Đề cương ôn tập giữa HK1 Lịch Sử 8 năm học 2022-2023

Đề cương ôn tập giữa HK1 Lịch Sử 8 năm học 2022-2023 giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài đạt kết quả cao , đặc biệt chủ động hoàn thành các đề luyện , tích cực học tập mọi lúc mọi nơi.

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA GIA HKI
MÔN LCH S 8. Năm học: 2022 - 2023
A. KIN THC TRNG TÂM
I. Ch nghĩa tư bản xác lp trên phm vi thế gii
1. Cch mng công nghip Anh
- Ni dung: T những năm 60 của thế k XVIII, Anh là nước đu tiên trên thế
gii tiến hành cách mng công nghip phát minh ra máy móc trong ngành
dt.
- Thành tu
Thi gian
Tên pht minh
Ngưi pht minh
1764
Máy kéo si Gien-ni.
Giêm-Ha-gri-
1769
Máy kéo si chy bng sc nước
Ac-crai-
1784
My hơi nước
Giêm-Oat
1785
Máy dt.
Et mon Cac rai
- Kết qu: Nh cách mng công nghip, Anh sm din ra quá trình chuyn
biến t sn xut nh th công sang sn xut ln bng my móc, nước đu
tiên tiến tiến hành công nghip hóa. Anh tr thành c công nghip phát
trin nht thế giới được gi là công xưởng ca thế gii
2. H qu ca cch mng công nghip
- Kinh tế: Làm thay đi b mt ca cc nước bn, nâng cao năng sut lao
đng, hình thành các trung tâm kinh tế, thành ph lớn….
- Xã hi : Xut hin 2 giai cấp tư sn và giai cp vô sn. Mâu thun tư sn-
sn trong x hi ngày càng gay gt, dn đến các cuc đấu tranh giai cp
trong xã hi tư bn.
3. S xâm lược của cc nước TB phương Tây với cc nưc Á, Phi
- Sau cách mng công nghip, nhu cu v nguyên liu, th trưng ca c
ớc Anh, Php tăng nhanh. Vì vy h đẩy mạnh xâm lược phương Đông,
đc bit là Ấn Đ, Trung Quốc, Đông Nam Á.
- Châu Phi: Anh, Php, Đc, Ý .. cũng ro riết xâu xé, chiếm làm thuc địa
ca mình.
- Cui thế k XIX- đầu thế k XX, hu hết cc nước Châu Á, Châu Phi đu
tr thành thuc địa hoc ph thuc của cc nước tư bn phương Tây.
II. Tình hình cc nước Anh, Php, Đức, Mĩ
1. Anh
- Kinh tế :Trước 1870 đng đầu thế gii v sn xut công nghip. Sau 1870
tt xung hàng th 3 thế gii. (Sau Mĩ, Đc). Tuy mt vai trò ch thế
giới, nhưng vn đng đầu v xut khẩu bn, thương mại thuc địa.
Đầu TK XX nhiều công ti đc quyền ra đi, chi phi toàn b đi sng kinh
tế, chính tr c Anh. Anh chuyển sang giai đoạn ch nghĩa bn đc
quyn (còn gi là ch nghĩa đế quc- CNĐQ)
- Chính tr: Chế đ là nước quân ch lp hiến, hai đng Bo thT do thay
nhau cm quyn, bo v quyn li cho GCTS.
- Đối ngoại: Đy mnh xâm chiếm thuc địa. Đến 1914, thuc địa Anh (33
triu km vuông và 400 triu dân).
- Đc điểm: CNĐQ Anh là “Ch nghĩa đế quc thc dân”
Trang 2
2. Pháp
- V kinh tế: Trước 1870 công nghiệp đng th hai trên thế gii (Sau Anh), t
1870, tt xung hàng th 4 thế gii. Đầu TK XX công nghip phát trin
nhanh nht các ngành khai mỏ, đưng st, luyn kim, chế tạo ô tô…Nhiều
công ty đc quyền ra đi, chi phi nn kinh tế Php,đc biệt trong lĩnh vc
ngân hàng. TB Pháp xuất khâu TB dưới dạng đầu tư ra nước ngoài bng hình
thc cho cc nước chm tiến vay lãi.
