thực hiện đại đoàn kết dân tộc và có chính sách
đúng đắn về giai cấp, dân tộc, tôn giáo…
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của cộng đồng dân tộc là động lực chủ yếu để
phát triển đất nước. Cần phải:
~ Thứ nhất, đảm bảo lợi ích của dân, thực hành dân chủ và đặt quyền lợi của dân lên trên hết.
~ Thứ hai, phát huy tính năng động, sáng tạo của cá nhân người lao động.
- Hồ Chí Minh yêu cầu phải coi trọng các giải pháp:
+ Phát huy quyền làm chủ và ý thức
+ Thực hiện công bằng xã hội
làm chủ của người lao động, bao gồm
+ Sử dụng vai trò điều chỉnh các nhân
quyền làm chủ sở hữu, làm chủ quá
tố tinh thần khác như chính trị, văn hóa,
trình sản suất và phân phối, làm chủ
giáo dục, đạo đức, pháp luật...
trong các hoạt động chính trị- xã hội.
- Chú trọng khai thác các ngoại lực:
+ Hợp tác, đặc biệt là với các nước xã hội chủ nghĩa anh em
+ Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm ăn buôn bán hợp tác với
các nước trên thế giới
+ Tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại * Ý nghĩa
- Tính sáng tạo, đoàn kết, và năng động của cộng đồng là nguồn động viên mạnh
mẽ để đối mặt với những thách thức hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh thế giới
đang phát triển với tốc độ nhanh chóng.
- Quan tâm đến cả cá nhân và cộng đồng giúp xây dựng một xã hội công bằng, nơi
mỗi người có cơ hội phát triển, đồng thời đảm bảo sự đoàn kết và ổn định của xã hội.
- Bảo đảm công bằng xã hội, tăng cường sự động lực và sáng tạo cá nhân là chìa
khóa để nâng cao chất lượng cuộc sống và sự phát triển bền vững của xã hội.
- Hợp tác quốc tế và sử dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại có thể giúp
Việt Nam nâng cao chất lượng công nghiệp, đào tạo nhân sự và thúc đẩy phát triển bền vững.
- Đi đôi với động lực, cần nhận diện và khắc phục các lực cản của chủ nghĩa xã hội.
Hồ Chí Minh còn yêu cầu chúng ta phải nhận diện và khắc phục các trở lực kìm hãm
sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội, Người
yêu cầu chúng ta phải kiên quết đấu tranh chống lại các trở lực sau:
+ Phải đấu tranh chống lại chủ nghĩa bệnh nguy hiểm.
cá nhân, căn bệnh mẹ đẻ ra trăm thứ
+ Phải đấu tranh chống tham ô, lãng
+ Phải chống chủ quan, bảo thủ, giáo phí, quan liêu.
điều, lười biếng, không chịu học tập cái
+ Phải chống chia rẽ, bè phái, mất mới…
đoàn kết, vô kỷ luật.
4. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa hội?
- Các nguyên tắc cơ bản:
+ Nguyên tắc 1: Quán triệt nguyên lý của chủ nghĩa Mác-lê nin, hộc tập kinh
nghiệm của các nước nhưng không giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân
tộc, tự chủ, tự cường.
+ Nguyên tắc 2: Xác định điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả
năng thực tế của nhân dân để xác định hướng đi cho phù hợp.
=> Thận trọng, tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn - Các bước đi:
+ Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu (vì…)
+ Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
+ Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Lưu ý: đi từ thấp đến cao, bước nào chắc bước đó, không nóng vội chủ quan, phải
trải qua nhiều bước (nhiều chặng đường), bước dài, bước ngắn là do hoàn cảnh cụ
thể của từng giai đoạn
- Các phương pháp xây dựng:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài
+ Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các thành
phần kinh tế, thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
+ Coi trọng vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện và phát huy nỗ lực
chủ quan trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội. Hồ Chí Minh chủ trương: chỉ
tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,...có như thế kế hoạch mới hoàn thành tốt được.
- Sự vận dụng của Đảng hiện nay: Vận dụng Tư tưởng HCM vào điều kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên CNXH
vẫn là cơ sở để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để tìm ra hình thức, bước đi,
cách làm mới. Chúng ta phải làm sống động tư tưởng HCM trước tình hình mới.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của tư bản để
xây dựng CNXH. Cần nghiên cứu kỹ Cương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội để nhận
thức sâu hơn về sự vận dụng trung thành, sáng tạo tư tưởng HCM của Đảng Cộng
sản VN trước tình hình mới. Qua đó thúc đẩy quá trình đổi mới cả về kinh tế, chính
trị, văn hóa, XH, nâng cao mức sống của nhân dân, củng cố niềm tin về con đường đi lên CNXH.
- Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân
và CNXH trên nền tảng CN Mác- Lênin
dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực. và tư tưởng HCM.
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
+ Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh thời đại.
mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, chống tham nhũng.
5. Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Thứ nhất: ĐCSVN là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng VN đến thắng
lợi. (Vai trò của ĐCSVN)
+ Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã có nhiều chính đảng, nhiều phong
trào đấu tranh của nhân dân ta nổ ra ở khắp nơi, song đều thất bại, nguyên nhân
chủ yếu là do thiếu một chính đảng có bản chất cách mạng triệt để, thiếu một
đường lối lãnh đạo đúng đắn. Vậy nên muốn CM thành công trước hết cần có Đảng.
Đảng là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa CMVN đến thắng lợi.
+ Khi có Đảng, để cách mạng thành công Đảng tập hợp, tổ chức, giáo dục, lãnh
đạo quần chúng tham gia cách mạng.
+ Sau khi cách mạng thành công, vẫn cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. => Bởi vì:
+ Dù nhân dân đã nắm chính quyền, nhưng giai cấp đấu tranh trong nước và mưu
mô đế quốc xâm lược vẫn còn.
+ Vì phải xây dựng kinh tế, quốc phòng, văn hóa, xã hội cho nên Đảng vẫn phải tổ
chức, lãnh đạo, giáo dục quần chúng, để đưa nhân dân lao động đến thắng lợi cuối cùng
- Thứ hai: ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp lí luận chủ nghĩa Mác-leenin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam ( sự ra đời của ĐCSVN)
+ Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự kết tinh của chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành
ĐCS trên thế giới, đồng thời có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
+ Cơ sở khách quan: VN là nước thuộc địa cho nên phong trào yêu nước có trước
và là cơ sở để phát triển phong trào công nhân.
+ Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN có mục tiêu chung là giải
phóng dân tộc, quyền lợi của giai cấp công nhân và của dân tộc là thống nhất, vì
vậy phong trào công nhân và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
+ Phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN đều có nhu cầu khách quan
là phải kết hợp với chủ nghĩa Mác - Lênin. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN.
+ Ở VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và bộ phận
trí thức yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được chủ nghĩa Mác -
Lênin, họ đã ra sức hoạt động, tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong
trào công nhân và phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất hiện của những tổ chức
cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN
=> KL: Trong điều kiện VN là một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải là sản
phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước. Đó là quy luật đặc thù hình thành ĐCSVN.
- Ba là: ĐCSVN – đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời Đảng không chỉ là
của giai cấp mà còn là của dân tộc VN. (Bản chất của ĐCSVN)
+ Quan điểm của chủ nghĩa Mác lê nin: ĐCSVN là đảng của giai cấp công nhân,
mang bản chất giai cấp công nhân.
+ Xuất phát từ thực tiễn của 1 nước thuộc địa, HCM đã đi đến 1 luận điểm mới về
ĐCS, đó là “ĐCS Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động của cả dân
tộc”. Nghĩa là cần phải xây dựng 1 Đảng CS vừa là Đảng của giai cấp công nhân,
vừa là Đảng của nhân dân lao động và của cả dân tộc.
+ Cơ sở lý luận: theo HCM, giai cấp và dân tộc là thống nhất, lợi ích của giai cấp
công nhân thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động. Vì vậy Đảng của giai cấp
công nhân cũng sẽ đồng thời là Đảng của nhân dân lao động, Đảng của cả dân tộc.
+ Về thực tiễn: nếu ĐCS chỉ là Đảng của giai cấp công nhân, thì cơ sở xã hội của
Đảng sẽ hạn chế, Đảng không thể quy tụ, tập hợp được những người ưu tú giác ngộ
cách mạng nhất trong toàn dân tộc, không tự thiết lập được mối liên hệ mật thiết
với đông đảo quần chúng nhân dân. Ngược lại, nếu ĐCS vừa là Đảng của giai cấp
công nhân, vừa là Đảng của nhân dân lao động và của cả dân tộc thì cơ sở xã hội
của Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân coi như Đảng của chính
mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ Đảng, tham gia xây dựng Đảng, Đảng sẽ
lớn mạnh không ngừng, sẽ dẫn dắt cách mạng đi đến thành công
=> Sự sáng tạo nằm ở chỗ chủ nghĩa Mác cho rằng Đảng mang bản chất của giai
cấp công nhân, còn theo tư tưởng HCM thì Đảng mang bản chất của gc công nhân,
nhân dân lao động và toàn thể dân tộc VN
6. Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân tính dân tộc
của nhà nước?
