-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên là: Câu 2. Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng kể về nhân vật nào? Câu 3. Tại sao Phạm Ngũ Lão không đến ăn mừng Bùi Công Tiến đỗ tiến sĩ Câu 4. Chi tiết Ngũ Lão bị đâm vào đùi nhưng không hề nhúc nhích cho thấy ông là một người như thế nào? Câu 5 (1,0 điểm) Hãy tóm tắt nội dung của văn bản và cho biết câu chuyện dựa trên bối cảnh của sự kiện lịch sử nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề giữa HK1 Ngữ Văn 8 57 tài liệu
Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu
Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên là: Câu 2. Câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng kể về nhân vật nào? Câu 3. Tại sao Phạm Ngũ Lão không đến ăn mừng Bùi Công Tiến đỗ tiến sĩ Câu 4. Chi tiết Ngũ Lão bị đâm vào đùi nhưng không hề nhúc nhích cho thấy ông là một người như thế nào? Câu 5 (1,0 điểm) Hãy tóm tắt nội dung của văn bản và cho biết câu chuyện dựa trên bối cảnh của sự kiện lịch sử nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Ngữ Văn 8 57 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Ngữ Văn 8
Preview text:
Đề cương môn Văn 8 giữa học kì 1 Cánh diều
I. Nội dung ôn tập kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều
1. Phần đọc hiểu văn bản
Phần thơ sáu chữ, bảy chữ: Yêu cầu:
Nắm được đặc trưng thể loại thơ
Hiểu nội dung chính của văn bản
Phát hiện và hiểu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
Viết được đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ
2. Thực hành tiếng Việt
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Một từ được coi là có nghĩa rộng, khi phạm vi nghĩa của nó bao
hàm nghĩa của những từ ngữ khác.
Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.
Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa
hẹp so với từ ngữ khác.
b. Trường từ vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét nghĩa chung về nghĩa.
c. Từ tượng hình và từ tượng thanh:
- Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
VD: Lom khom, lênh khênh, gập ghền...
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người hoặc tự nhiên.
VD: Meo meo, tu hú, ào ào, lộp bộp... 3. Viết
Viết được một văn bản nghị luận về tác phẩm truyện/ thơ (Ngoài SGK)
Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
Cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ
II. Ma trận, đặc tả đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều a) Ma trận
Mức độ nhận thức Tổng Vận Vận Kĩ Nội dung/ Thông Nhận t TT đơn vị năng kiến hiểu % n n o thức TN TN TN TN TN TN TN TN điểm
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Văn bản thơ sáu chữ, Đọc bảy chữ 4 0 4 1 0 1 0 0 1 50 hiểu (ngoài CT SGK) Tỉ lệ % 10 0 10 15 0 15 0 0 2. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 2 Viết c một bài 50 thơ sáu chữ, bảy chữ Tỉ lệ % 0 5 0 20 0 15 0 10 15 45 30 10 Tổng % điểm 100 60 40
Ghi chú: Phần vi t có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong
Bản đặc tả và Hướng dẫn chấm. Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận);
dấu*chỉ âu tươn tự như âu trên, ó n hĩ là như trên. b) Bản đặc tả Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ dung/ thức TT đơn vị
Mức độ đánh giá Chủ đề Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ, đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, 4TN nhan đề bài thơ. Nhận biết được 1TL 1TL hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong bài thơ. 4 TN - Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Xác định được bố Văn bả cục, mạch cảm xúc n thơ sáu của bài thơ. chữ, bảy - Phân tích được nét chữ. 1 Đọc hiểu độc đáo của bài thơ
(Ngữ liệu thể hiện qua từ ngữ, ngoài hình ảnh và một số thủ pháp nghệ thuật. SGK) - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. -Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. Nhận biết: Đoạn văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); đúng kiểu bài nêu cảm xúc về một đoạn thơ/bài thơ. Thông hiểu:
Đoạn văn Đoạn văn nêu được ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc cảm xúc của người sau khi viết về các yếu tố đọc bài hình thức, nội dung thơ sáu của bài thơ. Vận 2 Viết chữ, bảy dụng: 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL chữ Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc và đưa ra được những lí giải phù hợp, thuyết phục cho cảm xúc của người
viết. Vận dụng cao: Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết. 4 TN 4TN Tổng 2* TL 1*TL 1*TL 2*TL ỉ lệ % 15 45 30 10
III. Đề thi minh họa giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: KHI MÙA THU SANG Trần Đăn Kho
Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng li ng
Vườn sau gió chẳn đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân gi ng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sươn l m mỏng rung rinh
Em nhỏ ưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh
Rào thư , t n ười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Những muốn kêu to một ti ng
Thu sang rồ đấy. Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuy n
Cõng cháu chạy rông khắp làng...
(Trích Kể ho é n he, NXB K m Đồng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ sáu chữ C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc bâng khuâng chợt đến với tác giả
Câu 3. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người,
khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, hai khổ tiếp theo là
hình ảnh con người và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người,
khổ thơ thứ ba là những âm thanh mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả.
D. Bài thơ chia làm bốn phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, khổ thơ thứ hai là
hình ảnh con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh của mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng
đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”? A. So sánh B. Nhân hoá C. Điệp ngữ D. Nói giảm nói tránh
Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu? A. Cốm và làn sương B. Làn sương và em nhỏ C. Em nhỏ và con trâu D. Con trâu và cốm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một
tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to những dự đoán của mình về việc đất trời mùa hạ đã chuyển sang thu
B. Lo lắng, bất ngờ trước những đổi thay của vạn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cảm giác quen thuộc, gần gũi về khung cảnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu
Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu? A. Thị giác, xúc giác B. Thính giác, khứu giác C. Thị giác, thính giác D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Niềm vui của nhà thơ trước vẻ đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Nỗi nhớ sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh
mùa thu. Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp mùa thu nơi làng quê
của tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nhất mùa nào ở quê hương mình? Hãy giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng
của mùa mà em thích (trả lời trong khoảng 10 - 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phần viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang của Trần Đăng Khoa.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Phần Câu Nội dung đáp án
Thang điểm cụ thể 1 B. Thơ sáu chữ 0,25 điểm
C. Một sự kiện, hiện tượng khơi 2 0,25 điểm
nguồn cảm hứng cho tác giả.
A. Bố cục bài thơ chia làm hai phần:
ba khổ thơ đầu là. cảm xúc của tác 3 0,25 điểm giả trước mùa thu. 4 B. Nhân hoá 0,25 điểm I 5 A. Cốm và làn sương 0,25 điểm
D. Thông báo, cất lên tiếng reo vui,
ngỡ ngàng trước những tín hiệu của 6 0,25 điểm mùa thu. 7 C. Thị giác, thính giác 0,25 điểm
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân 8 0,25 điểm
hoan của nhà thơ khi mùa thu sang. 9
- HS xác định đúng hai hình ảnh
- HS xác định đúng mỗi hình
trong bài thơ được tác giả sử dụng ảnh được 0,25 điểm.
để khắc hoạ bức tranh mùa thu. Có
thể lấy 2 hình ảnh trong các hình ảnh - HS nêu nhận xét, đánh giá,
sau: mặt trời lặn xuống bờ ao, ngọn
suy nghĩ, cảm nhận về bức
khói xanh lên lúng li ng, gió chẳng tranh mùa thu phù hợp, chính
đuổi nhau, lá vẫn rơ vàn sân xác, sâu
gi ng, nhà ai giã cốm, làn sươn
lam mỏng rung rinh, em nhỏ ưỡi
sắc qua các hình ảnh đã xác
trâu về n õ, rào thư ó t ng ai gọi, định được 0,75 - 1,0 điểm.
khoảng trời trong leo lẻo,…
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
- HS có thể diễn đạt khác nhau
suy nghĩ, cảm nhận về bức
nhưng nêu được nhận xét, đánh giá, tranh mùa thu phù hợp các
suy nghĩ, cảm nhận về bức tranh
hình ảnh đã xác định nhưng
mùa thu được gợi ra qua những hình chưa thật chính xác, sâu sắc
ảnh vừa tìm được. Ví dụ: 0,25 - 0,5 điểm.
+ Bức tranh thiên nhiên tiêu biểu
- HS trả lời không đúng hoặc
cho mùa thu nơi làng quê bình yên, không có câu trả lời: 0 điểm.
trong trẻo được hiện lên qua cảm
nhận tinh tế của nhà thơ.
+ Hình ảnh gần gũi, mộc mạc của
con người làm bức tranh quê thêm
sống động, đầy màu sắc.
+ Thiên nhiên và con người được
khắc hoạ bằng những nét vẽ nhẹ
nhàng, tinh tế nhưng lại bừng lên
sức sống, niềm hân hoan. Mùa thu
dường như đã len lỏi, tràn đầy khắp
các ngõ ngách, không gian làng quê. + … 10
HS rút ra những thông điệp khác
nhau từ đoạn kết câu chuyện nhưng
cần hợp lí, thuyết phục, cụ thể:
- Từ 1,25 - 1,5 điểm: đảm bảo
yêu cầu về hình thức, nêu được
(1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn dung lượ
tên mùa yêu thích, giới thiệu ng 10-12 dòng.
được vẻ đẹp đặc trưng của mùa
đó một cách hấp dẫn, ấn tượng. (2) Nội dung:
- Từ 0,5 - 1,0 điểm: nêu được
- HS kể tên được mùa yêu thích nhất tên mùa yêu thích nhưng chưa
(có thể là một trong bốn mùa xuân,
đảm bảo yêu cầu về hình thức;
hạ, thu, đông hoặc cách gọi tên mùa đã giới thiệu được vẻ đẹp đặc
của địa phương như mùa mưa, mùa trưng của mùa nhưng chưa
nước lũ, mùa măng, mùa gặt,... ) thuyết phục.
- Giới thiệu được những nét đẹp tiêu - 0,25 điểm: chỉ nêu được tên
biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên mùa yêu thích trên quê hương. quê hương mình qua nhữ ng hình ả
- 0 điểm: HS không trả lời.
nh, màu sắc, âm thanh...cụ thể, chi
(các trường hợp khác GV dựa
tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nhẹ của
trên thang đo trên để linh động
cốm mới lan toả khắp xóm làng; cho điểm)
tiếng chày giã bánh dày dồn dập hoà
cùng tiếng cười nói vui vẻ; những
thửa ruộng bậc thang trùng điệp uốn
lượn mềm mại; những rừng hoa sim
khoe sắc tím dịu dàng...
a. Đảm bảo cấu trú đoạn văn nêu 0,25 điểm
cảm n hĩ s u kh đọc một à thơ
. Xá định đún yêu ầu củ đề:
trình bày cảm nghĩ về vẻ đẹp của bài 0,25 điể thơ “Khi mùa thu sang”. m
- Từ 3,5 - 4,0 điểm: bài làm
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
của đáp án; nêu và lí giải
thuyết phục, sâu sắc những suy
nghĩ, cảm xúc về một yếu tố
nội dung hoặc hình thức độc đáo của bài thơ.
c. Yêu cầu nội dung
- Từ 2,0 - 3,25 điểm: bài làm
HS có thể trình bày đoạn văn theo
đáp ứng đa số các yêu cầu của
cấu trúc diễn dịch, quy nạp, móc
đáp án; nêu và lí giải được
xích, hỗn hợp nhưng cần đảm bảo
những suy nghĩ, cảm xúc về các yêu cầu sau:
một số yếu tố nội dung hoặc
hình thức độc đáo của bài thơ đượ II
- Giới thiệu tên văn bản, tác giả, nêu c.
cảm nghĩ chung về yếu tố nghệ thuật
hay nội dung đặc sắc ở dòng thơ/khổ - Từ 1,0 - 1,75 điểm: bài làm thơ/đoạn thơ/bài thơ.
đáp ứng dưới ½ yêu cầu của
đáp án; chưa đưa ra được
- Nêu cụ thể và lí giải được những
những lí giải thật sự thuyết
cảm nhận, cảm xúc và suy nghĩ về
phục hoặc diễn xuôi câu
yếu tố nghệ thuật hay nội dung đặc
thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ sắc đã xác định.
hoặc chưa lựa chọn được
những yếu tố thật sự tiêu biểu,
- Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ
độc đáo về hình thức, nội dung
của bản thân về yếu tố nội dung của bài thơ.
hoặc nghệ thuật đặc sắc đã trình bày.
- Từ 0,25 - 0,75 điểm: bài làm
chỉ đáp ứng được một phần
nhỏ các yêu cầu của đáp án.
- 0 điểm: làm sai hoàn toàn hoặc không làm bài.
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo 0,25 điểm
chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới 0,25 điểm
mẻ, phát hiện tinh tế; giọng văn
mang đậm cá tính của người viết.