Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên là: Câu 2. Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng kể về nhân vật nào? Câu 3. Tại sao Phạm Ngũ Lão không đến ăn mừng Bùi Công Tiến đỗ tiến sĩ Câu 4. Chi tiết Ngũ Lão bị đâm vào đùi nhưng không hề nhúc nhích cho thấy ông là một người như thế nào? Câu 5 (1,0 điểm) Hãy tóm tắt nội dung của văn bản và cho biết câu chuyện dựa trên bối cảnh của sự kiện lịch sử nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên là: Câu 2. Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng kể về nhân vật nào? Câu 3. Tại sao Phạm Ngũ Lão không đến ăn mừng Bùi Công Tiến đỗ tiến sĩ Câu 4. Chi tiết Ngũ Lão bị đâm vào đùi nhưng không hề nhúc nhích cho thấy ông là một người như thế nào? Câu 5 (1,0 điểm) Hãy tóm tắt nội dung của văn bản và cho biết câu chuyện dựa trên bối cảnh của sự kiện lịch sử nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

38 19 lượt tải Tải xuống
Đề cương môn Văn 8 gia hc kì 1 Cánh diu
I. Ni dung ôn tp kim tra gia kì 1 Ng văn 8 Cánh
diu
1. Phần đọc hiểu văn bản
Phần thơ sáu chữ, by ch:
Yêu cu:
Nắm được đặc trưng thể loại thơ
Hiu ni dung chính của văn bản
Phát hin và hiu tác dng ca các bin pháp ngh thuật được s
dụng trong văn bản
Viết được đoạn văn ngắn ghi li cảm xúc sau khi đọc một bài thơ
2. Thc hành tiếng Vit
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ng:
Mt t được coi là có nghĩa rộng, khi phạm vi nghĩa của nó bao
hàm nghĩa của nhng t ng khác.
Mt t được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của t khác.
Mt t ng có th có nghĩa rộng vi t ng này đồng thời có nghĩa
hp so vi t ng khác.
b. Trường t vng:
- Trường t vng là tp hp nhng t có ít nht một nét nghĩa chung về nghĩa.
c. T ng hình và t ng thanh:
- T ng hình là nhng t gi t hình nh, dáng v, trng thái ca s vt.
VD: Lom khom, lênh khênh, gp ghn...
- T ng thanh là nhng t mô phng âm thanh ca con người hoc t nhiên.
VD: Meo meo, tu hú, ào ào, lp bp...
3. Viết
Viết được một văn bản ngh lun v tác phm truyện/ thơ (Ngoài
SGK)
K li mt chuyến đi hoặc mt hoạt động xã hi
Cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, by ch
II. Ma trận, đặc t đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều
a) Ma trn
TT
năng
Ni dung/
đơn vị kiến
thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nh
Thông
hiu
Vn

TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
1
Đọc
hiu
1. Văn bn
thơ sáu chữ,
by ch
(ngoài CT
SGK)
4
0
4
1
0
1
0
0
50
T l %
10
0
10
15
0
15
0
0
2
Viết
2. Đoạn văn
ghi li cm
nghĩ sau khi
đọc mt bài
thơ sáu chữ,
by ch
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
50
T l %
0
5
0
20
0
15
0
10
Tổng % điểm
15
45
30
100
60
40
Ghi chú: Phn vit có 01 câu bao hàm c 4 c. Các c c th hin trong
Bc t ng dn chm. Trong bng: TN (Trc nghim), TL (T lun);
du*ch  
b) Bản đặc t
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Văn bản
thơ sáu
ch, by
ch.
(Ng liu
ngoài
SGK)
Nhn biết:
- Nhn biết được
th thơ, đặc điểm
ngôn ngữ, đề tài,
nhan đề bài thơ.
Nhn biết được
hình nh, chi tiết
tiêu biu, nhân vt
tr tình trong bài
thơ.
- Nhn biết được
các bin pháp tu t
trong bài thơ.
