Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng câu hỏi trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Đề cương ôn tập giữa học 1 môn Ngữ văn 6 sách
Chân trời sáng tạo
A. Phần văn bản
1. Thể loại
a. Truyền thuyết:
- Nhân vật truyền thuyết:
Thường những điểm khác lạ v lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức
mạnh
Thường gắn với sự kiện lịch sử công lớn đối với cộng đồng
Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện truyền thuyết:
Thường xoay quanh công trạng, ích của nhân vật cộng đồng
truyền tụng, tôn thờ
Thường sử dụng yếu tố ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh
khác thường của nhân vật
Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện
tại
- Yếu tố ảo trong truyền thuyết:
những chi tiết, hình ảnh lạ, hoang đường, sản phẩm của trí
tưởng tượng nghệ thuật cấu dân gian
Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật
truyền thuyết, phép thuật của thần linh
Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự
kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
Cốt truyện cổ tích: thường yếu tố hoang đường, ảo, mở đầu
bằng “Ngày xửa ngày xưa” kết thúc hậu.
Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình
tự thời gian
Kiểu nhân vật truyện cổ ch: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ,
nhân vật thông minh… Với phẩm chất được thể hiện qua hành
động cụ thể.
c. Thơ lục bát
Khái niệm: thể thơ từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu
lục bát gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng
bát)
Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của
dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục
tiếp theo.
Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
Thanh điệu:
Tiếng
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu lục
-
B
-
T
-
B
Câu bát
-
B
-
T
-
B
-
B
2. Văn bản
Yêu cầu: tóm tắt văn bản, chỉ ra nội dung chính của văn bản, ý
nghĩa của văn bản
Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Hội thổi
cơm thi Đồng Vân, Bánh chưng bánh giầy, Sọ Dừa, Em bé thông
minh, Chuyện cổ nước mình, Non-bu Heng-bu, Những câu hát
dân gian về vẻ đẹp quê hương, Việt Nam quê hương ta, Về bài ca
dao “Đứng bên ni đồng ngó bên đồng…”, Hoa bìm.
B. Phần thực hành tiếng Việt
1. Từ đơn từ phức (từ ghép, từ láy)
- Từ đơn: từ gồm 1 tiếng.
- Từ phức: từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép từ láy:
Từ ghép những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
quan hệ với nhau về nghĩa
Từ láy những t phức quan hệ láy âm giữa các tiếng
2. Thành ngữ
Thành ngữ: 1 tập hợp từ cố định, quen dùng.
Nghĩa của thành ngữ nghĩa của cả tập hợp từ, thường tính
hình tượng biểu cảm.
3. Trạng ngữ
Trạng ngữ thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…
C. Đề ôn tập học 1 môn Ngữ văn 6
Đề ôn tập 2
Ma trận đề thi giữa 1 Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng số
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ
thấp
Mức độ
cao
I. Đọc-
hiểu:
Ngữ liệu:
Thơ lục
bát
- Biện pháp
tu từ, tác
dụng.
- Ý nghĩa
câu thơ.
- Hiểu t/cảm
tác giả.
- Trình
bày ý kiến
về vấn
đề...
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
25%
Số câu: 1
Số điểm:
1,0
10%
Số câu: 6
Số điểm: 5
Tỉ lệ %:
50
II. Viết
Văn tự sự
Viết một
bài văn kể
chuyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
Số điểm:
5.0
Tỉ lệ %:
50
Tổng số
câu
Tổng
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
25%
Số câu: 1
Số
điểm:1.0
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 7
Số điểm:
10
điểm
Phần %
10%
100%
Đề thi giữa học 1 môn Ngữ văn 6
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới đạo con
(Ca dao)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn t trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao
trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu t Công cha như núi Thái Sơn sử dụng phép tu
từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ Cho tròn chữ hiếu mới đạo con
như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi
người? (Trả lời khoảng 3 - 4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe
kể (lưu ý: không sử dụng các truyện trong SGK Ngữ văn 6).
Đáp án đề thi giữa 1 môn Ngữ văn 6
I. Đọc hiểu
1
(1.0
điểm).
- Đoạn thơ trên được viết theo thể t lục bát
- Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ
với con cái.
0,5đ
0,5đ
2
(1.0
điểm).
Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ,
kính,...
Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn,
nghĩa mẹ, ...
Mỗi từ đúng
đạt 0,25đ
3
(1.0
điểm).
- Câu Công cha như núi Thái Sơn sử dụng
phép so sánh
- Tác dụng: ca ngợi công lao cùng to lớn của
người cha...
0,5đ
0,5đ
4
(1.0
điểm).
Câu thơ Cho tròn chữ hiếu mới đạo con ”là
lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao
cha mẹ như biển trời, vậy chúng ta phải tạc
dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ.
Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ
thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ
cha mẹ...
1.0
5
(1.0
điểm).
HS thể trình bày một số ý bản như:
- Gia đình nơi các thành viên quan hệ
tình cảm ruột thịt sống chung gắn với
nhau. Nói ta được nuôi dưỡng giáo dục để
trưởng thành.
- điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi
nhân
- gốc rễ hình thành nên tính cách con người
- Trách nhiệm của mỗi nhân trong gia
đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm
ấm...
1,0đ
HS kiến giải
hợp theo
cách nhìn
nhận nhân
vẫn đạt điểm
theo mức độ
thuyết phục...
Phần II. Viết
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe
kể ...
a. Yêu
cầu Hình
thức
- Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện
ngoài SGK.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
1.0 đ
- Diễn đạt ràng, biết hình thành các đoạn văn
hợp lí. Không mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng,
cảm xúc.
b. Yêu
cầu nội
dung
a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện .
0,5đ
b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở
đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.
- Đảm bảo đầy đ các nhân vật s việc
chính.
- Đảm bảo thứ tự trước sau của s việc.
3,0đ
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện nêu cảm
nghĩ
0,5đ
Tổng điểm
10,0đ
Đề ôn tập 2
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Nhớ lại văn bản “Thánh Gióng” đã học trả lời các câu hỏi từ 1 - 6 bằng
cách lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, Gióng đã yêu cầu nhà
vua sắm sửa cho mình những vật dụng để đi đánh giặc?
A. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ một chiếc roi sắt.
B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt một áo giáp sắt.
C. Một con ngựa sắt, một áo giáp sắt cùng một đội quân tinh nhuệ.
D. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ, một cái roi sắt.
Câu 2 (0,25 điểm): Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng gì?
A. Tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân
B. Biểu tượng về ng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của
nhân dân ta.
C. Ước cùa nhân dân ta về nh mẫu tưởng của người anh hùng
chống giặc ngoại xâm thời đầu dựng nước.
D. Tất cả đều đúng
Câu 3 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, cậu bé Gióng cất tiếng
nói đầu tiên khi nào?
A. Khi Gióng được sáu tuổi đòi đi chăn trâu.
B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh qua đời.
C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước,
phá giặc Ân.
Câu 4 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, sau khi roi sắt bị gãy,
Thánh Gióng đã dùng vật đ tiếp tục đánh giặc?
A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc.
B. Dùng tay không.
C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc.
D. Cho ngựa phun lửa vào quân giặc.
Câu 5 (0,25 điểm): Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã
phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?
A. Đức Thánh Tản Viên.
B. Lưỡng quốc Trạng nguyên.
C. Bố Cái Đại Vương.
D. Phù Đổng Thiên Vương.
Câu 6 (0,25 điểm): Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật
Thánh Gióng trong truyền thuyết “Thánh Gióng”?
A. Thánh Gióng nhân vật được xây dựng từ hình nh những người anh
hùng thật thời xưa.
B. Thánh Gióng nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ
anh hùng trong lịch sử từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu
nước của nhân dân.
C. Thánh Gióng một cậu lạ chỉ trong thời đầu dựng nước.
D. Thánh Gióng nhân vật do nhân dân tưởng tượng cấu nên để thể
hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên.
Câu 7 (3,5 điểm): Đọc đoạn văn sau:
Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển
bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền. (Ma Văn Kháng)
a. Đoạn văn trên những từ láy nào? (1,5 điểm)
b. Trong đoạn văn trên những thành ngữ nào? Nghĩa của chúng là gì?
(2 điểm)
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ cảm nhận của em về nhân vật Thánh
Gióng trong truyện “Thánh Gióng”.
Đáp án
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm): Đáp án B
Câu 2 (0,25 điểm) : Đáp án D
Câu 3 (0,25 điểm): Đáp án D
Câu 4 (0,25 điểm): Đáp án C
Câu 5 (0,25 điểm): Đáp án D
Câu 6 (0,25 điểm): Đáp án B
Câu 7 (3,5 điểm) : Đọc đoạn văn sau:
Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển
bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền. (Ma Văn Kháng)
a. Đoạn văn trên những từ láy: rả rích, tối tăm, ráo riết. (1,5 điểm)
b. Trong đoạn văn trên những thành ngữ nào? Nghĩa của chúng là gì?
(2 điểm)
- Thành ngữ: tối tăm mặt mũi, thối đất thối cát.
+ tối tăm mặt mũi: rất mạnh, rất to, không nhìn vật gì.
+ thối đất thối cát: mưa nhiều ngày liên tục, rất to, sức tàn phá đất đai.
Cả 2 thành ngữ đều nói về tác hại của mưa nhiều, to dữ dội.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
a. Hình thức:
- Viết đoạn văn ngắn.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt ràng. Không mắc lỗi về câu, về chính tả.
- Ngôn ngữ trong sáng, cảm xúc.
b. Nội dung:
- Cảm nhận về nhân vật Thánh Gióng: hình ảnh đẹp của người anh hùng
đánh giặc,…
- Cảm xúc của bản thân: yêu mến, tự o,…
| 1/11

Preview text:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách
Chân trời sáng tạo A. Phần văn bản 1. Thể loại
a. Truyền thuyết:
- Nhân vật truyền thuyết: 
Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh 
Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng 
Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện truyền thuyết: 
Thường xoay quanh công trạng, kì ích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ 
Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh
khác thường của nhân vật 
Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện tại
- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết: 
Là những chi tiết, hình ảnh kì lạ, hoang đường, là sản phẩm của trí
tưởng tượng và nghệ thuật hư cấu dân gian 
Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật
truyền thuyết, phép thuật của thần linh 
Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu
bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu. 
Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian 
Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ,
nhân vật thông minh… Với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể.
c. Thơ lục bát
Khái niệm: là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu
lục bát gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát) 
Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của
dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo. 
Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…  Thanh điệu: Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu lục - B - T - B Câu bát - B - T - B - B 2. Văn bản
Yêu cầu: tóm tắt văn bản, chỉ ra nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản 
Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, Bánh chưng bánh giầy, Sọ Dừa, Em bé thông
minh, Chuyện cổ nước mình, Non-bu và Heng-bu, Những câu hát
dân gian về vẻ đẹp quê hương, Việt Nam quê hương ta, Về bài ca
dao “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng…”, Hoa bìm.
B. Phần thực hành tiếng Việt
1. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
- Từ đơn: là từ gồm có 1 tiếng.
- Từ phức: là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép và từ láy: 
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa 
Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng 2. Thành ngữ
Thành ngữ: là 1 tập hợp từ cố định, quen dùng. 
Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính
hình tượng và biểu cảm. 3. Trạng ngữ
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu. 
Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…
C. Đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 Đề ôn tập 2
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Nội dung Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Mức độ Mức độ thấp cao - Biện pháp I. Đọc- - Nhận tu từ, tác hiểu: diện Thể dụng. loại VB - Trình bày ý kiến Ngữ liệu: đặc điểm - Ý nghĩa về vấn Thơ lục câu thơ. đề. . bát - Phát hiện từ ghép - Hiểu t/cảm tác giả. Số câu
Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 6
Số điểm Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5 1,5 Số điểm: 2,5 1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 15 % 25% 10% 50 II. Viết Viết một bài văn kể Văn tự sự chuyện Số câu: 1 Số câu
Số câu: 1 Số điểm: Số điểm Số điểm: 5 5.0 Tỉ lệ % 50% Tỉ lệ %: 50
Tổng số Số câu: 2 Số câu: 3
Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 7 câu Số điểm: Số điểm: 2,5 Số
Số điểm: 5 Số điểm: Tổng 1,5 điểm:1.0 10 25% 50% điểm 15% 10% 100% Phần %
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao
trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu
từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi
người? (Trả lời khoảng 3 - 4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe
kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 I. Đọc hiểu 1
- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát 0,5đ (1.0
- Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ điểm). với con cái. 0,5đ 2
Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,. . Mỗi từ đúng (1.0 đạt 0,25đ điểm).
Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, . . 3
- Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh 0,5đ (1.0 điểm).
- Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của 0,5đ người cha. .
Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ”là 4
lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao 1.0
cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc (1.0
dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. điểm).
Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ
thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ. .
HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:
- Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ
tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với 1,0đ
nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để HS kiến giải 5 trưởng thành. hợp lý theo (1.0
- Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá cách nhìn điểm). nhân nhận cá nhân vẫn đạt điểm
- Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người theo mức độ thuyết phục. .
- Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia
đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm. . Phần II. Viết
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể . .
- Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện a. Yêu ngoài SGK. cầu Hình thức
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc. 1.0 đ
- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn
hợp lí. Không mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.
a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện . 0,5đ
b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở
đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe. b. Yêu cầu nội
- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc dung chính. 3,0đ
- Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ 0,5đ Tổng điểm 10,0đ Đề ôn tập 2
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Nhớ lại văn bản “Thánh Gióng” đã học và trả lời các câu hỏi từ 1 - 6 bằng
cách lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, Gióng đã yêu cầu nhà
vua sắm sửa cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?
A. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ và một chiếc roi sắt.
B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
C. Một con ngựa sắt, một áo giáp sắt cùng một đội quân tinh nhuệ.
D. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ, một cái roi sắt.
Câu 2 (0,25 điểm): Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?
A. Tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân
B. Biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
C. Ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng
chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước. D. Tất cả đều đúng
Câu 3 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.
B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.
C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân.
Câu 4 (0,25 điểm): Trong truyện “Thánh Gióng”, sau khi roi sắt bị gãy,
Thánh Gióng đã dùng vật gì để tiếp tục đánh giặc?
A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc. B. Dùng tay không.
C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc.
D. Cho ngựa phun lửa vào quân giặc.
Câu 5 (0,25 điểm): Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã
phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì? A. Đức Thánh Tản Viên.
B. Lưỡng quốc Trạng nguyên. C. Bố Cái Đại Vương.
D. Phù Đổng Thiên Vương.
Câu 6 (0,25 điểm): Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật
Thánh Gióng trong truyền thuyết “Thánh Gióng”?
A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa.
B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ
anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước.
D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể
hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên.
Câu 7 (3,5 điểm): Đọc đoạn văn sau:
Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển có
bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền. (Ma Văn Kháng)
a. Đoạn văn trên có những từ láy nào? (1,5 điểm)
b. Trong đoạn văn trên có những thành ngữ nào? Nghĩa của chúng là gì? (2 điểm)
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ và cảm nhận của em về nhân vật Thánh
Gióng trong truyện “Thánh Gióng”. Đáp án
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm): Đáp án B
Câu 2 (0,25 điểm) : Đáp án D
Câu 3 (0,25 điểm): Đáp án D
Câu 4 (0,25 điểm): Đáp án C
Câu 5 (0,25 điểm): Đáp án D
Câu 6 (0,25 điểm): Đáp án B
Câu 7 (3,5 điểm) : Đọc đoạn văn sau:
Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển có
bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền. (Ma Văn Kháng)
a. Đoạn văn trên có những từ láy: rả rích, tối tăm, ráo riết. (1,5 điểm)
b. Trong đoạn văn trên có những thành ngữ nào? Nghĩa của chúng là gì? (2 điểm)
- Thành ngữ: tối tăm mặt mũi, thối đất thối cát.
+ tối tăm mặt mũi: rất mạnh, rất to, không nhìn rõ vật gì.
+ thối đất thối cát: mưa nhiều ngày liên tục, rất to, có sức tàn phá đất đai.
Cả 2 thành ngữ đều nói về tác hại của mưa nhiều, to và dữ dội.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) a. Hình thức: - Viết đoạn văn ngắn.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt rõ ràng. Không mắc lỗi về câu, về chính tả.
- Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. b. Nội dung:
- Cảm nhận về nhân vật Thánh Gióng: hình ảnh đẹp của người anh hùng đánh giặc,…
- Cảm xúc của bản thân: yêu mến, tự hào,…
Document Outline

  • Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách C
  • A. Phần văn bản
    • 1. Thể loại
    • 2. Văn bản
  • B. Phần thực hành tiếng Việt
    • 1. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
    • 2. Thành ngữ
    • 3. Trạng ngữ
  • C. Đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6
    • Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân trời
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6
    • Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6
    • Đề ôn tập 2