Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 mang tới giới hạn ôn tập, cùng đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC II KHỐI 4
Năm học: 2023 2024
Môn: Toán
Nội dung ôn tập:
A. Số hc
- Các số sáu chữ số. Dãy số tự nhiên.
- Hàng lớp; triệu lớp triệu.
- So sánh các số nhiều chữ số. So sánh xếp thứ tự các số TN.
- Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia (cộng, trừ số nhiều chữ số)
- Tính giá trị của biểu thức, vận dụng các tính chất đã học tính chất giao hoán, kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đại lượng đo đại lượng (Đổi đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo độ dài, …)
- Làm tròn số, yếu tố thống kê, xác xut.
- Phân số.( Tính chất bản của phân số, rút gọn phân số, so nh phân số, quy đồng
mẫu số….)
B. Hình học:
- Chu vi hình vuông, hình chữ nhật, chu vi tam giác.
- Góc nhọn, góc vuông, góc tù, c bẹt. Đo góc, đơn vị đo góc.
- Đường thẳng song song, đường thẳng vuông c.
- Hình bình nh, hình thoi
- Tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
C. Giải toán: Tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai s đó; Tìm số Trung bình cộng,
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị…
Đề ôn tập giữa học 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Giá trị của biểu thức 560 347+ 24 241x 4 là:
A. 647221
B. 657 311
C. 658 211
D. 557 311
Đáp án: B
Câu 2. Trong số 523 964, giá trị của chữ số 5 gấp giá trị của chữ s 4 số lần là:
A. 125 lần
B. 1 250 lần
C. 12 500 lần
D. 125 000 lần
Đáp án: D
Câu 3. Lớp 4A trồng được 412 cây xanh. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 54 cây
xanh. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4B 33 cây xanh. Vậy trung bình mỗi lớp trồng được
số cây xanh là:
A. 435 cây
B. 436 cây
C. 437 cây
D. 438 cây
Đáp án: C
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 62 tạ = kg
A. 2620
B. 2 062
C. 8 020
D. 8 200
Đáp án: D
Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật chu vi 180 m, chiều dài n chiều rộng 22 m.
Vậy diện tích mảnh đất đó là:
A. 1900 m
2
B. 1 901 m
2
C. 1 902 m
2
D. 1 904 m
2
Đáp án: D
Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2 m
2
16 dm
2
3 090 cm
2
A. >
B. <
C. =
Đáp án: B
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 423532 + 198 375
b) 612 550 291 118
c) 3209 x 56
d) 38 915 : 32
Hướng dẫn:
Học sinh tự đặt tính tính ra kết quả như sau:
a) 423532 + 198 375 = 621 907
b) 612 550 291 118 = 321 432
c) 3209 x 56 = 179 704
d) 38 915 : 32 = 1 216 (dư 3)
Bài 2. (2 điểm)
Lan xếp đều 120 quả cam vào 20 thùng. Một người khách đặt mua 36 quả cam. Hỏi
Lan cần giao cho người khách đó mấy thùng cam?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng cam số quả cam là:
120 : 20 = 6 (quả)
Lan cần giao cho người khách số thùng cam là:
36 : 6 = 6 (thùng)
Đáp số 6 thùng cam.
Bài 3. (2 điểm)
Hoa mua 1 đôi giày màu xanh 1 đôi giày màu trắng. Trung bình mỗi đôi giày giá
400 000 đồng. Đôi giày màu xanh rẻ hơn đôi giày u trắng 80 000 đồng. Hỏi mỗi đôi
giày Hoa mua giá bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Tổng giá tiền của 1 đôi giày màu xanh 1 đôi giày màu trắng là: 400 000 x 2 = 800 000
(đồng)
Mỗi đôi giày màu xanh g tiền là:
(800 000 80 000) : 2 = 360 000 (đồng)
Mỗi đôi giày màu trắng g tiền là:
800 000 360 000 = 440 000 (đồng)
Đáp số: đôi giày màu xanh g 360 000 đồng; đôi giày màu trắng giá 440 000 đồng.
