-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập chương 7: Tiền tệ
Đề cương ôn tập chương 7: Tiền tệ bao gồm đầy đủ các nội dung giúp bạn ôn tập tốt hơn
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Đề cương ôn tập chương 7: Tiền tệ
Đề cương ôn tập chương 7: Tiền tệ bao gồm đầy đủ các nội dung giúp bạn ôn tập tốt hơn
Preview text:
lOMoARcPSD|36232506
I. Khái niệm, chức năng và đo lường tiền tệ
1. Khái niệm: Tiền tệ là một loại tài sản bất kỳ dc sử dụng và chấp nhận rộng rãi trong thanh toán. Chia thành hai loại chính:
Tài sản thực: cảm nhận dc bằng giác quan
Tài sản tài chính: trong đó có 1 số đóng vai trò tiền
2. Các hình thái tiền tệ
- Tiền hàng hóa: Tiền ở dạng hàng hóa, có giá trị thực chất.
- Tiền bản vị: chế độ bản vị vàng, bạc hay một kim loại quý khác.
- tiền pháp định (tiền quy ước): tiền do ngân hàng tw phát hành, ko có giá trị thực chất. vd: đồng hào, đồng xu 1 đô. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Cung tiền (MS – Money Supply): Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế. Do tính sẵn có (khả năng
thanh khoản lớn) nên MS đc hiểu là M1.
Cơ sở tiền tệ (B hay MB – Money Base): còn dc gọi là tiền mạnh, do ngân hàng TW phát hành
Dự trữ (R-Reserve): lượng tiền gửi mà các ngân hàng nhận đc nhưng không cho vay. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN: Phương tiện trao đổi Phương tiện hạch toán
Phương tiện cất giữ giá trị TÍNH THANH KHOẢN
- Tính thanh khoản (liquidity) của 1 tài sản là sự dễ dàng khi chuyển đổi 1 tài sản trung gian trao đổi của
nền kinh tế -> M0, M1 và M2
- Chúng ta quan tâm đến khả năng chuyển đổi một tài sản thành tiền mặt.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHỐI LƯỢNG TIỀN
- Tiền mặt (Cu): tiền giấy và tiền xu nằm trong tay công chúng (Cu)
- tiền gửi (D-Deposit): có thể thanh toán ngay: số dư trong tài khoản ngân hàng ko kì hạn hoặc viết séc. (D) CUNG TIỀN: MS=Cu+D
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHỐI LƯỢNG TIỀN - M1 (Hẹp):
Thanh khoản cao nhất, khả năng chuyển về tiền mặt cao nhất Tiền mặt
Tiền gửi có thể phát séc
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Tiền gửi ko kỳ hạn (Tiền có trong smartbanking) - M2 (mở rộng): gồm M1 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn - M3: M2
Tiền gửi có kỳ hạn dài hạn (đến hạn ms dc rút)
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền:
1.Hệ thống tiền tệ, chức năng của ngân hàng TW: Một số chỉ tiêu
- Cung tiền (MS): sẵn có trong nền KT
- Cơ sở tiền tệ (B hay MB): lg tiền do NHTW phát hành
- Dự trữ (R): lg tiền gửi mà các ngân hàng nhận dc nhg ko cho vay. MỘT SỐ CHỈ TIÊU
- Tỷ lệ dự trữ (thực tế) (reo reserve – rr): lượng dự trữ (R) chia cho lượng tiền gửi ngân hàng (D). rr=R/D
- Có hai loại tỷ lệ dự trữ:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tối thiểu) (rrr): quy định về mức dự trữ tối thiểu mà các nhtm phải giữ lại
từ các khoản tiền gửi theo quy định của ngân hàng tw. Kỳ hạn càng ngắn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
càng cao (ko thì mất nhiều tiền ó, cho vay hết ròi còn đâu).