- Về bản chất giai cấp công nhân của nhà nước:
+ Nhà nước luôn mang bản chất của một giai cấp
+ Nhà nước dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân, bởi vì:
~ Thứ nhất, Nhà nước do ĐCS lãnh đạo, mà ĐCS do giai cấp công nhân lập ra
nên Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân
~ Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu đưa đất nước quá độ lên CNXH của
nhà nước (vì chỉ có giai cấp công nhân mới đi lên Xã hội chủ nghĩa)
~ Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
~ Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là liên minh công - nông - tầng lớp tri thức,
do giai cấp công nhân lãnh đạo
- Sự thống nhất về tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước:
+ Nhà nước có được là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều tầng lớp, giai
cấp, vậy nên nhà nước là của khối đại đoàn kết toàn dân
+ Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, Nhà nước còn đảm bảo lợi
ích của các giai cấp khác. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, giai cấp và dân tộc là thống
nhất, lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích của nhân dân lao
động, vì vậy nhà nước của giai cấp công nhân cũng đồng thời là nhà nước có tính
dân tộc, “nhà nước của dân, do dân, vì dân”.
+ Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với
chủ nghĩa xã hội. Nhà nước ta luôn bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng
7. Nội dung tưởng HCM về xây dựng nhà nước kiểu mới VN (làm các
luận điểm bản của HCM về xây dựng nhà nước, mối quan hệ giữa đạo
đức pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới VN) sự vận dụng
quan điểm của hcm trong xây dựng nhà nước ta hiện nay?
Câu 1: Các luận điểm bản của HCM về xây dựng nhà nước.
a) Mô hình, bản chất, quan niệm của HCM về nhà nước:
- Mô hình Nhà nước: Việt Nam dân chủ cộng hòa
- Bản chất Nhà nước: Dân chủ, dân là chủ, dân làm chủ.
- Quan niệm của HCM về Nhà nước của dân, do dân và vì dân: - Nhà nước của dân:
+ Đó là Nhà nước tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, quyền hành của cán bộ
công chức Nhà nước là do dân ủy quyền, giao phó.
+ Nhà nước của dân thì những vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia phải do
nhân dân quyết định thông qua việc chưng cầu ý kiến dân.
+ Nhà nước vì dân, vì nước là việc chung, mỗi người dân đều có trách nhiệm gánh
vác một phần, người dân phải coi việc nước như việc nhà, phải tôn trọng pháp luật,
bảo vệ của công, phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng
đáng với địa vị của người làm chủ.
+ Nhà nước của dân thì dân phải có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu thay
mặt dân tham gia vào các cơ quan quyền lực của Nhà nước. - Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do nhân dân lập ra.
+ Nhà nước do nhân dân xây dựng, ủng hộ, bảo vệ, phê bình và giám sát.
+ Các cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước phải liên hệ chặt chẽ với
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
+ Nhà nước do dân thì dân phải có quyền bãi miễn các cơ quan Nhà nước nếu tỏ
ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của dân. - Nhà nước vì dân:
+ Là Nhà nước hướng mọi hoạt động vào việc phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích
cho nhân dân, đó là một Nhà nước không có đặc quyền, đặc lợi, thật sự cần, kiệm, liêm, chính.
+ Nhà nước vì dân thì mọi công chức Nhà nước đều là nô bộc của nhân dân, việc
gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì hại đến dân thì phải hết sức tránh.
+ Nhà nước vì dân thì chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến
nhỏ, phải làm cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, có học hành.
+ Nhà nước vì dân thì cán bộ Nhà nước vừa là người phục vụ, vừa là người lãnh
đạo, vừa là người hướng dẫn nhân dân thực hiện đúng chủ trương, chính sách, pháp
luật của Đảng và Nhà nước.
b) Bản chất quyền lực của Nhà nước kiểu mới:
- Bản chất giai cấp công nhân của nước VNDCCH: “Là Nhà nước dân chủ nhân dân
dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo”. Bản chất
giai cấp của Nhà nước được thể hiện qua:
+ Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Nhà nước được tổ chức hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản dựa trên hệ tư
tưởng của giai cấp công nhân.
