ĐC 1
1. Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mac-Lenin là gì?
2. Thế giới quan là gì?
3. y sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan 4.
y sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan
5. Phương pháp luận là gì?
6. Các bộ phận lí luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
7. Những điều kiện ền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin là?
8. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin là?
9. Các ền đề lí luận hình thành chủ nghĩa Mác là?
10. Các ền đề khoa học tự nhiên góp phần minh chứng nh đúng đắn về thế giới quan và phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác là?
11. Các yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin?
12. Triết học là gì?
13. Triết học ra đời vào thời gian nào?
14. Triết học ra đời sớm nhất đâu?
15. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
17. Triết học ra đời từ đâu?
18. Đối tượng triết học thời cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại là?
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần hc thời kì phục hưng như thế nào?
20. Vấn đề cơ bản của triết học là?
21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt? Đó là những mặt nào?
22. Bản chất của thế giới là?
23. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là ?
24. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là?
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là ở đâu?
26. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết hc nhất nguyên và triết hc nhị nguyên là?
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là?
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản đó là những hình thức nào?
29. Về mặt nhận thức luộn ( con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không)?
30. Theo Anghen (vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết hc, nhất là triết học hiện đại là vấn đề mối
quan hệ giữa tư duy và tồn tại) Vy tồn tại ở đây có nghĩa là gì?
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mac-Lênin được hiểu là gì ?
32. Quan điểm vật chất là thuyết ngũ hành ( triết học được chia thành từ kim - mộc - thuỷ - hoả -
thổ) là của nhà triết học thời cổ đại nào ?
33. Talet nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
34. Heracrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
35. Đemocrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vt chất là gì?
36. Định nghĩa về vật chất của Lênin:
37. Phương thức tồn tại của vật chất là?
38. Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự vận động là gì?
39. Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?
40. Các hình thức vận động vật chất là gì?
41. Hình thức tồn tại của vật chất là?
42. Tính chất cơ bản của không gian và thời gian là?
43. Không gian và thời gian có phải là hình thức cơ bản của tồn tại vật chất không?
44. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ''bản chất ca thế giới là''?
45. Theo quan điểm của CNDVBC, TG thống nhất nh nào?
46. Theo quan điểm TH M-L ý thức là?
47. Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân ko?
48. Quan điểm TH M-L về ý thức ntn?
49. Con người có thể phản ánh đúng đắn TG khách quan không cần thông qua lao động đúng hay
sai?
50. CNDVBC quan niện nguồn gốc của ý thức bao gồm?
51. Nguồn gốc của ý thức bao gồm?
52. Theo quan điểm của TH M-L thì XH là 1 bộ phận đặc thù của tự nhiên đúng hay sai53. Theo quan
điểm của TH M-L tự nhiên là toàn b TG vc vô tận đúng hay sai?
54. Nguồn gốc XH của ý thức bao gm?
55. Nguồn gốc XH trực ếp và quân trọng nhất quyết định sự ra đời cuar ý thức là?
56. Ngôn ngữ đóng vai trò là?
57. Kết cấu của ý thức bao gồm?
58. Theo quan điểm của CNDVBC thì ý thức có vai trò j?
59. Vai trò của vc đối với ý thức là ?
60. Vai trò của ý thức đối với vc là ?
61. Ý nghĩa của phương pháp luận về mqh giữa vc ý thức là
62. Theo quan điểm của CNDVBC thì mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh
đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy nh năng động chủ quan
TRẢ LỜI
1. Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mac-Lenin là gì?
Là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và giải phóng nhân dân lao động
thoát khỏi sự áp bức, bóc lột và ến tới giải phóng con người.
2. Thế giới quan là gì?
Là hệ thống quan điểm chung của con người vthế giới, về con người và vị trí, vai trò của con
người trong thế giới đó.
3. y sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan
Thần thoại - Tôn giáo - Triết học.
4. y sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan Triết
học - Tôn giáo - Thần thoại.
5. Phương pháp luận là gì?
Là lí luận hay khoa học về phương pháp định hướng cách ếp cận nhận thức vào thực ễn.
6. Các bộ phận lí luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
Là kinh tế chính trị triết học Mac-Lenin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
7. Những điều kiện ền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin là?
Là kinh tế xã hội lí luận khoa học tự nhiên điu kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mac-
Lenin.
8. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin là?
Lần đầu ên bước lên vũ đài trính trị lịch sử.
Giai cấp vô sản ra đời và đã trở thành lực lượng chính trị độc lập.
9. Các ền đề lí luận hình thành chủ nghĩa Mác là?
Triết học cổ điển Đức.
Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
10. Các ền đề khoa học tự nhiên góp phần minh chứng nh đúng đắn về thế giới quan và phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác là?
Quy luật bo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Thuyết ến hoá của Darwin.
Thuyết tế bào.
11. Các yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin?
Là hiểu đúng nh thần thực chất của chủ nghĩa Mac chống xu hướng kinh viện giáo điều đồng thời
xem chủ nghĩa Mac như một hthng mở.
Nghiên cứu mỗi luận điểm của chủ nghĩa Mac cần đặt chúng trong mối liên hệ với các luận điểm
khác và gắn những luận điểm của chủ nghĩa Mác với thực ễn cách mạng Việt Nam, thực ễn thời
đại.
Học tập và nghiên cứu chủ nghĩa Mac đồng thời cũng là quá trình tự giáo dục và tự rèn luyện để
hoàn thiện bản thân.
12. Triết học là gì?
Là một hthống tri thức lý luận chung nhất vthế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
13. Triết học ra đời vào thời gian nào?
Tthế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN.
14. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp.
15. Triết học nghiên cứu thế giới như thế
nào? Như một chỉnh thể thống nhất.
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
Tư duy con người đạt đến trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
khả năng hệ thống tri thức của con người.
17. Triết học ra đời từ đâu?
Tthc ễn do nhu cầu của thực ễn và nhận thức 18. Đối tượng triết hc
thời cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại là? Cổ đại: tri thức và tất c
các lĩnh vực.
Trung đại: triết học đã trở thành nô lệ của thần hc và triết học kinh viện
Cận đại: khoa học của các khoa học.
Hiện đại: Triết học đã nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên
xã hội và tư duy trên cơ sgiải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học thời kì phục hưng như thế nào?
Dần độc lập với thần học và tôn giáo.
20. Vấn đề cơ bản của triết học là?
Là mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan.
21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt? Đó là những mặt nào?
2 mặt .
Đó là những mặt: Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước cái nào có sau, cái nào giải quyết cái nào
và con người có nhận thức được thế giới được hay không .
22. Bản chất ca thế giới là?
Vật chất.
23. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là ?
Vật chất là nh thứ nht, ý thức là nh thứ hai. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức là cái có
sau.
24. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là?
Ý thức là nh thứ nht, vật chất là nh thứ hai. Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất là cái có
sau.
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là ở đâu?
Là giải quyết các vấn đề (2 vấn đề) cơ bản của triết học
26. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên là?
Là các giải quyết vấn đề cơ bản của triết hc
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là?
Chủ nghĩa duy vật chất phác
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản đó là những hình thức nào?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
29. Về mặt nhận thức luộn ( con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không)?
Thuyết khả tri:
Thuyết bất khả tri:
30. Theo Anghen "vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết hc hiện đại là vấn đề mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại" vy tồn tại đây có nghĩa là gì?
Vật chất
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mac-Lênin được hiểu là gì ?
Là khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
32. Quan điểm vt chất là thuyết ngũ hành ( triết học được chia thành từ kim - mộc - thuỷ - hoả - th)
là của nhà triết học thời cổ đại nào ?
Nhà triết học Trung Quốc
33. Talet nhà triết học c Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
Vật chất là nước
Câu 34: Heracrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
Vật chất là lửa
Câu 35: Đemocrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
Vật chất là nguyên tử
Câu 36: Định nghĩa về vật chất của Lênin:
Vật chất là phạm trù triết học được dùng để chthực tại khách quan, được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản áh và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác
Câu 37: Phương thức tồn tại của vật chất là?
Vận động
Câu 38: Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự vận động là gì?
Vận động là sự tự thân vận động của vt chất, không được sáng tạo ra và không mất đi.
Câu 39: Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?
Có 5 hình thức vận động cơ bản
Câu 40: Các hình thức vận động vật chất là gì?
Cơ giới
Vật lí
Hoá học
Sinh học
Xã hội
Câu 41: Hình thức tồn tại của vật chất là?
Không gian và thời gian
Câu 42: Tính chất cơ bản của không gian và thời gian là?
Câu 43: Không gianthời gian có phải là hình thức cơ bản của tồn tại vt chất không?
Câu 44: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ''bản chất của thế giới là''?
Câu 45: Theo quan điểm của CNDVBC, TG thống nht ở nh nào?
Câu 46: Theo quan điểm TH M-L ý thức là?
Câu 47: Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân ko?
Câu 48: Quan điểm TH M-L về ý thức ntn?
Câu 49: Con người có thể phản ánh đúng đắn TG khách quan không cần thông qua lao động đúng hay sai?
Câu 50: CNDVBC quan niện nguồn gốc của ý thức bao gồm?
Câu 51: Nguồn gc của ý thức bao gm?
Câu 52: Theo quan điểm của TH M-L thì XH là 1 bộ phận đặc thù của tự nhiên đúng hay sai Câu
53: Theo quan điểm của TH M-L tự nhiên là toàn bộ TG vc vô tận đúng hay sai?
Câu 54: Nguồn gc XH của ý thức bao gồm?
Câu 55: Nguồn gc XH trực ếp và quân trọng nhất quyết định sự ra đời cuar ý thức là?
Câu 56: Ngôn ngữ đóng vai trò là?
Câu 57: Kết cấu của ý thức bao gồm?
Câu 58: Theo quan điểm của CNDVBC thì ý thức có vai trò j?
Câu 59: Vai trò của vật chất đối với ý thức là ?
Câu 60: Vai trò của ý thức đối với vật chất là ?
Câu 61: Ý nghĩa của phương pháp luận về mqh giữa vc và ý thức là
Câu 62: Theo quan điểm của CNDVBC thì mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh
đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy nh năng động chủ quan
TRẢ LỜI CHAT
1.Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Lý luận: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết về sự giải phóng con người thông qua cách mạng xã
hội, dựa trên triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học Mác, và chủ nghĩa
xã hội khoa học.
2. Thế giới quan là gì?
Định nghĩa: Thế giới quan là hệ thống các quan điểm, quan niệm chung nhất của con người về thế
giới, về bản thân con người, và về vị trí của con người trong thế giới đó.
3. Sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan: Thn
thoại → Tôn giáo → Triết học.
4. Sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan:
Triết học → Tôn giáo → Thần thoại.
5. Phương pháp luận là gì?
Định nghĩa: Phương pháp luận là hệ thng các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo con người trong việc
nhận thức và cải tạo thế gii.
6. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin:
Triết học Mác-Lênin. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
7. Những điều kiện ền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Điều kiện kinh tế-xã hội. Tiền đề lý luận. Tiền đề khoa học tự nhiên.
8. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin:
Chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ, tạo ra những mâu thuẫn xã hội cần được giải quyết.
9. Các ền đề lý luận hình thành chủ nghĩa Mác:
Triết học cổ điển Đức (Hegel, Feuerbach). Kinh tế chính trị học Anh (Adam Smith, David Ricardo).
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
10. Các ền đề khoa học tự nhiên minh chứng nh đúng đắn về thế giới quan và phương pháp luận của
chủ nghĩa Mác:
Học thuyết ến hóa của Darwin. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Phát hiện v tế bào
trong sinh học.
11. Các yêu cầu cơ bản vphương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin:
Hệ thống hóa: Nghiên cứu theo các nội dung logic, tránh học thuộc máy móc.
Kết hợp lý luận và thực ễn: Đảm bảo áp dụng lý luận vào giải quyết các vấn đề thực tế.
Phê phán và sáng tạo: Hiểu và phát triển tư duy phê phán, sáng tạo trên cơ sở ếp thu có chọn lọc.
12. Triết học là gì?
Định nghĩa: Triết học là hệ thống các tri thức lý luận chung nhất vthế giới và vị trí của con người
trong thế giới đó.
13. Triết học ra đời vào thời gian nào? Khoảng thế kỷ VII-VI TCN.
14. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
Ở các nền văn minh c đại như Ấn Độ, Trung Quốc và Hy Lạp.
15. Triết học nghiên cứu thế gii như thế nào?
Nghiên cứu toàn diện, khái quát nhất v bản chất, cấu trúc, quy luật vận động và phát triển của
thế gii.
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
Khi lao động sản xuất phát triển, con người ch lũy tri thức, vượt qua tư duy thần thoại và tôn
giáo.
17. Triết học ra đời từ đâu?
Từ sự phát triển của tư duy lý luận và nhu cầu nhận thức thế gii.
18. Đối tượng triết hc qua các thời kỳ:
Cổ đại: Nghiên cứu thế giới tự nhiên.