- Đc điểm: CNĐQ Php là “Ch nghĩa đế quc cho vay li”
- V chính trị: Php nước công hòa (nn cng hòa th ba). Đối ni: trong
thì đàn đàn p nhân dân. Đi ngoi: chạy đua trang, đẩy mạnh xâm lược
thuc địa. Là đế quc có din tích thuc địa ln th hai sau Anh vi 11 triu
km2
3. Đc
- Kinh tế: Trước 1870 đng th 3 thế gii. Sau khi hoàn thành thng nht,
công nghip phát trin rất nhanh, vượt qua Anh, Php đng th hai thế gii
(sau M). S phát trin mnh ca công nghiệp Đc đ dn đến vic tp trung
bn cao đ. 1893 công ti đc quyên than đ Rainơ Vecphalen ra đi đnh
dấu Đc chuyển sang giai đoạn CNĐQ
- Chnh tr: Th chế liên bang nhưng vn nước quân chủ. Đc Quc hi
nhưng quyn lc vn nm trong tay nhà vua. Th ớng Đc vn thc hin
các mnh lnh của nhà vua) Đối ni: đàn p công nhân, truyền bo lc,
Quý tc quân phiệt TS đc quyn cu kết trong thì đàn p công nhân,
truyn bá bo lc, ngoài thì chạy đua vũ trang, xâm c thuc địa, đòi dùng
vũ lc chia li thế gii.
- Đc điểm CNĐQ Đức là CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến
4. Mĩ
- Kinh tế: Trước 1870 đng th 4 trên thế gii (Sau Anh-Pháp-Đc). T
1870 tr đi công nghiệp M phát trin mạnh vươn lên vị trí s 1 thế gii. Sn
phm công nghip M gấp đôi Anh và gấp ½ cc nước Tây Âu gp li.
- Đầu thế k XX cc công ti đc quyn khng l ra đi như “Vua du m
“Rc-Pheo-“Vua thép” Mooc Gan, “Vua ô tô” Pho…đ chi phối toàn b
đi sng kinh tế, chính tr Mĩ. Mĩ tiến sang CNĐQ
- Nông nghip: Nh điu kin t nhiên thun li, li áp dụng phương thc
canh tác hiện đại, vừa đp ng đầy đủ nhu cầu lương thc trong nước,
va xut xut khu cho th trưng Châu Âu
- Chính tr:
M theo chế đ cng hòa liên bang đng đầu tng thống. Hai đng dân
ch và cng hòa thay nhau cm quyền, thi hành chnh sch đi ni đối
ngoi phc v giai cấp tư sn.
Đối ngoại: tăng cưng bành trướng khu vc Thi Bình Dương gây
chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuc địa, dùng lc
đồng đô la để can thip vào khu vc M la tinh.
- Đc điểm: CNĐQ Mĩ vừa có tính thc dân va có tính hiếu chiến
III. S phát trin của thuật, khoa học, văn học và ngh thut thế k
XVIII nửa đầu TK XX
1. Nhng thành tu ch yếu v kĩ thuật
Trang 3
- Cách mng công nghip bắt đầu Anh, sau đó Php, Đc, Mỹ…. đ tạo
nên mt cuc cách mng trong sn xut, chuyn t lao đng th công sang
lao đng bng my móc, đưa nền kinh tế cc nước TBCN phát trin nhanh
chóng.
- Việc pht minh ra my hơi nước đ thúc đy ngành giao thông vn ti đưng
thủy và đưng sắt ra đi. Năm 1807, Phơn-tơn (Mỹ) đ đóng được tàu thy
chy bng đng hơi nước. Năm 1814 Xti-phen-xơn (Anh) đ chế to
thành công xe la chạy trên đưng st.