Tỷ lệ dự trữ dư thừa (re): lg dự trữ thêm cho các ngân hàng thương mại tự quyết định o rr= rrr+re
- Lượng tiền mặt trong tay công chúng (Cu)
- Lượng tiền gửi cho các ngân hàng thương mại (D)
- Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi (Cr) Cr=Cu/D
CƠ SỞ TIỀN TỆ VÀ CUNG TIỀN
- Cung tiền (MS): lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế=tiền mặt ngoài hệ thống (Cu) + tiền gửi (D)
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 MS=Cu+D
- Cơ sở tiền tệ (B) gồm tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và dự trữ của các ngân hàng tm B=Cu+R
KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
- Nhtw là cơ quan quản lý nhà nước, giám sát hoạt động của khu vực tiền tệ và điều tiết khối lg tiền trong nền kinh tế.
- Là cơ quan duy nhất phát hành tiền. Lượng tiền mà nhtw phát hành gọi là cơ sở tiền (B) hay lượng tiền mạnh (H).
tiền mặt nằm ngoài NH: Cu
tiền dự trữ (nằm cả ở NHNN và NHTM): R - B=Cu+R
- Là ngân hàng của các ngân hàng trung gian (NHTM), thực hiện chức năng giám sát, quản lý hoạt động
của hệ thống các nhtm, là trung tâm thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng, là NGƯỜI CHO VAY CUỐI
CÙNG đối với hệ thống ngân hàng.
- Là ngân hàng của NHÀ NƯỚC: Mở tài khoản và là đại lý cho chính phủ. HAI MÔ HÌNH NHTW
- NHTW thuộc chính phủ: nhtw là cơ quan thuộc chính phủ. + Ưu điểm:
phù hợp với một định chế dân chủ, chính phủ có thể giám sát chặt chẽ hoạt động điều tiết cơ sở
tiền tệ( tiền ngoài hệ thống + dự trữ của các nhtm)
dễ dàng hơn trong việc phối hợp cstt với các chính sách kinh tế vĩ mô khác.
+ Nhược điểm: dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính trị.
- NHTW độc lập với chính phủ: ko chịu ảnh hưởng từ các tổ chức bên ngoài như chính phủ, các bộ,
ngành trong việc điều hành cstt. + ưu điểm:
ít chịu tác động của các yếu tố chính trị
thường thành công hơn với các mục tiêu dài hạn như giữ lạm phát ổn định.
Có xu hướng tăng cường minh bạch và uy tín.
+ nhược điểm: quyền điều hành cơ sở tiền tệ lại nằm trong tay một nhóm ng, đứng đầu là thống đốc.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CUNG TIỀN
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Khái niệm: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ, hoạt động như 1 doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường, có nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn và vay.
-Là tổ chức trung gian tài chính, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế (ng tiêu dùng, doanh
nghiệp,…) sau đó thực hiện các hđ cho vay và mua các tài sản sinh lời khác.
CƠ SỞ TẠO TIỀN CỦA CÁC NHTM Một số giả định
- Tỷ lệ dự trũ chung của các ngân hàng tm là giống nhau, hoặc các nhtm chỉ có dự trữ bắt buộc.
- dân chúng k nắm giữ tiền mặt.
- nhtm cho vay hết số tiền gửi sau khi giữ lại dự trữ, tức là bay hết đống dự trữ dư thừa ấy (bay re) Re=0 Giả định 1:
- Tại các nhtm: tỷ lệ dự trữ thực tế
Rr = rrr + re (%) (tỷ lệ dt reo = tl dt bắt buộc + tl dự trữ dôi dư) Giả định: - rr = rrr (ko có re)
- ko có rò rỉ tiền mặt ra khỏi hệ thống ngân hàng: Cu=0 => MS=D+0=D => B=Cu+R= R
- Dự trữ= Tỷ lệ dự trữ thực tế x Deposit ( tiền gửi ngân hàng) R=rr.D => rr=R/D
=> MS = 1/rrr . B = mM.B (cơ sở tiền chia cho tỷ lệ dự trữ bắt buộc ra cung tiền).
mM: số nhân tiền (multiplier)
NHTM VÀ QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN
- TÌNH HUỐNG: nhnn việt nam bơm thêm vào lưu hành 1000 tỷ đồng.
