Đề cương ôn tập các ngành công nghiệp văn hóa

Đề cương ôn tập các ngành công nghiệp văn hóa

Thông tin:
22 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập các ngành công nghiệp văn hóa

Đề cương ôn tập các ngành công nghiệp văn hóa

209 105 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36149638
1
ĐỀ CƯƠNG CNVH
ĐỀ 1 ................................................................................................................................................................................... 2
Câu 1. Phân tích và so sách các khái niệm: “Các ngành CNVH”, “Các ngành CN sáng tạo” và “Các ngành CN bản
quyền”? (5đ) ..................................................................................................................................................... 2
Câu 2. Đánh giá tình hình phát trin ca ngành Th công c ta hin nay (chn mt ngành Th công c th)?
(3đ) .................................................................................................................................................................. 4
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin các ngành Th công c ta trong thi gian tới? (2đ) ................................ 5
ĐỀ 2 ................................................................................................................................................................................... 5
Câu 1. Phân tích quy trình sáng to và phân phi sn phm và dch v của các ngành CNVH? (5đ) ....................... 5
Câu 2. Đánh giá tình hình phát trin của ngành Điện nh c ta hiện nay? (3đ) ............................................. 7
Câu 3. Đề xut gii pháp phát triển các ngành Điện nh c ta trong thi gian tới? (2đ) ................................ 8
ĐỀ 3 ................................................................................................................................................................................... 9
Câu 1. Phân tích những đặc điểm cơ bản ca các ngành công nghiệp văn hóa? (5đ) ............................................ 9
Câu 2. Đánh giá tình hình phát trin ca ngành Thiết kế thi trang c ta hiện nay? (3đ) ............................ 10
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin ngành Thiết kế thi trang Vit Nam trong thi gian tới? (2đ) ...................... 11
ĐỀ 4 ................................................................................................................................................................................. 12
Câu 1. Phân tích vai trò của các ngành CNVH đối vi s phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội? (5đ) ....................... 12
Câu 2. Trình bày chính sách phát trin các ngành CN sáng to của Vương quốc Anh? (3đ) ................................. 13
Câu 3. Đề xut chính sách phát trin các ngành CNVH Việt Nam? (2đ) .............................................................. 14
ĐỀ 5 ................................................................................................................................................................................. 15
Câu 1. Phân tích xu hướng phát trin của các ngành CNVH? (5đ) ...................................................................... 15
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN văn hóa của Trung Quốc? (3đ) .......................................... 16
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin các ngành CNVH ớc ta? (2đ) ............................................................... 17
ĐỀ 6 ................................................................................................................................................................................. 18
Câu 1. Phân tích quy trình sáng to và phân phi sn phn ca mi ngành Th công c thể? (5đ) ...................... 18
Câu 2. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Đin ảnh? (3đ) ................................................................... 18
Câu 3. Đánh giá thành tựu và hn chế của ngành Điện ảnh nước ta thời gian qua? (2đ) .................................... 19
ĐỀ 7 ................................................................................................................................................................................. 20
Câu 1. Phân tích tính cht ph thuc vào lut bn quyn, tính ri ro và khác bit gia chi phí sn xut và tái sn
xut của ngành điện ảnh (5đ) .......................................................................................................................... 20
Câu 2. Xu hướng quc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH? (3đ) .................................................... 21
Câu 3. Phân tích khái niệm và đặc điểm ca ngành Th công? (2đ) ................................................................... 21
lOMoARcPSD|36149638
2
ĐỀ 1
Câu 1. Phân tích và so sách các khái niệm: “Các ngành CNVH”, “Các ngành CN sáng tạo” và “Các ngành CN
bn quyền”? (5đ)
1. Trình bày và phân tích các ni dung chính ca quan nim v các ngành CNVH ca UNESCO
Theo quan điểm ca UNESCO, thut ng “ các ngành công nghiệp văn hóa được áp dụng cho “ các ngành
công nghip kết hp vi s sáng to,sn sut và khai thác các ni dung có bn cht phi vt th và văn hóa.
Các nội dung này thường được bo v bi lut bn quyn và th hiện dưới dng sn phm hay dch vụ”.
Cũng UNESCO nhìn chung các ngành công nghiệp văn hóa thường bao gm ngành in n, xut bản, đa
phương tiện, nghe nhìn, ghi âm, điện nh, th công thiết kế. Đối vi mt s c các ngành công nghip
văn hóa còn bao gồm kiến trúc, ngh thut, biu din, ngh thut th giác,th thao, sn xut nhc c, qung
cáo dch v văn hóa. Nhiều nhà nghiên cu kinh tế học văn hóa cho rằng bn thân mi loi hình ngh
thuật đều có th coi là mt ngành công nghiệp văn hóa. Có th thy các ngành công nghiệp văn hóa có s
kết hp cht ch giữa văn hóa, ngh thut, kinh tế công nghệ. Các ngành này được sáng to, sn xut
và phân phi các sn phm và dch v s dng ngun lc trí tu của con người như những nguyên liệu đầu
vào then cht. Phm vi các ngành công nghiệp n hóa khá rng t nhng ngành mang tính truyn thng
như văn hóa dân gian, thủ công, l hội, văn học, hi ha, ngh thut biu diễn đến các ngành mang nng
tính công ngh như điện nh, truyn thông, phim hot hình k thut số, trò chơi điện t và các ngành thiên
v dch vụ, thương mại như kiến trúc, qung cáo.
2. Trình bày phân tích các ni dung chính ca khái niệm “Các ngành CN sáng tạo” của Chính ph Vương
quc Anh
Trong khi UNESCO nhiu nước như Phần Lan, Tây Ban Nha, Đc, Hàn Quc. Nht Bn, Trung Quc s
dng rng rãi khái niệm “các ngành công nghiệp văn hóa” thì một s ớc như Vương quốc Anh, Úc,
Singapore … thường s dng thut ng “các ngành công nghiệp sáng tạo”. Chính phủ Anh định nghĩa Các
ngành công nghip sáng tạo là: “ nhng ngành công nghip có ngun gc t sáng to, k năng và tài năng
cá nhân, có kh năng tạo ca ci và vic làm thông qua vic to ra và khai thác các s hu trí tuệ”
Năm 1997, chính phủ Anh đã xác định danh mc các ngành công nghip sáng to bao gm 13 ngành là:
qung cáo, kiến trúc, th trường ngh thuật đồ c, th công, thiết kế, thiết kế thời trang, điện nh
video, phn mm giải trí tương tác,
lOMoARcPSD| 36149638
3
âm nhc, ngh thut biu din, xut bn, phn mm các dch v máy tính, truyn hình và phát thanh.
Đến năm 2007, các ngành này được xác định li bao gồm 11 lĩnh vực: qung cáo; kiến trúc; th công; thiết
kế; th trường ngh thuật và đồ c; thiết kế thi trang; phim,video và nhiếp nh; âm nhc,ngh thut th
giác và ngh thut biu din; xut bn; phn mềm,các trò chơi máy tính và xuất bản điện t; truyn hình
và phát thanh.
Nhìn chung quan đim này nhn mạnh vào đặc trưng nổi bt ca công nghiệp văn hóa tính chất sáng
to. Các ngành này da trên s sáng to to ra các giá tr sáng to mới.Theo định nghĩa này, nguyên
liệu đầu vào ca ngành công nghiệp văn hóa là sụ sáng to, k năng và tài năng của cá nhân và các s hu
trí tu. Các nguyên liệu này được khai tc để sn xut to ra sn phẩm ý nghĩa hội và văn hóa.Bên
cạnh đó, định nghĩa trên còn nhấn mnh vai trò, ý nghĩa của các ngành công nghiệp văn hóa trong việc to
ra ca ci xã hi và vic làm.
3. Trình bày và phân tích các ni dung chính ca khái niệm “Các ngành CN bản quyn”
Đưc hiểu “tất c các ngành công nghip to ra sn phm bn quyn hoc sn phẩm liên quan như
nhng sn phẩm bản, ct lõi ca ngành. d, qung cáo, phn mm máy tính, thiết kế, nhiếp nh,
đin nh, video, ngh thut biu din, âm nhc, xut bn, phát thanh, truyền hình và trò chơi video”.
Khái nim này nhn mnh vào vấn đề bn quyn trong hoạt động ca ngành, nhn mnh vào tính cht
đưc bo h bi lut bn quyn, các nước theo quan điểm này thường chú ý đến vấn đề ai là người nm
bn quyền trong các giai đon khác nhau trong sn xut phân phi ni dung sáng to. mt mức độ
nào đó, khái niệm “công nghiệp bn quyền” rộng hơn và bao hàm khái niệm “công nghiệp văn hóa” . Có
th nói, các quan điểm trên đều nhìn nhận lĩnh vực văn hóa trong mối quan h cht ch vi kinh tế công
nghệ, đưa các qui luật kinh tế thành tu công ngh áp dng vào hoạt động văn hóa. Ngành công nghiệp
văn hóa dựa trên s sáng to v ngh thuật năng động trong kinh doanh và ci tiến công ngh để to nên
các giá tr mi.
4. Phân tích điểm tương đồng gia các khái nim trên:
Đều là các ngành công nghip có s kết hp sáng to có s kết hp sáng tp, sn xut và khai thác
các ni dung có bn cht phi vt th và văn hóa
5. Phân tích điểm khác bit gia các khái nim trên:
- CNCNVH: s kết hp cht ch giữa văn hóa, nghệ thut, kinh tế công ngh. Các ngành này
đều sáng to phân phi các sn phmdch v s dng ngun lc trí tu con người như nhng
nguyên liệu đầu vào then cht.
- CNCN sáng to: nhng ngành công nghip ngun gc t s sáng tp, k năng và tài năng cá
nhân, có kh năng tạo ra ca ci và vic làm thông qua vic to ra và khai thác các s hu trí tu.
- CNCN bn quyn: là tt c CNCN to ra sn phm bn quyn, hoc sn phẩm liên quan như những
sn phẩm cơ bản, ct lõi ca ngành.
lOMoARcPSD|36149638
4
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển ca ngành Th công c ta hin nay (chn mt ngành Th công
c thể)? (3đ)
Sn xut th công c ta tn tại dưới hai hình thc: làng ngh sở sn xut. Tuy nhiên phn ln
vic sn xut th công tp trung ti các làng ngh vi thế mnh là tn dụng được lao động và phù hp vi
thói quen lao động của người dân. Như làng gm Bát Tràng đã đạt được nhiu thành tựu cũng như hn
chế v nhiu mt.
1. Đánh giá những thành tu/mt mnh ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn
phm, v ngun nhân lực và phương thức qun lý
- Phương thức sn xut: Vic t chc sn xut ti các làng ngh có xu hướng chuyn sang mô hình
t chc sn xut theo kiu phân công chuyên môn hóa hp tác sn xuất theo giai đoạn công
ngh và theo chi tiết sn phm ca nn sn xut lớn cơ giới hóa.
- Phân phi và tiêu th sn phm: các doanh nghiệp Nhà nước và Hợp tác xã không có vai trò đáng
k trong khâu tiêu th, còn các t chức trung gian và thương nhân có vai trò tích cc trong vấn đề
này. Các thương trực tiếp đến các sở sn xuất để mua sn phm tham gia vào các c
s tham gia ca h làm cho kênh tiêu th tr nên phc tp song h vai tđảm bo kênh
phân phi sn phm ổn định.
- Ngun lực và phương thức qun : làng gm Bát Tràng ch yếu s dụng lao động địa phương, tay
ngh lao động ph thông và trung bình chiếm đa số, tay ngh cao chiếm 10% trên tng s lao động,
ngh nhân chiếm 1,5%.
Phương thức qun lý ch yếu liên quan đến hip hi làng ngh.
2. Đánh giá nhng hn chế/tn ti ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn phm,
v ngun nhân lực và phương thức qun
- Kh năng tiếp cn th trường đầu ra ca làng ngh còn nhiu hn chế. Do yếu kém v thông tin th
trường và hn chế công tác xúc tiến thương mại
- Kh năng cạnh tranh ca sn phm làng ngh thp do mẫu mã đơn điệu thấp nhưng giá thành cao
- Vai trò qun ca các cp chính quyn hip hi ngành ngh trong điều phi th trường, tìm
kiếm th trường chưa rõ.
3. Phân tích nguyên nhân ch quan và khách quan ca thc trng trên
- Nguyên nhân ch quan: do đặc thù ca làng gm Bát Tràng là sn xut làng ngh vi thao tác công
ngh đơn giản, tn dng sức lao động là chính nên mẫu mã còn chưa có nhiều ci tiến. Các h gia
đình không tập trung sn xut, s b ăn cắp mu mã, bí quyết kĩ thut nên sn xut theo kiểu đơn
l, t đó khó phát triển ngh gm
- Nguyên nhân khách quan: làng gốm Bát Tràng đang dần mất đi bản sắc, nét độc đáo do ảnh hưởng
ca ca th trường trong ngoài nước. Đặc bit ảnh hưởng ca khách hàng nước ngoài đến
thm m là điều khó tránh được. Nhiu th th công t b các k năng truyền thống được duy trì
t ngàn năm nay quay sang sẩn xut các mt hàng kém chất lượng để phc v du lch, tang li
nhun.
lOMoARcPSD|36149638
5
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin các ngành Th công c ta trong thi gian tới? (2đ)
1. Gii pháp v đầu tư các nguồn lực, đặc bit là tài chính, h tầng cơ s
2. Gii pháp v đào tạo ngun nhân lc
Chính ph nên thiết lập các chương trình đào tạo mang tính toàn din, không gii hn trong nhóm chuyên
gia ngành th công mà phi liên kết vi nhiều lĩnh vực khác để cùng tham gia như đội ngũ điều hành, qun
quy trình sn xut chất lượng sn xuất; đội ngũ thiết kế kh năng phát triển sn phẩm, đội ngũ
chuyên gia có th qun lý tiếp th, bán hàng
3. Gii pháp v thc đẩy phát trin sn xut, phân phi và tiêu th
- Sn xut: phát trin sn xut và xây dựng thương hiệu hàng thng ngày càng phát trin, có hiu
qu. T chức điều tra kho sát nhu cu th trường, th hiếu du khách v các mt hàng th công m
ngh để cung cấp định hướng cho cơ sở sn xut
- Phân phi: bán hàng qua các kênh phân phi: bán qua mng hoc bán trc tiếp,…
- Tiêu th và dch v:
Liên kết vi nhiều đơn vị để thành lp các ca hàng bàn sn phm th công nghệ ti các
trung tâm ln
Hình thành mi quan h với các công ty, thương nhân c ngoài kinh doanh trong ngành th
công m ngh để mang sn phẩm ra nước ngoài
Thành lp các công ty chuyên v vn chuyn và giao nhn hàng th công m ngh.
