-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập cuối kỳ học phần nhập môn chuyên ngành | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Toàn cầu hóa thị trường là gì? Toàn cầu hóa thị trường làviệc thị trường quốc gia riêng biệt và đặc thù đang hội nhập dần hình thành thị trường toàn cầu. Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại qua biên giới đã làm cho việc kinh doanh quốc tế ngày càng trở nên dễ dàng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
nhập môn chuyên ngành (HUBT) 1 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Đề cương ôn tập cuối kỳ học phần nhập môn chuyên ngành | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Toàn cầu hóa thị trường là gì? Toàn cầu hóa thị trường làviệc thị trường quốc gia riêng biệt và đặc thù đang hội nhập dần hình thành thị trường toàn cầu. Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại qua biên giới đã làm cho việc kinh doanh quốc tế ngày càng trở nên dễ dàng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: nhập môn chuyên ngành (HUBT) 1 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ HỌC PHẦN NHẬP MÔN CHUYÊN NGÀNH
Phần 1: Trắc nghiệm
Kiến thức tất cả các chương Phần 2: Tự luận Lý thuyết:
1. Toàn cầu hóa thị trường là gì? Toàn cầu hóa thị trường là việc
thị trường quốc gia riêng biệt và đặc thù đang hội nhập dần hình
thành thị trường toàn cầu. Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại qua
biên giới đã làm cho việc kinh doanh quốc tế ngày càng trở nên dễ dàng.
Phân tích những yếu tố gây cản trở toàn cầu hóa thị trường.
NHững thay đổi về công nghệ đã đóng góp vào tiến trình
toàn cầu hóa thị trường như thế nào? Khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Tác động của mức độ tham nhũng đến tăng trưởng kinh
tế của một quốc gia như thế nào? tham nhũng được định nghĩa
là lạm dụng quyền lực để tư lợi có tác động tiêu cực đáng kể đến
tăng trưởng kinh tế, làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng và
làm xói mòn văn hóa, xã hội. Ngoài ra, tham nhũng ảnh hưởng đến
việc phân bổ nguồn lực một cách công bằng giữa các tầng lớp dân
cư, làm gia tăng bất bình đẳng về thu nhập và khoảng cách giàu
nghèo cũng như làm suy yếu hiệu quả của các chương trình phúc
lợi. Tham nhũng cản trở tăng trưởng kinh tế bằng cách giảm đầu tư lOMoAR cPSD| 45469857
trực tiếp trong nước và nước ngoài, đồng thời bóp méo cơ cấu chi
tiêu của Chính phủ, từ đầu tư cho giáo dục, y tế và nhà ở xã hội sang
các dự án công kém hiệu quả và dễ thao túng, bao gồm cả đầu tư
theo hình thức đối tác công tư
3. Tại sao bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là quan trọng đối với
kinh doanh quốc tế.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ khuyến khích sự sáng tạo ,đối với chủ thể nắm
quyền sở hữu, việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ sẽ khuyến khích sự
sáng tạo. Thúc đẩy những nỗ lực, cống hiến của họ vào các hoạt
động nghiên cứu. Cải tiến kỹ thuật, tạo ra những sản phẩm tốt
Bảo vệ sở hữu trí tuệ thúc đẩy kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ
không phải đối mặt với những thiệt hại về mặt kinh tế do hành vi
“chiếm đoạt” của các đối thủ cạnh tranh.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ là bảo vệ lợi ích người tiêu dung, nếu khong
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thì trên thị trường sẽ tràn lan những sản
phẩm giả, kém chất lượng. Ảnh hưởng nghiêm trọng về cả uy tín và
doanh thu cho các chủ thể đang sản xuất, kinh doanh những mặt
hàng có chất lượng, có sự đầu tư trí tuệ vào sản phẩm.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, Là động
lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Pháp luật sở hữu trí tuệ chống mọi
hành vi sử dụng các dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đang được bảo hộ
Bảo vệ sở hữu trí tuệ tạo uy tín cho doanh nghiệp
Bảo vệ sở hữu trí tuệ mang lại lợi ích quốc gia
4. Mô tả quy trình 5 bước để cân nhắc vấn đề đạo đức
trong kinh doanh quốc tế.
Quy trình 5 bước để cân nhắc vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế
giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của họ tuân thủ lOMoAR cPSD| 45469857
các nguyên tắc đạo đức và xã hội. Dưới đây là mô tả chi tiết cho từng
bước trong quy trình này:
1. Xác định Tiêu Chuẩn Đạo Đức: •
Đặt ra câu hỏi: "Những giá trị và nguyên tắc đạo đức nào quan
trọng đối với doanh nghiệp của chúng tôi?" •
Xác định các hệ thống giá trị cơ bản, nguyên tắc đạo đức, và tiêu
chuẩn mà doanh nghiệp muốn tuân thủ. •
Xem xét các khía cạnh như quyền con người, bảo vệ môi trường,
công bằng xã hội, và quản lý chuỗi cung ứng.
2. Phân Tích Ảnh Hưởng Đạo Đức: •
Đánh giá tác động của quyết định kinh doanh lên các bên liên
quan, bao gồm cả khách hàng, nhân viên, cộng đồng địa phương, và môi trường. •
Xác định các vấn đề tiềm ẩn có thể phát sinh từ quyết định kinh
doanh và ảnh hưởng của chúng đối với các bên liên quan.
3. Xây Dựng Chính Sách và Quy Định: •
Phát triển chính sách và quy định rõ ràng về đạo đức kinh doanh,
bao gồm cả hướng dẫn về cách ứng xử đúng đắn và nguyên tắc đạo đức cần tuân thủ. •
Liên kết chính sách với các tiêu chuẩn quốc tế và địa phương nếu có. •
Chắc chắn rằng tất cả nhân viên đều được đào tạo và hiểu rõ về những chính sách này.
4. Kiểm Soát và Giám Sát Thực Hiện: •
Thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo rằng chính sách
đạo đức được thực hiện đúng đắn và hiệu quả. •
Tổ chức các kiểm tra định kỳ và đánh giá hiệu suất để theo dõi việc
thực hiện chính sách đạo đức. •
Phản hồi liên tục từ cộng đồng, khách hàng, và nhân viên có thể
được sử dụng để cải thiện hệ thống đạo đức của doanh nghiệp.
5. Chịu Trách Nhiệm và Liên Tục Cải Tiến: •
Chủ động chấp nhận trách nhiệm đạo đức với cộng đồng và các bên liên quan khác. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Liên tục đánh giá và cải tiến chính sách và quy trình đạo đức để
đảm bảo tính hiệu quả và phản ánh các thay đổi trong môi trường kinh doanh và xã hội. •
Tạo cơ hội cho nhân viên và bên liên quan khác để tham gia vào
quá trình đưa ra quyết định đạo đức.
Bằng cách thực hiện quy trình này một cách có tổ chức và liên tục, doanh nghiệp
có thể đảm bảo rằng họ không chỉ tuân thủ các nguyên tắc đạo đức mà còn tạo ra
giá trị cho cộng đồng và xã hội xung quanh.
Bước 1: Nhận dạng các bên hữu quan (những cá nhân hoặc nhóm có
lợi ích, khiếu nại hoặc phần góp vốn vào công ty liên quan tới công
việc cũng như hiệu quả côngviệc của doanh nghiệp) mà có thể sẽ bị
ảnh hưởng bởi những quyết định đó và theophương thức nào.
Các bên hữu quan bên trong – những người làm việc trong công ty
hoặc sở hữu công ty như nhân viên, giám đốc, cổ đông…Các bên
hữu quan bên ngoài – các cá nhân hoặc tổ chức có liên hệ với
doanhnghiệp như khách hàng, nhà cung cấp…
Bước 2: Xem xét liệu một quyết định dự kiến có vi phạm các quyền
lợi cơ bản của bên hữu quan nào không?
Bước 3: Thiết lập các mục đích đạo đức – đặt các quan ngại về đạo
đức lên trước các quan ngại khác trong trường hợp các quyền cơ bản
của các bên hữu quan hoặc cácquy tắc đạo đức chuẩn mực bị vi phạm
.Bước 4: Tham gia hành xử có đạo đức.
