Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 1
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 2 bộ, mang tới các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.
Chủ đề: Tài liệu chung Khoa học tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Tìm hiểu về thực vật B. Tìm hiểu về sự phát triển của lúa
C. Nghiên cứu sự phân chia tế bào D. Cấy lúa
Câu 2. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 3: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN
A. Hóa học B. Sinh học
C. Thiên văn học D. Khoa học trái đất
Câu 4. Kính lúp dung để quan sát vật nào dưới đây:
A. Tế bào biểu bì vảy hành B. Con kiến
C. Vi khuẩn D. Tế bào thịt quả cà chua
Câu 5. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm:
A. Thị kính, vật kính
B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh)
D. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn.
Câu 6. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thí nghiệm
A. Đeo gang tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm các thí nghiệm.
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 7. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu
B. Hô hấp nhân tạo
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào
D. Cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức
Câu 8. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:
A. Con gà, con chó, cây nhãn | C. Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá |
B. Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn | D. Chiếc bút, con vịt, con chó |
Câu 9. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống:
A. Con gà, con chó, cây nhãn | C. Chiếc lá, cây bút, hòn đá |
B. Con gà, cây nhãn, miếng thịt | D. Chiếc bút, con vịt, con chó |
Câu 10. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất?
A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước | C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu |
B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời | D. Cơm nếp lên men thành rượu |
Câu 11. Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất?
A. Đường tan vào nước | C. Tuyết tan |
B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời | D. Cơm để lâu bị mốc |
Câu 12. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
A. Tạo thành mây | C. Mưa rơi |
B. Gió thổi | D. Lốc xoáy |
Câu 13. Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:
A. Chất dễ nén được | C. Chất dễ bay hơi |
B. Chất dễ nóng chảy | D. Chất không chảy được |
Câu 14. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng D. Từ lỏng sang rắn
Câu 15. Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu.
B. Không mùi, không vị.
C. Tan rất ít trong nước.
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong dung dịch calcium hydroxide.
Câu 16. Chọn phát biểu đúng:
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 17. Chất có thể tồn tại ở thể nào dưới đây?
A. Rắn, lỏng | C. Rắn, khí | |||||
B. Rắn, lỏng, khí Câu 18. Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
| D. Lỏng, khí
|
Câu 19. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 20. Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 21. Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 1,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?
A. 980. B. 620. C. 300. D. 800.
Câu 22. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?
A. B.
C. D.
Câu 23. Một hộp sữa có ghi 600g. Con số 600g chỉ?
A. Khối lượng của cả hộp sữa | C. Khối lượng của sữa trong hộp |
B. Khối lượng của vỏ hộp sữa | D. Khối lượng hộp sữa là 900g |
Câu 24. Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?
A. Đồng hồ đeo tay B. Đồng hồ quả lắc
C. Đồng hồ điện tử D. Đồng hồ bấm giây
Câu 25. Khi đo thời gian đi bộ của bà em trên một quãng đường dài 50m, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích
B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích
C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi
D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi
Câu 26. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất?
A. Phun nước B. Dùng chiếc chăn khô đắp lên
C. Dùng bình chữa cháy để phun vào D. Đáp A và C
Câu 27. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxygen B. Hydrogen C. Nitrogen D. Carbon dioxide
Câu 28. Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì?
A. Khí N2 B. Khí O2 C. Khí CO2 D. Khí H2
Câu 29. Nguồn năng lượng nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?
A. Điện gió B. Điện mặt trời C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện
Câu 30. Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
- Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh
- Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí
- Đốt rừng làm rẫy
- Phá rừng để làm đồn điền, trang trại
Câu 31. Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn
C. Than củi D. Cây cam
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy đổi các đơn vị sau:
a. 100 lạng =……………… kg
b. 900mm = ……………… m
c. 1giờ 45 phút = …………. giây.
a. 0,5 kg =……………… lạng
b. 9m = ……………… cm
c. 45 phút = ………….giờ
Câu 2. Có 6 viên bi nhìn bề ngoài giống hệt nhau, trong đó có 1 viên bằng chì, nặng hơn và 5 viên bằng sắt.
Hãy chứng minh rằng chỉ cần dùng Rôbécvan cân 2 lần là có thể phát hiện ra viên bi bằng chì.
Câu 3. Khi đốt cháy 1 L xăng, cần 1950 L oxygen và sinh ra 1 248 L khí carbon dioxide. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 100km tiêu thị hết 7 L xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 100km và thể tích khí carbon dioxide sinh ra. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 4.
a. Em hãy cho biết nguyên nhân và hậu qủa của ô nhiễm không khí?
b. Em sẽ làm gì để bảo vệ không khí không bị ô nhiễm?
Câu 5.
a. Chất có thể tồn tại ở những thể nào? Nêu ví dụ?
b. Tại sao khi phơi quần áo ở nơi có nắng hoặc gió thì quần áo khô nhanh hơn?