4. Gii pháp v qun lý
Cn một chếb máy qun thng nhất đối vi hoạt động sn xut hàng th công ca các làng
ngh, vì hoạt động sn xut th ng liên quan đến các làng ngh, nhiều lĩnh vực trong đời sng. Mt khác
các doanh nghip cn liên kết với nhau để to sc mnh, mi doanh nghip làm một công đoạn
ĐỀ 2
Câu 1. Phân tích quy trình sáng to và phân phi sn phm và dch v của các ngành CNVH? (5đ)
Quy trình sáng to phân phi sn phm dch v ca các ngành CNVH quá trình to ra sn phm
văn hóa thông quan khách quan hóa, vt cht hóa những năng lực của con người. Gồm có 4 giai đoạn:
1. Giai đoạn 1: phát triển ý tưởng sáng to v sn phm và dch v
- Ý tưởng sáng to xuất phát điểm, khi ngun cho mi sng to, sn xuất lưu thông trong
lĩnh vực CNVH, là vấn đề then chốt mang ý nghĩa sống còn trong quy trình. Đồng thi là vic tìm tòi
nhng kh năng tiềm tàng ca s vt hiện tượng biến đổi chúng nó phù hp vi yêu cu mi
ca xã hi
- Đề phát triển ý tưởng thành các sn phm hin hữu, ý tưởng sáng to phi có tính kh thi, nghĩa là
phi có kh năng thực hin trong thc tế
lOMoARcPSD| 36149638
6
2. Giai đoạn 2: sn xut/sáng to sn phm và dch v
- Trong ngành ngh thut biu diễn: để sn xuất chương trình ngh thut biu din cn phòng
tp và sân khu cùng vi các thiết b đi kèm như hệ thng âm thanh, ánh sáng, trang phc, đạo c
- Trong ngành m thut: quá trình sáng tác và sn xuất có nghĩa là người ngh sĩ sáng tác đồng thi
sn xut ra sn phm ngh thut ca mình. Sau khi v xong bc tranh hay to ra tác phẩm điêu
khc, tác phm ngh thut tr thành mt chnh th tn tại độc lp th đưa vào tiêu dùng n
để trưng bày hoặc bán
3. Giai đoạn 3: phân phi/phát hành sn phm và dch v
- Ni dung nhim v ch yếu của giai đoạn y đưa sản phẩm văn hóa ngh thut tới người
tiêu dùng. Nhiu nhà nghiên cu nhn mạnh vai trò MKT trong giai đon này nhm to dng hình
nh cho sn phm và thuyết phc người tiêu dùng mua sn phm
- Do mi loi hình sn phẩm văn hóa đều là sn phẩm đặc thù nên mi ngành công nghiệp văn hóa
có phương thức phân phối/phát hành riêng như:
ngành m thut, các sn phẩm thường được phân phối đưa đến công chúng thông qua trưng
bày ti trin lãm và bo tàng
ngành văn học, các nhà xut bản và phát hành sách đảm nhim vic phân phi/phát hành tác
phẩm văn học thông qua các đại lý kinh doanh
ca hàng sách
4. Giai đoạn 4: bo qun/tiêu th sn phm và dch v
Sn phẩm sau khi được phân phối đến người tiêu dùng s đưc tiêu th. Sn phẩm văn hóa cũng cần được
bo quản để duy trì cho ln khai thác tiếp theo hoc cho thế h tương lai. Sản phẩm văn hóa có đặc điểm
riêng là không b hao mòn v giá tr tiêu th. V cơ bản vic tiêu th sn phẩm văn hóa ngh thut mang
tính tâm lý hơn là vật lý, vi sn phẩm văn hóa thì giá trị ngh thut có th trường tn vi thi gian thm
chí ngày càng tăng giá. Chính vậy cn bo qun các sn phẩm văn hóa để lưu truyn cho thế h tương
lai, điều này có ý nghĩa đặc bit khi văn hóa nghệ thut khác khia hc ch “cái mới không hn thay thế
cái cũ”.
lOMoARcPSD|36149638
7
5. So sánh quy trình vi quy trình sáng to và phân phi ca các ngành sn xut vt cht
- Ging nhau: Đều gồm các công đoạn chính là sn xut, phân phi, bo qun và tiêu th sn phm
- Khác nhau:
H thng sn xut vt cht: Các công đoạn thường tách rời, độc lp vi nhau. Quá trình sn xut
ch yếu da trên các nguyên liệu đầu vào mang tính vt cht, vt th như nguyên liệu thô,
nhiên liệu… Lao động sn xut mang tính tp th, theo dây chuyn, sn xut hàng lot, quy mô
ln
H thng sn xut tinh thn: Các công đoạn th gn kết cht ch, liên tc, không tách ri. Quá
trình sn xut ph thuc ch yếu vào nguyên liu mang tính phi vt th như sự sáng to, tài
năng kỹ năng của người sáng to/sn xuất. Lao động sáng to mang tính thể, đơn nhất,
thưng có quy mô nhỏ, đặc bit trong hoạt động sáng to nguyên bn các sn phẩm văn hóa
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Điện nh c ta hiện nay? (3đ)
1. Đánh giá những thành tu/mt mnh ca ngành v phương diện sn xut, phân phi tiêu th sn
phm, v ngun nhân lực và phương thức qun lý
- Ngay t trước đổi mi các tác phẩm điện nh Việt Nam đã bắt đầu thu hút s chú ý ca Phương
Tây và các nước láng giềng châu Á Thái Bình Dương.
- Giai đoạn này điện nh Việt Nam đã đạt được mt s thành tu vi nhiu b phim được gii ti
các liên hoan phim quc tế như: Đời Cát của đạo din Nguyn Thanh Vân, Mê tho thi vang bóng
ca Việt Linh,…
- Ngành đin nh Việt Nam cũng đã những năm tháng, thời gian đáng nhớ, nhiu b phim ghi du
trong đông đảo công chúng và bn bè quc tế, có v thế cao trên trường quc tế.
- Khi Vit Nam gia nhp WTO thì vic m rng các thành phn kinh tế điều tt yếu, k c đối vi
ngành Điện ảnh. Nhưng điện nh không phi một ngành kinh doanh đơn thuần sn phm ca
nó là một hàng hóa đặc bit, gn lin với văn hóa, tư tưởng.
- Vào cui thế k XX, những thay đổi quan trọng đã diễn ra trong quy trình tài
tr, sn xut, phân phi trình chiếu phim Vit Nam, khi chính ph nhng thông thoáng
trong việc phát hành phim nước ngoài.
lOMoARcPSD|36149638
8
2. Đánh giá những hn chế/tn ti ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn phm,
v ngun nhân lực và phương thức qun
- Đin ảnh dường nkhông thích hp với chế mi, không hòa nhp theo kp s phát trin
của đất nước và xu thế ca thời đại
- Khi Vit Nam gia nhp WTO thì vic m rng các thành phn kinh tế là tt yếu, k c đối vi ngành
đin ảnh. Nhưng điện nh không phải là ngành kinh doanh đơn thun mà sn phm ca nó là mt
hàng hóa đặc bit gn lin với văn hóa, ng. Bi vy hành lang pháp thông thoáng, s
vt cht tt là tiền đề để c phn hóa hiu qu. Có th nói khi c phn hóa các hãng phim s phi
đối mt vi tt c, t quá trình sn xut cho ti khâu bán sn phm.
- Các hãng phim nhà ớc thường thiếu ht v kinh phí không động để sn xut phim
chất lượng cao.
- nhiều hãng phim nhân nhưng chủ yếu sn xut phim gii trí ch chưa phi phim tính
ngh thuật cao. Như phim Gái Nhảy Lưới Tri nhng b phim thu hút khách nhưng li ny
sinh quan điểm khác nhau trong dư luận xã hội cũng như trong giới ngh nghip.
- Vic hiện đại hóa trang thiết b, ng dng công ngh cao cũng là vấn đề cn quan tâm trong ngành
đin nh Vit Nam hin nay.
3. Phân tích nguyên nhân ch quan và khách quan ca thc trng trên
- Nguyên nhân ch quan: Nhiều hãng phim nhân chy theo th hiếu mt b phn khán gi, sn
xut các phim gii trí d dãi vi mục đích thu lãi lớn. Bên cnh mt s ít phim đạt chất lượng ngh
nghip thì hu hết là phim câu khách r tin, ít có giá tr nhn thc. Lc lượng sáng tác tr chưa có
s vng chc v phong cách s phân tâm trong sáng tác chưa thực s tâm huyết còn
mi chạy theo “tiền tươi thóc thật.
- Nguyên nhân khách quan: Trong thời đại bùng n thông tin, các trang mng hi, thm chí c
báo ctruyn thông- đặc bit là báo mng- mục đích “câu view” đã có những lúc phn nh thiếu
khách quan, khi thì “tâng bốc” quá đáng, khi thì suy diễn, chụp mũ các hiện tượng làm nhiu lon
luận ảnh hưởng đến hoạt động điện nh. Bên cạnh đó, công ngh thông tin trong “thế gii
phẳng” tạo nhiều đột phá nhưng cũng làm gia tăng nguy cơ ăn cắp bn quyền điện nh.
Câu 3. Đề xut gii pháp phát triển các ngành Điện nh c ta trong thi gian tới? (2đ)
-
Cn phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, ging viên, nghiên cứu viên các Trường Đại hc Sân
Khu Đin nh, nâng cao v chất lượng theo yêu cu ca B Văn hóa, Th thao, Du lch B
Giáo Dc Đào Tạo, phù hp đặc thù và có tính chuyên nghip cao.
-
Xây dng phát trin kế hoạch đào tạo ging viên song song vi vic tạo chế kích thích nhu
cu t đào tạo ca ging viên.
lOMoARcPSD|36149638
9
-
Đin nh Vit Nam cần hương tới mt nn điện nh chuyên nghip cht lượng cao. Nvậy mi
thu hút được khán gi mi cạnh tranh được vi các hoạt động ngh thuật khác đang ngày càng
tr nên phong phú và hp dẫn, tăng cường kh năng hội nhập vào đời sng điện nh ca khu vc
và thế giới. Đây là tác nhân hàng đầu để xây dng một thì trường điện nh mà hàng ni chiếm ưu
thế.
-
Đin nh Việt Nam nên quan tâm đến công tác qung bá. Bi vì qung bá là cu ni giữa điện nh
vi công chúng bng nim tin v giá tr tác phm, bng s tôn vinh các ngôi sao điện nh to nên
lc hp dẫn đặc bit vi công chúng.
ĐỀ 3
Câu 1. Phân tích những đặc điểm cơ bản ca các ngành công nghiệp văn hóa? (5đ)
1. Được bo h bi Lut bn quyn: đây ngành công nghip to ra nhng sn phm d dàng b đánh
cp vì vy cần được bo v bng pháp lut Lut s hu trí tu
- Lut bn quyn x lý quyn li của ba nhóm người: sáng tạo, người s dụng và người s hu tác
phm
- Lut bn quyn bo v các hình thc th hiện ý tưởng của người sáng to, quyn s hu tác phm
ca các công ty nhm tránh vic b ăn cắp
- Mục đích của Lut bn quyn: là nhm bo v, nhằm thúc đẩy s sáng to của con người
2. Quy mô ca các doanh nghip công nghiệp văn hóa:
- Các tập đoàn truyền thông gii trí toàn cu: hoạt động trong lĩnh vực phim nh, âm nhc, phát
thanh truyn hình, giải trí,…Các tập đoàn này thường quy hoạt động đa quốc gia và chiếm
lĩnh những th phn ln trên toàn cu và to nên t nhiu công ti ln chuyên v từng lĩnh vực. Các
tập đoàn này thu hút lực lượng nhân công lớn và có doanh thu hàng năm nhiu t đô la
- Các doanh nghip quy mô va nh: do quy mô sn xut nh, công vic nhiu khi mang tính thi v
nên người lao đng trong các công thi này không có nhiu v đm bo công việc. Trong lao động
các công ty quy mô nh là thiếu s chuyên môn hóa gia các nhim v (VD: mt ngh sĩ vừa sáng
tác tranh đồng thời người s hu quản gallery hay người th th công va sn xut va
trưng bày bán hàng). Tuy nhiên các doanh nghip nh lại có ưu điểm là tính linh hot, d thay
đỏi theo nhng biến động ca nhu cu th trường.
3. Tính ri ro cao:
- Các ngành công nghiệp văn hóa độ rủi ro cao do đặc thù ca hoạt động sn xut tiêu th ca
ngành như những mu thiết kế đưc qung bá rm r nhưng đột nhiên b người tiêu dùng cho
li mt
- Ri ro th xy ra vì nhiu yếu t tác động trc tiếng đến sn xut và tiêu th ca các ngành công
nghiệp căn hóa (VD: điu kin thi tiết như lũ lụt, hạn hán,…; điều kin kinh tế như tăng giá điện,
giá xăng,…
lOMoARcPSD|36149638
10
4. Khác bit gia chi phí sn xut và chi phí tái sn xut:
- Trong các ngành công nghiệp văn hóa hai mng hoạt động quan trng trong sn xut hot
động sáng to nguyên bn sn phẩm văn hóa và hoạt động nhân bn còn gi là tái sn xut
- T l chênh lch hay khong cách gia chi phí sn xuất ban đầu chi phí tái sn xut trong các
ngành công nghiệp văn hóa là rất ln.
5. Mi quan h cht ch gia các ngành CNVH:
- Mt ngành công nghiệp văn hóa không th tn ti mt cách bit lp luôn gn kết, ph thuc
vào các ngành văn hóa khác. Điu này to nên mt mạng lưới mi quan h qua lại, đan chéo lẫn
nhau gia các ngành công nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, chúng tạo nên mt h sinh thái ca các
ngành công nghiệp văn hóa tương tự như hệ sinh thái t nhiên
- Do có s gn kết cht ch gia các ngành công nghiệp văn hóa nên mỗi ngành công nghiệp văn hóa
đều được hưởng lợi và đóng góp cho dự phát trin ca các ngành công nghiệp văn hóa khác.
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển ca ngành Thiết kế thi trang c ta hiện nay? (3đ)
1. Đánh giá những thành tu/mt mnh ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn
phm, v ngun nhân lực phương thc qun - Người Vit Nam luôn luôn c gng phấn đấu gi
gìn căn bản văn hóa dân tc. Ngày nay, thi trang Vit Nam n r t trong nước ra nước ngoài. Khá
nhiu bui trình din thời trang được t chc, tp trung nhng thàng ph lớn như: Huế, Tp.H Chí
Minh, Hà Nội…
- Lần đầu tiên thi trang Việt Nam được trưng bày suốt 3 tháng ti Wing Luke Museum Seattle, tiu
bang Washington Hoa K, vi nhng b áo dài khăn quàng lụa v Art on Silk ca Trn Th Lai
Hng.
- Năm 2006, một s áo mnh ph triu Nguyn thế k XX được ngh Trịnh Bách phc chế, trưng
bày cùng mt s áo dài ca các nhà thiết kế Sĩ Hoàng, Lê Minh Khoa, Lê Phương Thảo…tại Vin
Bo tàng San José Museum of Quilt & Textiles, California, M.
- Ngành thi trang Vit Nam gần đây cũng đã tạo được du n và thu hoch nhiu thành công t các
“đấu trường” thời trang quc tế. Nhiu hãng thi trang ni tiếng thế giới đang liên kết vi Vit
Nam làm nơi sản xut các sn phm cho h. Ví d như: Việt Tiến, X.28…
2. Đánh giá những hn chế/tn ti ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn phm,
v ngun nhân lực và phương thức qun
- Người tiêu dùng trong nước chưa hoàn toàn tin tưởng và yêu mến thi trang Vit Nam.
- V thiết kế: thi trang Vit Nam mới đứng trên sàn din, ch để xem ch không
lOMoARcPSD|36149638
11
phải để dùng, chưa có tính ng dng cao. Kiu mẫu quá đơn điu, các nhà thiết kế hiện đang bắt
chước nhau v kiu mẫu, chưa ai thể to ra mt phong cách riêng cho nhng b sưu tp ca
mình. Đội ngũ thiết kế vi còn khái nim khá xa l trong ngành thi trang Vit Nam hin nay,
trong khi các nước đã hẳn đội ngũ thiết kế vi chuyên nghiệp, điều này dẫn đến cht liu vi
nghèo nàn, ch xoay quanh vài cht liu gm, la, th cẩm, nhung... Đội ngũ thiết kế còn yếu kém,
chưa có sự nhy cm v kiến thc thời trang để nm bt th trường.
- V sn xut: Vit Nam cn chuyển đổi t gia công sang sn xut hàng thời trang. Khó khăn mà nhà
thiết kế gp phi là ngun ph liu còn rt phân tán và phn ln là phi nhp khu.
- V phân phi: hiện nay chưa nơi đào to tiếp th thi trang chuyên nghip, trong tay lc
lượng sn xut, kinh doanh và mt h thng phân phi lớn như ngành thời trang nhưng li không
t tin chiếm lĩnh thị trường.
3. Phân tích nguyên nhân ch quan và khách quan ca thc trng trên
- Nguyên nhân ch quan: ngành thi trang Việt Nam chưa được đầu tư đúng mức, đúng chỗ, chưa
có nhiu nhà thiết kế thi trang gii.
- Nguyên nhân khách quan: t một nước tri qua chiến tranh, đất nước ta đi lên với nn kinh tế
chm phát trin, vì vy ngành thi trang Vit Nam còn gp nhiều khó khăn và hạn chế khi hi nhp
vi th trường quc tế.