Bước 5: Kiểm tra lại quyết định của mình, xem xét và đảm bảo là
chúng thống nhất với các quy tắc đạo đức. Bước này thường bị bỏ
qua mặc dù nó rất quan trọng để tìm hiểu xemmột quá trình ra quyết
định có hiệu quả hay không lOMoAR cPSD| 45469857 5.
Lợi ích của ai được quan tâm chủ yếu trong chính
sách thương mại của chính phủ? Phân tích.
Chính sách thương mại của một chính phủ có thể đặt ra để đáp ứng
nhiều mục tiêu khác nhau, và lợi ích chủ yếu có thể được quan tâm
có thể thay đổi tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của chính phủ đó. Dưới
đây là một số lợi ích chủ yếu mà chính phủ thường quan tâm trong chính sách thương mại: 1.
Tăng cường Nền Kinh Tế Nội Địa:
• Chính phủ có thể đặt lợi ích chủ yếu vào việc tăng cường nền
kinh tế nội địa bằng cách thúc đẩy sự sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
và dịch vụ trong nước. 2.
Tạo Việc Làm và Phát Triển Kinh Tế:
• Chính sách thương mại có thể được thiết kế để tạo ra cơ hội việc
làm và kích thích tăng trưởng kinh tế. 3.
Tăng Cường Năng Lực Cạnh Tranh Quốc Tế:
• Chính phủ có thể hướng đến việc tăng cường năng lực cạnh tranh
quốc tế của doanh nghiệp trong nước thông qua việc tham gia vào
các thị trường quốc tế. 4.
Thu Nhập và Thuế Xuất Khẩu:
• Mục tiêu có thể là tăng thu nhập quốc gia thông qua xuất khẩu hàng
hóa và dịch vụ, cũng như thuế xuất khẩu. 5.
Phát Triển Ngành Công Nghiệp Chiến Lược:
• Chính phủ có thể hỗ trợ và bảo vệ các ngành công nghiệp chiến
lược để đảm bảo sự đa dạng và bền vững trong cơ cấu kinh tế. 6.
Quản lý Thương Mại Công Bằng:
• Chính phủ có thể quan tâm đến việc đảm bảo rằng thương mại diễn
ra một cách công bằng và không làm tổn thương lợi ích quốc gia. 7.
Bảo Vệ Môi Trường và Quyền Người Lao Động: lOMoAR cPSD| 45469857
• Chính phủ có thể tích hợp các yếu tố bảo vệ môi trường và quyền
người lao động trong chính sách thương mại để đảm bảo phát triển
bền vững và công bằng. 8.
Quản lý Rủi Ro Tài Chính và Kinh Tế:
• Chính phủ có thể quan tâm đến việc giảm thiểu rủi ro tài chính và
kinh tế thông qua các biện pháp quản lý thương mại. Các lợi ích này
có thể không độc lập và thường liên quan chặt chẽ đến nhau. Chính
phủ thường phải đối mặt với sự cân nhắc giữa các mục tiêu này để
đảm bảo rằng chính sách thương mại của họ đạt được sự cân bằng
lợi ích tốt nhất cho quốc gia. Tình huống
Các tình huống thuộc nội dung chương 1, chương 4, chương 5
Tại sao các doanh nghiệp thực hiện toàn cầu hóa?
Các doanh nghiệp thực hiện toàn cầu hóa với nhiều mục đích và lợi ích khác nhau. Dưới đây là một số lý do phổ biến: 1. Mở rộng thị
Toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp mở rộng sự hiện diện của mình trên toàn cầu, tạo cơ trường:
hội tiếp cận vào các thị trường mới. Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng và doanh thu.
2. Tối ưu hóa chi phí: Bằng cách tận dụng các nguồn lực và nguồn nhân lực trên khắp thế giới, doanh nghiệp có
thể giảm chi phí sản xuất, vận chuyển và quản lý. Các chi phí có thể được giảm đáng
3. Tăng cường cạnh
kể thông qua việc lựa chọn vị trí sản xuất có chi phí thấp nhất và sử dụng quy mô kinh tranh: tế.
Toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp tăng cường cạnh tranh bằng cách cung cấp sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng cao với giá trị cạnh tranh. Nó cũng cho phép
4. Tận dụng chuyển
doanh nghiệp thích ứng với sự biến động nhanh chóng của thị trường và nhu cầu của giao công nghệ: khách hàng. Toàn cầu
hóa cho phép doanh nghiệp chuyển giao công nghệ và kiến thức
5. Đối mặt với rủi ro
từ một thị trường sang các thị trường khác, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch địa lý: vụ.
Bằng cách phân tán hoạt động trên nhiều quốc gia, doanh nghiệp có thể giảm rủi ro 6. Chấp nhận các
đối mặt với các vấn đề địa lý như thiên tai, đợt suy thoái kinh tế, hoặc biến động chính quy chuẩn toàn trị. cầu:
Thực hiện toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy chuẩn và
quy định toàn cầu, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thâm nhập thị trường quốc tế. lOMoAR cPSD| 45469857 7. Thuận lợi cho
Toàn cầu hóa cung cấp cơ hội để tận dụng tài năng và kiến thức đa
nghiên cứu và phát
dạng từ nhiều quốc gia, từ đó thúc đẩy quá trình nghiên cứu và phát triển. triển:
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng việc thực hiện toàn cầu hóa cũng mang theo một số thách thức như quản lý đa
văn hóa, thách thức về an ninh thông tin, và áp lực từ các vấn đề xã hội và môi trường.
Các yếu tố dẫn tới các nhà đầu tư nước ngoài có các hành vi vô đạo đức? Nó có
thể là những hành vi nào ?
Có một số yếu tố có thể dẫn đến các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các hành vi vô
đạo đức. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
1. Áp lực cạnh tranh cao: Trong môi trường kinh doanh quốc tế, áp lực cạnh tranh có đức để giành ưu thế
thể đẩy các doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài áp đặt cạnh tranh.
các biện pháp không đạo 2. Thiếu quy định chặt chẽ:
Các quốc gia có hệ thống quy định và kiểm soát kém có
thể tạo điều kiện thuận lợi cho các hành vi vô đạo đức, vì
hiệu quả để ngăn chặn không có cơ quan giám sát hoặc trừng phạt.
Một số nhà đầu tư có thể không tuân thủ các chuẩn 3.
Vấn đề đạo đức và văn hóa: mực
đạo đức và giáo dục kinh doanh từ quốc gia mẹ, hoặc họ có
thể hoạt động trong môi trường văn hóa khác nhau và
không hiểu rõ về chuẩn mực đạo đức địa phương. 4.
Áp lực lợi nhuận
Sự áp đặt áp lực lợi nhuận ngắn hạn có thể khiến các ngắn hạn:
nhà đầu tư nước ngoài chấp nhận các hành vi không đạo
đức để đạt được lợi nhuận nhanh chóng mà không xem xét đến hậu quả dài hạn. 5. Thách thức về Trong một
số trường hợp, quản lý và giám sát
giám sát và tuân thủ:
từ quốc gia đầu tư có thể không đủ để ngăn chặn các hành
vi không đạo đức của các doanh nghiệp. 6. lOMoAR cPSD| 45469857 không minh bạch và
Pháp lý và hệ thống pháp luật không minh bạch: Khi hệ không đạo đức.
thống pháp luật không minh bạch hoặc không công bố rõ
ràng, có thể tạo điều kiện thuận lợi cho các hành vi
Những hành vi không đạo đức có thể bao gồm việc tham nhũng, trốn thuế, vi phạm
quyền lao động, làm ô nhiễm môi trường, hoặc thậm chí là vi phạm nhân quyền trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Để giải quyết vấn đề này, quốc gia cần có hệ thống
pháp luật và quy định mạnh mẽ, cùng với sự hợp tác quốc tế để đảm bảo rằng các
nhà đầu tư tuân thủ các nguyên tắc đạo đức và xã hội.