+ Nhà nước tổ chức, quản lý, phát triển kinh tế theo XHCN.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
+ Nhà nước kiểu mới ra đời là kết quả đấu tranh lâu dài, hy sinh xương máu của bao thế hệ CM.
+ Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của nhân dân làm nền tảng.
+ Ngay khi mới ra đời, Nhà nước ta phải đảm đương nhiệm vụ tổ chức cuộc kháng
chiến toàn dân, toàn diện của dân tộc để giữ vững thành quả CM.
c) Tư tưởng HCM về 1 Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
- Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ, trước hết phải là 1 Nhà nước hợp hiến.
+ Việt nam sau cách mạng có được
+ Tổng tuyển cử cả nước tiến hành
bản “Tuyên ngôn Độc lập” nổi tiếng về
chỉ 4 tháng sau ngày độc lập. quyền dân tộc.
+ HCM được chính phủ bầu làm chủ
+ HCM đã đề ra nhiêm vụ phải có 1
tịch chính phủ liên hiệp kháng chiến. hiến pháp dân chủ
- Phải là Nhà nước quản lý đất nước bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có
hiệu lực trong thực tế.
- Phải nhanh chóng đào tạo,bồi dưỡng nhằm hình thành 1 đội nhũ cán bộ viên chức
Nhà nước có trình độ văn hóa, am hiểu pháp luật, thành thạo nghiệp vụ hành chính
nhất là phải có cần-kiệm-liêm-chính, chí công vô tư.
d) Tư tưởng HCM về xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả.
- Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức
- Kiên quyết chông 3 thứ” giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí, quan liêu.
Câu 2: Mối quan hệ giữa đạo đức pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới.
- Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước.
- Trong lịch sử, những người được coi là thành công trong sự nghiệp trị nước đều biết
kết hợp giáo dục đạo đức với với tăng cường pháp luật.
- Trong xây dựng nhà nước pháp quyền phải nhấn mạnh tới vai trò của pháp luật,
xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, cần đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục
pháp luật trong nhân dân. Đồng thời cũng phải tránh tuyệt đối hóa vai trò của pháp
luật. Thực tế chỉ ra rằng pháp luật chỉ phát huy tác dụng đầy đủ khi nó được hỗ trợ
bởi các nhân tố khác, trong đó có vấn đề giáo dục đạo đức.
Câu 3: Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay.
Cách 1: (chọn 1 trong 2 cách để trả lời)
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ, về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng vàhoàn thiện
nền dân chủ, Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam. Việc xây dựng Nhà nước ta hiện nay cần:
+ Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN, đảm bảo thực sự tôn
trọng quyền làm chủ của nhân dân
+ Cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành
chính dân chủ, trong sạch vững mạnh.
+ Nền hành chính nước ta còn bộc lộ nhiều yếu kém: Quan liêu, xa dân, xa cơ sở;
phân tán, thiếu trật tự kỷ cương; tham nhũng, lãng phí của công; bộ máy nhà nước
cồng kềnh kém hiệu quả; đội ngũ cán bộ còn yếu về kiến thức, năng lực, một bộ
phận kém phẩm chất, hư hỏng
+ Cải cách bộ máy hành chính là một quá trình, phải được tiến hành đồng bộ trên
nhiều mặt. Cần làm cho đội ngũ công chức nhà nước quán triệt nhận thức: Nhà nước
là một tổ chức công quyền thể hiện quyền lực của nhân dân, công chức nhà nước là
công bộc của nhân dân. Bên cạnh chức năng quản lý, Nhà nước còn thực hiện chức năng dịch vụ công
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước; gắn xây dựng chỉnh đốn
Đảng với cải cách bộ máy hành chính nhà nước. Cách 2:
- Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước mới có ý nghĩa rất lớn
đối với việc xây dụng nhà nước ta hiện nay. Việc vận dụng tư tưởng của Người về
vấn đề này có thể được xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau:
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
xây dựng một Nhà nước do nhân dân
chống tham ô lãng phí, quan liêu trong
lao động là chủ, làm chủ. xây dựng nhà nước.
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
xây dựng một Nhà nước pháp quyền
vấn đề kiểm soát quyền lực trong xây thống nhất. dựng nhà nước.
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
tăng cường pháp luật phải đi đôi với đẩy
mạnh giáo dục đạo đức.
8. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ?
- Nhà nước có hiệu lực pháp lí mạnh mẽ:
+ Nhà nước phải hợp hiến, hợp pháp.
+ Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông Dương
có nền pháp lý như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh.
+ Sau khi Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập, Người càng quan
tâm nhiều hơn đến Hiến Pháp, pháp luật.
+ Kêu gọi Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đầu tiên được diễn ra.
+ Hai lần Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo Hiến Pháp (1946 – 1959)
=> Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp.
+ Nhà nước quản lí bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống.
+ Quản lí xã hội bằng nhiều cách (bằng đạo đức, tôn giáo, phong tục tập quán)
nhưng quan trọng nhất bằng pháp luật, Hiến pháp là pháp luật tối cao.
+ Cần có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước: quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp (Không cần tam quyền phân lập như phương Tây nhưng
cần có phân công, phối hợp giữa 3 cơ quan).
- Để pháp luật thực thi trong thực tế, cần:
+ Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ,
đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân.
+ Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài.
+ Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành.
+ Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch.
9. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước
trong sạch, vững mạnh?
Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong nhà nước
- Đề phòng 6 căn bệnh: Hồ Chí Minh là người phát hiện rất sớm những vấn đề tiêu
cực trong quá trình xây dựng nhà nước mới. Chỉ một tháng sau khi giành được độc
lập, Người chỉ ra 6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
+ Trái phép: trái pháp luật, lợi dụng
+ Tư túng: kéo bè kéo cánh, đưa việc công làm việc tư.
người thân vào các cơ quan nhà nước.
+ Cậy thế: cậy chức vụ, lộng quyền, + Chia rẽ: chia bè phái. ngang tàng.
+ Kiêu ngạo: hách dịch với dân.
+ Hủ hóa: ăn chơi xa xỉ, hoang phí.
- Biện pháp khắc phục: cán bộ không sợ sai lầm, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa.
+ Đối với mình: cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình.
+ Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân.
+ Đối với việc: tận tụy với công việc, làm đến nơi đến chốn.
+ Chống ba thứ giặc nội xâm: tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng.
+ Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước (Cả đạo đức và pháp luật đều hướng tới những điều tốt đẹp.
Tuy nhiên lại có ưu và nhược điểm khác nhau: Đạo đức không có tính răn đe mà chỉ
phụ thuộc vào ý thức cá nhân, pháp luật có răn đe, cưỡng chế nhưng lại cứng nhắc.
Vì vậy, cần phải có cả đạo đức và pháp luật để bổ sung cho nhau).
+ Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng cường pháp luật.
+ Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, phải
xem trọng cả giáo dục đạo đức.
10. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
* Một, đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách mạng Việt Nam
- Đoàn kết là chiến lược của cách mạng
+ Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước là do thiếu đoàn kết.
+ Cách mạng muốn thành công phải có lực lượng
+ Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng cần đoàn kết
+ Đoàn kết là điểm mẹ của cách mạng, điểm mẹ có thành công, các điểm khác mới thành công
=> Chính vì những lý do đó, Hồ Chí Minh luôn khẳng định đại đoàn kết dân tộc là
vấn đề chiến lược cơ bản, nhất quán, lâu dài, xuyên suốt tiến trình đấu tranh cách mạng.
- Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam”
+ Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết toàn dân tộc, cách mạng Việt
Nam như đêm đông đen tối, không có đường ra.
+ Khi có Đảng thực tiễn cách mạng Việt Nam đã thay đổi bản chất.
=> Hồ Chí Minh rút ra chân lý: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”, “Đoàn kết là điểm mẹ”
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành
công, thành công đại thành công
*Hai, đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
- Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của cách mạng Việt Nam “Đoàn kết toàn
dân, phụng sự Tổ quốc”. Bởi cách mạng muốn thành công phải có thực lực, thực lực
đó chính là khối đại đoàn kết dân tộc.
- Nhiệm vụ: Cách mạng Việt Nam phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết. Đại
đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc vì cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.
“Dân ta xin nhớ chữ đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
11. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
- Đạo đức là gốc của người cách mạng:
(1) Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do cơ sở hạ tầng (kinh tế - xã hội)
quyết định, song tác động trở lại với xã hội
Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội: con người có 2 đời sống: vật chất (tài sản
vật chất, quá trình lao động, công cụ SX,...) và tinh thần (ý thức XH, tôn giáo, đạo
đức, pháp luật,...) thì đạo đức là một bộ phận của đời sống tinh thần
Đạo đức do cơ sở hạ tầng (kinh tế - xã hội) quyết định vì đời sống vật chất quyết
định đời sống tinh thần
Song đạo đức tác động trở lại với xã hội, là động lực để thúc đẩy KTXH phát triển
(khi một người có đạo đức thì sẽ làm việc có tâm, hết lòng tận tụy, cống hiến cho
công việc nên góp phần làm KTXH phát triển)
(2) Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên
Đạo đức là gốc: so sánh đạo đức với cây cối, sông suối “cũng như sông thì có nguồn
mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây
héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân”.
