Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023 - 2024 | Kết Nối Tri Thức đề 2
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023 - 2024 mang tới những dạng câu hỏi luyện từ và câu, đọc hiểu, tập làm văn sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.
Chủ đề: Tài liệu chung Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – KHỐI 4
Năm học: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt
1) Tập đọc: Đọc, TLCH và nêu nội dung các bài tập đọc sau:
- Hải Thượng Lãn Ông.
- Quả ngọt cuối mùa. - Tiếng ru.
- Con muốn làm một cái cây.
- Vườn của ông tôi.
2) Luyện từ và câu:
- Ôn danh từ, động từ, tính từ;
- Hai thành phần chính của câu. - Trạng ngữ. 3) Viết:
Đề bài 1:Em hãy viết đoạn văn (10 -15 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về một người
thân mà em yêu quý (bố, mẹ, …..)
Đề bài 2:Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã dọc, đã nghe.
Đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 KNTT
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: THẢ DIỀU Cánh diều no gió Cánh diều no gió Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Nhạc trời reo vang Sáo nó thổi vang Diều là hạt cau Tiếng diều xanh lúa Sao trời trôi qua Phơi trên nong trời. Uốn cong tre làng. Diều thành trăng vàng. Trời như cánh đồng Ơi chú hành quân Cánh diều no gió Xong mùa gặt hái Cô lái máy cày Tiếng nó trong ngần Diều em – lưỡi liềm Có nghe phơi phới Diều hay chiếc thuyền Ai quên bỏ lại. Tiếng diều lượn bay? Trôi trên sông Ngân. Trần Đăng Khoa
Câu 1 (0,5 điểm). Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?
A. Trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, lưỡi liềm.
B. Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.
C. Trăng vàng, hạt cau, sông Ngân, lưỡi liềm.
Câu 2 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây không phải từ miêu tả âm thanh tiếng diều? A. No gió. B. Chơi vơi. C. Trong ngần.
Câu 3 (0,5 điểm). Hai câu thơ Tiếng diều xanh lúa/ Uốn cong tre làng có ý nghĩa gì?
A. Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.
B. Tiếng sáo diều làm lúa xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.
C. Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài thơ thể hiện nội dung chính là gì?
A. Vẻ đẹp của cánh diều trên bầu trời quê hương gắn với những sự vật thân thuộc, giản dị, gần gũi nơi làng quê.
B. Vẻ đẹp của ánh trăng vàng quê hương.
C. Vẻ đẹp của những người nông dân lao động trên cánh đồng quê hương.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm các danh từ trong khổ thơ sau: Ơi chú hành quân Cô lái máy cày Có nghe phơi phới Tiếng diều lượn bay? Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Lựa chọn các động từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
(1) Bạn Tú ………. (hát/học) rất hay.
(2) Cậu ấy đang ………. (đứng/chạy) ở cổng trường chờ mẹ đến đón.
b. (1,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường.
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.
B. TẬP LÀM VĂN ( 4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm) Cây chuối mẹ
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm
năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. Theo Thép Mới
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe.