Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng câu hỏi trọng tâm trong chương trình Ngữ văn 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Đề cương ôn tập giữa học 1 môn Ngữ văn 6 sách
Kết nối tri thức với cuộc sống
A. Phần văn bản
1. Thể loại
a. Truyện truyện đồng thoại
- Khái niệm:
Truyện: loại c phẩm văn học kể lại 1 câu chuyện, cốt truyện,
nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự kiện.
Truyện đồng thoại truyện viết ra cho trẻ em, nhân vật thường
loài vật hoặc đ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này vừa
mang những đặc nh vốn của loài vật hoặc đồ vật, vừa mang
đặc điểm của con người.
- Cốt truyện: yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm c sự kiện chính
được sắp xếp theo một trật tự nhất định, m đầu, diễn biến kết thúc.
- Người kể chuyện: nhân vật do nhà văn tạo ra để k lại câu chuyện.
Gồm hai kiểu người kể chuyện thường gặp:
Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện
trong tác phẩm
Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không
tham gia câu chuyện, nhưng khả năng biết hết mọi chuyện.
- Lời người kể chuyện: thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả
việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật miêu tả bối cảnh không gian,
thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
- Lời nhân vật: lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại),
thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
b. Thơ
Một số đặc điểm của thơ:
- Được sáng tác theo tể thơ nhất định với những đặc điểm riêng về số
tiếng mỗi dòng, số dòng t trong mỗi bài. dụ:
Thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu lục (6 tiếng) 1 câu bát
(8 tiếng)
Thơ thất ngôn bát cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng 7 tiếng
Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng 7 tiếng
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi ng 5 tiếng
- Ngôn ngữ: đọng, giàu nhạc điệu hình ảnh, sử dụng nhiều biện
pháp tu từ (so nh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu tình cảm, cảm xúc của nhà t trước cuộc sống
- Các yếu tố trong thơ:
Yếu tố tự sự (kể lại 1 sự việc, câu chuyện)
Yếu tố miêu tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật của đối tượng)
Cả 2 yếu tố này chỉ phương tiện để nhà t bộc lộ tinh cảm, cảm
xúc
c. Miêu tả nhân vật trong truyện kể
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt,
ánh mắt, làm da, mái tóc, trang phục…
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật
với bản thân thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng cả hai hình thức đối
thoại độc thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật
2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể
chuyện, đặc điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học
- Các văn bản đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn một
người bạn, Bắt nạt, Chuyện cổ tích về loài người, Mây sóng, Bức tranh
của em gái tôi, bán diêm, Gió lạnh đầu mùa, Con chào mào.
B. Phần thực hành tiếng Việt
1. Từ đơn từ phức
- Từ đơn: từ chỉ 1 tiếng
- Từ phức: từ 2 tiếng trở lên. Phân thành 2 loại:
Từ ghép: từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các
tiếng quan hệ với nhau về nghĩa
Từ láy: t phức các tiếng chỉ quan hệ với nhau về âm (lặp lại
âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu vần)
2. Ẩn dụ
biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Tác dụng khi dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu cung
cấp nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe.
- Các cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động tù:
Cụm danh t gồm danh từ 1 hoặc 1số từ khác bổ sung nghĩa cho
danh từ
Cụm động từ gồm danh từ 1 hoặc 1số t khác bổ sung nghĩa cho
động từ
Cụm tính từ gồm danh từ 1 hoặc 1số từ khác bổ sung nghĩa cho
tính từ
C. Đề ôn tập học 1 môn Ngữ n 6
Đề 1:
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc
sống
Mức độ
/Tên chủ đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1. Văn học
Nhận biết
về tên tác
- Hiểu nội
dung đoạn
1. Văn bản:
Bài học
đường đời
đầu tiên
phẩm, tác
giả
trích
- Rút ra
được bài
học cho
bản thân
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
Số điểm: 2
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu: 3
Số điểm:
2,5
tỉ lệ%:
25%
2. Tiếng Việt
So sánh
- Chỉ ra câu
văn hình
ảnh so sánh.