Đạo đức là nền tảng: con người có 2 phần: phần con (phần tự nhiên, sinh học, thể
xác) và phần người (cảm xúc, đạo đức, ý thức) thì phần người - đạo đức chính là nền tảng
Đạo đức là sức mạnh, là chỗ dựa tinh thần giúp con người vượt qua khó khăn, gian khổ, thử thách
(3) Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi người hoàn thiện bản thân.
(4) Giữa Đức và Tài, Hồ Chí Minh xem trọng đạo đức. Hồ Chí Minh không phải người
đầu tiên có quan niệm này. Trong văn học Việt Nam, khi nói về mối quan hề giữa
đức và tài, đại thi hào Nguyễn Du đã từng viết “Có tài mà cậy chi tài / Chữ tâm kia
mới bằng ba chữ tài”.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có tài mà không có đức thì là người vô dụng, có đức mà
không có tài làm việc gì cũng khó. Bác Hồ mong muốn các thế hệ sinh viên, thanh
niên trở thành vừa hồng (đạo đức tốt đẹp) vừa chuyên (có tài)
(5) Hồ Chí Minh làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức
mới – đạo đức cách mạng (đạo đức cũ là đạo đức phục vụ cho phong kiến, thực dân)
(6) Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ,
đảng viên “Giống như ngọc càng mài càng sáng , vàng càng luyện càng trong”
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn đối với chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã hội chưa phải ở lý tưởng cao xa, ở mức sống dồi dào, ở tư tưởng
được tự do, giải phóng, mà trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm
chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống, bằng hành động của
mình chiến đấu cho lý tưởng xã hội chủ nghĩa trở thành hiện thực.
12. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức bản?
a. Trung
với nước, hiếu với dân
- Đây là là chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác.
- Theo quan niệm truyền thống (quan niệm cũ), Trung là trung quân, là trung thành
với vua. Hiếu có nghĩa là con cái phải hiếu thảo với cha mẹ, chữ hiếu chỉ thu hẹp trong phạm vi gia đình.
Còn với Hồ Chí Minh, trung với nước: yêu Tổ quốc, trung thành với sự nghiệp giải
phóng đất nước, giải phóng con người
Hiếu với dân: “không chỉ yêu cha mẹ mình, mà cũng yêu cha mẹ người, cũng làm
cho mọi người biết yêu thương cha mẹ”, yêu kính đối với nhân dân như yêu thương cha mẹ mình
- “Trung với nước”; thể hiện trách nhiệm với sự nghiệp dựng nước, giữ nước và đi lên của đất nước.
=> Hồ Chí Minh mong muốn mỗi người Việt Nam phải trung với nước, hiếu với dân,
suốt đời phấn đấu hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc; vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm
vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
Tư tưởng hiếu với dân không chỉ dừng lại ở chỗ thương dân, mà còn phải hết lòng vì
dân. Vì vậy phải gần dân, gắn bó với dân, kính trọng và học tập dân, dựa hẳn vào dân, lấy dân làm gốc.
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công - Cần:
+ Cần cù: chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai bền bỉ
+ Cần cù gắn liền với siêng năng
+ Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể cả, đất nước cũng phải siêng năng
+ Cần cù nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm trước việc gì làm sau, phải tính
toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng. Có kế hoạch nhưng phải biết phân công.
+ Cần gắn liền với “chuyên” (chuyên tâm), nhưng chuyên tâm không phải một,
hai ngày mà phải chuyên tâm phải suốt đời, liên tục, bền bỉ, dẻo dai.
+ Trong khi nói đến Cần, Hồ Chí Minh cũng chỉ ra, kẻ thù của cần là lười
biếng. Người lười biếng là có tội với nhân dân, với Tổ quốc. - Kiệm:
+ Tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi
+ Cần và Kiệm phải đi đôi với nhau, gắn bó mật thiết với nhau, Cần mà không
Kiệm thì như thùng không đáy, Kiệm mà không Cần thì không tăng thêm, không phát triển.