- My điện tn được phát minh Nga, M, tiêu biu Moc-(Mỹ) thế k
XIX.
- Nông nghip tiến b v kĩ thuật và phương php canh tc góp phần nâng cao
năng suất.
- Vũ kh mới được sn xut: súng trưng, ngư lôi, kh cu
2. Khoa hc t nhiên
- Đầu thế k XVIII Niu-Tơn (Anh) tìm ra thuyết vn vt hp dn.
- Gia thế k XVIII, Lô---xôp (Nga) tìm ra đnh lut bo toàn vt cht
và năng lượng.
- 1837, Puc-kin-giơ (Sec) khm ph ra b mật v s phát trin ca thc vt và
đi sng của mô đng vt. (thuyết tế bào)
- 1859 Đac-uyn (Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyn.
3. Khoa hc xã hi
- CN duy vt và phép bin chng (Phoi ơ bch, Heghen)
- Chính tr kinh tế hc tư sn (Ximt và Ricacđo)
- Ch nghĩa x hi không tưởng (Xanhximông, Phurie, O-Oen)
- Ch nghĩa x hi khoa hc (Mac-Enghen). Đây cuộc cách mạng trong
ng loài người.
4. Văn học ngh thut
a. Văn học
- Văn hc lãng mn với Silơ, Gớt, Xanh xi mông
- Văn hc hin thc: Ban zăc, Lép –ton-x-toi, Gô gon
b. Ngh thut
- Nhc: Moda, Béttoven, Sopanh
- Ho: Cuốcbê, Đavit, Gôi a
IV. Châu gia TK XVIII - đầu TK XIX
1. Phong trào đu tranh gii phóng dân tc ca nhân dân Ấn Độ
- Khởi nghĩa Xi - Pay: Thng10/ 5/1857 6 vn lính Xi- pay đ ni dy khi
nghĩa trang chống thc dân Anh. Cuc khởi nghĩa duy trì 2 năm (1857-
1859) thì b đàn p đm máu.
- Phong trào đấu tranh chng thc dân Anh cui thế k XIX đầu thế k XX:
Năm 1885 Đng Quốc đại (tư sn lnh đo) thành lp. Trong qu trình đu
tranh ni b có s phân hóa: Phái ôn hòa và phi cp tiến.
- Khởi nghĩa Bom-bay: Thng 7-1908, công nhân Bom Bay t chc nhiu
cuc bãi công chính tr, lập đơn vị chiến đấu, xây dng chiến lũy chống quân
Anh.
* nghĩa phong trào: th hin tinh thần đấu tranh bt khut ca nhân dân n
Đ, đt cơ sở cho thng li sau này.
Trang 4
2. Phong trào đấu tranh ca nhân dân Trung Quc cui thế k XIX - đầu
thế k XX
Thi gian
S kin
1840-1842
Cuc khng chiến chng thc dân Anh
1851-1864
Phong trào nông dân Thái Bình Thiên Quc
1898
Cuc vận đng Duy Tân do hai nhà nho yêu nước: Khang Hu Vi,
Lương Khi Siêu, được vua Quang T ng ng kéo dài 100
ngày nhưng cuối cùng cũng b tht bi T Hy Thái hu làm
chính biến.
Cui thế k
XIX đầu
thế k XX
Phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn nêu cao khẩu hiu chống đế
quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ng.
B. H THNG CÂU HI ÔN TP.
Câu 1. Trình bày nhng phát minh quan trng trong cuc cách mng công
nghip Anh cui thế k XVIII. Qua đó, em hiểu thế nào cách mng công
nghip? Cách mng công nghiệp đ để li h qu đối vi s phát trin ca
nhân loi?
Câu 2: S phát trin ca ch nghĩa bn cui thế k XVIII-đầu thế k XIX đ
làm nãy sinh nhu cầu gì? Cc nước tư bn đgii quyết các nhu cầu đó như thế
nào?
