


Preview text:
ĐỀ CƯƠNG
TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
---------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ
VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I) Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1) Khái lược về triết học
✓ Nguồn gốc của triết học:
+ Nguồn gốc nhận thức: Là quá trình chuyển đổi tư duy: Huyền thoại => Tôn giáo => triết học
+ Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khi có PCLD và XH có giai cấp. Gắn liền với các hiện tượng
xã hội trên là lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tư cách là một
tầng lớp xã hội, có vị thế xã hội xác định
✓ Vấn đề đối tượng triết học trong lịch sử
▪ Mới ra đời: tất cả các lĩnh vực
▪ Thế kỉ XV => XVII: thuộc về các ngành khoa học riêng gốm tất cả tri thức thuộc KHTN
▪ Thế kỉ XVII => XVII: đấu tranh giữa hai trường duy vật – duy tâm
▪ Đầu XIX: Mối quan hệ giữa tồn tại tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lạp trường duy vật
triệt để. Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy
✓ Triết học – hạt nhân lí luận của thế giới quan
• Bản thân triết học chính là thế giới quan
• Trong các thế giới quan khác, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng nhất, cốt lõi
• Với các loại thế giới quan tôn giáo, tgq kinh nghiệm hay tgq thông thương,. triết học bao giờ
cũng có ảnh hưởng, chi phối, dù có thể ko tự giác
• Thế giới quan triết học như thế nào sẽ qui định các thế giới quan và các quan niệm như thế
2) Vấn đề cơ bản của triết học
✓ Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại: Bàn thể luận và nhận thức luận
✓ Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
+ Chủ nghĩa duy vật: chất phác cổ đại, siêu hình và biện chứng
+ Chủ nghĩa duy tâm: duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan
3) Biện chứng và siêu hình
✓ Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử ✓ Biện chứng:
▪ Thường xuyên biến đổi, phát triển do nguyên nhân bên trong ▪ Phạm vi rộng
▪ Trong mối liên hệ, lệ thuộc, ảnh hưởng, quy định nhau, động ✓ Siêu hình:
▪ Ở trạng thái cô lập tách rời, tĩnh
▪ Biến đổi đơn thuần về số lượng do nguyên nhân bên ngoài ▪ Phạm vi nhỏ
✓ Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
▪ Phép biện chứng tự phát: thời cổ đại, thấy được các sự vật hiện tượng của vũ trụ vận động,
biến hóa vô cùng vô tận. Nhưng mới chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu
và thực hiện khoa học minh chứng
▪ Phép biện chứng duy tâm: người khởi đầu là Kant và người hoàn thiện là Hegel. Các ông
đã trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của phương pháp biện
chứng. Theo ông, thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm
▪ Phép biện chứng duy vật: do C Mác và Ph Ănggen xây dựng sau đó được VILenin và các
nhà triết học hậu thế phát triển. Các ông xây dựng phép biện chứng duy vật với tư cách là
học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất
I) Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mac lênin trong đời sống xã hội
1) Sự ra đời và phát triển của triết học Mac Lênin
➢ Sự ra đời của Triết học Mac lênin
▪ Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp
▪ Sự xuất hiện của giai cấp vô sản
▪ Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác
▪ Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên o Nguồn gốc lý luận
o Tiền đề khoa học tự nhiên
➢ Những thời kì chủ yếu trong hình thành và phát triển của triết học Mac
▪ Thời kì hình thành tư tưởng triết học với bước qua độ từ CNDT và dân chủ cách mạng
sang CNDV và chủ nghĩa cộng sản (1841-1844)
▪ Thời kì đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
▪ Thời kì C Mác và Ph Ănggphen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học
➢ Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C Mác, Ph Ănggeng thực hiện
▪ Khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của CNDV cũ và khắc phục tính chất duy
tâm, thần bí của phép BCDT, sáng tạo ra một CNDV triết học hoàn bị, đó là CNDVBC
▪ Đã vận dụng và mở rộng quan điểm DVBC vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra
CNDVLS - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học
▪ Đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết học chân chính
khoa học - triết học DVBC
➢ Giai đoạn Lê nin trong sự phát triển triết học Mac
▪ Lê nin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và
triết học Mác trong thời đại mới – thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội
▪ Thời kì năm 1924 đến nay, triết học Mác lê nin tiếp tục được các đàng cộng sản và
công nhân bổ sung và phát triển
2) Đối tượng và chức năng của triết học Mac Lênin
▪ Khái niệm triết học Mac: là hệ thống quan điểm DVBC về tự nhiên, xã hội, và tư duy;
là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các LLXH tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới
▪ Đối tượng của triết học Mác-lênin: giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên
lập trường DCBC và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy
▪ Chức năng của triết học Mac lênin
▪ Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí con người trong thế giới đó
▪ Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc có vai trò chỉ đạo
việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu
3) Vai trò của triết học Mác trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở VN
▪ Là thế giới quan, PPL khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
▪ Là cơ sở TGQ, PPL khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội
trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
▪ Là CSLL khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp
đổi mới theo định hướng XHCN ở VN
Document Outline
- I)Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
- I)Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mac l