Thông hiu:
- Xác định được b
cc, mch cm xúc
của bài thơ.
- Phân tích được nét
độc đáo của bài thơ
th hin qua t ng,
hình nh và mt s
th pháp ngh thut.
- Phân tích được
tình cm, cm xúc
ca nhân vt tr
tình; cm hng ch
đạo ca tác gi
trong bài thơ.
- Nêu được ch đề,
tư tưởng, thông điệp
của bài thơ dựa trên
nhng yếu t hình
thc ngh thut.
Vn dng:
- Nhận xét được ni
dung phn ánh và
cách nhìn cuc
sống, con người ca
4 TN
4TN
1TL
1TL
tác gi qua bài thơ.
-Nêu được nhng
thay đổi trong suy
nghĩ, tình cảm,
nhn thc ca bn
thân sau khi đọc
văn bản.
2
Viết
Đoạn văn
ghi li
cm xúc
sau khi
đọc bài
thơ sáu
ch, by
ch
Nhn biết:
Đoạn văn đảm bo
b cc 3 phn (m
đoạn, thân đoạn, kết
đoạn); đúng kiểu
bài nêu cm xúc v
một đoạn thơ/bài
thơ.
Thông hiu:
Đoạn văn nêu được
những suy nghĩ,
cm xúc của người
viết v các yếu t
hình thc, ni dung
của bài thơ. Vn
dng:
Đoạn văn thể hin
được rõ ràng suy
nghĩ, cảm xúc và
đưa ra được nhng
lí gii phù hp,
thuyết phc cho
cm xúc của người
viết. Vn dng cao:
Đoạn văn có diễn
đạt mi m, phát
hin tinh tế, th
hiện được nhng
suy nghĩ, cảm xúc
sâu sc, có ging
văn mang đậm cá
tính của người viết.
1*TL
1*TL
1*TL
1*TL
Tng
4 TN
1*TL
4TN
2*TL
2* TL
1*TL
 %
15
45
30
10
III. Đề thi minh ha gia kì 1 Ng văn 8 Cánh diều
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
KHI MÙA THU SANG
Tr
Mt Tri ln xung b ao
Ngn khói xanh lên lúng ling
n sau gió chi nhau
Lá vn bay vàng sân ging
Xóm ngoài, nhà ai giã cm
ng rung rinh
Em nh i trâu v ngõ
T mình làm nên bc tranh
i gi
Trông ra nào th
Mt khong tri trong leo lo
Thình lình hin lên ngôi sao
Nhng mun kêu to mt ting
Thu sang ry. Thu sang!
Lòng bng nh ông Nguyn Khuyn
Cõng cháu chy rông khp làng...
(Trích K ng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo th thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy ch
D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Mt hình nh gây ấn tượng vi tác gi
B. Một âm thanh đặc bit trong cm nhn ca tác gi
C. Mt hiện tượng khơi nguồn cm hng cho tác gi
D. Mt cm xúc bâng khuâng chợt đến vi tác gi
Câu 3. Nhận xét nào đúng về b cc của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba kh thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người,
kh thơ cuối trc tiếp nói lên cm xúc ca tác gi trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: kh thơ đầu là bc tranh thiên nhiên, hai kh tiếp theo là
hình ảnh con người và kh thơ cuối là cm xúc ca tác gi trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai kh thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người,
kh thơ thứ ba là nhng âm thanh mùa thu và kh thơ cuối là cm xúc ca tác gi.
D. Bài thơ chia làm bốn phn: kh thơ đầu là bc tranh thiên nhiên, kh thơ thứ hai là
hình ảnh con người, kh thơ thứ ba là nhng âm thanh ca mùa thu và kh thơ cuối là
cm xúc ca tác gi
Câu 4. Bin pháp tu t nào được s dụng trong các dòng thơ “n sau gió chng
đuổi nhau / Lá vn bay vàng sân giếng”?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ng
D. Nói gim nói tránh
Câu 5. Trong kh thơ thứ hai, nhng hình nh nào là tín hiu ca mùa thu?
A. Cốm và làn sương
B. Làn sương và em nhỏ
C. Em nh và con trâu
D. Con trâu và cm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về ni dung của các dòng thơ “Những mun kêu to mt
tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to nhng d đoán của mình v việc đất tri mùa h đã chuyển sang thu
B. Lo lng, bt ng trước những đổi thay ca vn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cm giác quen thuc, gần gũi về khung cnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được ct lên tiếng reo vui trước nhng tín hiu ca mùa thu
Câu 7. Trong kh thơ thứ ba, tác gi đã sử dng những giác quan nào để cm nhn v
đẹp ca mùa thu?
A. Th giác, xúc giác
B. Thính giác, khu giác
C. Th giác, thính giác
D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hng ch đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh lit của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cm xúc ng ngàng và nim hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Nim vui của nhà thơ trước v đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Ni nh sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình nh trong bài thơ được tác gi s dụng để khc ho bc tranh
mùa thu. Nhng hình ảnh đó gợi cho em cm nhn gì v v đẹp mùa thu nơi làng quê
ca tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nht mùa nào quê hương mình? Hãy giới thiu v đẹp đặc trưng
ca mùa mà em thích (tr li trong khong 10 - 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phn viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang
ca Trần Đăng Khoa.
NG DN CHẤM ĐIỂM
Phn
Câu
Nội dung đáp án
Thang điểm c th
I
1
B. Thơ sáu chữ
0,25 điểm
2
C. Mt s kin, hiện tượng khơi
ngun cm hng cho tác gi.
0,25 điểm
3
A. B cục bài thơ chia làm hai phần:
ba kh thơ đầu là. cm xúc ca tác
gi trước mùa thu.
0,25 điểm
4
B. Nhân hoá
0,25 điểm
5
A. Cốm và làn sương
0,25 điểm
6
D. Thông báo, ct lên tiếng reo vui,
ng ngàng trước nhng tín hiu ca
mùa thu.
0,25 điểm
7
C. Th giác, thính giác
0,25 điểm
8
B. Cm xúc ng ngàng và nim hân
hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
0,25 điểm
9
- HS xác định đúng hai hình ảnh
trong bài thơ được tác gi s dng
để khc ho bc tranh mùa thu. Có
th ly 2 hình nh trong các hình nh
sau: mt tri ln xung b ao, ngn
khói xanh lên lúng ling, gió chng
i nhau, lá v
ging, nhà ai giã c
lam mng rung rinh, em nh i
trâu v ng ai gi,
khong tri trong leo l
- HS xác định đúng mỗi hình
ảnh được 0,25 điểm.
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhn v bc
tranh mùa thu phù hp, chính
xác, sâu
sc qua các hình ảnh đã xác
định được 0,75 - 1,0 điểm.
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
- HS có th diễn đạt khác nhau
nhưng nêu được nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhn v bc tranh
mùa thu được gi ra qua nhng hình
nh vừa tìm được. Ví d:
+ Bc tranh thiên nhiên tiêu biu
cho mùa thu nơi làng quê bình yên,
trong trẻo được hin lên qua cm
nhn tinh tế của nhà thơ.
+ Hình nh gần gũi, mộc mc ca
con người làm bc tranh quê thêm
sống động, đầy màu sc.
+ Thiên nhiên và con người được
khc ho bng nhng nét v nh
nhàng, tinh tế nhưng lại bng lên
sc sng, nim hân hoan. Mùa thu
dường như đã len lỏi, tràn đầy khp
các ngõ ngách, không gian làng quê.
+ …
suy nghĩ, cảm nhn v bc
tranh mùa thu phù hp các
hình ảnh đã xác định nhưng
chưa thật chính xác, sâu sc
0,25 - 0,5 điểm.
- HS tr li không đúng hoặc
không có câu tr lời: 0 điểm.