Trung đại: Gắn liền với tôn giáo, nghiên cứu thần học.
Cận đại: Khoa học và con người.
Hiện đại: Mối quan hệ giữa con người và thế giới, giải phóng con ngưi.
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên và thần học thời kỳ Phục hưng:
Khoa học tự nhiên dần thoát khỏi sự chi phối của thần học, khẳng định nh độc lập và vai trò của
lý trí.
20. Vấn đề cơ bản của triết học là?
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. 21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt?
Hai mặt:
1. Giải quyết mi quan hệ giữa vật chất và ý thức (cái nào có trước).
2. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không.
22. Bản chất của thế giới là? Theo chủ nghĩa duy vật: Bản chất ca thế giới là vật chất.
23. Các nhà triết học duy vật cho rằng bản chất của thế giới là gì? Bản chất của thế giới là vật chất, tồn tại
khách quan.
24. Các nhà triết học duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là gì? Bản chất của thế giới là ý thức, nh
thần quyết định vt chất.
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học: Cách giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
26. Cơ sở phân chia triết học nhất nguyên và nhị nguyên: Dựa vào số nguyên tắc giải thích thế giới: Nhất
nguyên: Một nguyên tắc (vật chất hoặc ý thức). Nhị nguyên: Hai nguyên tắc (vt chất và ý thức độc lập
với nhau).
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử: Duy vật chất phác, duy vật siêu hình, duy vt
biện chứng.
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản? Hai hình thức: 1. Duy tâm chủ quan. 2. Duy tâm khách
quan.
29. Vnhận thức luận: Con người có khả năng nhận thức được thế giới này.
30. Theo Ăngghen, tồn tại là gì? Tn tại là thực tại vật chất độc lập với ý thức con người.
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mác-Lênin: Là phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan, tồn
tại độc lập với ý thức.
32. Quan điểm vật chất là thuyết Ngũ hành là của ai? Triết học cổ đại Trung Quốc.
33. Talet quan niệm vật chất là gì? Nước là vật chất đầu ên tạo nên thế gii.
34. Heraclitus quan niệm vật chất là gì? Lửa là vật chất cơ bản, mọi thứ biến đổi không ngừng.
35. Democrit quan niệm vật chất là gì? Nguyên tử là vật chất cơ bản, không thể chia nhỏ hơn.
36. Định nghĩa về vật chất của Lênin: Vật chất là thực tại khách quan, được ý thức con người phản ánh.
37. Phương thức tồn tại của vật chất: Vận động.
38. Nguồn gốc của sự vận động: Do mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
39. Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản? Năm hình thức: cơ học, vật , hóa học, sinh học, xã hội.
40. Các hình thức vận động vật chất: Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, vận động xã hội.
41. Hình thức tồn tại của vật chất là? Không gian và thời gian.
42. Tính chất cơ bản của không gian và thời gian: Tính khách quan, vô tận, không phụ thuộc vào ý thức.
43. Không gian và thời gian có phải là hình thức tồn tại cơ bản của vật chất không? Đúng.
44. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là gì? Là vật chất.
45. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nht ở nh nào? Tính vật chất.
46. Theo triết học Mác-Lênin, ý thức là gì? Là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
47. Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân không? Không, ý thức mang nh xã hội.
48. Quan điểm triết học Mác-Lênin về ý thức: Ý thức là sản phẩm của tự nhiên và xã hội.
49. Con người có thể nhận thức thế giới không cần lao động không? Sai, lao động là điều kiện cần thiết để
nhận thức thế gii.
50. Nguồn gốc của ý thức bao gồm: Tự nhiên: Bộ não con người và thế giới khách quan. Xã hội: Lao độngvà
ngôn ngữ.
51. Nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động và ngôn ngữ.
52. Tự nhiên là toàn bộ thế gii vật chất vô tận đúng không? Đúng.
53. Xã hội là một b phận đặc thù của tự nhiên đúng không? Đúng.
54. Nguồn gốc xã hội trực ếp và quan trọng nhất quyết định ý thức là? Lao động.
55. Vai trò của ngôn ngữ: Là công cụ để truyền tải, lưu giữ tri thức.
56. Kết cấu của ý thức: Tri thức, nh cảm, ý chí.
57. Vai trò của ý thức: Tác động ngược lại vật chất, định hướng hoạt đng thực ễn.
58. Vai trò của vật chất đối với ý thức: Quyết định ý thức.
59. Vai trò của ý thức đối với vật chất: Tác động lại vật chất, thúc đẩy cải tạo thực ễn.
60. Ý nghĩa phương pháp luận về mi quan hệ vật chất và ý thức: Nhận thức đúng đắn để giải quyết các
vấn đề thực ễn.
61. Quan điểm duy vật biện chứng về sáng tạo con người: Phản ánh đúng hiện thực khách quan, phát huy
nh năng động chủ quan.
62. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mọi sự sáng tạo của con người đều bắt ngun từ
sự phản ánh đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy nh năng động chủ quan. Ý nghĩa: Đây là
quan điểm đúng. Sự sáng tạo của con người không thể tách rời khỏi hiện thực khách quan. Phản ánh
đúng hiện thực là điều kiện ên quyết để con người hiểu bản chất của sự vật và đưa ra những sáng tạo
phù hợp. Tính năng động chủ quan giúp con người xử lý thông n, tưởng tượng, và đưa ra giải pháp
ợt qua giới hạn của hiện thực. Kết luận: Sáng tạo là sự kết hợp giữa nhận thức khách quan và khả
năng vận dụng ý thức chủ quan.
ĐỀ CƯƠNG 2
1. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm ?
Lao động, ngôn ngữ
2. Nguồn gốc xã hội trực ếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là ?
Nhân tố lao động 3. Ngôn ngữ đóng vai trò là ?
Cái vỏ vật chất của ý thức 4. Kết cấu của ý thức bao gồm ?
Chiều ngang, chiều dọc, chiều dài
Tri thức, nh cảm, ý chí 5. Ý thức có vai trò gì?
Là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động tr
lại với thực tại đó thông qua hoạt động thực ễn của con ngưi
6. Vai trò của vật chất đối với ý thức là ?
Vật chất có trước ý thức, là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức, ý thức
là sự phản ánh đối với vật chật
7. Vai trò của ý thức đối với vật chất ?
Ý thức tác động trở lại thông qua hoạt động thực ễn của con người 8. Biện
chứng là ?
Là những mối liên hệ tương tác chuyển hoá và vận động phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên xã hội và tư duy.
9. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin biện chứng bao gồm ?
Bin chứng khách quan
Bin chứng chủ quan 10.Biện chứng khách quan là ?
Tn tại vật chất
Là biện chứng của thế giới vật chất 11.Biện chứng chủ quan là ?
Bin chứng ý thc
Là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong đời sống ý thức của con
12.Phép biện chứng là ?
Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống
các nguyên, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực ễn.
13.Các hình thức cơ bản của phép biện chứng là ?
Phép biện chứng cổ đại: chất phát, ngây thơ
Phép biện chứng duy tâm cổ đin Đc Pháp biện chứng duy vật chủ
nghĩa Mác - Lênin 14.Phép biện chúng duy vật là ?
Là khoa học v những quy luật phổ biến của sự vn động và sự phát triển,
của tự nhiên xã hội và tư duy
15.Đặc trưng cơ bản của biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin là?
Là thế giới quan duy vật khoa học và sự thng nhất giữa nội dung thế gii
quan và phương pháp luận
16.Khái niệm mối liên hệ trong phép biện chứng duy vật là dùng để chỉ ?
Sự quy định, sự tác động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng
hay giữa các mặt các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng trong thế gii
17.Tính chất của các mối liên hệ là ?
Có 3 nh chất: + Khách quan
+ Phổ biến
+ Đa dạng phong phú
18.Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ ph
biến ?
Trong hoạt động nhận thức và thực ễn thì cần có quan điểm toàn diện và
quan điểm lịch sử cthể.
19.Nội dung nguyên lý của phép BCDV về mối liên hệ phbiến của các sự vt
hiện tượng ?
20.Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì ?
21.Khái niệm ''phát triển" trong phép BCDV là chỉ ?
22.Tính chất của sự phát triển gm ?
23.Ý nghĩa phương pháp luận của vc nghiên cứu nguyên lý về của phát triển ?
24.Phạm trù là ?
25.Các phạm trù đc hình thành ?
26.Phạm trù cái riêng là dùng để chỉ ?
27.Phạm trù cái chung là dùng để chỉ ?
28.Khái niệm cái đơn nhất là ?
29.Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung ?
30.Phạm trù nguyên nhân là dùng để chỉ ?
31.Phạm trù kết quả là dùng để chỉ ?
32.Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả ?
33.Phạm trù tất nhiên là dùng để chỉ ?
34.Phạm trù ngẫu nhiên là dùng để chỉ ?
35.Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên ?
36.Quy luật là ?
37.Phận loại quy luật theo mức độ phbiến thì có những quy luật nào ?
38.Phân loại quy luật theo mức độ tác động thì có những quy luật nào ?
39.Quy luật lượng - chất chỉ rõ ?
40.Khái niệm nào dùng để chgiới hạn trong đó sự thay đổi về ợng chưa làm
thay đổi căn bn vcht của sự vật ?
41.Khái niệm nào dùng để chthời điểm mà tại đó sự thay đổi vợng đã đủ để
thay đổi về chất của sự vật ?
42.Khái niệm độn trong quy luật lượng chất là để chỉ ?
43.Khái niệm bước nhảy trong quy luật lượng chất là chỉ ?
44.Quy luật nào đc Lênin xác định là " hạt nhân" của phép biện chứng ?
45.Quy luật mâu thuẫn chỉ ra ?
46.Các nh chất chung của mâu thuẫn ( trong quy luật mâu thun) ?
47.Các nh chất chung của mâu thuẫn ( trong quy luật mâu thun) gồm có các
nh nào?
48.Cái gì được xác định nguồn gốc và động lực của sự phát triển ?
49.Mối quan hgiữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối l p trong 1 mâu
thuẫn là ?
50.Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra quá trình thay đổi hình thái tồn tại ca
sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển đc gọi là ?
51.Tính chất của phủ định biện chứng là ?
52.Thực ễn là ?
53.Các hình thức biểu hiện cơ bản của thực ễn ?
54.Nhận thức là ? Có mấy trình độ nhận thức? Đó là những nhận thức nào?
55.Vai trò của thực n đối với nhận thức là?
56.Hai giai đoạn của quá trình nhận thức là?
57.Ba hình thức cơ bản ca nhận thực cảm nh là?
58.Ba hình thức cơ bản ca nhận thức lý nh là?
59.Chân lý là?
60.Các nh chất của chân lý?
61.Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là gì?
TRẢ LI
1. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm sự tác động của môi trường tự nhiên, các mối quan hệ xã
hội, hoạt động thực ễn và sản xuất xã hội.
2. Nguồn gốc xã hội trực ếp và quan trng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao
động và các quan hệ xã hội.
3. Ngôn ngữ đóng vai trò là công cụ giao ếp và phương ện biểu hiện tư duy.
4. Kết cấu của ý thức bao gồm tri thức, cảm xúc, niềm n, ý chí và các yếu tố nh thần khác.
5. Vai trò của vật chất đối với ý thức là quyết định bản chất, nội dung và sự vận động của ý thức.
6. Vai trò của ý thức đối với vật chất là phản ánh và tác động trở lại vật chất, có thể định hướng hoạt
động thực ễn.
7. Biện chứng là phương pháp tư duy và nguyên lý về mối liên hệ phbiến và sự phát triển của các
sự vật, hiện tượng trong thế gii.
8. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, biện chứng bao gồm biện chứng khách quan (trong tự nhiên và xã
hội) và biện chứng chủ quan (trong tư duy con người).
9. Biện chứng khách quan là các mối liên hệ sự vận động của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và
xã hội, độc lập với ý thức con người.
10. Biện chứng chủ quan là sự phản ánh các mối liên hệ và vận động khách quan vào tư duy của con
ngưi.
11. Phép biện chứng là lý luận về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng thông qua các mâu thuẫn,
sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
12. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng là phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng xã
hội,và phép biện chứng tư duy.
13. Phép biện chứng duy vật là học thuyết lý giải thế giới dựa trên quan điểm duy vật về sự phát triển
biện chứng của tự nhiên, xã hội và tư duy.
14. Đặc trưng cơ bản của biện chứng duy vt của chủ nghĩa Mác - Lênin là nh khách quan, toàn diện,
phát triển, và mâu thuẫn.
15. Khái niệm mối liên hệ trong phép biện chứng duy vật chỉ sự phụ thuộc lẫn nhau, tác động qua
lạigiữa các sự vật, hiện tượng.
16. Tính chất của các mối liên hệ là khách quan, phổ biến, đa dạng và có điều kiện.
17. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phbiến là định hướng tư
duy toàn diện, khắc phục chủ nghĩa phiến diện.
18. Nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phbiến là tất cả sự vật và hiện
ợng trong thế giới đều liên hệ và tác động lẫn nhau.
19. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là phân ch các mối quan hệ đa dạng của sự vật để có cái nhìn
chính xác, tránh phiến diện.
20. Khái niệm “phát triển” trong phép biện chứng duy vật là chỉ quá trình vận động từ thấp đến
cao,từ đơn giản đến phức tạp.
21. Tính chất của sự phát triển gồm nh khách quan, nh phổ biến, nh liên tục và nh ến bộ.
22. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về phát triển là xác định cách nhìn nhn
và giải quyết vấn đề theo hướng ến bộ.
23. Phạm trù là khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc nh, những mối liên hệ chung nhất ca
các sự vật và hiện tượng.
24. Các phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực ễn và nhận thức.
25. Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng cụ thvới những đặc điểm riêng biệt.
26. Phạm trù cái chung dùng để chnhững thuộc nh, mối liên hệ chung của một số sự vật hoặc hiện
ợng.
27. Khái niệm cái đơn nhất là những yếu tố không lặp lại, không phổ biến của sự vật.
28. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung là sự thống nhất và chuyển hóa lẫn nhau, trong đó
cái chung tồn tại trong cái riêng và cái riêng là biểu hiện của cái chung.
29. Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động tạo ra một kết quả nht định.
30. Phạm trù kết quả dùng để chnhững gì phát sinh từ sự tác động của nguyên nhân.
31. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả là sự chuyển hóa, nguyên nhân sinh ra kết qu
và kết quả có thể tác động ngược lại nguyên nhân.
32. Phạm trù tất nhiên dùng để chnhững sự kiện, hiện tượng xảy ra theo quy luật không thể tránh
được.
33. Phạm trù ngẫu nhiên dùng để chnhững sự kiện xy ra có thể không tuân theo quy luật nhất định,
phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
34. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên là sự thống nhất và chuyển hóa, trong đó tất
nhiên biểu hiện thông qua ngẫu nhiên.
35. Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất yếu, lặp đi lặp lại giữa các hiện tượng.
36. Phân loại quy luật theo mức đphbiến gồm quy luật tự nhiên, xã hội, và tư duy.
37. Phân loại quy luật theo mức độ tác động gm quy luật cơ bản và quy luật không cơ bản.
38. Quy luật lượng - cht chỉ rõ mối quan hệ giữa sự thay đổi về ợng dẫn đến sự thay đổi về chất
ngược lại.
39. Khái niệm độ chgiới hạn trong đó sự thay đổi về ợng chưa làm thay đổi căn bản về cht.
40. Khái niệm điểm nút chỉ thời điểm sự thay đổi về ợng đủ để tạo ra sự thay đổi vcht.
41. Khái niệm độ trong quy luật lượng - cht chỉ khoảng giới hạn của sự vật mà trong đó lượng
chưadẫn đến sự thay đổi về cht.
42. Khái niệm bước nhảy là chỉ sự chuyển biến căn bản vchất khi lượng đã thay đổi đến điểm nút.
43. Quy luật được Lênin xác định là “hạt nhân” của phép biện chứng là quy luật mâu thuẫn.
44. Quy luật mâu thuẫn chỉ ra mâu thuẫn nội tại là động lực của sự phát triển.
45. Các nh chất chung của mâu thuẫn là khách quan, phbiến, và đa dạng.
46. Tính chất chung của mâu thuẫn gồm nh khách quan, nh phổ biến, và nh đa dạng.
47. Nguồn gốc và động lực của sự phát triển được xác định là mâu thuẫn.
48. Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn là sự tn
tạồng thời và sự tác động lẫn nhau dẫn đến sự phát triển.
49. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra quá trình thay đổi hình thái tồn tại của sự vật đ tạo điều
kiện cho sự phát triển.
50. Tính chất của phủ định biện chứng là khách quan, có kế thừa, và không lặp lại một cách nguyên
vẹn. 51. Thực ễn là hoạt động vật chất có nh lịch sử-xã hội nhằm cải tạo thế gii.
52. Các hình thức biểu hiện cơ bản của thực ễn gồm hoạt động sản xuất, hoạt động chính trị - xã hội,
và thực nghiệm khoa học.
53. hận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào ý thức con người. Có hai trình độ nhn
thức: nhận thức cảm nh và nhận thức lý nh.
54. Vai trò của thực ễn đối với nhận thức là cơ sở, động lực, mục đích và êu chuẩn của chân lý.
55. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức là nhận thức cảm nh và nhận thức lý nh.
56. Ba hình thức cơ bản của nhận thức cảm nh là cảm giác, tri giác, và biểu tượng.
57. Ba hình thức cơ bản của nhận thức lý nh là khái niệm, phán đoán, và suy luận.
58. Chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan.
59. Các nh chất ca chân lý gồm nh khách quan, nh cụ thể, và nh tuyệt đối và tương đối.
60. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện nhờ vào thực ễn và sự phát triển không ngừng của
khoa học và nhận thức.
ĐỀ CƯƠNG 3
1. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong triết học duy vật đầu thế kỉ XX là do?
2. Đặc trưng của chủ nghĩa duy vật thời kì cận đại trong quan niệm vật chất là?
3. Vì sao các nhà triết học duy vật thế kỉ 17-18 lại rơi vào quan điểm siêu hình khi giải thích khởi
nguyên của thế gii?
4. Những phất minh trong vật lí học cuối thế kỉ 19- đầu thế kỉ 20 có ý nghĩa gì đối với sự ra đời định
nghĩa vật chất của thế giới
5. Đặc điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan điểm vật chất là?
6. Lênin định nghĩa phạm trù vt vật chất với tư cách là 1 phạm trù triết học điều đó có nghĩa là gì?
7. Lênin nói ''vật chất là thực tại khách quan'' có nghĩa là gì
8. Trong định nghĩa vật chất của lênin khi giải quyết mặt thứ nht của vấn đề cơ bản triết học ông
quan niệm như thế nào?
9. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là cái mà khi tác động vào các giác
quan của con người thì?
10. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất là? Điều đó có nghĩa là?
11. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, điều đó có nghĩa là?
12. Tính thống nhất vt chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là quan
điểm nào?
13. "Vận động là thuộc nh cố hữu của vật chất" có nghĩa là?
14. Thế giới thống nhất nh vật chất, điều đó có nghĩa là?
15. Theo quan điểm siêu hình, thì vật chất là?
16. Quan điểm cho rằng, '' ý thức là sự hồi tưởng về ý nghĩa hay tự ý thức là ý niệm tuyệt đối" là
củachủ nghĩa nào?
17. Quan điểm cho rằng " ý thức là do cảm giác sinh ra" là của chủ nghĩa nào?
18. Quan điểm cho rằng "ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra là của chủ nghĩa
nào?
19. Theo quan điểm của chủ nghĩa biện chứng ý thức là?
20. Ý thức là sự phản ánh của TG hiện thực, là quan điểm của chủ nghĩa nào?
TRẢ LỜI
ới đây là câu trả lời ngắn gọn:
1. Nguyên nhân khủng hoảng triết học duy vật đầu TK20: Do các phát minh vật lý mới (thuyết tương đối,
cơ học lượng tử) làm lung lay quan niệm vật chất cũ.
2. Chủ nghĩa duy vt cận đại: Xem vật chất là thực thể cố định, có nh chất không đổi.
3. Lý do rơi vào siêu hình: Do xem thế giới nh, không vận động, thiếu quan điểm biện chứng.
4. Ý nghĩa phát minh vật lý với Lênin: Đòi hỏi định nghĩa vật chất linh hoạt hơn, phản ánh thực tại khách
quan.
5. Chủ nghĩa duy vật trước Mác: Cơ học, nh và không biện chứng.
6. Vật chất là phạm trù triết học: Phản ánh thực tại khách quan, không phụ thuộc ý thức.
7. "Vật chất là thực tại khách quan": Tn tại độc lập với ý thức con người.
8. Lênin về vấn đề triết học: Vật chất có trước, ý thức phản ánh vật chất.
9. Vật chất và giác quan: Tác động vào giác quan, tạo ra nhận thức.
10. Vật chất theo duy vật biện chứng: Thực tại khách quan, tồn tại độc lập ý thức.
11. Vận động là phương thức tồn tại: Vật chất luôn vận động, không thể tách ri.
12. Tính thống nhất vật chất: Cơ sở cho mối liên hệ giữa mọi sự vật hiện tượng.
13. Vận động là thuộc nh cố hữu: Vật chất luôn vận động, không thể tách biệt.
14. Thế giới thống nhất ở nh vật chất: Mọi sự vật đều có bản chất vt chất chung.
15. Quan điểm siêu hình về vật chất: Vật chất nh, không biến đổi.
16. Ý thức là "ý niệm": Chủ nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hegel).
17. Ý thức từ cảm giác: Chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm (Locke, Berkeley).
18. Ý thức là dạng vật chất đặc biệt: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
19. Ý thức theo duy vật biện chứng: Phản ánh sáng tạo thế giới khách quan.
20. Ý thức là phản ánh thế giới thực: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
1. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong triết học duy vật đầu thế kỷ 20 là do? Nguyên nhân là
từ những phát minh mới trong vật lý học, chẳng hạn như thuyết tương đối của Einstein và cơ học lượng
tử, đã làm lung lay quan niệm cũ về vật chất của chủ nghĩa duy vật cơ học, dẫn đến sự cần thiết phải xem
xét và điều chỉnh các lý thuyết triết học về vật chất.
2. Đặc trưng của chủ nghĩa duy vật thời kỳ cận đại trong quan niệm về vật chất là? Chủ nghĩa duy vt
thời kỳ cận đại quan niệm vật chất như là mt thực th cụ thể, có những đặc nh không thể thay đổi,
thường được mô tả như các hạt cứng, bất biến và tách biệt khỏi các hiện tượng khác.
3. Vì sao các nhà triết học duy vật thế kỷ 17-18 lại rơi vào quan điểm siêu hình khi giải thích vkhi
nguyên của thế giới? Vì họ xem xét thế giới như một hthống các vật thể nh và cô lập, không nhận thức
được mối liên hệ biện chứng giữa các hiện tượngquá trình. Họ không lý giải được sự vận động và biến
đổi của vật chất theo cách động mà thường lý giải chúng một cách cứng nhắc và cố định.
4. Những phát minh trong vật lý học cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 có ý nghĩa gì với sự ra đời định
nghĩa vật chất của Lênin? Những phát minh này (như thuyết tương đối và khám phá về cấu trúc hạt nhân
nguyên tử) đã chứng minh rằng quan niệm về vật chất phải linh hoạt và rộng hơn. Lênin đã định nghĩa vt
chất không phải qua các thuộc nh cụ thể mà qua mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, khẳng định rng
vật chất là cái tồn tại khách quan.
5. Đặc điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan điểm vật chất là? Chủ nghĩa duy vật trưc
Mác thường mang nh chất cơ học, không nhận ra mối liên hệ biện chứng và thường xem vật chất như là
các thực thể cố định, không có sự vận động ni tại.
6. Lênin định nghĩa phạm trù vật chất với tư cách là một phạm trù triết hc, điều đó có nghĩa là gì?
Điều này có nghĩa là Lênin xem vật chất như một khái niệm triết học cơ bản, phản ánh thực tại khách
quan, không phụ thuộc vào ý thức con người, là cơ sở cho toàn bộ thế giới vật chất và các hiện tượng.
7. Lênin nói "vật chất là thực tại khách quan" có nghĩa là gì? Điều này có nghĩa rằng vật chất tồn ti
độc lập với ý thức của con người, nghĩa là thế giới vật chất không phụ thuộc vào nhận thức hay ý tưởng
của con người về nó.
8. Trong định nghĩa vật chất của Lênin, khi giải quyết mt thứ nht của vấn đề cơ bản của triết hc,
ông quan niệm như thế nào? Ông khẳng định vật chất là cái được phản ánh bởi ý thức, không phụ thuộc
vào ý thức. Đây là cách giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, khẳng định nh thứ nht (sự ưu
ên) của vật chất.
9. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là cái mà khi tác động vào các giác
quan của con người thì? Vật chất là cái có thể được phản ánh bởi ý thức, nghĩa là khi tác động vào giác
quan, nó tạo ra cảm giác và nhờ đó ý thức có thể nhận thức được thế giới khách quan.
10. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là gì? Điều đó có nghĩa là? Vật chất
là thực tại khách quan, tn tại độc lập với ý thức con người. Điều này có nghĩa là vật chất không bị chi phi
bởi tư duy hay ý thức, và mọi hiện tượng trong thế giới vật chất đều có thể được giải thích bằng các quy
luật khách quan.
11. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, điều đó có nghĩa là? Vật chất không thể tồn tại mà
không có sự vận động. Vận động là đặc nh cơ bản, là phương thức để vật chất thhiện sự tồn tại và biến
đổi.
