Đề Cương Ôn Tập Giữa HK2 Lịch Sử 8 Năm 2022-2023

Đề Cương Ôn Tập Giữa HK2 Lịch Sử 8 Năm 2022-2023 giúp học sinh nắm rõ kiến thức , quen với đề và nâng cao kỹ năng làm bài.

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản của:
Chủ đề 5 : PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ 1884 ĐẾN 1897
I. Cuc phn công ca phái ch chiến ti kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “chiếu
cần vương”
1. Cuc phn công quân Pháp ca phái ch chiến Huế tháng 7/1885
a. Bi cnh
- Sau 2 điều ước 1883 1884 phe chủ chiến trong triều đình nuôi hy vọng giành lại chủ
quyền từ tay Pháp.
- Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những người đng đầu.
b. Din biến
- Đêm mùng 4, rạng sáng 5 - 7 - 1884 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn
Mang Cá và Ta Khâm s.
- Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công chiếm kinh thành Huế.
2. Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rng
a. Nguyên nhân
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13-7-1885, Ông nhân
danh nhà vua xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, phu nhân dân đng lên
giúp vua cu nước.
- Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ 1885 đến
cui thế k XIX.
b. Din biến
- Giai đoạn 1: (1885 - 1888) phong trào bùng n hu khp các tnh Bc kì, Trung kì
do vua Hàm Nghi lnh đạo.
- Giai đoạn 2: (1888 - 1896) phong trào quy t trong nhng cuc khi nghĩa ln, tp
trung các tnh Bc Trung Kì và Bc Kì do văn thân, sĩ phu yêu nước lnh đạo.
Thời gian
Tên cuc khởi nghĩa
Người lnh đạo
1886-1887
Khi nghĩa Ba Đình
Phm Bành, Đinh Công Tráng
1883-1892
Khi nghĩa Bi Sy
Nguyn Thin Thut
1885-1895
Khi nghĩa Hương Khê
Phan Đình Phùng
II. Nhng cuc khi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
a. Địa bàn hoạt động: Hương Khê Hương Sơn thuc tnh Tĩnh, sau đó lan rng ra
nhiu tnh khác.
b. Lãnh đạo
- Phan Đình Phùng, Cao Thắng
- Năm 1885 ông chiêu m nghĩa quân khởi nghĩa.
Trang 2
c. Din biến
Thời gian
Hoạt đng
1885-1888:
- xây dựng căn c, phát triển lực lượng, rèn đúc vũ khí, huấn luyện
binh sĩ
1888-1895:
- đp tan địch ở Ngàn Trươi giải phóng nhà lao Hà Tĩnh.
11-1893
- Cao Thắng hi sinh trong trn đồn Nu. Địch dùng tay sai càn quét
thọc sâu vào căn c.
10-1894
- đp tan địch ở V Quang
28-12-1895
- Phan Đình Phùng hi sinh. Khởi nghĩa thất bại.
d. Ý nghĩa: Mc dù b tht bại, nhưng khởi nghĩa Hương Khê là cuc khi nghĩa tiêu biu,
có quy mô ln nht, trình đ t chc cao và chiến đấu bn b.
Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG
BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX.
I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
1. Nguyên nhân
- Nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì cùng khó khăn, mt b
phn phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dy đấu tranh bảo vệ cuc sống của
mình
- Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đ
đấu tranh
2. Din biến: 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 (1884 - 1892), nhiều toán nghĩa quân hoạt đng riêng rẽ dưới sự ch huy
của Đề Nắm.
- Giai đoạn 2 (1893 - 1908), nghĩa quân vừa xây dựng, vừa chiến đấu dưới sự ch huy
của Đề Thám.
- Giai đoạn 3 (1909 - 1913) Pháp tp trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng
nghĩa quân hao mn… Ngày 10- 2- 1913 Đề Thám bị sát hại, phong trào tan r.
3. Nguyên nhân tht bi
- Pháp cn mạnh, cấu kết với phong kiến.
- Lực lượng nghĩa quân lúc này cn mỏng và yếu.
- Cách thc tổ chc và lnh đạo cn nhiều hạn chế.
4. Ý nghĩa: Th hin tinh thần yêu nước chng Pháp ca giai cp nông dân. Góp phn làm
chm quá trình bình định ca Pháp
BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN NA CUI TH K XIX
II. Những đề ngh ci cách VN vào na cui thế k XIX
1. Bi cnh
Trang 3
- Chế đ phong kiến Việt Nam cuối thế k XIX ngày càng nguy khốn.
- Các sĩ phu duy tân đ đề xướng cải cách là có tinh thần cách mng và dũng cảm.
2. Ni dung ci cách duy tân
- Đổi mới về ni trị, ngoại giao, kinh tế, x hi…
- Tiêu điểm:
1863 - 1871 Nguyễn Trường T gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt đều
bị cự tuyệt.
1877 1882, Nguyễn L Trạch dâng 2 bản “Thời v sách” đchấn hưng dân khí,
khai thông dân trí và bảo vệ đất nước.
III . Kết cc của các đề ngh ci cách
1. Kết cc
- Triều đình nhà Nguyn bảo thủ, c tuyt, không chp nhn các đề ngh ci cách.
- Cải cách duy tân chưa xuất phát từ sở trong nước chủ yếu phỏng của phương
Tây
- Chưa giải quyết được mâu thuẫn bản của x hi Việt Nam mẫu thuẫn giai cấp
(phong kiến và nông dân) và mâu thuẫn dân tc (giữa Việt Nam và Pháp)
2. Ý nghĩa
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà nước phong kiến
- Thể hiện trình đ nhn thc mới của người Việt Nam yêu nước thc thời (hiu biết
thời cuc)
- Chuẩn bị cho trào lưu cải cách duy tân sau này.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO:
I. Trắc nghiệm: Khoanh trn vào ch cái trước tr li đng nht
Câu 1. Mở màn cho cuộc phản công tại kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã ra lệnh
cho quân sĩ nổ sng vào nơi nào?
A. Đồn Mang Cá và ta Khâm sứ Pháp
B. Hoàng cung
C. Cửa biển Thun An D. Ngọ Môn Huế
Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là:
A. nông dân. B. Địa chủ.
C. công nhân.
D. Văn thân, sĩ phu.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở
Việt Nam là:
A. Bi Sy.
B. Hương Khê.
C. Yên Thế. D. Ba Đình
Câu 4. Vì sao ngay từ khi chiếu Cần Vương ban ra cuộc phản kháng của phái ch
chiến được nhân dân ta ủng hộ?
A. Do nhân dân tin tưởng vào việc chúng ta có khả năng giành lại được đc lp
B. Vì nhân dân ta tc gin với các vị vua Hiệp Ha, Đồng Khánh
C. Vì TD Pháp nhiều lần ngang ngược, không tôn trọng vua Hàm Nghi
D. Vì đây là lần đầu tiên nhà Nguyễn tỏ rõ thái độ kiên quyết chống Pháp
Câu 5. Nội dung cơ bản ca Chiếu Cần vương là gì?
Trang 4
A. Kêu gọi văn thân sĩ phu đng lên cu nước
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân chống phái ch hoà
D. Kêu gọi văn thân, sĩ phu lnh đạo cuc kháng chiến
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
B. Phạm Bành và Cao Thắng.
C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Thiền Thut.
Câu 7. Ngưi trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng chế tạo thành công sng trưng
theo kiều 1874 của Pháp là:
A. Nguyễn Thân.
B. Cao Thắng.
C. Hoàng Cao Khải. D. Đinh Công Tráng.
Câu 8. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là:
A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 9. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là:
A. công nhân.
B. nông dân.
C. đồng bào dân tc thiểu số. D. văn thân, sĩ phu.
Câu 10. Vì sao nhân dân Yên Thế đấu tranh?
A. Vì hưởng ng chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi
B. Để tự do làm ăn, phát triển kinh tế
C. Để chống lại bình định của thực dân Pháp, bảo vệ vùng đất và cuộc sống
D. Để chống lại sự câu kết của nhà Nguyễn với thực dân Pháp
Câu 11. Trào lưu cải cách duy tân cui thế k XIX Vit Nam din ra trong bi cnh:
A. chế đ phong kiến Việt Nam đ bị lt đổ .
B. Việt Nam đang bị thực dân Pháp xâm lược.
C. thực dân Pháp đang chuẩn b xâm lược Vit nam.
D. nhà nước phong kiến đc lp đ bị tiêu dit.
Câu 12. Nhà cải cách tiêu biểu nhất nửa cuối thế kỉ XIX của Việt Nam là
A. Nguyễn L Trạch B. Nguyễn Huy Tế
C. Trần Đình Túc
D. Nguyễn Trưng Tộ
Câu 13. Từ năm 1863-1871, Nguyễn Trưng Tộ đã
A. xin mở cửa biển Trà Lý.
B. dâng 2 bản “thời v sách” lên nhà vua.
C. gửi 30 bản điều trần lên nhà vua.
D. xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung.
Câu 14. Năm 1877 và năm 1882, vị quan nào đã dâng lên vua Tự Đức hai bản “Thi
vụ sách”?
A. Nguyễn Lộ Trạch
B. Nguyễn Huy Tế
C. Trần Đình Túc D. Nguyễn Trường T
Câu 15. Nội dung đề nghị của Nguyễn Lộ Trạch bao gồm:
A. khai dân khí, chấn dân khí, hu dân sinh.
B. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
C. khai khẩn rung hoang và khai mỏ.
D. chấn chnh b máy quan lại, phát triển công thương nghiệp.
II. Tự luận:
Trang 5
Câu 16: Ti sao nói cuc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nht
trong phong trào Cần Vương?
* Hương Khê là cuc khi nghĩa tiêu biu trong phong trào Cần Vương vì:
- Thi gian tn ti lâu dài, 10 năm (1885-1895)
- Quy cuc khi nghĩa ln, phm vi rng (4 tnh Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh,
Qung Bình)
- Tổ chc: quy mô lớn, có sự chuẩn bị chu đáo. Nhiều trn đánh ác liệt đ din ra, quân ta
lp nhiu chiến công vi nhiu cách đánh khác nhau. Ch huy thng nht, cht ch...
- Chế tạo được c súng trường theo mu súng 1874 ca Pháp.
Câu 17: Lp niên biu các s kin chính ca cuc khi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
theo mu sau:
Thời gian
Hoạt đng
- xây dựng căn c, phát triển lực lượng, rèn đúc vũ khí, huấn luyện
binh sĩ
1888-1895
11 - 1893
- đp tan địch ở V Quang
28-12-1895
Câu 18: Trình bày nguyên nhân bùng n cuc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) cui
thế k XIX Vit Nam?
* Nguyên nhân
- Nông nghiệp sa sút, đi sống nông dân đng bng Bc Kì cùng khó khăn, mt b
phn phi phiêu tán lên Yên Thế, h sn sàng ni dy đu tranh bo v cuc sng ca
mình
- Khi Pháp thi hành chính sách bình đnh, cuc sng b xâm phm, nhân dân Yên Thế đ
đấu tranh
Câu 19: So sánh điểm ging và khác gia phong trào nông dân Yên Thế và phong
trào Cần Vương.
Đim ging và khác gia phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần Vương
Ging:
- Hình thc: Đều là khi nghĩa vũ trang.
- Kết quả: Đều b thc dân Pháp đàn áp
- nghĩa: Đều th hin tinh thần yêu nước ca nhân dân ta
Khác:
Cần Vương
Yên Thế
Ngắn: 1885 -1895 (10
năm)
Dài: 1884 - 1913 (dài gần 30 năm)
Giúp vua cu nước.
Chng Pháp, chống sự Bình định
của Pháp để bảo v (vùng đất và
cuc sống)
Văn thân, sĩ phu
Nông dân
Rng ln (Bc Kì, Trung
Kì)
Nh hp (Yên Thế)
Trang 6
Câu 20: Em c nhn xt gì v thành phn lãnh đạo khi nghĩa Yên Thế?
- Lnh đạo khi nghĩa Yên Thế không phi do mt s người hoc mt cá nhân văn thân,
phu yêu nước phát đng, tp hp mà là mt lot các cuc khi nghĩa nh do nhiu th lĩnh
địa phương đng đầu.
- Những người này đều xut thân t nông dân địa phương, ít chu ảnh hưởng ca phong
kiến, không có s gn bó cht ch vi khu hiu Cần Vương. Họ mong mun xây dng mt
cuc sng bình quân, bình đng sơ khai về kinh tế, x hi, mt biu hin v tính t phát yêu
c ca nông dân.
Câu 21: Ý nghĩa lịch s của các đề ngh ci cách, duy tân cui thế k XIX Vit Nam?
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà nước phong kiến
- Thể hiện trình đ nhn thc mới của người Việt Nam yêu nước thc thời (hiu biết thời
cuc)
- Chuẩn bị cho trào lưu cải cách duy tân sau này.
| 1/6

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản của:
Chủ đề 5 : PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ 1884 ĐẾN 1897
I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “chiếu cần vương”
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7/1885 a. Bối cảnh

- Sau 2 điều ước 1883 và 1884 phe chủ chiến trong triều đình nuôi hy vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.
- Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những người đứng đầu. b. Diễn biến
- Đêm mùng 4, rạng sáng 5 - 7 - 1884 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn
Mang Cá và Tòa Khâm sứ.
- Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công chiếm kinh thành Huế.
2. Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng a. Nguyên nhân
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13-7-1885, Ông nhân
danh nhà vua xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
- Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX. b. Diễn biến
- Giai đoạn 1: (1885 - 1888) phong trào bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Bắc kì, Trung kì
do vua Hàm Nghi lãnh đạo.
- Giai đoạn 2: (1888 - 1896) phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập
trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì do văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo 1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
Phạm Bành, Đinh Công Tráng 1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy Nguyễn Thiện Thuật 1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê Phan Đình Phùng
II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
a. Địa bàn hoạt động:
Hương Khê và Hương Sơn thuộc tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác. b. Lãnh đạo
- Phan Đình Phùng, Cao Thắng
- Năm 1885 ông chiêu mộ nghĩa quân khởi nghĩa. Trang 1 c. Diễn biến Thời gian Hoạt động 1885-1888:
- xây dựng căn cứ, phát triển lực lượng, rèn đúc vũ khí, huấn luyện binh sĩ 1888-1895:
- đập tan địch ở Ngàn Trươi giải phóng nhà lao Hà Tĩnh. 11-1893
- Cao Thắng hi sinh trong trận đồn Nu. Địch dùng tay sai càn quét thọc sâu vào căn cứ. 10-1894
- đập tan địch ở Vụ Quang 28-12-1895
- Phan Đình Phùng hi sinh. Khởi nghĩa thất bại.
d. Ý nghĩa
: Mặc dù bị thất bại, nhưng khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu,
có quy mô lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ.
Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG
BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX.
I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) 1. Nguyên nhân
- Nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ
phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình
- Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đấu tranh
2. Diễn biến: 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 (1884 - 1892), nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của Đề Nắm.
- Giai đoạn 2 (1893 - 1908), nghĩa quân vừa xây dựng, vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
- Giai đoạn 3 (1909 - 1913) Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng
nghĩa quân hao mòn… Ngày 10- 2- 1913 Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
3. Nguyên nhân thất bại
- Pháp còn mạnh, cấu kết với phong kiến.
- Lực lượng nghĩa quân lúc này còn mỏng và yếu.
- Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
4. Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm
chậm quá trình bình định của Pháp
BÀI 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở VN vào nửa cuối thế kỉ XIX 1. Bối cảnh
Trang 2
- Chế độ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX ngày càng nguy khốn.
- Các sĩ phu duy tân đã đề xướng cải cách là có tinh thần cách mạng và dũng cảm.
2. Nội dung cải cách duy tân
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội… - Tiêu điểm:
➢ 1863 - 1871 Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt đều bị cự tuyệt.
➢ 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” để chấn hưng dân khí,
khai thông dân trí và bảo vệ đất nước.
III . Kết cục của các đề nghị cải cách 1. Kết cục
- Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách.
- Cải cách duy tân chưa xuất phát từ cơ sở trong nước chủ yếu mô phỏng của phương Tây
- Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là mẫu thuẫn giai cấp
(phong kiến và nông dân) và mâu thuẫn dân tộc (giữa Việt Nam và Pháp) 2. Ý nghĩa
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà nước phong kiến
- Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Việt Nam yêu nước thức thời (hiểu biết thời cuộc)
- Chuẩn bị cho trào lưu cải cách duy tân sau này.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO:
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất

Câu 1. Mở màn cho cuộc phản công tại kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã ra lệnh
cho quân sĩ nổ súng vào nơi nào?

A. Đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ Pháp B. Hoàng cung C. Cửa biển Thuận An D. Ngọ Môn Huế
Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là: A. nông dân. B. Địa chủ. C. công nhân.
D. Văn thân, sĩ phu.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là: A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Ba Đình
Câu 4. Vì sao ngay từ khi chiếu Cần Vương ban ra cuộc phản kháng của phái chủ
chiến được nhân dân ta ủng hộ?

A. Do nhân dân tin tưởng vào việc chúng ta có khả năng giành lại được độc lập
B. Vì nhân dân ta tức giận với các vị vua Hiệp Hòa, Đồng Khánh
C. Vì TD Pháp nhiều lần ngang ngược, không tôn trọng vua Hàm Nghi
D. Vì đây là lần đầu tiên nhà Nguyễn tỏ rõ thái độ kiên quyết chống Pháp
Câu 5. Nội dung cơ bản của Chiếu Cần vương là gì? Trang 3
A. Kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên cứu nước
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân chống phái chủ hoà
D. Kêu gọi văn thân, sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
B. Phạm Bành và Cao Thắng. C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Thiền Thuật.
Câu 7. Người trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng chế tạo thành công súng trường
theo kiều 1874 của Pháp là:
A. Nguyễn Thân. B. Cao Thắng. C. Hoàng Cao Khải. D. Đinh Công Tráng.
Câu 8. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là: A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng. C. Hoàng Hoa Thám. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 9. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là: A. công nhân. B. nông dân.