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin ngành Thiết kế thi trang Vit Nam trong thi gian tới? (2đ)
-
Các mu thiết kế cần được quan tâm ti tính ng dng bởi đỉnh cao ca thi trang s đón
nhn của người tiêu dùng.
-
Đào tạo đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp và đội ngũ thiết kế vi.
-
Các nguyên ph liu cn sn xut tp trung và nếu được thì nên t sn xutsn xuất trong nước
để tiết kiệm chi phí hơn khi phi nhp khu t c ngoài.
-
Các công ty may mc và các nhà t chc biu din cn có mi liên h, hp tác cht ch. Thi trang
phi gn với thương hiệu và nm trong chui liên kết toàn din vi các ngành kinh tế khác.
-
Tập trung đầu chất xám điều cp thiết vi ngành thi trang Vit Nam. Ngành thi trang Vit
Nam nên thường xuyên đổi mi công nghệ, đổi mi sn phẩm, đổi mi dch v khách hàng, có
chiến lược phát trin của mình trên cơ sở nghiên cu d báo công ngh và th trường.
-
Đầu tư đào to nhân lc, qun lý tri thức, coi đó là yếu t quyết định nhất đối vi sc mnh cnh
tranh.
-
Đẩy mnh công ngh cao và tăng tỷ trng th trường nội địa.
lOMoARcPSD|36149638
12
ĐỀ 4
Câu 1. Phân tích vai trò của các ngành CNVH đối vi s phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội? (5đ)
1. H tr phát trin kinh tế: (3đ) - To thu
nhp và vic làm:
Các ngành CNVH kh năng to ra thu nhp cho nn kinh tế quc dân việc làm cho người
dân. Đây những đóng góp trực tiếp, mang tính định lượng của văn hóa đối vi nn kinh tế
quc gia
S ln mnh của các ngành CNVH đã thu hút một lượng lớn công nhân đáng kể, mang li nhiu
vic làm cho xã hi - Khai thác các giá tr phi vt th:
Các ngành CNVH có kh năng chuyển biến các yếu t phi vt th thành nhng sn phm và dch
v hng hình mang li giá tr nhiu mt v KT, VH và XH
Các giá tr phi vt th như tài năng nấu ăn thể đưc khai thác trong nhiu ngành CNVH khác
nhau để ti giá nhng sn phm và dch v c th, hin hu, có th đo, đếm được mang li giá tr
KT, VH và xã hi - Thúc đẩy nn kinh tế tri thc:
Các ngành CNVH sáng to ra nội dung, ý tưởng tri thức. (Ngành văn hóa to ra ni dung
những suy nghĩ, trăn trở, cm nhn qua v cuc sng thông qua ngôn t và hình tương văn học
giàu tính thm m). Ni dung yếu tc ct lõi, tạo nên ý nghĩa sự sống động ca các h
thng thông tin xã hi (Tiêu biu là mng xã hi)
Các ngành CNVH to ra các giá tr sáng to: to ra sn phẩm có hàm lượng sáng to cao, mang li
giá tr kinh tế lớn như thiết kế, to mẫu đem lại giá tr kinh tế cao nhất tính đến đầu mt sn
phm
Các ngành CNVH to ra ni dung và giá tr sáng tạo nên được coi là mt b phn quan trng
ca nn kinh tế tri thc. CNVH phát trin s thúc đẩy nn kinh tế tri thc phát trin
Các ngành CNVH đóng góp gián tiếp cho phát trin kinh tế những đóng góp
này không mang tính định hướng c th, khó nhn biết hơn nhưng rất quan trng
lOMoARcPSD|36149638
13
2. H tr phát triển văn hóa xã hội: (2đ)
- Đổi mới phương thức quản lý văn hóa: Phương thức qun lý gn kết gia VH và KT, gn kết VH và
công ngh quá trình sn xut mang nh công nghiệp. Điều này đã mang li nhng ci cách
tính cách mạng, làm thay đổi đáng kể s nghip phát triển văn hóa ở nhiều nước
- Tăng cường kh năng tiếp cận văn hóa: mt trong những quan tâm hàng đu trong chính sách
văn hóa của nhiu quốc gia cũng như của các t chc quc tế, điều này nhằm đảm bo thc hin
quyn VH của người dân, giúp cho h có th tăng cường mước độ ng th và tham gia các hot
động VH. M rng kh năng tiếp cận văn hóa sẽ giúp người dân đến với kho tàng văn hóa, góp
phần nâng cao trình độ dân trí của người dân - Gìn gi và phát huy bn sắc văn hóa dân tộc:
Trong phm vi quốc gia: Các ngành CNVH trong nước phát trin s điều kin quan trng để bo
tn và phát huy các giá tr VH truyn thng ca dân tc (các ngành ngh th công truyn thng
ca dân tộc như gốm s, dt lụa,… được phát triển, được hiện đại hóa không ch to ra nhiu
sn phẩm độc đáo mà còn mang lại giá tr văn hóa
V phương din quc tế: CNVH là con đường để VH Vit Nam tham gia cnh tranh trên th trường
văn hóa quc tế, tăng cường sc mnh tng hp của đất nước trong hi nhp kinh tế quc tế.
Phát trin CNVH ca các quốc gia được coi nhân t quan trọng đảm bo s đa dạng trong các
biểu đạt văn hóa trên toàn cầu
- Thúc đẩy giao lưu, hợp tác văn hóa: Công nghiệp văn hóa là con đường để văn hóa Việt Nam tham
gia cnh tranh trên th trường văn hóa quốc tế, tăng cường sc mnh tng hp của đất nước trong
hi nhp kinh tế quc tế. Công nghiệp văn hóa phát triển s nâng cao kim ngch xut khu các sn
phẩm văn hóa việt nam, góp phn cng c và qung bá bn sắc văn hóa của nhà nước. Công nghip
văn hóa kênh giới thiu hình ảnh đất nước, con người bn sắc văn hc dân tc ra thế gii,
cùng vi nền văn hóa khác làm đa dạng, phong phú đời sống văn hóa của nhân loi. Trong thời địa
toàn cu hóa, công nghip hóa có vai trò to ln trong việc giao lưu và thúc đẩy yếu t đa dạng văn
hóa gia các dân tc.
Câu 2. Trình bày chính sách phát trin các ngành CN sáng to của Vương quốc Anh? (3đ)
1. Bi cnh kinh tế - chính tr - xã hi:
- Vương quc Anh mt trong nhng quốc gia đi đầu trong phát trin các ngành CNST CNVH
trên thế giới. Vương quốc Anh tng là một nước “Công nghiệp già ci
- Nn kinh tế Anh phát trin tun t t nn KT nông nghiệp đến KT công nghip hiện đang trong
giai đoạn phát trin KT tri thc.
lOMoARcPSD|36149638
14
- Phát triển các ngành CNST là hướng đi tất yếu của Vương quc Anh, khi các ngành CN sn xuất như
đóng tàu, dt, sn xuất máy móc… không thể cnh tranh vi nhng nn kinh tế mới, vương quốc
Anh đã huyển hướng tp trung phát trin các ngành công nghip sáng to da trên ngun tri thc
và tiềm năng sáng tạo để to ra sn phm và dch v mi
2. Ni dung chính sách phát trin ca các ngành CNVH:
- Năm 1997, thủ ng Anh thành lp t chc Nhim v phát trin các ngành CNST. T chc này
gióp phn nâng cao nhn thc v tiềm năng kinh tế ca các ngành CNST. T chức đã mở diễn đàn
để b trưởng các ngành và nhng nhân vật hàng đầu trong nn kinh tế gp g, phân tích nhu cu
ca các ngành CNST và phát trin chính sách hp tác gia các b ngành ca chính ph để khai thác
và phát huy giá tr kinh tế ca các ngành này
- Hin nay, nhim v vấn hoạch định chính sách phát trin công nghip sáng tạo được đảm
nhim bi Nhóm chiến lược ca chính ph v các ngành CNST.
- Nhà nước đã thành lập nhng t chc chuyên trách v điu tra nhu cu, kho sát hin trng, t đó
hoạch định chính sách và phi hp gia nhiu ngành, nhiu lực lượng xã hội trong đầu tư, h tr
các doanh nghip CNST.
- Vương quốc Anh khuyến khích s năng động, ch động ca các doanh nghiệp trong lĩnh vực công
nghiệp văn hóa sáng tạo, to điều kin cho doanh nghip hình nh và hoạt động mt cách t ch
và linh hot.
3. Thành tu phát trin các ngành CNVH:
- Vương quốc Anh mt trong nhng quốc gia hàng đầu thế gii v phát trin các ngành CNND
chính ca Anh sn xut phim hoạt hình, trò chơi đin t, âm nhạc, điện nh, phát thanh truyn
hình, qung cáo và xut bn.
- VD: ngành công nghip âm nhc mt trong nhng ngành CNST quy ln nht nh
ng v văn hóa mạnh m nht của Vương quốc Anh
Câu 3. Đề xut chính sách phát trin các ngành CNVH Việt Nam? (2đ)
1. Chính sách v đầu tư, tài chính
Đổi mới duy, xây dựng quan nim mi v phát trin công nghiệp văn hóa: Vit Nam cn la chn
nhng ngành công nghiệp văn hóa nào là ngành mũi nhọn để đầu tư, đẩy nhanh tc độ tăng trường. Đầu
của Chính ph không th dàn đều cho tt c các ngành cn chn những lĩnh vực ưu tiên cho tng
giai đoạn, da trên thế mnh và thc lc ca tng ngành.
2. Chính sách v phát trin ngun nhân lc
To ra s chuyn biến v h thống chính sách chế quản văn hóa: Cn các chính sách v tài
chính như chính sách thuế, chính sách giá, chính sách khuyến khích tài tr đầu cho văn hóa. Ngoài ra
cần đổi mới cơ chế qun lý, tp trung vào quản lý vĩ mô, dành quyền ch động, sáng to cho các t chc,
đơn vị, doanh nghip công nghiệp văn hóa.
3. Chính sách thúc đẩy sn xut, phân phi, tiêu th, xut nhp khu
Thúc đẩy cải cách đơn vị s nghiệp văn hóa: Các đơn vị s nghip, xí nghip
lOMoARcPSD|36149638
15
văn hóa cần phi tr thành các ch th sáng to, sn xut và phân phi trong CNVH. Cần thúc đẩy đổi mi
doanh nghiệp nhà nước để nâng cao hiu qu hoạt động ca các t chc này.
4. Chính sách v thc thi Lut bn quyn
Thc thi Lut S hu trí tu, phát huy quy phm hóa th trường văn hóa: Hoàn thin h thng Lut
bn quyn S hu trí tu, thc thi nghiêm luật để quyết khích bo v các ngành công nghiệp văn
hóa. Nâng cao năng lực quản lý và điều tiết th trường văn hóa, tạo môi trường thun li cho công nghip
văn hóa phát triển
ĐỀ 5
Câu 1. Phân tích xu hướng phát trin của các ngành CNVH? (5đ)
1. Phân tích bi cnh toàn cu hóa và nn kinh tế tri thc - Toàn cu hóa:
Khái nim: Có nhiu quan nim v toàn cu hóa:
Theo Thomas Friedman: TCH mt thế lực không ngăn cản ni, được thúc đẩy vi nhng
c tiến dài trong lĩnh vực công ngh, truyn thông, tài chính
Theo Namoi Klien: TCH mt thế lc ghê gm nhng m ám, b thao túng bi các tập đoàn
quc tế, có kh năng xóa nhòa ranh giới gia các quc gia.
Theo David Held: TCH là mt phong trào rng ln trong lch s phát trin của loài người và
có nhng h qu rng ln và sâu sắc đối vi mi mt của đời sống con người, xã hi và thế
gii.
Mt s ảnh hưởng ca quá trình toàn cu hóa vi VH KT
Nn sn xut thế gii mang tính toàn cu
Xu hướng liên kết kinh tế dẫn đến s ra đời các t chc kinh tế thương mi, tài chính
quc tế và khu vực cũng nổi lên rõ rt
S tiến b ca KH CN là một điều kiện cơ bản
Gia lưu văn hóa là một điều kiện đặc thù
- Nn kinh tế tri thc
Là nn kinh tế đưc hình thành và phát trin nh năng lực sáng to của con người, năng lc to
ra tri thc mi và vn dng tri thc Đặc điểm ca tri thc:
Tri thc không b hao mòn, giá tr ca thông tin và tri thc ngày một tăng
Khi chuyn giao tri thức cho người khác, người s hu tri thc vn còn
nguyên vn tri thc ca mình
Khi chuyn giao tri thc cho nhiều người thì vn tri thức được nhân lên gp bi vi chi phí
không đáng kể
Tiếp nhn vn tr thc li không d như tiếp nhận đồng vn, vic chuyn giao tiếp nhn
phi thông qua giáo dục và đào tạo
Tri thức như một tư liệu sn xut ca yếu trong nn kinh tế th trường
lOMoARcPSD|36149638
16
2. Xu hướng quc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH
- Do s tác động ca toàn cu hóa và xã hi thông tin, s tương tác của kinh tế thế gii với văn hóa
đang mạnh lên
- Các ngành CNVH bao gm nhiều ngành, trong đó một s ngành vn gi đưc các th trường riêng
biệt mang tính địa phương các sản phm và dch v văn hóa toàn cầu không th vi tới đáp
ứng được
3. S ni tri v thương mại văn hóa của M và châu Âu
- Đặc điểm quan trng ca các ngành CNVH trong sut TK XX là s ni trội áp đảo v thương mại văn
hóa trên phm vi quc tế ca M mức độ thấp hơn là của châu Âu
- Ngày nay nhng sn phm ca VH M phương tây như phim nh, âm nhc, m phẩm, nước
hóa,… đã tr thành món ăn tinh thần và vt cht ca nhiều người thuc các châu lc khác nhau
- Nn công nghip VH ca MTây Âu rt phát triển, trong đó công nghiệp điện nh, phát thanh
truyn hình, xut bản,… Mt hàng xut khẩu đứng th 2 sau máy bay dân dng ca M điện nh
băng hình, hình thành những tập đoàn xuyên quốc gia
- Anh Quc tốc độ phát trin ca CNVH là gn gp 2 ln t l tăng trưởng ca toàn b kinh tế. Tây
Âu vi nn CNVH phát triển như vậy đủ sức bành trước sang các nước khác cng thêm vic s dng
ngôn ng rt ph biến trên thế giới như tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha, thun lợi cho văn hóa
Phương Tây và tràn vào các nước
4. Hình thành các tập đoàn CNVH quy mô toàn cầu
Nhiu công ty phi tích cc m rng không gian phát trin quc tế, nâng cao kinh nghim t chc qun lý
vn hành th trường quc tế hóa thương hiệu, mưu cầu s phát triển vượt bc mi. Do vy, cách ngành
CNVH đã trải qua mt quá trình quc tế, tái cu trúc và tp trung mnh m dẫn đến s hình thành các tp
đoàn lớn.
5. Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động ca các doanh nghip CNVH
- Xu hướng đa dạng hóa các dng hoạt động cũng được các doanh nghip, các tập đoàn kinh doanh
trong lĩnh vực văn hóa chú trọng
- Xu hướng hin nay là mt công ty, tập đoàn thích hợp nhiu hoạt động như: truyền thông, qung
cáo, điện ảnh,… đa dạng hình thc khai thác t mt sn phm
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN văn hóa của Trung Quốc? (3đ)
1. Bi cnh kinh tế - chính tr - xã hi:
lOMoARcPSD|36149638
17
- V KT CT:
TQ là một trong các nước XHCN trên thế gii
TQ thc thi nn kinh tế kế hoch tp trung vi s điu hành cht ch của nhà nước, phương thức
qun kinh tế này mang li nhng thành tu quan trng trong xây dng bo v T Quc
trong giai đoạn trước đây.
Chính ph đã tiến hành công cuc ci cách toàn din v kinh tế.
- V VH:
TQ tht cht VH vi ý thc h tư tưởng. VH đưc coi là nhân t tinh thn quan trọng để xây dng
con gười XHCN và CNXH
TQ đã cải cách mnh m chính sách và qun VH nhm xây dựng “Văn hóa XHCN với các nét đặc
trưng của TQ”
Hin nay TQ có nhiu chính sách phát trin các ngành CNVH, phát huy mnh m vai trò VH XH
và vai trò kinh tế ca các ngành này.