10
HS rút ra những thông điệp khác
nhau t đoạn kết câu chuyện nhưng
cn hp lí, thuyết phc, c th:
(1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn
dung lượng 10-12 dòng.
(2) Ni dung:
- HS k tên được mùa yêu thích nht
(có th là mt trong bn mùa xuân,
hạ, thu, đông hoặc cách gi tên mùa
của địa phương như mùa mưa, mùa
nước lũ, mùa măng, mùa gặt,... )
- Gii thiệu được những nét đẹp tiêu
biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên
quê hương mình qua những hình
nh, màu sc, âm thanh...c th, chi
tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nh ca
cm mi lan to khp xóm làng;
tiếng chày giã bánh dày dn dp hoà
cùng tiếng cười nói vui v; nhng
tha rung bậc thang trùng điệp un
- T 1,25 - 1,5 điểm: đảm bo
yêu cu v hình thức, nêu được
tên mùa yêu thích, gii thiu
được v đẹp đặc trưng của mùa
đó một cách hp dn, ấn tượng.
- T 0,5 - 1,0 điểm: nêu được
tên mùa yêu thích nhưng chưa
đảm bo yêu cu v hình thc;
đã giới thiệu được v đẹp đặc
trưng của mùa nhưng chưa
thuyết phc.
- 0,25 điểm: ch nêu được tên
mùa yêu thích trên quê hương.
- 0 điểm: HS không tr li.
(các trường hp khác GV da
trên thang đo trên để linh động
cho điểm)
n mm mi; nhng rng hoa sim
khoe sc tím du dàng...
II
a. m bo c
cm nc m
0,25 điểm
u c:
trình bày cảm nghĩ về v đẹp ca bài
thơ “Khi mùa thu sang”.
0,25 điểm
c. Yêu cu ni dung
HS có th trình bày đoạn văn theo
cu trúc din dch, quy np, móc
xích, hn hợp nhưng cần đảm bo
các yêu cu sau:
- Gii thiệu tên văn bản, tác gi, nêu
cảm nghĩ chung về yếu t ngh thut
hay nội dung đặc sc dòng thơ/khổ
thơ/đoạn thơ/bài thơ.
- Nêu c th và lí giải được nhng
cm nhn, cảm xúc và suy nghĩ về
yếu t ngh thut hay ni dung đặc
sắc đã xác định.
- Khái quát li cảm xúc, suy nghĩ
ca bn thân v yếu t ni dung
hoc ngh thuật đặc sắc đã trình bày.
- T 3,5 - 4,0 điểm: bài làm
đáp ứng đầy đủ các yêu cu
của đáp án; nêu và lí giải
thuyết phc, sâu sc nhng suy
nghĩ, cảm xúc v mt yếu t
ni dung hoc hình thức độc
đáo của bài thơ.
- T 2,0 - 3,25 điểm: bài làm
đáp ứng đa số các yêu cu ca
đáp án; nêu và lí giải được
những suy nghĩ, cảm xúc v
mt s yếu t ni dung hoc
hình thức độc đáo của bài thơ
được.
- T 1,0 - 1,75 điểm: bài làm
đáp ứng dưới ½ yêu cu ca
đáp án; chưa đưa ra được
nhng lí gii tht s thuyết
phc hoc din xuôi câu
thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ
hoặc chưa lựa chọn được
nhng yếu t tht s tiêu biu,
độc đáo về hình thc, ni dung
của bài thơ.
- T 0,25 - 0,75 điểm: bài làm
ch đáp ứng được mt phn
nh các yêu cu của đáp án.