- tỷ lệ dự trữ chung của các nhtm đều bằng 10%.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Tình huống hay ho nhất trong slide: ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ 1 phần.
- dân chúng gửi toàn bộ vào nhtm dưới dạng tiền gửi k kỳ hạn, nhtm dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%. D=1000, R=10%.1000=100 Cho dân vay: Cu=90%.1000=900
Vậy cung tiền = số tiền dân gửi ngân hàng + tiền ngoài hệ thống/tiền dân giữ MS= D+ Cu=1000+900=1900
Cơ sở tiền: B=Cu+R=900+100=1000 Giả định 2 Rr=rrr+re
Mà có rò rỉ tiền mặt ra khỏi hệ thống ngân hàng (reo!?) (cu khác 0) Vậy MS=Cu+D B=Cu+R Ms=1/rrr.B=M=mM.B
SỐ NHÂN TIỀN (mM): phản ánh sự gia tăng cung tiền từ một đơn vị cơ sở tiền bổ sung
mM= 1+ Cr(tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi – Cu/D) chia cho rr+Cr
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 MS=(1+Cr/rr+Cr) .B=mM.B deltaMS=mM.delta B VAI TRÒ CỦA CSTT
- cstt là 1 trong những chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước, nhằm thực hiện các mục tiêu về tăng
trưởng kinh tế, kiểm soát lạm phát, ổn định xh, hạn chế khuyết tật của CCTT.(cán cân thanh toán)
- là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước, tác động đến nền kinh tế chủ yếu thông qua vc điều tiết cung tiền (MS)
giá hh giảm đi=>lg cầu về hh tăng
đánh giá thấp nội tệ=>1 đô đổi đc nhiều hơn 22k tiền việt
- tuy nhiên, cung tiền chỉ tác động đến nền kt 1 cách gián tiếp qua cơ chế lan truyền thông qua sự thay đổi
của lãi suất, tỉ giá hối đoái và phản ứng của khu vực tư nhân trong việc quyết định tiêu dùng, tiết kiệm,
sản xuất, đầu tư, xk, nk. CÁC CÔNG CỤ CỦA CSTT
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserved ratio: rrr) MS=B/rrr
Rrr tăng -> cung tiền giảm -> số nhân tiền giảm -> lãi suất tăng để giảm tổng cầu: tăng trg nóng.
Mức giá chung giảm -> lạm phát giảm
Kinh tế tăng trg cao -> tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (mức dt tối thiểu k cho vay p nhiều hơn )
Nếu ko thì: Cu tăng, cung tiền tăng, lạm phát, mức giá chung tăng,… ncl tệ vcl.
- Lãi suất chiết khấu (discount rate: rd): lãi suất của các khoản vay khi nhtw cho nhtm vay tiền, nhằm điều tiết cung tiền.
Kte suy giảm -> nhtw hạ lãi suất chiết khấu để gạ nhtm vay tiền kte tăng trg nóng.
- rd tăng -> cơ sở tiền giảm -> mM giảm MS = mM.B
- Hoạt động thị trg mở:
Nhtw mua và bán trái phiếu, tín phiếu chính phủ để thực hiện tăng (mua của cp thì B tăng MS tăng) hoặc
giảm cung tiền(bán trái phiếu).
Mua khi kte suy thoái, bán trái phiếu khi cung tiền tăng -> giảm lãi suất -> giảm đầu tư
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- NHTW mua trái phiếu chính phủ
B tăng -> MS tăng->tăng mua giảm bán Kiểm soát lạm phát
4. LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN CỦA KEYNES – CẦU TIỀN
- theo lý thuyết này, lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.
- cầu tiền (MD – money demand): là lượng tiền mà dân chúng nắm giữ ở các mức lãi suất khác nhau để
giao dịch, dự phòng và đầu cơ.
ĐỘNG CƠ GIỮ TIỀN – CẦU TIỀN:
i. Động cơ giao dịch: Là lượng tiền cho mục đích mua bán, trao đổi hàng ngày trên các thị trường hàng
hóa, tthị trg các yếu tố sản xuất (đầu vào của sxkd).
ii. Động cơ dự phòng: lượng tiền dành cho các giao dịch k lường trc được.
iii. động cơ đầu cơ: lg tiền dành cho việc mua các tài sane có suất sinh lời như các tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu,…)
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN Các biến ngoại sinh:
- thu nhập thực tế Y (dương): thu nhập tăng lm ng ta giữ nhiều tiền hơn (khi có 1 lg tăng thêm -> tiêu
nhiều hơn – xu hướng tiêu dug cận biên)
- mức giá thực tế (dương): giá cao vl đ ai muốn mua nên lại giữ
Vậy nên: quan hệ thuận chiều: thu nhập tăng -> giữ nh tiền hơn. Biến nội sinh:
- lãi suất I (chi phí cơ hội của vc giữ tiền) (âm): khi ls tăng, hay sinh lời của vc nắm giữ các tài sản khác
thay vì nắm giữ tiền cao hơn, dân đ giữ nx.
Ls tăng thì dân giảm lg tiền nắm giữ để kiếm dc nhiều tiền hơn từ lãi suất trên thị trg.
HÀM CẦU TIỀN MD: phụ thuộc vào 3 nhân tố chính: Y, P và lãi suất i. MD = MD(Y,P,i)
ĐƯỜNG CẦU TIỀN – SỰ DI CHUYỂN
Sẽ có hiện tượng di chuyển trên đường cầu tiền MD khi lãi suất I thay đổi.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
MD cũng sẽ dịch nếu Y hoặc P thay đổi
Cung tiền: cung tiền do nhtw kiểm soát qua các công cụ như nghiệp vụ thị trg mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lãi suất chiết khấu (LS nhận dc từ khoản nhtw cho nhtm vay)
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Đường thẳng đúng MS ko đc quyết định bởi lãi suất I mà dc quyết định bởi nhtw khi mà tăng hoặc giảm cơ sở tiền.
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Điểm cân bằng trên ttrg tiền tệ
MS k đổi. Khi I tăng, chi phí cơ hội cuả vc giữ tiền tăng nên cầu tiền sẽ giảm
Khi laiz suất I giảm, cầu tiền sẽ tăng. 5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
- Chính sách tiền tệ là chính sách ktvm, do nhtw thực hiện trên cơ sở mức cung tiền tệ nhằm đạt dc mục
tiêu cuối cùng là ổn định giá cả, tăng trg kt,…
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- trc khi đạt tới mục tiêu cuối, các công cụ của cstt còn thực hiện các mục tiêu hđ và mục tiêu trung gian
khác nhau, tùy vào bối cảnh kt. - hai loại cstt: CSTT mở rộng o
Nền kinh tế đang lâm vào suy thoái do tổng cầu AD thấp o
Kích cầu để phục hồi tăng trưởng kinh tế (vd: đthoai 10 củ nma dc trả 500k/tháng -> trả đe) o
NHTW mua trái phiếu cp, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu rd, nới lỏng
điều kiện cung ứng, ứng dụng, tăng cung tiền. CSTT thắt chặt o
Nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển nóng, lạm phát cao. o
Giảm cầu để chống lạm phát o
NHTW bán trái phiếu chính phủ, tăng rrr, tăng lãi suất ck rd o
Siết chặt hơn điều kiện cung ứng tín dụng, ít ng vay, hạn chế lạm phát.
HIỆU QUẢ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
- Đg cầu tiền MD DỐC (cầu tiền ít co dãn theo lãi suất) cstt hiệu quả
- đường cầu tư l thoải (đầu tư co dãn theo lãi suất) -> cstt hiệu quả
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
Đường AS (tổng cung) thoải ->cstt hiệu quả
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Số nhân chi tiêu lớn ->cstt hiệu quả
- số nhân chi tiêu phuj thuộc vào: mpc, t, mpm -
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)