2. Ni dung chính sách phát trin ca các ngành CNVH:
- Vấn đề ci cách ch yếu đa dạng v quyn s hữu các cơ sở VH NT, thay đổi cơ chế lãnh đạo qun
lý h thng nhân s và h thng phân phi các sn phm và dch v văn hóa
- V nhân sự, nhà nước đưa ra kế hoạch điều chnh lại cấu nhân s trin khai h thng thi
tuyn, việc làm đối vi các t chc ngh thut thuc s qun lý ca B Văn hóa
- Nhà nước thc hin chính sách min gim thuế và áp dng nhiu mc thuế linh hot cho các hot
động sn xuất và kinh doanh văn hóa
- Chính sách giá c đối với hàng hóa văn hóa
3. Thành tu phát trin các ngành CNVH:
- Ngành công nghip xut bn hin nay có khoàng 2000 t báo, 8000 tạp chí, hơn 500 nhà sản xut
và xut bản hơn 100.000 đầu sách mỗi năm.
- Ngành công nghip nghe nhìn khong 300 doanh nghip, sn xut khong 200 triệu băng đĩa
nghe nhìn mỗi năm. Số ợng đài phát thanh TQ là 1500 và số lượng đài truyền hình là gn 1000.
- Chương trình truyền thông của TQ đã được xut khu tới các nước châu Á, châu Âu, Bc Phi và Bc
M.
Câu 3. Đề xut gii pháp phát trin các ngành CNVH ớc ta? (2đ)
-
Cn có h thng pháp luật để to hành lang pháp lý cho hoạt động ca các ngành công nghip
-
Cn có chính sách v tài chính như chính sách thuế, chính sách giá c, chính sách khuyến khích tài
trợ, đầu tư cho văn hóa
-
Cần đổi mới chế qun lý, tp chung vào quản mô, dành quyn ch động, sáng tao cho các t
chức, đơn vị, doanh nghip công nghiệp văn hóa. chế qun va phi phù hp vi quy lut phát
triển đặc thù của văn hóa, vừa phi phù hp với cơ chế th tờng theo định hướng xã hi ch nghĩa
-
Cần thúc đẩy cải cách các đơn vị s nghiệp văn hóa. Các đơn vị s nghip, nghiệp văn hóa cần tr
thành ch th sáng to, sn xut và phân phi trong công
lOMoARcPSD|36149638
18
nghiệp văn hóa
-
Hoàn thin h thng lut bn quyn và s hu trí tu, thc thi nghiêm luật để khuyến khích và bo v
các ngành ng nghiệp văn hóa. Nâng cao năng lc quản điều tiết th trường văn hóa, tạo mi
trường thun li cho công nghiệp văn hóa phát triển
ĐỀ 6
Câu 1. Phân tích quy trình sáng to và phân phi sn phn ca mi ngành Th công c thể? (5đ)
-
-
-
-
Câu 2. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Điện ảnh? (3đ)
1. Khái nim: là loi hình ngh thut tng hp th hin bng hình ảnh động, kết hp với âm thanh, được
ghi trên vt liu phim nhựa, băng từ, các vt liệu ghi hình khác để ph biến đến công chúng thông
qua các phương tiện kĩ thuật
2. Đặc điểm cơ bản của ngành điện nh:
- Động Tĩnh Thanh Hình Montage (dng cảnh) là năm đặc tính cơ bản của đin nh, các ngh
thut khác nếu có giao thoa thì ch ging v hình thc còn bn cht và cu trúc hoàn toàn khác
- Tính động ca hình ảnh là đặc trưng cốt t của điện nh. Nó va là s khác biển cơ bản va là du
hiu tiêu biểu để đin nh khác vi các ngh thut khác. Gồm có động tương đối (máy phích đứng
im, đối tượng quay chuyển động hoặc đối tượng quay đứng im, máy quay chuyển động) và động
tuyệt đối (đối tượng quay và máy quay cùng chuyển động)
lOMoARcPSD|36149638
19
3. Các hoạt động sn xut phân phi của ngành Điện nh: Đin nh s kết hp nhun nhuyn hai
tính cht quan trọng là tính kĩ thuật và tính ngh thut.
V ngh thuật, người ta phi xác lp tiêu chun, ca các chc danh biên kịch, đạo din, biên tp,
quay phim, nhạc sĩ, họa sĩ, đạo c, phc trang, khói lửa,… Từ đó, trong từng mng công vic,
tiếp tc phân chia c th hơn
V kĩ thuật, hiện nay điện nh đang được s h tr đắc lc ca nhng tiếp b khoa học, kĩ thuật
t khí, quang học, hóa hc, nht là công ngh kĩ thuật s đ tô ra nhng hiu qu hình nh
tuyt vi âm thanh hoàn ho.
V kinh tế: các nhà đầu tư phải tính toán xây dng mt tng d toán chi tiết đến từng đầu vic
V qung cáo: Các nhà làm phim phi gii thiệu đến công chúng t khi mới có ý đồ kch bn hoc
sớm hơn khi nhà sản xuất ý định mi mt nhà viết kch bn xut sc, một đạo diễn thương
hiu hay một ngôi sao đang nổi danh. Kinh phí quảng thường không nh gn bng chi phí
làm phim và đôi khi còn nhiều hơn
V ph biến: các sn phẩm điện nh và videos bao gm phim truyn, phim quảng cáo cũng n
phim phc v giáo dục đào tạo và các phim videos khác.Phương thức chính để các sn phm
này đến được vi công chúng là thông qua h thng rp chiếu phim, đĩa, vô tuyến truyn hình,
internet.
Câu 3. Đánh giá thành tựu và hn chế của ngành Điện ảnh nước ta thời gian qua? (2đ)
1. Đánh giá những thành tu/mt mnh ca ngành v phương diện sn xut, phân phi tiêu th sn
phm, v ngun nhân lực và phương thức qun lý
- Ngay t trước đổi mi các tác phẩm điện nh Việt Nam đã bắt đầu thu hút s chú ý của Phương
Tây và các nước láng giềng châu Á Thái Bình Dương.
- Giai đoạn này đin nh Việt Nam đã đạt được mt s thành tu vi nhiu b phim được gii ti
các liên hoan phim quc tế như: Đời Cát của đạo din Nguyn Thanh Vân, Mê tho thi vang bóng
ca Việt Linh,…
- Ngành đin nh Việt Nam cũng đã những năm tháng, thời gian đáng nh, nhiu b phim ghi du
trong đông đảo công chúng và bn bè quc tế, có v thế cao trên trường quc tế.
- Khi Vit Nam gia nhp WTO thì vic m rng các thành phn kinh tế điều tt yếu, k c đối vi
ngành Điện ảnh. Nhưng điện nh không phi là mt ngành
kinh doanh đơn thuần sn phm ca một hàng hóa đặc bit, gn lin với văn hóa,
ng.
- Vào cui thế k XX, những thay đổi quan trọng đã diễn ra trong quy trình tài tr, sn xut, phân phi
trình chiếu phim Vit Nam, khi chính ph nhng thông thoáng trong vic phát hành phim
c ngoài.
lOMoARcPSD|36149638
20
2. Đánh giá những hn chế/tn ti ca ngành v phương diện sn xut, phân phi và tiêu th sn phm,
v ngun nhân lực và phương thức qun
- Đin ảnh dường như không thích hp với chế mi, không hòa nhp theo kp s phát trin
của đất nước và xu thế ca thời đại
- Khi Vit Nam gia nhp WTO thì vic m rng các thành phn kinh tế là tt yếu, k c đối vi ngành
đin ảnh. Nhưng điện nh không phải là ngành kinh doanh đơn thun mà sn phm ca nó là mt
hàng hóa đặc bit gn lin với văn hóa, tưởng. Bi vy hành lang pháp thông thoáng, s
vt cht tt là tiền đề để c phn hóa hiu qu. Có th nói khi c phn hóa các hãng phim s phi
đối mt vi tt c, t quá trình sn xut cho ti khâu bán sn phm.
- Các hãng phim nhà ớc thường thiếu ht v kinh phí không động để sn xut phim
chất lượng cao.
- nhiều hãng phim nhân nhưng chủ yếu sn xut phim gii trí ch chưa phi phim tính
ngh thuật cao. Như phim Gái Nhảy Lưới Tri nhng b phim thu hút khách nhưng li ny
sinh quan điểm khác nhau trong dư luận xã hội cũng như trong giới ngh nghip.
- Vic hiện đại hóa trang thiết b, ng dng công ngh cao cũng là vấn đề cn quan tâm trong ngành
đin nh Vit Nam hin nay.
3. Phân tích nguyên nhân ch quan và khách quan ca thc trng trên
ĐỀ 7
Câu 1. Phân tích tính cht ph thuc vào lut bn quyn, tính ri ro và khác bit gia chi phí sn xut và
tái sn xut của ngành điện ảnh (5đ)
1. Tính cht ph thuc vào Lut bn quyn:
- Tác phẩm điện nh mt sn phm bn quyn, cần được bo h bi Lut bn quyn d như
mt b phim được sn xut cần được đăng cc bn quyền. Qua đó luật bn quyn s x
quyn li của 3 nhóm người sáng tạo, người s dụng và người s hu tác phm. Lut bn quyn
bo v các hình thc bo v ý tưởng của người sáng tạo để tránh vic b ăn cắp v ni dung kch
bn
- Trong quá trình sn xut của ngành Điện nh cần chú ý đến vấn đề bn quyn ca Kch bản văn
hc, âm nhạc,… trong tác phẩm điện nh
- Quyn li ca các nhà sn xuất phim và phát hành phim đưc bo h bi Lut bn quyn. C th
như luật bn quyn cho phép nhà sn xuất phim có đặc quyn t do khai thác tác phm ca h, có
quyn quyết định vic sao chép, phân phi, ph biến tác phm ti công chúng bng bt c phương
tiện và phương thức nào, quyết định v việc cho phép hay không cho phép người khác s dng và
khai thác tác phm
lOMoARcPSD|36149638
21
2. Tính ri ro của ngành Điện nh: trong mức đầu mức độ thành công v ngh thuật thương
mại,…
Đầu tư nhiều nhưng thu v ít thm chí còn li, sn phm của ngành điện ảnh mang tính đặc thù. Tác phm
đin ảnh được đầu tư nhiều công sức, được nhà sn xuất tâm đắc nhưng khi đưa ra thị trường lại ít được
công chúng đón nhận. Điều này chng t phim hay nhưng chưa chắc đã có doanh thu cao
3. S khác bit gia chi phí sn xut và tái sn xut: chi phí sn xut cao, chi phí tái sn xut thp
Do đặc thù sn xut trong các ngành công nghiệp văn hóa mà điện nh là một điển hình, mang tính tng
hp cn nhiu loại lao động vi nhiu công vic khác nhau nên nhìn chung chi phí sn xuất ban đầu thường
khá cao. Ví d như chi phí sản xut
phim Kí ức Điện Biên là 13 t đồng, Hà Nội 12 ngày đêm là 10 tỉ đồng
Câu 2. Xu hướng quc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH? (3đ)
1. Phân tích các biu hiện xu hướng quc tế hóa các ngành CNVH:
Do s tác động ca toàn cu hóa và xã hi thông tin, s tương tác của kinh tế
thế gii với văn hóa đang mạnh lên. Lĩnh vực sn xut và không gian m rng ca các ngành CNVH
bc l ra mt trạng thái trước đây chưa từng có, t phương thức sn xuất, phương thức vn hành
thao tác cho đến kiu cách sn phẩn đều đã sản xuất ra tính bao dung và tính đa biến to ln. nh
ng ca CNVH cũng tính toàn cầu hóa nh vào mạng lưới truyn thông toàn cu hóa ln
mnh.
2. Phân tích các biu hiện xu hướng địa phương hóa các ngành CNVH: Các ngành CNVH bao gm nhiu
ngành, trong đó một s ngành vn gi đưc các th trường riêng biệt mang tính địa phương và các sản
phm, dch v toàn cu không th vi tới, đáp ứng được bi các ngành công nghip mi nguyên gc
phát trin da trên s sáng tạo, các kĩ năng nguyên liệu truyn thống. Điều này làm cho ngành công
nghiệp liên quan đến th công và du lch tr thành bàn đp cho s phát trin ca nhiều nước.
3. Phân tích tác động của các xu hướng này đến s phát trin và qun lý các ngành CNVH
Câu 3. Phân tích khái niệm và đặc điểm ca ngành Th công? (2đ)
1. Khái nim: nhng mt hàng quy trình sn xut th công ch yếu, được truyn t đời này qua
đời khác, va có giá tr thm m và th hiện được nét văn hóa đặc sc ca dân tc
lOMoARcPSD| 36149638
22
2. Đặc điểm cơ bản ca ngành th công:
- Đặc điểm v hot động sn xut: sn phm th công thường nng v phương thức th công,
tính cá bit, mang phong cách riêng ca mi ngh nhân tài hoa và nét đặc trưng địa phuong, mi
làng ngh sn phm th công đều màu sc riêng, những nét riêng đó được th thách qua thi
gian, qua giao lưu và học hỏi sau đó được chn lc và kế tha, ngh có tính “cha truyền con nối”,
- Đặc điểm v sn phm th công: va giá tr s dng, va giá tr văn hóa, văn hóa tinh thn
kết tinh trong văn hóa vt th. Hu hết các sn phm th công được hình thành, tn ti phát
triển lâu đời, gn vi những thăng trầm lch s hội, thường phn ánhu sắc tưởng, tình cm,
quan nim thm m ca dân tc.
- Các hoạt động chính và các hoạt động liên quan ca ngành Th công: sn phm th công được sn
xut vi s kết hp giữa kĩ thuật công ngh truyn thống, phương pháp thủ công tinh xo với đầu
óc sáng tp ngh thut giao kế trong phương thức sn xut, hàng th công đã tạo nên tính đặc thù
tng sn phm.
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD| 36149638 ĐỀ CƯƠNG CNVH
ĐỀ 1 ................................................................................................................................................................................... 2
Câu 1. Phân tích và so sách các khái niệm: “Các ngành CNVH”, “Các ngành CN sáng tạo” và “Các ngành CN bản
quyền”? (5đ) ..................................................................................................................................................... 2
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Thủ công ở nước ta hiện nay (chọn một ngành Thủ công cụ thể)?
(3đ) .................................................................................................................................................................. 4
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành Thủ công ở nước ta trong thời gian tới? (2đ) ................................ 5
ĐỀ 2 ................................................................................................................................................................................... 5
Câu 1. Phân tích quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩm và dịch vụ của các ngành CNVH? (5đ) ....................... 5
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Điện ảnh ở nước ta hiện nay? (3đ) ............................................. 7
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành Điện ảnh ở nước ta trong thời gian tới? (2đ) ................................ 8
ĐỀ 3 ................................................................................................................................................................................... 9
Câu 1. Phân tích những đặc điểm cơ bản của các ngành công nghiệp văn hóa? (5đ) ............................................ 9
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Thiết kế thời trang ở nước ta hiện nay? (3đ) ............................ 10
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển ngành Thiết kế thời trang Việt Nam trong thời gian tới? (2đ) ...................... 11
ĐỀ 4 ................................................................................................................................................................................. 12
Câu 1. Phân tích vai trò của các ngành CNVH đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội? (5đ) ....................... 12
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN sáng tạo của Vương quốc Anh? (3đ) ................................. 13
Câu 3. Đề xuất chính sách phát triển các ngành CNVH Việt Nam? (2đ) .............................................................. 14
ĐỀ 5 ................................................................................................................................................................................. 15
Câu 1. Phân tích xu hướng phát triển của các ngành CNVH? (5đ) ...................................................................... 15
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN văn hóa của Trung Quốc? (3đ) .......................................... 16
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành CNVH ở nước ta? (2đ) ............................................................... 17
ĐỀ 6 ................................................................................................................................................................................. 18
Câu 1. Phân tích quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩn của mội ngành Thủ công cụ thể? (5đ) ...................... 18
Câu 2. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Điện ảnh? (3đ) ................................................................... 18
Câu 3. Đánh giá thành tựu và hạn chế của ngành Điện ảnh nước ta thời gian qua? (2đ) .................................... 19
ĐỀ 7 ................................................................................................................................................................................. 20
Câu 1. Phân tích tính chất phụ thuộc vào luật bản quyền, tính rủi ro và khác biệt giữa chi phí sản xuất và tái sản
xuất của ngành điện ảnh (5đ) .......................................................................................................................... 20
Câu 2. Xu hướng quốc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH? (3đ) .................................................... 21
Câu 3. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Thủ công? (2đ) ................................................................... 21 1 lOMoARcPSD| 36149638 ĐỀ 1
Câu 1. Phân tích và so sách các khái niệm: “Các ngành CNVH”, “Các ngành CN sáng tạo” và “Các ngành CN
bản quyền”? (5đ)
1. Trình bày và phân tích các nội dung chính của quan niệm về các ngành CNVH của UNESCO
Theo quan điểm của UNESCO, thuật ngữ “ các ngành công nghiệp văn hóa ” được áp dụng cho “ các ngành
công nghiệp kết hợp với sự sáng tạo,sản suất và khai thác các nội dung có bản chất phi vật thể và văn hóa.