+ Tiết kiệm: vật chất, thời gian, nhân lực
+ Kiệm nhưng không bủn xỉn, keo kiệt, cũng không xa xỉ.
+ Người cũng kêu gọi mọi người, nhân dân cả nước phải thi đua thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Liêm:
+ Là trong sạch, là không tham lam, không tham của công, không tham tiền bạc,
địa vị, nịnh hót, không lấy của chung thành của riêng
+ Liêm phải hiểu theo nghĩa rộng, đó là không phải chỉ một người cần có Liêm
như trong quan điểm cũ trước đây (chỉ có vua, quan phải thanh liêm), mà mọi người đều phải Liêm.
+ Đối lập với Liêm là bất liêm, cho nên mọi người từ cán bộ đến nhân dân phải
biết thực hành Liêm. Cán bộ phải gương mẫu liêm khiết trước nhân dân, dân phải hỗ
trợ, giúp đỡ cán bộ thực hành Liêm. - Chính:
+ Chính là không tà, là ngay ngắn, đứng đắn
+ Đối với mình: không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập, cầu tiến bộ, luôn tự
kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa đổi điều dở
+ Đối với người: không nịnh hót người trên, không xem khinh người dưới; luôn giữ
thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết; không dối trá, lừa lọc.
+ Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà. Đã phụ trách việc
gì thì giải quyết cho kỳ được, cho đến nơi, đến chốn, không sợ khó khăn, nguy hiểm;
việc thiện thì nhỏ mấy cũng làm, việc ác thì nhỏ mấy cũng tránh. Mỗi ngày cố làm
một việc có lợi cho nước, cho dân. - Chí công vô tư:
+ Quét sạch chủ nghĩa cá nhân, là lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ
+ Thực hành chí công vô tư không có gì khó, chỉ từ lòng mà ra: một lòng hướng
về nhân dân, tổ quốc, đồng bào
+ Không nghĩ đến mình trước, ham làm những việc ích quốc lợi dân, không ham
địa vị, không màng công danh, vinh hoa phú quý.
+ Người chí công vô tư thì lòng dạ thảnh thơi, đầu óc tỉnh táo, sáng suốt. Có chí
công vô tư mới nâng cao được chủ nghĩa tập thể, loại trừ chủ nghĩa cá nhân.
c. Thương yêu con người, sống tình nghĩa
- Ở Người, lòng yêu thương con người trước hết dành cho những người bị áp bức,
bóc lột, những người lao động, những người nô lệ
- Yêu gia đình, anh em, bạn bè, đồng bào cả nước, yêu nhân loại
- Tình yêu thương con người trong tư tưởng Hồ Chí Minh còn được thể hiện ở việc tha
lỗi cho những người mắc sai lầm nhưng biết sửa chữa
- Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau.Yêu thương ở đây hoàn toàn
xa lạ với thái độ “dĩ hoà vi quý”, bao che sai lầm khuyết điểm, càng xa lạ với thái độ
yêu ghét, chủ quan, cảm tính, các hiện tượng bè cánh, phường hội có thể đưa đến
những tổn thất to lớn cho Đảng, cho cách mạng.
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
- Đó là tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, đoàn kết giai cấp công nhân toàn thế giới
“Bốn phương vô sản đều là anh em”
- Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động trên thế giới.
- Đoàn kết với tất cả những người tiến bộ, văn minh trên thế giới
- Đoàn kết quốc tế để hướng đến chủ nghĩa xã hội, độc lập, dân chủ và tiến bộ
- Đoàn kết quốc tế gắn liền với chủ nghĩa yêu nước
13. So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh Nho giáo về
những phẩm chất Trung Hiếu Cần Kiệm?
Hồ Chí Minh không phải là người đầu tiên nói về các phẩm chất này. Các phẩm chất
này đều đã xuất hiện ở đạo đức truyền thống, Nho giáo nhưng Hồ Chí Minh chính là
người phát triển và nâng tầm các phẩm chất. Phẩm chất Nho giáo Hồ Chí Minh Trung
Trung là trung quân, là trung Trung là trung với nước (quê hương, tổ
thành với vua. Vua có mọi quốc, đất nước, dân tộc). Phải biết yêu
quyền hành, bảo sống được quê hương, đất nước, tổ quốc, đồng
sống, bảo chết thì không thể bào. Phải tuyệt đối trung thành với sự
không chết. Mọi người đều nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.
phải tuân theo vua, đa số phục Mỗi hoàn cảnh, giai đoạn, chữ “trung” tùng một người.