Xác định
được kiểu
so sánh.
Tác dụng
của phép
so sánh.
Số câu
Số điểm tỉ
lệ%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Số câu: 1,5
Số điểm:
1,5
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu: 2
Số điểm:
2
tỉ lệ%
20%
3. Tập làm
văn.
Ngôi kể
trong văn
giải về
ngôi kể.
Viết bài
văn kể
- Ngôi kể
trong văn tự
sự
- Phương
pháp kể
chuyện
bản tự sự.
về một
trải
nghiệm
của bản
thân.
Số câu
Số điểm tỉ
lệ%
Số câu: 1/2
Số điểm:
0,25
Số câu: 1/4
Số điểm:
0,25
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu:
1
Số điểm:
5,0
Số câu: 2
Số điểm:
5,5
tỉ lệ% :
55%
- Tổng số
câu:
- Tổng số
điểm:
- Tỉ lệ%
Số câu: 2,5
Số điểm:
2,25
Tỉ lệ :
22,5%
Số câu: 3,5
Số điểm:
2,75
Tỉ lệ 27,5%
Số câu:
0
Số điểm:
0
Số câu:
1
Số điểm:
5
Tỉ lệ :
50%
Số câu: 7
Số điểm:
10
Tỉ lệ :
100%
Đề thi giữa 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2023 - 2024
PHÒNG
GD&ĐT ..........
TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM 2023
- 2024
MÔN: NGỮ VĂN 6
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau trả lời các câu hỏi.
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y n
nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ
thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi lên, đã nghe
tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to nổi
từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Ngữ văn 6- Tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai tác giả?
Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? sao em biết?
Câu 3. Tìm các câu văn sử dụng phép tu t so sánh? Hãy cho biết
phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích
trên?
Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ?
Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra i học
cho bản thân?
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
Đáp án đề thi giữa 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022 - 2023
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường
đời đầu tiên”
Tác giả Hoài
0,25
0,25
Câu 2
Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất.
Người kể xưng tôi k chuyện
0,25
0,25
Câu 3
Các câu văn sử dụng phép tu từ so sánh:
- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như nhát dao vừa lia
qua.
->So sánh ngang bằng.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
->So sánh ngang bằng.
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 4
Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
0,5
Câu 5
Đoạn văn miêu tả v đẹp cường tráng của Dế Mèn.
Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật.
1,0
Câu 6
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm
chia sẻ, biết suy nghĩ cân nhắc trước khi làm một
việc gì.
1,0
Mở
bài
Giới thiệu lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự mò, hấp dẫn với người
đọc.
0,5
Thân
bài
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn
cảnh xảy ra câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một
cách hợp lí).
1,0
1,0
1,0
Kết
bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
0,5
Trình bày sạch, bố cục ràng, diễn đạt lưu loát, ít
mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
0,25
Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết
0,5
hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu
sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm c.
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải
nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự
hợp lý, logic giữa các phần, sự liên kết.
0,25
Đề 2:
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau trả lời các câu hỏi.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như
nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ
thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi lên, đã nghe
tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to nổi
từng tảng, rất bướng. Hai i răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Ngữ văn 6 - Tập 1)
Câu 1 (0,5 điểm):
Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai tác giả?
Câu 2 (0,5 điểm):
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? sao em biết?
Câu 3 (1,5 điểm):
Tìm các câu văn sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết phép tu từ
so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 5 (1 điểm):
Cho biết nội dung của đoạn trích trên?
Câu 6 (1 điểm):
Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho
bản thân?
Phần 2: Tập làm n (5 điểm)
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
Đoạn trích được trích trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Tác
giả Hoài.
Câu 2 (0,5 điểm):
Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. Người kể ng tôi kể chuyện
Câu 3 (1,5 điểm):
Các câu văn sử dụng phép tu từ so sánh:
+ Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như nhát dao vừa lia qua.
So sánh ngang bằng.
+ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc.
So sánh ngang bằng.
Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của phép so sánh: Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh
của Dế Mèn.
Câu 5 (1 điểm):
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được
tính cách của nhân vật.
Câu 6 (1 điểm):
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm chia sẻ, biết suy nghĩ
cân nhắc trước khi làm một việc gì.
Phần 2: Tập làm n (5 điểm)
a. Hình thức:
- Đảm bảo bố cục 3 phần.
- Diễn đạt lưu loát, ràng, không mắc lỗi chính tả.
- Kể theo ngôi thứ nhất.
b. Nội dung:
- Mở bài: Giới thiệu lược về trải nghiệm. Dẫn dắt chuyển ý, gợi s
mò, hấp dẫn với người đọc.
- Thân bài:
+ Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.
+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
+ Trình bày các sự việc theo trình tự ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- Kết bài:
+ Cảm nghĩ của người viết.
+ Rút ra ý nghĩa của trải nghiệm.
| 1/14

Preview text:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách
Kết nối tri thức với cuộc sống A. Phần văn bản 1. Thể loại
a. Truyện và truyện đồng thoại - Khái niệm: 
Truyện: là loại tác phẩm văn học kể lại 1 câu chuyện, có cốt truyện,
nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự kiện. 
Truyện đồng thoại là truyện viết ra cho trẻ em, có nhân vật thường
là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này vừa
mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật, vừa mang
đặc điểm của con người.
- Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính
được sắp xếp theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
- Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện.
Gồm có hai kiểu người kể chuyện thường gặp: 
Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm 
Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không
tham gia và câu chuyện, nhưng có khả năng biết hết mọi chuyện.
- Lời người kể chuyện: thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả
việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian,
thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
- Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có
thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện. b. Thơ
Một số đặc điểm của thơ:
- Được sáng tác theo tể thơ nhất định với những đặc điểm riêng về số
tiếng mỗi dòng, số dòng thơ trong mỗi bài. Ví dụ: 
Thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu lục (6 tiếng) và 1 câu bát (8 tiếng) 
Thơ thất ngôn bát cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng 
Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng 
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 5 tiếng
- Ngôn ngữ: cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều biện
pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc sống - Các yếu tố trong thơ: 
Yếu tố tự sự (kể lại 1 sự việc, câu chuyện) 
Yếu tố miêu tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật của đối tượng)
→ Cả 2 yếu tố này chỉ là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tinh cảm, cảm xúc
c. Miêu tả nhân vật trong truyện kể
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt,
ánh mắt, làm da, mái tóc, trang phục…
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật
với bản thân và thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối thoại và độc thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật 2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể
chuyện, đặc điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học
- Các văn bản đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn có một
người bạn, Bắt nạt, Chuyện cổ tích về loài người, Mây và sóng, Bức tranh
của em gái tôi, Cô bé bán diêm, Gió lạnh đầu mùa, Con chào mào.
B. Phần thực hành tiếng Việt
1. Từ đơn và từ phức
- Từ đơn: từ chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: là từ có 2 tiếng trở lên. Phân thành 2 loại: 
Từ ghép: từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa 
Từ láy: từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại
âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) 2. Ẩn dụ
Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Tác dụng khi dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu cung
cấp nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe.
- Các cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động tù: 
Cụm danh từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ khác bổ sung nghĩa cho danh từ 
Cụm động từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ khác bổ sung nghĩa cho động từ 
Cụm tính từ gồm danh từ và 1 hoặc 1số từ khác bổ sung nghĩa cho tính từ
C. Đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 Đề 1:
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Vận dụng Mức độ Thông Nhận biết Vận Cộng /Tên chủ đề hiểu Vận dụng dụng cao 1. Văn học Nhận biết - Hiểu nội về tên tác dung đoạn 1. Văn bản: phẩm, tác trích Bài học giả - Rút ra đường đời được bài đầu tiên học cho bản thân Số câu: 3 Số câu Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 2 0 0 Số điểm: Số điểm 2,5
Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Số điểm: Số điểm: tỉ lệ% 0 0 tỉ lệ%: 25% Xác định 2. Tiếng Việt được kiểu So sánh - Chỉ ra câu so sánh. văn có hình ảnh so sánh. Tác dụng của phép so sánh. Số câu: 2 Số câu: Số câu: Số câu Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 0 0 Số điểm: Số điểm tỉ Số điểm: 2 Số điểm: 0,5
Số điểm: Số điểm: lệ% 1,5 0 0 tỉ lệ% 20% 3. Tập làm Ngôi kể Lí giải về Viết bài văn. trong văn ngôi kể. văn kể - Ngôi kể bản tự sự. về một trong văn tự trải sự nghiệm của bản - Phương thân. pháp kể chuyện Số câu: 2 Số câu: Số câu: Số câu
Số câu: 1/2 Số câu: 1/4 0 1 Số điểm: Số điểm tỉ Số điểm: Số điểm: 5,5
Số điểm: Số điểm: lệ% 0,25 0,25 0 5,0 tỉ lệ% : 55% - Tổng số Số câu: 3,5 Số câu: câu: Số câu: 2,5 Số câu: 7 Số câu: 1 Số điểm: - Tổng số Số điểm: 0 Số điểm: 2,75 Số điểm: điểm: 2,25 10 Số điểm: 5 Tỉ lệ 27,5% - Tỉ lệ% Tỉ lệ : 0 Tỉ lệ : Tỉ lệ : 22,5% 100% 50%
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2023 - 2024 PHÒNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM 2023 GD&ĐT . . . . . - 2024 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 6
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có
nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ
thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe
tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi
từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Ngữ văn 6- Tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết?
Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết
phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ?
Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân?
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022 - 2023
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường 0,25
Câu 1 đời đầu tiên” 0,25 Tác giả Tô Hoài
Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. 0,25
Câu 2 Ngườikểxưngtôikểchuyện 0,25
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia 0,25 qua. 0,5
Câu 3 ->So sánh ngang bằng. 0,25
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

->So sánh ngang bằng. 0,5
Câu 4 Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 0,5
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. 1,0
Câu 5 Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật.
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và
Câu 6 chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một 1,0 việc gì.
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Mở bài
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người 0,5 đọc.
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. Thân 1,0
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. bài
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). 1,0 Kết 0,5 bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít 0,25
mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết 0,5
hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu
sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải
nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự 0,25
hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. Đề 2:
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có
nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ
thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe
tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi
từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” (Ngữ văn 6 - Tập 1) Câu 1 (0,5 điểm):
Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2 (0,5 điểm):
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết? Câu 3 (1,5 điểm):
Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết phép tu từ
so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 5 (1 điểm):
Cho biết nội dung của đoạn trích trên? Câu 6 (1 điểm):
Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân?
Phần 2: Tập làm văn (5 điểm)
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em. ĐÁP ÁN GỢI Ý
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
Đoạn trích được trích trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Tác giả Tô Hoài. Câu 2 (0,5 điểm):
Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. Người kể xưng tôi kể chuyện Câu 3 (1,5 điểm):
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
+ Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. → So sánh ngang bằng.
+ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. → So sánh ngang bằng. Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của phép so sánh: Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của Dế Mèn. Câu 5 (1 điểm):
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật. Câu 6 (1 điểm):
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ
và cân nhắc trước khi làm một việc gì.
Phần 2: Tập làm văn (5 điểm) a. Hình thức:
- Đảm bảo bố cục 3 phần.
- Diễn đạt lưu loát, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.
- Kể theo ngôi thứ nhất. b. Nội dung:
- Mở bài: Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm. Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò
mò, hấp dẫn với người đọc. - Thân bài:
+ Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
+ Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). - Kết bài:
+ Cảm nghĩ của người viết.
+ Rút ra ý nghĩa của trải nghiệm.
Document Outline

  • Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách K
  • A. Phần văn bản
    • 1. Thể loại
    • 2. Văn bản
  • B. Phần thực hành tiếng Việt
    • 1. Từ đơn và từ phức
    • 2. Ẩn dụ
    • 3. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
  • C. Đề ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6
    • Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết nối tr
    • Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2023 - 202
    • Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022