Các nội dung này thường được bảo vệ bởi luật bản quyền và thể hiện dưới dạng sản phẩm hay dịch vụ”.
Cũng UNESCO nhìn chung các ngành công nghiệp văn hóa thường bao gồm ngành in ấn, xuất bản, đa
phương tiện, nghe nhìn, ghi âm, điện ảnh, thủ công và thiết kế. Đối với một số nước các ngành công nghiệp
văn hóa còn bao gồm kiến trúc, nghệ thuật, biểu diễn, nghệ thuật thị giác,thể thao, sản xuất nhạc cụ, quảng
cáo và dịch vụ văn hóa. Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế học văn hóa cho rằng bản thân mỗi loại hình nghệ
thuật đều có thể coi là một ngành công nghiệp văn hóa. Có thể thấy các ngành công nghiệp văn hóa có sự
kết hợp chặt chẽ giữa văn hóa, nghệ thuật, kinh tế và công nghệ. Các ngành này được sáng tạo, sản xuất
và phân phối các sản phẩm và dịch vụ sử dụng nguồn lực trí tuệ của con người như những nguyên liệu đầu
vào then chốt. Phạm vi các ngành công nghiệp văn hóa khá rộng từ những ngành mang tính truyền thống
như văn hóa dân gian, thủ công, lễ hội, văn học, hội họa, nghệ thuật biểu diễn đến các ngành mang nặng
tính công nghệ như điện ảnh, truyền thông, phim hoạt hình kỹ thuật số, trò chơi điện tử và các ngành thiên
về dịch vụ, thương mại như kiến trúc, quảng cáo.
2. Trình bày và phân tích các nội dung chính của khái niệm “Các ngành CN sáng tạo” của Chính phủ Vương quốc Anh
Trong khi UNESCO và nhiều nước như Phần Lan, Tây Ban Nha, Đức, Hàn Quốc. Nhật Bản, Trung Quốc sử
dụng rộng rãi khái niệm “các ngành công nghiệp văn hóa” thì một số nước như Vương quốc Anh, Úc,
Singapore … thường sử dụng thuật ngữ “các ngành công nghiệp sáng tạo”. Chính phủ Anh định nghĩa Các
ngành công nghiệp sáng tạo là: “ những ngành công nghiệp có nguồn gốc từ sáng tạo, kỹ năng và tài năng
cá nhân, có khả năng tạo của cải và việc làm thông qua việc tạo ra và khai thác các sở hữu trí tuệ”
Năm 1997, chính phủ Anh đã xác định danh mục các ngành công nghiệp sáng tạo bao gồm 13 ngành là:
quảng cáo, kiến trúc, thị trường nghệ thuật và đồ cổ, thủ công, thiết kế, thiết kế thời trang, điện ảnh và
video, phần mềm giải trí tương tác, 2 lOMoAR cPSD| 36149638
âm nhạc, nghệ thuật biểu diễn, xuất bản, phần mềm và các dịch vụ máy tính, truyền hình và phát thanh.
Đến năm 2007, các ngành này được xác định lại bao gồm 11 lĩnh vực: quảng cáo; kiến trúc; thủ công; thiết
kế; thị trường nghệ thuật và đồ cổ; thiết kế thời trang; phim,video và nhiếp ảnh; âm nhạc,nghệ thuật thị
giác và nghệ thuật biểu diễn; xuất bản; phần mềm,các trò chơi máy tính và xuất bản điện tử; truyền hình và phát thanh.
Nhìn chung quan điểm này nhấn mạnh vào đặc trưng nổi bật của công nghiệp văn hóa là tính chất sáng
tạo. Các ngành này dựa trên sự sáng tạo và tạo ra các giá trị sáng tạo mới.Theo định nghĩa này, nguyên
liệu đầu vào của ngành công nghiệp văn hóa là sụ sáng tạo, kỹ năng và tài năng của cá nhân và các sở hữu
trí tuệ. Các nguyên liệu này được khai thác để sản xuất và tạo ra sản phẩm có ý nghĩa xã hội và văn hóa.Bên
cạnh đó, định nghĩa trên còn nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của các ngành công nghiệp văn hóa trong việc tạo
ra của cải xã hội và việc làm.
3. Trình bày và phân tích các nội dung chính của khái niệm “Các ngành CN bản quyền”
Được hiểu là “tất cả các ngành công nghiệp tạo ra sản phẩm bản quyền hoặc sản phẩm liên quan như
những sản phẩm cơ bản, cốt lõi của ngành. Ví dụ, quảng cáo, phần mềm máy tính, thiết kế, nhiếp ảnh,
điện ảnh, video, nghệ thuật biểu diễn, âm nhạc, xuất bản, phát thanh, truyền hình và trò chơi video”.
Khái niệm này nhấn mạnh vào vấn đề bản quyền trong hoạt động của ngành, nhấn mạnh vào tính chất
được bảo hộ bởi luật bản quyền, các nước theo quan điểm này thường chú ý đến vấn đề ai là người nắm
bản quyền trong các giai đoạn khác nhau trong sản xuất và phân phối nội dung sáng tạo. Ở một mức độ
nào đó, khái niệm “công nghiệp bản quyền” rộng hơn và bao hàm khái niệm “công nghiệp văn hóa” . Có
thể nói, các quan điểm trên đều nhìn nhận lĩnh vực văn hóa trong mối quan hệ chặt chẽ với kinh tế và công
nghệ, đưa các qui luật kinh tế và thành tựu công nghệ áp dụng vào hoạt động văn hóa. Ngành công nghiệp
văn hóa dựa trên sự sáng tạo về nghệ thuật năng động trong kinh doanh và cải tiến công nghệ để tạo nên các giá trị mới.
4. Phân tích điểm tương đồng giữa các khái niệm trên:
Đều là các ngành công nghiệp có sự kết hợp sáng tạo có sự kết hợp sáng tạp, sản xuất và khai thác
các nội dung có bản chất phi vật thể và văn hóa
5. Phân tích điểm khác biệt giữa các khái niệm trên:
- CNCNVH: là sự kết hợp chặt chẽ giữa văn hóa, nghệ thuật, kinh tế và công nghệ. Các ngành này
đều sáng tạo và phân phối các sản phẩm và dịch vụ sử dựng nguồn lực trí tuệ con người như những
nguyên liệu đầu vào then chốt.
- CNCN sáng tạo: là những ngành công nghiệp có nguồn gốc từ sự sáng tạp, kỹ năng và tài năng cá
nhân, có khả năng tạo ra của cải và việc làm thông qua việc tạo ra và khai thác các sở hữu trí tuệ.
- CNCN bản quyền: là tất cả CNCN tạo ra sản phẩm bản quyền, hoặc sản phẩm liên quan như những
sản phẩm cơ bản, cốt lõi của ngành. 3 lOMoARcPSD| 36149638
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Thủ công ở nước ta hiện nay (chọn một ngành Thủ công cụ thể)? (3đ)
Sản xuất thủ công ở nước ta tồn tại dưới hai hình thức: làng nghề và cơ sở sản xuất. Tuy nhiên phần lớn
việc sản xuất thủ công tập trung tại các làng nghề với thế mạnh là tận dụng được lao động và phù hợp với
thói quen lao động của người dân. Như làng gốm Bát Tràng đã đạt được nhiều thành tựu cũng như hạn chế về nhiều mặt.
1. Đánh giá những thành tựu/mặt mạnh của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản
phẩm, về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Phương thức sản xuất: Việc tổ chức sản xuất tại các làng nghề có xu hướng chuyển sang mô hình
tổ chức sản xuất theo kiểu phân công chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất theo giai đoạn công
nghệ và theo chi tiết sản phẩm của nền sản xuất lớn cơ giới hóa.
- Phân phối và tiêu thụ sản phẩm: các doanh nghiệp Nhà nước và Hợp tác xã không có vai trò đáng
kể trong khâu tiêu thụ, còn các tổ chức trung gian và thương nhân có vai trò tích cực trong vấn đề
này. Các tư thương trực tiếp đến các cơ sở sản xuất để mua sản phẩm và tham gia vào các bước
dù sự tham gia của họ làm cho kênh tiêu thụ trở nên phức tạp song họ có vai trò đảm bảo kênh
phân phối sản phẩm ổn định.
- Nguồn lực và phương thức quản lý: làng gốm Bát Tràng chủ yếu sử dụng lao động địa phương, tay
nghề lao động phổ thông và trung bình chiếm đa số, tay nghề cao chiếm 10% trên tổng số lao động, nghệ nhân chiếm 1,5%.
Phương thức quản lý chủ yếu liên quan đến hiệp hội làng nghề.
2. Đánh giá những hạn chế/tồn tại của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm,
về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Khả năng tiếp cận thị trường đầu ra của làng nghề còn nhiều hạn chế. Do yếu kém về thông tin thị
trường và hạn chế công tác xúc tiến thương mại
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm làng nghề thấp do mẫu mã đơn điệu thấp nhưng giá thành cao
- Vai trò quản lý của các cấp chính quyền và hiệp hội ngành nghề trong điều phối thị trường, tìm
kiếm thị trường chưa rõ.
3. Phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan của thực trạng trên
- Nguyên nhân chủ quan: do đặc thù của làng gốm Bát Tràng là sản xuất làng nghề với thao tác công
nghệ đơn giản, tận dụng sức lao động là chính nên mẫu mã còn chưa có nhiều cải tiến. Các hộ gia
đình không tập trung sản xuất, sợ bị ăn cắp mẫu mã, bí quyết kĩ thuật nên sản xuất theo kiểu đơn
lẻ, từ đó khó phát triển nghề gốm
- Nguyên nhân khách quan: làng gốm Bát Tràng đang dần mất đi bản sắc, nét độc đáo do ảnh hưởng
của của thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt là ảnh hưởng của khách hàng nước ngoài đến
thẩm mỹ là điều khó tránh được. Nhiều thợ thủ công từ bỏ các kỹ năng truyền thống được duy trì
từ ngàn năm nay quay sang sẩn xuất các mặt hàng kém chất lượng để phục vụ du lịch, tang lợi nhuận. 4 lOMoARcPSD| 36149638
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành Thủ công ở nước ta trong thời gian tới? (2đ)
1. Giải pháp về đầu tư các nguồn lực, đặc biệt là tài chính, hạ tầng cơ sở
2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
Chính phủ nên thiết lập các chương trình đào tạo mang tính toàn diện, không giới hạn trong nhóm chuyên
gia ngành thủ công mà phải liên kết với nhiều lĩnh vực khác để cùng tham gia như đội ngũ điều hành, quản
lý quy trình sản xuất và chất lượng sản xuất; đội ngũ thiết kế có khả năng phát triển sản phẩm, đội ngũ
chuyên gia có thể quản lý tiếp thị, bán hàng
3. Giải pháp về thức đẩy phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ
- Sản xuất: phát triển sản xuất và xây dựng thương hiệu hàng thủ công ngày càng phát triển, có hiệu
quả. Tổ chức điều tra khảo sát nhu cầu thị trường, thị hiếu du khách về các mặt hàng thủ công mỹ
nghệ để cung cấp định hướng cho cơ sở sản xuất
- Phân phối: bán hàng qua các kênh phân phối: bán qua mạng hoặc bán trực tiếp,…
- Tiêu thụ và dịch vụ:
Liên kết với nhiều đơn vị để thành lập các cửa hàng và bàn sản phẩm thủ công mĩ nghệ tại các trung tâm lớn
Hình thành mối quan hệ với các công ty, thương nhân nước ngoài kinh doanh trong ngành thủ
công mỹ nghệ để mang sản phẩm ra nước ngoài
Thành lập các công ty chuyên về vận chuyển và giao nhận hàng thủ công mỹ nghệ.
4. Giải pháp về quản lý
Cần có một cơ chế và bộ máy quản lý thống nhất đối với hoạt động sản xuất hàng thủ công của các làng
nghề, vì hoạt động sản xuất thủ công liên quan đến các làng nghề, nhiều lĩnh vực trong đời sống. Mặt khác
các doanh nghiệp cần liên kết với nhau để tạo sức mạnh, mỗi doanh nghiệp làm một công đoạn ĐỀ 2
Câu 1. Phân tích quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩm và dịch vụ của các ngành CNVH? (5đ)
Quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩm và dịch vụ của các ngành CNVH là quá trình tạo ra sản phẩm
văn hóa thông quan khách quan hóa, vật chất hóa những năng lực của con người. Gồm có 4 giai đoạn:
1. Giai đoạn 1: phát triển ý tưởng sáng tạo về sản phẩm và dịch vụ
- Ý tưởng sáng tạo là xuất phát điểm, là khởi nguồn cho mọi sự sáng tạo, sản xuất và lưu thông trong
lĩnh vực CNVH, là vấn đề then chốt mang ý nghĩa sống còn trong quy trình. Đồng thời là việc tìm tòi
những khả năng tiềm tàng của sự vật hiện tượng và biến đổi chúng nó phù hợp với yêu cầu mới của xã hội
- Đề phát triển ý tưởng thành các sản phẩm hiện hữu, ý tưởng sáng tạo phải có tính khả thi, nghĩa là
phải có khả năng thực hiện trong thực tế 5 lOMoAR cPSD| 36149638
2. Giai đoạn 2: sản xuất/sáng tạo sản phẩm và dịch vụ
- Trong ngành nghệ thuật biểu diễn: để sản xuất chương trình nghệ thuật biểu diễn cần có phòng
tập và sân khấu cùng với các thiết bị đi kèm như hệ thống âm thanh, ánh sáng, trang phục, đạo cụ
- Trong ngành mỹ thuật: quá trình sáng tác và sản xuất có nghĩa là người nghệ sĩ sáng tác đồng thời
sản xuất ra sản phẩm nghệ thuật của mình. Sau khi vẽ xong bức tranh hay tạo ra tác phẩm điêu
khắc, tác phẩm nghệ thuật trở thành một chỉnh thể tồn tại độc lập và có thể đưa vào tiêu dùng như để trưng bày hoặc bán
3. Giai đoạn 3: phân phối/phát hành sản phẩm và dịch vụ
- Nội dung và nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn này là đưa sản phẩm văn hóa nghệ thuật tới người
tiêu dùng. Nhiều nhà nghiên cứu nhấn mạnh vai trò MKT trong giai đoạn này nhằm tạo dựng hình
ảnh cho sản phẩm và thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm
- Do mỗi loại hình sản phẩm văn hóa đều là sản phẩm đặc thù nên mỗi ngành công nghiệp văn hóa
có phương thức phân phối/phát hành riêng như:
Ở ngành mỹ thuật, các sản phẩm thường được phân phối đưa đến công chúng thông qua trưng
bày tại triển lãm và bảo tàng
Ở ngành văn học, các nhà xuất bản và phát hành sách đảm nhiệm việc phân phối/phát hành tác
phẩm văn học thông qua các đại lý kinh doanh và cửa hàng sách
4. Giai đoạn 4: bảo quản/tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm sau khi được phân phối đến người tiêu dùng sẽ được tiêu thụ. Sản phẩm văn hóa cũng cần được
bảo quản để duy trì cho lần khai thác tiếp theo hoặc cho thế hệ tương lai. Sản phẩm văn hóa có đặc điểm
riêng là không bị hao mòn về giá trị tiêu thụ. Về cơ bản việc tiêu thụ sản phẩm văn hóa nghệ thuật mang
tính tâm lý hơn là vật lý, với sản phẩm văn hóa thì giá trị nghệ thuật có thể trường tồn với thời gian thậm
chí ngày càng tăng giá. Chính vì vậy cần bảo quản các sản phẩm văn hóa để lưu truyền cho thế hệ tương
lai, điều này có ý nghĩa đặc biệt khi văn hóa nghệ thuật khác khia học ở chỗ “cái mới không hẳn thay thế cái cũ”. 6 lOMoARcPSD| 36149638
5. So sánh quy trình với quy trình sáng tạo và phân phối của các ngành sản xuất vật chất
- Giống nhau: Đều gồm các công đoạn chính là sản xuất, phân phối, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - Khác nhau:
Hệ thống sản xuất vật chất: Các công đoạn thường tách rời, độc lập với nhau. Quá trình sản xuất
chủ yếu dựa trên các nguyên liệu đầu vào mang tính vật chất, vật thể như nguyên liệu thô,
nhiên liệu… Lao động sản xuất mang tính tập thể, theo dây chuyền, sản xuất hàng loạt, quy mô lớn
Hệ thống sản xuất tinh thần: Các công đoạn có thể gắn kết chặt chẽ, liên tục, không tách rời. Quá
trình sản xuất phụ thuộc chủ yếu vào nguyên liệu mang tính phi vật thể như sự sáng tạo, tài
năng và kỹ năng của người sáng tạo/sản xuất. Lao động sáng tạo mang tính cá thể, đơn nhất,
thường có quy mô nhỏ, đặc biệt trong hoạt động sáng tạo nguyên bản các sản phẩm văn hóa
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Điện ảnh ở nước ta hiện nay? (3đ)
1. Đánh giá những thành tựu/mặt mạnh của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản
phẩm, về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Ngay từ trước đổi mới các tác phẩm điện ảnh Việt Nam đã bắt đầu thu hút sự chú ý của Phương
Tây và các nước láng giềng châu Á Thái Bình Dương.
