Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 11 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sử 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng bài tập ôn luyện.

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 11 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sử 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng bài tập ôn luyện.

173 87 lượt tải Tải xuống
Đề cương ôn tập giữa học 1 môn Lịch sử 11 sách Cánh diều
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh Bắc Mỹ bùng nổ
vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế bản chủ nghĩa Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực
dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế bản
chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông n o tình cảnh
khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế bản
chủ nghĩa.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế ớc
Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang
nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông n
mất đất.
Câu 3. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng sản Anh (thế kỉ XVII) gì?
A. Nhà ớc phong kiến do vua c-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách
tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng
nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo
hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi
của tư sản.
Câu 4. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong hội Pháp (cuối
thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp sản.
B. ng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Câu 5. Tiền đề về hội của cuộc Cách mạng sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)
là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân n với nhà ớc quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm ợc.
D. giai cấp sản, quý tộc mới với giai cấp sản, nông dân.
Câu 6. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng
Pháp (thế k XVIII)
A. Ph.Vôn-te.
B. A.Xmit.
C. Ph.Ăng-ghen.
D. C.Xanh-xi-mông.
Câu 7. Những quan điểm tiến bộ trong trào u Triết học Ánh sáng Pháp (thế
kỉ XVIII) đã
A. bảo vệ tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
B. dọn đường cho cách mạng sản bùng nổ.
C. củng cố hệ tưởng của chế độ phong kiến.
D. tấn công o hệ tưởng của chế độ phong kiến.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các
cuộc cách mạng sản thời cận đại?
A. a bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ nh chất chuyên chế phong kiến.
D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Câu 9. Sự kiện nào ới đây phản ánh về thách thức của chủ nghĩa bản hiện
đại?
A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).
B. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ Mỹ (2011).
C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).
D. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).
Câu 10. Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra M đầu năm 2011 nhanh
chóng lan rộng ra nhiều nước bản đã cho thấy chủ nghĩa bản hiện đại
đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Gia ng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo bất nh đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm phương pháp quản kinh tế.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản
hiện đại?
A. Lực lượng lao động trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh thích nghi với bối cảnh mới.
C. Tiềm ẩn những nguy khủng hoảng mang tính toàn cầu.
D. Thiếu kinh nghiệm phương pháp quản kinh tế.
12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của ch nghĩa
bản hiện đại?
A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn hội được giải
quyết triệt để.
B. sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học -
công nghệ.
C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản kinh tế hệ thống pháp chế
hoàn chỉnh.
D. khả năng điều chỉnh thích nghi để tiêp tục tồn tại phát triển trong
bối cảnh mới.
Câu 13. Sự phát triển của chủ nghĩa bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Câu 14. Sự dung hợp bản ngân hàng với bản công nghiệp thành bản tài
chính là một trong những đặc trưng của
A. ch nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa bản hiện đại.
C. chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh.
D. ch nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Câu 15. Nhằm th tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính
quyền Nga Xô viết đã
A. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
B. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
C. ban hành Sắc lệnh Hòa bình Sắc lệnh Ruộng đất.
D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 16. Đến năm 1940, Liên bang Cộng hòa hội chủ nghĩa viết bao gồm
bao nhiêu nước cộng hòa?
A. 11 ớc.
B. 15 ớc.
C. 4 ớc.
D. 10 ớc.
Câu 17. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà hội chủ nghĩa
viết ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện để các ớc cộng hòa phát triển kinh tế - hội.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Cổ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân c ớc thuộc địa.
D. Để lại bài học kinh nghiệm về hình nhà ớc sau khi giành chính quyền.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của Liên
bang Cộng hoà hội chủ nghĩa viết đối với Liên Xô?
A. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước viết.
B. Cổ phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa.
C. Củng cố tăng cường vị thế của Liên trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các ớc cộng hòa phát triển kinh tế - hội.
Câu 19. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội ch nghĩa
viết ý nghĩa như thế nào?
A. m thất bại ý đồ hành động chia rẽ của c thế lực thù địch.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa c - nin.
C. Củng cố tăng cường vị thế của Liên trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các ớc cộng hòa phát triển kinh tế - hội.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của
Liên bang Cộng hoà hội chủ nghĩa viết?
A. m thất bại ý đồ hành động chia rẽ của c thế lực thù địch.
B. Cổ phong trào giải phóng dân tộc của các ớc thuộc địa.
C. Củng cố tăng cường vị thế của Liên trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các ớc cộng hòa phát triển kinh tế - hội.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu nhân dân
Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (t năm 1978 đến nay)?
A. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy lớn nhiều tiến bộ.
B. một trong những ờng quốc xuất khẩu khí trang thiết bị quân sự.
C. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Vai trò vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày ng được nâng cao.
Câu 22. Công cuộc cải cách -mở cửa Trung Quốc được tiến nh trong bối
cảnh quốc tế như thế nào?
A. Sự đối đầu Đông -Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Xu ớng cải cách trên thế giới đang diễn ra.
D. Hệ thống hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 23. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách các nước châu Á,
khu vực M La-tinh sở để khẳng định
A. con đường đi lên chủ nghĩa hội phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
B. chủ nghĩa hội ngày càng phát triển m rộng về không gian địa lí.
C. chủ nghĩa bản không còn một hệ thống duy nhất trên thế giới.
D. ch nghĩa hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải
cách mở cửa Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của ch nghĩa xã hội.
B. Nâng cao v thế quốc tế của Trung Quốc.
C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
D. Củng cố tiềm lực cho h thống hội chủ nghĩa.
Câu 25: Sự ra đời của Liên bang Cộng hoà hội chủ nghĩa viết ý nghĩa
như thế nào đối với quốc tế?
A. Củng cố tăng ờng vị thế của Liên trên trường quốc tế.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội ch nghĩa.
C. m thất bại ý đồ hành động chia rẽ của c thế lực thù địch.
D. Tạo điều kiện để các ớc cộng hòa phát triển kinh tế - hội.
Câu 26: Trong thời gian đầu, để xâm nhập o Đông Nam Á, các nước bản
phương Tây đã sử dụng thủ đoạn nào?
A. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
B. Truyền học thuyết “Đại Đông Á”.
C. ng lực để thôn tính đất đai.
D. Khống chế chính trị, ép hiệp ước bất bình đẳng.
Câu 27: Từ nửa cuối những năm 70 -đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các
nước hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên
A. ra đời bước đầu đạt được nhiều thành tựu.
B. tiến hành cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. lâm o suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.
D. ớc vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 28: Nhằm th tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính
quyền Nga Xô viết đã
A. ban hành Sắc lệnh Hòa bình Sắc lệnh Ruộng đất.
B. thông qua Chính ch kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
C. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành
tựu trong công cuộc cải ch mở cửa Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của ch nghĩa xã hội.
B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
C. Củng cố tiềm lực cho h thống hội chủ nghĩa.
D. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
Câu 30: Từ năm 1961, Cu-ba
A. ớc vào thời xây dựng chủ nghĩa hội.
B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
D. nh thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Câu 31: Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc điểm
mới so với giai đoạn 1949 -1978?
A. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất điều tiết nền kinh
tế.
C. Cơ chế quản bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.
D. Kinh tế nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về s sụp đổ của chế độ
hội chủ nghĩa Liên và Đông Âu?
A. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác
-Lênin.
B. sự sụp đổ của một hình hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa
học.
C. một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản công nhân quốc tế.
D. Để lại nhiều i học kinh nghiệm cho các ớc hội ch nghĩa còn lại.
Câu 33: Đến cuối thế kỉ XIX, ba ớc Đông ơng (Việt Nam, o,
Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của
A. thực dân Lan.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 34: Cách mạng dân ch nhân dân được hoàn thành các nước Đông Âu
đã đánh dấu
A. ch nghĩa hội trở thành một hệ thống thế giới.
B. chủ nghĩa hội thắng thế hoàn toàn châu Âu.
C. ch nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.
D. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 35: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân
tộc
A. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm ợc.
B. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
C. ớc Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. tiến hành canh tân đất ớc chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Câu 36: Nội dung trọng tâm của đường lối cải cách, m cửa Trung Quốc (từ
1978) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới
A. tham gia mọi tổ chức khu vực quốc tế.
B. lấy phát triển kinh tế m trọng điểm.
C. m rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
D. thiết lập quan hệ đồng minh với c nước lớn.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của ch nghĩa hội
châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 38: Các ớc Đông Nam Á hải đảo đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý
của thực dân phương Tây, bởi đây khu vực
A. nguồn ơng liệu ng hóa phong phú.
B. điểm bắt đầu của “con đường lụa trên biển”.
C. không sự quản của các nhà nước phong kiến.
D. đất đai rộng lớn nhưng dân thưa thớt.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự
sụp đổ của hình hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô?