sẽ được biểu hiện khác nhau. Nếu thời
chiến là quyết tử cho tổ quốc quyết
sinh thì thời bình là cố gắng ra sức xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Hiếu: Hiếu
con cái phải hiếu thảo
với dân (dân ở đây bao gồm cả
với cha mẹ, chữ hiếu chỉ thu cha mẹ), không chỉ yêu cha mẹ mình,
hẹp trong phạm vi gia đình, mà cũng yêu cha mẹ người, cũng làm biểu cho Hiếu
hiện ở việc yêu thương và
mọi người biết yêu thương cha mẹ,
nghe lời cha mẹ, chăm sóc cha yêu kính đối với nhân dân như yêu
mẹ khi về già. Chữ “hiếu” còn thương cha mẹ mình.
mang nặng tính áp đặt “Cha
mẹ đặt đâu con ngồi đấy”.
Bản thân, cá nhân phải cần cù
Mọi người đều phải cần, cả nước đều chịu phải Cần khó.
cần. Ai cũng phải cần cù chịu khó.
Cần phải đi đôi với kiệm, có kế hoạch, biết phân công.
Một người tiết kiệm, làm giàu Cá nhân tiết kiệm, mọi người tiết kiệm, Kiệm cho bản thân.
cả đất nước tích lũy để làm giàu cho đất nước.
=> Rõ ràng, so với Nho giáo, quan điểm của Hồ Chí Minh về trung, hiếu, cần, kiệm
vượt xa và rộng lớn hơn.
14. Vấn đề xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh:
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn và đổi mới.
+ Hồ Chí Minh coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng. Chỉnh đón đảng
không phải là giải pháp tình thế mà là 1 công việc thường xuyên, gắn liền với sự tồn
tại, phát triển của Đảng.
+ Xây dựng Đảng là một nhiệm vụ tất yếu, thường xuyên, vừa cấp bách, vừa lâu dài.
+ Mục đích đổi mới, chỉnh đón Đảng là cho Đảng luôn trong sạch, giữ vững vai trò
tiên phong của giai cấp, của dân tộc. Đồng thời là cơ hội dể mỗi cán bộ đảng viên
tăng cường rèn luyện giaso dục và tu dưỡng lý tưởng, phẩm chất đạo đức cách mạng.
- Đảng là đạo đức, là văn minh:
+ Một đảng văn minh là đảng được xây dựng dựa trên tư tưởng lí luận khoa học, nhân văn cao đẹp.
+ Một đảng chân chính phải có đạo đức cách mạng: đạo đức không chỉ tạo nên uy
tín và sức mạnh cho Đảng còn giúp Đảng có đủ tư cách lãnh đạo nhân dân.
- Nguyên tắc trong hoạt động của Đảng.
+ Xây dựng đảng chính trị bao gồm: xây dựng đường lối chính trị, xây dựng và
thực hiện nghị quyết, xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị, bảo vệ chính trị.
+ Đảng có thể phạm phải sai lầm, khuyết điểm, nhưng tuyệt đối không được sai
lầm về đường lối chính trị.
+ Xây dựng Đảng phải tuân theo các nguyên tắc của chính Đảng vô sản kiểu mới
theo tư tương của Lê- Nin:
~ Tập trung dân chủ là nguyên tắc
~ Tập thể lãnh đạo các nhân phụ
tổ chức và sinh hoạt cơ bản và quan trách. trọng nhất của Đảng.
~ Phê bình và tự phê bình.
~ Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên.
+ Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ, Người coi cán
bộ là “cái gốc của mọi công việc” muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém.
15. Ý nghĩa đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh:
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức và văn
minh, tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
- Phát huy dân chủ đi đôi với tang cường pháp chế XHCN, xây dựng 1 nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Bảo đảm việc tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Cải cách và hoàn thiện bộ máy
hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền
hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với nhà nước, gắn liền xây dựng,
chỉnh đốn Đảng với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
- Được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
Document Outline

  • I. CÂU HỎI NGẮN
  • 14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
  • 15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
  • 17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào?
  • 18. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
  • 23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
  • 24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân?
  • 25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
  • 27. Chức năng của văn hóa?
  • 28. Tính chất của văn hóa?
  • 30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
  • 31. Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
  • 32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
  • 33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
  • II. TỰ LUẬN
    • a. Trung với nước, hiếu với dân
    • b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
    • c. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
    • d. Tinh thần quốc tế trong sáng
  • 14. Vấn đề xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh:
  • 15. Ý nghĩa đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh: