Đề cương ôn tập cuối kỳ môn Tài chính tiền tệ (có đáp án)

Đề cương ôn tập cuối kỳ môn Tài chính tiền tệ (có đáp án)

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
ÔN TẬP CUỐI KỲ
NỘI 2022
MỤC LỤC
PHẦN 1. CÂU HỎI TỰ LUẬN ........................................................................... 1
CÂU 1. Trình bày hiểu biết của anh/chị về những thay đổi trong xu hướng
thanh toán của người dân Việt Nam thời gian qua? ...................................... 1
CÂU 2. ý kiến cho rằng “Đầu chứng khoán đánh bạc”, anh/chị
đồng ý với quan điểm này không? Tại sao? ................................................... 2
CÂU 3. ý kiến cho rằng “Bội chi ngân sách nhà nước chỉ mang lại tác
động tiêu cực cho kinh tế - hội”, quan điểm của anh/chị về vấn đề này
như thế nào? Hãy đưa ra các bằng chứng để bảo vệ quan điểm của
anh/chị? .............................................................................................................. 3
PHẦN 2. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH .......................................... 6
CÂU 1. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao? ............................. 6
CÂU 2. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng thấp? ........................... 6
CÂU 3. Ngân hàng thương mại đơn vị duy nhất được nhận tiền gửi? ....... 6
CÂU 4. Trái phiếu ngân hàng được ưa thích trên th trường do hoạt động
kinh doanh ngân hàng độ an toàn cao? ..................................................... 6
CÂU 5. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường chứng khoán? ........ 6
CÂU 6. Thị trường vốn nơi diễn ra sự trao đổi nguồn vốn dài hạn? .......... 6
CÂU 7. Trái phiếu ng cụ tài chính được trao đổi trên thị trường tiền
tệ? 7
CÂU 8. Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường vốn?. 7
CÂU 9. Tài chính được hiểu sự vận động của tiền? ..................................... 7
CÂU 10. Trong tài chính, phân phối được hiểu quá trình phân phối tổng
sản phẩm hội dưới hình thái giá trị? .......................................................... 7
CÂU 11. Tiền tệ ra đời do quy định của mỗi quốc gia? ................................. 7
CÂU 12. Hệ thống tài chính chỉ bao gồm: tài chính doanh nghiệp, tài chính
dân tài chính nhà nước? ......................................................................... 8
CÂU 13. Vay vốn ngân hàng hoạt động vay mượn trong ngắn hạn? ............ 8
CÂU 14. Vốn chủ sở hữu chỉ được hình thành từ nguồn đóng góp của chủ
doanh nghiệp? ................................................................................................... 8
CÂU 15. Thương phiếu không phải công cụ của thị trường tài chính? ....... 8
CÂU 16. Phương tiện thanh toán ra đời giúp tăng tốc độ luân chuyển hàng
hóa trong nền kinh tế? ...................................................................................... 8
CÂU 17. Tiền tệ chỉ ra đời khi sự xuất hiện phát triển của nền kinh tế
hàng a? ........................................................................................................... 9
CÂU 18. Khối tiền M1 được gọi khối tiền sở kh năng được sử
dụng ngay trong thanh toán?........................................................................... 9
CÂU 19. Tiền không phải phương tiện thanh toán? ...................................... 9
CÂU 20. Hiện nay, vàng vẫn được coi phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế? .............................................................................................................. 9
CÂU 21. Vốn lưu động thể được sử dụng để hình thành tài sản ngắn hạn
hoặc dài hạn, tùy theo quyết định của doanh nghiệp? .................................. 9
CÂU 22. Lãi suất hoàn vốn lãi suất cho vay của các nhà đầu ? ................. 9
CÂU 23. Lãi suất chỉ được hình thành dựa trên sở giá trị sử dụng của
vốn? 9
CÂU 24. Tiền được coi tài sản tính lỏng cao nhất? .................................. 10
CÂU 25. Theo quy định của Việt Nam, công cụ lao động của doanh nghiệp
được coi tài sản cố định? ............................................................................ 10
CÂU 26. Trong hệ thống tài chính, tài chính đối ngoại không phải khâu i
chính đúng nghĩa? .......................................................................................... 10
CÂU 27. Công ty chứng khoán chỉ được huy động vốn thông qua phát hành
trái phiếu doanh nghiệp? ............................................................................... 10
CÂU 28. Ngân hàng trung ương hoạt động mục tiêu lợi nhuận? ............... 10
CÂU 29. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường giao dịch công cụ
phái sinh? ......................................................................................................... 10
PHẦN 1. CÂU HỎI TỰ LUẬN
CÂU 1. Trình bày hiểu biết của anh/chị về những thay đổi trong xu
hướng thanh toán của người dân Việt Nam thời gian qua?
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh thì việc thanh toán bằng tiền mặt
không thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. vậy, việc ứng
dụng một hình thức thanh toán mới thuận tiện hơn, an toàn hơn điều bất cứ quốc
gia nào cũng quan tâm, đó thanh toán không dùng tiền mặt. Đặc biệt trong thời
gian qua khi toàn cầu trải qua đại dịch covid-19, thì xu ớng thanh toán của người
Việt cũng dần thay đổi. Thay sử dụng tiền mặt chứa nhiều rủi ro lan tràn dịch bệnh
covid thì người dân chuyển sang xu hướng thanh toán trực tuyến . Khi dùng thấy tiện
lợi lâu dần, thanh toán không tiền mặt trở thành thói quen của nhiều người.Đồng
thời ngày này việc sử dụng tiền mặt cũng y ra những mặt hạn chế như mất cắp, việc
in ấn tiền gây tốn m, nếu cần giao dịch với khối lượng tiền lớn rất khó để mang
vác, Do vậy, thanh toán trực tuyến đang trở thành xu hướng hiện nay.
Thanh toán trực tuyến (online) hình thức thanh toán hoá đơn sản phẩm, dịch
vụ thông qua môi trường internet. Người dùng không phải mặt trực tiếp tại điểm
mua sản phẩm dịch vụ mà vẫn có thể thanh toán nhanh chóng.
Để sử dụng tính năng này, người dùng buộc phải tài khoản thanh toán online
tại một kênh trung gian như ngân hàng, điện tử. Đồng thời, bên cung cấp sản phẩm,
dịch vụ liên kết chấp nhận tính năng thanh toán này tngười dùng mới dùng
được.
Hiện nay, khá nhiều ứng dụng chuyển tiền thanh toán được phát triển
mang lại sự lựa chọn đa dạng cho người dùng. Bạn thể tham khảo để sử dụng như
thanh toán qua điện tử với Momo, ShopeePay, Zalopay; dịch vụ internet
banking, dịch vụ ngân hàng số Timo…
Các hình thức thanh toán phổ biến
- Thanh toán qua thẻ ngân hàng; Hirnj nay 2 loại thẻ ngân hàng lưu hành
bạn có thể thanh toán đó là thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
- Thanh toán bằng mã QR điện tử: Điều kiện để thanh toán trực tuyến bằng
QR điện tử bạn đăng sử dụng điện tử. Một số điện tử phổ
biến được tin dùng hiện nay như: ví Momo, ví Zalo pay, Viettel pay,… Sau
khi đăng bạn sẽ QR của riêng mình. Bạn thể sử dụng này để
thanh toán trực tuyến hoặc quét mã QR của sản phẩm dịch vụ cần thanh toán
đều được
- Thanh toán bằng dịch vụ Internet Banking Dịch vụ Internet Banking dịch vụ
do ngân hàng phát hành cho tài khoản, thẻ ngân hàng và hoàn toàn miễn phí .
1
Theo đó, khi đăng sử dụng dịch vụ này người dùng thể thanh toán hóa
đơn sản phẩm dịch vụ đơn giản và nhanh chóng. Điều kiện để sử dụng dịch vụ
thanh toán trực tuyến này ngoài việc đăng ký dịch vụ thì bạn cũng cần phải
đảm bảo số dư trong tài khoản để thực hiện…..
Do vậy,Tính năng thanh toán online ngày càng được nhiều người sử dụng do lợi
ích thiết thực mang lại. Người dùng tiết kiệm được thời gian chi phí so với
hình thức thông thường. Tính bảo mật an toàn của thanh toán trực tuyến được ưu
tiên hàng đầu. Ngoài ra, thanh toán online mở ra nhiều hội mua sắm, trải nghiệm
dịch vụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng.
Đến tháng 4/2022, giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt tăng 69,7% về số
lượng, 27,5% về giá trị; giao dịch qua Internet cũng tăng tương ứng 48,39%
32,76%; qua điện thoại di động tăng ơng ứng 97,65% 86,68%; qua QR tăng
tương ứng 56,52% 111,62% so với cùng kỳ năm 2021; tổng số điện tử đã kích
hoạt tăng 10,37% so với cuối năm 2021. Đây thống cho thấy xu hướng thanh
toán người tiêu dùng việt đang chuyển dần qua thanh toán không tiền mặt đặc biệt
thanh toán trực tuyến.
CÂU 2. ý kiến cho rằng “Đầu chứng khoán đánh bạc”, anh/chị
đồng ý với quan điểm này không? Tại sao?
Quan điểm này hoàn toàn chưa chínhc.
Đầu chứng khoán việc bạn mua, bán cổ phiếu. Cổ phiếu một loại tài sản
đặc biệt, khi nắm giữ cổ phiếu bạn không chnắm giữ tài sản của công ty còn
thể nhận được chi trả cổ tức khi công ty lãi. Khi nắm giữ cổ phiếu, nghĩa là đang
nắm giữ một loại tài sản đặc biệt. Trong khi đó, nắm giữ giấy tờ cờ bạc lại không được
coi là nắm giữ tài sản. Cờ bạc loại hình vi phạm pháp, khiến bạn đánh mất tương lai,
gây ảnh hưởng tới trật tự an ninh hội quốc phòng đất ớc. n chứng khoán
một kênh đầu p phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế trong ngoài ớc,
tạo dựng được lợi ích cho hội thể được đem ra so sánh với bất động sản, vàng
Hoàn toàn thể coi đầu chứng khoán n một công việc an toàn, minh bạch, mang
lại lợi nhuận bền vững, chứng khoán bị hiểu lầm một cách oan ức.
Đầu chứng khoán khác gì với đánh bạc?
- Đầu chứng khoán việc bạn gián tiếp góp vốn làm ăn với một doanh
nghiệp lợi nhuận tạo ra sẽ được chi trả lại cho bạn thông qua cổ tức sự
tăng giá của cổ phiếu. Chứng khoán 1 loại tài sản đặc biệt, nh thanh
khoản lỏng, thể tự do mua bán giao dịch trên sàn. Trong khi đó người nắm
giữ những loại giấy tờ trong đánh bạc thậm chí không được coi là tài sản.
2
- Đầu chứng khoá n. N. N. N n n. Nnn. N n n. Bn&’. Ln n n được luật
phát công nhận bảo vệ, hơn nữa luật ngày càng được cải tiến bảo vệ hơn
với NĐT nhỏ. Trong khi đánh bạc một hành vi pháp luật hạn chế,
thể còn vi phạm luật hình sự nếu như quy lớn hình thức chưa được
cho phép.
- Tham gia đầu cổ phiếu làm tăng sự giàu của toàn b nền kinh tế.
- Nhà đầu vào thị trường chứng khoán cần kiến thức tài chính sâu rộng, tất
nhiên để thành ng trong thị trường này, 1 điều rất quan trọng cần phải
nữa là sự nhạy cảm, còn kẻ chơi bạc thì ngược lại.
- Đầu tư chứng khoán làm tăng tổng giá trị tài sản hội, còn chơi bạc chỉ sự
luân chuyển tiền từ kẻ thua sang người thắng, tổng giá trị tài sản hội
không đổi.
- Rủi ro trong thị trường chứng khoán sở kiểm soát, còn rủi ro trong
chơi bạc hoàn toàn không có khả năng kiểm soát.
Tuy nhiên, để hiểu đầu chứng khoán đánh bạc hay không thì ng phải dựa
trên tâm thế của người tham gia. Nếu họ tham gia với tâm thế của người thích đánh
bạc thì chắc chắn chứng khoán sẽ đánh bạc, dụ họ không tìm hiểu về cổ phiếu
mình định mua chỉ mua thấy tăng hay dùng đòn bẩy quá nhiều so với tài sản
mình có thì rủi ro thua lỗ sẽ rất lớn đó sẽ cờ bạc. Còn nếu họ tham gia trên sở
tìm hiểu về xu hướng thị trường, về cổ phiếu mình định muamua bán với một số
tiền vừa phải, ít vay mượn thì khả năng chiến thắng thị trường sẽ rất cao.
CÂU 3. ý kiến cho rằng “Bội chi ngân sách nhà nước chỉ mang lại
tác động tiêu cực cho kinh tế - hội”, quan điểm của anh/chị về
vấn đề này như thế nào? Hãy đưa ra c bằng chứng để bảo vệ
quan điểm của anh/chị?
Bội chi ngân sách nhà nước (hay còn còn gọi Thâm hụt ngân sách) hiểu tình
trạng tổng các khoản chi của ngân sách Nhà nước (ngân sách chính phủ) lớn hơn tổng
các khoản thu trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), phần chênh lệch chính
là thâm hụt ngân sách.
Nguyên nhân để xảy ra tình trạng bội thu ngân sách nhà nước nền kinh tế bị
suy thoái do thiên tai,. dịch bệnh, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu…Nhà nước phải
chi quá nhiều vào những khoản trợ cấp hội do khủng hoảng kinh tế, chi cho những
ngành kinh tế chính khi bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh…..
hoặc khi tình hình an ninh thế giới bất ổn, tình hình chính trị diễn ra phức tạp thì
việc sử dụng thu ngân sách nhà nước cũng gặp khó khăn. Việc chi ngân sách vào
3
những chính sách bảo vệ an ninh quốc gia sẽ tăng lên. Hoặc việc phân bổ nguồn ngân
sách vào các ngành sản xuất, sử dụng ngân sách cho những chính sách đầu kinh tế,
dự án kinh tế lớn chưa được tính toán kỹ ng dẫn đến việc lãng phí nguồn chi, gây
thất thoát lớn đối với nguồn ngân sách nhà ớc. Trong khi đó, nguồn thu thì hạn chế
không thể thay đổi. Bởi nguồn thu ngân sách nhà nước được lấy từ việc đóng thuế, gây
quỹ, nộp phạt trong các lĩnh vực hội, việc tăng những khoản thu này sẽ gây ra hiệu
ứng tiêu cực trong xã hội.
Ảnh hưởng của bội chi ngân sách nhà nước:
Tình trạng bội chi ngân sách nhà nước (NSNN) những ảnh hưởng hết sức rộng
lớn trên tất cả các lĩnh vực, các hoạt động kinh tế hội. Việc thâm hụt ngân sách n
nước ở mức độ cao và kéo dài sẽ làm cho:
- Nhà nước phải tìm cách tăng các khoản thu, khoản thuế, như vậy sẽ làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống kinh tế-hội của người dân. hơn nữa khi đó các
nguồn vốn trong các ngân hàng sẽ trở nên khan hiếm hơn điều đó sẽ dẫn đến
tình trạng lãi suất tăng cao, gây ra những trở ngại trong việc vay vốn của các
nhà đầu tư.Về lâu về dài thì sẽ dẫn đến tình trạng đầu sẽ giảm sút nghiêm
trọng, sẽ nhiều doanh nghiệp bị phá sản do không tìm được những khoản
vay thích hợp, sản xuất trong nước bị thu nhỏ lại từ đó sẽ toạ điều kiện thúc
đẩy quá trình nhập siêu, cán cân thương mại quốc tế mất cân bằng.Những điều
này dẫn đến tình trạng thất nghiệp ngày càng gia tăng, thu nhập thực tế của
người dân giảm sút và ngày càng gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
- Mặt khác khi xảy ra nh trạng bội chi ngân sách Nhà ớc cũng là nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến lạm phát cao. Khi chính phủ sử dụng giải pháp phát
hành tiền thì ngay lập tức làm cho lượng tiền cung ứng trong lưu thông tăng.
Cung tiền tăng một yếu tố quan trọng làm tăng tổng cầu. Trong bối cảnh suy
thoái kinh tế, tăng cung tiền tác dụng kích thích nền kinh tế, thúc đẩy tiến
tới mức tiềm năng, ảnh hưởng lạm phát tối thiểu. Tuy nhiên bội chi kéo dài
trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng phát hành tiền sẽ gây ra lạm phát cao, rất
nguy hại cho nền kinh tế.
- Khi chính phủ khắc phục bội chi ngân sách nhà nước bằng cách phát hành trái
phiếu ra công chúng đthu hút vốn, đắp cho phần thiếu hụt thì trong một
thời gian dài sẽ làm cho cầu về vốn tăng, do đó lãi suất tăng cung tiền tệ sẽ
tăng thì chính phủ cũng phải trả tiền nợ gốc lãi trái phiếu trong tương lai.
Nếu như không biết cách quảnnguồn vốn, nền tài chính cũng như ngân sách
quốc gia cho tốt thì dần dần sẽ gây mất lòng tin của người dân cũng như của
các nhà đầu trong ngoài ớc.Họ đầu càng ngày càng ít hơn, dẫn đến
4
nước ta đã thiếu vốn đxây dựng đấtớc nay lại càng thiếu hơn, những mục
tiêu tốt đẹp mà chúng ta đã đề ra sẽ khó mà có thể trở thành hiện thực được.
- Trường hợp bội chi ngân sách nhà nước được sử dụng cho mục đích tiêu dùng
tức thời thì phần lớn nh hưởng của chỉ tác động đến tổng cầu trong ngắn
hạn trong dài hạn không tạo ra một nguồn thu tiềm năng cho ngân sách
mà chính nó làm nặng nề hơn khoản nợ công trong tương lai.
- Việc bội chi ngân sách nhà nước sẽ tác động tiêu cực tới các hoạt động trong
kinh tế - xã hội:
- Đối với nền kinh tế : Việc bội chi ngân sách nhà nước sẽ gây ra việc thiếu
nguồn thu, khi thiếu nguồn thu nhà nước sẽ đánh vào những khoản phải thu
như thuế, lệ phí… Việc tăng các khoản thuế, lệ phí khiến cho việc mua bán,
kích cầu cũng bị tụt giảm, nền kinh tế sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên cùng
nghiêm trọng
- Đối với đời sống kinh tế- hội : Đời sống của người dân cũng sẽ bị ảnh
hưởng không hề nhỏ khi năm ngân sách đó của nhà ớc xuất hiện việc bội
chi ngân sách. Nền kinh tế bị ảnh hưởng sẽ nguyên nhân dẫn đến đời sống
kinh tế của người dân bị kéo theo. Việc mua bán, giao dịch trong đời sống bị
trì trệ, cuộc sống thiếu thốn, từ đó kéo theo sự tụt giảm của những ngành khác
như vui chơi giải trí, du lịch, văn hóa giáo dục cũng từ đó mà tụt giảm…
5
PHẦN 2. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
CÂU 1. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao?
Đúng. Rủi ro lạm phát. Lạm phát càng cao, lãi suất thực của trái
phiếu càng giảm, do vậy làm mất giá trị của trái phiếu.
CÂU 2. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng thấp?
Sai vì:
Khi hạn càng dài thì rủi ro về lạm phát càng cao, lãi suất thực cổ
phiếu càng giảm, gây mất giá trị của cổ phiếu
CÂU 3. Ngân hàng thương mại đơn vị duy nhất được nhận tiền gửi?
Sai vì:
Ngoài ra còn có: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín
dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã,..
CÂU 4. Trái phiếu ngân hàng được ưa thích trên thị trường do hoạt
động kinh doanh ngân hàng độ an toàn cao?
Đúng vì:
Ngân hàng được Chính phủ giám sát. Nhà đầu khi đầu vào trái
phiếu ngân hàng sẽ được nhận lãi suất cố định theo quy định khi ngân
hàng còn hoạt động. Trong trường hợp ngân hàng chẳng may phá sản, thì
ngân hàng sẽ ưu tiên trả tiền cho các nhà đầu trái phiếu trước, sau đó
mới tới lượt các cổ đông.
CÂU 5. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường chứng khoán?
Sai vì:
Thị trường tài chính là bất kì thị trường nào nơi diễn ra trao đổi, mua
bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua giao dịch chứng
khoán. do đó, thị trường chứng khoán 1 phần trong th trườngi chính
CÂU 6. Thị trường vốn i diễn ra sự trao đổi nguồn vốn dài hạn?
Đúng vì:
6
Thị trường vốn một bộ phận của thị trưng tài chính, chức năng
cung ứng vốn đầu dài hạn (trên 1 năm) cho nền kinh tế với những điều
kiện thời hạn khác nhau.
CÂU 7. Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường
tiền tệ?
Sai vì:
Trái phiếu không phải công cụ thanh toán tính thanh khoản cao
nên trái phiếu không công cụ chính trao đổi chính trên thị trường
tiền tệ
CÂU 8. Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường
vốn?
Đúng vì:
thị trường trái phiếu là thị trg phổ biến trên thị trg vốn. Thị trường
trái phiếu: thị trường trao đổi, kinh doanh hàng hóa chính
trái phiếu.
CÂU 9. Tài chính được hiểu sự vận động của tiền?
Đúng vì:
Tài chính là nguồn lực thể hiện dưới dạng tiền tệ, được chấp nhận trên
thị trường công cụ trao đổi hay chuyển giao giá trị: tiền mặt, tiền
gửi và các loại tài sản tài chính.
CÂU 10. Trong tài chính, phân phối được hiểu quá trình phân phối
tổng sản phẩm hội dưới hình thái giá trị?
Đúng, vì:
Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải
hội dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình nh thành, tạo
lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm
đạt mục tiêu ca các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
CÂU 11. Tiền tệ ra đời do quy định của mỗi quốc gia?
Sai, vì:
Sự ra đời tồn tại của tiền tệ gắn liền với sự ra đời tồn tại của
sản xuất trao đổi hàng hóa. trong quá trình này xuất hiện
vật ngang giá chung. Nhà nước chỉ quy định loại tiền tệ, mệnh giá
của tiền tệ.
7
CÂU 12. Hệ thống tài chính chỉ bao gồm: tài chính doanh nghiệp, tài
chính dân tài chính nhà nước?
Sai, hệ thống tài chính bao gồm: Tài chính doanh nghiệp, ngân sách nhà ớc,
Tài chính dân cư, tổ chức hội, tài chính đối ngoại, thị trường tài chính tổ chức tài
chính trung gian
Tín dụng thương mại hoạt động vay mượn trong ngắn hạn?
Đúng. Tín dụng thương mại hoạt động cho vay mướn trong nagwns hạn
thường là dưới 1 năm
Tín dụng thương mại hoạt động vay mượn trong dài hạn?
Sai Tín dụng thương mại hoạt động cho vay mướn trong nagwns hạn
thường là dưới 1 năm.
CÂU 13. Vay vốn ngân hàng hot động vay mượn trong ngắn hạn?
Sai Mỗi Ngân hàng sẽ áp dụng mỗi thời gian cho vay khác nhau
nên nó có thể xảy ra trong ngắn hạn hoặc dài hạn
CÂU 14. Vốn chủ sở hữu chỉ được hình thành từ nguồn đóng góp của
chủ doanh nghiệp?
Sai vốn chủ sở hữu nguồn vốn được sở hữu bởi ch doanh
nghiệp hoặc các thành viên liên doanh, cổ đông của công ty. bao
gồm rất nhiều nguồn vốn: vốn cổ đông, thặng vốn cổ phần, lợi
nhuận hoạt động kinh doanh, quỹ doanh nghiệp, nguồn khác….
CÂU 15. Thương phiếu không phải công cụ của th trường tài chính?
Sai thương phiếu (commercial paper) những giấy nhận nợ do các
công ty uy n phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường i
chính. Thương phiếu công cụ tài chính trên thị trường tiền tthuộc
thị trường tài chính.
CÂU 16. Phương tiện thanh toán ra đời giúp tăng tốc độ luân chuyển
hàng hóa trong nền kinh tế?
Đúng. Vd: Tiền làm phương tiện trao đổi chỉ đóng vai trò trong chốc
lát. Người ta đổi hàng hóa lấy tiền rồi lại dùng tiền để mua lại hàng
hóa mà mình cần.
8
CÂU 17. Tiền tệ chỉ ra đời khi sự xuất hiện phát triển của nền kinh
tế hàng hóa?
Đúng Sự ra đời và phát triển của tiền tệ gắn liền với sự ra đời và phát
triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
CÂU 18. Khối tiền M1 được gọi khối tiền sở khả năng được
sử dụng ngay trong thanh toán?
Đúng. Khối tiền M1 bao gồm tiền mặt tiền xu, tiền gửi không
hạn, séc du lịch, tiền gửi thanh toán khác …Khối tiền M1 bao gồm các
loại tiền thanh khoản nhất và các tài sản trong M1 thể được chuyển
đổi thành tiền mặt rất dễ dàng.
CÂU 19. Tiền không phải phương tiện thanh toán?
Sai Tiền một phương tiện thanh toán bởi tiền được dùng để trả nợ,
nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng
CÂU 20. Hiện nay, vàng vẫn được coi phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế?
Sai. Vàng cũng không còn được sử dụng để trao đổi mua bán. Vàng
chỉ đóng vai trò là tiền tệ
CÂU 21. Vốn lưu động thể được sử dụng để hình thành tài sản ngắn
hạn hoặc dài hạn, y theo quyết định của doanh nghiệp?
Sai. Vốn lưu động một dạng tài sản ngắn hạn, điều đó được th
hiện nhất công thức tính, cụ thể như sau: Vốn lưu động = Tài sản
ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
CÂU 22. Lãi suất hoàn vốn lãi sut cho vay của các nhà đu tư?
Đúng. lãi suất nđầu được hưởng khi mua giữ trái phiếu
đến ngày đáo hạn.
CÂU 23. Lãi suất chỉ được hình thành dựa trên sở g trị sử dụng của
vốn?
Đúng Lãi suất được hình thành trên cơ sở giá tr sử dụng chứ không
phải trên cơ sở giá trị.
9
CÂU 24. Tiền được coi tài sản tính lỏng cao nhất?
Đúng nó có thể dùng để trực tiếp thanh toán, tích trữ và lưu thông.
CÂU 25. Theo quy định của Việt Nam, ng cụ lao động của doanh
nghiệp được coi tài sản cố định?
Đúng công cụ lao động được xem tài sản cố định hữu hình
CÂU 26. Trong hệ thống tài chính, tài chính đối ngoại không phải khâu
tài chính đúng nghĩa?
Đúng Hệ thống tài chính hiện hành 5 khâu: Ngân sách Nhà nước,
Tín dụng, Bảo hiểm, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính hộ gia đình và
các tổ chức phi kinh doanh.
CÂU 27. ng ty chứng khoán chỉ được huy động vốn thông qua phát
hành trái phiếu doanh nghiệp?
Sai Công ty chứng khoán được hoạt động dưới hình thức công ty cổ
phần hoặc công ty TNHH đều được=> Các ng ty chứng khoán
thể huy động ngun vốn t nhiều nguồn khác nhau: phát hành trái
phiểu, cổ phiếu, nguồn vay từ ngân hàng …..
CÂU 28. Ngân hàng trung ương hoạt động mục tiêu lợi nhuận?
Sai Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương ổn định giá trị
của tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các ngân hàng
thương mại có nguy cơ đổ vỡ.
CÂU 29. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường giao dịch công
cụ phái sinh?
Sai vì:
Thị trường tài chính bao gồm:
- Forex - còn được gọi Thị trường Ngoại hối (Foreign Exchange market) hoặc
FX.
- Thị trường vốn (Capital market) - như thị trường chứng khoán và trái phiếu.
10
- Thị trường tài chính phái sinh - như CFDs hay Hợp đồng chênh lệch.
- Thị trường hàng hóa - như vàng, bạcdầu.
- Thị trường tiền tệ - như nợ ngắn hạn.
- Thị trường thế chấp - như nợ dài hạn.
- Thị trường bảo hiểm - chuyển giao rủi ro cho các doanh nghiệp bảo hiểm
11
| 1/14

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
ÔN TẬP CUỐI KỲ
NỘI 2022 MỤC LỤC PHẦN 1.
CÂU HỎI TỰ LUẬN ........................................................................... 1
CÂU 1. Trình bày hiểu biết của anh/chị về những thay đổi trong xu hướng
thanh toán của người dân Việt Nam thời gian qua? ...................................... 1
CÂU 2. ý kiến cho rằng “Đầu chứng khoán đánh bạc”, anh/chị
đồng ý với quan điểm này không? Tại sao? ................................................... 2
CÂU 3. ý kiến cho rằng “Bội chi ngân sách nhà nước chỉ mang lại tác
động tiêu cực cho kinh tế - hội”, quan điểm của anh/chị về vấn đề này
như thế nào? Hãy đưa ra các bằng chứng để bảo vệ quan điểm của
anh/chị? .............................................................................................................. 3 PHẦN 2.
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH .......................................... 6 CÂU 1.
Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao? ............................. 6 CÂU 2.
Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng thấp? ........................... 6 CÂU 3.
Ngân hàng thương mại đơn vị duy nhất được nhận tiền gửi? ....... 6 CÂU 4.
Trái phiếu ngân hàng được ưa thích trên thị trường do hoạt động
kinh doanh ngân hàng độ an toàn cao? ..................................................... 6 CÂU 5.
Thị trường tài chính không bao gồm thị trường chứng khoán? ........ 6 CÂU 6.
Thị trường vốn nơi diễn ra sự trao đổi nguồn vốn dài hạn? .......... 6 CÂU 7.
Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường tiền tệ? 7 CÂU 8.
Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường vốn?. 7 CÂU 9.
Tài chính được hiểu sự vận động của tiền? ..................................... 7 CÂU 10.
Trong tài chính, phân phối được hiểu quá trình phân phối tổng
sản phẩm hội dưới hình thái giá trị? .......................................................... 7 CÂU 11.
Tiền tệ ra đời do quy định của mỗi quốc gia? ................................. 7 CÂU 12.
Hệ thống tài chính chỉ bao gồm: tài chính doanh nghiệp, tài chính
dân tài chính nhà nước? ......................................................................... 8 CÂU 13.
Vay vốn ngân hàng hoạt động vay mượn trong ngắn hạn? ............ 8 CÂU 14.
Vốn chủ sở hữu chỉ được hình thành từ nguồn đóng góp của chủ
doanh nghiệp? ................................................................................................... 8 CÂU 15.
Thương phiếu không phải công cụ của thị trường tài chính? ....... 8 CÂU 16.
Phương tiện thanh toán ra đời giúp tăng tốc độ luân chuyển hàng
hóa trong nền kinh tế? ...................................................................................... 8 CÂU 17.
Tiền tệ chỉ ra đời khi sự xuất hiện phát triển của nền kinh tế
hàng hóa? ........................................................................................................... 9 CÂU 18.
Khối tiền M1 được gọi khối tiền sở khả năng được sử
dụng ngay trong thanh toán?........................................................................... 9 CÂU 19.
Tiền không phải phương tiện thanh toán? ...................................... 9 CÂU 20.
Hiện nay, vàng vẫn được coi phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế? .............................................................................................................. 9 CÂU 21.
Vốn lưu động thể được sử dụng để hình thành tài sản ngắn hạn
hoặc dài hạn, tùy theo quyết định của doanh nghiệp? .................................. 9 CÂU 22.
Lãi suất hoàn vốn lãi suất cho vay của các nhà đầu tư? ................. 9 CÂU 23.
Lãi suất chỉ được hình thành dựa trên sở giá trị sử dụng của vốn? 9 CÂU 24.
Tiền được coi tài sản tính lỏng cao nhất? .................................. 10 CÂU 25.
Theo quy định của Việt Nam, công cụ lao động của doanh nghiệp
được coi tài sản cố định? ............................................................................ 10 CÂU 26.
Trong hệ thống tài chính, tài chính đối ngoại không phải khâu tài
chính đúng nghĩa? .......................................................................................... 10 CÂU 27.
Công ty chứng khoán chỉ được huy động vốn thông qua phát hành
trái phiếu doanh nghiệp? ............................................................................... 10 CÂU 28.
Ngân hàng trung ương hoạt động mục tiêu lợi nhuận? ............... 10 CÂU 29.
Thị trường tài chính không bao gồm thị trường giao dịch công cụ
phái sinh? ......................................................................................................... 10 PHẦN 1.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
CÂU 1. Trình bày hiểu biết của anh/chị về những thay đổi trong xu
hướng thanh toán của người dân Việt Nam thời gian qua?
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh thì việc thanh toán bằng tiền mặt
không thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, việc ứng
dụng một hình thức thanh toán mới thuận tiện hơn, an toàn hơn là điều mà bất cứ quốc
gia nào cũng quan tâm, đó là thanh toán không dùng tiền mặt. Đặc biệt là trong thời
gian qua khi toàn cầu trải qua đại dịch covid-19, thì xu hướng thanh toán của người
Việt cũng dần thay đổi. Thay vì sử dụng tiền mặt chứa nhiều rủi ro lan tràn dịch bệnh
covid thì người dân chuyển sang xu hướng thanh toán trực tuyến . Khi dùng thấy tiện
lợi và lâu dần, thanh toán không tiền mặt trở thành thói quen của nhiều người.Đồng
thời ngày này việc sử dụng tiền mặt cũng gây ra những mặt hạn chế như mất cắp, việc
in ấn tiền gây tốn kém, nếu cần giao dịch với khối lượng tiền lớn rất khó để mang
vác, Do vậy, thanh toán trực tuyến đang trở thành xu hướng hiện nay.
Thanh toán trực tuyến (online) là hình thức thanh toán hoá đơn sản phẩm, dịch
vụ thông qua môi trường internet. Người dùng không phải có mặt trực tiếp tại điểm
mua sản phẩm dịch vụ mà vẫn có thể thanh toán nhanh chóng.
Để sử dụng tính năng này, người dùng buộc phải có tài khoản thanh toán online
tại một kênh trung gian như ngân hàng, ví điện tử. Đồng thời, bên cung cấp sản phẩm,
dịch vụ có liên kết và chấp nhận tính năng thanh toán này thì người dùng mới dùng được.
Hiện nay, có khá nhiều ứng dụng chuyển tiền và thanh toán được phát triển
mang lại sự lựa chọn đa dạng cho người dùng. Bạn có thể tham khảo để sử dụng như
thanh toán qua điện tử với ví Momo, ví ShopeePay, ví Zalopay; dịch vụ internet
banking, dịch vụ ngân hàng số Timo…
Các hình thức thanh toán phổ biến
- Thanh toán qua thẻ ngân hàng; Hirnj nay có 2 loại thẻ ngân hàng lưu hành mà
bạn có thể thanh toán đó là thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
- Thanh toán bằng mã QR ví điện tử: Điều kiện để thanh toán trực tuyến bằng
mã QR ví điện tử là bạn có đăng ký sử dụng ví điện tử. Một số ví điện tử phổ
biến được tin dùng hiện nay như: ví Momo, ví Zalo pay, ví Viettel pay,… Sau
khi đăng ký bạn sẽ có mã QR của riêng mình. Bạn có thể sử dụng mã này để
thanh toán trực tuyến hoặc quét mã QR của sản phẩm dịch vụ cần thanh toán đều được
- Thanh toán bằng dịch vụ Internet Banking Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ
do ngân hàng phát hành cho tài khoản, thẻ ngân hàng và hoàn toàn miễn phí . 1
Theo đó, khi đăng ký sử dụng dịch vụ này người dùng có thể thanh toán hóa
đơn sản phẩm dịch vụ đơn giản và nhanh chóng. Điều kiện để sử dụng dịch vụ
thanh toán trực tuyến này ngoài việc đăng ký dịch vụ thì bạn cũng cần phải
đảm bảo số dư trong tài khoản để thực hiện…..
Do vậy,Tính năng thanh toán online ngày càng được nhiều người sử dụng do lợi
ích thiết thực mà nó mang lại. Người dùng tiết kiệm được thời gian và chi phí so với
hình thức thông thường. Tính bảo mật và an toàn của thanh toán trực tuyến được ưu
tiên hàng đầu. Ngoài ra, thanh toán online mở ra nhiều cơ hội mua sắm, trải nghiệm
dịch vụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng.
Đến tháng 4/2022, giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt tăng 69,7% về số
lượng, 27,5% về giá trị; giao dịch qua Internet cũng tăng tương ứng 48,39% và
32,76%; qua điện thoại di động tăng tương ứng 97,65% và 86,68%; qua mã QR tăng
tương ứng 56,52% và 111,62% so với cùng kỳ năm 2021; tổng số ví điện tử đã kích
hoạt tăng 10,37% so với cuối năm 2021. Đây là thống kê cho thấy xu hướng thanh
toán người tiêu dùng việt đang chuyển dần qua thanh toán không tiền mặt đặc biệt là thanh toán trực tuyến.
CÂU 2. ý kiến cho rằng “Đầu chứng khoán đánh bạc”, anh/chị
đồng ý với quan điểm này không? Tại sao?
Quan điểm này là hoàn toàn chưa chính xác.
Đầu tư chứng khoán là việc bạn mua, bán cổ phiếu. Cổ phiếu là một loại tài sản
đặc biệt, khi nắm giữ cổ phiếu bạn không chỉ nắm giữ tài sản của công ty mà còn có
thể nhận được chi trả cổ tức khi công ty có lãi. Khi nắm giữ cổ phiếu, nghĩa là đang
nắm giữ một loại tài sản đặc biệt. Trong khi đó, nắm giữ giấy tờ cờ bạc lại không được
coi là nắm giữ tài sản. Cờ bạc là loại hình vi phạm pháp, khiến bạn đánh mất tương lai,
gây ảnh hưởng tới trật tự an ninh xã hội và quốc phòng đất nước. Còn chứng khoán là
một kênh đầu tư góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế trong và ngoài nước,
tạo dựng được lợi ích cho xã hội có thể được đem ra so sánh với bất động sản, vàng…
Hoàn toàn có thể coi đầu tư chứng khoán như một công việc an toàn, minh bạch, mang
lại lợi nhuận bền vững, chứng khoán bị hiểu lầm một cách oan ức.
Đầu tư chứng khoán khác gì với đánh bạc?
- Đầu tư chứng khoán là việc bạn gián tiếp góp vốn làm ăn với một doanh
nghiệp mà lợi nhuận tạo ra sẽ được chi trả lại cho bạn thông qua cổ tức và sự
tăng giá của cổ phiếu. Chứng khoán là 1 loại tài sản đặc biệt, có tính thanh
khoản lỏng, có thể tự do mua bán giao dịch trên sàn. Trong khi đó người nắm
giữ những loại giấy tờ trong đánh bạc thậm chí không được coi là tài sản. 2
- Đầu tư chứng khoá n. N. N. N n n. Nnn. N n n. Bn&’. Ln n n được luật
phát công nhận và bảo vệ, hơn nữa luật ngày càng được cải tiến bảo vệ hơn
với NĐT nhỏ. Trong khi đánh bạc là một hành vi mà pháp luật hạn chế, và có
thể còn vi phạm luật hình sự nếu như ở quy mô lớn và ở hình thức chưa được cho phép.
- Tham gia đầu tư cổ phiếu làm tăng sự giàu có của toàn bộ nền kinh tế.
- Nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán cần kiến thức tài chính sâu rộng, tất
nhiên để thành công trong thị trường này, 1 điều rất quan trọng cần phải có
nữa là sự nhạy cảm, còn kẻ chơi bạc thì ngược lại.
- Đầu tư chứng khoán làm tăng tổng giá trị tài sản xã hội, còn chơi bạc chỉ là sự
luân chuyển tiền từ kẻ thua sang người thắng, tổng giá trị tài sản xã hội là không đổi.
- Rủi ro trong thị trường chứng khoán là có cơ sở kiểm soát, còn rủi ro trong
chơi bạc hoàn toàn không có khả năng kiểm soát.
Tuy nhiên, để hiểu đầu tư chứng khoán là đánh bạc hay không thì cũng phải dựa
trên tâm thế của người tham gia. Nếu họ tham gia với tâm thế của người thích đánh
bạc thì chắc chắn chứng khoán sẽ là đánh bạc, ví dụ họ không tìm hiểu kĩ về cổ phiếu
mình định mua mà chỉ mua vì thấy nó tăng hay dùng đòn bẩy quá nhiều so với tài sản
mình có thì rủi ro thua lỗ sẽ rất lớn và đó sẽ là cờ bạc. Còn nếu họ tham gia trên cơ sở
tìm hiểu kĩ về xu hướng thị trường, về cổ phiếu mình định mua và mua bán với một số
tiền vừa phải, ít vay mượn thì khả năng chiến thắng thị trường sẽ rất cao.
CÂU 3. ý kiến cho rằng “Bội chi ngân sách nhà nước chỉ mang lại
tác động tiêu cực cho kinh tế - hội”, quan điểm của anh/chị về
vấn đề này như thế nào? Hãy đưa ra các bằng chứng để bảo vệ
quan điểm của anh/chị?
Bội chi ngân sách nhà nước (hay còn còn gọi là Thâm hụt ngân sách) hiểu là tình
trạng tổng các khoản chi của ngân sách Nhà nước (ngân sách chính phủ) lớn hơn tổng
các khoản thu trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), phần chênh lệch chính là thâm hụt ngân sách.
Nguyên nhân để xảy ra tình trạng bội thu ngân sách nhà nước là nền kinh tế bị
suy thoái do thiên tai,. dịch bệnh, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu…Nhà nước phải
chi quá nhiều vào những khoản trợ cấp xã hội do khủng hoảng kinh tế, chi cho những
ngành kinh tế chính khi bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh…..
hoặc khi tình hình an ninh thế giới bất ổn, tình hình chính trị diễn ra phức tạp thì
việc sử dụng thu ngân sách nhà nước cũng gặp khó khăn. Việc chi ngân sách vào 3
những chính sách bảo vệ an ninh quốc gia sẽ tăng lên. Hoặc việc phân bổ nguồn ngân
sách vào các ngành sản xuất, sử dụng ngân sách cho những chính sách đầu tư kinh tế,
dự án kinh tế lớn chưa được tính toán kỹ càng dẫn đến việc lãng phí nguồn chi, gây
thất thoát lớn đối với nguồn ngân sách nhà nước. Trong khi đó, nguồn thu thì hạn chế
không thể thay đổi. Bởi nguồn thu ngân sách nhà nước được lấy từ việc đóng thuế, gây
quỹ, nộp phạt trong các lĩnh vực xã hội, việc tăng những khoản thu này sẽ gây ra hiệu
ứng tiêu cực trong xã hội.
Ảnh hưởng của bội chi ngân sách nhà nước:
Tình trạng bội chi ngân sách nhà nước (NSNN) có những ảnh hưởng hết sức rộng
lớn trên tất cả các lĩnh vực, các hoạt động kinh tế xã hội. Việc thâm hụt ngân sách nhà
nước ở mức độ cao và kéo dài sẽ làm cho:
- Nhà nước phải tìm cách tăng các khoản thu, khoản thuế, như vậy sẽ làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống kinh tế-xã hội của người dân. hơn nữa khi đó các
nguồn vốn trong các ngân hàng sẽ trở nên khan hiếm hơn điều đó sẽ dẫn đến
tình trạng lãi suất tăng cao, gây ra những trở ngại trong việc vay vốn của các
nhà đầu tư.Về lâu về dài thì sẽ dẫn đến tình trạng đầu tư sẽ giảm sút nghiêm
trọng, sẽ có nhiều doanh nghiệp bị phá sản do không tìm được những khoản
vay thích hợp, sản xuất trong nước bị thu nhỏ lại từ đó sẽ toạ điều kiện thúc
đẩy quá trình nhập siêu, cán cân thương mại quốc tế mất cân bằng.Những điều
này dẫn đến tình trạng thất nghiệp ngày càng gia tăng, thu nhập thực tế của
người dân giảm sút và ngày càng gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
- Mặt khác khi xảy ra tình trạng bội chi ngân sách Nhà nước cũng là nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến lạm phát cao. Khi chính phủ sử dụng giải pháp phát
hành tiền thì ngay lập tức làm cho lượng tiền cung ứng trong lưu thông tăng.
Cung tiền tăng là một yếu tố quan trọng làm tăng tổng cầu. Trong bối cảnh suy
thoái kinh tế, tăng cung tiền có tác dụng kích thích nền kinh tế, thúc đẩy tiến
tới mức tiềm năng, ảnh hưởng lạm phát là tối thiểu. Tuy nhiên bội chi kéo dài
trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng phát hành tiền sẽ gây ra lạm phát cao, rất
nguy hại cho nền kinh tế.
- Khi chính phủ khắc phục bội chi ngân sách nhà nước bằng cách phát hành trái
phiếu ra công chúng để thu hút vốn, bù đắp cho phần thiếu hụt thì trong một
thời gian dài sẽ làm cho cầu về vốn tăng, do đó lãi suất tăng và cung tiền tệ sẽ
tăng thì chính phủ cũng phải trả tiền nợ gốc và lãi trái phiếu trong tương lai.
Nếu như không biết cách quản lí nguồn vốn, nền tài chính cũng như ngân sách
quốc gia cho tốt thì dần dần sẽ gây mất lòng tin của người dân cũng như của
các nhà đầu tư trong và ngoài nước.Họ đầu tư càng ngày càng ít hơn, dẫn đến 4
nước ta đã thiếu vốn để xây dựng đất nước nay lại càng thiếu hơn, những mục
tiêu tốt đẹp mà chúng ta đã đề ra sẽ khó mà có thể trở thành hiện thực được.
- Trường hợp bội chi ngân sách nhà nước được sử dụng cho mục đích tiêu dùng
tức thời thì phần lớn ảnh hưởng của nó chỉ tác động đến tổng cầu trong ngắn
hạn và trong dài hạn nó không tạo ra một nguồn thu tiềm năng cho ngân sách
mà chính nó làm nặng nề hơn khoản nợ công trong tương lai.
- Việc bội chi ngân sách nhà nước sẽ tác động tiêu cực tới các hoạt động trong kinh tế - xã hội:
- Đối với nền kinh tế : Việc bội chi ngân sách nhà nước sẽ gây ra việc thiếu
nguồn thu, khi thiếu nguồn thu nhà nước sẽ đánh vào những khoản phải thu
như thuế, lệ phí… Việc tăng các khoản thuế, lệ phí khiến cho việc mua bán,
kích cầu cũng bị tụt giảm, nền kinh tế sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên và vô cùng nghiêm trọng
- Đối với đời sống kinh tế- xã hội : Đời sống của người dân cũng sẽ bị ảnh
hưởng không hề nhỏ khi năm ngân sách đó của nhà nước xuất hiện việc bội
chi ngân sách. Nền kinh tế bị ảnh hưởng sẽ là nguyên nhân dẫn đến đời sống
kinh tế của người dân bị kéo theo. Việc mua bán, giao dịch trong đời sống bị
trì trệ, cuộc sống thiếu thốn, từ đó kéo theo sự tụt giảm của những ngành khác
như vui chơi giải trí, du lịch, văn hóa giáo dục cũng từ đó mà tụt giảm… 5 PHẦN 2.
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH
CÂU 1. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao?
Đúng. Rủi ro lạm phát. Lạm phát càng cao, lãi suất thực của trái
phiếu càng giảm, do vậy làm mất giá trị của trái phiếu.
CÂU 2. Trái phiếu kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng thấp? Sai vì:
Khi kì hạn càng dài thì rủi ro về lạm phát càng cao, lãi suất thực cổ
phiếu càng giảm, gây mất giá trị của cổ phiếu
CÂU 3. Ngân hàng thương mại đơn vị duy nhất được nhận tiền gửi? Sai vì:
Ngoài ra còn có: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín
dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã,..
CÂU 4. Trái phiếu ngân hàng được ưa thích trên thị trường do hoạt
động kinh doanh ngân hàng độ an toàn cao? Đúng vì:
Ngân hàng được Chính phủ giám sát. Nhà đầu tư khi đầu tư vào trái
phiếu ngân hàng sẽ được nhận lãi suất cố định theo quy định khi ngân
hàng còn hoạt động. Trong trường hợp ngân hàng chẳng may phá sản, thì
ngân hàng sẽ ưu tiên trả tiền cho các nhà đầu tư trái phiếu trước, sau đó
mới tới lượt các cổ đông.
CÂU 5. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường chứng khoán? Sai vì:
Thị trường tài chính là bất kì thị trường nào nơi diễn ra trao đổi, mua
bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua giao dịch chứng
khoán. do đó, thị trường chứng khoán là 1 phần trong thị trường tài chính
CÂU 6. Thị trường vốn nơi diễn ra sự trao đổi nguồn vốn dài hạn? Đúng vì: 6
Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính, có chức năng
cung ứng vốn đầu tư dài hạn (trên 1 năm) cho nền kinh tế với những điều
kiện và thời hạn khác nhau.
CÂU 7. Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường tiền tệ? Sai vì:
Trái phiếu không phải công cụ thanh toán có tính thanh khoản cao
nên trái phiếu không là công cụ chính trao đổi chính trên thị trường tiền tệ
CÂU 8. Trái phiếu công cụ tài chính được trao đổi trên thị trường vốn? Đúng vì:
Vì thị trường trái phiếu là thị trg phổ biến trên thị trg vốn. Thị trường
trái phiếu: Là thị trường trao đổi, kinh doanh mà hàng hóa chính là trái phiếu.
CÂU 9. Tài chính được hiểu sự vận động của tiền? Đúng vì:
Tài chính là nguồn lực thể hiện dưới dạng tiền tệ, được chấp nhận trên
thị trường là công cụ trao đổi hay chuyển giao giá trị: tiền mặt, tiền
gửi và các loại tài sản tài chính.
CÂU 10. Trong tài chính, phân phối được hiểu quá trình phân phối
tổng sản phẩm hội dưới hình thái giá trị? Đúng, vì:
Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải
xã hội dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo
lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm
đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
CÂU 11. Tiền tệ ra đời do quy định của mỗi quốc gia? Sai, vì:
Sự ra đời tồn tại của tiền tệ gắn liền với sự ra đời và tồn tại của
sản xuất và trao đổi hàng hóa. Và trong quá trình này nó xuất hiện
vật ngang giá chung. Nhà nước chỉ quy định loại tiền tệ, mệnh giá của tiền tệ. 7
CÂU 12. Hệ thống tài chính chỉ bao gồm: tài chính doanh nghiệp, tài
chính dân tài chính nhà nước?
Sai, hệ thống tài chính bao gồm: Tài chính doanh nghiệp, ngân sách nhà nước,
Tài chính dân cư, tổ chức xã hội, tài chính đối ngoại, thị trường tài chính và tổ chức tài chính trung gian
Tín dụng thương mại là hoạt động vay mượn trong ngắn hạn?
Đúng. Tín dụng thương mại là hoạt động cho vay mướn trong nagwns hạn thường là dưới 1 năm
Tín dụng thương mại là hoạt động vay mượn trong dài hạn?
Sai vì Tín dụng thương mại là hoạt động cho vay mướn trong nagwns hạn thường là dưới 1 năm.
CÂU 13. Vay vốn ngân hàng hoạt động vay mượn trong ngắn hạn?
Sai vì Mỗi Ngân hàng sẽ áp dụng mỗi thời gian cho vay khác nhau
nên nó có thể xảy ra trong ngắn hạn hoặc dài hạn
CÂU 14. Vốn chủ sở hữu chỉ được hình thành từ nguồn đóng góp của
chủ doanh nghiệp?
Sai vì vốn chủ sở hữu nguồn vốn được sở hữu bởi chủ doanh
nghiệp hoặc các thành viên liên doanh, cổ đông của công ty. bao
gồm rất nhiều nguồn vốn: vốn cổ đông, thặng vốn cổ phần, lợi
nhuận hoạt động kinh doanh, quỹ doanh nghiệp, nguồn khác….
CÂU 15. Thương phiếu không phải công cụ của thị trường tài chính?
Sai vì thương phiếu (commercial paper) là những giấy nhận nợ do các
công ty có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường tài
chính. Thương phiếu là công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ thuộc thị trường tài chính.
CÂU 16. Phương tiện thanh toán ra đời giúp tăng tốc độ luân chuyển
hàng hóa trong nền kinh tế?
Đúng. Vd: Tiền làm phương tiện trao đổi chỉ đóng vai trò trong chốc
lát. Người ta đổi hàng hóa lấy tiền rồi lại dùng tiền để mua lại hàng hóa mà mình cần. 8
CÂU 17. Tiền tệ chỉ ra đời khi sự xuất hiện phát triển của nền kinh
tế hàng hóa?
Đúng Sự ra đời và phát triển của tiền tệ gắn liền với sự ra đời và phát
triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
CÂU 18. Khối tiền M1 được gọi khối tiền sở khả năng được
sử dụng ngay trong thanh toán?
Đúng. Khối tiền M1 bao gồm tiền mặt và tiền xu, tiền gửi không kì
hạn, séc du lịch, tiền gửi thanh toán khác …Khối tiền M1 bao gồm các
loại tiền thanh khoản nhất và các tài sản trong M1 có thể được chuyển
đổi thành tiền mặt rất dễ dàng.
CÂU 19. Tiền không phải phương tiện thanh toán?
Sai Tiền là một phương tiện thanh toán bởi tiền được dùng để trả nợ,
nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng
CÂU 20. Hiện nay, vàng vẫn được coi phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế?
Sai. Vàng cũng không còn được sử dụng để trao đổi mua bán. Vàng
chỉ đóng vai trò là tiền tệ
CÂU 21. Vốn lưu động thể được sử dụng để hình thành tài sản ngắn
hạn hoặc dài hạn, tùy theo quyết định của doanh nghiệp?
Sai. Vốn lưu động là một dạng tài sản ngắn hạn, điều đó được thể
hiện rõ nhất ở công thức tính, cụ thể như sau: Vốn lưu động = Tài sản
ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
CÂU 22. Lãi suất hoàn vốn lãi suất cho vay của các nhà đầu tư?
Đúng. Là lãi suất nhà đầu tư được hưởng khi mua và giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn.
CÂU 23. Lãi suất chỉ được hình thành dựa trên sở giá trị sử dụng của vốn?
Đúng Lãi suất được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không
phải trên cơ sở giá trị. 9
CÂU 24. Tiền được coi tài sản tính lỏng cao nhất?
Đúng vì nó có thể dùng để trực tiếp thanh toán, tích trữ và lưu thông.
CÂU 25. Theo quy định của Việt Nam, công cụ lao động của doanh
nghiệp được coi tài sản cố định?
Đúng công cụ lao động được xem là tài sản cố định hữu hình
CÂU 26. Trong hệ thống tài chính, tài chính đối ngoại không phải khâu
tài chính đúng nghĩa?
Đúng Hệ thống tài chính hiện hành có 5 khâu: Ngân sách Nhà nước,
Tín dụng, Bảo hiểm, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính hộ gia đình và
các tổ chức phi kinh doanh.
CÂU 27. Công ty chứng khoán chỉ được huy động vốn thông qua phát
hành trái phiếu doanh nghiệp?
Sai Công ty chứng khoán được hoạt động dưới hình thức công ty cổ
phần hoặc công ty TNHH đều được=> Các công ty chứng khoán có
thể huy động nguồn vốn từ nhiều nguồn khác nhau: phát hành trái
phiểu, cổ phiếu, nguồn vay từ ngân hàng …..
CÂU 28. Ngân hàng trung ương hoạt động mục tiêu lợi nhuận?
Sai Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương là ổn định giá trị
của tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các ngân hàng
thương mại có nguy cơ đổ vỡ.
CÂU 29. Thị trường tài chính không bao gồm thị trường giao dịch công
cụ phái sinh? Sai vì:
Thị trường tài chính bao gồm:
- Forex - còn được gọi là Thị trường Ngoại hối (Foreign Exchange market) hoặc FX.
- Thị trường vốn (Capital market) - như thị trường chứng khoán và trái phiếu. 10
- Thị trường tài chính phái sinh - như CFDs hay Hợp đồng chênh lệch.
- Thị trường hàng hóa - như vàng, bạc và dầu.
- Thị trường tiền tệ - như nợ ngắn hạn.
- Thị trường thế chấp - như nợ dài hạn.
- Thị trường bảo hiểm - chuyển giao rủi ro cho các doanh nghiệp bảo hiểm 11