C. đồng bào dân tộc thiểu số. D. văn thân, sĩ phu.
Câu 10. Vì sao nhân dân Yên Thế đấu tranh?
A. Vì hưởng ứng chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi
B. Để tự do làm ăn, phát triển kinh tế
C. Để chống lại bình định của thực dân Pháp, bảo vệ vùng đất và cuộc sống
D. Để chống lại sự câu kết của nhà Nguyễn với thực dân Pháp
Câu 11. Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. chế độ phong kiến Việt Nam đã bị lật đổ .
B. Việt Nam đang bị thực dân Pháp xâm lược.
C. thực dân Pháp đang chuẩn bị xâm lược Việt nam.
D. nhà nước phong kiến độc lập đã bị tiêu diệt.
Câu 12. Nhà cải cách tiêu biểu nhất nửa cuối thế kỉ XIX của Việt Nam là A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Huy Tế C. Trần Đình Túc
D. Nguyễn Trường Tộ
Câu 13. Từ năm 1863-1871, Nguyễn Trường Tộ đã
A. xin mở cửa biển Trà Lý.
B. dâng 2 bản “thời vụ sách” lên nhà vua.
C. gửi 30 bản điều trần lên nhà vua.
D. xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung.
Câu 14. Năm 1877 và năm 1882, vị quan nào đã dâng lên vua Tự Đức hai bản “Thời vụ sách”?

A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Huy Tế C. Trần Đình Túc D. Nguyễn Trường Tộ
Câu 15. Nội dung đề nghị của Nguyễn Lộ Trạch bao gồm:
A. khai dân khí, chấn dân khí, hậu dân sinh.
B. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
C. khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ.
D. chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp. II. Tự luận: Trang 4
Câu 16: Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần Vương?
*
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương vì:
- Thời gian tồn tại lâu dài, 10 năm (1885-1895)
- Quy mô cuộc khởi nghĩa lớn, phạm vi rộng (4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình)
- Tổ chức: quy mô lớn, có sự chuẩn bị chu đáo. Nhiều trận đánh ác liệt đã diễn ra, quân ta
lập nhiều chiến công với nhiều cách đánh khác nhau. Chỉ huy thống nhất, chặt chẽ...
- Chế tạo được cả súng trường theo mẫu súng 1874 của Pháp.
Câu 17: Lập niên biểu các sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895) theo mẫu sau:
Thời gian Hoạt động
- xây dựng căn cứ, phát triển lực lượng, rèn đúc vũ khí, huấn luyện binh sĩ 1888-1895 11 - 1893
- đập tan địch ở Vụ Quang 28-12-1895
Câu 18: Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) cuối
thế kỉ XIX ở Việt Nam? * Nguyên nhân
- Nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ
phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình
- Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đấu tranh
Câu 19: So sánh điểm giống và khác giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần Vương.
Điểm giống và khác giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần Vương ❖ Giống:
- Hình thức: Đều là khởi nghĩa vũ trang.
- Kết quả: Đều bị thực dân Pháp đàn áp
- Ý nghĩa: Đều thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta ❖ Khác: Những khác Cần Vương Yên Thế biệt Ngắn: 1885 -1895 (10
Dài: 1884 - 1913 (dài gần 30 năm) Thời gian năm)
Chống Pháp, chống sự Bình định Giúp vua cứu nước. Mục tiêu
của Pháp để bảo vệ (vùng đất và cuộc sống) Lãnh đạo Văn thân, sĩ phu Nông dân
Rộng lớn (Bắc Kì, Trung Phạm vi Nhỏ hẹp (Yên Thế) Kì) Trang 5
Câu 20: Em có nhận xét gì về thành phần lãnh đạo khởi nghĩa Yên Thế?
- Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân văn thân, sĩ
phu yêu nước phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ do nhiều thủ lĩnh
địa phương đứng đầu.
- Những người này đều xuất thân từ nông dân địa phương, ít chịu ảnh hưởng của phong
kiến, không có sự gắn bó chặt chẽ với khẩu hiệu Cần Vương. Họ mong muốn xây dựng một
cuộc sống bình quân, bình đẳng sơ khai về kinh tế, xã hội, một biểu hiện về tính tự phát yêu nước của nông dân.
Câu 21: Ý nghĩa lịch sử của các đề nghị cải cách, duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà nước phong kiến
- Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Việt Nam yêu nước thức thời (hiểu biết thời cuộc)
- Chuẩn bị cho trào lưu cải cách duy tân sau này. Trang 6