- 0 điểm: làm sai hoàn toàn
hoc không làm bài.
d. Chính t, ng pháp: đảm bo
chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25 điểm
e. Sáng to: có cách diễn đạt mi
0,25 điểm
m, phát hin tinh tế; giọng văn
mang đậm cá tính của người viết.
| 1/10

Preview text:

Đề cương môn Văn 8 giữa học kì 1 Cánh diều
I. Nội dung ôn tập kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều
1. Phần đọc hiểu văn bản
Phần thơ sáu chữ, bảy chữ: Yêu cầu:
 Nắm được đặc trưng thể loại thơ
 Hiểu nội dung chính của văn bản
 Phát hiện và hiểu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
 Viết được đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ
2. Thực hành tiếng Việt
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
 Một từ được coi là có nghĩa rộng, khi phạm vi nghĩa của nó bao
hàm nghĩa của những từ ngữ khác.
 Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.
 Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa
hẹp so với từ ngữ khác.
b. Trường từ vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét nghĩa chung về nghĩa.
c. Từ tượng hình và từ tượng thanh:
- Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
VD: Lom khom, lênh khênh, gập ghền...
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người hoặc tự nhiên.
VD: Meo meo, tu hú, ào ào, lộp bộp... 3. Viết
 Viết được một văn bản nghị luận về tác phẩm truyện/ thơ (Ngoài SGK)
 Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
 Cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ
II. Ma trận, đặc tả đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều a) Ma trận
Mức độ nhận thức Tổng Vận Vận Nội dung/ Thông Nhận t TT đơn vị năng kiến hiểu % n n o thức TN TN TN TN TN TN TN TN điểm
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Văn bản thơ sáu chữ, Đọc bảy chữ 4 0 4 1 0 1 0 0 1 50 hiểu (ngoài CT SGK) Tỉ lệ % 10 0 10 15 0 15 0 0 2. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 2 Viết c một bài 50 thơ sáu chữ, bảy chữ Tỉ lệ % 0 5 0 20 0 15 0 10 15 45 30 10 Tổng % điểm 100 60 40
Ghi chú: Phần vi t có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong
Bản đặc tả và Hướng dẫn chấm.
Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận);
dấu*chỉ âu tươn tự như âu trên, ó n hĩ là như trên.
b) Bản đặc tả Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ dung/ thức TT đơn vị
Mức độ đánh giá Chủ đề Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ, đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, 4TN nhan đề bài thơ. Nhận biết được 1TL 1TL hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong bài thơ. 4 TN - Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Xác định được bố Văn bả cục, mạch cảm xúc n thơ sáu của bài thơ. chữ, bảy - Phân tích được nét chữ. 1 Đọc hiểu độc đáo của bài thơ
(Ngữ liệu thể hiện qua từ ngữ, ngoài hình ảnh và một số thủ pháp nghệ thuật. SGK) - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. -Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. Nhận biết: Đoạn văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); đúng kiểu bài nêu cảm xúc về một đoạn thơ/bài thơ. Thông hiểu:
Đoạn văn Đoạn văn nêu được ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc cảm xúc của người sau khi viết về các yếu tố đọc bài hình thức, nội dung thơ sáu của bài thơ. Vận 2 Viết chữ, bảy dụng: 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL chữ Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc và đưa ra được những lí giải phù hợp, thuyết phục cho cảm xúc của người
viết. Vận dụng cao: Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết. 4 TN 4TN Tổng 2* TL 1*TL 1*TL 2*TL ỉ lệ % 15 45 30 10
III. Đề thi minh họa giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: KHI MÙA THU SANG Trần Đăn Kho
Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng li ng
Vườn sau gió chẳn đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân gi ng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sươn l m mỏng rung rinh
Em nhỏ ưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh
Rào thư , t n ười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Những muốn kêu to một ti ng
Thu sang rồ đấy. Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuy n
Cõng cháu chạy rông khắp làng...
(Trích Kể ho é n he, NXB K m Đồng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ sáu chữ C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc bâng khuâng chợt đến với tác giả
Câu 3. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người,
khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, hai khổ tiếp theo là
hình ảnh con người và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người,
khổ thơ thứ ba là những âm thanh mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả.
D. Bài thơ chia làm bốn phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, khổ thơ thứ hai là
hình ảnh con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh của mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng
đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”? A. So sánh B. Nhân hoá C. Điệp ngữ D. Nói giảm nói tránh
Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu? A. Cốm và làn sương B. Làn sương và em nhỏ C. Em nhỏ và con trâu D. Con trâu và cốm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một
tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to những dự đoán của mình về việc đất trời mùa hạ đã chuyển sang thu
B. Lo lắng, bất ngờ trước những đổi thay của vạn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cảm giác quen thuộc, gần gũi về khung cảnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu
Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu? A. Thị giác, xúc giác B. Thính giác, khứu giác C. Thị giác, thính giác D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Niềm vui của nhà thơ trước vẻ đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Nỗi nhớ sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh
mùa thu. Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp mùa thu nơi làng quê
của tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nhất mùa nào ở quê hương mình? Hãy giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng
của mùa mà em thích (trả lời trong khoảng 10 - 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phần viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang của Trần Đăng Khoa.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Phần Câu Nội dung đáp án
Thang điểm cụ thể 1 B. Thơ sáu chữ 0,25 điểm
C. Một sự kiện, hiện tượng khơi 2 0,25 điểm
nguồn cảm hứng cho tác giả.
A. Bố cục bài thơ chia làm hai phần:
ba khổ thơ đầu là. cảm xúc của tác 3 0,25 điểm giả trước mùa thu. 4 B. Nhân hoá 0,25 điểm I 5 A. Cốm và làn sương 0,25 điểm
D. Thông báo, cất lên tiếng reo vui,
ngỡ ngàng trước những tín hiệu của 6 0,25 điểm mùa thu. 7 C. Thị giác, thính giác 0,25 điểm
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân 8 0,25 điểm
hoan của nhà thơ khi mùa thu sang. 9
- HS xác định đúng hai hình ảnh
- HS xác định đúng mỗi hình
trong bài thơ được tác giả sử dụng ảnh được 0,25 điểm.
để khắc hoạ bức tranh mùa thu. Có
thể lấy 2 hình ảnh trong các hình ảnh - HS nêu nhận xét, đánh giá,
sau: mặt trời lặn xuống bờ ao, ngọn
suy nghĩ, cảm nhận về bức
khói xanh lên lúng li ng, gió chẳng tranh mùa thu phù hợp, chính
đuổi nhau, lá vẫn rơ vàn sân xác, sâu
gi ng, nhà ai giã cốm, làn sươn
lam mỏng rung rinh, em nhỏ ưỡi

sắc qua các hình ảnh đã xác
trâu về n õ, rào thư ó t ng ai gọi, định được 0,75 - 1,0 điểm.
khoảng trời trong leo lẻo,…
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
- HS có thể diễn đạt khác nhau
suy nghĩ, cảm nhận về bức
nhưng nêu được nhận xét, đánh giá, tranh mùa thu phù hợp các
suy nghĩ, cảm nhận về bức tranh
hình ảnh đã xác định nhưng
mùa thu được gợi ra qua những hình chưa thật chính xác, sâu sắc
ảnh vừa tìm được. Ví dụ: 0,25 - 0,5 điểm.
+ Bức tranh thiên nhiên tiêu biểu
- HS trả lời không đúng hoặc
cho mùa thu nơi làng quê bình yên, không có câu trả lời: 0 điểm.
trong trẻo được hiện lên qua cảm
nhận tinh tế của nhà thơ.
+ Hình ảnh gần gũi, mộc mạc của
con người làm bức tranh quê thêm
sống động, đầy màu sắc.
+ Thiên nhiên và con người được
khắc hoạ bằng những nét vẽ nhẹ
nhàng, tinh tế nhưng lại bừng lên
sức sống, niềm hân hoan. Mùa thu
dường như đã len lỏi, tràn đầy khắp
các ngõ ngách, không gian làng quê. + … 10
HS rút ra những thông điệp khác
nhau từ đoạn kết câu chuyện nhưng
cần hợp lí, thuyết phục, cụ thể:
- Từ 1,25 - 1,5 điểm: đảm bảo
yêu cầu về hình thức, nêu được
(1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn dung lượ
tên mùa yêu thích, giới thiệu ng 10-12 dòng.
được vẻ đẹp đặc trưng của mùa
đó một cách hấp dẫn, ấn tượng. (2) Nội dung:
- Từ 0,5 - 1,0 điểm: nêu được
- HS kể tên được mùa yêu thích nhất tên mùa yêu thích nhưng chưa
(có thể là một trong bốn mùa xuân,
đảm bảo yêu cầu về hình thức;
hạ, thu, đông hoặc cách gọi tên mùa đã giới thiệu được vẻ đẹp đặc
của địa phương như mùa mưa, mùa trưng của mùa nhưng chưa
nước lũ, mùa măng, mùa gặt,... ) thuyết phục.
- Giới thiệu được những nét đẹp tiêu - 0,25 điểm: chỉ nêu được tên
biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên mùa yêu thích trên quê hương. quê hương mình qua nhữ ng hình ả
- 0 điểm: HS không trả lời.
nh, màu sắc, âm thanh...cụ thể, chi
(các trường hợp khác GV dựa
tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nhẹ của
trên thang đo trên để linh động
cốm mới lan toả khắp xóm làng; cho điểm)
tiếng chày giã bánh dày dồn dập hoà
cùng tiếng cười nói vui vẻ; những
thửa ruộng bậc thang trùng điệp uốn
lượn mềm mại; những rừng hoa sim
khoe sắc tím dịu dàng...
a. Đảm bảo cấu trú đoạn văn nêu 0,25 điểm
cảm n hĩ s u kh đọc một à thơ
. Xá định đún yêu ầu củ đề:
trình bày cảm nghĩ về vẻ đẹp của bài 0,25 điể thơ “Khi mùa thu sang”. m
- Từ 3,5 - 4,0 điểm: bài làm
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
của đáp án; nêu và lí giải
thuyết phục, sâu sắc những suy
nghĩ, cảm xúc về một yếu tố
nội dung hoặc hình thức độc đáo của bài thơ.
c. Yêu cầu nội dung
- Từ 2,0 - 3,25 điểm: bài làm
HS có thể trình bày đoạn văn theo
đáp ứng đa số các yêu cầu của
cấu trúc diễn dịch, quy nạp, móc
đáp án; nêu và lí giải được
xích, hỗn hợp nhưng cần đảm bảo
những suy nghĩ, cảm xúc về các yêu cầu sau:
một số yếu tố nội dung hoặc
hình thức độc đáo của bài thơ đượ II
- Giới thiệu tên văn bản, tác giả, nêu c.
cảm nghĩ chung về yếu tố nghệ thuật
hay nội dung đặc sắc ở dòng thơ/khổ - Từ 1,0 - 1,75 điểm: bài làm thơ/đoạn thơ/bài thơ.
đáp ứng dưới ½ yêu cầu của
đáp án; chưa đưa ra được
- Nêu cụ thể và lí giải được những
những lí giải thật sự thuyết
cảm nhận, cảm xúc và suy nghĩ về
phục hoặc diễn xuôi câu
yếu tố nghệ thuật hay nội dung đặc
thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ sắc đã xác định.
hoặc chưa lựa chọn được
những yếu tố thật sự tiêu biểu,
- Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ
độc đáo về hình thức, nội dung
của bản thân về yếu tố nội dung của bài thơ.
hoặc nghệ thuật đặc sắc đã trình bày.
- Từ 0,25 - 0,75 điểm: bài làm
chỉ đáp ứng được một phần
nhỏ các yêu cầu của đáp án.
- 0 điểm: làm sai hoàn toàn hoặc không làm bài.
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo 0,25 điểm
chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới 0,25 điểm
mẻ, phát hiện tinh tế; giọng văn
mang đậm cá tính của người viết.