- Giai đoạn này điện ảnh Việt Nam đã đạt được một số thành tựu với nhiều bộ phim được giải tại
các liên hoan phim quốc tế như: Đời Cát của đạo diễn Nguyễn Thanh Vân, Mê thảo thời vang bóng của Việt Linh,…
- Ngành điện ảnh Việt Nam cũng đã có những năm tháng, thời gian đáng nhớ, nhiều bộ phim ghi dấu
trong đông đảo công chúng và bạn bè quốc tế, có vị thế cao trên trường quốc tế.
- Khi Việt Nam gia nhập WTO thì việc mở rộng các thành phần kinh tế là điều tất yếu, kể cả đối với
ngành Điện ảnh. Nhưng điện ảnh không phải là một ngành kinh doanh đơn thuần mà sản phẩm của
nó là một hàng hóa đặc biệt, gắn liền với văn hóa, tư tưởng.
- Vào cuối thế kỷ XX, những thay đổi quan trọng đã diễn ra trong quy trình tài
trợ, sản xuất, phân phối và trình chiếu phim ở Việt Nam, khi chính phủ có những thông thoáng
trong việc phát hành phim nước ngoài. 7 lOMoARcPSD| 36149638
2. Đánh giá những hạn chế/tồn tại của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm,
về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Điện ảnh dường như không thích hợp với cơ chế mới, không hòa nhập và theo kịp sự phát triển
của đất nước và xu thế của thời đại
- Khi Việt Nam gia nhập WTO thì việc mở rộng các thành phần kinh tế là tất yếu, kể cả đối với ngành
điện ảnh. Nhưng điện ảnh không phải là ngành kinh doanh đơn thuần mà sản phẩm của nó là một
hàng hóa đặc biệt gắn liền với văn hóa, tư tưởng. Bởi vậy hành lang pháp lý thông thoáng, cơ sở
vật chất tốt là tiền đề để cổ phần hóa hiệu quả. Có thể nói khi cổ phần hóa các hãng phim sẽ phải
đối mặt với tất cả, từ quá trình sản xuất cho tới khâu bán sản phẩm.
- Các hãng phim nhà nước thường thiếu hụt về kinh phí và không có động cơ để sản xuất phim có chất lượng cao.
- Có nhiều hãng phim tư nhân nhưng chủ yếu sản xuất phim giải trí chứ chưa phải là phim có tính
nghệ thuật cao. Như phim Gái Nhảy và Lưới Trời là những bộ phim thu hút khách nhưng lại nảy
sinh quan điểm khác nhau trong dư luận xã hội cũng như trong giới nghề nghiệp.
- Việc hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cũng là vấn đề cần quan tâm trong ngành
điện ảnh Việt Nam hiện nay.
3. Phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan của thực trạng trên
- Nguyên nhân chủ quan: Nhiều hãng phim tư nhân chạy theo thị hiếu một bộ phận khán giả, sản
xuất các phim giải trí dễ dãi với mục đích thu lãi lớn. Bên cạnh một số ít phim đạt chất lượng nghề
nghiệp thì hầu hết là phim câu khách rẻ tiền, ít có giá trị nhận thức. Lực lượng sáng tác trẻ chưa có
sự vững chắc về phong cách và có sự phân tâm trong sáng tác và chưa thực sự tâm huyết vì còn
mải chạy theo “tiền tươi thóc thật.
- Nguyên nhân khách quan: Trong thời đại bùng nổ thông tin, các trang mạng xã hội, thậm chí cả
báo chí truyền thông- đặc biệt là báo mạng- vì mục đích “câu view” đã có những lúc phản ảnh thiếu
khách quan, khi thì “tâng bốc” quá đáng, khi thì suy diễn, chụp mũ các hiện tượng làm nhiễu loạn
dư luận và ảnh hưởng đến hoạt động điện ảnh. Bên cạnh đó, công nghệ thông tin trong “thế giới
phẳng” tạo nhiều đột phá nhưng cũng làm gia tăng nguy cơ ăn cắp bản quyền điện ảnh.
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành Điện ảnh ở nước ta trong thời gian tới? (2đ) -
Cần phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên, nghiên cứu viên các Trường Đại học Sân
Khấu – Điện Ảnh, nâng cao về chất lượng theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Bộ
Giáo Dục – Đào Tạo, phù hợp đặc thù và có tính chuyên nghiệp cao. -
Xây dựng và phát triển kế hoạch đào tạo giảng viên song song với việc tạo cơ chế kích thích nhu
cầu tự đào tạo của giảng viên. 8 lOMoARcPSD| 36149638 -
Điện ảnh Việt Nam cần hương tới một nền điện ảnh chuyên nghiệp và chất lượng cao. Như vậy mới
thu hút được khán giả mới cạnh tranh được với các hoạt động nghệ thuật khác đang ngày càng
trở nên phong phú và hấp dẫn, tăng cường khả năng hội nhập vào đời sống điện ảnh của khu vực
và thế giới. Đây là tác nhân hàng đầu để xây dựng một thì trường điện ảnh mà hàng nội chiếm ưu thế. -
Điện ảnh Việt Nam nên quan tâm đến công tác quảng bá. Bởi vì quảng bá là cầu nối giữa điện ảnh
với công chúng bằng niềm tin về giá trị tác phẩm, bằng sự tôn vinh các ngôi sao điện ảnh tạo nên
lực hấp dẫn đặc biệt với công chúng. ĐỀ 3
Câu 1. Phân tích những đặc điểm cơ bản của các ngành công nghiệp văn hóa? (5đ)
1. Được bảo hộ bởi Luật bản quyền: đây là ngành công nghiệp tạo ra những sản phẩm dễ dàng bị đánh
cắp vì vậy cần được bảo vệ bằng pháp luật – Luật sở hữu trí tuệ
- Luật bản quyền xử lý quyền lợi của ba nhóm người: sáng tạo, người sử dụng và người sở hữu tác phẩm
- Luật bản quyền bảo vệ các hình thức thể hiện ý tưởng của người sáng tạo, quyền sở hữu tác phẩm
của các công ty nhằm tránh việc bị ăn cắp
- Mục đích của Luật bản quyền: là nhằm bảo vệ, nhằm thúc đẩy sự sáng tạo của con người
2. Quy mô của các doanh nghiệp công nghiệp văn hóa:
- Các tập đoàn truyền thông giải trí toàn cầu: hoạt động trong lĩnh vực phim ảnh, âm nhạc, phát
thanh truyền hình, giải trí,…Các tập đoàn này thường có quy mô hoạt động đa quốc gia và chiếm
lĩnh những thị phần lớn trên toàn cầu và tạo nên từ nhiều công ti lớn chuyên về từng lĩnh vực. Các
tập đoàn này thu hút lực lượng nhân công lớn và có doanh thu hàng năm nhiều tỉ đô la
- Các doanh nghiệp quy mô vừa nhỏ: do quy mô sản xuất nhỏ, công việc nhiều khi mang tính thời vụ
nên người lao động trong các công thi này không có nhiều về đảm bảo công việc. Trong lao động ở
các công ty quy mô nhỏ là thiếu sự chuyên môn hóa giữa các nhiệm vụ (VD: một nghệ sĩ vừa sáng
tác tranh đồng thời là người sở hữu và quản lý gallery hay người thợ thủ công vừa sản xuất vừa
trưng bày và bán hàng). Tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ lại có ưu điểm là tính linh hoạt, dễ thay
đỏi theo những biến động của nhu cầu thị trường. 3. Tính rủi ro cao:
- Các ngành công nghiệp văn hóa có độ rủi ro cao do đặc thù của hoạt động sản xuất và tiêu thụ của
ngành như những mẫu thiết kế được quảng bá rầm rộ nhưng đột nhiên bị người tiêu dùng cho là lỗi mốt
- Rủi ro có thể xảy ra vì nhiều yếu tố tác động trực tiếng đến sản xuất và tiêu thụ của các ngành công
nghiệp căn hóa (VD: điều kiện thời tiết như lũ lụt, hạn hán,…; điều kiện kinh tế như tăng giá điện, giá xăng,… 9 lOMoARcPSD| 36149638
4. Khác biệt giữa chi phí sản xuất và chi phí tái sản xuất:
- Trong các ngành công nghiệp văn hóa có hai mảng hoạt động quan trọng trong sản xuất là hoạt
động sáng tạo nguyên bản sản phẩm văn hóa và hoạt động nhân bản còn gọi là tái sản xuất
- Tỉ lệ chênh lệch hay khoảng cách giữa chi phí sản xuất ban đầu và chi phí tái sản xuất trong các
ngành công nghiệp văn hóa là rất lớn.
5. Mối quan hệ chặt chẽ giữa các ngành CNVH:
- Một ngành công nghiệp văn hóa không thể tồn tại một cách biệt lập mà luôn gắn kết, phụ thuộc
vào các ngành văn hóa khác. Điều này tạo nên một mạng lưới mối quan hệ qua lại, đan chéo lẫn
nhau giữa các ngành công nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, chúng tạo nên một hệ sinh thái của các
ngành công nghiệp văn hóa tương tự như hệ sinh thái tự nhiên
- Do có sự gắn kết chặt chẽ giữa các ngành công nghiệp văn hóa nên mỗi ngành công nghiệp văn hóa
đều được hưởng lợi và đóng góp cho dự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa khác.
Câu 2. Đánh giá tình hình phát triển của ngành Thiết kế thời trang ở nước ta hiện nay? (3đ)
1. Đánh giá những thành tựu/mặt mạnh của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản
phẩm, về nguồn nhân lực và phương thức quản lý - Người Việt Nam luôn luôn cố gắng phấn đấu giữ
gìn căn bản văn hóa dân tộc. Ngày nay, thời trang Việt Nam nở rộ từ trong nước ra nước ngoài. Khá
nhiều buổi trình diễn thời trang được tổ chức, tập trung ở những thàng phố lớn như: Huế, Tp.Hồ Chí Minh, Hà Nội…
- Lần đầu tiên thời trang Việt Nam được trưng bày suốt 3 tháng tại Wing Luke Museum Seattle, tiểu
bang Washington Hoa Kỳ, với những bộ áo dài và khăn quàng lụa vẽ Art on Silk của Trần Thị Lai Hồng.
- Năm 2006, một số áo mệnh phụ triều Nguyễn thế kỷ XX được nghệ dĩ Trịnh Bách phục chế, trưng
bày cùng một số áo dài của các nhà thiết kế Lê Sĩ Hoàng, Lê Minh Khoa, Lê Phương Thảo…tại Viện
Bảo tàng San José Museum of Quilt & Textiles, California, Mỹ.
- Ngành thời trang Việt Nam gần đây cũng đã tạo được dấu ấn và thu hoạch nhiều thành công từ các
“đấu trường” thời trang quốc tế. Nhiều hãng thời trang nổi tiếng thế giới đang liên kết với Việt
Nam làm nơi sản xuất các sản phẩm cho họ. Ví dụ như: Việt Tiến, X.28…
2. Đánh giá những hạn chế/tồn tại của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm,
về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Người tiêu dùng trong nước chưa hoàn toàn tin tưởng và yêu mến thời trang Việt Nam.
- Về thiết kế: thời trang Việt Nam mới đứng trên sàn diễn, chỉ để xem chứ không 10 lOMoARcPSD| 36149638
phải để dùng, chưa có tính ứng dụng cao. Kiểu mẫu quá đơn điệu, các nhà thiết kế hiện đang bắt
chước nhau về kiểu mẫu, chưa ai có thể tạo ra một phong cách riêng cho những bộ sưu tập của
mình. Đội ngũ thiết kế vải còn là khái niệm khá xa lạ trong ngành thời trang Việt Nam hiện nay,
trong khi các nước đã có hẳn đội ngũ thiết kế vải chuyên nghiệp, điều này dẫn đến chất liệu vải
nghèo nàn, chỉ xoay quanh vài chất liệu gấm, lụa, thổ cẩm, nhung... Đội ngũ thiết kế còn yếu kém,
chưa có sự nhạy cảm về kiến thức thời trang để nắm bắt thị trường.
- Về sản xuất: Việt Nam cần chuyển đổi từ gia công sang sản xuất hàng thời trang. Khó khăn mà nhà
thiết kế gặp phải là nguồn phụ liệu còn rất phân tán và phần lớn là phải nhập khẩu.
- Về phân phối: hiện nay chưa có nơi đào tạo tiếp thị thời trang chuyên nghiệp, có trong tay lực
lượng sản xuất, kinh doanh và một hệ thống phân phối lớn như ngành thời trang nhưng lại không
tự tin chiếm lĩnh thị trường.
3. Phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan của thực trạng trên
- Nguyên nhân chủ quan: ngành thời trang Việt Nam chưa được đầu tư đúng mức, đúng chỗ, chưa
có nhiều nhà thiết kế thời trang giỏi.
- Nguyên nhân khách quan: từ một nước trải qua chiến tranh, đất nước ta đi lên với nền kinh tế
chậm phát triển, vì vậy ngành thời trang Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế khi hội nhập
với thị trường quốc tế.