12. Tính thống nhất vt chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là quan
điểm nào? Đây là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhấn mạnh rằng mọi sự vật hiện tượng
đều có mối liên hệ với nhau thông qua nh chất chung là vật chất.
13. "Vận động là thuộc nh cố hữu của vật chất" có nghĩa là? Điều này có nghĩa rằng vận động là bản
cht của vật chất, không thể có vật chất mà không có vận động, và vận động không thể tồn tại mà không
có vật chất.
14. Thế giới thống nhất nh vật chất, điều đó có nghĩa là? Điều này có nghĩa là tất cả các sự vật và
hiệntượng trong vũ trụ đều có chung bản chất vật chất, bất kể hình thức biểu hiện và biến đổi.
15. Theo quan điểm siêu hình, thì vật chất là? Vật chất được quan niệm như những thực thể cứng
nhắc, nh, không có sự biến đổi nội tại và các hiện tượng thường được xem xét một cách cô lập.
16. Quan điểm cho rằng ý thức là sự hồi tưởng về "ý niệm" hay tự ý thức là "ý niệm tuyt đối" là của
chủnghĩa nào? Đó là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mà đại diện êu biểu là Platon và
Hegel. 17. Quan điểm cho rằng ý thức là do cảm giác sinh ra là của chủ nghĩa nào? Đó là quan điểm của
chủ nghĩa duy vt cảm giác (hay duy vật kinh nghiệm), đại diện là Locke và Berkeley.
18. Quan điểm cho rằng ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra là của chủ nghĩa
nào? Đó là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
19. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì ý thức là? Ý thức là sự phản ánh năng động
và sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ óc con người, dựa trên cơ sở hot động thực ễn xã hội.
20. Ý thức là sự phản ánh của thế giới hiện thực, là quan điểm của chủ nghĩa nào? Đó là quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
ĐỀ CƯƠNG 4
1. Cơ sở hiện thực dẫn đến sự ra đời của giai cấp là gì?
2. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội là?
3. Các giai cấp khác nhau có địa vị khác nhau trong mt chế độ kinh tế - xã hội là do?
4. Sự khác nhau nào là cơ bản nhất nói lên các cộng đồng người là các giai cấp khác nhau trong
hội?
5. Sự tồn tại của các giai cấp có nh chất gì?
6. Sự xuất hiện của giai cấp có nguyên nhân nằm trong lĩnh vực nào?
7. Sự xuất hiện của giai cấp có nguồn gốc từ đâu?
8. Để xóa giai cấp trước hết phải xóa bỏ chế độ gì?
9. Kết cấu giai cấp của xã hội có giai cấp bao gồm?
10. Trong xã hội Trong xã hội đối kháng, nhà nước là gì?
11. Nguyên nhân trực ếp làm xuất hiện nhà nước?
12. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nưc?
13. Đặc trưng của nhà nước là gì ?
14. Chức năng của nhà nước ?
15. Nét khác biệt cơ bản nhất của nhà nước vô sản với các nhà nước trước đó ?
16. Tại sao nói nhà nước vô sản là nửa nhà nước?
17. Chức năng cơ bản nhất ca nhà nước ?
18. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm là gì?
19. Sự thay đổi nào là chủ yếu, luôn xy ra trong các cuộc cách mạng xã hội?
20. Cách mạng tháng 8 năm 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
21. Cách mạng xã hội là gì?
22. Hình thức đấu tranh đầu ên của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản?
23. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bt đầu có sự phân chia hình thành giai cp
?
24. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội ?
25. Thành tựu to lớn mà 1 cuộc cách mạng xã hội mang lại?
26. Vì sao nói, cuộc cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội mới vcht?
27. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì?
28. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
29. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
30. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội?
31. Cách mạng xã hội chỉ có thể dành thắng lợi khi nào?
32. Điều gì là yếu tcủa nh thế cách mạng?
33. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội ?
34. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
35. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
36. Yếu tố nào thuộc về tồn tại xã hội?
37. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bt đầu có sự phân chia giai cấp?
38. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội?
39. Thành tựu to lớn mà một cuộc cách mạng xã hội mang lại?
40. Vì sao nói cuộc cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội mới vchất?
41. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì?
42. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
43. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
44. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội?
45. Cách mạng xã hội chỉ có thể giành thắng lợi khi nào?
46. Điều gì là yếu tcủa nh thế cách mạng?
47. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội?
48. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
49. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
50. Yếu tố nào thuộc về tồn tại xã hội?
TRẢ LỜI
1. Cơ sở hiện thực dẫn đến sự ra đời của giai cấp là gì?
Cơ sở hiện thực của sự ra đời giai cấp là:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa sản phẩm, tức là có của cải dư thừa.
+ Sự phân công lao động xã hội (như chăn nuôi, trng trt, thủ công nghiệp) dẫn đến sự phân hóa xã
hội.
+ Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, khi một nhóm người chiếm đoạt tư liu sản xuất, còn nhóm
khác chỉ sở hữu sức lao động.
2. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội là?
Nguyên nhân cơ bản là sự đối lập về lợi ích kinh tế giữa các giai cấp:
+ Giai cấp thống trị muốn duy trì quyền lực và chiếm đoạt của ci.
+ Giai cấp bị trmuốn đấu tranh để thoát khỏi sự bóc lột, cải thiện đời sống.
3. Các giai cấp khác nhau có địa vị khác nhau trong mt chế độ kinh tế - xã hội là do?
Sự khác biệt về địa vị là do quan hệ của mỗi giai cấp với tư liệu sản xuất trong chế độ kinh tế - xã
hội.
+ Giai cấp thống trị: sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp bị trị: không sở hữu, chỉ có sức lao động.
4. Sự khác nhau nào là cơ bản nhất nói lên các cộng đồng người là các giai cấp khác nhau trong
hội?
Sự khác nhau cơ bản nhất là quan hệ kinh tế, cụ thể là quan hệ với tư liệu sản xuất:
+ Một giai cấp sở hữu và chiếm đoạt sản phẩm lao động của giai cấp khác.
+ Giai cấp còn lại chỉ bán sức lao động.
5. Sự tồn tại của các giai cấp có nh chất gì?
Sự tồn tại của giai cấp có nh lịch sử:
+ Xuất hiện, tồn tại và mất đi cùng với những hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
+ Khi xã hội đạt đến chế độ cộng sản chủ nghĩa, giai cấp sẽ không còn tồn ti.
6. Sự xuất hiện của giai cấp có nguyên nhân nằm trong lĩnh vực nào?
Nguyên nhân nằm trong lĩnh vực kinh tế:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Phân công lao động xã hội và sự tư hữu hóa tư liệu sản xuất.
7. Sự xuất hiện của giai cấp có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn gốc của giai cấp là:
+ Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
+ Sự phân hóa xã hội giữa người có của cải và người không có của cải.
8. Để xóa giai cấp trước hết phải xóa bỏ chế độ gì?
Để xóa bỏ giai cấp, phải xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thay thế bằng chế độ sở hữu công
cộng.
9. Kết cấu giai cấp của xã hội có giai cấp bao gồm?
Kết cấu giai cấp bao gồm:
+ Giai cấp thống trị: sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp bị trị: không có hoặc ít sở hữu, bị bóc lột. Ngoài ra, còn có tầng lớp trung gian (như ểu tư
sản, trí thức) tùy từng xã hội.
10. Trong xã hội có giai cấp, kết cu xã hội giai cấp do yếu tố nào quyết định?
Yếu tố quyết định là quan hệ sản xuất, cụ thể là:
+ Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Quan hệ trong quá trình sản xuất và phân phối.
11. Giai cấp quyết định sự tồn tại và phát triển của hệ thống sản xuất hội là giai cấp nào?
Là giai cấp thống trị, vì hkiểm soát tư liệu sản xuất và tổ chức sản xuất.
12. Trong xã hội có giai cấp đối kháng, mâu thuẫn kinh tế chi phối mâu thuẫn nào?
Mâu thuẫn kinh tế chi phối:
+ Mâu thuẫn chính trị.
+ Mâu thuẫn tư tưởng và văn hóa.
13. Trong xã hội có giai cấp đối kháng, đấu tranh giai cấp là gì?
Đấu tranh giai cấp là:
+ Mâu thuẫn và xung đột giữa các giai cấp đối lập về lợi ích.
+ Biểu hiện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng.
14. Theo Các Mác, sợi dây chuyền xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại là gì?
Sợi dây chuyền là đấu tranh giai cấp, vì nó thúc đẩy sự phát triển xã hội.
15. Mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là gì?
Mục đích cuối cùng:
+ Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ sở hữu công cộng.
+ Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
16. Trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam hiện nay, mục êu cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản là?
Mục êu:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội, ến tới chủ nghĩa cộng sản.
+ Đảm bảo lợi ích cho nhân dân lao động.
17. Thực chất ca cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cp
nào?
Mâu thuẫn giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột.
18. Đấu tranh giai cấp xy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh vực nào?
Nguyên nhân sâu xa nằm lĩnh vực kinh tế, cụ thể là quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
19. Thành tựu lớn nhất mà cuộc đấu tranh giai cấp đạt được là gì?
Thành tựu lớn nhất:
+ Lật đchế độ bóc lột
+ Thiết lập chế độ mới không còn áp bức.
20. Tại sao nói cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản là cuộc đấu tranh giai cấp
cuối cùng trong lịch sử? Vì sao?
Vì:
+ Khi giai cấp vô sản chiến thắng, xã hội không còn giai cấp đối kháng.
+ Chế độ cộng sản chủ nghĩa là mục êu cui cùng.
21. Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trước khi giành chính quyền là gì?
Nội dung:
+ Đòi cải thiện đời sống.
+ Giành quyền kiểm soát tư liệu sản xuất và chính quyền.
22. Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc có quan hệ như thế nào?
Lợi ích giai cấp là cơ sở để giải quyết li ích dân tộc.
Trong cách mạng Việt Nam, lợi ích của giai cấp công nhân gắn với lợi ích dân tộc.
23. Lợi ích giai cấp và lợi ích nhân loại có quan hệ như thế nào?
Lợi ích giai cấp vô sản là đại diện cho lợi ích toàn nhân loại, hướng tới xã hội không còn áp bức, bất
công.
24. Trong xã hội đối kháng, nhà nước là gì?
Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị để duy trì sự kiểm soát và bảo vệ lợi ích của mình trong
xã hội.
25. Nguyên nhân trực ếp làm xuất hiện nhà nước?
Sự xuất hiện mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa trong xã hội.
26. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nước?
Sự phân chia xã hội thành giai cấp do quá trình phát triển kinh tế và phân công lao động.
27. Đặc trưng của nhà nước là gì?
Có bộ máy quyền lực công cộng.
Có lãnh thổ xác định.
Có pháp luật.
Thu thuế để duy trì hoạt động.
28. Chức năng của nhà nước?
Chức năng đối nội: duy trì trt tự xã hi, bảo vệ chế độ.
Chức năng đối ngoại: bảo vchquyền lãnh thổ, quan hệ quốc tế.
29. Nét khác biệt cơ bản nhất của nhà nước vô sản với các nhà nước trước đó?
Nhà nước vô sản hướng tới xóa bỏ chế độ giai cấp, xây dựng xã hội không có áp bức.
30. Tại sao nói nhà nước vô sản là nửa nhà nước?
Vì nhà nước vô sản tồn tại như một công cụ tạm thời để chuyển từ xã hội có giai cấp sang xã hội
không có giai cấp.
31. Chức năng cơ bản nhất của nhà nước?
Duy trì và bảo vtrt tự xã hội, đảm bảo lợi ích của giai cấp cầm quyền.
32. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, điều quan trng nhất chúng ta phải làm là gì?
Thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật, gắn pháp luật với đạo đức, nâng cao ý thức pháp luật ca
nhân dân.
33. Sự thay đổi nào là chủ yếu, luôn xảy ra trong các cuộc cách mạng xã hội?
Sự thay đổi về chính trị, kinh tế, và hệ thống quyền lực của giai cấp cầm quyền.
34. Cách mạng tháng 8 năm 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đánh đổ chế độ thực dân phong kiến, giành chính quyền về
tay nhân dân.
35. Cách mạng xã hội là gì?
Là quá trình chuyển đổi căn bản từ một chế độ xã hội cũ sang chế độ xã hội mới ến bộ hơn.
36. Hình thức đấu tranh đầu ên của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản? Các
cuộc đấu tranh tự phát dưới hình thức bãi công, biểu nh.
37. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bt đầu có sự phân chia giai cấp?
Công xã nông thôn.
38. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội? Mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất cũ.
39. Thành tựu to lớn mà một cuộc cách mạng xã hội mang lại?
Xây dựng một chế độ xã hội mới, ến bộ hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất.
40. Vì sao nói cuộc cách mạng vô sản là một cuc cách mạng xã hội mới vchất?
Vì nó hướng tới xóa bỏ chế độ giai cấp, xây dựng xã hội không có bóc lột, đưa quyền lực về tay nhân
dân.
41. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì? Bởi bản chất và
lợi ích của giai cấp lãnh đạo cách mạng.
42. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
Các giai cấp và tầng lớp bị áp bức, bóc lột, và có lợi ích chung trong việc thay đổi xã hội.
43. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
Những giai cấp và tầng lớp có ý chí mạnh mẽ trong việc đấu tranh cho sự ến bộ xã hội.
44. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội? Giai cấp
đại diện cho phương thức sản xuất mới, ến bộ hơn.
45. Cách mạng xã hội chỉ có thể giành thắng lợi khi nào?
Khi kết hợp được nh thế cách mạng khách quan và nhân tố chủ quan thuận lợi.
46. Điều gì là yếu tố của nh thế cách mạng?
Mâu thuẫn gay gắt, không thể điều hòa giữa các giai cấp trong xã hội.
47. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội?
Vai trò lãnh đạo của giai cấp ên phong, tổ chức và ý thức đấu tranh của quần chúng.
48. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
Giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước.
49. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?

Preview text:

ĐC 1
1. Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mac-Lenin là gì? 2. Thế giới quan là gì?
3. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan 4.
Hãy sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan 5.
Phương pháp luận là gì? 6.
Các bộ phận lí luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin là gì? 7.
Những điều kiện tiền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin là? 8.
Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin là? 9.
Các tiền đề lí luận hình thành chủ nghĩa Mác là?
10. Các tiền đề khoa học tự nhiên góp phần minh chứng tính đúng đắn về thế giới quan và phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác là?
11. Các yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin? 12. Triết học là gì?
13. Triết học ra đời vào thời gian nào?
14. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
15. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
17. Triết học ra đời từ đâu?
18. Đối tượng triết học thời cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại là?
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kì phục hưng như thế nào?
20. Vấn đề cơ bản của triết học là?
21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt? Đó là những mặt nào?
22. Bản chất của thế giới là?
23. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là ?
24. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là?
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là ở đâu?
26. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên là?
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là?
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản đó là những hình thức nào?
29. Về mặt nhận thức luộn ( con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không)?
30. Theo Anghen (vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết học hiện đại là vấn đề mối
quan hệ giữa tư duy và tồn tại) Vậy tồn tại ở đây có nghĩa là gì?
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mac-Lênin được hiểu là gì ?
32. Quan điểm vật chất là thuyết ngũ hành ( triết học được chia thành từ kim - mộc - thuỷ - hoả -
thổ) là của nhà triết học thời cổ đại nào ?
33. Talet nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
34. Heracrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
35. Đemocrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
36. Định nghĩa về vật chất của Lênin:
37. Phương thức tồn tại của vật chất là?
38. Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự vận động là gì?
39. Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?
40. Các hình thức vận động vật chất là gì?
41. Hình thức tồn tại của vật chất là?
42. Tính chất cơ bản của không gian và thời gian là?
43. Không gian và thời gian có phải là hình thức cơ bản của tồn tại vật chất không?
44. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ''bản chất của thế giới là''?
45. Theo quan điểm của CNDVBC, TG thống nhất ở tính nào?
46. Theo quan điểm TH M-L ý thức là?
47. Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân ko?
48. Quan điểm TH M-L về ý thức ntn?
49. Con người có thể phản ánh đúng đắn TG khách quan không cần thông qua lao động đúng hay sai?
50. CNDVBC quan niện nguồn gốc của ý thức bao gồm?
51. Nguồn gốc của ý thức bao gồm?
52. Theo quan điểm của TH M-L thì XH là 1 bộ phận đặc thù của tự nhiên đúng hay sai53. Theo quan
điểm của TH M-L tự nhiên là toàn bộ TG vc vô tận đúng hay sai?
54. Nguồn gốc XH của ý thức bao gồm?
55. Nguồn gốc XH trực tiếp và quân trọng nhất quyết định sự ra đời cuar ý thức là?
56. Ngôn ngữ đóng vai trò là?
57. Kết cấu của ý thức bao gồm?
58. Theo quan điểm của CNDVBC thì ý thức có vai trò j?
59. Vai trò của vc đối với ý thức là ?
60. Vai trò của ý thức đối với vc là ?
61. Ý nghĩa của phương pháp luận về mqh giữa vc và ý thức là
62. Theo quan điểm của CNDVBC thì mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh
đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan TRẢ LỜI
1. Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mac-Lenin là gì?
Là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và giải phóng nhân dân lao động
thoát khỏi sự áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người. 2. Thế giới quan là gì?
Là hệ thống quan điểm chung của con người về thế giới, về con người và vị trí, vai trò của con
người trong thế giới đó.
3. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan
Thần thoại - Tôn giáo - Triết học.
4. Hãy sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan Triết
học - Tôn giáo - Thần thoại.
5. Phương pháp luận là gì?
Là lí luận hay khoa học về phương pháp định hướng cách tiếp cận nhận thức vào thực tiễn.
6. Các bộ phận lí luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
Là kinh tế chính trị triết học Mac-Lenin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
7. Những điều kiện tiền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin là?
Là kinh tế xã hội lí luận khoa học tự nhiên điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mac- Lenin.
8. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin là?
Lần đầu tiên bước lên vũ đài trính trị lịch sử.
Giai cấp vô sản ra đời và đã trở thành lực lượng chính trị độc lập.
9. Các tiền đề lí luận hình thành chủ nghĩa Mác là? •
Triết học cổ điển Đức. •
Kinh tế chính trị cổ điển Anh. •
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
10. Các tiền đề khoa học tự nhiên góp phần minh chứng tính đúng đắn về thế giới quan và phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác là? •
Quy luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. •
Thuyết tiến hoá của Darwin. • Thuyết tế bào.
11. Các yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin? •
Là hiểu đúng tinh thần thực chất của chủ nghĩa Mac chống xu hướng kinh viện giáo điều đồng thời
xem chủ nghĩa Mac như một hệ thống mở. •
Nghiên cứu mỗi luận điểm của chủ nghĩa Mac cần đặt chúng trong mối liên hệ với các luận điểm
khác và gắn những luận điểm của chủ nghĩa Mác với thực tiễn cách mạng Việt Nam, thực tiễn thời đại. •
Học tập và nghiên cứu chủ nghĩa Mac đồng thời cũng là quá trình tự giáo dục và tự rèn luyện để hoàn thiện bản thân. 12. Triết học là gì?
Là một hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
13. Triết học ra đời vào thời gian nào?
Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN.
14. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp.
15. Triết học nghiên cứu thế giới như thế
nào? Như một chỉnh thể thống nhất.
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
Tư duy con người đạt đến trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có
khả năng hệ thống tri thức của con người.
17. Triết học ra đời từ đâu? •
Từ thực tiễn do nhu cầu của thực tiễn và nhận thức 18. Đối tượng triết học
thời cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại là?
Cổ đại: tri thức và tất cả các lĩnh vực. •
Trung đại: triết học đã trở thành nô lệ của thần học và triết học kinh viện
Cận đại: khoa học của các khoa học. •
Hiện đại: Triết học đã nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên
xã hội và tư duy trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kì phục hưng như thế nào?
Dần độc lập với thần học và tôn giáo.
20. Vấn đề cơ bản của triết học là?
Là mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan.
21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt? Đó là những mặt nào? • 2 mặt . •
Đó là những mặt: Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước cái nào có sau, cái nào giải quyết cái nào
và con người có nhận thức được thế giới được hay không .
22. Bản chất của thế giới là? Vật chất.
23. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là ?
Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức là cái có sau.
24. Các nhà triết học thuộc trường phái chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là?
Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai. Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất là cái có sau.
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là ở đâu?
Là giải quyết các vấn đề (2 vấn đề) cơ bản của triết học
26. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên là?
Là các giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là? •
Chủ nghĩa duy vật chất phác •
Chủ nghĩa duy vật siêu hình •
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản đó là những hình thức nào? •
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan •
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
29. Về mặt nhận thức luộn ( con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không)? • Thuyết khả tri: • Thuyết bất khả tri:
30. Theo Anghen "vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết học hiện đại là vấn đề mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại" vậy tồn tại ở đây có nghĩa là gì? Vật chất
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mac-Lênin được hiểu là gì ?
Là khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
32. Quan điểm vật chất là thuyết ngũ hành ( triết học được chia thành từ kim - mộc - thuỷ - hoả - thổ)
là của nhà triết học thời cổ đại nào ?
Nhà triết học Trung Quốc
33. Talet nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? • Vật chất là nước
Câu 34: Heracrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? Vật chất là lửa
Câu 35: Đemocrit nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? • Vật chất là nguyên tử
Câu 36: Định nghĩa về vật chất của Lênin: •
Vật chất là phạm trù triết học được dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản áh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Câu 37: Phương thức tồn tại của vật chất là? • Vận động
Câu 38: Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự vận động là gì? •
Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi.
Câu 39: Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản? •
Có 5 hình thức vận động cơ bản
Câu 40: Các hình thức vận động vật chất là gì? • Cơ giới • Vật lí • Hoá học • Sinh học • Xã hội
Câu 41: Hình thức tồn tại của vật chất là? • Không gian và thời gian
Câu 42: Tính chất cơ bản của không gian và thời gian là?
Câu 43: Không gian và thời gian có phải là hình thức cơ bản của tồn tại vật chất không?
Câu 44: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ''bản chất của thế giới là''?
Câu 45: Theo quan điểm của CNDVBC, TG thống nhất ở tính nào?
Câu 46: Theo quan điểm TH M-L ý thức là?
Câu 47: Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân ko?
Câu 48: Quan điểm TH M-L về ý thức ntn?
Câu 49: Con người có thể phản ánh đúng đắn TG khách quan không cần thông qua lao động đúng hay sai?
Câu 50: CNDVBC quan niện nguồn gốc của ý thức bao gồm?
Câu 51: Nguồn gốc của ý thức bao gồm?
Câu 52: Theo quan điểm của TH M-L thì XH là 1 bộ phận đặc thù của tự nhiên đúng hay sai Câu
53: Theo quan điểm của TH M-L tự nhiên là toàn bộ TG vc vô tận đúng hay sai?
Câu 54: Nguồn gốc XH của ý thức bao gồm?
Câu 55: Nguồn gốc XH trực tiếp và quân trọng nhất quyết định sự ra đời cuar ý thức là?
Câu 56: Ngôn ngữ đóng vai trò là?
Câu 57: Kết cấu của ý thức bao gồm?
Câu 58: Theo quan điểm của CNDVBC thì ý thức có vai trò j?
Câu 59: Vai trò của vật chất đối với ý thức là ?
Câu 60: Vai trò của ý thức đối với vật chất là ?
Câu 61: Ý nghĩa của phương pháp luận về mqh giữa vc và ý thức là
Câu 62: Theo quan điểm của CNDVBC thì mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh
đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan TRẢ LỜI CHAT
1.Nội dung cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Lý luận: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết về sự giải phóng con người thông qua cách mạng xã
hội, dựa trên triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học Mác, và chủ nghĩa xã hội khoa học. 2. Thế giới quan là gì? •
Định nghĩa: Thế giới quan là hệ thống các quan điểm, quan niệm chung nhất của con người về thế
giới, về bản thân con người, và về vị trí của con người trong thế giới đó.
3. Sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan: Thần
thoại → Tôn giáo → Triết học.
4. Sắp xếp theo trình tự giảm dần về mặt thời gian của các hình thức thế giới quan: •
Triết học → Tôn giáo → Thần thoại.
5. Phương pháp luận là gì? •
Định nghĩa: Phương pháp luận là hệ thống các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo con người trong việc
nhận thức và cải tạo thế giới.
6. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin: •
Triết học Mác-Lênin. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
7. Những điều kiện tiền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin: •
Điều kiện kinh tế-xã hội. Tiền đề lý luận. Tiền đề khoa học tự nhiên.
8. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin: •
Chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ, tạo ra những mâu thuẫn xã hội cần được giải quyết.
9. Các tiền đề lý luận hình thành chủ nghĩa Mác: •
Triết học cổ điển Đức (Hegel, Feuerbach). Kinh tế chính trị học Anh (Adam Smith, David Ricardo).
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
10. Các tiền đề khoa học tự nhiên minh chứng tính đúng đắn về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác: •
Học thuyết tiến hóa của Darwin. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Phát hiện về tế bào trong sinh học.
11. Các yêu cầu cơ bản vphương pháp học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin: •
Hệ thống hóa: Nghiên cứu theo các nội dung logic, tránh học thuộc máy móc. •
Kết hợp lý luận và thực tiễn: Đảm bảo áp dụng lý luận vào giải quyết các vấn đề thực tế. •
Phê phán và sáng tạo: Hiểu và phát triển tư duy phê phán, sáng tạo trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc. 12. Triết học là gì? •
Định nghĩa: Triết học là hệ thống các tri thức lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
13. Triết học ra đời vào thời gian nào? Khoảng thế kỷ VII-VI TCN.
14. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? •
Ở các nền văn minh cổ đại như Ấn Độ, Trung Quốc và Hy Lạp.
15. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào? •
Nghiên cứu toàn diện, khái quát nhất về bản chất, cấu trúc, quy luật vận động và phát triển của thế giới.
16. Triết học ra đời trong điều kiện nào? •
Khi lao động sản xuất phát triển, con người tích lũy tri thức, vượt qua tư duy thần thoại và tôn giáo.
17. Triết học ra đời từ đâu? •
Từ sự phát triển của tư duy lý luận và nhu cầu nhận thức thế giới.
18. Đối tượng triết học qua các thời kỳ: •
Cổ đại: Nghiên cứu thế giới tự nhiên. •
Trung đại: Gắn liền với tôn giáo, nghiên cứu thần học. •
Cận đại: Khoa học và con người. •
Hiện đại: Mối quan hệ giữa con người và thế giới, giải phóng con người.
19. Quan hệ giữa khoa học tự nhiên và thần học ở thời kỳ Phục hưng: •
Khoa học tự nhiên dần thoát khỏi sự chi phối của thần học, khẳng định tính độc lập và vai trò của lý trí.
20. Vấn đề cơ bản của triết học là? •
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. 21. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt? • Hai mặt:
1. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (cái nào có trước).
2. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không.
22. Bản chất của thế giới là? Theo chủ nghĩa duy vật: Bản chất của thế giới là vật chất.
23. Các nhà triết học duy vật cho rằng bản chất của thế giới là gì? Bản chất của thế giới là vật chất, tồn tại khách quan.
24. Các nhà triết học duy tâm cho rằng bản chất của thế giới là gì? Bản chất của thế giới là ý thức, tinh
thần quyết định vật chất.
25. Cơ sở phân chia các trường phái triết học: Cách giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
26. Cơ sở phân chia triết học nhất nguyên và nhị nguyên: Dựa vào số nguyên tắc giải thích thế giới: Nhất
nguyên: Một nguyên tắc (vật chất hoặc ý thức). Nhị nguyên: Hai nguyên tắc (vật chất và ý thức độc lập với nhau).
27. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử: Duy vật chất phác, duy vật siêu hình, duy vật biện chứng.
28. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản? Hai hình thức: 1. Duy tâm chủ quan. 2. Duy tâm khách quan.
29. Về nhận thức luận: Con người có khả năng nhận thức được thế giới này.
30. Theo Ăngghen, tồn tại là gì? Tồn tại là thực tại vật chất độc lập với ý thức con người.
31. Phạm trù vật chất theo triết học Mác-Lênin: Là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, tồn
tại độc lập với ý thức.
32. Quan điểm vật chất là thuyết Ngũ hành là của ai? Triết học cổ đại Trung Quốc.
33. Talet quan niệm vật chất là gì? Nước là vật chất đầu tiên tạo nên thế giới.
34. Heraclitus quan niệm vật chất là gì? Lửa là vật chất cơ bản, mọi thứ biến đổi không ngừng.
35. Democrit quan niệm vật chất là gì? Nguyên tử là vật chất cơ bản, không thể chia nhỏ hơn.
36. Định nghĩa về vật chất của Lênin: Vật chất là thực tại khách quan, được ý thức con người phản ánh.
37. Phương thức tồn tại của vật chất: Vận động.
38. Nguồn gốc của sự vận động: Do mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
39. Vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản? Năm hình thức: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.
40. Các hình thức vận động vật chất: Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, vận động xã hội.
41. Hình thức tồn tại của vật chất là? Không gian và thời gian.
42. Tính chất cơ bản của không gian và thời gian: Tính khách quan, vô tận, không phụ thuộc vào ý thức.
43. Không gian và thời gian có phải là hình thức tồn tại cơ bản của vật chất không? Đúng.
44. Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là gì? Là vật chất.
45. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở tính nào? Tính vật chất.
46. Theo triết học Mác-Lênin, ý thức là gì? Là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
47. Ý thức có phải là hiện tượng cá nhân không? Không, ý thức mang tính xã hội.
48. Quan điểm triết học Mác-Lênin về ý thức: Ý thức là sản phẩm của tự nhiên và xã hội.
49. Con người có thể nhận thức thế giới không cần lao động không? Sai, lao động là điều kiện cần thiết để nhận thức thế giới.
50. Nguồn gốc của ý thức bao gồm: Tự nhiên: Bộ não con người và thế giới khách quan. Xã hội: Lao độngvà ngôn ngữ.
51. Nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động và ngôn ngữ.
52. Tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất vô tận đúng không? Đúng.
53. Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên đúng không? Đúng.
54. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định ý thức là? Lao động.
55. Vai trò của ngôn ngữ: Là công cụ để truyền tải, lưu giữ tri thức.
56. Kết cấu của ý thức: Tri thức, tình cảm, ý chí.
57. Vai trò của ý thức: Tác động ngược lại vật chất, định hướng hoạt động thực tiễn.
58. Vai trò của vật chất đối với ý thức: Quyết định ý thức.
59. Vai trò của ý thức đối với vật chất: Tác động lại vật chất, thúc đẩy cải tạo thực tiễn.
60. Ý nghĩa phương pháp luận về mối quan hệ vật chất và ý thức: Nhận thức đúng đắn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
61. Quan điểm duy vật biện chứng về sáng tạo con người: Phản ánh đúng hiện thực khách quan, phát huy
tính năng động chủ quan.
62. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ
sự phản ánh đúng hiện thực khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan. Ý nghĩa: Đây là
quan điểm đúng. Sự sáng tạo của con người không thể tách rời khỏi hiện thực khách quan. Phản ánh
đúng hiện thực là điều kiện tiên quyết để con người hiểu bản chất của sự vật và đưa ra những sáng tạo
phù hợp. Tính năng động chủ quan giúp con người xử lý thông tin, tưởng tượng, và đưa ra giải pháp
vượt qua giới hạn của hiện thực. Kết luận: Sáng tạo là sự kết hợp giữa nhận thức khách quan và khả
năng vận dụng ý thức chủ quan. ĐỀ CƯƠNG 2
1. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm ? • Lao động, ngôn ngữ
2. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là ?
• Nhân tố lao động 3. Ngôn ngữ đóng vai trò là ?
• Cái vỏ vật chất của ý thức 4. Kết cấu của ý thức bao gồm ?
• Chiều ngang, chiều dọc, chiều dài
• Tri thức, tình cảm, ý chí 5. Ý thức có vai trò gì?
• Là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở
lại với thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
6. Vai trò của vật chất đối với ý thức là ?
• Vật chất có trước ý thức, là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức, ý thức
là sự phản ánh đối với vật chật
7. Vai trò của ý thức đối với vật chất ?
• Ý thức tác động trở lại thông qua hoạt động thực tiễn của con người 8. Biện chứng là ?
• Là những mối liên hệ tương tác chuyển hoá và vận động phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên xã hội và tư duy.
9. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin biện chứng bao gồm ?
• Biện chứng khách quan
• Biện chứng chủ quan 10.Biện chứng khách quan là ? • Tồn tại vật chất
• Là biện chứng của thế giới vật chất 11.Biện chứng chủ quan là ? • Biện chứng ý thức
• Là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong đời sống ý thức của con 12.Phép biện chứng là ?
• Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống
các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
13.Các hình thức cơ bản của phép biện chứng là ?
• Phép biện chứng cổ đại: chất phát, ngây thơ
• Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
Pháp biện chứng duy vật chủ
nghĩa Mác - Lênin 14.Phép biện chúng duy vật là ?
• Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển,
của tự nhiên xã hội và tư duy
15.Đặc trưng cơ bản của biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin là?
• Là thế giới quan duy vật khoa học và sự thống nhất giữa nội dung thế giới
quan và phương pháp luận
16.Khái niệm mối liên hệ trong phép biện chứng duy vật là dùng để chỉ ?
• Sự quy định, sự tác động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng
hay giữa các mặt các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới
17.Tính chất của các mối liên hệ là ?
• Có 3 tính chất: + Khách quan + Phổ biến + Đa dạng phong phú
18.Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến ?
• Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn thì cần có quan điểm toàn diện và
quan điểm lịch sử cụ thể.
19.Nội dung nguyên lý của phép BCDV về mối liên hệ phổ biến của các sự vật hiện tượng ?
20.Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì ?
21.Khái niệm ''phát triển" trong phép BCDV là chỉ ?
22.Tính chất của sự phát triển gồm ?
23.Ý nghĩa phương pháp luận của vc nghiên cứu nguyên lý về của phát triển ? 24.Phạm trù là ?
25.Các phạm trù đc hình thành ?
26.Phạm trù cái riêng là dùng để chỉ ?
27.Phạm trù cái chung là dùng để chỉ ?
28.Khái niệm cái đơn nhất là ?
29.Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung ?
30.Phạm trù nguyên nhân là dùng để chỉ ?
31.Phạm trù kết quả là dùng để chỉ ?
32.Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả ?
33.Phạm trù tất nhiên là dùng để chỉ ?
34.Phạm trù ngẫu nhiên là dùng để chỉ ?
35.Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên ? 36.Quy luật là ?
37.Phận loại quy luật theo mức độ phổ biến thì có những quy luật nào ?
38.Phân loại quy luật theo mức độ tác động thì có những quy luật nào ?
39.Quy luật lượng - chất chỉ rõ ?
40.Khái niệm nào dùng để chỉ giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật ?
41.Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ để
thay đổi về chất của sự vật ?
42.Khái niệm độn trong quy luật lượng chất là để chỉ ?
43.Khái niệm bước nhảy trong quy luật lượng chất là chỉ ?
44.Quy luật nào đc Lênin xác định là " hạt nhân" của phép biện chứng ?
45.Quy luật mâu thuẫn chỉ ra ?
46.Các tính chất chung của mâu thuẫn ( trong quy luật mâu thuẫn) ?
47.Các tính chất chung của mâu thuẫn ( trong quy luật mâu thuẫn) gồm có các tính nào?
48.Cái gì được xác định nguồn gốc và động lực của sự phát triển ?
49.Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối l p trong 1 mâu ậ thuẫn là ?
50.Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra quá trình thay đổi hình thái tồn tại của
sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển đc gọi là ?
51.Tính chất của phủ định biện chứng là ? 52.Thực tiễn là ?
53.Các hình thức biểu hiện cơ bản của thực tiễn ?
54.Nhận thức là ? Có mấy trình độ nhận thức? Đó là những nhận thức nào?
55.Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là?
56.Hai giai đoạn của quá trình nhận thức là?
57.Ba hình thức cơ bản của nhận thực cảm tính là?
58.Ba hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là? 59.Chân lý là?
60.Các tính chất của chân lý?
61.Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là gì? TRẢ LỜI
1. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm sự tác động của môi trường tự nhiên, các mối quan hệ xã
hội, hoạt động thực tiễn và sản xuất xã hội.
2. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao
động và các quan hệ xã hội.
3. Ngôn ngữ đóng vai trò là công cụ giao tiếp và phương tiện biểu hiện tư duy.
4. Kết cấu của ý thức bao gồm tri thức, cảm xúc, niềm tin, ý chí và các yếu tố tinh thần khác.
5. Vai trò của vật chất đối với ý thức là quyết định bản chất, nội dung và sự vận động của ý thức.
6. Vai trò của ý thức đối với vật chất là phản ánh và tác động trở lại vật chất, có thể định hướng hoạt động thực tiễn.
7. Biện chứng là phương pháp tư duy và nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của các
sự vật, hiện tượng trong thế giới.
8. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, biện chứng bao gồm biện chứng khách quan (trong tự nhiên và xã
hội) và biện chứng chủ quan (trong tư duy con người).
9. Biện chứng khách quan là các mối liên hệ và sự vận động của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và
xã hội, độc lập với ý thức con người.
10. Biện chứng chủ quan là sự phản ánh các mối liên hệ và vận động khách quan vào tư duy của con người.
11. Phép biện chứng là lý luận về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng thông qua các mâu thuẫn,
sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
12. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng là phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng xã
hội,và phép biện chứng tư duy.
13. Phép biện chứng duy vật là học thuyết lý giải thế giới dựa trên quan điểm duy vật về sự phát triển
biện chứng của tự nhiên, xã hội và tư duy.
14. Đặc trưng cơ bản của biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin là tính khách quan, toàn diện,
phát triển, và mâu thuẫn.
15. Khái niệm mối liên hệ trong phép biện chứng duy vật chỉ sự phụ thuộc lẫn nhau, tác động qua
lạigiữa các sự vật, hiện tượng.
16. Tính chất của các mối liên hệ là khách quan, phổ biến, đa dạng và có điều kiện.
17. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là định hướng tư
duy toàn diện, khắc phục chủ nghĩa phiến diện.
18. Nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến là tất cả sự vật và hiện
tượng trong thế giới đều liên hệ và tác động lẫn nhau.
19. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là phân tích các mối quan hệ đa dạng của sự vật để có cái nhìn
chính xác, tránh phiến diện.
20. Khái niệm “phát triển” trong phép biện chứng duy vật là chỉ quá trình vận động từ thấp đến
cao,từ đơn giản đến phức tạp.
21. Tính chất của sự phát triển gồm tính khách quan, tính phổ biến, tính liên tục và tính tiến bộ.
22. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về phát triển là xác định cách nhìn nhận
và giải quyết vấn đề theo hướng tiến bộ.
23. Phạm trù là khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung nhất của
các sự vật và hiện tượng.
24. Các phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và nhận thức.
25. Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng cụ thể với những đặc điểm riêng biệt.
26. Phạm trù cái chung dùng để chỉ những thuộc tính, mối liên hệ chung của một số sự vật hoặc hiện tượng.
27. Khái niệm cái đơn nhất là những yếu tố không lặp lại, không phổ biến của sự vật.
28. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung là sự thống nhất và chuyển hóa lẫn nhau, trong đó
cái chung tồn tại trong cái riêng và cái riêng là biểu hiện của cái chung.
29. Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động tạo ra một kết quả nhất định.
30. Phạm trù kết quả dùng để chỉ những gì phát sinh từ sự tác động của nguyên nhân.
31. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả là sự chuyển hóa, nguyên nhân sinh ra kết quả
và kết quả có thể tác động ngược lại nguyên nhân.
32. Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ những sự kiện, hiện tượng xảy ra theo quy luật không thể tránh được.
33. Phạm trù ngẫu nhiên dùng để chỉ những sự kiện xảy ra có thể không tuân theo quy luật nhất định,
phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
34. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên là sự thống nhất và chuyển hóa, trong đó tất
nhiên biểu hiện thông qua ngẫu nhiên.
35. Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất yếu, lặp đi lặp lại giữa các hiện tượng.
36. Phân loại quy luật theo mức độ phổ biến gồm quy luật tự nhiên, xã hội, và tư duy.
37. Phân loại quy luật theo mức độ tác động gồm quy luật cơ bản và quy luật không cơ bản.
38. Quy luật lượng - chất chỉ rõ mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
39. Khái niệm độ chỉ giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
40. Khái niệm điểm nút chỉ thời điểm sự thay đổi về lượng đủ để tạo ra sự thay đổi về chất.
41. Khái niệm độ trong quy luật lượng - chất chỉ khoảng giới hạn của sự vật mà trong đó lượng
chưadẫn đến sự thay đổi về chất.
42. Khái niệm bước nhảy là chỉ sự chuyển biến căn bản về chất khi lượng đã thay đổi đến điểm nút.
43. Quy luật được Lênin xác định là “hạt nhân” của phép biện chứng là quy luật mâu thuẫn.
44. Quy luật mâu thuẫn chỉ ra mâu thuẫn nội tại là động lực của sự phát triển.
45. Các tính chất chung của mâu thuẫn là khách quan, phổ biến, và đa dạng.
46. Tính chất chung của mâu thuẫn gồm tính khách quan, tính phổ biến, và tính đa dạng.
47. Nguồn gốc và động lực của sự phát triển được xác định là mâu thuẫn.
48. Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn là sự tồn
tạiđồng thời và sự tác động lẫn nhau dẫn đến sự phát triển.
49. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra quá trình thay đổi hình thái tồn tại của sự vật để tạo điều
kiện cho sự phát triển.
50. Tính chất của phủ định biện chứng là khách quan, có kế thừa, và không lặp lại một cách nguyên
vẹn. 51. Thực tiễn là hoạt động vật chất có tính lịch sử-xã hội nhằm cải tạo thế giới.
52. Các hình thức biểu hiện cơ bản của thực tiễn gồm hoạt động sản xuất, hoạt động chính trị - xã hội,
và thực nghiệm khoa học.
53. hận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào ý thức con người. Có hai trình độ nhận
thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
54. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn của chân lý.
55. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức là nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
56. Ba hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là cảm giác, tri giác, và biểu tượng.
57. Ba hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là khái niệm, phán đoán, và suy luận.
58. Chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan.
59. Các tính chất của chân lý gồm tính khách quan, tính cụ thể, và tính tuyệt đối và tương đối.
60. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện nhờ vào thực tiễn và sự phát triển không ngừng của khoa học và nhận thức. ĐỀ CƯƠNG 3
1. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong triết học duy vật đầu thế kỉ XX là do?
2. Đặc trưng của chủ nghĩa duy vật thời kì cận đại trong quan niệm vật chất là?
3. Vì sao các nhà triết học duy vật thế kỉ 17-18 lại rơi vào quan điểm siêu hình khi giải thích khởi nguyên của thế giới?
4. Những phất minh trong vật lí học cuối thế kỉ 19- đầu thế kỉ 20 có ý nghĩa gì đối với sự ra đời định
nghĩa vật chất của thế giới
5. Đặc điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan điểm vật chất là?
6. Lênin định nghĩa phạm trù vật vật chất với tư cách là 1 phạm trù triết học điều đó có nghĩa là gì?
7. Lênin nói ''vật chất là thực tại khách quan'' có nghĩa là gì
8. Trong định nghĩa vật chất của lênin khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản triết học ông quan niệm như thế nào?
9. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan của con người thì?
10. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất là? Điều đó có nghĩa là?
11. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, điều đó có nghĩa là?
12. Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là quan điểm nào?
13. "Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất" có nghĩa là?
14. Thế giới thống nhất ở tính vật chất, điều đó có nghĩa là?
15. Theo quan điểm siêu hình, thì vật chất là?
16. Quan điểm cho rằng, '' ý thức là sự hồi tưởng về ý nghĩa hay tự ý thức là ý niệm tuyệt đối" là củachủ nghĩa nào?
17. Quan điểm cho rằng " ý thức là do cảm giác sinh ra" là của chủ nghĩa nào?
18. Quan điểm cho rằng "ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra là của chủ nghĩa nào?
19. Theo quan điểm của chủ nghĩa biện chứng ý thức là?
20. Ý thức là sự phản ánh của TG hiện thực, là quan điểm của chủ nghĩa nào? TRẢ LỜI
Dưới đây là câu trả lời ngắn gọn:
1. Nguyên nhân khủng hoảng triết học duy vật đầu TK20: Do các phát minh vật lý mới (thuyết tương đối,
cơ học lượng tử) làm lung lay quan niệm vật chất cũ.
2. Chủ nghĩa duy vật cận đại: Xem vật chất là thực thể cố định, có tính chất không đổi.
3. Lý do rơi vào siêu hình: Do xem thế giới tĩnh, không vận động, thiếu quan điểm biện chứng.
4. Ý nghĩa phát minh vật lý với Lênin: Đòi hỏi định nghĩa vật chất linh hoạt hơn, phản ánh thực tại khách quan.
5. Chủ nghĩa duy vật trước Mác: Cơ học, tĩnh và không biện chứng.
6. Vật chất là phạm trù triết học: Phản ánh thực tại khách quan, không phụ thuộc ý thức.
7. "Vật chất là thực tại khách quan": Tồn tại độc lập với ý thức con người.
8. Lênin về vấn đề triết học: Vật chất có trước, ý thức phản ánh vật chất.
9. Vật chất và giác quan: Tác động vào giác quan, tạo ra nhận thức.
10. Vật chất theo duy vật biện chứng: Thực tại khách quan, tồn tại độc lập ý thức.
11. Vận động là phương thức tồn tại: Vật chất luôn vận động, không thể tách rời.
12. Tính thống nhất vật chất: Cơ sở cho mối liên hệ giữa mọi sự vật hiện tượng.
13. Vận động là thuộc tính cố hữu: Vật chất luôn vận động, không thể tách biệt.
14. Thế giới thống nhất ở tính vật chất: Mọi sự vật đều có bản chất vật chất chung.
15. Quan điểm siêu hình về vật chất: Vật chất tĩnh, không biến đổi.
16. Ý thức là "ý niệm": Chủ nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hegel).
17. Ý thức từ cảm giác: Chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm (Locke, Berkeley).
18. Ý thức là dạng vật chất đặc biệt: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
19. Ý thức theo duy vật biện chứng: Phản ánh sáng tạo thế giới khách quan.
20. Ý thức là phản ánh thế giới thực: Chủ nghĩa duy vật biện chứng. 1.
Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong triết học duy vật đầu thế kỷ 20 là do? Nguyên nhân là
từ những phát minh mới trong vật lý học, chẳng hạn như thuyết tương đối của Einstein và cơ học lượng
tử, đã làm lung lay quan niệm cũ về vật chất của chủ nghĩa duy vật cơ học, dẫn đến sự cần thiết phải xem
xét và điều chỉnh các lý thuyết triết học về vật chất. 2.
Đặc trưng của chủ nghĩa duy vật thời kỳ cận đại trong quan niệm về vật chất là? Chủ nghĩa duy vật
thời kỳ cận đại quan niệm vật chất như là một thực thể cụ thể, có những đặc tính không thể thay đổi,
thường được mô tả như các hạt cứng, bất biến và tách biệt khỏi các hiện tượng khác. 3.
Vì sao các nhà triết học duy vật thế kỷ 17-18 lại rơi vào quan điểm siêu hình khi giải thích về khởi
nguyên của thế giới? Vì họ xem xét thế giới như một hệ thống các vật thể tĩnh và cô lập, không nhận thức
được mối liên hệ biện chứng giữa các hiện tượng và quá trình. Họ không lý giải được sự vận động và biến
đổi của vật chất theo cách động mà thường lý giải chúng một cách cứng nhắc và cố định. 4.
Những phát minh trong vật lý học cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 có ý nghĩa gì với sự ra đời định
nghĩa vật chất của Lênin? Những phát minh này (như thuyết tương đối và khám phá về cấu trúc hạt nhân
nguyên tử) đã chứng minh rằng quan niệm về vật chất phải linh hoạt và rộng hơn. Lênin đã định nghĩa vật
chất không phải qua các thuộc tính cụ thể mà qua mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, khẳng định rằng
vật chất là cái tồn tại khách quan. 5.
Đặc điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan điểm vật chất là? Chủ nghĩa duy vật trước
Mác thường mang tính chất cơ học, không nhận ra mối liên hệ biện chứng và thường xem vật chất như là
các thực thể cố định, không có sự vận động nội tại. 6.
Lênin định nghĩa phạm trù vật chất với tư cách là một phạm trù triết học, điều đó có nghĩa là gì?
Điều này có nghĩa là Lênin xem vật chất như một khái niệm triết học cơ bản, phản ánh thực tại khách
quan, không phụ thuộc vào ý thức con người, là cơ sở cho toàn bộ thế giới vật chất và các hiện tượng. 7.
Lênin nói "vật chất là thực tại khách quan" có nghĩa là gì? Điều này có nghĩa rằng vật chất tồn tại
độc lập với ý thức của con người, nghĩa là thế giới vật chất không phụ thuộc vào nhận thức hay ý tưởng của con người về nó. 8.
Trong định nghĩa vật chất của Lênin, khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học,
ông quan niệm như thế nào? Ông khẳng định vật chất là cái được phản ánh bởi ý thức, không phụ thuộc
vào ý thức. Đây là cách giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, khẳng định tính thứ nhất (sự ưu tiên) của vật chất. 9.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là cái mà khi tác động vào các giác
quan của con người thì? Vật chất là cái có thể được phản ánh bởi ý thức, nghĩa là khi tác động vào giác
quan, nó tạo ra cảm giác và nhờ đó ý thức có thể nhận thức được thế giới khách quan. 10.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì vật chất là gì? Điều đó có nghĩa là? Vật chất
là thực tại khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con người. Điều này có nghĩa là vật chất không bị chi phối
bởi tư duy hay ý thức, và mọi hiện tượng trong thế giới vật chất đều có thể được giải thích bằng các quy luật khách quan. 11.
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, điều đó có nghĩa là? Vật chất không thể tồn tại mà
không có sự vận động. Vận động là đặc tính cơ bản, là phương thức để vật chất thể hiện sự tồn tại và biến đổi. 12.
Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là quan
điểm nào? Đây là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhấn mạnh rằng mọi sự vật hiện tượng
đều có mối liên hệ với nhau thông qua tính chất chung là vật chất. 13.
"Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất" có nghĩa là? Điều này có nghĩa rằng vận động là bản
chất của vật chất, không thể có vật chất mà không có vận động, và vận động không thể tồn tại mà không có vật chất. 14.
Thế giới thống nhất ở tính vật chất, điều đó có nghĩa là? Điều này có nghĩa là tất cả các sự vật và
hiệntượng trong vũ trụ đều có chung bản chất vật chất, bất kể hình thức biểu hiện và biến đổi. 15.
Theo quan điểm siêu hình, thì vật chất là? Vật chất được quan niệm như những thực thể cứng
nhắc, tĩnh, không có sự biến đổi nội tại và các hiện tượng thường được xem xét một cách cô lập. 16.
Quan điểm cho rằng ý thức là sự hồi tưởng về "ý niệm" hay tự ý thức là "ý niệm tuyệt đối" là của
chủnghĩa nào? Đó là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mà đại diện tiêu biểu là Platon và
Hegel. 17. Quan điểm cho rằng ý thức là do cảm giác sinh ra là của chủ nghĩa nào? Đó là quan điểm của
chủ nghĩa duy vật cảm giác (hay duy vật kinh nghiệm), đại diện là Locke và Berkeley. 18.
Quan điểm cho rằng ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra là của chủ nghĩa
nào? Đó là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. 19.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì ý thức là? Ý thức là sự phản ánh năng động
và sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ óc con người, dựa trên cơ sở hoạt động thực tiễn xã hội. 20.
Ý thức là sự phản ánh của thế giới hiện thực, là quan điểm của chủ nghĩa nào? Đó là quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng. ĐỀ CƯƠNG 4
1. Cơ sở hiện thực dẫn đến sự ra đời của giai cấp là gì?
2. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội là?
3. Các giai cấp khác nhau có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội là do?
4. Sự khác nhau nào là cơ bản nhất nói lên các cộng đồng người là các giai cấp khác nhau trong xã hội?
5. Sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?
6. Sự xuất hiện của giai cấp có nguyên nhân nằm trong lĩnh vực nào?
7. Sự xuất hiện của giai cấp có nguồn gốc từ đâu?
8. Để xóa giai cấp trước hết phải xóa bỏ chế độ gì?
9. Kết cấu giai cấp của xã hội có giai cấp bao gồm?
10. Trong xã hội Trong xã hội đối kháng, nhà nước là gì?
11. Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước?
12. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nước?
13. Đặc trưng của nhà nước là gì ?
14. Chức năng của nhà nước ?
15. Nét khác biệt cơ bản nhất của nhà nước vô sản với các nhà nước trước đó ?
16. Tại sao nói nhà nước vô sản là nửa nhà nước?
17. Chức năng cơ bản nhất của nhà nước ?
18. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm là gì?
19. Sự thay đổi nào là chủ yếu, luôn xảy ra trong các cuộc cách mạng xã hội?
20. Cách mạng tháng 8 năm 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
21. Cách mạng xã hội là gì?
22. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản?
23. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bắt đầu có sự phân chia hình thành giai cấp ?
24. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội ?
25. Thành tựu to lớn mà 1 cuộc cách mạng xã hội mang lại?
26. Vì sao nói, cuộc cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội mới về chất?
27. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì?
28. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
29. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
30. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội?
31. Cách mạng xã hội chỉ có thể dành thắng lợi khi nào?
32. Điều gì là yếu tố của tình thế cách mạng?
33. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội ?
34. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
35. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
36. Yếu tố nào thuộc về tồn tại xã hội?
37. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bắt đầu có sự phân chia giai cấp?
38. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội?
39. Thành tựu to lớn mà một cuộc cách mạng xã hội mang lại?
40. Vì sao nói cuộc cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội mới về chất?
41. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì?
42. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
43. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
44. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội?
45. Cách mạng xã hội chỉ có thể giành thắng lợi khi nào?
46. Điều gì là yếu tố của tình thế cách mạng?
47. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội?
48. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
49. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
50. Yếu tố nào thuộc về tồn tại xã hội? TRẢ LỜI
1. Cơ sở hiện thực dẫn đến sự ra đời của giai cấp là gì?
Cơ sở hiện thực của sự ra đời giai cấp là:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa sản phẩm, tức là có của cải dư thừa.
+ Sự phân công lao động xã hội (như chăn nuôi, trồng trọt, thủ công nghiệp) dẫn đến sự phân hóa xã hội.
+ Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, khi một nhóm người chiếm đoạt tư liệu sản xuất, còn nhóm
khác chỉ sở hữu sức lao động.
2. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội là?
Nguyên nhân cơ bản là sự đối lập về lợi ích kinh tế giữa các giai cấp:
+ Giai cấp thống trị muốn duy trì quyền lực và chiếm đoạt của cải.
+ Giai cấp bị trị muốn đấu tranh để thoát khỏi sự bóc lột, cải thiện đời sống.
3. Các giai cấp khác nhau có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội là do?
Sự khác biệt về địa vị là do quan hệ của mỗi giai cấp với tư liệu sản xuất trong chế độ kinh tế - xã hội.
+ Giai cấp thống trị: sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp bị trị: không sở hữu, chỉ có sức lao động.
4. Sự khác nhau nào là cơ bản nhất nói lên các cộng đồng người là các giai cấp khác nhau trong xã hội?
Sự khác nhau cơ bản nhất là quan hệ kinh tế, cụ thể là quan hệ với tư liệu sản xuất:
+ Một giai cấp sở hữu và chiếm đoạt sản phẩm lao động của giai cấp khác.
+ Giai cấp còn lại chỉ bán sức lao động.
5. Sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?
Sự tồn tại của giai cấp có tính lịch sử:
+ Xuất hiện, tồn tại và mất đi cùng với những hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
+ Khi xã hội đạt đến chế độ cộng sản chủ nghĩa, giai cấp sẽ không còn tồn tại.
6. Sự xuất hiện của giai cấp có nguyên nhân nằm trong lĩnh vực nào?
Nguyên nhân nằm trong lĩnh vực kinh tế:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Phân công lao động xã hội và sự tư hữu hóa tư liệu sản xuất.
7. Sự xuất hiện của giai cấp có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn gốc của giai cấp là:
+ Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
+ Sự phân hóa xã hội giữa người có của cải và người không có của cải.
8. Để xóa giai cấp trước hết phải xóa bỏ chế độ gì?
Để xóa bỏ giai cấp, phải xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thay thế bằng chế độ sở hữu công cộng.
9. Kết cấu giai cấp của xã hội có giai cấp bao gồm?
Kết cấu giai cấp bao gồm:
+ Giai cấp thống trị: sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp bị trị: không có hoặc ít sở hữu, bị bóc lột. Ngoài ra, còn có tầng lớp trung gian (như tiểu tư
sản, trí thức) tùy từng xã hội.
10. Trong xã hội có giai cấp, kết cấu xã hội giai cấp do yếu tố nào quyết định?
Yếu tố quyết định là quan hệ sản xuất, cụ thể là:
+ Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
+ Quan hệ trong quá trình sản xuất và phân phối.
11. Giai cấp quyết định sự tồn tại và phát triển của hệ thống sản xuất xã hội là giai cấp nào?
Là giai cấp thống trị, vì họ kiểm soát tư liệu sản xuất và tổ chức sản xuất.
12. Trong xã hội có giai cấp đối kháng, mâu thuẫn kinh tế chi phối mâu thuẫn nào?
Mâu thuẫn kinh tế chi phối: + Mâu thuẫn chính trị.
+ Mâu thuẫn tư tưởng và văn hóa.
13. Trong xã hội có giai cấp đối kháng, đấu tranh giai cấp là gì? Đấu tranh giai cấp là:
+ Mâu thuẫn và xung đột giữa các giai cấp đối lập về lợi ích.
+ Biểu hiện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng.
14. Theo Các Mác, sợi dây chuyền xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại là gì?
Sợi dây chuyền là đấu tranh giai cấp, vì nó thúc đẩy sự phát triển xã hội.
15. Mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là gì? Mục đích cuối cùng:
+ Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ sở hữu công cộng.
+ Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
16. Trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam hiện nay, mục tiêu cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là? Mục tiêu:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
+ Đảm bảo lợi ích cho nhân dân lao động.
17. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp nào?
Mâu thuẫn giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột.
18. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh vực nào?
Nguyên nhân sâu xa nằm ở lĩnh vực kinh tế, cụ thể là quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
19. Thành tựu lớn nhất mà cuộc đấu tranh giai cấp đạt được là gì? Thành tựu lớn nhất:
+ Lật đổ chế độ bóc lột
+ Thiết lập chế độ mới không còn áp bức.
20. Tại sao nói cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản là cuộc đấu tranh giai cấp
cuối cùng trong lịch sử? Vì sao? Vì:
+ Khi giai cấp vô sản chiến thắng, xã hội không còn giai cấp đối kháng.
+ Chế độ cộng sản chủ nghĩa là mục tiêu cuối cùng.
21. Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trước khi giành chính quyền là gì? Nội dung:
+ Đòi cải thiện đời sống.
+ Giành quyền kiểm soát tư liệu sản xuất và chính quyền.
22. Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc có quan hệ như thế nào? •
Lợi ích giai cấp là cơ sở để giải quyết lợi ích dân tộc. •
Trong cách mạng Việt Nam, lợi ích của giai cấp công nhân gắn với lợi ích dân tộc.
23. Lợi ích giai cấp và lợi ích nhân loại có quan hệ như thế nào?
Lợi ích giai cấp vô sản là đại diện cho lợi ích toàn nhân loại, hướng tới xã hội không còn áp bức, bất công.
24. Trong xã hội đối kháng, nhà nước là gì?
Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị để duy trì sự kiểm soát và bảo vệ lợi ích của mình trong xã hội.
25. Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước?
Sự xuất hiện mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa trong xã hội.
26. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nước?
Sự phân chia xã hội thành giai cấp do quá trình phát triển kinh tế và phân công lao động.
27. Đặc trưng của nhà nước là gì? •
Có bộ máy quyền lực công cộng. • Có lãnh thổ xác định. • Có pháp luật. •
Thu thuế để duy trì hoạt động.
28. Chức năng của nhà nước? •
Chức năng đối nội: duy trì trật tự xã hội, bảo vệ chế độ. •
Chức năng đối ngoại: bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, quan hệ quốc tế.
29. Nét khác biệt cơ bản nhất của nhà nước vô sản với các nhà nước trước đó?
Nhà nước vô sản hướng tới xóa bỏ chế độ giai cấp, xây dựng xã hội không có áp bức.
30. Tại sao nói nhà nước vô sản là nửa nhà nước?
Vì nhà nước vô sản tồn tại như một công cụ tạm thời để chuyển từ xã hội có giai cấp sang xã hội không có giai cấp.
31. Chức năng cơ bản nhất của nhà nước?
Duy trì và bảo vệ trật tự xã hội, đảm bảo lợi ích của giai cấp cầm quyền.
32. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm là gì?
Thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật, gắn pháp luật với đạo đức, nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân.
33. Sự thay đổi nào là chủ yếu, luôn xảy ra trong các cuộc cách mạng xã hội?
Sự thay đổi về chính trị, kinh tế, và hệ thống quyền lực của giai cấp cầm quyền.
34. Cách mạng tháng 8 năm 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đánh đổ chế độ thực dân phong kiến, giành chính quyền về tay nhân dân.
35. Cách mạng xã hội là gì?
Là quá trình chuyển đổi căn bản từ một chế độ xã hội cũ sang chế độ xã hội mới tiến bộ hơn.
36. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản? Các
cuộc đấu tranh tự phát dưới hình thức bãi công, biểu tình.
37. Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội bắt đầu có sự phân chia giai cấp? Công xã nông thôn.
38. Mâu thuẫn nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội? Mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất cũ.
39. Thành tựu to lớn mà một cuộc cách mạng xã hội mang lại?
Xây dựng một chế độ xã hội mới, tiến bộ hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất.
40. Vì sao nói cuộc cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội mới về chất?
Vì nó hướng tới xóa bỏ chế độ giai cấp, xây dựng xã hội không có bóc lột, đưa quyền lực về tay nhân dân.
41. Tính chất của mỗi cuộc cách mạng bị quy định bởi điều gì? Bởi bản chất và
lợi ích của giai cấp lãnh đạo cách mạng.
42. Lực lượng cách mạng xã hội bao gồm những giai tầng nào?
Các giai cấp và tầng lớp bị áp bức, bóc lột, và có lợi ích chung trong việc thay đổi xã hội.
43. Động lực cách mạng xã hội gồm những giai tầng nào?
Những giai cấp và tầng lớp có ý chí mạnh mẽ trong việc đấu tranh cho sự tiến bộ xã hội.
44. Giai cấp nào có thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội? Giai cấp
đại diện cho phương thức sản xuất mới, tiến bộ hơn.
45. Cách mạng xã hội chỉ có thể giành thắng lợi khi nào?
Khi kết hợp được tình thế cách mạng khách quan và nhân tố chủ quan thuận lợi.
46. Điều gì là yếu tố của tình thế cách mạng?
Mâu thuẫn gay gắt, không thể điều hòa giữa các giai cấp trong xã hội.
47. Điều gì thuộc về nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội?
Vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên phong, tổ chức và ý thức đấu tranh của quần chúng.
48. Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là gì?
Giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước.
49. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?