Câu 3. Vì sao nền kinh tế của Mỹ ở đầu thế kỷ XX từ vị tr th 4 vươn lên đng
đầu thế giới?
Câu 4. So sánh v v tcủa cc nước Anh, Php, Đc, trong sn xut công
nghip cuối TK XIX đến đầu TK XX. Nêu đc điểm chung của cc nước Đế
quc?
Câu 5. Hy điền vào bng tên tc gi thành tu về lĩnh vc Khoa hc t
nhiên trong cc thế kỉ XVIII-XIX?
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HỌC XÃ HỘI
Tc gi
Tc gi
Thành tu
Câu 6: Nhà khoa hc A. Nô-ben nói: “Tôi hi vng rng nhân loi s rút ra được
t nhng phát minh khoa hc nhiều điều tốt hơn điều xấu”. Em hiểu như thế
nào v câu nói đó?
Câu 7: sao cc nước Đế quốc tranh nhau Xâm c Trung Quc? Lp bng
niên biu v phong trào đấu tranh ca nhân dân Trung Quc t gia thế k XIX
đến đầu thế k XX?
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI
MÔN LỊCH SỬ 8. Năm học: 2022 - 2023
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên phạm vi thế giới
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh

- Nội dung: Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII, Anh là nước đầu tiên trên thế
giới tiến hành cách mạng công nghiệp phát minh ra máy móc trong ngành dệt. - Thành tựu Thời gian Tên phát minh Người phát minh 1764 Máy kéo sợi Gien-ni. Giêm-Ha-gri-Vơ 1769
Máy kéo sợi chạy bằng sức nước Ac-crai-tơ 1784 Máy hơi nước Giêm-Oat 1785 Máy dệt. Et mon Cac rai
- Kết quả: Nhờ cách mạng công nghiệp, Anh sớm diễn ra quá trình chuyển
biến từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc, là nước đầu
tiên tiến tiến hành công nghiệp hóa. Anh trở thành nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới được gọi là công xưởng của thế giới
2. Hệ quả của cách mạng công nghiệp
- Kinh tế: Làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản, nâng cao năng suất lao
động, hình thành các trung tâm kinh tế, thành phố lớn….
- Xã hội : Xuất hiện 2 giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Mâu thuẫn tư sản- vô
sản trong xã hội ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.
3. Sự xâm lược của các nước TB phương Tây với các nước Á, Phi
- Sau cách mạng công nghiệp, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường của các
nước Anh, Pháp tăng nhanh. Vì vậy họ đẩy mạnh xâm lược ở phương Đông,
đặc biệt là Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á.
- Ở Châu Phi: Anh, Pháp, Đức, Ý .. cũng ráo riết xâu xé, chiếm làm thuộc địa của mình.
- Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước ở Châu Á, Châu Phi đều
trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của các nước tư bản phương Tây.
II. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ 1. Anh
- Kinh tế :Trước 1870 đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. Sau 1870
tụt xuống hàng thứ 3 thế giới. (Sau Mĩ, Đức). Tuy mất vai trò bá chủ thế
giới, nhưng vẫn đứng đầu về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
Đầu TK XX nhiều công ti độc quyền ra đời, chi phối toàn bộ đời sống kinh
tế, chính trị nước Anh. Anh chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền (còn gọi là chủ nghĩa đế quốc- CNĐQ)
- Chính trị: Chế độ là nước quân chủ lập hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay
nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho GCTS.
- Đối ngoại: Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa. Đến 1914, thuộc địa Anh (33
triệu km vuông và 400 triệu dân).
- Đặc điểm: CNĐQ Anh là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân” Trang 1 2. Pháp
- Về kinh tế: Trước 1870 công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (Sau Anh), từ
1870, tụt xuống hàng thứ 4 thế giới. Đầu TK XX công nghiệp phát triển
nhanh nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô…Nhiều
công ty độc quyền ra đời, chi phối nền kinh tế Pháp,đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng. TB Pháp xuất khâu TB dưới dạng đầu tư ra nước ngoài bằng hình
thức cho các nước chậm tiến vay lãi.