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển ngành Thiết kế thời trang Việt Nam trong thời gian tới? (2đ) -
Các mẫu thiết kế cần được quan tâm tới tính ứng dụng bởi vì đỉnh cao của thời trang là sự đón
nhận của người tiêu dùng. -
Đào tạo đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp và đội ngũ thiết kế vải. -
Các nguyên phụ liệu cần sản xuất tập trung và nếu được thì nên tự sản xuất và sản xuất trong nước
để tiết kiệm chi phí hơn khi phải nhập khẩu từ nước ngoài. -
Các công ty may mặc và các nhà tổ chức biểu diễn cần có mối liên hệ, hợp tác chặt chẽ. Thời trang
phải gắn với thương hiệu và nằm trong chuỗi liên kết toàn diện với các ngành kinh tế khác. -
Tập trung đầu tư chất xám là điều cấp thiết với ngành thời trang Việt Nam. Ngành thời trang Việt
Nam nên thường xuyên đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, đổi mới dịch vụ khách hàng, có
chiến lược phát triển của mình trên cơ sở nghiên cứu dự báo công nghệ và thị trường. -
Đầu tư đào tạo nhân lực, quản lý tri thức, coi đó là yếu tố quyết định nhất đối với sức mạnh cạnh tranh. -
Đẩy mạnh công nghệ cao và tăng tỷ trọng thị trường nội địa. 11 lOMoARcPSD| 36149638 ĐỀ 4
Câu 1. Phân tích vai trò của các ngành CNVH đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội? (5đ)
1. Hỗ trợ phát triển kinh tế: (3đ) - Tạo thu nhập và việc làm:
Các ngành CNVH có khả năng tạo ra thu nhập cho nền kinh tế quốc dân và việc làm cho người
dân. Đây là những đóng góp trực tiếp, mang tính định lượng của văn hóa đối với nền kinh tế quốc gia
Sự lớn mạnh của các ngành CNVH đã thu hút một lượng lớn công nhân đáng kể, mang lại nhiều việc làm cho xã hội -
Khai thác các giá trị phi vật thể:
Các ngành CNVH có khả năng chuyển biến các yếu tố phi vật thể thành những sản phầm và dịch
vụ hững hình mang lại giá trị nhiều mặt về KT, VH và XH
Các giá trị phi vật thể như tài năng nấu ăn có thể được khai thác trong nhiều ngành CNVH khác
nhau để tại giá những sản phẩm và dịch vụ cụ thể, hiện hữu, có thể đo, đếm được và mang lại giá trị
KT, VH và xã hội - Thúc đẩy nền kinh tế tri thức:
Các ngành CNVH sáng tạo ra nội dung, ý tưởng và tri thức. (Ngành văn hóa tạo ra nội dung là
những suy nghĩ, trăn trở, cảm nhận qua về cuộc sống thông qua ngôn từ và hình tương văn học
giàu tính thẩm mỹ). Nội dung là yếu tốc cốt lõi, tạo nên ý nghĩa và sự sống động của các hệ
thống thông tin xã hội (Tiêu biểu là mạng xã hội)
Các ngành CNVH tạo ra các giá trị sáng tạo: tạo ra sản phẩm có hàm lượng sáng tạo cao, mang lại
giá trị kinh tế lớn như thiết kế, tạo mẫu đem lại giá trị kinh tế cao nhất tính đến đầu một sản phẩm
Các ngành CNVH tạo ra nội dung và giá trị sáng tạo nên được coi là một bộ phận quan trọng
của nền kinh tế tri thức. CNVH phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế tri thức phát triển
Các ngành CNVH đóng góp gián tiếp cho phát triển kinh tế những đóng góp
này không mang tính định hướng cụ thể, khó nhận biết hơn nhưng rất quan trọng 12 lOMoARcPSD| 36149638
2. Hỗ trợ phát triển văn hóa xã hội: (2đ)
- Đổi mới phương thức quản lý văn hóa: Phương thức quản lý gắn kết giữa VH và KT, gắn kết VH và
công nghệ và quá trình sản xuất mang tính công nghiệp. Điều này đã mang lại những cải cách có
tính cách mạng, làm thay đổi đáng kể sự nghiệp phát triển văn hóa ở nhiều nước
- Tăng cường khả năng tiếp cận văn hóa: Là một trong những quan tâm hàng đầu trong chính sách
văn hóa của nhiều quốc gia cũng như của các tổ chức quốc tế, điều này nhằm đảm bảo thực hiện
quyền VH của người dân, giúp cho họ có thể tăng cường mước độ hưởng thụ và tham gia các hoạt
động VH. Mở rộng khả năng tiếp cận văn hóa sẽ giúp người dân đến với kho tàng văn hóa, góp
phần nâng cao trình độ dân trí của người dân - Gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc:
Trong phạm vi quốc gia: Các ngành CNVH trong nước phát triển sẽ là điều kiện quan trọng để bảo
tồn và phát huy các giá trị VH truyền thống của dân tộc (các ngành nghề thủ công truyền thống
của dân tộc như gốm sứ, dệt lụa,… được phát triển, được hiện đại hóa không chỉ tạo ra nhiều
sản phẩm độc đáo mà còn mang lại giá trị văn hóa
Về phương diện quốc tế: CNVH là con đường để VH Việt Nam tham gia cạnh tranh trên thị trường
văn hóa quốc tế, tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Phát triển CNVH của các quốc gia được coi là nhân tố quan trọng đảm bảo sự đa dạng trong các
biểu đạt văn hóa trên toàn cầu
- Thúc đẩy giao lưu, hợp tác văn hóa: Công nghiệp văn hóa là con đường để văn hóa Việt Nam tham
gia cạnh tranh trên thị trường văn hóa quốc tế, tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước trong
hội nhập kinh tế quốc tế. Công nghiệp văn hóa phát triển sẽ nâng cao kim ngạch xuất khẩu các sản
phẩm văn hóa việt nam, góp phần củng cố và quảng bá bản sắc văn hóa của nhà nước. Công nghiệp
văn hóa là kênh giới thiệu hình ảnh đất nước, con người và bản sắc văn học dân tộc ra thế giới,
cùng với nền văn hóa khác làm đa dạng, phong phú đời sống văn hóa của nhân loại. Trong thời địa
toàn cầu hóa, công nghiệp hóa có vai trò to lớn trong việc giao lưu và thúc đẩy yếu tố đa dạng văn hóa giữa các dân tộc.
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN sáng tạo của Vương quốc Anh? (3đ)
1. Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội:
- Vương quốc Anh là một trong những quốc gia đi đầu trong phát triển các ngành CNST và CNVH
trên thế giới. Vương quốc Anh từng là một nước “Công nghiệp già cỗi
- Nền kinh tế Anh phát triển tuần tự từ nền KT nông nghiệp đến KT công nghiệp và hiện đang ở trong
giai đoạn phát triển KT tri thức. 13 lOMoARcPSD| 36149638
- Phát triển các ngành CNST là hướng đi tất yếu của Vương quốc Anh, khi các ngành CN sản xuất như
đóng tàu, dệt, sản xuất máy móc… không thể cạnh tranh với những nền kinh tế mới, vương quốc
Anh đã huyển hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo dựa trên nguồn tri thức
và tiềm năng sáng tạo để tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới
2. Nội dung chính sách phát triển của các ngành CNVH:
- Năm 1997, thủ tướng Anh thành lập tổ chức Nhiệm vụ phát triển các ngành CNST. Tổ chức này
gióp phần nâng cao nhận thức về tiềm năng kinh tế của các ngành CNST. Tổ chức đã mở diễn đàn
để bộ trưởng các ngành và những nhân vật hàng đầu trong nền kinh tế gặp gỡ, phân tích nhu cầu
của các ngành CNST và phát triển chính sách hợp tác giữa các bộ ngành của chính phủ để khai thác
và phát huy giá trị kinh tế của các ngành này
- Hiện nay, nhiệm vụ tư vấn và hoạch định chính sách phát triển công nghiệp sáng tạo được đảm
nhiệm bởi Nhóm chiến lược của chính phủ về các ngành CNST.
- Nhà nước đã thành lập những tổ chức chuyên trách về điều tra nhu cầu, khảo sát hiện trạng, từ đó
hoạch định chính sách và phối hợp giữa nhiều ngành, nhiều lực lượng xã hội trong đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp CNST.
- Vương quốc Anh khuyến khích sự năng động, chủ động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công
nghiệp văn hóa sáng tạo, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hình ảnh và hoạt động một cách tự chủ và linh hoạt.
3. Thành tựu phát triển các ngành CNVH:
- Vương quốc Anh là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về phát triển các ngành CNND
chính của Anh là sản xuất phim hoạt hình, trò chơi điện tử, âm nhạc, điện ảnh, phát thanh và truyền
hình, quảng cáo và xuất bản.
- VD: ngành công nghiệp âm nhạc là một trong những ngành CNST có quy mô lớn nhất và có ảnh
hưởng về văn hóa mạnh mẽ nhất của Vương quốc Anh
Câu 3. Đề xuất chính sách phát triển các ngành CNVH Việt Nam? (2đ)
1. Chính sách về đầu tư, tài chính
Đổi mới tư duy, xây dựng quan niệm mới về phát triển công nghiệp văn hóa: Việt Nam cần lựa chọn
những ngành công nghiệp văn hóa nào là ngành mũi nhọn để đầu tư, đẩy nhanh tốc độ tăng trường. Đầu
tư của Chính phủ không thể dàn đều cho tất cả các ngành mà cần chọn những lĩnh vực ưu tiên cho từng
giai đoạn, dựa trên thế mạnh và thực lực của từng ngành.
2. Chính sách về phát triển nguồn nhân lực
Tạo ra sự chuyển biến về hệ thống chính sách và cơ chế quản lý văn hóa: Cần có các chính sách về tài
chính như chính sách thuế, chính sách giá, chính sách khuyến khích tài trợ đầu tư cho văn hóa. Ngoài ra
cần đổi mới cơ chế quản lý, tập trung vào quản lý vĩ mô, dành quyền chủ động, sáng tạo cho các tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp công nghiệp văn hóa.
3. Chính sách thúc đẩy sản xuất, phân phối, tiêu thụ, xuất nhập khẩu
Thúc đẩy cải cách đơn vị sự nghiệp văn hóa: Các đơn vị sự nghiệp, xí nghiệp 14 lOMoARcPSD| 36149638
văn hóa cần phải trở thành các chủ thể sáng tạo, sản xuất và phân phối trong CNVH. Cần thúc đẩy đổi mới
doanh nghiệp nhà nước để nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức này.
4. Chính sách về thực thi Luật bản quyền
Thực thi Luật Sở hữu trí tuệ, phát huy và quy phạm hóa thị trường văn hóa: Hoàn thiện hệ thống Luật
bản quyền và Sở hữu trí tuệ, thực thi nghiêm luật để quyết khích và bảo vệ các ngành công nghiệp văn
hóa. Nâng cao năng lực quản lý và điều tiết thị trường văn hóa, tạo môi trường thuận lợi cho công nghiệp văn hóa phát triển ĐỀ 5
Câu 1. Phân tích xu hướng phát triển của các ngành CNVH? (5đ)
1. Phân tích bối cảnh toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức - Toàn cầu hóa:
Khái niệm: Có nhiều quan niệm về toàn cầu hóa:
Theo Thomas Friedman: TCH là một thế lực không gì ngăn cản nổi, được thúc đẩy vởi những
bước tiến dài trong lĩnh vực công nghệ, truyền thông, tài chính
Theo Namoi Klien: TCH là một thế lực ghê gớm những mờ ám, bị thao túng bới các tập đoàn
quốc tế, có khả năng xóa nhòa ranh giới giữa các quốc gia.
Theo David Held: TCH là một phong trào rộng lớn trong lịch sử phát triển của loài người và
có những hệ quả rộng lớn và sâu sắc đối với mọi mặt của đời sống con người, xã hội và thế giới.
Một số ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa với VH – KT
Nền sản xuất thế giới mang tính toàn cầu
Xu hướng liên kết kinh tế dẫn đến sự ra đời các tổ chức kinh tế và thương mại, tài chính
quốc tế và khu vực cũng nổi lên rõ rệt
Sự tiến bộ của KH – CN là một điều kiện cơ bản
Gia lưu văn hóa là một điều kiện đặc thù - Nền kinh tế tri thức
Là nền kinh tế được hình thành và phát triển nhờ năng lực sáng tạo của con người, năng lực tạo
ra tri thức mới và vận dụng tri thức Đặc điểm của tri thức:
Tri thức không bị hao mòn, giá trị của thông tin và tri thức ngày một tăng
Khi chuyển giao tri thức cho người khác, người sở hữu tri thức vẫn còn
nguyên vốn tri thức của mình
Khi chuyển giao tri thức cho nhiều người thì vốn tri thức được nhân lên gấp bội với chi phí không đáng kể
Tiếp nhận vốn trị thức lại không dễ như tiếp nhận đồng vốn, việc chuyển giao – tiếp nhận
phải thông qua giáo dục và đào tạo
Tri thức như một tư liệu sản xuất của yếu trong nền kinh tế thị trường 15 lOMoARcPSD| 36149638
2. Xu hướng quốc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH
- Do sự tác động của toàn cầu hóa và xã hội thông tin, sự tương tác của kinh tế thế giới với văn hóa đang mạnh lên
- Các ngành CNVH bao gồm nhiều ngành, trong đó một số ngành vẫn giữ được các thị trường riêng
biệt mang tính địa phương và các sản phẩm và dịch vụ văn hóa toàn cầu không thể với tới và đáp ứng được
3. Sự nổi trội về thương mại văn hóa của Mỹ và châu Âu
- Đặc điểm quan trọng của các ngành CNVH trong suốt TK XX là sự nổi trội áp đảo về thương mại văn
hóa trên phạm vi quốc tế của Mỹ và ở mức độ thấp hơn là của châu Âu
- Ngày nay những sản phẩm của VH Mỹ và phương tây như phim ảnh, âm nhạc, mỹ phẩm, nước
hóa,… đã trở thành món ăn tinh thần và vật chất của nhiều người thuộc các châu lục khác nhau
- Nền công nghiệp VH của Mỹ và Tây Âu rất phát triển, trong đó có công nghiệp điện ảnh, phát thanh
truyền hình, xuất bản,… Mặt hàng xuất khẩu đứng thứ 2 sau máy bay dân dụng của Mỹ và điện ảnh
băng hình, hình thành những tập đoàn xuyên quốc gia
- Ở Anh Quốc tốc độ phát triển của CNVH là gần gấp 2 lần tỉ lệ tăng trưởng của toàn bộ kinh tế. Tây
Âu với nền CNVH phát triển như vậy đủ sức bành trước sang các nước khác cộng thêm việc sử dụng
ngôn ngữ rất phổ biến trên thế giới như tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha, thuận lợi cho văn hóa
Phương Tây và tràn vào các nước
4. Hình thành các tập đoàn CNVH quy mô toàn cầu
Nhiều công ty phải tích cực mở rộng không gian phát triển quốc tế, nâng cao kinh nghiệm tổ chức quản lý
vận hành thị trường quốc tế hóa và thương hiệu, mưu cầu sự phát triển vượt bậc mới. Do vậy, cách ngành
CNVH đã trải qua một quá trình quốc tế, tái cấu trúc và tập trung mạnh mẽ dẫn đến sự hình thành các tập đoàn lớn.
5. Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp CNVH
- Xu hướng đa dạng hóa các dạng hoạt động cũng được các doanh nghiệp, các tập đoàn kinh doanh
trong lĩnh vực văn hóa chú trọng
- Xu hướng hiện nay là một công ty, tập đoàn thích hợp nhiều hoạt động như: truyền thông, quảng
cáo, điện ảnh,… đa dạng hình thức khai thác từ một sản phẩm
Câu 2. Trình bày chính sách phát triển các ngành CN văn hóa của Trung Quốc? (3đ)
1. Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội: 16 lOMoARcPSD| 36149638 - Về KT – CT:
TQ là một trong các nước XHCN trên thế giới
TQ thực thi nền kinh tế kế hoạch tập trung với sự điều hành chặt chẽ của nhà nước, phương thức
quản lí kinh tế này mang lại những thành tựu quan trọng trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
trong giai đoạn trước đây.
Chính phủ đã tiến hành công cuộc cải cách toàn diện về kinh tế. - Về VH:
TQ thắt chặt VH với ý thức hệ tư tưởng. VH được coi là nhân tố tinh thần quan trọng để xây dựng con gười XHCN và CNXH
TQ đã cải cách mạnh mẽ chính sách và quản lý VH nhằm xây dựng “Văn hóa XHCN với các nét đặc trưng của TQ”
Hiện nay TQ có nhiều chính sách phát triển các ngành CNVH, phát huy mạnh mẽ vai trò VH – XH
và vai trò kinh tế của các ngành này.