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
a) 93x 516 + 483 x 93 + 93 b) 50 x 678 x 20
Hướng dẫn:
a) 93x 516 + 483 x 93 + 93
= 93 x 516 + 483 x 93 + 93 x 1
= 93 x (516 + 483 + 1)
= 93 x 1 000
= 93 000
b) 50x 678 x 20
= (50 x 20) x 678
= 1 000 x 678
= 678 000
| 1/5

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – KHỐI 4
Năm học: 2023 – 2024 Môn: Toán Nội dung ôn tập: A. Số học
- Các số có sáu chữ số. Dãy số tự nhiên.
- Hàng và lớp; triệu và lớp triệu.
- So sánh các số có nhiều chữ số. So sánh và xếp thứ tự các số TN.
- Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia (cộng, trừ số có nhiều chữ số)
- Tính giá trị của biểu thức, vận dụng các tính chất đã học tính chất giao hoán, kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đại lượng và đo đại lượng (Đổi đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo độ dài, …)
- Làm tròn số, yếu tố thống kê, xác xuất.
- Phân số.( Tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, so sánh phân số, quy đồng mẫu số….) B. Hình học:
- Chu vi hình vuông, hình chữ nhật, chu vi tam giác.
- Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Đo góc, đơn vị đo góc.
- Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
- Hình bình hành, hình thoi
- Tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
C. Giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm số Trung bình cộng,
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị…
Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Giá trị của biểu thức 560 347+ 24 241x 4 là: A. 647221 B. 657 311 C. 658 211 D. 557 311 Đáp án: B
Câu 2. Trong số 523 964, giá trị của chữ số 5 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: A. 125 lần B. 1 250 lần C. 12 500 lần D. 125 000 lần Đáp án: D
Câu 3. Lớp 4A trồng được 412 cây xanh. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 54 cây
xanh. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4B là 33 cây xanh. Vậy trung bình mỗi lớp trồng được số cây xanh là: A. 435 cây B. 436 cây C. 437 cây D. 438 cây Đáp án: C
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 62 tạ = … kg A. 2620 B. 2 062 C. 8 020 D. 8 200 Đáp án: D
Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 180 m, chiều dài hơn chiều rộng là 22 m.
Vậy diện tích mảnh đất đó là: A. 1900 m2 B. 1 901 m2 C. 1 902 m2 D. 1 904 m2 Đáp án: D
Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2 m2 16 dm2 … 3 090 cm2 A. > B. < C. = Đáp án: B
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 423532 + 198 375 b) 612 550 – 291 118 c) 3209 x 56 d) 38 915 : 32 Hướng dẫn:
Học sinh tự đặt tính và tính ra kết quả như sau: a) 423532 + 198 375 = 621 907
b) 612 550 – 291 118 = 321 432 c) 3209 x 56 = 179 704 d) 38 915 : 32 = 1 216 (dư 3) Bài 2. (2 điểm)
Cô Lan xếp đều 120 quả cam vào 20 thùng. Một người khách đặt mua 36 quả cam. Hỏi cô
Lan cần giao cho người khách đó mấy thùng cam? Hướng dẫn:
Mỗi thùng cam có số quả cam là: 120 : 20 = 6 (quả)
Cô Lan cần giao cho người khách số thùng cam là: 36 : 6 = 6 (thùng) Đáp số 6 thùng cam. Bài 3. (2 điểm)
Hoa mua 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng. Trung bình mỗi đôi giày có giá
400 000 đồng. Đôi giày màu xanh rẻ hơn đôi giày màu trắng 80 000 đồng. Hỏi mỗi đôi
giày Hoa mua có giá bao nhiêu tiền? Hướng dẫn:
Tổng giá tiền của 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng là: 400 000 x 2 = 800 000 (đồng)
Mỗi đôi giày màu xanh có giá tiền là:
(800 000 – 80 000) : 2 = 360 000 (đồng)
Mỗi đôi giày màu trắng có giá tiền là:
800 000 – 360 000 = 440 000 (đồng)
Đáp số: đôi giày màu xanh giá 360 000 đồng; đôi giày màu trắng giá 440 000 đồng.
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
a) 93x 516 + 483 x 93 + 93 b) 50 x 678 x 20 Hướng dẫn: a) 93x 516 + 483 x 93 + 93 = 93 x 516 + 483 x 93 + 93 x 1 = 93 x (516 + 483 + 1) = 93 x 1 000 = 93 000 b) 50x 678 x 20 = (50 x 20) x 678 = 1 000 x 678 = 678 000
Document Outline

  • Môn: Toán
    • Nội dung ôn tập:
    • B.Hình học:
    • Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri