TRƯỜNGTHPTHOÀNGVĂNTHỤ
BỘMÔN NGỮVĂN
ĐỀCƯƠNGÔNTẬPGIỮA
HỌC
K
Ì
I
KHỐI10
NĂMHỌC 2025- 2026
1.MỤCTIÊU
1.1Kiếnthức.Họcsinhôntập kiếnthức :
- Mộtsốđặcđiểmcủatruyện,thơđãđượchọcởnửađầuhọckì1
- Cácbiệnpháptutừđãđượchọc
- ThựchànhtiếngViệt:SửdụngtừHánViệt
- ThựchànhtiếngViệt:Lỗidùngtừ,lỗivềtrậttựtừvàcáchsửa
1.2.Kĩnăng:Họcsinhrènluyệncáckĩnăng:
- Đọchiểuvănbản
- Viếtbàinghịluậnvănhọc
2.NỘIDUNG
2.1.Phạmvikiếnthức,kĩnăng
Bài 1- Sứchấpdẫncủatruyệnkể
Đọc:
- Nhậnbiếtvàphântíchđượcmộtsốyếutốcủatruyệnnóichung,thầnthoạinói
riêng: cốttruyện,khônggian,thờigian,nhânvật,lờingườikểchuyệnngôithứ3
vàlờinhânvật…
- Phântíchvàđánhgiáđượcchủđề,tưtưởng,thôngđiệpcủavănbản;phântích
đượcmộtsốcăncứđểxácđịnhchủđề.
Viết:
Viếtđượcmộtvănbảnnghịluậnphântích,đánhgiáchủđềvànhữngnétđặc
sắcvềnghệthuậtcủamộttácphẩmtruyện.
TiếngViệt:SửdụngtừHánViệt
Bài 2-Vẻđẹpcủathơca
Đọc
-Nhận biếtđượccác yếutố:nhânvậttrữtình;thểthơ,từngữ,vần,nhịp,đốivàcác
biệnphápnghệthuật…
- Phântíchvàđánhgiáđượcgiátrịthẩmmĩcủamộtsốyếutốtrongthơnhưtừ
ngữ,hìnhảnh,vần,nhịp,đối,nhânvậttrữtình; rút ra bài họcvềcáchnghĩ,cáchứng
xửmà bàithơgợira…
Viết
Viếtđượcmộtvănbảnnghịluậnphântích,đánhgiá vẻđẹp của mộtvănbảnthơ.
Tiếng Vit: Li dùng t, li v trt t t cách sa
2.2. Bảngnănglựcvàcấpđộtưduy
TT
Kĩ
năng
Đơnvị
kiếnthức
Mứcđộnhậnthức
Biết Hiểu
Vậndụng
thấp
Vậndụng
cao
Tỉlệ
S.c
âu
Tỉ
lệ
S.câu T lệ S.câu Tỉ lệ S.
câu
Tỉ
lệ
TS
câu
1
Đọc
hiểu
Mộtvăn
bảnnghị
luậnxã
hội
2 10% 2 20% 1 10% 5
40%
2.3.Câuhỏiminhhọa
a/ Vi mứcđộ nhn biết:
+ Nêuphươngthức biểuđạt chính củađoạnvănbản.
+ Ch ra nhng hình nh th hin mt nộidungnàođótrongđoạnvănbản.
+ Ch ra 2, 3 chi tiết th hin nộidungnàođótrongđoạnvănbản.
+ Xácđịnh các b phn trong mộtcâuvăn.
+Theo tác gi, có nhữnglídonào…..?
+Theo tác gi, có my yếu tố……?
b/ Vi mứcđộ thông hiu:
+ Ch ra và phân tích tác dng ca mt bin pháp ngh thut.
+ Nêuýnghĩacủa mt nhậnđịnh xut hiệntrongvănbản.
+ Em hiu chi tiết....trongvănbảnnhưthế nào?
+ Ti sao tác gi li nói.....?
c/ Vi mứcđộ vn dng:
+ Thôngđiệpnàocóýnghĩanhất vi anh/ch saukhiđọcđoạnvănbản trên.
+ T ni dung củavănbản,trìnhbàysuynghĩvề.......
+ Anh/ch cóđồng ý vớiquanđiểmsauđây....haykhông?Vìsao?
+ Viết mộtđoạnvănngắn v mt nộidungcóliênquanđếnvănbảnđọc hiu.
*Câuhỏitạolậpvănbảnnghịluận:
(Câuhỏithểhiệncả4mứcđộ:nhậnbiết,thônghiểu,vậndụngthấp,vậndụngcao)
- Cảmnhậncủaanh/ch vềvẻđẹpnộidungvànghệthuậtcủamộttruyệnthầnthoại
đãhọchoặcđãđọc
- Phân tích nhân vậtHuấnCao truyệnngắn “Chữngườitửtù”củaNguyễnTuân
- Phân tích vẻđẹpđộcđáocủa bàithơ“Thươngvợ”củaTúXương.
- Viếtbàivănnêucảmnhậncủaanh/chịvềbàithơ“Mùaxuânxanh”củaNguyễn
Bính.
2.4. Đềminhhọa
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: Ng văn- Lp 10
(Thi gian làm bài 90 phút, không k thờigiangiaođề)
I.ĐỌC- HIỂU(4.0điểm)
Đọcđoạntríchdướiđâyvàtrảlời:
Thc tế,chúngtathường nếm tri tht bi nhiềuhơnthànhcông.Bi vy mà chúng ta
quen vi tht bại.Chúngtacũngthườngđược nghe nhiu li khuyên rằngđừng nn lòng
trước nhng tht bi nh. Tht bạicónghĩalàmc tiêu vn sng sữngđứng kia, và nếu thế
2 Viết
Tạolập
vănbản
nghịluận
về một
tácphẩm
thơhoặc
truyện
1*
20%
1*
15%
1* 15% 1* 10% 1* 60%
3 Tổng 30%
35%
25%
10%
100%
thì ch cn tiếp tc nhm thẳnghướngđómàchiếnđấulàđược.Nhưngtrongđờingưi,
thành công chẳngđếnđược my ln, do vy chúng ta hầunhưchng h cócơhộiđể chun
b. Vì thế, việcđươngđầu vi nó chng h d dàng.Thànhcôngmàcũngcần phi phòng b
sao?Thànhcôngmàcũnglàthứ phảiđươngđầusao?Đúngvậy.Thànhcôngđột ngt còn
nguy hiểmhơncả tht bi bt ng.
Cáchđâykhônglâu,tôinghetinWhitneyHoustonquađời, nghe nói là do b sc thuc.
Đólàcasĩmột thi yêu thích ca tôi, vy mà cuốiđời li không my tốtđẹpnhưthế, tht là
đauxót.KhôngriênggìWhitneyHouston,chúngtavẫnthường nghe thy tin tc v nhng
ngôi sao sm nổichóngtànnhưvy. Nhữngđiềuđángbuồnnàyđãnóilênmặt trái ca
vic thành công mà không có s chun b trước.Ánhđèncàngchóilòathìbóngđổng
dài,càngđensẫm. Th chúng ta phảiđối mt không phảilàánhđènmàchínhlàcáibóng
đenmanghìnhhàigiống hệtkia.Ánhđènrực r khiến ta mù quáng, ta không còn có th
nhìn nhn thế gii mt cách chun xác và ri kết cc là chúng ta không th nhìn bn thân
mình mộtcáchđúngđắn na.
NhàvănOscarWildenói:“Conngưi có hai bt hnh ln nht. Mt là không th nàođạt
được giấcmơcủamình,hailàđạtđược giấcmơđórồi.” ...
(Rando Kim. Trưởng thành sau ngàn lầntranhđấu. NXB Hà Ni, 2020)
Câu 1. Xácđịnhphươngthức biểuđạtchínhtrongđoạn trích.
Câu 2. Theo tác gi, vì sao chúng ta li quen vi tht bi?
Câu 3. Xácđịnh và nêu tác dng ca bin pháp ngh thuậtđưc s dng trong đoạnvăn
sau:“Thànhcôngmàcũngcần phi phòng b sao?Thànhcôngmàcũnglàthứ phảiđương
đầusao?Đúngvậy.Thànhcôngđột ngt còn nguy hiểmhơncả tht bi bt ngờ.
Câu 4. Anh/ch hiu thế nào v ýnghĩacủa câu: “Conngười có hai bt hnh ln nht. Mt
là không th nàođạtđược giấcmơcủamình,hailàđạtđược giấcmơđórồi.”
Câu 5. Thôngđiệp nào t đoạntríchcóýnghĩanhất vi anh/ch? Vì sao?
II.VIẾT(6.0điểm)
Cảmnhậncủaemvềvẻđẹpcủabàithơsau:
Chân quê
NguyễnBính
Hômquaemđitỉnhvề,
Đợiemởmãiconđêđầulàng.
Khănnhung,quầnlĩnh
1
rộnràng.
Áocàikhuybấm,emlàmkhổtôi!
Nàođâucáiyếmlụasồi
2
?
Cáidâylưngđũi
3
nhuộmhồisangxuân?
Nàođâucáiáotứthân?
Cáikhănmỏquạ,cáiquầnnái
4
đen?
Nóirasợmấtlòngem,
Vanem!Emhãygiữnguyênquêmùa.
Nhưhômemđilễchùa,
Cứănmặcthếchovừalònganh.
Hoachanhnở giữavườn chanh,
Thầyu
5
mìnhvớichúngmìnhchânquê.
Hômquaemđitỉnhvề,
Hươngđồnggiónộibayđiítnhiều.
1936
(In trong Tng hợpVănhọc Vit Nam, tp 25, NXB Khoa hc Xã hi, 2000, tr. 457
458)
*Chú thích
1. Tác gi:
- Nguyn Bính (1918 - 1966), tên khai sinh là Nguyn Trng Bính, sinh ra trong
mộtgiađìnhnhànho nghèo ti làng Thin Vịnh,xãĐồngĐội, huyn V Bn, tnh
Nam Định. Năm19tuổi(1937),ôngtrìnhlàngbàithơđầutiêntrênthiđànvàvào
cùngnăm,tậpthơ“Tâm hồntôi” củaôngđạt gii Khuyến khích ca T lựcVăn
đoàn,giúpôngsớm ni danh và khẳngđịnhđược v trítrongphongtràoThơmới.
ThơNguyn Bính mangđậm cht quê, hn quê trong c ni dung và hình thc, là s
hòa quyn gia giọngđiệu quê, li nói quê, li quê. Thơông th hin sâu sc ni day
dt không yên ca mt tâm hn thiết tha vi nhng giá tr c truyn ca dân tc đang
cónguycơbị mai mt.
- Bài “Chânquê” nm trong tập“m hồntôi” đượccoilàbàithơtiêubiểu cho
hồnthơNguyễn Bính.
2. Gii thích t:
1.
Lĩnh: Vi dt bằngtơnon,mặt bóng mn, các si dc phn si ngang.
2.
La si: Vi dt bngtơươmkhôngđều, sợicóđoạnto,đoạn nh nên mt xù xì
3.
Đũi:Tơthôkéobằngtơgốc.
4.
Nái: Sợitơthô,ươmlẫn vớitơgốcvàtơnõn
5.
Thy u: Thày/thầy(phươngngữ min Bc) ch cha/bố;u(phươngngữ min Bc)
ch m.
.....................................Hết.......................................
Họvàtênthísinh:..........................................................;Sốbáodanh:................................
Hoàng Mai, ngày 7 tháng 10 năm2025
TỔTRƯỞNG
NguyễnThịThanhThủy

Preview text:

TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 10 BỘ MÔN NGỮ VĂN NĂM HỌC 2025- 2026 1. MỤC TIÊU
1.1Kiến thức. Học sinh ôn tập kiến thức :
- Một số đặc điểm của truyện, thơ đã được học ở nửa đầu học kì 1
- Các biện pháp tu từ đã được học
- Thực hành tiếng Việt: Sử dụng từ Hán Việt
- Thực hành tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa
1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản
- Viết bài nghị luận văn học 2. NỘI DUNG
2.1.Phạm vi kiến thức, kĩ năng
Bài 1- Sức hấp dẫn của truyện kể Đọc:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện nói chung, thần thoại nói
riêng: cốt truyện, không gian, thời gian, nhân vật, lời người kể chuyện ngôi thứ 3 và lời nhân vật…
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; phân tích
được một số căn cứ để xác định chủ đề. Viết:
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc
sắc về nghệ thuật của một tác phẩm truyện.
Tiếng Việt: Sử dụng từ Hán Việt
Bài 2-Vẻ đẹp của thơ ca Đọc
-Nhận biết được các yếu tố: nhân vật trữ tình; thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các
biện pháp nghệ thuật…
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, nhân vật trữ tình; rút ra bài học về cách nghĩ, cách ứng
xử mà bài thơ gợi ra… Viết
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá vẻ đẹp của một văn bản thơ.
Tiếng Việt: Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa
2.2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy Mức độ nhận thức Vận dụng TT Kĩ Đơn vị Biết Hiểu Vận dụng năng kiến thức thấp cao Tỉ lệ
S.câu Tỉ lệ S.câu Tỉ lệ S.câu Tỉ lệ S.câu Tỉ TS lệ câu Một văn 1 Đọc bản nghị
hiểu luận xã 2 10% 2 20% 1 10% 5 40% hội Tạo lập văn bản nghị luận 2 Viết về một 1* tác phẩm
20% 1* 15% 1* 15% 1* 10% 1* 60% thơ hoặc truyện 3 Tổng 30% 35% 25% 10% 100% 2.3. Câu hỏi minh họa
a/ Với mức độ nhận biết:
+ Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản.
+ Chỉ ra những hình ảnh thể hiện một nội dung nào đó trong đoạn văn bản.
+ Chỉ ra 2, 3 chi tiết thể hiện nội dung nào đó trong đoạn văn bản.
+ Xác định các bộ phận trong một câu văn.
+Theo tác giả, có những lí do nào…. ?
+Theo tác giả, có mấy yếu tố……?
b/ Với mức độ thông hiểu:
+ Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật.
+ Nêu ý nghĩa của một nhận định xuất hiện trong văn bản.
+ Em hiểu chi tiết . . trong văn bản như thế nào?
+ Tại sao tác giả lại nói. . .?
c/ Với mức độ vận dụng:
+ Thông điệp nào có ý nghĩa nhất với anh/chị sau khi đọc đoạn văn bản trên.
+ Từ nội dung của văn bản, trình bày suy nghĩ về. . . .
+ Anh/chị có đồng ý với quan điểm sau đây . . hay không? Vì sao?
+ Viết một đoạn văn ngắn về một nội dung có liên quan đến văn bản đọc hiểu.
*Câu hỏi tạo lập văn bản nghị luận:
(Câu hỏi thể hiện cả 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao)
- Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của một truyện thần thoại đã học hoặc đã đọc
- Phân tích nhân vật Huấn Cao truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân
- Phân tích vẻ đẹp độc đáo của bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương.
- Viết bài văn nêu cảm nhận của anh/ chị về bài thơ “Mùa xuân xanh” của Nguyễn Bính. 2.4. Đề minh họa
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn - Lớp 10
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC- HIỂU (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời :
Thực tế, chúng ta thường nếm trải thất bại nhiều hơn thành công. Bởi vậy mà chúng ta
quen với thất bại. Chúng ta cũng thường được nghe nhiều lời khuyên rằng đừng nản lòng
trước những thất bại nhỏ. Thất bại có nghĩa là mục tiêu vẫn sừng sững đứng kia, và nếu thế
thì chỉ cần tiếp tục nhằm thẳng hướng đó mà chiến đấu là được. Nhưng trong đời người,
thành công chẳng đến được mấy lần, do vậy chúng ta hầu như chẳng hề có cơ hội để chuẩn
bị. Vì thế, việc đương đầu với nó chẳng hề dễ dàng. Thành công mà cũng cần phải phòng bị
sao? Thành công mà cũng là thứ phải đương đầu sao? Đúng vậy. Thành công đột ngột còn
nguy hiểm hơn cả thất bại bất ngờ.
Cách đây không lâu, tôi nghe tin Whitney Houston qua đời, nghe nói là do bị sốc thuốc.
Đó là ca sĩ một thời yêu thích của tôi, vậy mà cuối đời lại không mấy tốt đẹp như thế, thật là
đau xót. Không riêng gì Whitney Houston, chúng ta vẫn thường nghe thấy tin tức về những
ngôi sao sớm nổi chóng tàn như vậy. Những điều đáng buồn này đã nói lên mặt trái của
việc thành công mà không có sự chuẩn bị trước. Ánh đèn càng chói lòa thì bóng đổ càng
dài, càng đen sẫm. Thứ chúng ta phải đối mặt không phải là ánh đèn mà chính là cái bóng
đen mang hình hài giống hệt kia. Ánh đèn rực rỡ khiến ta mù quáng, ta không còn có thể
nhìn nhận thế giới một cách chuẩn xác và rồi kết cục là chúng ta không thể nhìn bản thân
mình một cách đúng đắn nữa.
Nhà văn Oscar Wilde nói: “Con người có hai bất hạnh lớn nhất. Một là không thể nào đạt
được giấc mơ của mình, hai là đạt được giấc mơ đó rồi.” . .
(Rando Kim. Trưởng thành sau ngàn lần tranh đấu. NXB Hà Nội, 2020)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2. Theo tác giả, vì sao chúng ta lại quen với thất bại?
Câu 3. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn
sau: “Thành công mà cũng cần phải phòng bị sao? Thành công mà cũng là thứ phải đương
đầu sao? Đúng vậy. Thành công đột ngột còn nguy hiểm hơn cả thất bại bất ngờ.”
Câu 4. Anh/chị hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: “Con người có hai bất hạnh lớn nhất. Một
là không thể nào đạt được giấc mơ của mình, hai là đạt được giấc mơ đó rồi.”
Câu 5. Thông điệp nào từ đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/chị? Vì sao? II. VIẾT (6.0 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của bài thơ sau: Chân quê Nguyễn Bính Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh1 rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi2?
Cái dây lưng đũi3 nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái4 đen? Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa. Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u5 mình với chúng mình chân quê. Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều. 1936
(In trong Tổng hợp Văn học Việt Nam, tập 25, NXB Khoa học Xã hội, 2000, tr. 457 – 458) *Chú thích 1. Tác giả:
- Nguyễn Bính (1918 - 1966), tên khai sinh là Nguyễn Trọng Bính, sinh ra trong
một gia đình nhà nho nghèo tại làng Thiện Vịnh, xã Đồng Đội, huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định. Năm 19 tuổi (1937), ông trình làng bài thơ đầu tiên trên thi đàn và vào
cùng năm, tập thơ “Tâm hồn tôi” của ông đạt giải Khuyến khích của Tự lực Văn
đoàn, giúp ông sớm nổi danh và khẳng định được vị trí trong phong trào Thơ mới.
Thơ Nguyễn Bính mang đậm chất quê, hồn quê trong cả nội dung và hình thức, là sự
hòa quyện giữa giọng điệu quê, lối nói quê, lời quê. Thơ ông thể hiện sâu sắc nỗi day
dứt không yên của một tâm hồn thiết tha với những giá trị cổ truyền của dân tộc đang có nguy cơ bị mai một.
- Bài “Chân quê” nằm trong tập “Tâm hồn tôi” được coi là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Nguyễn Bính. 2. Giải thích từ:
1. Lĩnh: Vải dệt bằng tơ non, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang.
2. Lụa sồi: Vải dệt bằng tơ ươm không đều, sợi có đoạn to, đoạn nhỏ nên mặt xù xì
3. Đũi: Tơ thô kéo bằng tơ gốc.
4. Nái: Sợi tơ thô, ươm lẫn với tơ gốc và tơ nõn
5. Thầy u: Thày/thầy (phương ngữ miền Bắc) chỉ cha/bố; u (phương ngữ miền Bắc) chỉ mẹ.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .Hết. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên thí sinh:. . . . . . .. . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . .; Số báo danh:.. . . . . . . . . . . . . . . .
Hoàng Mai, ngày 7 tháng 10 năm 2025 TỔ TRƯỞNG Nguyễn Thị Thanh Thủy