A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong ngoài nước.
B. Chế độ hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình thực hiện cải cách, cải tổ.
Câu 40: Sự kiện nào ới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành
lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa hội chủ nghĩa viết?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
B. Nước Nga viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
C. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922).
D. Tuyên ngôn thành lập Liên bang viết được thông qua (tháng 12/1922).
I. TỰ LUẬN
1. Trình bày những nét chính về ch nghĩa hội từ năm 1991 đến nay.
2. Nêu hành động cụ th em thể làm để đóng p vào công cuộc xây
dựng chủ nghĩa hội Việt Nam.
3. quan điểm cho rằng: “Chủ nghĩa bản hiện đại ngày nay đã thay đổi về
bản chất, không còn là chủ nghĩa bản trước đây”. Nêu ý kiến của em về vấn
đề y.
4. Chủ nghĩa bản hiện đại đã đang đối mặt với những vấn đề chính trị,
hội nan giải những cuộc khủng hoảng mang nh toàn cầu như thế o?
5. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ hình xây dựng chủ nghĩa
hội Liên các nước Đông Âu. Theo em, nguyên nhân quan trọng
nhất là gì? sao?
| 1/12

Preview text:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 11 sách Cánh diều
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ
vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước
Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Câu 3. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Câu 4. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)? A. Giai cấp tư sản. B. Tăng lữ Giáo hội. C. Quý tộc phong kiến. D. Bình dân thành thị.
Câu 5. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Câu 6. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là A. Ph.Vôn-te. B. A.Xmit. C. Ph.Ăng-ghen. D. C.Xanh-xi-mông.
Câu 7. Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã
A. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
B. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.
C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các
cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.
D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây phản ánh về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).
B. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ (2011).
C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).
D. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).
Câu 10. Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh
chóng lan rộng ra nhiều nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại
đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
B. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.
D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiêp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
Câu 13. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Câu 14. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài
chính là một trong những đặc trưng của A. chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Câu 15. Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã
A. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
B. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
C. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.
D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 16. Đến năm 1940, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bao gồm
bao nhiêu nước cộng hòa? A. 11 nước. B. 15 nước. C. 4 nước. D. 10 nước.
Câu 17. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
D. Để lại bài học kinh nghiệm về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của Liên
bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết đối với Liên Xô?
A. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 19. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của
Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân
Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ.
B. Là một trong những cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự.
C. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
Câu 22. Công cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối
cảnh quốc tế như thế nào?
A. Sự đối đầu Đông -Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 23. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á,
khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở để khẳng định
A. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
B. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
C. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải
cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
D. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa
như thế nào đối với quốc tế?
A. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.
D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 26: Trong thời gian đầu, để xâm nhập vào Đông Nam Á, các nước tư bản
phương Tây đã sử dụng thủ đoạn nào?
A. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
B. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
C. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
D. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
Câu 27: Từ nửa cuối những năm 70 -đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô
A. ra đời và bước đầu đạt được nhiều thành tựu.
B. tiến hành cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.
D. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 28: Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã
A. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.
B. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
C. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành
tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội.
B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
C. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
Câu 30: Từ năm 1961, Cu-ba
A. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
D. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Câu 31: Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì
mới so với giai đoạn 1949 -1978?
A. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.
C. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.
D. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác -Lênin.
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
Câu 33: Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Anh. C. thực dân Pháp.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 34: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu đã đánh dấu
A. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
B. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
C. chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.
D. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 35: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
B. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Câu 36: Nội dung trọng tâm của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ
1978) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
D. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở
châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 38: Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý
của thực dân phương Tây, bởi đây là khu vực
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. là điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
C. không có sự quản lí của các nhà nước phong kiến.
D. có đất đai rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự
sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình thực hiện cải cách, cải tổ.
Câu 40: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành
lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
B. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
C. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922).
D. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922). I. TỰ LUẬN
1. Trình bày những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.
2. Nêu hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Có quan điểm cho rằng: “Chủ nghĩa tư bản hiện đại ngày nay đã thay đổi về
bản chất, không còn là chủ nghĩa tư bản trước đây”. Nêu ý kiến của em về vấn đề này.
4. Chủ nghĩa tư bản hiện đại đã và đang đối mặt với những vấn đề chính trị, xã
hội nan giải và những cuộc khủng hoảng mang tính toàn cầu như thế nào?
5. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ mô hình xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Theo em, nguyên nhân quan trọng nhất là gì? Vì sao?