2. Nội dung chính sách phát triển của các ngành CNVH:
- Vấn đề cải cách chủ yếu đa dạng về quyền sở hữu các cơ sở VH – NT, thay đổi cơ chế lãnh đạo quản
lý hệ thống nhân sự và hệ thống phân phối các sản phẩm và dịch vụ văn hóa
- Về nhân sự, nhà nước đưa ra kế hoạch điều chỉnh lại cơ cấu nhân sự và triển khai hệ thống thi
tuyển, việc làm đối với các tổ chức nghệ thuật thuộc sự quản lý của Bộ Văn hóa
- Nhà nước thực hiện chính sách miễn giảm thuế và áp dụng nhiều mức thuế linh hoạt cho các hoạt
động sản xuất và kinh doanh văn hóa
- Chính sách giá cả đối với hàng hóa văn hóa
3. Thành tựu phát triển các ngành CNVH:
- Ngành công nghiệp xuất bản hiện nay có khoàng 2000 tờ báo, 8000 tạp chí, hơn 500 nhà sản xuất
và xuất bản hơn 100.000 đầu sách mỗi năm.
- Ngành công nghiệp nghe nhìn có khoảng 300 doanh nghiệp, sản xuất khoảng 200 triệu băng đĩa
nghe nhìn mỗi năm. Số lượng đài phát thanh TQ là 1500 và số lượng đài truyền hình là gần 1000.
- Chương trình truyền thông của TQ đã được xuất khẩu tới các nước châu Á, châu Âu, Bắc Phi và Bắc Mỹ.
Câu 3. Đề xuất giải pháp phát triển các ngành CNVH ở nước ta? (2đ) -
Cần có hệ thống pháp luật để tạo hành lang pháp lý cho hoạt động của các ngành công nghiệp -
Cần có chính sách về tài chính như chính sách thuế, chính sách giá cả, chính sách khuyến khích tài
trợ, đầu tư cho văn hóa -
Cần đổi mới cơ chế quản lý, tập chung vào quản lý vĩ mô, dành quyền chủ động, sáng tao cho các tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp công nghiệp văn hóa. Cơ chế quản lý vừa phải phù hợp với quy luật phát
triển đặc thù của văn hóa, vừa phải phù hợp với cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa -
Cần thúc đẩy cải cách các đơn vị sự nghiệp văn hóa. Các đơn vị sự nghiệp, xí nghiệp văn hóa cần trở
thành chủ thể sáng tạo, sản xuất và phân phối trong công 17 lOMoARcPSD| 36149638 nghiệp văn hóa
- Hoàn thiện hệ thống luật bản quyền và sở hữu trí tuệ, thực thi nghiêm luật để khuyến khích và bảo vệ
các ngành công nghiệp văn hóa. Nâng cao năng lực quản lý và điều tiết thị trường văn hóa, tạo mội
trường thuận lợi cho công nghiệp văn hóa phát triển ĐỀ 6
Câu 1. Phân tích quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩn của mội ngành Thủ công cụ thể? (5đ) -
Phát triển ý tưởng: nhận thấy vẻ đẹp đơn điệu của tuyến đường đê dẫn về Hà Nội và vẻ đẹp tiềm ẩn
của các mảng sứ gốm hỏng chất bên bờ sông Hồng, đoạn qua Bát Tràng kết hợp với trải nhiệm các
nhân khi thưởng thức các công trình nghệ thuật công cộng ở một số nước trên thế giới, nhà báo họa
sĩ Nguyễn Thu Thủy đã hình thành ý tưởng về con đường gốm sứ dọc bờ sông Hồng để tôn vinh nghề
gốm thủ công ở Việt Nam, giới thiệu các giá trị văn hóa, lịch sử của đất nước và đem lại một môi
trường sạch, đẹp và thân thiện. -
Sáng tác và sản xuất: sau khi hình thành ý tưởng ở công đoạn này ý tưởng sẽ được thưc hiện trong
thực tế. Con đường gốm sứ được thực hiện thi công qua 28 họa sĩ và nhà điêu khắc như: Bùi Viết
Đoàn, Bằng Việt, Nguyễn Quý Sơn…chủ đầu tư của công trình là công ty nghệ thuật Tân Hà Nội. Công
trình khởi công vào tháng 10 năm 2007 và hoàn thành vào ngày 5 tháng 10 năm 2010. -
Phân phối: sau khi được hoàn thành và khánh thành, công trình được đưa đến công chúng thông qua
trưng bày, triển lãm tại dọc đường từ đầu Trần Khánh Dư đến hết Nghi Tàm. -
Tiêu thụ và bảo quản: con đường gốm sứ được bảo quản, tu sửa, tôn tạo thường xuyên nhằm đảm
bảo mỹ quan dưới sự lãnh đạo của Ủy Ban Nhân Dân Quận Hoàn Kiếm
Câu 2. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Điện ảnh? (3đ)
1. Khái niệm: là loại hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh động, kết hợp với âm thanh, được
ghi trên vật liệu phim nhựa, băng từ, và các vật liệu ghi hình khác để phổ biến đến công chúng thông
qua các phương tiện kĩ thuật
2. Đặc điểm cơ bản của ngành điện ảnh:
- Động – Tĩnh – Thanh – Hình – Montage (dựng cảnh) là năm đặc tính cơ bản của điện ảnh, các nghệ
thuật khác nếu có giao thoa thì chỉ giống về hình thức còn bản chất và cấu trúc hoàn toàn khác
- Tính động của hình ảnh là đặc trưng cốt tử của điện ảnh. Nó vừa là sự khác biển cơ bản vừa là dấu
hiệu tiêu biểu để điện ảnh khác với các nghệ thuật khác. Gồm có động tương đối (máy phích đứng
im, đối tượng quay chuyển động hoặc đối tượng quay đứng im, máy quay chuyển động) và động
tuyệt đối (đối tượng quay và máy quay cùng chuyển động) 18 lOMoARcPSD| 36149638
3. Các hoạt động sản xuất và phân phối của ngành Điện ảnh: Điện ảnh là sự kết hợp nhuần nhuyễn hai
tính chất quan trọng là tính kĩ thuật và tính nghệ thuật.
Về nghệ thuật, người ta phải xác lập tiêu chuẩn, của các chức danh biên kịch, đạo diễn, biên tập,
quay phim, nhạc sĩ, họa sĩ, đạo cụ, phục trang, khói lửa,… Từ đó, trong từng mảng công việc,
tiếp tục phân chia cụ thể hơn
Về kĩ thuật, hiện nay điện ảnh đang được sự hỗ trợ đắc lực của những tiếp bộ khoa học, kĩ thuật
từ cơ khí, quang học, hóa học, nhất là công nghệ kĩ thuật số để tạô ra những hiệu quả hình ảnh
tuyệt vời âm thanh hoàn hảo.
Về kinh tế: các nhà đầu tư phải tính toán xây dựng một tổng dự toán chi tiết đến từng đầu việc
Về quảng cáo: Các nhà làm phim phải giới thiệu đến công chúng từ khi mới có ý đồ kịch bản hoặc
sớm hơn khi nhà sản xuất có ý định mời một nhà viết kịch bản xuất sắc, một đạo diễn có thương
hiệu hay một ngôi sao đang nổi danh. Kinh phí quảng bá thường không nhỏ gần bằng chi phí
làm phim và đôi khi còn nhiều hơn
Về phổ biến: các sản phẩm điện ảnh và videos bao gồm phim truyện, phim quảng cáo cũng như
phim phục vụ giáo dục và đào tạo và các phim videos khác.Phương thức chính để các sản phẩm
này đến được với công chúng là thông qua hệ thống rạp chiếu phim, đĩa, vô tuyến truyền hình, internet.
Câu 3. Đánh giá thành tựu và hạn chế của ngành Điện ảnh nước ta thời gian qua? (2đ)
1. Đánh giá những thành tựu/mặt mạnh của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản
phẩm, về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Ngay từ trước đổi mới các tác phẩm điện ảnh Việt Nam đã bắt đầu thu hút sự chú ý của Phương
Tây và các nước láng giềng châu Á Thái Bình Dương.
- Giai đoạn này điện ảnh Việt Nam đã đạt được một số thành tựu với nhiều bộ phim được giải tại
các liên hoan phim quốc tế như: Đời Cát của đạo diễn Nguyễn Thanh Vân, Mê thảo thời vang bóng của Việt Linh,…
- Ngành điện ảnh Việt Nam cũng đã có những năm tháng, thời gian đáng nhớ, nhiều bộ phim ghi dấu
trong đông đảo công chúng và bạn bè quốc tế, có vị thế cao trên trường quốc tế.
- Khi Việt Nam gia nhập WTO thì việc mở rộng các thành phần kinh tế là điều tất yếu, kể cả đối với
ngành Điện ảnh. Nhưng điện ảnh không phải là một ngành
kinh doanh đơn thuần mà sản phẩm của nó là một hàng hóa đặc biệt, gắn liền với văn hóa, tư tưởng.
- Vào cuối thế kỷ XX, những thay đổi quan trọng đã diễn ra trong quy trình tài trợ, sản xuất, phân phối
và trình chiếu phim ở Việt Nam, khi chính phủ có những thông thoáng trong việc phát hành phim nước ngoài. 19 lOMoARcPSD| 36149638
2. Đánh giá những hạn chế/tồn tại của ngành về phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm,
về nguồn nhân lực và phương thức quản lý
- Điện ảnh dường như không thích hợp với cơ chế mới, không hòa nhập và theo kịp sự phát triển
của đất nước và xu thế của thời đại
- Khi Việt Nam gia nhập WTO thì việc mở rộng các thành phần kinh tế là tất yếu, kể cả đối với ngành
điện ảnh. Nhưng điện ảnh không phải là ngành kinh doanh đơn thuần mà sản phẩm của nó là một
hàng hóa đặc biệt gắn liền với văn hóa, tư tưởng. Bởi vậy hành lang pháp lý thông thoáng, cơ sở
vật chất tốt là tiền đề để cổ phần hóa hiệu quả. Có thể nói khi cổ phần hóa các hãng phim sẽ phải
đối mặt với tất cả, từ quá trình sản xuất cho tới khâu bán sản phẩm.
- Các hãng phim nhà nước thường thiếu hụt về kinh phí và không có động cơ để sản xuất phim có chất lượng cao.
- Có nhiều hãng phim tư nhân nhưng chủ yếu sản xuất phim giải trí chứ chưa phải là phim có tính
nghệ thuật cao. Như phim Gái Nhảy và Lưới Trời là những bộ phim thu hút khách nhưng lại nảy
sinh quan điểm khác nhau trong dư luận xã hội cũng như trong giới nghề nghiệp.
- Việc hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cũng là vấn đề cần quan tâm trong ngành
điện ảnh Việt Nam hiện nay.
3. Phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan của thực trạng trên ĐỀ 7
Câu 1. Phân tích tính chất phụ thuộc vào luật bản quyền, tính rủi ro và khác biệt giữa chi phí sản xuất và
tái sản xuất của ngành điện ảnh (5đ)
1. Tính chất phụ thuộc vào Luật bản quyền:
- Tác phẩm điện ảnh là một sản phẩm bản quyền, cần được bảo hộ bởi Luật bản quyền Ví dụ như
một bộ phim được sản xuất cần được đăng ký ở cục bản quyền. Qua đó luật bản quyền sẽ xử lý
quyền lợi của 3 nhóm là người sáng tạo, người sử dụng và người sở hữu tác phẩm. Luật bản quyền
bảo vệ các hình thức bảo vệ ý tưởng của người sáng tạo để tránh việc bị ăn cắp về nội dung kịch bản
- Trong quá trình sản xuất của ngành Điện ảnh cần chú ý đến vấn đề bản quyền của Kịch bản văn
học, âm nhạc,… trong tác phẩm điện ảnh
- Quyền lợi của các nhà sản xuất phim và phát hành phim được bảo hộ bởi Luật bản quyền. Cụ thể
như luật bản quyền cho phép nhà sản xuất phim có đặc quyền tự do khai thác tác phẩm của họ, có
quyền quyết định việc sao chép, phân phối, phổ biến tác phẩm tới công chúng bắng bất cứ phương
tiện và phương thức nào, quyết định về việc cho phép hay không cho phép người khác sử dụng và khai thác tác phẩm 20 lOMoARcPSD| 36149638
2. Tính rủi ro của ngành Điện ảnh: trong mức đầu tư và mức độ thành công về nghệ thuật và thương mại,…
Đầu tư nhiều nhưng thu về ít thậm chí còn lỗi, sản phẩm của ngành điện ảnh mang tính đặc thù. Tác phẩm
điện ảnh được đầu tư nhiều công sức, được nhà sản xuất tâm đắc nhưng khi đưa ra thị trường lại ít được
công chúng đón nhận. Điều này chứng tỏ phim hay nhưng chưa chắc đã có doanh thu cao
3. Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và tái sản xuất: chi phí sản xuất cao, chi phí tái sản xuất thấp
Do đặc thù sản xuất trong các ngành công nghiệp văn hóa mà điện ảnh là một điển hình, mang tính tổng
hợp cần nhiều loại lao động với nhiều công việc khác nhau nên nhìn chung chi phí sản xuất ban đầu thường
khá cao. Ví dụ như chi phí sản xuất
phim Kí ức Điện Biên là 13 tỷ đồng, Hà Nội 12 ngày đêm là 10 tỉ đồng
Câu 2. Xu hướng quốc tế hóa và địa phương hóa của các ngành CNVH? (3đ)
1. Phân tích các biểu hiện xu hướng quốc tế hóa các ngành CNVH:
Do sự tác động của toàn cầu hóa và xã hội thông tin, sự tương tác của kinh tế
thế giới với văn hóa đang mạnh lên. Lĩnh vực sản xuất và không gian mở rộng của các ngành CNVH
bộc lộ ra một trạng thái trước đây chưa từng có, từ phương thức sản xuất, phương thức vận hành
thao tác cho đến kiểu cách sản phẩn đều đã sản xuất ra tính bao dung và tính đa biến to lớn. Ảnh
hưởng của CNVH cũng là tính toàn cầu hóa nhờ vào mạng lưới truyền thông toàn cầu hóa lớn mạnh.
2. Phân tích các biểu hiện xu hướng địa phương hóa các ngành CNVH: Các ngành CNVH bao gồm nhiều
ngành, trong đó một số ngành vẫn giữ được các thị trường riêng biệt mang tính địa phương và các sản
phẩm, dịch vụ toàn cầu không thể với tới, đáp ứng được bởi các ngành công nghiệp mới và nguyên gốc
phát triển dựa trên sự sáng tạo, các kĩ năng và nguyên liệu truyền thống. Điều này làm cho ngành công
nghiệp liên quan đến thủ công và du lịch trở thành bàn đạp cho sự phát triển của nhiều nước.
3. Phân tích tác động của các xu hướng này đến sự phát triển và quản lý các ngành CNVH
Câu 3. Phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành Thủ công? (2đ)
1. Khái niệm: Là những mặt hàng có quy trình sản xuất thủ công là chủ yếu, được truyền từ đời này qua
đời khác, vừa có giá trị thẩm mỹ và thể hiện được nét văn hóa đặc sắc của dân tộc 21 lOMoAR cPSD| 36149638
2. Đặc điểm cơ bản của ngành thủ công:
- Đặc điểm về hoạt động sản xuất: sản phẩm thủ công thường nặng về phương thức thủ công, có
tính cá biệt, mang phong cách riêng của mỗi nghệ nhân tài hoa và nét đặc trưng địa phuong, ở mỗi
làng nghề sản phẩm thủ công đều có màu sắc riêng, những nét riêng đó được thử thách qua thời
gian, qua giao lưu và học hỏi sau đó được chọn lọc và kế thừa, nghề có tính “cha truyền con nối”, …
- Đặc điểm về sản phẩm thủ công: vừa có giá trị sử dụng, vừa có giá trị văn hóa, văn hóa tinh thần
kết tinh trong văn hóa vật thể. Hầu hết các sản phẩm thủ công được hình thành, tồn tại và phát
triển lâu đời, gắn với những thăng trầm lịch sử xã hội, thường phản ánh sâu sắc tư tưởng, tình cảm,
quan niệm thẩm mỹ của dân tộc.
- Các hoạt động chính và các hoạt động liên quan của ngành Thủ công: sản phẩm thủ công được sản
xuất với sự kết hợp giữa kĩ thuật công nghệ truyền thống, phương pháp thủ công tinh xảo với đầu
óc sáng tạp nghệ thuật giao kế trong phương thức sản xuất, hàng thủ công đã tạo nên tính đặc thù ở từng sản phẩm. 22