- Đặc điểm: CNĐQ Pháp là “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”
- Về chính trị: Pháp là nước công hòa (nền cộng hòa thứ ba). Đối nội: trong
thì đàn đàn áp nhân dân. Đối ngoại: chạy đua vũ trang, đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa. Là đế quốc có diện tích thuộc địa lớn thứ hai sau Anh với 11 triệu km2 3. Đức
- Kinh tế: Trước 1870 đứng thứ 3 thế giới. Sau khi hoàn thành thống nhất,
công nghiệp phát triển rất nhanh, vượt qua Anh, Pháp đứng thứ hai thế giới
(sau Mỹ). Sự phát triển mạnh của công nghiệp Đức đã dẫn đến việc tập trung
tư bản cao độ. 1893 công ti độc quyên than đá Rainơ Vecphalen ra đời đánh
dấu Đức chuyển sang giai đoạn CNĐQ
- Chính trị: Thể chế liên bang nhưng vẫn là nước quân chủ. Đức có Quốc hội
nhưng quyền lực vẫn nằm trong tay nhà vua. Thủ tướng Đức vẫn thực hiện
các mệnh lệnh của nhà vua) Đối nội: đàn áp công nhân, truyền bá bạo lực,
Quý tộc quân phiệt và TS độc quyền cấu kết trong thì đàn áp công nhân,
truyền bá bạo lực, ngoài thì chạy đua vũ trang, xâm lược thuộc địa, đòi dùng
vũ lực chia lại thế giới.
- Đặc điểm CNĐQ Đức là CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến 4. Mĩ
- Kinh tế: Trước 1870 Mĩ đứng thứ 4 trên thế giới (Sau Anh-Pháp-Đức). Từ
1870 trở đi công nghiệp Mỹ phát triển mạnh vươn lên vị trí số 1 thế giới. Sản
phẩm công nghiệp Mỹ gấp đôi Anh và gấp ½ các nước Tây Âu gộp lại.
- Đầu thế kỉ XX các công ti độc quyền khổng lồ ra đời như “Vua dầu mỏ
“Rốc-Pheo-Lơ “Vua thép” Mooc Gan, “Vua ô tô” Pho…đã chi phối toàn bộ
đời sống kinh tế, chính trị ở Mĩ. Mĩ tiến sang CNĐQ
- Nông nghiệp: Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, lại áp dụng phương thức
canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước,
vừa xuất xuất khẩu cho thị trường Châu Âu - Chính trị:
➢ Mỹ theo chế độ cộng hòa liên bang đứng đầu là tổng thống. Hai đảng dân
chủ và cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại phục vụ giai cấp tư sản.
➢ Đối ngoại: Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương gây
chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và
đồng đô la để can thiệp vào khu vực Mỹ la tinh.
- Đặc điểm: CNĐQ Mĩ vừa có tính thực dân vừa có tính hiếu chiến
III. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII – nửa đầu TK XX
1. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
Trang 2
- Cách mạng công nghiệp bắt đầu ở Anh, sau đó là Pháp, Đức, Mỹ…. đã tạo
nên một cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ lao động thủ công sang
lao động bằng máy móc, đưa nền kinh tế các nước TBCN phát triển nhanh chóng.
- Việc phát minh ra máy hơi nước đã thúc đẩy ngành giao thông vận tải đường
thủy và đường sắt ra đời. Năm 1807, Phơn-tơn (Mỹ) đã đóng được tàu thủy
chạy bằng động cơ hơi nước. Năm 1814 Xti-phen-xơn (Anh) đã chế tạo
thành công xe lửa chạy trên đường sắt.
- Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mỹ, tiêu biểu là Moc-xơ (Mỹ) thế kỷ XIX.
- Nông nghiệp tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác góp phần nâng cao năng suất.
- Vũ khí mới được sản xuất: súng trường, ngư lôi, khí cầu… 2. Khoa học tự nhiên
- Đầu thế kỷ XVIII Niu-Tơn (Anh) tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.
- Giữa thế kỷ XVIII, Lô-mô-nô-xôp (Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
- 1837, Puốc-kin-giơ (Sec) khám phá ra bí mật về sự phát triển của thực vật và
đời sống của mô động vật. (thuyết tế bào)
- 1859 Đac-uyn (Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền. 3. Khoa học xã hội
-
CN duy vật và phép biện chứng (Phoi ơ bách, Heghen)
- Chính trị kinh tế học tư sản (Ximít và Ricacđo)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng (Xanhximông, Phurie, O-Oen)
- Chủ nghĩa xã hội khoa học (Mac-Enghen). Đây là cuộc cách mạng trong tư
tưởng loài người.
4. Văn học nghệ thuật a. Văn học
- Văn học lãng mạn với Silơ, Gớt, Xanh xi mông
- Văn học hiện thực: Ban zăc, Lép –ton-x-toi, Gô gon…
b. Nghệ thuật
- Nhạc: Moda, Béttoven, Sopanh
- Hoạ: Cuốcbê, Đavit, Gôi a
IV. Châu Á giữa TK XVIII - đầu TK XIX
1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ
- Khởi nghĩa Xi - Pay: Tháng10/ 5/1857 6 vạn lính Xi- pay đã nổi dậy khởi
nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. Cuộc khởi nghĩa duy trì 2 năm (1857-
1859) thì bị đàn áp đẫm máu.
- Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
Năm 1885 Đảng Quốc đại (tư sản lãnh đạo) thành lập. Trong quá trình đấu
tranh nội bộ có sự phân hóa: Phái ôn hòa và phái cấp tiến.
- Khởi nghĩa Bom-bay: Tháng 7-1908, công nhân Bom Bay tổ chức nhiều
cuộc bãi công chính trị, lập đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến lũy chống quân Anh.
* Ý nghĩa phong trào: thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn
Độ, đặt cơ sở cho thắng lợi sau này. Trang 3
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Thời gian Sự kiện 1840-1842
Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh 1851-1864
Phong trào nông dân Thái Bình Thiên Quốc 1898
Cuộc vận động Duy Tân do hai nhà nho yêu nước: Khang Hữu Vi,
Lương Khải Siêu, được vua Quang Tự hưởng ứng kéo dài 100
ngày nhưng cuối cùng cũng bị thất bại vì Từ Hy Thái hậu làm chính biến.
Cuối thế kỷ Phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế XIX
đầu quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. thế kỷ XX
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1.
Trình bày những phát minh quan trọng trong cuộc cách mạng công
nghiệp Anh cuối thế kỉ XVIII. Qua đó, em hiểu thế nào là cách mạng công
nghiệp? Cách mạng công nghiệp đã để lại hệ quả gì đối với sự phát triển của nhân loại?
Câu 2: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX đã
làm nãy sinh nhu cầu gì? Các nước tư bản đã giải quyết các nhu cầu đó như thế nào?
Câu 3. Vì sao nền kinh tế của Mỹ ở đầu thế kỷ XX từ vị trí thứ 4 vươn lên đứng đầu thế giới?
Câu 4. So sánh về vị trí của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trong sản xuất công
nghiệp cuối TK XIX đến đầu TK XX. Nêu đặc điểm chung của các nước Đế quốc?
Câu 5. Hãy điền vào bảng tên tác giả và thành tựu về lĩnh vực Khoa học tự
nhiên trong các thế kỉ XVIII-XIX? KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI Tác giả Thành Tựu Tác giả Thành tựu
Câu 6:
Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được
từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Em hiểu như thế nào về câu nói đó?
Câu 7: Vì sao các nước Đế quốc tranh nhau Xâm lược Trung Quốc? Lập bảng
niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? Trang 4